Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 có đáp án năm chi tiết

Dưới đây Luật Minh Khuê chia sẻ các em 3 mẫu đề ôn thi học kỳ 2 môn Tiếng Việt 1 có đáp án năm học 2022-2023 mới nhất, các em sẽ được làm quen với các dạng bài tập thường gặp trong đề thi học kỳ 2 để biết cách phân bổ thời gian làm bài thật hợp lý. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để giao đề ôn tập cho học sinh của mình. Tài liệu giúp bạn tham khảo, Mời bạn đọc đón xem!

Chủ đề:
Môn:

Tiếng Việt 1 3.3 K tài liệu

Thông tin:
9 trang 2 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 có đáp án năm chi tiết

Dưới đây Luật Minh Khuê chia sẻ các em 3 mẫu đề ôn thi học kỳ 2 môn Tiếng Việt 1 có đáp án năm học 2022-2023 mới nhất, các em sẽ được làm quen với các dạng bài tập thường gặp trong đề thi học kỳ 2 để biết cách phân bổ thời gian làm bài thật hợp lý. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để giao đề ôn tập cho học sinh của mình. Tài liệu giúp bạn tham khảo, Mời bạn đọc đón xem!

39 20 lượt tải Tải xuống
Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 có đáp án năm chi ết
ới đây Luật Minh Khuê chia sẻ các em 3 mẫu đề ôn thi học kỳ 2 môn Tiếng Việt 1 có đáp án năm học
2022-2023 mới nhất, các em sẽ được làm quen với các dạng bài tập thường gặp trong đề thi học kỳ 2
để biết cách phân bổ thời gian làm bài thật hợp. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để giao đề
ôn tập cho học sinh của mình. Mời thầy cô và các em tải miễn phí dưới đây nhé!
Mục lục bài viết
Đề thi học kỳ 2 Tiếng Việt 1 có đáp án năm học 2022-2023
1. Đề thi học kỳ 2 Tiếng Việt 1 (Đề thi số 1)
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
I. Đọc thành ếng và trả lời câu hỏi: (7 điểm)
Đi chơi phố
Đi chơi phố
Gặp đèn đỏ
Dừng lại thôi
Chớ qua vội
Đèn vàng rồi
Tiếp đèn xanh
Nào nhanh nhanh
Qua đường nhé.
- Qua bài thơ trên, khi mà ra đường gặp đèn đỏ em sẽ làm gì?
II. Đọc thầm và làm bài tập: (3 điểm)
Em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng:
Câu 1. Gặp đèn đỏ thì phải: (1 điểm)
A. Đi ếp
B. Dừng lại
C. Vi qua đường
Câu 2. Có mấy từ chỉ màu sắc trong bài thơ? (1 điểm)
A. Một màu
B. Hai màu
C. Ba màu
Câu 3. Các từ cho vần "anh" trong bài thơ là: (1 điểm)
A. Xanh
B. Nhanh nhanh
C. Xanh, nhanh nhanh
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
I. Viết chính tả (7 điểm)
Tây Nguyên giàu đẹp
Tây Nguyên giàu đẹp lắm. Mùa xuân và mùa thu ở đây trời mát dịu, hương rừng thoang thoảng đưa.
bầu trời trong xanh, tuyệt đẹp. Bên bờ suối, những khóm hoa đủ màu sắc đua nở...
Theo Tiếng
Việt 2, tập một, 1998
II. Bài tập: (3 điểm)
Câu 1 (1 điểm):
a) Điền vào chỗ chấm l hay n?
Bé cầm một….on….ước
b) Điền vào chỗ chấm k hay c?
Bé có… ái thước …ẻ
Câu 2: Chọn ếng phù hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống: (1 điểm)
a. Lũy ……………… xanh mát. (che/tre)
b. Hôm nay là ngày ………………. nhật của bé. (sinh/xinh)
Câu 3: Em hãy viết 1 câu tả chú gà trống nhà em. (1 điểm) …………………
2. Đáp án đề thi học kỳ 2 Tiếng Việt 1 (Đề số 1)
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
I. Đọc thành ếng và trả lời câu hỏi: (7 điểm)
- Thao tác đọc đúng: tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc 1 điểm
- Phát âm rõ các âm vần khó, cần phân biệt: 1 điểm
- Đọc trơn, đúng ếng, từ, cụm từ, câu 2 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ (không đọc sai quá 05 ếng): 1 điểm
