11 câu lý thuyết, bài tập Đề cương ôn tập môn quản lý khai thác đầu mối logistics | Đại học Giao thông vận tải

Tổng quan về ầu mối logistics: khái niệm, chức năng, mục tiêu hoạt ộng, phân loại?Tổng quan về ICD: Khái niệm, chức năng, các khu vực chức năng trong ICD, các chứng từ giao nhận hàng hóa ?Các thiết bị xếp dỡ: Xếp dỡ container, xếp dỡ hàng rời, hàng lẻ. Tài liệu tham khảo. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD| 18843893
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN QUẢN LÝ KHAI THÁC ĐẦU MỐI LOGISTICS
I. LÝ THUYẾT
1. Tổng quan về ầu mối logistics: khái niệm, chức năng, mục tiêu hoạt ộng, phân loại?
2. Tổng quan về ICD: Khái niệm, chức năng, các khu vực chức năng trong ICD, các chứng từ
giao nhận hàng hóa ?
3. Các thiết bị xếp dỡ: Xếp dỡ container, xếp dỡ hàng rời, hàng lẻ?
4. Phân loại hàng a: c tiêu chí phân loại, ặc iểm từng nhóm hàng, hàng nguy hiểm (kí hiệu,
tính chất)
5. Kho CFS: chức năng, các hoạt ộng chính trong kho CFS, ặc iểm công tác lưu trữ hàng trong
kho, các chỉ tiêu Kinh tế - kĩ thuật khai thác kho CFS/ICD?
6. Đảm bảo an toàn tại ầu mối logistics: mục tiêu, các nguyên nhân gây mất an toàn, các loại
cảnh báo
7. Tổng quan cảng biển: khái niệm, chức năng, mục tiêu hoạt ộng, phân loại, mô hình quản
khai khác cảng?
8. Khai thác cảng biển: lập kế hoạch khai thác, kế hoạch tiếp nhận tàu, các ịnh mức xếp dỡ,
9. Kho trong ầu mối logistics: phân biệt chức năng các kho: CFS, kho ngoại quan, kho bảo
thuế.. và một số quy ịnh liên quan.
10. Các chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu khai thác cảng biển?
11. Các chỉ tiêu ánh giá hiệu quả khai thác cảng: Nhóm chỉ tiêu sản lượng? Nhóm chỉ tiêu chất
ợng? Hiệu suất sử dụng trang thiết b? Chi phí (giá thành)?
II. BÀI TẬP: Các dạng BT như sau:
Bài 1: Tàu chở container vào cảng và cần dỡ 2000 container (loại 1 TEU). Quy trình cập cảng như
sau:
- Dùng cẩu giàn ể cẩu container từ tàu xuống xe tải chuyên dụng và chở vào bãi E1.
a. Biết rằng tần suất cẩu 30 container/giờ. Cảng bố trí 2 cẩu làm việc cùng một lúc. Hệ số gim
năng suất do hai cẩu làm việc cùng lúc là 0.8. Tính thời gian dỡ hết số container xuống bãi E1.
T = 2000/(30*2*0.8) = 2000/48 = 41.67 (giờ)
b. Thời gian từ khi xe nhận số container chở vào bãi, hạ công và quay lại hết 20’ Hãy tính
số phương tiện xe tải cần huy ộng ể cẩu giàn làm việc ược liên tục.
+ Công suất 02 cẩu/giờ = 30*2*0.8 = 48 Con/giờ.
+ 1 giờ thì số chu kỳ hot ộng ược của 1 xe = 60’/20 = 3 chu kỳ.
=> Số xe chờ Container cần thiết = 48/3 = 16 xe.
lOMoARcPSD| 18843893
c. Diện tích chiếm dụng của mỗi container 18,5m2, thxếp chồng tối a 5 lớp. Ngoài
ra, bãi dành tối thiểu 40% tổng diện tích bãi cho lối i của phương tiện xếp dỡ. Tính diện tích bãi
container ể chứa hết số container trên.
