13 đề thi môn Tiếng Việt (đọc - hiểu) cuối học kì 2 lớp 5 năm 2024

13 đề thi môn Tiếng Việt (đọc - hiểu) cuối học kì 2 lớp 5 năm 2024. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

B ĐỀ THI MÔN TING VIT
C - HIU) CUI HC KÌ 2 LP 5
1 - Đề KTĐK cuối HK2 lp 5:
A - BÀI KIỂM TRA ĐỌC
I - Đọc thành tiếng (5 điểm)
II - Đọc thm và làm bài tp (5 điểm) Thi gian 25 phút
RỪNG PHƯƠNG NAM
Rng cây im lng quá. Mt tiếng rơi lúc này cũng th khiến người ta git
mình. L quá, chim chóc chng nghe con nào kêu. Hay va tiếng chim mt
nơi nào xa lắm, vì không chú ý mà tôi không nghe chăng?
Gió bắt đầu thi rào rào cùng vi khi mt trời tròn đang tuôn ánh sáng vàng rực
xung mặt đất. Một làn hơi đất nhè nh ta lên, ph m nhng cây cúc áo, ri tan
dần theo hơi ẩm mt trời. Phút yên tĩnh của rng ban mai dn biến đi.
Chim hót líu lo. Nng bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất. Gió đưa mùi hương
ngt lan xa, phng pht khp rng. My con nhông nằm phơi lưng trên gc cây
mc, sắc da lưng luôn luôn biến đổi t xanh hóa vàng, t vàng hóa đ, t đỏ hóa
tím xanh… Con Luốc động đậy cánh mũi, n rén tới. Nghe động tiếng chân
con chó săn nguy him, nhng con vt thuc loài sát bốn chân to hơn ngón
chân cái lin quét chiếc đuôi dài chạy t tán, con núp i gc cây thì biến thành
màu xám v cây, con đeo trên tán lá ngái thì biến ra màu xanh lá ngái.
Thot cái, c mt khong rừng nguyên đã tr li v tĩnh lặng. Con chó săn
bỗng ngơ ngác, không hiu các con vật trưc mt làm thế nào li biến đi một cách
nhanh chóng đến như vậy.
Theo Đoàn Giỏi
*Da vào nội dung bài đọc, khoanh vào ch cái trước câu tr lời đúng.
1. Đoạn th hai ca bài (t Gió bắt đầu nổi …… dần biến đi.) t cnh rng
phương Nam vào thời gian nào?
A. Lúc ban trưa B. Lúc ban mai C. Lúc hoàng hôn
2 Câu "Mt tiếng rơi lúc này cũng thể khiến người ta git mình." mun nói
điu gì?
A. Rừng phương Nam rất vắng người
B. Rừng phương Nam rất hoang vu
C. Rừng phương Nam rất yên tĩnh
3. Tác gi t mùi hương hoa tràm như thế nào?
A. Thơm ngan ngát, tỏa ra khp rng cây
B. Thơm ngọt ngào, theo gió bay đi khắp nơi
C. Thơm ngây ngất, phng pht khp rng
4. Nhng con vt trong rng t biến đổi màu sắc để làm gì?
A. Để làm cho cnh sc ca rừng thêm đẹp đẽ, sinh động
B. Để phù hp vi màu sc xung quanh và t bo v mình
C. Để phô bày v đẹp mi ca mình vi các con vt khác
5. Em hiu" thơm ngây ngất" nghĩa là thơm như thế nào ?
A. Thơm đậm, đến mc làm cho ta khó chu
B. Thơm một cách mnh mẽ, làm lay động mi vt
C. Thơm một cách hp dn, làm ta say mê, thích thú
6. Dòng nào dưới dây gm các t trái nghĩa với t "im lng."
A. n ào, nhn nhịp, đông đúc.
B. n ào, náo nhit, huyên náo.
C. n ào, nhn nhịp. tĩnh lặng.
7. T " tuôn" thuc t loi nào?
A. Danh t B. Động t C. Tính t D. Đi t
8. V ng trong câu" Phút yên tĩnh của rng ban mai dn biến mt." là:
A. Rng ban mai dn dn biến mt
B. Phút yên tĩnh của rng ban mai
C. Dn dn biến mt
9. Đặt câu theo yêu cu sau:
a/ Câu có cp quan h t: Vì …. nên:
b/ Câu có cp quan h t Chng những ……. mà còn:
-----------------------------------------------------------------------------------------
2 - Đ KTĐK cuối HK2 lp 5:
A - BÀI KIỂM TRA ĐỌC
I - Đọc thành tiếng (5 điểm)
II - Đọc thm và làm bài tp (5 điểm) Thi gian 25 phút
Đà Lạt, mt bui chiu cuối năm, mưa giông va tnh. Mt tri nng
vàng vàng, không khí nh và trong, mát rười rượi, kích thích đến tim óc.
Tôi m cửa ra bao lơn nhìn sang rừng thông.Tôi để ý nhìn nhng cây thông
cao, không nt n, cành sn sùi, cong queo một cách thut không ngờ. Dưới
chân cây, c di mc dày, cao, lá thon, dọc ngang, lá đan dày um tùm.
Tôi nhìn ra xa hơn. Hồ Đà Lạt lng im, mặt nước xanh phn chiếu đồi núi
và rng thông. Màu xanh và s im lng, cnh bao la ca núi rng và không khí mát
m như làm châm vào da, tt c nhè nh đưa óc tôi liên tưởng đền phong cnh s
Phần Lan tôi đã nhiều lần tưởng tượng qua sách v.
Tôi đang màng ởng tượng thì cht vang lên tiếng chim hoàng anh
hót. Tôi đưa mắt nhìn xem chim đu đâu mà hót. Mi ln nghe tiếng chim hoàng
anh là tôi phải nghĩ đến những cây bàng xanh mướt, vòm tri xanh có mây nh như
bông.Đà Lạt có chim hoàng anh hót là điu tôi không bao gi ngờ. Nhưng kìa, trên
mt cây thông gãy mt chú hoàng anh nh đang mổ v thông tìm mi. nh
chim thon thon, lông mượt màu vàng ngh, hoà hp vi ging hót m áp. Óc tôi
đột nhiên thy êm ái vô cùng.
* Da vào nội dung bài đọc trên, khoanh tròn ch cái trước ý tr li
đúng.
1. Nên chọn tên nào cho bài văn?
A. Mt buổi sáng Đà Lt
B. Mt bui chiều Đà Lạt
C. Nhng âm thanh Đà Lt
2. Nhng vật nào không được tác gi miêu t trong bài?
A. đồi núi B. tiếng chim C. cây thông
D. Sui E. h c G. thi tiết
3. Thi tiết Đà Lạt như thế nào?
A. nóng m B. mát m C. lnh và khô
4. Nghe tiếng hoàng anh hót, tác gi liên tưởng đến điều gì?
A. Màu nng ca những ngày đẹp tri
B. Rng thông xanh và và mt h màu ngc bích
C. Những cây bàng xanh mướt, vòm tri xanh có mây nh như bông
5. Không gian của Đà Lạt có đặc điểm gì?
A. Sôi động và náo nhit
B. Lắng đọng và trm bun
C. Yên tĩnh và thơ mộng
6. T “ tưởng tượng” thuc t loi gì?
A. danh t B. động t C. tính t
7. Câu “ Óc tôi đột nhiên thấy êm ái vô cùng” có:
A. ba t đơn, ba từ ghép
B. ba t đơn, một t ghép, hai t láy
C. ba t đơn, hai từ ghép, mt t láy
8. T trong” cm t “ không khí nhẹ và trong” t “ trong” cm
t trong không khí mát mẻ” có quan h với nhau như thếo?
A. là hai t đồng âm
B. là mt t nhiều nghĩa
C. là hai t đồng nghĩa
9. Gch chân các quan h t trong câu sau:
Cnh bao la ca núi rng và không khí mát m châm vào da tht.
10. Dòng nào nêu đúng chủ ng ca câu:" Cnh bao la ca núi rng và không
khí mát m châm vào da tht."
A. Cnh bao la
B. Cnh bao la ca núi rng
C. Cnh bao la ca núi rng và không khí mát m
11. Trong câu: "Làng quê em đã yên vào giấc ng." đại t "em" dùng để làm gì?
A. Thay thế danh t
B. Thay thế động t
C. Để xưng hô
------------------------------------------------------------------------------
3 - Đề KTĐK cuối HK2 lp 5:
A - BÀI KIỂM TRA ĐỌC
I - Đọc thành tiếng (5 điểm)
II - Đọc thm và làm bài tp (5 điểm) Thi gian 25 phút
VẦNG TRĂNG QUÊ EM
Vầng trăng vàng thẳm đang từ nhô lên t sau lũy tre xanh thẫm.
Hình như cũng từ vầng trăng, làn gió nồm thổi mát rượi làm tuôn chy nhng
ánh vàng tràn trên sóng lúa tri khắp cánh đồng. Ánh vàng đi đến đâu, nơi y bng
bng lên tiếng hát ca vui nhộn. Trăng đi đến đâu thì lũy tre được tắm đẫm màu sa
đến đó. Trăng ln trn trong các tán cây xanh ca những cây đa cổ th đầu
thôn. Nhng mt ánh lên tinh nghịch. Trăng chìm vào đáy nước. Trăng óng ánh
trên hàm răng, trăng đu vào ánh mắt. Trăng ôm p mái tóc bc ca các c già.
Hình như cả thôn em không my ai trong nhà. Nhà nào nhà ny quây qun, t
hp quanh chiếc bàn nh hay chiếc chiếu gia sân. Ai nấy đều ngi ngắm trăng.
Câu chuyn mùa màng ny n ới trăng như những hạt lúa vàng đang phơi mình
trong ánh trăng. Đó đây vang vng tiếng hát ca các anh ch thanh niên trong xóm.
Tiếng gầu nước va vào nhau kêu long xong. Tt c mọi âm thanh đều nhum ánh
trăng ngời. Nơi đó có một chú đanh giận m ngi trong bóng ti. Ánh trăng nhẹ
nhàng đu lên trán mẹ, soi làn da nhăn nheo cái mệt nhc ca m. Chú
thy thế, bước nh nhàng li vi m. Một làn gió mát đã làm cho nhng si tóc ca
m bay bay.
