



















Preview text:
17 đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt năm 2025 
I. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều 
1. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt Số 1 
Ma trận câu hỏi kiểm tra đọc hiểu 
Mạch kiến thức, kĩ  Số câu, số  Mức 1  Mức 2  Mức 3  Tổng  năng  điểm  Đọc hiểu  Số câu  2 TN  1 TN  1 TL  04  Câu số  Câu 1, 2  Câu 3  Câu 4    Số điểm  1  1  1  04  YÊU CẦU  Số câu, số  Mức 1  Mức 2  Mức 3  Tổng  CẦN ĐẠT  điểm 
Đọc thành tiếng Số câu 
Sau khi HS đọc thành tiếng xong GV  01  kết hợp kiểm 
đặt 01 câu hỏi để HS trả lời ( Kiểm tra  tra nghe, nói.  kĩ năng nghe, nói)  Số điểm    06  Đọc hiểu văn  Số câu  2  1  1  04  bản  Số điểm  2  1  1  04  Viết chính tả  Số câu 
HS nghe viết một đoạn văn bản khoảng  35 chữ  Số điểm    06 
Bài tập chính tả Số câu  2  1  1  04  Số điểm  2  1  1  04  Tổng  Số câu  5  2  2  09  Số điểm  12  4  4  20 
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh Diều  PHÒNG GD&ĐT ….. 
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI  TRƯỜNG TH …….  MÔN: TIẾNG VIỆT 1  ************ 
(Thời gian làm bài: 35 phút) 
Họ và tên:.....................................................  Lớp:...................  Điểm 
Nhận xét của giáo viên             
PHẦN I: Đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói (6 điểm)  KIỂM TRA ĐỌC: 
GV cho học sinh đọc một đoạn trong các bài tập đọc dưới đây (GV ghi tên bài, số trang, 
trong SGK vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc ) sau đó trả lời 1 – 2 câu hỏi 
về nội dung của bài theo yêu cầu của GV. 
1. Đọc bài: " CHUỘT CON ĐÁNG YÊU " - Sách Tiếng Việt lớp 1, Tập 2, trang 83. 
2. Đọc bài: " THẦY GIÁO" - Sách Tiếng Việt lớp 1, Tập 2, trang 92. 
3. Đọc bài: " SƠN CA, NAI VÀ ẾCH" - Sách Tiếng Việt lớp 1, Tập 2, trang 101. 
4. Đọc bài: " CÁI KẸO VÀ CON CÁNH CAM" - Sách Tiếng Việt lớp 1, Tập 2, trang 119. 
5. Đọc bài: " CUỘC THI KHÔNG THÀNH" - Sách Tiếng Việt lớp 1, Tập 2, trang 128. 
PHẦN II: Kiểm tra đọc hiểu, kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (4 điểm).  Gấu con ngoan ngoãn 
Bác Voi tặng Gấu con một rổ lê. Gấu con cảm ơn bác Voi rồi chọn quả lê to nhất biếu 
ông nội, quả lê to thứ nhì biếu bố mẹ. 
Gấu con chọn quả lê to thứ ba cho Gấu em. Gấu em thích quá , ôm lấy quả lê. Hai anh 
em cùng nhau vui vẻ cười vang khắp nhà. 
(Theo báo Giáo dục Thành phố Hồ Chí Minh) 
Dựa theo bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới 
đây hoặc làm theo yêu cầu của câu hỏi: 
Câu 1: (1 điểm) Gấu con đã làm gì khi bác Voi cho rổ lê?  A. Gấu con ăn luôn. 
B. Gấu con cảm ơn bác Voi.  C. Gấu con mang cất đi. 
Câu 2: (1 điểm) Gấu con đã biếu ai quả lê to nhất?  A. Gấu em.  B. Bố mẹ.  C. Ông nội. 
Câu 3: (1 điểm) Em có nhận xét gì về bạn Gấu con? Viết tiếp câu trả lời: 
Gấu con……………………………………………………………………………… 
Câu 4: ( 1 điểm) Em hãy viết 1 đến 2 câu nói về tình cảm của em đối với gia đình của  mình. 
………………………………………………………………………………............. 