=> Diện tích bãi Con = 18,5*2000/(0.6*5) = 12333m2
Bài 2. Sản lượng hàng qua kho của cảng theo tháng như sau :
Thán
g 1
Sản lượng hàng qua
kho (nghìn tấn)
Sản lượng hàn
cảng (nghìn tấ
g qua
n)
Thời gi
kho trun
(ng
an lưu
g bình
ày)
1
900
1800
9
2
800
1500
12
3
800
2000
13
4
1000
2500
14
5
1200
2600
12
6
1400
3000
11
7
1500
3200
13
8
1600
3500
12
9
1300
3000
11
10
1600
3000
10
160.0
11
1200
2600
8
12
1000
2400
7
Hãy tính hệ số lưu kho trung bình = Tổng lượng hàng qua kho/ Tổng hàng qua cảng (1 năm)
= 14300/31100 = 46%
Hãy tính lượng hàng hóa qua kho trung bình một ngày biết rằng tổng thời gian khai thác kho
300 ngày/năm. = 14300/300 = 47,67 (nghìn tấn/ngày)
Tính thời gian lưu kho trung bình của 1 tấn hàng = Tổng tấn*ngày/Tổng hàng qua kho =
157500/14300 = 11.01 (ngày)
Hãy tính diện tích hữu ích cần thiết của kho ể lưu trữ hết shàng trên, biết rằng áp lực cho
phép xuống 1m2 diện tích kho 5T. Fh = Qn.max/Pcp = 160000/5 = 32000 (m2)
Hãy tính tổng diện tích kho biết rằng, hệ số sử dụng của kho 0,60 => Tổng diện tích
kho = 32000/0.6 = 52333 m2.
Bài 3: Tàu tổng hợp cập cảng Hải Phòng, 12000 tấn thép cuộn ược dỡ và làm thủ tục nhập cảnh.
Sau ó tàu nhận 5000 tấn gạo xuất khẩu tiếp tục hành trình. a. Phương án xếp dỡ thép như
sau :
lOMoARcPSD| 18843893
- Cẩu thép từ tàu và cho lên xe vận chuyển nội bộ ưa thép về bãi. Tần suất lớn nhất của cẩu là 20
cuộn/h. Mỗi cuộn nặng 10 tấn. Xe ưa vào bãi cho phép chở mỗi lần 6 cuộn. Thời gian từ lúc xe
nhn ủ thép, di chuyển ến bãi, dỡ hàng và quay lại bến tiếp tục nhận thép hết 20 phút. Biết rng
cảng bố trí ủ xe tải ể cẩu liên tục làm việc với tần suất lớn nhất. Hãy tính :
- Thời gian cẩu làm việc ể dỡ hết số thép trên ;
=> 1 giờ dỡ ược số hàng là: 20 cuộn * 10 tấn = 200 Tấn => Số giờ làm việc ể dỡ hết hàng:
12000/200 = 60 giờ. Một ngày 2 ca*8 tiếng/ca = 16 tiếng/ngày => 60/16 = 3.75 ngày.
- Số ợt xe cần huy ộng ể chở hết số thép trên vào bãi.
=> Thời gian 1 lượt xe = 20 phút => tổng số lượt xe ể dỡ hết hàng = 60*60/20 = 180 lượt xe.
- Số ợng xe tải tối thiểu tiếp nhận hết số thép trên trong iều kiện cẩu làm việc liên tục.
=> Tính thời gian 1 chu kỳ làm hàng của cẩu = 60’/20 cuộn = 3 phút/cuộn (chu kỳ); 1 xe xếp ược
6 cuộn vậy 1 xe áp ng ược 6*3 = 18 phút. => Số xe cần thiết = Max (60/18; 60/20) = 4 xe. b.
Phương án xếp dỡ gạo :
Gạo ược vận chuyển thẳng từ kho của doanh nghiệp ến bến và ược ưa lên tàu bằng băng tải cao
su. Băng tải có công suất là 100 tấn/h. Có hai băng tải hoạt ộng liên tục.
- Hãy tính thời gian băng tải làm việc ể chuyển hết số gạo trên lên tàu. => công suất của 2 băng tải
= 200 T/h = > thời gian vận chuyển gạo = 5000/200 = 25 giờ.