- Tc độ đọc đạt yêu cầu (khoảng 50 chữ/1 phút): 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
II. Đọc thầm và làm bài tập: (3 điểm)
Viết đúng đáp án mỗi câu 1 điểm:
Câu 1: B
Câu 2: C
Câu 3: C
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
I. Viết chính tả (7 điểm)
- Viết đúng kiểu chữ, cchữ:
- Viết đúng chính tả
- Trình bày đúng quy định; viết sạch, đẹp.
II. Bài tập (3 điểm)
Câu 1 (1 điểm):
a) Điền vào chỗ chấm l hay n?
Bé cầm một lon nước
b) Điền vào chỗ chấm k hay c?
Tú có cái thước k
Câu 2: a. tre b. sinh
Câu 3: Chú gà trống có bộ lông màu a.
3. Đề thi học kỳ 2 Tiếng Việt 1 (Đề thi số 2)
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
I. Đọc thành ếng và trả lời câu hỏi: (7 điểm)
Chim sơn ca
Trưa mùa hè, nắng vàng như mật ong trải nhẹ trên khắp các cánh đồng cỏ. Những con sơn ca đang
nhảy nhót trên sườn đồi. Chúng bay lên cao và cất ếng hót. Tiếng hót lúc trầm, lúc bổng, lảnh lót
vang mãi đi xa. Bỗng dưng lũ sơn ca không hót nữa mà bay vút lên nền trời xanh thẳm.
- Em hãy miêu tả lại ếng hót của chim sơn ca?
II. Đọc thầm và làm bài tập: (3 điểm)
Nằm mơ
Ôi lạ quá! Bỗng nhiên bé nhìn thấy mình biến thành cô bé  hon. Những đóa hoa đang nở để đón mùa
xuân. Còn bướm ong đang bay rập rờn. Nắng vàng làm những hạt sương lóng lánh. Thế mà bé cứ
ởng là bong bóng. Bé sờ vào, nó vỡ ra tạo thành một dòng nước cuốn bé trôi xuống đất. Bé sợ quá,
thức dậy. Bé nói: “Thì ra mình nằm mơ..
Em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng:
Câu 1. Bài văn tả mùa nào? (1 điểm)
A. Mùa thu
B. Mùa hè
C. Mùa xuân
Câu 2. ớm ong đang bay như thế nào? (1 điểm)
A. tung tăng
B. rập rờn
C. vù vù
Câu 3. Bé tưởng cái gì là bong bóng? (1 điểm)
A. Giọt nước mưa đọng trên lá
B. Những hạt sương lóng lánh
C. Chùm quả đẫm nước mưa
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
I. Viết chính tả (7 điểm)
Hoa mai vàng
Nhà bác Khải thật lắm hoa, có vài trăm thứ, rải rác khắp cả khu đất. Các cánh hoa dài ngắn, đủ sắc
xanh đỏ trng vàng, đủ hình đủ dạng. Mai thích hoa nhài, hoa mai, nhất là hoa mai vàng.
II. Bài tập: (3 điểm)
Câu 1: Điền vào chtrống: (1 điểm)
a) Điền g hay gh: . . . à gô . . .ế gỗ
b) Điền s hay x: hoa . . .en quả … oài
Câu 2: Âm đầu ngờ đứng trước i, e, ê viết là gì? (1 điểm) …………………………
Câu 3: Hằng ngày em đã làm gì để giúp mẹ? (1 điểm) ………………………………
4. Đáp án đề thi học kỳ 2 Tiếng Việt 1 số 2)
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
I. Đọc thành ếng và trả lời câu hỏi: (7 điểm)
- Thao tác đọc đúng: tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc 1 điểm
- Phát âm rõ các âm vần khó, cần phân biệt: 1 điểm
- Đọc trơn, đúng ếng, từ, cụm từ, câu 2 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ (không đọc sai quá 05 ếng): 1 điểm
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu (khoảng 50 chữ/1 phút): 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
II. Đọc thầm và làm bài tập: (3 điểm)
Viết đúng đáp án mỗi câu 1 điểm:
Câu 1: C
Câu 2: B
Câu 3: B
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
I. Viết chính tả (7 điểm)
- Viết đúng kiểu chữ, cchữ:
- Viết đúng chính tả
- Trình bày đúng quy định; viết sạch, đẹp
II. Bài tập (3 điểm)
Câu 1:
a) Điền g hay gh: gà gô ghế gỗ
b) Điền s hay x: hoa sen quả xoài
