


Preview text:
1 Bảng Anh (GBP) bằng bao nhiêu tiền Việt Nam? 1 bảng anh = vnd
Chuyển đổi ngoại tệ là vấn đề không quá xa lạ đối với nhà kinh doanh hoặc cá nhân có nhu cầu giao
dịch ngoại tệ để du lịch. Bài viết sau đây, Luật Minh Khuê xin giải đáp câu hỏi: 1 Bảng Anh (GBP) bằng
bao nhiêu tiền Việt Nam? Và các vấn đề liên quan đến việc chuyển đổi Bảng Anh sang tiền Việt Nam.
Mục lục bài viết
Trên thị trường ngoại hối, tỷ giá không ngừng biến động; việc cập nhật thông tin thường xuyên sẽ giúp
các tổ chức kinh doanh tiền tệ nắm bắt thời cơ để nâng cao hiệu quả đầu tư cho mình. Vì thế, trước
khi thực hiện giao dịch trực tiếp tại ngân hàng hay các tổ chức kinh tế được cấp phép thực hiện hoạt
động đại lý đổi ngoại tệ, bạn cần hiểu về cách quy đổi Bảng Anh sang tiền Việt Nam, để có thể chuẩn bị
số tiền tương ứng.
1. Bảng Anh (GBP) là gì?
Bảng Anh hay còn gọi là Anh Kim, là đơn vị tiền tệ chính thức của Vương quốc Anh và các lãnh thổ hải
ngoại, thuộc địa. Một bảng Anh gồm 100 xu (pence và penny).
Ký hiệu của đồng bảng Anh ban đầu có hai gạch trên thân, sau này mới chuyển thành một gạch (£), ký
hiệu này xuất xứ từ ký tự L trong LSD - tên viết tắt của các đơn vị trong hệ đếm 12 - liae, solidi, denarii,
chuyển sang tiếng Anh là Pound, shilling và pence (hoặc penny).
Đồng bảng Anh là đồng tiền lâu đời nhất còn được sử dụng sau khi một số quốc gia thuộc khối EU chuyển sang dùng Euro.
Cho đến thời điểm hiện tại, đồng Bảng Anh là đồng tiền được lưu trữ trong các quỹ dự trữ ngoại tệ
toàn cầu và là một trong những ngoại tệ được sử dụng phổ biến trên thế giới.
2. Giao dịch đổi ngoại tệ là gì?
Việc đổi ngoại tệ là sự trao đổi giữa hai đồng tiền. Theo quy định của pháp luật, việc đổi ngoại tệ chỉ
được thực hiện tại các tổ chức tín dụng được phép kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối và các đại
lý đổi ngoại tệ được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ (Nghị định 89/2016/NĐ-CP).
Tổ chức kinh tế chỉ được cấp phép thực hiện hoạt động đại lý đổi ngoại tệ khi có đủ các điều kiện theo
quy định của pháp luật về địa điểm đặt đại lý đổi ngoại tệ, cơ sở vật chất, nhân viên, quy trình nghiệp
vụ và được chấp nhận làm đại lý đổi ngoại tệ cho một tổ chức tín dụng (Điều 4 Nghị định 89/2016/NĐ- CP).
Tổ chức kinh tế được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét, chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại
tệ khi đáp ứng được các điều kiện về trang thiết bị và cơ sở vật chất và được tổ chức tín dụng ủy
quyền làm đại lý chi, trả ngoại tệ (khoản 1 Điều 6 Nghị định 89/2016/NĐ-CP).
Đại lý đổi ngoại tệ phải bán toàn bộ số ngoại tệ mua được (ngoài số ngoại tệ tồn quỹ được để lạ không
qua 2.000 USD, trừ trường hợp đặc biệt) cho tổ chức tín dụng vào cuối mỗi ngày làm việc, trường hợp
khoảng cách xa, đi lại khó khăn thì cúng không qua 07 ngày làm việc. Đồng thời đại lý đổi ngoại tệ phải
niêm yết công khai tỷ giá mua ngoại tệ tiền mặt với đồng Việt Nam tại địa điểm đặt đại lý và thực hiện
mua ngoại tệ với khách hàng theo đúng niêm yết.