Khuya. Vầng trăng càng lên cao thu nhỏ lại. Làng qem đã yên vào gic
ng. Ch có vầng trăng thao thức như canh chừng cho làng em.
Theo Phan Sĩ Châu
*Da vào nội dung bài đọc, khoanh vào ch cái trưc câu tr lời đúng.
1. Bài văn miêu tả cnh gì ?
A. Cảnh trăng lên ở làng quê
B. Cnh sinh hot ca làng quê
C. Cảnh làng quê dưới ánh trăng
2 Trăng soi sáng những cnh vt gì làng quê?
A. Cánh đồng lú, tiếng hát, lũy tre
B. Cánh đồng lúa, lũy tre, cây đa
C. Cánh đồng lúa, cây đa, tiếng hát
3. Dưới ánh trăng, người dân trong xóm quây qun ngoài sân làm gì?
A. Ngi ngắm trăng, trò chuyn, uống nước
B. Ngi ngắm trăng, hội hp, ca hát
C. Ngi ngắm trăng, trò chuyện, ca hát
4. Vì sao chú bé hết gin dỗi và bước nh nhàng li vi m?
A. Vì dưới ánh trăng, chú nhìn thy vng trán ca m hin ra rất đẹp
B. Vì dưới ánh trăng, chú thấy làn da nhăn nheo và sự mt nhc ca m
C. Vì dưới ánh trăng, chú thấy làn gió làm nhng si tóc ca m bay bay
D. Vì chú thy m buồn và đang khóc
5. Cách nhân hóa trong câu" Trăng ôm p mái tóc bc ca các c già" cho thy
điu gì hay ?
A. Ánh trăng che ch cho mái tóc ca các c già làng quê
B. Ánh trăng cũng có thái độ gần gũi và quý trọng đối vi các c già
C. Ánh trăng gần gũi và thấm đượm tình cảm yêu thương con người
6. Dãy t nào sau đây gm các t đồng nghĩa với t "nhô" trong câu: "Vng
trăng vàng thẳm đang từ nhô lên t sau lũy tre xanh thẫm."
A. mc, ngoi, dng
B. mc, ngoi, nhú
C. mọc, nhú, đội
7. T nào dưới đây trái nghĩa vi t "chìm" trong câu"Trăng chìm vào đáy
c" ?
A. trôi B. ln C. ni D. bay
8. Trong các dãy câu dưới đây, dãy câu nào có từ in đậm là t nhiều nghĩa?
A. Trăng đã lên cao. / Kết qu hc tp cao hơn trước.
B. Trăng đậu vào ánh mt. / Ht đậu đã nảy mm.
C. Ánh trăng vàng tri khắp nơi. / Thì giờ quý hơn vàng.
9. Đặt u để phân biệt nghĩa của hai t đng âm: giá (giá tin) - giá (giá đ đồ
vt)
--------------------------------------------------------------------------------
4 - Đề KTĐK cuối HK2 lp 5:
A - BÀI KIỂM TRA ĐỌC
I - Đọc thành tiếng (5 điểm)
II - Đọc thm và làm bài tp (5 điểm) Thi gian 25 phút
NHNG CÁNH BUM
Phía sau làng tôi mt dòng sông ln chy qua. Bốn mùa sông đầy nước.
Mùa hè, sông đỏ lng phù sa vi những con dâng đầy. Mùa thu, mùa đông,
nhng bãi cát non ni lên, dân làng tôi thường xới đt, tỉa đỗ, tra ngô, kp gieo
trông mt v trước khi những cơn lũ năm sau đổ v.
Tôi yêu con sông nhiu lẽ, trong đó một hình ảnh tôi cho đẹp nhất, đó
nhng cánh bum. nhng ngày nắng đp tri trong, nhng cánh bum xuôi
ngưc gia dòng sông phng lặng. cánh màu nâu như màu áo ca m tôi.
cánh màu trắng như màu áo ca ch tôi. cánh màu xám bạc nmàu áo bố tôi
sut ngày vt v trên cánh đồng. Nhng cánh buồm đi như dong chơi, nhưng thc
ra đang đy con thuyn ch đầy hàng hóa. T b tre làng, tôi vn gp nhng
cánh buồm lên ngược v xuôi. c nh trên đỉnh ct bum php phi trong gió
như bàn tay xíu vy vy bn tr chúng tôi. Còn bum thì c căng phồng như
ngực người khng l đẩy thuyền đi đến chn, v đến nơi, mọi ng mi min, cn
cù, nhn ni, suốt năm, suốt tháng, bt k ngày đêm.
Nhng cánh bum chung thủy cùng con người vượt qua bao sóng nước, thi
gian. Đến nay, đã những con tàu to ln, th t biển khơi. Nhưng những
cánh bun vn sống cùng sông nước và con người.
Theo Băng Sơn
*Da vào nội dung bài đọc, khoanh vào ch cái trưc câu tr lời đúng.
1. Sut bốn mùa, dòng sông có đặc điểm gì ?
A. ớc sông đầy p B. Nhng con lũ dâng đầy
C. Dòng sông đỏ lng phù sa D. Nhng cánh buồm xuôi ngược
2. Màu sc ca nhng cánh bum được tác gi so sánh ví gì?
A. Màu nng ca những ngày đẹp tri.
B. Màu áo ca những người lao động vt v trên cánh đồng.
C. Màu áo ca những người thân trong gia đình.
D. Màu của dòng sông đỏ lng phù sa.
3. Câu văn nào trong bài tả đúng mt cánh bum căng gió?
A. Nhng cánh buồm đi như dong chơi
B. Lá buồm căng phồng như ngực người khng l
C. Nhng cánh bum chung thy cùng con người vượt qua bao sóng nước,
thi gian
4. Vì sao tác gi nói nhng cánh bum chung thủy cùng con người?
A. Vì nhng cánh buồm đẩy thuyền lên ngược v xuôi, giúp đỡ con người
B. Vì nhng cánh bum gn bó với con người t bao đời nay
C. nhng cánh buồm quanh năm, sut tháng cần cù, chăm chỉ ncon
ngưi
D. Vì nhng cánh bum mang màu áo ca những người lao động vt v
5. Trong bài văn có mấy t đồng nghĩa vi t '' to ln"?
A. Mt từ. Đó là:……………………………………………
B. Hai từ. Đó là:………………………………………….
C. Ba từ. Đó là:……………………………………………
6. Trong câu: " T b tre làng, tôi vn gp nhng cánh buồm lên ngược v
xuôi." my cp t trái nghĩa?
A. Mt cp từ. Đó là:………………………………………
B. Hai cp từ. Đó là:………………………………………
C. Ba cp từ. Đó là:……………………………………….
7. T "trong" cm t php phi trong giót "trong" cm t nắng đẹp tri
trong có quan h với nhau như thế nào
A. T nhiều nghĩa B. T đồng âm C. T đồng nghĩa
8. Trong câu"Còn bum thì c căng phồng như ngực người khng l đẩy
thuyền đi" my quan h t?
A. Mt B. Hai C. Ba D. Bn
9. Đặt câu vi mi quan h t sau: với ; nhưng ; và (mi quan h t đặt mt câu)
-----------------------------------------------------------------
5 - Đề KTĐK cuối HK2 lp 5:
A - BÀI KIM TRA ĐỌC
I - Đọc thành tiếng (5 điểm)
II - Đọc thm và làm bài tp (5 điểm) Thi gian 25 phút
NÚI RỪNG TRƯỜNG SƠN SAU CƠN MƯA
Mưa ngớt ht ri dn dn tnh hẳn. Màn mây xám đc trên cao đã rách
p, trôi dt c v một phương, đ l dn mt vài mng tri thp thoáng xanh.
Mt vài tia nng hiếm hoi bắt đầu mng r ri xuống. Dưới mặt đất, nước mưa vẫn
còn róc rách, lăn tăn, luồn li chy thành hàng vn dòng mng manh, but lnh. T
trong các bi rm xa gn, nhng chú chn, những con dũi với b lông ướt mm,
va mng r, va lo lng, ni tiếp nhau nhy ra ri biến mt. Trên các vòm lá dày
ướt đẫm, nhng con chim Klang mnh m, d tn, bắt đầu dang những đôi cánh
lớn, giũ nước phành phch. Ct lên nhng tiếng khô sc, chúng nhún chân bay lên
làm cho nhng đám úa rơi rụng l t. Xa xa, nhng chm núi màu tím biếc ct
chéo nn tri. Mt di mây mng mm mại như một di la trng dài vô tn ôm p,
qun ngang các chỏm núi như quyến luyến, bn rn.
Sau trận mưa dầm r rích, núi rừng Trường Sơn như bừng tnh, cnh vt
thêm sc sng mi.
*Da vào nội dung bài đc, khoanh vào ch cái trưc câu tr lời đúng.
1. Câu văn nào nêu được ý chính ca bài ?
A. Mưa ngớt ht, ri dn tnh hn.
B. Xa xa, nhng chm núi màu tím biếc ct chéo nn.
C. Sau trận mưa dm r rích, núi rừng Trường Sơn như bng tnh, cnh vt
thêm sc sng mi.
2. Nhng hình ảnh nào được t sau cơn mưa ?
A. Mây xám đc, tia nắng, nước mưa;những chú chồn, con dũi, vòm lá,
chim Klang, nhng chm núi, nhng dải mây, mưa dầm r rích.
B. Tri, núi tím biếc, mây ôm p di núi
C. Mây xám đục, tia nắng, nước mưa;những chú chồn, con dũi; vòm lá, chim
Klang, nhng chm núi, nhng di mây.
3. u văn: “Mt di mây mng, mm mại như một di la trng dài tn
ôm p, qun ngang các chỏm núi như quyến luyến, bn rn”s dng bin
pháp ngh thut nào?
A. Nhân hoá B. So Sánh C. So Sánh và nhân hoá
4. Trong bài văn trên, tia nắng được miêu t bng cách nào?
A. Dùng động t ch trng thái của người để t v tia nng
B. Dùng tính t ch đặc điểm của người để miêu t tia nng
C. Dùng đại t ch người để t tia nng
5. Trong câu nào dưới đây, "rng" đưc dùng với nghĩa gốc?
A. Núi rừng Trường Sơn như bừng tnh
B. Ngày 2-9, đường ph tràn ngp mt rng c hoa
C. Mt rừng người v đây dự ngày gi t Hùng Vương
6. T nào không đồng nghĩa vi t "rọi" trong câu : Một vài tia nng hiếm
hoi bắt đầu mng r ri xuống” ?