Giả sử rằng sau khi dỡ hết thép, tàu cần thêm 12h ể vệ sinh boong và làm các thủ tục tiếp nhiên
liệu/thực phẩm rồi sau ó mới tiến hành xếp gạo xuất phát. Ngoài ra, trong một ngày công nhân
làm 02 ca mỗi ca 8 giờ. Hãy tính toàn bộ thời gian tàu lưu lại cảng (làm tròn theo ngày).
=> Tổng thời gian tàu lưu tại cảng ể làm hàng = 60 + 25 + 12 = 97 giờ = 97/16 = 7 ngày.
Bài 4. Xác ịnh diện tích cần thiết của kho CFS, biết:
Khu vực lưu trữ 1: h ng nhập Khu vực lưu trữ 2: h ng xuất TEU.tq =
300,000 TEU/năm
TEU.tq = 200,000 TEU/năm
a = 15 [m2]
a = 15 [m2]
b = 1.3
b = 1.3
c = 1.2
c = 1.2
d = 3 (ng y)
lOMoARcPSD| 18843893
d = 5 (ng y)
N = 350 (ng y)
N = 350 (ng y)
Bài 5 . Tính toán quy mô bãi Container của cảng nội ịa ICD
Diện tích cần thiết cho bãi container trong các trường hợp sử dụng thiết bị xếp dỡ khác
nhau (cẩu nâng, cẩu giàn bánh lốp, cẩu giàn bánh rail), biết:
TEU.tq = 1 triệu/năm (TEU)
PR = 1.2
DDT = 3 n = 4 tầng ối với cẩu giàn; n = 2 tầng ối với cẩu
nâng.
DTDV = 18.5 [m2]
lOMoARcPSD| 18843893
Bài 6.
Một kho hàng tổng diện tích xây dựng 20.000 m
2
, áp lực cho phép của nền kho
4.5 tấn/m
2
. Biết rằng phần diện tích kho không xếp hàng ( ường i, văn phòng kho...) bằng
khoảng 40 % phần diện tích kho ể chất xếp hàng hóa.
Người ta kế hoạch chứa hàng bách hóa óng kiện trên Pallet, kích thước ngoài của mỗi
kiện là: Dài x Rộng x Cao = 1,0 x 1,0 x 0,8 m, trọng lượng mỗi kiện 400 kg. Các kiện
hàng có thể xếp chồng lên nhau với cao không quá 6 lớp. Phương tiện làm hàng trong
kho là xe nâng, chiều cao nâng hàng tối a tính từ mặt t ến càng xe nâng là 3,8 m.
a)Tính sức chứa của kho?
b)Tính lượng hàng bách hóa tối a chứa ược trong kho?
c) Nếu thay xe nâng với tầm vi chiều cao là 4,2 thì lượng hàng tối a chứa ược trong
kho la bao nhiêu?
Gợi ý giải bài tập:
a) Sức chứa (dung lượng) kho:
=> Ek = 20.000*(1 - 40%)*4.5 = 54.000 Tấn
b) ợng hàng tối a chứa ược:
+ 6 lớp có chiều cao là = 6*0.8 = 4.8m => nếu xếp tối a 6 lớp thì chỉ xếp ược 1 pallet;
+ Tối ưu: 2 pallet, với pallet dưới chứa =3.8/0.8 = 4.75 => tối a xếp 4 lớp; pallet trên chứa 6
lớp => tổng xếp ược 10 lớp.
+ Kiểm tra tải trọng: 10*400kg = 4000kg (4 Tấn) => áp ứng ược vì nhỏ hơn áp lực cho phép.
+ Diện tích hữu ích của kho = 20.000*0.6 = 12.000m2
+ Lượng hàng tối a chứa ược = 12.000*10/1 = 120.000 kiện.
c) ợng hàng tối a chứa ược nếu tầm với xe nâng là 4.2m:
+ Tối ưu: 2 pallet, với pallet dưới chứa =4.2/0.8 = 5.25 => tối a xếp 5 lớp; pallet trên chứa 6
lớp => tổng xếp ược 11 lớp.
+ Kiểm tra tải trọng: 11*400kg = 4400kg (4.4 Tấn/m2) => áp ứng ược nhỏ hơn áp lực cho
phép.