Câu 2: Âm đầu ngờ đứng trước i, e, ê viết là: ngh
Câu 3: Quét Nhà, nhặt rau, trông em,….
5. Đề thi học kỳ 2 Tiếng Việt 1 (Đề thi số 3)
Phần 1: Đọc hiểu (3 điểm)
HỌC TRÒ CỦA CÔ GIÁO CHIM KHÁCH
Cô giáo Chim Khách dạy cách làm tổ rất tỉ mỉ. Chích Chòe con chăm chú lắng nghe và ghi nhớ từng lời
cô dạy. Sẻ con và Tu Hú con chỉ ham chơi, bay nhảy lung tung. Chúng nhìn ngược, ngó xuôi, nghiêng
qua bên này, bên nọ, không chú ý nghe bài giảng của cô. Sau buổi học, cô giáo dặn các học trò phải về
tập làm tổ. Sau mười ngày cô sẽ đến kiểm tra, ai làm tổ tốt và đẹp, cô sẽ thưởng.
(Nguyễn
Tiến Chiêm)
TRẢ LỜI CÂU HỎI: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Trong lớp Cô giáo Chim Khách có mấy học trò đến lớp? Đó là ai?
A. Có hai học trò là Chích Chòe Con, Sẻ con
B. Có ba học trò là Tu Hú con, Chích Chòe Con, Sẻ con
C. Có ba học trò là Chim Khách, Chích Chòe Con, Sẻ con
Câu 2: Cô giáo Chim Khách dạy điều gì cho Chích Chòe con, Sẻ con và Tu Hú con?
A. Dạy cách bay chuyền
B. Dạy cách kiếm mồi
C. Dạy cách làm tổ
Câu 3: Chích Chòe con có nh nh thế nào?
A. Chăm chỉ
B. Ham chơi
C. Không tập trung
Câu 4: Sau buổi học cô giáo dặn học trò điều gì?
A. Phải ngoan ngoãn nghe lời cô giáo
B. Phải tập bay cho giỏi
C. Phải tập làm tổ cho tốt
Câu 5: Tìm các từ ngữ liên quan đế việc giảng dạy có trong bài?
Ví dụ: cô giáo ……………………………………………………………………………
Phần 2:
I. Viết chính tả (7 điểm)
Em yêu mùa
Em yêu mùa
Có hoa sim m
Mọc trên đồi quê
Rung rinh bướm lượn
Thong thả dắt trâu
Trong chiều nắng xế
Em hái sim ăn
Sao mà ngọt thế!
II. Bài tập: (3 điểm)
Câu 1: Điền vào chtrống: (1 điểm)
a. Điền vần: ăn hay ăng?
Bé ngắm tr.......
Mẹ mang ch.... ra phơi n..…
b, Điền ần: on hay ong
Bé chạy lon t…
Trời tr… xanh
Câu 2: Nối chữ ở cột A với cột B để tạo câu: (1 điểm)
A
B
Bạn Lan
Là tương lai của đất nước
Người
Là người mẹ thứ hai của em
Cô giáo
Là người Hà Nội
Trem
Là vốn quý nhất
Câu 3: Sắp xếp các chữ sau thành câu? (1 điểm)
Nhà em, có, rất, chú chó, đáng yêu
6. Đáp án đề thi học kỳ 2 Tiếng Việt 1 số 3)
Phần 1:
Đọc hiểu Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Trong lớp Cô giáo Chim Khách có mấy học trò đến lớp? Đó là ai?
B. Có ba học trò là Tu Hú con, Chích Chòe Con, Sẻ con
Câu 2: Cô giáo Chim Khách dạy điều gì cho Chích Chòe con, Sẻ con và Tu Hú con?
C. Dạy cách làm tổ
Câu 3: Chích chòe con có nh nh thế nào?
A. Chăm chỉ
Câu 4: Sau buổi học cô giáo dặn học trò điều gì?
C. Phải tập làm tổ cho tốt
Câu 5: Tìm các từ ngữ liên quan đế việc giảng dạy có trong bài?
chăm chú, lắng nghe, ghi nhớ, kiểm tra.
Mỗi từ đạt 0,25 điểm
Phần 2: Chính t
I. Viết chính tả (7 điểm)
- Viết đúng tốc độ đạt 2 điểm
- Viết đúng kiểu chữ, cchữ đạt 2 điểm
- Viết đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi đạt 2 điểm
- Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp đạt 1 điểm
II. Bài tập
Câu 1:
a. Điền vần: ăn hay ăng?
Bé ngắm trăng
Mẹ mang chăn ra phơi nắng
b, Điền ần: on hay ong
Bé chạy lon ton
Trời trong xanh
Mỗi chữ, vần điền đúng đạt 0,25 điểm
Câu 2: Nối chữ ở cột A với cột B để tạo câu: (1 điểm). Cần ghép như sau:
– Bạn Lan là người Hà Nội.
– Người là vốn quý nhất.
– Cô giáo là người mẹ thứ hai của em.
Trẻ em là tương lai của đất nước.
Mỗi câu nối đúng đạt 0,25 điểm
Câu 3: Viết đầy đủ câu, chữ đầu câu viết hoa cuối câu có dấu chấm (1 điểm)
Nhà em có chú chó rất đáng yêu.
| 1/9