A. chiếu B. nhy C. to
7.T "rách mướp" thuc t loi nào?
A. Danh t B. Động t C. Tính t
8. T đồng nghĩa với t "mng r" là t nào?
A. mng vui B. bun bã C. phn khi D. rc r
-----------------------------------------------------------------------------------
6 - Đề KTĐK cuối HK2 lp 5:
A - BÀI KIỂM TRA ĐỌC
I - Đọc thành tiếng (5 điểm)
II - Đọc thm và làm bài tp (5 điểm) Thi gian 25 phút
CÂY Đ
một khúc quanh con đê, ngay ngã ba đu làng, cạnh ngôi đền c, mt
cây đề. Cây đề như vẫy gi nguời xa, như vỗ v k bng màu xanh um m cao
ngt với vàn hình tim. đ không mọc ngang như lá đa cứ treo nghiêng
h hững cho gió lách mình qua để rung lên nim thanh thoát nh nhàng, xao
xuyến.
Mùa xuân khi đ ra lộc, hình như chúa xuân đã dát mỏng nhng tấm đồng
điếu thành tng chiếc màu đ au hơi ánh tím. Phi nắng lên chói chang, đề
mi xanh óng nut nà. Cho đến khi đông sang, mới ng màu nâu thẫm trước khi
rơi v gc m lnh lùng. Nhng chiếc đề cui cùng còn sót li vn treo nghiêng
như để an i gc cây vặn mình trong giá rét. Cho đến khi mưa xuân phủ tm màn
voan mng lên cây, lá đề ướt đẫm nước mt tri không ai biết.
Cây đề thưng c th. Gốc cây đề va gc va r xon xuýt vào nhau,
sng sững vượt qua bão bùng mưa nng bt chp mọi ganh đua, chẳng màng đến
nim vui thông tục. Đền đài miếu mo chính ch cho cây đ gửi thân nương hn
như nhà tu hành đắc đạo. Trong tâm khảm người Việt Nam, cây đề không phi
k nim niềm sùng kính. Đó cũng cây Đc Phật Thích Ca đã ngồi
thiền, đã giác ngộ, đã thành Đc Pht T t trên hai nghìn năm trăm năm nay.
thế, được chăm chút trong mỗi làng quê t đời này sang đi khác, vng chc,
trường tn.
Trên đất Thăng Long thời hiện đại, có biết bao nơi còn lưu gi bóng đề, mt
th cây c tích, trầm tư suy ngm, mt th cây reo reo rung động lòng người bng
muôn vàn trái tim đng cảm trong gió mơn man. Đó cũng chút hồn non nước
lng sâu trong mỗi chúng ta chăng?
(Băng Sơn)
*Da vào nội dung bài đọc, khoanh vào ch cái trưc câu tr lời đúng.
1 / Nhân dân ta thường trồng cây đề đâu?
A. một khúc quanh con đê, ngay ngã ba đầu làng, cạnh ngôi đền c.
B. Cnh giếng nước, mái đình.
C. Bên cạnh thác nưc.
D. Trng cui làng.
2 / Cây đề ra lc vào mùa nào?
A. Mùa xuân
B. Mùa h
C. Mùa thu
D. Mùa đông
3 / Khi miêu t đề, tác gi đã khéo léo dùng nhng t ch màu sc nào i
đây?
A. Đỏ au, ánh tím, xanh óng, vàng hoe, nâu đỏ
B. Đỏ au, xanh óng, vàng hoe, ánh tím, đm c
C. Đỏ au, ánh tím, xanh óng, nut nà, nâu thm
D. Đỏ au, vàng hoe, nâu thm, nut nà, xanh ngt
4 / Gốc cây đề có điểmđặc bit?
A. Va là gc va là r xon xuýt vào nhau, sng sững vượt qua bão bùng
mưa nắng bt chp mọi ganh đua, chẳng màng đến nim vui thông tc
B. Gc có màu nâu thm và nhiu r
C. Không mọc ngang như lá đa mà cứ treo nghiêng h hng
D. Gốc đề là nơi mọi người ngi tránh nng những khi trưa
5/ Trong tâm khảm người Việt nam, cây đề là:
A. K nim thời thơ ấu B. Nim sùng kính
C. Biểu tượng ca tình m con D. Biểu trưng của thi hiện đại
6 / Trong câu “Cây đ như vẫy gi nguời xa, như v v k bng màu xanh um
tùm cao ngt với vàn hình tim.” Tác gi đã miêu tả rt thành công vi bin
pháp:
A. So sánh B. Nhân hóa
C. Nhân hóa và so sánh D. Liên kết câu
7/ T đồng nghĩa với t “hòa bình” là:
A. Lng yên B. Thanh bình
C. Bình thn D. Yên tĩnh
8/ T trái nghĩa vi t "cui cùng" trong câu “Nhng chiếc đề cui cùng còn
sót li vẫn treo nghiêng như để an i gc cây vặn mình trong giá rét.”:
A. Gia B. Ban đầu
C. Cui D. Đon cui
9/ T c” thuộc t loi nào?
A. Danh t B. Động t C. Tính t
10/ Tìm đại t đưc dùng trong bài ca dao sau:
Cái cò, cái vc, cái nông
Sao mày dm lúa nhà ông, hi cò?
A. Mày, ông, cái cò
B. Cái cò, cái vc, cái nông
C. Mày, ông
D. Lúa, cò
----------------------------------------------------------------------------
7 - Đề KTĐK cuối HK2 lp 5:
A - BÀI KIỂM TRA ĐỌC
I - Đọc thành tiếng (5 điểm)
II - Đọc thm và làm bài tp (5 điểm) Thi gian 25 phút
TÔI YÊU BUỔI TRƯA
Bui sáng rt nhiều người yêu nó, yêu màn sương lãng mn, yêu s sống đang
hi sinh, yêu bu không khí trong lành mát mẻ…
Bui chiu, ngn gió mát thi nh, hoàng hôn vi nhng vt sáng đỏ quái,
khói bếp cùng với làn sương lam bui chiều… Những điều này to nên mt bui
chiều mà không ít người yêu thích.
Tôi thích buổi sáng cũng thích bui chiều, nhưng tôi còn thích cái mọi
ngưi ghét: buổi trưa. nhng buổi trưa mùa đông m áp, buổi trưa mùa thu
nng vàng rót mt rất nên thơ, buổi trưa mùa xuân nh, êm và d chu. Còn bui
trưa mùa hè, nắng như đổ lửa, nhưng chính cái buổi trưa đổ la này làm tôi yêu
nht.
Trưa hè, khi bước chân lên đám rơm, tôi thấy mùi rơm khô ngai ngái, nhng si
rơm vàng óng khoe sắc, tôi thấy thóc đã khô theo ớc chân đi thóc của b m tôi.
Ri b m c thc trông thóc chng dám ngh trưa. Nhờ buổi trưa này mà mọi
người rơm, củi khô đun bếp, nh buổi trưa này mà thóc được hong khô, mi
ni no ấm, và hơn tt c, nh buổi trưa này mà tôi hiểu ra nhng nhc nhn ca
cha m tôi ca nhng người nông dân mt nắng hai sương. Tôi yêu lm nhng
buôi trưa mù hè !
Theo Nguyn Thùy Linh
*Da vào nội dung bài đc, khoanh vào ch cái trưc câu tr lời đúng.
1. Bn nh trong bài cho rng nhiều người yêu bui sáng vì lí do gì?
A. Có màn sương lãng mn, s sống đang hồi sinh
B. Bu không khí trong lành, mát m
C. C hai ý trên
2 Theo bn nh, nhiều người yêu bui chiu vì lí do gì?
A. Có ngn gió mát thi nh, có ánh sáng hoàng hôn
B. Có khói bếp cùng với làn sương Lam
C. C hai ý trên
3. Dòng nào nêu đúng thời gian mà bn nh yêu thích?
A. Buổi trưa B. Buổi trưa mùa hè C. Buổi trưa mùa đông
4. "nh, êm và d chu" là đặc điểm ca buổi trưa mùa nào?
A. Mùa xuân B. Mùa hè C. Mùa thu D. Mùa đông
5. Lí do quan trng nhất để bn nh yêu thích buổi trưa mùa hè là gì ?
A. Nh buổi trưa mùa hè mà mọi người có rơm, củi khô để đun
B. Nh buổi trưa mùa hè mà thóc được hong khô, mọi người được no m
C. Nh buổi trưa mùa bn nh hiểu được ni nhc nhn ca cha m
và ca những người nông dân suốt đời mt nắng hai sương
6. Bài viết nhm mc đích gì
A. T cnh bui sáng, buổi trưa và buổi chiu làng quê
B. Ca ngi những người nông dân sut đời mt nắng hai sương và thm thía
mt ni biết ơn họ
C. K ra nhng công việc người nông dân cần làm để to ra ht thóc ht go
7. Thành ng nào không đồng nghĩa với " Mt nắng hao sương"?
A. Thc khuya dy sm
B. Cày sâu cuc bm
C. Đầu tt mt ti
8. Câu " Tôi yêu lm nhng buổi trưa mùa hè." thuc kiu câu gì?
A. Câu k B. Câu cm C. Câu khiến
9. Tìm 5 t ch thiên nhiên có trong bài văn trên?
10. Đặt câu vi thành ng: Mt nắng hai sương.
-----------------------------------------------------------------
8 - Đề KTĐK cuối HK2 lp 5:
A - BÀI KIỂM TRA ĐỌC
I - Đọc thành tiếng (5 điểm)
II - Đọc thm và làm bài tp (5 điểm) Thi gian 25 phút
* Đề bài: Nhng cánh bum (SGK Tiếng vit 5, tp 2, trang 140 - 141)
Da vào bài tập đọc trên, em hãy khoanh tròn vào ch cái trước ý tr lời đúng
nht các câu hỏi dưới đây:
1. Theo em, tại sao nhà thơ lại đt tựa đề cho bài thơ là Nhng cánh bum?
A. Vì bài thơ miêu tả nhng cánh bum
B. Vì bài thơ m đầu bng hình nh nhng cánh bum
C. nhng cánh bum là hình nh gi cho hai nhân vt cha con nhiu
cm xúc
2. Hai cha con đi dạo trên bãi bin vào khong thi gian nào?
A. Vào bui sáng khi ánh mt trời đang rực r gia bin xanh
B. Vào bui chiu hoàng hôn khi mt tri sp ln
C. Sau trận mưa đêm rả rích
3. Nhng câu hỏi ngây thơ của đứa con cho thấy con có ước mơ gì?
A. Ước mơ được cùng cha đi dạo trên bin mt ln na
B. Ước mơ được đi khám phá những nơi cha chưa đến, những điều chưa
biết trong cuc sng
C. Ước mơ được có mt cánh bum
4. Ước mơ của con gi cho cha nh đến điều gì?
