100 Bài tập hóa hữu cơ Hay và Khó có lời giải chi tiết

Đốt cháy hoàn toàn 0,75 mol hỗn hợp X gồm etyl axetat, metyl propionat, metyl axetat, axit axetic và 2 hidrocacbon mạch hở vừa đủ 2,9 mol O2 tạo ra 2,22 mol H2O. nếu cho 0,75 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng là. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Chủ đề:
Môn:

Hóa Học 11 472 tài liệu

Thông tin:
4 trang 1 ngày trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

100 Bài tập hóa hữu cơ Hay và Khó có lời giải chi tiết

Đốt cháy hoàn toàn 0,75 mol hỗn hợp X gồm etyl axetat, metyl propionat, metyl axetat, axit axetic và 2 hidrocacbon mạch hở vừa đủ 2,9 mol O2 tạo ra 2,22 mol H2O. nếu cho 0,75 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng là. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

11 6 lượt tải Tải xuống
100 Bài tập hóa hữu cơ Hay và Khó có lời giải chi tiết
100 Bài tập hóa hữu cơ lớp 11
Chi tiết bài tập hóa hữu cơ lớp 11
Câu 1: Chia 20,1 gam hn hp X g m CH
3
COOH, C
2
H
5
OH, CH
3
COOC
2
H
5
l
m 3 ph n.
Ph n 1: T
c dng v
c 0,448 l
t H
2

Ph n 2: T
c dng v

v

ng

c dng v
i NaHCO
3

c
1,344 l
t
kh
 ng C
2
H
5
OH trong ph n 1 c
gi
tr g n nh t v
i
A. 0,48
B. 0,67
C. 0,55
D. 0,74


Câu 2: -
1 nhóm -NH
2
và 1 nhóm ,696 lít O
2



 

tích O
2
N
2

A. 42,5
B. 43,0
C. 43,5
D. 44,0
X: C
n
H
2n-14
N
16
O
17
à14n+482m=1,5n122,04=8+(n8)12,14(12,52,04)=>n=42vàm=42,8
Câu 3: -NH
2
(M
X
<M
Y
).


0,12 mol H
2
g

A.46%
B.54%
C.42%
D.58%
Hướng dẫn giải
Glu-Na = 0,07 mol; CnH
2n
O
2
- 0,07 = 0,05 mol
0,05. (M
A
+ M
B
+ 44) = 12,62 => M
A
+ M
B

=> GluA
a
B
b
(0,03), Glu
2
A
c
B
d

a + b = 2 => c + d = 2
=> GluAB (0,03 mol); Glu
2
AB2 (0,02 mol)
0,05M
A
+ 0,07M
B
= 12,62 - 0,12.22 = 9,98 => M
A
= 75, M
B
= 89
=> %Y = 0,02.475.100: (0,02.475 + 0,03.275) = 53,521
a + b = 3; c + d = 2
=> GluAB2(0,03 mol); Glu
2
AB (0,02 mol)
0,05M
A
+ 0,07M
B
= 12,62 - 0,12.22 = 9,98 => M
A
= 75; M
B
= 89
=> %Y = 0,02.475.100:(0,02.475+0,03.275) = 53,521
a + b = 3; c + d = 2
=> GluAB
2
(0,03 mol); Glu
2
AB (0,02 mol)
0,05M
A
+ 0,08 M
B
= 12,62 - 0,15.22 = 9,M
A
.M
B
Câu 4: M
x
<M
y
<M
z


O
2
m CO
2
, H
2
O, N
2




A. 3.62%
B. 4.31%
C. 2.68%
D. 6.46%
Hướng dẫn giải
2,05:0,35 = 41 : 7 = 5,857142
Gly
x
Val41/7-x
4185742x32,052=1107284,5x2,061=>x=1728

=> X: pentapeptit; Y là pentapeptit; Z: Val
6
(0,048 mol)

=> X: Gly5 (a mol < 0,004 mol)

10a + (0,008 - a). p = 0,098 => 12,25 <p = (0,098 - 10a): (0,008 - a) < 14,5
=> Y: Gly4Val (0,006) => %Y = 6,4582
Câu 5: 
 



A. 46.4%
B. 51.2%
C. 48.8%
D. 54.5%
Hướng dẫn giải
15 = 4 + 4 + 5
- Gly = 0,42 mol; Na - Val = 0,12 mol => Gly3,5xValx => 012:x.(298,5x+18) =
37,98 => x = 1
C
tb

=> X: Gly
3
Val; Y:Gly
3
y
4
Val (0,06 mol)
%Z = 0,06.345.100:37,98 = 54,50236
Câu 6. 
O
2
O
2
và 1,08
gam H
2