II. Chính tả: (6 điểm) 
- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài  Anh hùng biển cả 
Cá heo sống dưới nước nhưng không đẻ trứng như cá. Nó sinh con và nuôi con bằng  sữa. 
Cá heo là tay bơi giỏi nhất của biển. Nó có thể bơi nhanh vun vút như tên bắn. 
III. Bài tập chính tả: (4 điểm) 
Bài tập 1. (1 điểm) Điền vào chỗ trống chữ l hoặc n: 
……..ớp học gạo ……ếp 
quả ……..a ……..ốp xe 
Bài tập 2. (1 điểm) Điền vào chỗ trống vần oan hoặc oăn: 
liên h……….. tóc x……….. 
băn kh………. cái kh………. 
Bài tập 3: (1 điểm) Nối đúng:   
Bài tập 4: (1 điểm) 
a. Sắp xếp các từ sau thành câu rồi viết lại cho đúng: 
hoa phượng / mùa hè, / ở / nở đỏ rực / sân trường. 
b. Em hãy viết tên 5 con vật mà em biết. 
………………………………………………………………………………............. 
Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh Diều  PHÒNG GD&ĐT ….. 
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM HỌC  TRƯỜNG …..  ........  *******  MÔN: TIẾNG VIỆT 1 
A. Kiểm tra đọc hiểu  Câu 1  Câu 2  Câu 3  Câu 4  B  C 
Học sinh viết tiếp được câu Học sinh viết được tên 5  phù hợp về nội dung.  con vật  1 điểm  1 điểm  1 điểm  1 điểm  B. KIỂM TRA VIẾT. 
1. Kiểm tra viết chính tả (bài kiểm tra viết cho tất cả học sinh) (6 điểm): 
Mục tiêu: nhằm kiểm tra kĩ năng viết chính tả của học sinh ở học kì II. 
Nội dung kiểm tra: GV đọc cho HS cả lớp viết (Chính tả nghe – viết) một đoạn văn 
(hoặc thơ) có độ dài khoảng 30 – 35 chữ. Tùy theo trình độ HS, GV có thể cho HS chép 
một đoạn văn (đoạn thơ) với yêu cầu tương tự. 
Thời gian kiểm tra: khoảng 15 phút 
Hướng dẫn chấm điểm chi tiết : 
+ Tốc độ đạt yêu cầu (30 - 35 chữ/15 phút): 2 điểm 
+ Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ: 1 điểm 
+ Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 2 điểm 
+ Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm 
2. Kiểm tra (làm bài tập) chính tả và câu (4 điểm): 
Mục tiêu: nhằm kiểm tra kĩ năng viết các chữ có vần khó, các chữ mở đầu bằng: c/k, 
g/gh, ng/ngh; khả năng nhận biết cách dùng dấu chấm, dấu chấm hỏi; bước đầu biết 
đặt câu đơn giản về người và vật xung quanh theo gợi ý. 
Thời gian kiểm tra: 20 – 25 phút 
Nội dung kiểm tra và cách chấm điểm: 
+ Bài tập về chính tả âm vần (một số hiện tượng chính tả bao gồm: các chữ có vần khó, 
các chữ mở đầu bằng: c/k, g/gh, ng/ngh): 2 điểm 
+ Bài tập về câu (bài tập nối câu, dấu câu; hoặc bài tập viết câu đơn giản, trả lời câu hỏi 
về bản thân hoặc gia đình, trường học, cộng đồng,... về nội dung bức tranh / ảnh): 2  điểm 
1. (1 điểm) Điền đúng mỗi ý cho 0,25 điểm. 
2. (1 điểm) Điền đúng mỗi câu cho 0,25 điểm. 
3. (1 điểm) Nối đúng mỗi ý cho 0,25 điểm   
4. a, Sắp xếp và viết thành câu phù hợp được 0.5 điểm. 
b, Viết đủ tên 5 con vật được 0,5 điểm 
2. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt Số 2 
Ma trận câu hỏi kiểm tra đọc hiểu học kì 2 Tiếng Việt lớp 1  Mạch kiến  Số câu, số  Mức 1  Mức 2  Mức 3  Tổng  thức, kĩ  điểm  năng  Đọc hiểu  Số câu  1 TN  2 TN  1 TL  04    Câu số  Câu 1  Câu 2, 3  Câu 4      Số điểm  1  2  1  04 
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 
Trường Tiểu Học…………… 
KIỂM TRA HỌC KÌ II  Lớp: 1 ... 