A. Ước mơ của con gi cho cha nh đến ước mơ thuở nh ca mình
B. Ước mơ của con gi cho cha gp li bn bè ca mình
C. C hai ý trên đều đúng
5. T lênh khênh là t láy gì?
A. Láy tiếng
B. Láy âm đầu
C. Láy vn
6. Em hiểu nghĩa của t tr em như thế nào?
A. Tr t sơ sinh đến 6 tui
B. Tr t sơ sinh đến 11 tui
C. Người dưới 16 tui
7. Thành ng nào sau đây diễn đạt ý nghĩa: Còn ngây thơ, dại dột, chưa biết
suy nghĩ chín chắn?
A. Tr lên ba, c nhà hc nói
B. Tr ngưi non d
C. Tre non d un
8. Du ngoc kép trong những dòng thơ:
“Cha ơi!
Sao xa kia ch thấy nước thy tri
Không thy nhà, không thy cây, không thấy người đó?”
Có ý nghĩa như thế nào?
A. ng thut li li nói trc tiếp ca mt nhân vật trong bài thơ
B. Gii thích, nhn mnh nhng t được đặt trong ngoc kép
C. C hai ý trên đều đúng
9. Du phẩy trong câu: “Người con ước mơ được đến những vùng đất mi,
đến những nơi mà cha cậu chưa hề đi đến.” Có tác dụng như thế nào?
A. Ngăn cách các bộ phn có cùng chc v trong câu
B. Ngăn cách trạng ng vi ch ng, v ng
C. Ngăn cách các vế trong câu ghép
10. Câu nào dưới đây không phải là câu ghép?
A. Cát càng mn, bin càng trong
B. Sóng nhè nh liếm trên bãi cát, bt tung trng xóa
C. Sóng nhè nh liếm trên bãi cát, tung bt trng xóa
-----------------------------------------------------------------------------------------
9 - Đề KTĐK cuối HK2 lp 5:
A - BÀI KIỂM TRA ĐỌC
I - Đọc thành tiếng (5 điểm)
II - Đọc thm và làm bài tp (5 điểm) Thi gian 25 phút
HOA TNG M
Một người đàn ông dừng xe trước cửa hàng hoa đ mua hoa gi tng m qua
dch v bưu điện. M anh sng cách ch anh khoảng hơn trăm ki--mét. Va bước
ra khi ô tô, anh thy một bé đầm đìa nước mắt đang lặng l khóc bên va hè.
Anh đến gn hi cô bé vì sao cô khóc. Cô bé nc n:
- Cháu mun mua tng m cháu mt bông hng. Nhưng cháu chỉ 75 xu
giá mt bông hng những 2 đô la. Người đàn ông mỉm cười:
- Đừng khóc na! Chú s mua cho cháu mt bông. Người đàn ông cẩn thn chn
mua mt bông hồng cho đặt mt hng gi tng m qua dch v. Xong
anh hi cô bé có cần đi nh xe v nhà không. Cô bé cảm ơn, ri ch đưng cho anh
lái xe đến một nghĩa trang, nơi có một ngôi m mới đắp. Cô bé ch ngôi m và nói:
- Đây là nhà của m cháu.
Nói xong, bé nh nhàng đặt bông hng lên m mẹ. Ngay sau đó, người đàn
ông vi vã quay li ca hàng hoa. Anh hu b dch v gi hoa và mua mt bó hng
thật đẹp. Anh lái xe mt mch v nhà m để trao tn tay bà bó hoa.
(Theo truyện đọc 4, NXB GD - 2006)
Da vào nội dung bài đọc, khoanh vào ch đặt trước câu tr lời đúng:
1. Câu chuyn k v lời nói, suy nghĩ, hành động ca nhng nhân vt nào?
A. Người đàn ông, cô bé
B. Người đàn ông, mẹ ca ông ta, cô
C. Người đàn ông, cô bé và mẹ ca cô
2. Vì sao cô bé khóc?
A. Vì cô bé không có đủ tin mua hoa tng m
B. Vì m cô bé đã mt
C. Vì không có ai đi cùng
3. Người đàn ông đã làm gì giúp cô bé?
A. Mua cho cô mt bông hồng để cô tng m
B. Ch cô bé đến ch cô s tng hoa cho m
C. C hai ý trên
4. Vì sao ngưi đàn ông quyết định không gi hoa tng m qua dch v u điện
na?
A. Vì ông muốn thăm mẹ.
B. Vì ông không mun gửi hoa tươi qua dịch v bưu điện.
C. qua vic làm ca bé, ông cảm động thy cn phi t tay trao hoa
tng m.
5. Trong i đọc có ba ln s dng du hai chm. Mi du hai chm có tác dng
gì?
A. Du hai chm th nht và du hai chm th ba báo hiu b phận sau đó là li
cô bé; du hai chm th hai báo hiệu sau đó là lời người đàn ông.
B. C 3 ln du hai chấm đều báo hiu b phận câu đng sau li nói ca
người k chuyn.
C. C 3 ln du hai chấm đều o hiu b phận u đứng sau li nói ca cô
.
6. Tìm và ghi li 3 t láy trong bài. Đặt câu vi mt t em vừa tìm được.
7. Đặt mt câu có dùng t "tng".
---------------------------------------------------------------------------------------
10 - Đề KTĐK cuối HK2 lp 5:
A - BÀI KIỂM TRA ĐỌC
I - Đọc thành tiếng (5 điểm)
II - Đọc thm và làm bài tp (5 điểm) Thi gian 25 phút
MÙA THU ĐỒNG QUÊ
Trời như một chiếc xanh bay mãi lên cao. Các h c quanh làng như
mi lúc một sâu hơn. không còn hồ c na, cái giếng không đáy, ta
có th nhìn thy bu trời bên kia trái đất.
trắng đng co chân trên b ruộng, đầu ngng lên nhìn chốn xa xăm,
màng ni nh c hương. Còn nhng con nhn bay thành đàn trên trời cao, như một
đám mây trng mỏng lướt qua thôn làng, gieo xung nhng tiếng kêu mát lành,
trong veo sương sớm, khiến tim tôi vang lên du ng những u thơ kng nhớ
thuc t bao gi:
Trước sân ai tha thn
Đăm đăm trông nhạn v
Mây tri còn phiêu dt
Lang thang trên đồi quê…
Tr con lùa ra bãi đê. Con đê vàng rực lên màu vàng tươi của đàn đủng
đỉnh bước. Ng đấy là một con đê vàng đang uốn lượn. Cánh đồng lúa xanh mượt,
dp dn trong gió nhẹ, cng đuổi nhau i, đuổi nhau i t ven ng đến t tp
chân đê.
Trong làng, mùi i chín quyến rũ. Những bung chui trng cuc vàng lm
đốm. đâu đó thoảng hương cốm mới. Hương cốm nhắc người ta nh nhng
mùa thu đã qua…
(Nguyn Trng To)
Da vào nội dung bài đọc, khoanh vào ch cái trưc câu tr lời đúng.
1. Bc tranh phong cnh mùa thu trong bài có nhng màu sc nào?
A. xanh, nâu, đỏ B. xanh, trng, vàng C. vàng, đỏ, tím
2. Tên nào phù hp nht vi ni dung bài?
A. Bu tri mùa thu
B. Mùa thu đồng quê
C. Cánh đồng mùa thu
3. Những được Nguyn Trng To miêu t trong bc tranh phong cnh mùa
thu đồng quê?
A. hình nh, màu sc
B. hình nh, màu sắc, âm thanh, hương thơm
C. hình nh, màu sc, âm thanh
4. Bài văn được miêu t theo th t nào?
A. Thi gian B. Không gian
5. Nhng s vật nào được so sánh trong bài?
A. Bu tri, h c, đàn nhạn đang bay, con đê
B. Bu tri, h ớc, đàn nhạn đang bay
C. Bu tri, h c
6. Nhng s vật nào không được nhân hoá trong bài?
A. Con cò B. H c C. Sóng lúa
7. T nào đồng nghĩa với t “trong veo”?
A. trong sch B. trong lành C. trong vt
8. “Gieo” trong câu nào được dùng vi nghĩa gốc?
A. Cánh đồng va mới được gieo ht
B. Câu hát ấy đã gieo vào lòng người nhng ni niềm thương cảm
C. Đàn nhạn gieo vào sương sớm nhng tiếng kêu mát lành
9. thu trong mùa thu “thu” trong “thu chi” quan h với nhau như thế o?
A. đồng âm B. đồng nghĩa C. nhiều nghĩa
10. T “phiêu dạt” có nghĩa là gì?
A. B hoàn cnh bt buc phi ri b quê n, nay đây mai đó, đến nhngi xa
l
B. Đi chơi, thăm những nơi xa lạ
C. Chuyển động lúc thì sang trái, lúc thì sang phi
| 1/18

Preview text:


Bộ ĐỀ THI MÔN TIẾNG VIỆT
(ĐỌC - HIỂU) CUỐI HỌC KÌ 2 LỚP 5
1 - Đề KTĐK cuối HK2 lớp 5:
A - BÀI KIỂM TRA ĐỌC
I - Đọc thành tiếng (5 điểm)
II - Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) – Thời gian 25 phút RỪNG PHƯƠNG NAM
Rừng cây im lặng quá. Một tiếng lá rơi lúc này cũng có thể khiến người ta giật
mình. Lạ quá, chim chóc chẳng nghe con nào kêu. Hay vừa có tiếng chim ở một
nơi nào xa lắm, vì không chú ý mà tôi không nghe chăng?
Gió bắt đầu thổi rào rào cùng với khối mặt trời tròn đang tuôn ánh sáng vàng rực
xuống mặt đất. Một làn hơi đất nhè nhẹ tỏa lên, phủ mờ những cây cúc áo, rồi tan
dần theo hơi ẩm mặt trời. Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần biến đi.