+ Lượng hàng tối a chứa ược = 12.000*11/1 = 132.000 kiện.
Dung lượ
ng kho:
| 1/5

Preview text:

lOMoAR cPSD| 18843893
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN QUẢN LÝ KHAI THÁC ĐẦU MỐI LOGISTICS I. LÝ THUYẾT
1. Tổng quan về ầu mối logistics: khái niệm, chức năng, mục tiêu hoạt ộng, phân loại?
2. Tổng quan về ICD: Khái niệm, chức năng, các khu vực chức năng trong ICD, các chứng từ giao nhận hàng hóa ?
3. Các thiết bị xếp dỡ: Xếp dỡ container, xếp dỡ hàng rời, hàng lẻ?
4. Phân loại hàng hóa: các tiêu chí phân loại, ặc iểm từng nhóm hàng, hàng nguy hiểm (kí hiệu, tính chất)
5. Kho CFS: chức năng, các hoạt ộng chính trong kho CFS, ặc iểm công tác lưu trữ hàng trong
kho, các chỉ tiêu Kinh tế - kĩ thuật khai thác kho CFS/ICD?
6. Đảm bảo an toàn tại ầu mối logistics: mục tiêu, các nguyên nhân gây mất an toàn, các loại cảnh báo
7. Tổng quan cảng biển: khái niệm, chức năng, mục tiêu hoạt ộng, phân loại, mô hình quản lý khai khác cảng?
8. Khai thác cảng biển: lập kế hoạch khai thác, kế hoạch tiếp nhận tàu, các ịnh mức xếp dỡ,
9. Kho trong ầu mối logistics: phân biệt chức năng các kho: CFS, kho ngoại quan, kho bảo
thuế.. và một số quy ịnh liên quan.
10. Các chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu khai thác cảng biển?
11. Các chỉ tiêu ánh giá hiệu quả khai thác cảng: Nhóm chỉ tiêu sản lượng? Nhóm chỉ tiêu chất
lượng? Hiệu suất sử dụng trang thiết bị? Chi phí (giá thành)? II.
BÀI TẬP: Các dạng BT như sau:
Bài 1: Tàu chở container vào cảng và cần dỡ 2000 container (loại 1 TEU). Quy trình cập cảng như sau:
- Dùng cẩu giàn ể cẩu container từ tàu xuống xe tải chuyên dụng và chở vào bãi E1.
a. Biết rằng tần suất cẩu là 30 container/giờ. Cảng bố trí 2 cẩu làm việc cùng một lúc. Hệ số giảm
năng suất do hai cẩu làm việc cùng lúc là 0.8. Tính thời gian dỡ hết số container xuống bãi E1.
T = 2000/(30*2*0.8) = 2000/48 = 41.67 (giờ) b.
Thời gian từ khi xe nhận ủ số container chở vào bãi, hạ công và quay lại hết 20’ Hãy tính
số phương tiện xe tải cần huy ộng ể cẩu giàn làm việc ược liên tục.
+ Công suất 02 cẩu/giờ = 30*2*0.8 = 48 Con/giờ.
+ 1 giờ thì số chu kỳ hoạt ộng ược của 1 xe = 60’/20’ = 3 chu kỳ.
=> Số xe chờ Container cần thiết = 48/3 = 16 xe. lOMoAR cPSD| 18843893 c.
Diện tích chiếm dụng của mỗi container là 18,5m2, có thể xếp chồng tối a là 5 lớp. Ngoài
ra, bãi dành tối thiểu 40% tổng diện tích bãi cho lối i của phương tiện xếp dỡ. Tính diện tích bãi
container ể chứa hết số container trên.