LỚP 1 - NĂM HỌC: ...... 
Họ và tên:............................. 
Môn: TIẾNG VIỆT  Thời gian: 40 phút 
Em hãy đọc thầm bài “Quạ và đàn bồ câu” và trả lời câu hỏi: 
Quạ và đàn bồ câu 
Quạ thấy đàn bồ câu được nuôi ăn đầy đủ, nó bôi trắng lông mình rồi bay vào chuồng 
bồ câu. Đàn bồ câu thoạt đầu tưởng nó cũng là bồ câu như mọi con khác, thế là cho nó 
vào chuồng. Nhưng quạ quên khuấy và cất tiếng kêu theo lối quạ. Bấy giờ họ nhà bồ 
câu xúm vào mổ và đuổi nó đi. Quạ bay trở về với họ nhà quạ, nhưng họ nhà quạ sợ 
hãi nó bởi vì nó trắng toát và cũng đuổi cổ nó đi. 
* Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: 
Câu 1: Quạ làm gì để được vào chuồng của bồ câu?  A. Cho bồ câu đồ ăn  B. Bôi trắng lông mình  C. Tự nhổ lông mình 
Câu 2. Khi phát hiện ra quạ, đàn bồ câu làm gì?  A. Không quan tâm 
B. Cho quạ sống cùng chuồng 
C. Xúm vào mổ và đuổi nó đi 
Câu 3: Vì sao họ nhà quạ cũng đuổi quạ đi? 
A. Vì quạ màu trắng toát  B. Vì quạ màu đen  C. Vì quạ chưa ngoan 
Câu 4: Tìm từ ngữ trong bài có tiếng chứa vần uây. 
B. Kiểm tra viết: (10 điểm) 
I. Chính tả nghe viết: (6 điểm) 
Trong vườn, mấy chú chim sơn ca cất tiếng hót líu lo. Đám chích chòe, chào mào cũng 
mua vui bằng những bản nhạc rộn ràng. Hoa bưởi, hoa chanh cũng tỏa hương thơm  ngát. 
II. Bài tập (4 điểm) 
Câu 1: Nối các từ ở cột A với từ ở cột B để tạo thành câu thích hợp (theo mẫu): (M2)   
Câu 2: Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống (M1) 
A. Cái (trống / chống )…………trường em 
B. Mùa hè cũng (ngỉ/ nghỉ)…………… 
C. Suốt ba tháng (liền/ niền)…………… 
D. Trống (nằn /nằm)…………….. ở đó 
Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 
A. Kiểm tra đọc (10đ) 
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (6đ) 
2. Kiểm tra đọc hiểu (4đ)  Câu 1: B (1 điểm)  Câu 2: C (1 điểm)  Câu 3: A (1 điểm) 
Câu 4: quên khuấy (1 điểm) 
B. Kiểm tra viết: (10 điểm) 
I. Chính tả: 6 điểm.  - Viết đúng chính tả:   Mắc 5 lỗi: 1 điểm 
 Mắc 5 -10 lỗi đạt 2 điểm 
 Trên 10 lỗi đạt 0 điểm 
- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm  II. Bài tập: 
Câu 1: Nối các từ ở cột A với từ ở cột B để tạo thành câu thích hợp: (2 điểm)   
Câu 2: Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống (M1) 
- Mỗi ý đúng được 0, 5 đ 
A. Cái (trống / chống ) trống trường em 
B. Mùa hè cũng (ngỉ/ nghỉ) nghỉ 
C. Suốt ba tháng (liền/ niền) liền 
D. Trống (nằn /nằm) nằm ở đó 
3. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt Số 3 
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM) 
I. Đọc thành tiếng (6 điểm) 
HS bốc thăm và đọc các bài học đã học. 
II. Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm) 
Đọc thầm và trả lời câu hỏi  Chú ếch  Có chú là chú ếch con 
Hai mắt mở tròn nhảy nhót đi chơi 
Gặp ai ếch cũng thế thôi 
Hai cái mắt lồi cứ ngước trơ trơ 
Em không như thế bao giờ 
Vì em lễ phép biết thưa biết chào 
Khoanh tròn vào đáp án đúng 
Câu 1: (1 điểm) Bài thơ có tên gọi là gì?  A. Ếch con  B. Chú Ếch  C. Con Ếch 
Câu 2: (1 điểm) Chú Ếch con thích đi đâu?  A. đi học  B. đi lượn  C. đi chơi 
Câu 3: (1 điểm) Em khác chú ếch con ở điều gì? 
A. Em thích đi chơi như ếch 
B. Em biết chào hỏi mọi người 
Câu 4: (1 điểm) Nối đúng  Chú Ếch   
Lễ phép biết chào hỏi mọi người  Em   
Nhảy nhót đi chơi, không chào hỏi mọi  người. 
II. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM) 
1. Nghe – viết (6 điểm) 
Nai Nhỏ xin cha cho đi chơi xa cùng bạn. 
Biết bạn của con khỏe mạnh, thông minh và nhanh nhẹn, cha Nai Nhỏ vẫn lo. 
Khi biết bạn của con dám liều mình cứu người khác, cha Nai Nhỏ mới yên lòng cho con  đi chơi với bạn. 
2. Bài tập (4 điểm)  Câu 1: (1 điểm) 
- Tìm 2 tiếng chứa vần ong: …………………………..…………………………. 
- Tìm 2 tiếng chứa vần uyên:…………………………………………………….. 
Câu 2: (1 điểm) Điền các từ ngữ: xinh, mới, thẳng, khỏe vào chỗ trống: 
a) Cô bé rất ....................... 
b) Con voi rất ................... 
c) Quyển vở còn .............. 
d) Cây cau rất .................. 
Câu 3: (1 điểm) Tìm và viết từ thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi tranh   
Câu 4: (1 điểm) Quan sát tranh rồi viết 1 - 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh.   
Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt Số 3 
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM) 
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (6 điểm) 
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu. 
- Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát. 
- Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa. 
2. Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm)  Câu 1: (1 điểm) B  Câu 2: (1 điểm) C  Câu 3: (1 điểm) B. 
Câu 4: (1 điểm) Nối đúng   
II. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM) 
1. Nghe – viết (6 điểm) 
- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng khoảng cách, cỡ chữ; trình bày đúng 
quy định; viết sạch, đẹp. 
- Viết đúng chính tả. 
2. Bài tập (4 điểm)  Câu 1: (1 điểm) 
-Tìm 2 tiếng chứa vần ong: con ong, mong manh 
-Tìm 2 tiếng chứa vần uyên: duyên dáng, chuyền cầu  Câu 2: (1 điểm)  a) Cô bé rất xinh 
b) Con voi rất khỏe 
c) Quyển vở còn mới 
d) Cây cau rất thẳng  Câu 3: (1 điểm)    Câu 4: (1 điểm) 
- Em bé đang ngủ rất ngoan. 
- Mẹ đang quạt cho em bé ngủ.   
II. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Kết nối 
1. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt Số 1 
Ma trận Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Kết nối 
Mạch Các thành Yêu cầu Số câu, Mức 1  Mức 2  Mức 3  Tổng  KT - 
tố năng lực cần đạt  số 
TN TL TN TL TN TL TN TL  KN  điểm  Kiến 
Năng lực Đọc thầm Số  1    1  1    1  2    thức  tư duy và đoạn văn câu  Tiếng lập luận.  và trả lời  Việt Câu  1    2  3    4        Năng lực câu hỏi  số giải quyết    vấn đề.  Số  0,5  0,5 1,5  1,5    điểm  Tổng  Số  1    1  1    1  4  1  câu  Số  0,5  0,5 1,5  1,5 4  1  điểm 
TRƯỜNG .......................................... 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II 
Họ và tên : .........................................  MÔN TIẾNG VIỆT  Lớp 1………….  Thời gian: 40 phút    ĐIỂM 
NHẬN XÉT CỦA THẦY (CÔ) GIÁO: 
I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm): 
1. Đọc thành tiếng (6 điểm): 
- HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng từ 8 đến 10 câu) không có trong sách 
giáo khoa (do giáo viên lựa chọn và chuẩn bị trước) 
- HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra. 