Chim hót líu lo. Nắng bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất. Gió đưa mùi hương
ngọt lan xa, phảng phất khắp rừng. Mấy con kì nhông nằm phơi lưng trên gốc cây
mục, sắc da lưng luôn luôn biến đổi từ xanh hóa vàng, từ vàng hóa đỏ, từ đỏ hóa
tím xanh… Con Luốc động đậy cánh mũi, rón rén bò tới. Nghe động tiếng chân
con chó săn nguy hiểm, những con vật thuộc loài bò sát có bốn chân to hơn ngón
chân cái liền quét chiếc đuôi dài chạy tứ tán, con núp dưới gốc cây thì biến thành
màu xám vỏ cây, con đeo trên tán lá ngái thì biến ra màu xanh lá ngái.
Thoắt cái, cả một khoảng rừng nguyên sơ đã trở lại vẻ tĩnh lặng. Con chó săn
bỗng ngơ ngác, không hiểu các con vật trước mặt làm thế nào lại biến đi một cách
nhanh chóng đến như vậy.
Theo Đoàn Giỏi
*Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
1. Đoạn thứ hai của bài (từ Gió bắt đầu nổi …… dần biến đi.) tả cảnh rừng
phương Nam vào thời gian nào?
A. Lúc ban trưa B. Lúc ban mai C. Lúc hoàng hôn
2 Câu "Một tiếng lá rơi lúc này cũng có thể khiến người ta giật mình." muốn nói điều gì?
A. Rừng phương Nam rất vắng người
B. Rừng phương Nam rất hoang vu
C. Rừng phương Nam rất yên tĩnh
3. Tác giả tả mùi hương hoa tràm như thế nào?
A. Thơm ngan ngát, tỏa ra khắp rừng cây
B. Thơm ngọt ngào, theo gió bay đi khắp nơi
C. Thơm ngây ngất, phảng phất khắp rừng
4. Những con vật trong rừng tự biến đổi màu sắc để làm gì?
A. Để làm cho cảnh sắc của rừng thêm đẹp đẽ, sinh động
B. Để phù hợp với màu sắc xung quanh và tự bảo vệ mình
C. Để phô bày vẻ đẹp mới của mình với các con vật khác
5. Em hiểu" thơm ngây ngất" nghĩa là thơm như thế nào ?
A. Thơm đậm, đến mức làm cho ta khó chịu
B. Thơm một cách mạnh mẽ, làm lay động mọi vật
C. Thơm một cách hấp dẫn, làm ta say mê, thích thú
6. Dòng nào dưới dây gồm các từ trái nghĩa với từ "im lặng."
A. ồn ào, nhộn nhịp, đông đúc.
B. ồn ào, náo nhiệt, huyên náo.
C. ồn ào, nhộn nhịp. tĩnh lặng.
7. Từ " tuôn" thuộc từ loại nào? A. Danh từ B. Động từ C. Tính từ D. Đại từ
8. Vị ngữ trong câu" Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần biến mất." là:
A. Rừng ban mai dần dần biến mất
B. Phút yên tĩnh của rừng ban mai C. Dần dần biến mất
9. Đặt câu theo yêu cầu sau:
a/ Câu có cặp quan hệ từ: Vì …. nên:
b/ Câu có cặp quan hệ từ Chẳng những ……. mà còn:
-----------------------------------------------------------------------------------------
2 - Đề KTĐK cuối HK2 lớp 5:
A - BÀI KIỂM TRA ĐỌC
I - Đọc thành tiếng (5 điểm)
II - Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) – Thời gian 25 phút
Đà Lạt, một buổi chiều cuối năm, mưa giông vừa tạnh. Mặt trời hé nắng
vàng vàng, không khí nhẹ và trong, mát rười rượi, kích thích đến tim óc.
Tôi mở cửa ra bao lơn nhìn sang rừng thông.Tôi để ý nhìn những cây thông
cao, không nứt nẻ, cành sần sùi, cong queo một cách mĩ thuật không ngờ. Dưới
chân cây, cỏ dại mọc dày, cao, lá thon, dọc ngang, lá đan dày um tùm.
Tôi nhìn ra xa hơn. Hồ Đà Lạt lặng im, mặt nước xanh phản chiếu đồi núi
và rừng thông. Màu xanh và sự im lặng, cảnh bao la của núi rừng và không khí mát
mẻ như làm châm vào da, tất cả nhè nhẹ đưa óc tôi liên tưởng đền phong cảnh sứ
Phần Lan tôi đã nhiều lần tưởng tượng qua sách vở.
Tôi đang mơ màng tưởng tượng thì chợt vang lên tiếng chim hoàng anh
hót. Tôi đưa mắt nhìn xem chim đậu ở đâu mà hót. Mỗi lần nghe tiếng chim hoàng
anh là tôi phải nghĩ đến những cây bàng xanh mướt, vòm trời xanh có mây nhẹ như
bông.Đà Lạt có chim hoàng anh hót là điều tôi không bao giờ ngờ. Nhưng kìa, trên
một cây thông gãy có một chú hoàng anh nhỏ đang mổ vỏ thông tìm mồi. Mình
chim thon thon, lông mượt màu vàng nghệ, hoà hợp với giọng hót ấm áp. Óc tôi
đột nhiên thấy êm ái vô cùng.
* Dựa vào nội dung bài đọc trên, khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng.
1. Nên chọn tên nào cho bài văn?
A. Một buổi sáng Đà Lạt
B. Một buổi chiều Đà Lạt
C. Những âm thanh ở Đà Lạt
2. Những vật nào không được tác giả miêu tả trong bài? A. đồi núi B. tiếng chim C. cây thông D. Suối E. hồ nước G. thời tiết
3. Thời tiết ở Đà Lạt như thế nào? A. nóng ẩm B. mát mẻ C. lạnh và khô
4. Nghe tiếng hoàng anh hót, tác giả liên tưởng đến điều gì?
A. Màu nắng của những ngày đẹp trời
B. Rừng thông xanh và và mặt hồ màu ngọc bích
C. Những cây bàng xanh mướt, vòm trời xanh có mây nhẹ như bông
5. Không gian của Đà Lạt có đặc điểm gì?
A. Sôi động và náo nhiệt
B. Lắng đọng và trầm buồn
C. Yên tĩnh và thơ mộng
6. Từ “ tưởng tượng” thuộc từ loại gì? A. danh từ B. động từ C. tính từ
7. Câu “ Óc tôi đột nhiên thấy êm ái vô cùng” có:
A. ba từ đơn, ba từ ghép
B. ba từ đơn, một từ ghép, hai từ láy
C. ba từ đơn, hai từ ghép, một từ láy
8. Từ trong” ở cụm từ “ không khí nhẹ và trong” và từ “ trong” ở cụm
từ
trong không khí mát mẻ” có quan hệ với nhau như thế nào? A. là hai từ đồng âm
B. là một từ nhiều nghĩa
C. là hai từ đồng nghĩa
9. Gạch chân các quan hệ từ trong câu sau:
Cảnh bao la của núi rừng và không khí mát mẻ châm vào da thịt.
10. Dòng nào nêu đúng chủ ngữ của câu:" Cảnh bao la của núi rừng và không
khí mát mẻ châm vào da thịt."
A. Cảnh bao la
B. Cảnh bao la của núi rừng
C. Cảnh bao la của núi rừng và không khí mát mẻ
11. Trong câu: "Làng quê em đã yên vào giấc ngủ." đại từ "em" dùng để làm gì? A. Thay thế danh từ B. Thay thế động từ C. Để xưng hô
------------------------------------------------------------------------------
3 - Đề KTĐK cuối HK2 lớp 5:
A - BÀI KIỂM TRA ĐỌC
I - Đọc thành tiếng (5 điểm)
II - Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) – Thời gian 25 phút VẦNG TRĂNG QUÊ EM
Vầng trăng vàng thẳm đang từ nhô lên từ sau lũy tre xanh thẫm.
Hình như cũng từ vầng trăng, làn gió nồm thổi mát rượi làm tuôn chảy những
ánh vàng tràn trên sóng lúa trải khắp cánh đồng. Ánh vàng đi đến đâu, nơi ấy bỗng
bừng lên tiếng hát ca vui nhộn. Trăng đi đến đâu thì lũy tre được tắm đẫm màu sữa
đến đó. Trăng lẩn trốn trong các tán lá cây xanh rì của những cây đa cổ thụ đầu
thôn. Những mắt lá ánh lên tinh nghịch. Trăng chìm vào đáy nước. Trăng óng ánh
trên hàm răng, trăng đậu vào ánh mắt. Trăng ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già.
Hình như cả thôn em không mấy ai ở trong nhà. Nhà nào nhà nấy quây quần, tụ
họp quanh chiếc bàn nhỏ hay chiếc chiếu ở giữa sân. Ai nấy đều ngồi ngắm trăng.
Câu chuyện mùa màng nảy nở dưới trăng như những hạt lúa vàng đang phơi mình
trong ánh trăng. Đó đây vang vọng tiếng hát của các anh chị thanh niên trong xóm.
Tiếng gầu nước va vào nhau kêu loảng xoảng. Tất cả mọi âm thanh đều nhuộm ánh
trăng ngời. Nơi đó có một chú bé đanh giận mẹ ngồi trong bóng tối. Ánh trăng nhẹ
nhàng đậu lên trán mẹ, soi rõ làn da nhăn nheo và cái mệt nhọc của mẹ. Chú bé
thấy thế, bước nhẹ nhàng lại với mẹ. Một làn gió mát đã làm cho những sợi tóc của mẹ bay bay.
Khuya. Vầng trăng càng lên cao và thu nhỏ lại. Làng quê em đã yên vào giấc
ngủ. Chỉ có vầng trăng thao thức như canh chừng cho làng em.