Theo đó, cá nhân hay tổ chức đang có nhu cầu chuyển đổi ngoại tệ cần đến nơi được Nhà nước cấp
phép là các tổ chức tín dụng được phép kinh doanh để tránh những rủi ro không đáng có.
3. Một Bảng Anh (GBP) bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?
Theo tỷ giá bán cập nhật mới nhất của ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 19/10/2022 thì:
1 Bảng Anh (GBP) = 27.715,19 VNĐ
Từ tỷ giá trên, ta có thể tiến hành quy đổi các mệnh giá khác nhau từ bảng Anh sang tiền Việt bằng
cách nhân số Bảng Anh với 27.715,19 VNĐ tương tự như sau:
- 10 Bảng Anh (GBP) = 277.151,9 VNĐ
- 100 Bảng Anh (GBP) = 2.771.519,23 VNĐ
- 1000 Bảng Anh (GBP) = 27.715.192,3 VNĐ
- 10.000 Bảng Anh (GBP) = 277.151.922,90 VNĐ
- 1.000.000 Bảng Anh (GBP) = 27.715.192.290,18 VNĐ
Ngoài ra, bạn chỉ cần truy cập website https://www.google.com/, sau đó gõ từ khóa "1 Bảng Anh bằng
bao nhiêu tiền Việt Nam, cách này giúp bạn cập nhật tỷ giá của đồng Bảng Anh nhanh chóng và chính
xác hơn ngay tại thời điểm tra cứu.
4. Quy trình thực hiện chuyển đổi ngoại tệ:
4.1 Đối với các dự án
Quy trình thực hiện chuyển đổi ngoại tệ đối với các dự án được chính phủ cam kết bảo lãnh và hỗ trợ
chuyển đổi ngoại tệ được quy định tại điều 5 thông tư số 32/2018/TT-NHNN.
4.2 Đối với cá nhân
Cá nhân có mong muốn chuyển đổi ngoại tệ chỉ cần đến ngân hàng hoặc các tổ chức kinh tế được cấp
phép thực hiện hoạt động đại lý đổi ngoại tệ và làm theo thủ tục tại nơi mình lựa chọn để tiến hành đổi ngoại tệ.
Danh sách ngân hàng có thực hiện chuyển đổi ngoại tệ: - Sacombank - BIDV - Vietcombank - Techcombank - Vietinbank - CBbank - Agribank - MB - Saigonbank - Nam Á - NCB - OCB - Oceanbank - SHB
- Và các ngân hàng khác
Lưu ý: Cần chuẩn bị những giấy tờ có liên quan như: hợp đồng mua bán ngoại tệ, chứng cứ chứng
minh mục đích sử dụng ngoại tệ (đối với trường hợp Khách hàng mua ngoại tệ) trước khi đến ngân
hàng để quy trình có thể diễn ra một cách nhanh nhất.
5. Cơ sở pháp lý quy định về ngoại tệ
- Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 sửa đổi bổ sung năm 2017
- Pháp lệnh ngoại hối năm 2005 sửa đổi bổ sung năm 2013
- Nghị định 70/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối
- Nghị định 89/2016/NĐ-CP điều kiện hoạt động đại lý đổi ngoại tệ hoạt động dịch vụ nhận chi trả ngoại tệ 2016
- Thông tư 07/2012/TT-NHNN quy định về trạng thái ngoại tể tổ chức tín dụng.
- Thông tư 15/2015/TT-NHNN giao dịch ngoại tệ tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối
6. Thông tin liên hệ của Công ty Luật Minh Khuê
Trên đây là bài viết giải đáp thắc mắc 1 bảng Anh bằng bao nhiêu tiên Việt Nam và những vấn đề liên
quan. Mọi vướng mắc pháp lý, khách hàng vui lòng liên hệ qua một trong các thông tin sau để được tư vấn và hỗ trợ:
Địa chỉ: Phòng 2007, Tầng 20, Tòa nhà C2, Vincom Trần Duy Hưng, Đường Trần Duy Hưng, Phường
Trung Hòa, Quận Cầu Giấy, Tp. Hà Nội.