Preview text:

Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 có đáp án năm chi tiết
Dưới đây Luật Minh Khuê chia sẻ các em 3 mẫu đề ôn thi học kỳ 2 môn Tiếng Việt 1 có đáp án năm học
2022-2023 mới nhất, các em sẽ được làm quen với các dạng bài tập thường gặp trong đề thi học kỳ 2
để biết cách phân bổ thời gian làm bài thật hợp lý. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để giao đề
ôn tập cho học sinh của mình. Mời thầy cô và các em tải miễn phí dưới đây nhé!

Mục lục bài viết
Đề thi học kỳ 2 Tiếng Việt 1 có đáp án năm học 2022-2023
1. Đề thi học kỳ 2 Tiếng Việt 1 (Đề thi số 1)
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (7 điểm) Đi chơi phố Đi chơi phố Gặp đèn đỏ Dừng lại thôi Chớ qua vội Đèn vàng rồi Tiếp đèn xanh Nào nhanh nhanh Qua đường nhé.
- Qua bài thơ trên, khi mà ra đường gặp đèn đỏ em sẽ làm gì?
II. Đọc thầm và làm bài tập: (3 điểm)
Em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng:
Câu 1. Gặp đèn đỏ thì phải: (1 điểm) A. Đi tiếp B. Dừng lại C. Vội qua đường
Câu 2. Có mấy từ chỉ màu sắc trong bài thơ? (1 điểm) A. Một màu B. Hai màu C. Ba màu
Câu 3. Các từ cho vần "anh" trong bài thơ là: (1 điểm) A. Xanh B. Nhanh nhanh C. Xanh, nhanh nhanh
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
I. Viết chính tả (7 điểm)
Tây Nguyên giàu đẹp
Tây Nguyên giàu đẹp lắm. Mùa xuân và mùa thu ở đây trời mát dịu, hương rừng thoang thoảng đưa.
bầu trời trong xanh, tuyệt đẹp. Bên bờ suối, những khóm hoa đủ màu sắc đua nở...
Theo Tiếng
Việt 2, tập một, 1998