Theo Phan Sĩ Châu
*Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
1. Bài văn miêu tả cảnh gì ?
A. Cảnh trăng lên ở làng quê
B. Cảnh sinh hoạt của làng quê
C. Cảnh làng quê dưới ánh trăng
2 Trăng soi sáng những cảnh vật gì ở làng quê?
A. Cánh đồng lú, tiếng hát, lũy tre
B. Cánh đồng lúa, lũy tre, cây đa
C. Cánh đồng lúa, cây đa, tiếng hát
3. Dưới ánh trăng, người dân trong xóm quây quần ngoài sân làm gì?
A. Ngồi ngắm trăng, trò chuyện, uống nước
B. Ngồi ngắm trăng, hội họp, ca hát
C. Ngồi ngắm trăng, trò chuyện, ca hát
4. Vì sao chú bé hết giận dỗi và bước nhẹ nhàng lại với mẹ?
A. Vì dưới ánh trăng, chú nhìn thấy vầng trán của mẹ hiện ra rất đẹp
B. Vì dưới ánh trăng, chú thấy làn da nhăn nheo và sự mệt nhọc của mẹ
C. Vì dưới ánh trăng, chú thấy làn gió làm những sợi tóc của mẹ bay bay
D. Vì chú thấy mẹ buồn và đang khóc
5. Cách nhân hóa trong câu" Trăng ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già" cho thấy điều gì hay ?
A. Ánh trăng che chở cho mái tóc của các cụ già ở làng quê
B. Ánh trăng cũng có thái độ gần gũi và quý trọng đối với các cụ già
C. Ánh trăng gần gũi và thấm đượm tình cảm yêu thương con người
6. Dãy từ nào sau đây gồm các từ đồng nghĩa với từ "nhô" trong câu: "Vầng
trăng vàng thẳm đang từ nhô lên từ sau lũy tre xanh thẫm."
A. mọc, ngoi, dựng B. mọc, ngoi, nhú C. mọc, nhú, đội
7. Từ nào dưới đây trái nghĩa với từ "chìm" trong câu"Trăng chìm vào đáy nước" ? A. trôi B. lặn C. nổi D. bay
8. Trong các dãy câu dưới đây, dãy câu nào có từ in đậm là từ nhiều nghĩa?
A. Trăng đã lên cao. / Kết quả học tập cao hơn trước.
B. Trăng đậu vào ánh mắt. / Hạt đậu đã nảy mầm.
C. Ánh trăng vàng trải khắp nơi. / Thì giờ quý hơn vàng.
9. Đặt câu để phân biệt nghĩa của hai từ đồng âm: giá (giá tiền) - giá (giá để đồ vật)
--------------------------------------------------------------------------------
4 - Đề KTĐK cuối HK2 lớp 5:
A - BÀI KIỂM TRA ĐỌC
I - Đọc thành tiếng (5 điểm)
II - Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) – Thời gian 25 phút NHỮNG CÁNH BUỒM
Phía sau làng tôi có một dòng sông lớn chảy qua. Bốn mùa sông đầy nước.
Mùa hè, sông đỏ lựng phù sa với những con lũ dâng đầy. Mùa thu, mùa đông,
những bãi cát non nổi lên, dân làng tôi thường xới đất, tỉa đỗ, tra ngô, kịp gieo
trông một vụ trước khi những cơn lũ năm sau đổ về.
Tôi yêu con sông vì nhiều lẽ, trong đó một hình ảnh tôi cho là đẹp nhất, đó là
những cánh buồm. Có những ngày nắng đẹp trời trong, những cánh buồm xuôi
ngược giữa dòng sông phẳng lặng. Có cánh màu nâu như màu áo của mẹ tôi. Có
cánh màu trắng như màu áo của chị tôi. Có cánh màu xám bạc như màu áo bố tôi
suốt ngày vất vả trên cánh đồng. Những cánh buồm đi như dong chơi, nhưng thực
ra nó đang đẩy con thuyền chở đầy hàng hóa. Từ bờ tre làng, tôi vẫn gặp những
cánh buồm lên ngược về xuôi. Lá cờ nhỏ trên đỉnh cột buồm phấp phới trong gió
như bàn tay tí xíu vẫy vẫy bọn trẻ chúng tôi. Còn lá buồm thì cứ căng phồng như
ngực người khổng lồ đẩy thuyền đi đến chốn, về đến nơi, mọi ngả mọi miền, cần
cù, nhẫn nại, suốt năm, suốt tháng, bất kể ngày đêm.
Những cánh buồm chung thủy cùng con người vượt qua bao sóng nước, thời
gian. Đến nay, đã có những con tàu to lớn, có thể vượt biển khơi. Nhưng những
cánh buồn vẫn sống cùng sông nước và con người.
Theo Băng Sơn
*Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
1. Suốt bốn mùa, dòng sông có đặc điểm gì ? A. Nước sông đầy ắp
B. Những con lũ dâng đầy
C. Dòng sông đỏ lựng phù sa
D. Những cánh buồm xuôi ngược
2. Màu sắc của những cánh buồm được tác giả so sánh ví gì?
A. Màu nắng của những ngày đẹp trời.
B. Màu áo của những người lao động vất vả trên cánh đồng.
C. Màu áo của những người thân trong gia đình.
D. Màu của dòng sông đỏ lựng phù sa.
3. Câu văn nào trong bài tả đúng một cánh buồm căng gió?
A. Những cánh buồm đi như dong chơi
B. Lá buồm căng phồng như ngực người khổng lồ
C. Những cánh buồm chung thủy cùng con người vượt qua bao sóng nước, thời gian
4. Vì sao tác giả nói những cánh buồm chung thủy cùng con người?
A. Vì những cánh buồm đẩy thuyền lên ngược về xuôi, giúp đỡ con người
B. Vì những cánh buồm gắn bó với con người từ bao đời nay
C. Vì những cánh buồm quanh năm, suốt tháng cần cù, chăm chỉ nhơ con người
D. Vì những cánh buồm mang màu áo của những người lao động vất vả
5. Trong bài văn có mấy từ đồng nghĩa với từ '' to lớn"?
A. Một từ. Đó là:……………………………………………
B. Hai từ. Đó là:…………………………………………….
C. Ba từ. Đó là:………………………………………………
6. Trong câu: " Từ bờ tre làng, tôi vẫn gặp những cánh buồm lên ngược về
xuôi."
Có mấy cặp từ trái nghĩa?
A. Một cặp từ. Đó là:………………………………………
B. Hai cặp từ. Đó là:………………………………………
C. Ba cặp từ. Đó là:……………………………………….
7. Từ "trong"ở cụm từ phấp phới trong gió và từ "trong" ở cụm từ nắng đẹp trời
trong có quan hệ với nhau như thế nào
A. Từ nhiều nghĩa B. Từ đồng âm C. Từ đồng nghĩa
8. Trong câu"Còn lá buồm thì cứ căng phồng như ngực người khổng lồ đẩy
thuyền đi"
có mấy quan hệ từ? A. Một B. Hai C. Ba D. Bốn
9. Đặt câu với mỗi quan hệ từ sau: với ; nhưng ; và (mỗi quan hệ từ đặt một câu)
-----------------------------------------------------------------
5 - Đề KTĐK cuối HK2 lớp 5:
A - BÀI KIỂM TRA ĐỌC
I - Đọc thành tiếng (5 điểm)
II - Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) – Thời gian 25 phút
NÚI RỪNG TRƯỜNG SƠN SAU CƠN MƯA
Mưa ngớt hạt rồi dần dần tạnh hẳn. Màn mây xám đục trên cao đã rách
mướp, trôi dạt cả về một phương, để lộ dần một vài mảng trời thấp thoáng xanh.
Một vài tia nắng hiếm hoi bắt đầu mừng rỡ rọi xuống. Dưới mặt đất, nước mưa vẫn
còn róc rách, lăn tăn, luồn lỏi chảy thành hàng vạn dòng mỏng manh, buốt lạnh. Từ
trong các bụi rậm xa gần, những chú chồn, những con dũi với bộ lông ướt mềm,
vừa mừng rỡ, vừa lo lắng, nối tiếp nhau nhảy ra rồi biến mất. Trên các vòm lá dày
ướt đẫm, những con chim Klang mạnh mẽ, dữ tợn, bắt đầu dang những đôi cánh
lớn, giũ nước phành phạch. Cất lên những tiếng khô sắc, chúng nhún chân bay lên
làm cho những đám lá úa rơi rụng lả tả. Xa xa, những chỏm núi màu tím biếc cắt
chéo nền trời. Một dải mây mỏng mềm mại như một dải lụa trắng dài vô tận ôm ấp,
quấn ngang các chỏm núi như quyến luyến, bịn rịn.
Sau trận mưa dầm rả rích, núi rừng Trường Sơn như bừng tỉnh, cảnh vật thêm sức sống mới.
*Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
1. Câu văn nào nêu được ý chính của bài ?
A. Mưa ngớt hạt, rồi dần tạnh hẳn.
B. Xa xa, những chỏm núi màu tím biếc cắt chéo nền.
C. Sau trận mưa dầm rả rích, núi rừng Trường Sơn như bừng tỉnh, cảnh vật thêm sức sống mới.
2. Những hình ảnh nào được tả sau cơn mưa ?
A. Mây xám đục, tia nắng, nước mưa;những chú chồn, con dũi, vòm lá,
chim Klang, những chỏm núi, những dải mây, mưa dầm rả rích.
B. Trời, núi tím biếc, mây ôm ấp dải núi
C. Mây xám đục, tia nắng, nước mưa;những chú chồn, con dũi; vòm lá, chim
Klang, những chỏm núi, những dải mây.
3. Câu văn: “Một dải mây mỏng, mềm mại như một dải lụa trắng dài vô tận
ôm ấp, quấn ngang các chỏm núi như quyến luyến, bịn rịn” có sử dụng biện
pháp nghệ thuật nào?
A. Nhân hoá B. So Sánh
C. So Sánh và nhân hoá
4. Trong bài văn trên, tia nắng được miêu tả bằng cách nào?
A. Dùng động từ chỉ trạng thái của người để tả về tia nắng
B. Dùng tính từ chỉ đặc điểm của người để miêu tả tia nắng
C. Dùng đại từ chỉ người để tả tia nắng
5. Trong câu nào dưới đây, "rừng" được dùng với nghĩa gốc?
A. Núi rừng Trường Sơn như bừng tỉnh
B. Ngày 2-9, đường phố tràn ngập một rừng cờ hoa
C. Một rừng người về đây dự ngày giỗ tổ Hùng Vương
6. Từ nào không đồng nghĩa với từ "rọi" trong câu : “ Một vài tia nắng hiếm
hoi bắt đầu mừng rỡ rọi xuống” ?