2. Đọc hiểu (4 điểm): 
Đọc thầm và trả lời câu hỏi  GẤU CON CHIA QUÀ 
Gấu mẹ bảo gấu con: Con ra vườn hái táo. Nhớ đếm đủ người trong nhà, mỗi người 
mỗi quả. Gấu con đếm kĩ rồi mới đi hái quả. Gấu con bưng táo mời bố mẹ, mời cả hai 
em. Ơ, thế của mình đâu nhỉ? Nhìn gấu con lúng túng, gấu mẹ tủm tỉm: Con đếm ra sao  mà lại thiếu? 
Gấu con đếm lại: Bố mẹ là hai, hai em nữa là bốn, đủ cả mà. 
Gấu bố bảo: Con đếm giỏi thật, quên cả chính mình. 
Gấu con gãi đầu: À….ra thế. 
Gấu bố nói: Nhớ mọi người mà chỉ quên mình thì con sẽ chẳng mất phần đâu. Gấu bố 
dồn hết quả lại, cắt ra nhiều miếng, cả nhà cùng ăn vui vẻ. 
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng: 
Câu 1: (0,5 điểm) Nhà Gấu có bao nhiêu người?  A. 3 người  B. 4 người  C. 5 người 
Câu 2: (0,5 điểm) Gấu con đếm như thế nào? 
A. Bố mẹ là hai, hai em nữa là bốn. 
B. Bố mẹ là hai, hai em nữa là bốn và mình là năm 
C. Bố là một, mẹ là hai và em là ba. 
Câu 3: (1,5 điểm) Vì sao gấu bố lại cắt táo thành nhiều miếng? 
Câu 4: (1,5 điểm) Em hãy thay tên câu chuyện Gấu con chia quà thành một tên khác 
II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm): 
1. Chính tả: (6 điểm) 
Mẹ là người phụ nữ hiền dịu. Em rất yêu mẹ, trong trái tim em mẹ là tất cả, không ai có 
thể thay thế. Em tự hứa với lòng phải học thật giỏi, thật chăm ngoan để mẹ vui lòng. 
2. Kiến thức Tiếng Việt (4đ): 
Câu 1. (0,5đ): Nối đúng tên quả vào mỗi hình?   
Câu 2. (1đ) Nối ô chữ cho phù hợp:   
Câu 3. (1đ) Quan sát tranh và điền từ thích hợp với mỗi tranh:   
Câu 4. (1,5đ) Quan sát tranh rồi viết 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh:   
Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Kết nối 
I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm): 
1. Đọc thành tiếng (6 điểm): 
- HS đọc trơn, đọc trôi chảy, phát âm rõ các từ khó, đọc không sai quá 10 tiếng: 2 điểm. 
- Âm lượng đọc vừa đủ nghe: 1 điểm 
- Tốc độ đọc 40-60 tiếng/phút: 1 điểm 
- Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, cụm từ: 1 điểm 
- Trả lời đúng câu hỏi giáo viên đưa ra: 1 điểm 
2. Đọc hiểu (4 điểm): 
Câu 1: (0,5 điểm) Nhà Gấu có bao nhiêu người?  Đáp án: C. 5 người 
Câu 2: (0,5 điểm) Gấu con đếm như thế nào? 
A. Bố mẹ là hai, hai em nữa là bốn. 
Câu 3: (1,5 điểm) Vì sao gấu bố lại cắt táo thành nhiều miếng? 
Vì số quả không đủ để chia đều cho cả nhà và để mọi người cùng ăn vui vẻ. 
Câu 4: (1,5 điểm) Em hãy thay tên câu chuyện Gấu con chia quà thành một tên khác 
GV đánh giá học sinh có thể tự chọn tên câu chuyện khác hợp lí. Ví dụ: Chia quà. Gấu  con hái táo,… 
II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm): 
1. Chính tả: (6 điểm) 
Ngay giữa sân trường, sừng sững một cây bàng. Mùa đông, cây vươn dài những cành 
khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. 
2. Kiến thức Tiếng Việt (4đ): 
Câu 1. (0,5đ): Nối đúng tên quả vào mỗi hình?   