=> Diện tích bãi Con = 18,5*2000/(0.6*5) = 12333m2
Bài 2. Sản lượng hàng qua kho của cảng theo tháng như sau :
Thán g 1 Sản lượng hàng qua Sản lượng hàn g qua Thời gi an lưu kho (nghìn tấn) cảng (nghìn tấ n) kho trun g bình (ng ày) Qth/Tbq 1 900 1800 9 100.0 2 800 1500 12 66.7 3 800 2000 13 61.5 4 1000 2500 14 71.4 5 1200 2600 12 100.0 6 1400 3000 11 127.3 7 1500 3200 13 115.4 8 1600 3500 12 133.3 9 1300 3000 11 118.2 10 1600 3000 10 160.0 11 1200 2600 8 150.0 12 1000 2400 7 142.9
• Hãy tính hệ số lưu kho trung bình = Tổng lượng hàng qua kho/ Tổng hàng qua cảng (1 năm) = 14300/31100 = 46%
• Hãy tính lượng hàng hóa qua kho trung bình một ngày biết rằng tổng thời gian khai thác kho
300 ngày/năm. = 14300/300 = 47,67 (nghìn tấn/ngày)
• Tính thời gian lưu kho trung bình của 1 tấn hàng = Tổng tấn*ngày/Tổng hàng qua kho =
157500/14300 = 11.01 (ngày)
• Hãy tính diện tích hữu ích cần thiết của kho ể lưu trữ hết số hàng trên, biết rằng áp lực cho
phép xuống 1m2 diện tích kho là 5T. Fh = Qn.max/Pcp = 160000/5 = 32000 (m2)
Hãy tính tổng diện tích kho biết rằng, hệ số sử dụng của kho 0,60 => Tổng diện tích
kho = 32000/0.6 = 52333 m2.
Bài 3: Tàu tổng hợp cập cảng Hải Phòng, 12000 tấn thép cuộn ược dỡ và làm thủ tục nhập cảnh.
Sau ó tàu nhận 5000 tấn gạo xuất khẩu và tiếp tục hành trình. a. Phương án xếp dỡ thép như sau : lOMoAR cPSD| 18843893
- Cẩu thép từ tàu và cho lên xe vận chuyển nội bộ ể ưa thép về bãi. Tần suất lớn nhất của cẩu là 20
cuộn/h. Mỗi cuộn nặng 10 tấn. Xe ưa vào bãi cho phép chở mỗi lần 6 cuộn. Thời gian từ lúc xe
nhận ủ thép, di chuyển ến bãi, dỡ hàng và quay lại bến ể tiếp tục nhận thép hết 20 phút. Biết rằng
cảng bố trí ủ xe tải ể cẩu liên tục làm việc với tần suất lớn nhất. Hãy tính :
- Thời gian cẩu làm việc ể dỡ hết số thép trên ;
=> 1 giờ dỡ ược số hàng là: 20 cuộn * 10 tấn = 200 Tấn => Số giờ làm việc ể dỡ hết hàng:
12000/200 = 60 giờ. Một ngày 2 ca*8 tiếng/ca = 16 tiếng/ngày => 60/16 = 3.75 ngày.
- Số lượt xe cần huy ộng ể chở hết số thép trên vào bãi.
=> Thời gian 1 lượt xe = 20 phút => tổng số lượt xe ể dỡ hết hàng = 60*60/20 = 180 lượt xe.
- Số lượng xe tải tối thiểu ể tiếp nhận hết số thép trên trong iều kiện cẩu làm việc liên tục.
=> Tính thời gian 1 chu kỳ làm hàng của cẩu = 60’/20 cuộn = 3 phút/cuộn (chu kỳ); 1 xe xếp ược
6 cuộn vậy 1 xe áp ứng ược 6*3 = 18 phút. => Số xe cần thiết = Max (60/18; 60/20) = 4 xe. b.
Phương án xếp dỡ gạo :
Gạo ược vận chuyển thẳng từ kho của doanh nghiệp ến bến và ược ưa lên tàu bằng băng tải cao
su. Băng tải có công suất là 100 tấn/h. Có hai băng tải hoạt ộng liên tục.
- Hãy tính thời gian băng tải làm việc ể chuyển hết số gạo trên lên tàu. => công suất của 2 băng tải
= 200 T/h = > thời gian vận chuyển gạo = 5000/200 = 25 giờ.