A. chiếu B. nhảy C. toả
7.Từ "rách mướp" thuộc từ loại nào? A. Danh từ B. Động từ C. Tính từ
8. Từ đồng nghĩa với từ "mừng rỡ" là từ nào? A. mừng vui B. buồn bã C. phấn khởi D. rực rỡ
-----------------------------------------------------------------------------------
6 - Đề KTĐK cuối HK2 lớp 5:
A - BÀI KIỂM TRA ĐỌC
I - Đọc thành tiếng (5 điểm)
II - Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) – Thời gian 25 phút CÂY ĐỀ
Ở một khúc quanh con đê, ngay ngã ba đầu làng, cạnh ngôi đền cổ, có một
cây đề. Cây đề như vẫy gọi nguời xa, như vỗ về kẻ ở bằng màu xanh um tùm cao
ngất với vô vàn lá hình tim. Lá đề không mọc ngang như lá đa mà cứ treo nghiêng
hờ hững cho gió lách mình qua để rung lên niềm thanh thoát nhẹ nhàng, xao xuyến.
Mùa xuân khi đề ra lộc, hình như chúa xuân đã dát mỏng những tấm đồng
điếu thành từng chiếc lá màu đỏ au hơi ánh tím. Phải nắng lên chói chang, lá đề
mới xanh óng nuột nà. Cho đến khi đông sang, lá mới ngả màu nâu thẫm trước khi
rơi về gốc mẹ lạnh lùng. Những chiếc lá đề cuối cùng còn sót lại vẫn treo nghiêng
như để an ủi gốc cây vặn mình trong giá rét. Cho đến khi mưa xuân phủ tấm màn
voan mỏng lên cây, lá đề ướt đẫm nước mắt trời không ai biết.
Cây đề thường cổ thụ. Gốc cây đề vừa là gốc vừa là rễ xoắn xuýt vào nhau,
sừng sững vượt qua bão bùng mưa nắng bất chấp mọi ganh đua, chẳng màng đến
niềm vui thông tục. Đền đài miếu mạo chính là chỗ cho cây đề gửi thân nương hồn
như nhà tu hành đắc đạo. Trong tâm khảm người Việt Nam, cây đề không phải là
kỷ niệm mà là niềm sùng kính. Đó cũng là cây mà Đức Phật Thích Ca đã ngồi
thiền, đã giác ngộ, đã thành Đức Phật Tổ từ trên hai nghìn năm trăm năm nay. Vì
thế, nó được chăm chút trong mỗi làng quê từ đời này sang đời khác, vững chắc, trường tồn.
Trên đất Thăng Long thời hiện đại, có biết bao nơi còn lưu giữ bóng đề, một
thứ cây cổ tích, trầm tư suy ngẫm, một thứ cây reo reo rung động lòng người bằng
muôn vàn trái tim đồng cảm trong gió mơn man. Đó cũng là chút hồn non nước
lắng sâu trong mỗi chúng ta chăng? (Băng Sơn)
*Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
1 / Nhân dân ta thường trồng cây đề ở đâu?
A. Ở một khúc quanh con đê, ngay ngã ba đầu làng, cạnh ngôi đền cổ.
B. Cạnh giếng nước, mái đình. C. Bên cạnh thác nước. D. Trồng ở cuối làng.
2 / Cây đề ra lộc vào mùa nào? A. Mùa xuân B. Mùa hạ C. Mùa thu D. Mùa đông
3 / Khi miêu tả lá đề, tác giả đã khéo léo dùng những từ chỉ màu sắc nào dưới đây?
A. Đỏ au, ánh tím, xanh óng, vàng hoe, nâu đỏ
B. Đỏ au, xanh óng, vàng hoe, ánh tím, đẫm nước
C. Đỏ au, ánh tím, xanh óng, nuột nà, nâu thẫm
D. Đỏ au, vàng hoe, nâu thẫm, nuột nà, xanh ngắt
4 / Gốc cây đề có điểm gì đặc biệt?
A. Vừa là gốc vừa là rễ xoắn xuýt vào nhau, sừng sững vượt qua bão bùng
mưa nắng bất chấp mọi ganh đua, chẳng màng đến niềm vui thông tục
B. Gốc có màu nâu thẫm và nhiều rễ
C. Không mọc ngang như lá đa mà cứ treo nghiêng hờ hững
D. Gốc đề là nơi mọi người ngồi tránh nắng những khi trưa hè
5/ Trong tâm khảm người Việt nam, cây đề là:
A. Kỉ niệm thời thơ ấu B. Niềm sùng kính
C. Biểu tượng của tình mẹ con D. Biểu trưng của thời hiện đại
6 / Trong câu “Cây đề như vẫy gọi nguời xa, như vỗ về kẻ ở bằng màu xanh um
tùm cao ngất với vô vàn lá hình tim.” Tác giả đã miêu tả rất thành công với biện pháp:
A. So sánh B. Nhân hóa C. Nhân hóa và so sánh D. Liên kết câu
7/ Từ đồng nghĩa với từ “hòa bình” là: A. Lặng yên B. Thanh bình C. Bình thản D. Yên tĩnh
8/ Từ trái nghĩa với từ "cuối cùng" trong câu “Những chiếc lá đề cuối cùng còn
sót lại vẫn treo nghiêng như để an ủi gốc cây vặn mình trong giá rét.”:
A. Giữa B. Ban đầu C. Cuối D. Đoạn cuối
9/ Từ “nước” thuộc từ loại nào? A. Danh từ B. Động từ C. Tính từ
10/ Tìm đại từ được dùng trong bài ca dao sau:
Cái cò, cái vạc, cái nông
Sao mày dẫm lúa nhà ông, hỡi cò? A. Mày, ông, cái cò
B. Cái cò, cái vạc, cái nông C. Mày, ông D. Lúa, cò
----------------------------------------------------------------------------
7 - Đề KTĐK cuối HK2 lớp 5:
A - BÀI KIỂM TRA ĐỌC
I - Đọc thành tiếng (5 điểm)
II - Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) – Thời gian 25 phút TÔI YÊU BUỔI TRƯA
Buổi sáng rất nhiều người yêu nó, yêu màn sương lãng mạn, yêu sự sống đang
hồi sinh, yêu bầu không khí trong lành mát mẻ…
Buổi chiều, ngọn gió mát thổi nhẹ, hoàng hôn với những vệt sáng đỏ kì quái,
khói bếp cùng với làn sương lam buổi chiều… Những điều này tạo nên một buổi
chiều mà không ít người yêu thích.
Tôi thích buổi sáng và cũng thích buổi chiều, nhưng tôi còn thích cái mà mọi
người ghét: buổi trưa. Có những buổi trưa mùa đông ấm áp, buổi trưa mùa thu
nắng vàng rót mật rất nên thơ, buổi trưa mùa xuân nhẹ, êm và dễ chịu. Còn buổi
trưa mùa hè, nắng như đổ lửa, nhưng chính cái buổi trưa đổ lửa này làm tôi yêu nó nhất.
Trưa hè, khi bước chân lên đám rơm, tôi thấy mùi rơm khô ngai ngái, những sợi
rơm vàng óng khoe sắc, tôi thấy thóc đã khô theo bước chân đi thóc của bố mẹ tôi.
Rồi bố mẹ cứ thức trông thóc mà chẳng dám nghỉ trưa. Nhờ buổi trưa này mà mọi
người có rơm, củi khô đun bếp, nhờ buổi trưa này mà thóc được hong khô, mọi
người no ấm, và hơn tất cả, nhờ buổi trưa này mà tôi hiểu ra những nhọc nhằn của
cha mẹ tôi và của những người nông dân một nắng hai sương. Tôi yêu lắm những buôi trưa mù hè !
Theo Nguyễn Thùy Linh
*Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
1. Bạn nhỏ trong bài cho rằng nhiều người yêu buổi sáng vì lí do gì?
A. Có màn sương lãng mạn, sự sống đang hồi sinh
B. Bầu không khí trong lành, mát mẻ C. Cả hai ý trên
2 Theo bạn nhỏ, nhiều người yêu buổi chiều vì lí do gì?
A. Có ngọn gió mát thổi nhẹ, có ánh sáng hoàng hôn
B. Có khói bếp cùng với làn sương Lam C. Cả hai ý trên
3. Dòng nào nêu đúng thời gian mà bạn nhỏ yêu thích? A. Buổi trưa B. Buổi trưa mùa hè C. Buổi trưa mùa đông
4. "nhẹ, êm và dễ chịu" là đặc điểm của buổi trưa mùa nào? A. Mùa xuân B. Mùa hè C. Mùa thu D. Mùa đông
5. Lí do quan trọng nhất để bạn nhỏ yêu thích buổi trưa mùa hè là gì ?
A. Nhờ buổi trưa mùa hè mà mọi người có rơm, củi khô để đun
B. Nhờ buổi trưa mùa hè mà thóc được hong khô, mọi người được no ấm
C. Nhờ buổi trưa mùa hè mà bạn nhở hiểu được nỗi nhọc nhằn của cha mẹ
và của những người nông dân suốt đời một nắng hai sương
6. Bài viết nhằm mục đích gì
A. Tả cảnh buổi sáng, buổi trưa và buổi chiều ở làng quê
B. Ca ngợi những người nông dân suốt đời một nắng hai sương và thấm thía một nỗi biết ơn họ
C. Kể ra những công việc người nông dân cần làm để tạo ra hạt thóc hạt gạo
7. Thành ngữ nào không đồng nghĩa với " Một nắng hao sương"? A. Thức khuya dậy sớm B. Cày sâu cuốc bẫm C. Đầu tắt mặt tối
8. Câu " Tôi yêu lắm những buổi trưa mùa hè." thuộc kiểu câu gì?
A. Câu kể B. Câu cảm C. Câu khiến
9. Tìm 5 từ chỉ thiên nhiên có trong bài văn trên?
10. Đặt câu với thành ngữ: Một nắng hai sương.