Câu 2. (1đ) Nối ô chữ cho phù hợp:   
Câu 3. (1đ) Quan sát tranh và điền từ thích hợp với mỗi tranh:   
Câu 4. (1,5đ) Quan sát tranh rồi viết 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh:   
Giáo viên lưu ý: Ở câu số 3 và 4 sử dụng đáp án mở để phát triển năng lực học sinh nên giáo 
viên linh động để chấm đúng. Mục tiêu câu hỏi là học sinh biết quan sát tranh và trả lời câu hỏi 
theo sự hiểu biết của mình. 
VD: Ở câu 3: đáp án là: Em bé đang nằm ngủ; HS có thể trả lời lời: bạn nhỏ đang ngủ ngon; 
bạn nhỏ đang được mẹ đưa võng để ngủ,… 
2. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt Số 2 
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM) 
I. Đọc thành tiếng (7 điểm) 
Đọc 1 đoạn văn hoặc thơ khoảng 50 tiếng. 
II. Đọc thầm và làm bài tập (3 điểm)  Hoa ngọc lan 
Đầu hè nhà bà em có một cây hoa ngọc lan. 
Thân cây cao, to, vỏ bạc trắng. Lá dày cỡ bàn tay, xanh thẫm. Hoa lan lấp ló qua kẽ lá. 
Nụ hoa xinh xinh, trắng ngần. Khi nở, cánh hoa xòe ra, duyên dáng. Hương ngọc lan 
ngan ngát khắp vườn, khắp nhà. 
Sáng sáng, bà vẫn cài hoa lan cho bé. Bé thích lắm. 
Bài tập 1. (1 điểm) Bài đọc nhắc đến loài cây nào? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời  đúng nhất.  A. Cây hoa hồng  B. Cây hoa đào  C. Cây hoa ngọc lan 
Bài tập 2. (1 điểm) Khi nở, cánh hoa như thế nào? Viết tiếp vào chỗ trống: 
Khi nở, cánh hoa…………………………………………………………………………... 
Bài tập 3. (1 điểm) Nối đúng:   
B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM) 
I. Nghe – viết (7 điểm) 
Nghe, viết 2 khổ thơ đầu bài thơ “Ngôi nhà”  Em yêu nhà em  Hàng xoan trước ngõ  Hoa xao xuyến nở  Như mây từng chùm.  Em yêu tiếng chim  Đầu hồi lảnh lót  Mái vàng thơm phức  Rạ đầy sân phơi.  Tô Hà 
II. Bài tập (3 điểm) 
Bài tập 1. (1 điểm) Điền vào chỗ trống g hoặc gh; c hoặc k: 
Bạn nhỏ ...ửi lời chào lớp Một, chào ...ô giáo ...ính mến. Xa cô nhưng bạn luôn ...i nhớ  lời cô dạy. 
Bài tập 2. (2 điểm) Viết một câu về con vật em yêu thích. 
Đáp án Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM) 
I. Đọc thành tiếng (7 điểm) 
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu. 
- Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát. 
- Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa. 
II. Đọc thầm và làm bài tập (3 điểm) 
Bài tập 1. (1 điểm) Đáp án C 
Bài tập 2. (1 điểm) Khi nở, cánh hoa xòe ra, duyên dáng.  Bài tập 3. (1 điểm)   
B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM) 
I. Nghe – viết (7 điểm) 
- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng khoảng cách, cỡ chữ; trình bày đúng 
quy định; viết sạch, đẹp.  - Viết đúng chính tả. 
II. Bài tập (3 điểm)  Bài tập 1. (1 điểm) 
Bạn nhỏ gửi lời chào lớp Một, chào cô giáo kính mến. Xa cô nhưng bạn luôn ghi nhớ lời  cô dạy.  Bài tập 2. (2 điểm) 
Chú mèo Mi Mi nhà em có bộ lông trắng muốt. 
3. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt Số 3 
Thời gian làm bài: 50 phút 
I. Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm). 
1. Đọc thầm và trả lời câu hỏi 
Một hôm chú chim sâu nghe được họa mi hót. Chú phụng phịu nói với bố mẹ: “Tại sao 
bố mẹ sinh con ra không phải là họa mi mà lại là chim sâu?” 
- Bố mẹ là chim sâu thì sinh ra con là chim sâu chứ sao! Chim mẹ trả lời 
Chim con nói: Vì con muốn hót hay để mọi người yêu quý. Chim bố nói: Con cứ hãy chăm 
chỉ bắt sâu để bảo vệ cây sẽ được mọi người yêu quý. 