Giả sử rằng sau khi dỡ hết thép, tàu cần thêm 12h ể vệ sinh boong và làm các thủ tục tiếp nhiên
liệu/thực phẩm rồi sau ó mới tiến hành xếp gạo và xuất phát. Ngoài ra, trong một ngày công nhân
làm 02 ca mỗi ca 8 giờ. Hãy tính toàn bộ thời gian tàu lưu lại cảng (làm tròn theo ngày).
=> Tổng thời gian tàu lưu tại cảng ể làm hàng = 60 + 25 + 12 = 97 giờ = 97/16 = 7 ngày.
Bài 4. Xác ịnh diện tích cần thiết của kho CFS, biết:
Khu vực lưu trữ 1: h ng nhập
Khu vực lưu trữ 2: h ng xuất TEU.tq = 300,000 TEU/năm TEU.tq = 200,000 TEU/năm a = 15 [m2] a = 15 [m2] b = 1.3 b = 1.3 c = 1.2 c = 1.2 d = 3 (ng y) lOMoAR cPSD| 18843893 d = 5 (ng y) N = 350 (ng y) N = 350 (ng y)
Bài 5 . Tính toán quy mô bãi Container của cảng nội ịa ICD
Diện tích cần thiết cho bãi container trong các trường hợp sử dụng thiết bị xếp dỡ khác
nhau (cẩu nâng, cẩu giàn bánh lốp, cẩu giàn bánh rail), biết: TEU.tq = 1 triệu/năm (TEU) PR = 1.2
DDT = 3 n = 4 tầng ối với cẩu giàn; n = 2 tầng ối với cẩu nâng. DTDV = 18.5 [m2] lOMoAR cPSD| 18843893 Bài 6.
Một kho hàng có tổng diện tích xây dựng là 20.000 m2, áp lực cho phép của nền kho là
4.5 tấn/m2. Biết rằng phần diện tích kho không xếp hàng ( ường i, văn phòng kho...) bằng
khoảng 40 % phần diện tích kho ể chất xếp hàng hóa.
Người ta có kế hoạch chứa hàng bách hóa óng kiện trên Pallet, kích thước ngoài của mỗi
kiện là: Dài x Rộng x Cao = 1,0 x 1,0 x 0,8 m, trọng lượng mỗi kiện là 400 kg. Các kiện
hàng có thể xếp chồng lên nhau với ộ cao không quá 6 lớp. Phương tiện làm hàng trong
kho là xe nâng, chiều cao nâng hàng tối a tính từ mặt ất ến càng xe nâng là 3,8 m.
a)Tính sức chứa của kho?
b)Tính lượng hàng bách hóa tối a chứa ược trong kho?
c) Nếu thay xe nâng với tầm với chiều cao là 4,2 thì lượng hàng tối a chứa ược trong kho la bao nhiêu?
Gợi ý giải bài tập:
a) Sức chứa (dung lượng) kho: Dung lượ ng kho:
=> Ek = 20.000*(1 - 40%)*4.5 = 54.000 Tấn
b) Lượng hàng tối a chứa ược:
+ 6 lớp có chiều cao là = 6*0.8 = 4.8m => nếu xếp tối a 6 lớp thì chỉ xếp ược 1 pal et;
+ Tối ưu: 2 pal et, với pal et dưới chứa =3.8/0.8 = 4.75 => tối a xếp 4 lớp; pal et trên chứa 6
lớp => tổng xếp ược 10 lớp.
+ Kiểm tra tải trọng: 10*400kg = 4000kg (4 Tấn) => áp ứng ược vì nhỏ hơn áp lực cho phép.
+ Diện tích hữu ích của kho = 20.000*0.6 = 12.000m2
+ Lượng hàng tối a chứa ược = 12.000*10/1 = 120.000 kiện.
c) Lượng hàng tối a chứa ược nếu tầm với xe nâng là 4.2m:
+ Tối ưu: 2 pal et, với pal et dưới chứa =4.2/0.8 = 5.25 => tối a xếp 5 lớp; pal et trên chứa 6
lớp => tổng xếp ược 11 lớp.
+ Kiểm tra tải trọng: 11*400kg = 4400kg (4.4 Tấn/m2) => áp ứng ược vì nhỏ hơn áp lực cho phép.
+ Lượng hàng tối a chứa ược = 12.000*11/1 = 132.000 kiện.