-----------------------------------------------------------------
8 - Đề KTĐK cuối HK2 lớp 5:
A - BÀI KIỂM TRA ĐỌC
I - Đọc thành tiếng (5 điểm)
II - Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) – Thời gian 25 phút
* Đề bài: Những cánh buồm (SGK Tiếng việt 5, tập 2, trang 140 - 141)
Dựa vào bài tập đọc trên, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng
nhất các câu hỏi dưới đây:
1. Theo em, tại sao nhà thơ lại đặt tựa đề cho bài thơ là Những cánh buồm?
A. Vì bài thơ miêu tả những cánh buồm
B. Vì bài thơ mở đầu bằng hình ảnh những cánh buồm
C. Vì những cánh buồm là hình ảnh gợi cho hai nhân vật cha và con nhiều cảm xúc
2. Hai cha con đi dạo trên bãi biển vào khoảng thời gian nào?
A. Vào buổi sáng khi ánh mặt trời đang rực rỡ giữa biển xanh
B. Vào buổi chiều hoàng hôn khi mặt trời sắp lặn
C. Sau trận mưa đêm rả rích
3. Những câu hỏi ngây thơ của đứa con cho thấy con có ước mơ gì?
A. Ước mơ được cùng cha đi dạo trên biển một lần nữa
B. Ước mơ được đi khám phá những nơi mà cha chưa đến, những điều chưa biết trong cuộc sống
C. Ước mơ được có một cánh buồm
4. Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến điều gì?
A. Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến ước mơ thuở nhỏ của mình
B. Ước mơ của con gợi cho cha gặp lại bạn bè của mình
C. Cả hai ý trên đều đúng
5. Từ lênh khênh là từ láy gì? A. Láy tiếng B. Láy âm đầu C. Láy vần
6. Em hiểu nghĩa của từ trẻ em như thế nào?
A. Trẻ từ sơ sinh đến 6 tuổi
B. Trẻ từ sơ sinh đến 11 tuổi C. Người dưới 16 tuổi
7. Thành ngữ nào sau đây diễn đạt ý nghĩa: Còn ngây thơ, dại dột, chưa biết
suy nghĩ chín chắn?
A. Trẻ lên ba, cả nhà học nói B. Trẻ người non dạ C. Tre non dễ uốn
8. Dấu ngoặc kép trong những dòng thơ: “Cha ơi!
Sao xa kia chỉ thấy nước thấy trời
Không thấy nhà, không thấy cây, không thấy người ở đó?”
Có ý nghĩa như thế nào?
A. Tường thuật lại lời nói trực tiếp của một nhân vật trong bài thơ
B. Giải thích, nhấn mạnh những từ được đặt trong ngoặc kép
C. Cả hai ý trên đều đúng
9. Dấu phẩy trong câu: “Người con ước mơ được đến những vùng đất mới,
đến những nơi mà cha cậu chưa hề đi đến.” Có tác dụng như thế nào?
A. Ngăn cách các bộ phận có cùng chức vụ trong câu
B. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ, vị ngữ
C. Ngăn cách các vế trong câu ghép
10. Câu nào dưới đây không phải là câu ghép?
A. Cát càng mịn, biển càng trong
B. Sóng nhè nhẹ liếm trên bãi cát, bọt tung trắng xóa
C. Sóng nhè nhẹ liếm trên bãi cát, tung bọt trắng xóa
-----------------------------------------------------------------------------------------
9 - Đề KTĐK cuối HK2 lớp 5:
A - BÀI KIỂM TRA ĐỌC
I - Đọc thành tiếng (5 điểm)
II - Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) – Thời gian 25 phút HOA TẶNG MẸ
Một người đàn ông dừng xe trước cửa hàng hoa để mua hoa gửi tặng mẹ qua
dịch vụ bưu điện. Mẹ anh sống cách chỗ anh khoảng hơn trăm ki-lô-mét. Vừa bước
ra khỏi ô tô, anh thấy một cô bé đầm đìa nước mắt đang lặng lẽ khóc bên vỉa hè.
Anh đến gần hỏi cô bé vì sao cô khóc. Cô bé nức nở:
- Cháu muốn mua tặng mẹ cháu một bông hồng. Nhưng cháu chỉ có 75 xu mà
giá một bông hồng những 2 đô la. Người đàn ông mỉm cười:
- Đừng khóc nữa! Chú sẽ mua cho cháu một bông. Người đàn ông cẩn thận chọn
mua một bông hồng cho cô bé và đặt một bó hồng gửi tặng mẹ qua dịch vụ. Xong
anh hỏi cô bé có cần đi nhờ xe về nhà không. Cô bé cảm ơn, rồi chỉ đường cho anh
lái xe đến một nghĩa trang, nơi có một ngôi mộ mới đắp. Cô bé chỉ ngôi mộ và nói:
- Đây là nhà của mẹ cháu.
Nói xong, cô bé nhẹ nhàng đặt bông hồng lên mộ mẹ. Ngay sau đó, người đàn
ông vội vã quay lại cửa hàng hoa. Anh huỷ bỏ dịch vụ gửi hoa và mua một bó hồng
thật đẹp. Anh lái xe một mạch về nhà mẹ để trao tận tay bà bó hoa.
(Theo truyện đọc 4, NXB GD - 2006)
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
1. Câu chuyện kể về lời nói, suy nghĩ, hành động của những nhân vật nào?
A. Người đàn ông, cô bé
B. Người đàn ông, mẹ của ông ta, cô bé
C. Người đàn ông, cô bé và mẹ của cô
2. Vì sao cô bé khóc?
A. Vì cô bé không có đủ tiền mua hoa tặng mẹ
B. Vì mẹ cô bé đã mất
C. Vì không có ai đi cùng
3. Người đàn ông đã làm gì giúp cô bé?
A. Mua cho cô một bông hồng để cô tặng mẹ
B. Chở cô bé đến chỗ cô sẽ tặng hoa cho mẹ C. Cả hai ý trên
4. Vì sao người đàn ông quyết định không gửi hoa tặng mẹ qua dịch vụ bưu điện nữa?
A. Vì ông muốn thăm mẹ.
B. Vì ông không muốn gửi hoa tươi qua dịch vụ bưu điện.
C. Vì qua việc làm của cô bé, ông cảm động và thấy cần phải tự tay trao bó hoa tặng mẹ.
5. Trong bài đọc có ba lần sử dụng dấu hai chấm. Mỗi dấu hai chấm có tác dụng gì?
A. Dấu hai chấm thứ nhất và dấu hai chấm thứ ba báo hiệu bộ phận sau đó là lời
cô bé; dấu hai chấm thứ hai báo hiệu sau đó là lời người đàn ông.
B. Cả 3 lần dấu hai chấm đều là báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của người kể chuyện.
C. Cả 3 lần dấu hai chấm đều báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của cô bé.
6. Tìm và ghi lại 3 từ láy trong bài. Đặt câu với một từ em vừa tìm được.
7. Đặt một câu có dùng từ "tặng".
---------------------------------------------------------------------------------------
10 - Đề KTĐK cuối HK2 lớp 5:
A - BÀI KIỂM TRA ĐỌC
I - Đọc thành tiếng (5 điểm)
II - Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) – Thời gian 25 phút
MÙA THU Ở ĐỒNG QUÊ
Trời như một chiếc dù xanh bay mãi lên cao. Các hồ nước quanh làng như
mỗi lúc một sâu hơn. Nó không còn là hồ nước nữa, nó là cái giếng không đáy, ta
có thể nhìn thấy bầu trời bên kia trái đất.
Cò trắng đứng co chân trên bờ ruộng, đầu ngẩng lên nhìn chốn xa xăm, mơ
màng nỗi nhớ cố hương. Còn những con nhạn bay thành đàn trên trời cao, như một
đám mây trắng mỏng lướt qua thôn làng, gieo xuống những tiếng kêu mát lành,
trong veo sương sớm, khiến tim tôi vang lên dịu dàng những câu thơ không nhớ thuộc tự bao giờ:
Trước sân ai tha thẩn
Đăm đăm trông nhạn về
Mây trời còn phiêu dạt
Lang thang trên đồi quê…
Trẻ con lùa bò ra bãi đê. Con đê vàng rực lên màu vàng tươi của đàn bò đủng
đỉnh bước. Ngỡ đấy là một con đê vàng đang uốn lượn. Cánh đồng lúa xanh mượt,
dập dờn trong gió nhẹ, chúng đuổi nhau mãi, đuổi nhau mãi từ ven làng đến tít tắp chân đê.
Trong làng, mùi ổi chín quyến rũ. Những buồng chuối trứng cuốc vàng lốm
đốm. Và đâu đó thoảng hương cốm mới. Hương cốm nhắc người ta nhớ những mùa thu đã qua…
(Nguyễn Trọng Tạo)
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
1. Bức tranh phong cảnh mùa thu trong bài có những màu sắc nào? A. xanh, nâu, đỏ B. xanh, trắng, vàng C. vàng, đỏ, tím
2. Tên nào phù hợp nhất với nội dung bài?
A. Bầu trời mùa thu
B. Mùa thu ở đồng quê C. Cánh đồng mùa thu
3. Những gì được Nguyễn Trọng Tạo miêu tả trong bức tranh phong cảnh mùa thu ở đồng quê? A. hình ảnh, màu sắc
B. hình ảnh, màu sắc, âm thanh, hương thơm
C. hình ảnh, màu sắc, âm thanh
4. Bài văn được miêu tả theo thứ tự nào? A. Thời gian B. Không gian
5. Những sự vật nào được so sánh trong bài?
A. Bầu trời, hồ nước, đàn nhạn đang bay, con đê
B. Bầu trời, hồ nước, đàn nhạn đang bay C. Bầu trời, hồ nước
6. Những sự vật nào không được nhân hoá trong bài? A. Con cò B. Hồ nước C. Sóng lúa
7. Từ nào đồng nghĩa với từ “trong veo”? A. trong sạch B. trong lành C. trong vắt
8. “Gieo” trong câu nào được dùng với nghĩa gốc?
A. Cánh đồng vừa mới được gieo hạt
B. Câu hát ấy đã gieo vào lòng người những nỗi niềm thương cảm
C. Đàn nhạn gieo vào sương sớm những tiếng kêu mát lành
9. “ thu” trong “mùa thu”“thu” trong “thu chi” quan hệ với nhau như thế nào?
A. đồng âm B. đồng nghĩa C. nhiều nghĩa
10. Từ “phiêu dạt” có nghĩa là gì?
A. Bị hoàn cảnh bắt buộc phải rời bỏ quê nhà, nay đây mai đó, đến những nơi xa lạ
B. Đi chơi, thăm những nơi xa lạ
C. Chuyển động lúc thì sang trái, lúc thì sang phải