O
3
/NH
3
,

Hướng dẫn giải
{(CH2)2(CHO)2:amolC2H3CHO:bmolCxHyOz+O2:0,095=>{CO2:3a+3b+0,015x=0,09H
2O:2a+2b+0,0075y=0,06
=> 0,015x = 0,01125y => x = 3, y = 4
=> Este: HCOOCH=CH
2
H
3
CHO
BTNT "O": 2a + b + 2.0,015 + 2.0,095 = 0,09.2 + 0,06 => 2a + b = 0,02 mol
- 0,0075y = 0,03
=> a = 0,005, b = 0,01
n
Ag
= 4a + 2b + 2.0,015 + 2.0,015 = 0,1 mol
m
Ag
= 10,8 gam
Câu tương tự:

O
2
O
2
3,672 gam
H
2

O
3
trong
NH
3

A. 19,44 gam
B. 22,68 gam
C. 17,28 gam
D. 20,52 gam
Câu 7. 
hidoO
2
H
2

r
2
r
2

A. 0,26
B. 0,30
C. 0,33
D. 0,40
Câu tương tự
               à 2
O
2
H
2

r
2
r
2

A. 0,26
B. 0,30
C. 0,33
D. 0,40

O
2
H
2

r
2
r
2

A. 0,36
B. 0,32
C. 0,30
D. 0,40
| 1/4

Preview text:

100 Bài tập hóa hữu cơ Hay và Khó có lời giải chi tiết
100 Bài tập hóa hữu cơ lớp 11
Chi tiết bài tập hóa hữu cơ lớp 11
Câu 1: Chia 20,1 gam hỗn hợp X gồm CH3COOH, C2H5OH, CH3COOC2H5 làm 3 phần.
Phần 1: Tác dụng với Na dư thu được 0,448 lít H2 đktc.
Phần 2: Tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch NaOH 0,2M đun nóng
Phần 3: (phần 3 và 2 có khối lượng bằng nhau) tác dụng với NaHCO3 dư thì có 1,344 lít
khí bay ra(đktc). Khối lượng C2H5OH trong phần 1 có giá tri ̣ gần nhất với A. 0,48 B. 0,67 C. 0,55 D. 0,74
Tỉ lệ khối lượng ancol trong phần 1: cả 3 phần tỉ lệ với số mol axit trong phần 1: cả 3 phần.
Câu 2: X là một peptit mạch hở có 16 mắt xích (được tạo từ các a-amino axit no, hở, có
1 nhóm -NH2 và 1 nhóm –COOH). Để đốt cháy m gam X cần dùng 45,696 lít O2. Nếu lấy
m gam X cho tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH rồi cô cạn cẩn thận thì thu
được hỗn hợp chất rắn Y. Đốt cháy hoàn toàn Y trong bình chứa 12,5 mol không khí,
toàn bộ khí sau phản ứng cháy được ngưng tụ hơi nước thì còn lại 271,936 lít hỗn hợp
khí Z. Biết các phản ứng xẩy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc, trong không khí có 1/5 thể
tích O2 còn lại là N2. Giá trị gần nhất của m là? A. 42,5 B. 43,0 C. 43,5 D. 44,0 X: CnH2n-14N16O17
à14n+482m=1,5n−122,04=8+(n−8)12,14−(12,5−2,04)=>n=42vàm=42,8
Câu 3: X,Y là 2 peptit mạch hở đều được tạo bởi các amino axit no, 1 nhóm -NH2(MXĐun nóng hỗn hợp A chứa X,Y bằng lượng NaOH vừa đủ, thu được 25,99 gam hỗn hợp
3 muối (trong đó muối Natri của axit glutamic chiếm 51,44% về thành phần khối lượng)
và 0,12 mol H2O. Biết tổng số liên kết peptit trong X,Y là 6. Phần trăm khối lượng Y trong
hỗn hợp A gần với giá trị nào sau đây? A.46% B.54% C.42% D.58% Hướng dẫn giải
Glu-Na = 0,07 mol; CnH2nO2 = 12,62 gam, số mol peptit = 0,12 - 0,07 = 0,05 mol
0,05. (MA + MB + 44) = 12,62 => MA + MB = 208,4 => không tìm được A, B
=> GluAaBb (0,03), Glu2AcBd (0,02) (a, b, c, d là các số nguyên dương; a + b + c + d = 5) a + b = 2 => c + d = 2
=> GluAB (0,03 mol); Glu2AB2 (0,02 mol)
0,05MA + 0,07MB = 12,62 - 0,12.22 = 9,98 => MA = 75, MB = 89
=> %Y = 0,02.475.100: (0,02.475 + 0,03.275) = 53,521 a + b = 3; c + d = 2
=> GluAB2(0,03 mol); Glu2AB (0,02 mol)
0,05MA + 0,07MB = 12,62 - 0,12.22 = 9,98 => MA = 75; MB = 89
=> %Y = 0,02.475.100:(0,02.475+0,03.275) = 53,521 a + b = 3; c + d = 2
=> GluAB2 (0,03 mol); Glu2AB (0,02 mol)
0,05MA + 0,08 MB = 12,62 - 0,15.22 = 9,32 => không tìm được MA.MB
Câu 4: Hỗn hợp E chứa ba peptit X, Y, Z (Mxpeptit là 13. trong mỗi phân tử X, Y, Z đều có số nguyên tử oxi không nhỏ hơn 6. Đốt
cháy hết 32,052 gam E cần dùng 2,061 mol O2 sản phẩm cháy gồm CO2, H2O, N2. Nếu
thủy phân hoàn toàn 0.35 mol E cần dùng dung dịch chứa 82,0 gam NaOH, thu được
dung dịch chứa muối của glyxin và valin. Biết rằng trong E số mol của X nhỏ hơn số mol
của Y. Phần trăm khối lượng của Y có trong hỗn hợp E là: A. 3.62% B. 4.31% C. 2.68% D. 6.46% Hướng dẫn giải 2,05:0,35 = 41 : 7 = 5,857142 GlyxVal41/7-x
41857−42x32,052=110728−4,5x2,061=>x=1728
=> Số mol hỗn hợp = 0,056 mol; số Ctb = 769/28 = 27,46428571
=> X: pentapeptit; Y là pentapeptit; Z: Val6 (0,048 mol) Số CtbX, Y = 12,25
=> X: Gly5 (a mol < 0,004 mol) Gọi p là số C trong Y
10a + (0,008 - a). p = 0,098 => 12,25