2. Khoanh vào đáp án đúng và trả lời câu hỏi 
Câu 1: ( M1- 0.5 điểm) Chú chim sâu được nghe loài chim gì hót?  A. Chào mào  B. Chích chòe  C. Họa mi. 
Câu 2: (M1-0.5 điểm) Chú chim sâu sẽ đáng yêu khi nào?  A. Hót hay  B. Bắt nhiều sâu.  C. Biết bay 
Câu 3: (M2- 1 điểm) Để được mọi người yêu quý em sẽ làm gì? 
Em sẽ…........................................................................................... 
Câu 4: (M3 – 1 điểm) Em viết 1 câu nói về mẹ em   
II. Kiểm tra viết (10 điểm) 
1. Chính tả: (6 điểm) GV viết đoạn văn sau cho HS tập chép (khoảng 15 phút) 
Mẹ dạy em khi gặp người cao tuổi, con cần khoanh tay và cúi đầu chào hỏi rõ ràng, đó 
là những cử chỉ lễ phép, lịch sự.   
2. Bài tập (4 điểm): ( từ 20 - 25 phút) 
Câu 1: (M1 – 0.5 điểm) Điền vần thích hợp vào chỗ trống.   
Câu 2: (M2 - 1 điểm): Tìm và viết từ thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi tranh   
Câu 3: (M3 - 1 điểm) Quan sát tranh rồi viết 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh.     
III. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Chân trời 
1. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 Số 1 
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM) 
I. Đọc thành tiếng (7 điểm) 
GV cho học sinh bốc thăm phiếu đọc và đọc một đoạn văn. 
II. Đọc hiểu (3 điểm) 
Đọc bài sau và trả lời các câu hỏi 
Bà còng đi chợ trời mưa 
Bà còng đi chợ trời mưa 
Cái tôm cái tép đi đưa bà còng 
Đưa bà qua quảng đường cong 
Đưa bà về tận ngõ trong nhà bà  Tiền bà trong túi rơi ra 
Tép tôm nhặt được trả bà mua rau.  (Đồng dao) 
Khoanh tròn chữ cái trước đáp án đúng trong các câu sau: 
Câu 1: Bà còng trong bài ca dao đi chợ khi nào? (0,5 điểm)  A. trời mưa  B. trời nắng  C. trời bão 
Câu 2: Ai đưa bà còng đi chợ? (0,5 điểm)  A. cái tôm, cái bống  B. cái tôm, cái tép  C. cái tôm, cái cá 
Câu 3: Ai nhặt được tiền của bà còng? (0,5 điểm)  A. tép tôm  B. tép cá  C. bống tôm 
Câu 4: Khi nhặt được tiền của bà còng trong túi rơi ra, người nhặt được đã làm gì? (0,5  điểm)  A. trả bà mua rau  B. mang về nhà 
C. không trả lại cho bà còng 
Câu 5: Trả lời câu hỏi: Khi nhặt được đồ của người khác đánh rơi, em làm gì? (1 điểm) 
B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM) 
I. Nghe – viết (7 điểm) 
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Mẹ con cá chuối” đoạn từ “Đầu tiên” đến “lặn tùm  xuống nước.” 
II. Bài tập: (3 điểm) 
Câu 1: Điền âm đầu r, d hoặc gi vào chỗ trống cho đúng: (1 điểm) 
cô ....áo, nhảy ....ây, .....a đình, ....ừng cây 
Câu 2: Điền i hoặc y vào chỗ trống cho đúng (1 điểm) 
bánh qu...., kiếm củ..., tú... xách, thủ... tinh 
Câu 3: Hãy viết tên một người bạn trong lớp em (1 điểm) 
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ II TIẾNG VIỆT LỚP 1 
Bộ Chân trời sáng tạo 
I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 
1. Đọc thành tiếng (7 điểm) 
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu. 
- Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát. 
- Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa. 
2. Đọc hiểu (3 điểm)  Câu  1  2  3  4  Đáp án  A  B  A  A  Điểm  0,5  0,5  0,5  0,5 
Câu 5. Khi nhặt được đồ người khác đánh rơi, em sẽ tìm cách trả lại đồ cho họ. 
II. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM) 
1. Nghe – viết (7 điểm) 
- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng khoảng cách, cỡ chữ; trình bày đúng 
quy định; viết sạch, đẹp. 
- Viết đúng chính tả. 
2. Bài tập (3 điểm)  Câu 1. (1 điểm) 
Cô giáo, nhảy dây, gia đình, rừng cây  Câu 2. (1 điểm) 
Bánh quy, kiếm củi, túi xách, thủy tinh 
Câu 3. (1 điểm) HS viết được tên người bạn, đảm bảo đúng chính tả và viết hoa. 
2. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 Số 2 
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM) 
I. Đọc thành tiếng (7 điểm)  Quà tặng mẹ 
Cô thỏ có bảy người con. Chẳng lúc nào cô có thể nghỉ ngơi. Sáng hôm ấy vào bếp, cô 
thỏ nhìn thấy một miếng bìa có những hình vẽ ngộ nghĩnh. Cô cầm lên xem. Đó là tấm  thiệp đàn con tự làm. 
Giữa tấm thiệp là dòng chữ: “Chúc mừng sinh nhật mẹ” được viết nắn nót. Cô thỏ ấp 
tấm thiệp vào ngực, nước mắt vòng quanh. Cô cảm thấy bao mệt nhọc đều tan biến  mất. 
(Phỏng theo 365 truyện kể mỗi ngày) 
II. Đọc hiểu (3 điểm) 
Đọc bài sau rồi thực hiện theo các yêu cầu bên dưới  Nắng  Nắng lên cao theo bố 
Xây thẳng mạch tường vôi  Lại trải vàng sân phơi  Hong thóc khô cho mẹ. 
Nắng chạy nhanh lắm nhé 
Chẳng ai đuổi kịp đâu  Thoắt đã về vườn rau  Soi cho ông nhặt cỏ  Rồi xuyên qua cửa sổ  Nắng giúp bà xâu kim.  (Mai Văn Hai) 
Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất 
Câu 1. Bài thơ viết về cái gì? (0,5 điểm)  A. Nắng  B. Mưa  C. Mây 
Câu 2. Nắng đã theo bố làm gì? (0,5 điểm)  A. Xây tường vôi  B. Hong khô thóc  C. Giặt áo quần 
Câu 3. Nắng đã làm gì giúp mẹ? (0,5 điểm)  A. Xây tường vôi  B. Hong khô thóc  C. Giặt áo quần 
Câu 4. Nắng đã soi sáng cho ai nhặt cỏ? (0,5 điểm)  A. Bố  B. Bà  C. Ông 
Câu 5. Nắng xuyên qua cửa sổ để làm gì? (0,5 điểm) 
A. Để giúp mẹ hong khô thóc 
B. Để giúp ông nhặt cỏ  C. Để giúp bà xâu kim 
Câu 6. Em hãy viết lại những việc mà nắng đã làm được. (0,5 điểm)   
B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM) 
I. Nghe - viết (7 điểm) 
Trời đã vào thu. Nắng bớt chói chang. Gió thổi mát rượi làm những bông lúa trĩu hạt 
đung đưa nhè nhẹ. Con đường uốn quanh cánh đồng mềm như dải lụa. Những giọt 
sương mai lấp lánh trên chiếc lá non. 
II. Bài tập (3 điểm) 
Câu 1. Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống  1. c / k    2. d / gi   
Câu 2. Chọn từ ngữ chỗ trống thích hợp:   
Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 1 
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM) 
I. Đọc thành tiếng (7 điểm) 
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu. 
- Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát. 
- Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa. 
II. Đọc hiểu (3 điểm)  Câu  1  2  3  4  5  Đáp án  A  A  B  C  C  Điểm  0,5  0,5  0,5  0,5  0,5  Câu 6. (0,5 điểm) 
Những việc mà nắng đã làm được: Nắng đã lên cao theo bố xây thẳng mạch tường vôi, 
hong thóc khô cho mẹ, soi cho ông nhặt cỏ và giúp bà xâu kim. 
B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM) 
I. Nghe – viết (7 điểm) 
- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng khoảng cách, cỡ chữ; trình bày đúng 
quy định; viết sạch, đẹp.  - Viết đúng chính tả. 
II. Bài tập (3 điểm)  Câu 1. (2 điểm)  1. c / k  