=> Y: Gly4Val (0,006) => %Y = 6,4582
Câu 5: Hỗn hợp E chứa ba peptit mạch hở, đều được tạo bởi từ glyxin và valin. Đun nóng
37.98 gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 40.74 gam
muối của glyxin và 16.68 gam muối của valin. Biết rằng tổng số liên kết peptit của ba
peptit có trong E là 10 và trong mỗi phân tử peptit có số nguyên tử oxi không nhỏ hơn 5.
Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử lớn nhất có trong hỗn hợp E là: A. 46.4% B. 51.2% C. 48.8% D. 54.5% Hướng dẫn giải 15 = 4 + 4 + 5
Số mol Na - Gly = 0,42 mol; Na - Val = 0,12 mol => Gly3,5xValx => 012:x.(298,5x+18) = 37,98 => x = 1
Số Ctb = 12; Số chỉ peptit trung bình = 4,5; số mol E = 0,12
=> X: Gly3Val; Y:Gly3Val (X, Y là 2 đồng phân); Z: Gly4Val (0,06 mol)
%Z = 0,06.345.100:37,98 = 54,50236
Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm anđehit malonic, anđehit acrylic và 1
este đơn chức, mạch hở cần 2128 ml O2 (đktc) và thu được 2016 ml (đktc) CO2 và 1,08
gam H2O. Mặt khác m gam X tác dụng đủ với 150 ml dung dịch NaOH 0,1M thu được
dung dịch Y (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng xà phòng hóa). Cho Y tác dụng với AgNO3/NH3,
khối lượng Ag tối đa thu được. Hướng dẫn giải
{(CH2)2(CHO)2:amolC2H3CHO:bmolCxHyOz+O2:0,095=>{CO2:3a+3b+0,015x=0,09H 2O:2a+2b+0,0075y=0,06
=> 0,015x = 0,01125y => x = 3, y = 4
=> Este: HCOOCH=CH2 → HCOONa + CH3CHO
BTNT "O": 2a + b + 2.0,015 + 2.0,095 = 0,09.2 + 0,06 => 2a + b = 0,02 mol
Mặt khác: 2a + 2b = 0,06 - 0,0075y = 0,03 => a = 0,005, b = 0,01
nAg = 4a + 2b + 2.0,015 + 2.0,015 = 0,1 mol mAg = 10,8 gam Câu tương tự:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm anđehit malonic, anđehit acrylic và một este
đơn chức mạch hở cần 6451,2 ml O2 (đktc) và thu được 551,04 ml CO2 và 3,672 gam
H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 0,1M, thu được
dung dịch Y (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng xà phòng hóa). Cho Y tác dụng với AgNO3 trong
NH3, khối lượng Ag tối đa thu được là: A. 19,44 gam B. 22,68 gam C. 17,28 gam D. 20,52 gam
Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn 0,33 mol hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl axetat và 2
hidocacbon mạch hở cần vừa đủ 1,27 mol O2, tạo ra 14,4 gam H2O. Nếu cho 0,33 mol X
vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là: A. 0,26 B. 0,30 C. 0,33 D. 0,40 Câu tương tự
1. Đốt cháy hoàn toàn 0,45 mol hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl axetat và 2
hidrocacbon mạch hở cần vừa đủ 1,525 mol O2 tạo ra 1,05 mol H2O. Nếu cho 0,45 mol
X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng là? A. 0,26 B. 0,30 C. 0,33 D. 0,40
2. Đốt cháy hoàn toàn 0,75 mol hỗn hợp X gồm etyl axetat, metyl propionat, metyl axetat,
axit axetic và 2 hidrocacbon mạch hở vừa đủ 2,9 mol O2 tạo ra 2,22 mol H2O. nếu cho
0,75 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng là? A. 0,36 B. 0,32 C. 0,30 D. 0,40