II. Bài tập: (3 điểm) Câu 1 (1 điểm):
a) Điền vào chỗ chấm l hay n?
Bé cầm một….on….ước
b) Điền vào chỗ chấm k hay c?
Bé có… ái thước …ẻ
Câu 2: Chọn tiếng phù hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống: (1 điểm)
a. Lũy ……………… xanh mát. (che/tre)
b. Hôm nay là ngày ………………. nhật của bé. (sinh/xinh)
Câu 3: Em hãy viết 1 câu tả chú gà trống nhà em. (1 điểm) …………………
2. Đáp án đề thi học kỳ 2 Tiếng Việt 1 (Đề số 1)
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (7 điểm)
- Thao tác đọc đúng: tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc 1 điểm
- Phát âm rõ các âm vần khó, cần phân biệt: 1 điểm
- Đọc trơn, đúng tiếng, từ, cụm từ, câu 2 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ (không đọc sai quá 05 tiếng): 1 điểm
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu (khoảng 50 chữ/1 phút): 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
II. Đọc thầm và làm bài tập: (3 điểm)
Viết đúng đáp án mỗi câu 1 điểm: Câu 1: B Câu 2: C Câu 3: C
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
I. Viết chính tả (7 điểm)
- Viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ:
- Viết đúng chính tả
- Trình bày đúng quy định; viết sạch, đẹp.
II. Bài tập (3 điểm) Câu 1 (1 điểm):
a) Điền vào chỗ chấm l hay n?
Bé cầm một lon nước
b) Điền vào chỗ chấm k hay c?
Tú có cái thước kẻ Câu 2: a. tre b. sinh
Câu 3: Chú gà trống có bộ lông màu tía.
3. Đề thi học kỳ 2 Tiếng Việt 1 (Đề thi số 2)
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (7 điểm) Chim sơn ca
Trưa mùa hè, nắng vàng như mật ong trải nhẹ trên khắp các cánh đồng cỏ. Những con sơn ca đang
nhảy nhót trên sườn đồi. Chúng bay lên cao và cất tiếng hót. Tiếng hót lúc trầm, lúc bổng, lảnh lót
vang mãi đi xa. Bỗng dưng lũ sơn ca không hót nữa mà bay vút lên nền trời xanh thẳm.

- Em hãy miêu tả lại tiếng hót của chim sơn ca?
II. Đọc thầm và làm bài tập: (3 điểm) Nằm mơ
Ôi lạ quá! Bỗng nhiên bé nhìn thấy mình biến thành cô bé tí hon. Những đóa hoa đang nở để đón mùa
xuân. Còn bướm ong đang bay rập rờn. Nắng vàng làm những hạt sương lóng lánh. Thế mà bé cứ
tưởng là bong bóng. Bé sờ vào, nó vỡ ra tạo thành một dòng nước cuốn bé trôi xuống đất. Bé sợ quá,
thức dậy. Bé nói: “Thì ra mình nằm mơ.”.

Em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng:
Câu 1. Bài văn tả mùa nào? (1 điểm) A. Mùa thu B. Mùa hè C. Mùa xuân
Câu 2. Bướm ong đang bay như thế nào? (1 điểm) A. tung tăng B. rập rờn C. vù vù
Câu 3. Bé tưởng cái gì là bong bóng? (1 điểm)
A. Giọt nước mưa đọng trên lá
B. Những hạt sương lóng lánh
C. Chùm quả đẫm nước mưa
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
I. Viết chính tả (7 điểm) Hoa mai vàng
Nhà bác Khải thật lắm hoa, có vài trăm thứ, rải rác khắp cả khu đất. Các cánh hoa dài ngắn, đủ sắc
xanh đỏ trắng vàng, đủ hình đủ dạng. Mai thích hoa nhài, hoa mai, nhất là hoa mai vàng.

II. Bài tập: (3 điểm)
Câu 1: Điền vào chỗ trống: (1 điểm)
a) Điền g hay gh: . . . à gô . . .ế gỗ
b) Điền s hay x: hoa . . .en quả … oài
Câu 2: Âm đầu ngờ đứng trước i, e, ê viết là gì? (1 điểm) …………………………
Câu 3: Hằng ngày em đã làm gì để giúp mẹ? (1 điểm) ………………………………
4. Đáp án đề thi học kỳ 2 Tiếng Việt 1 (đề số 2)
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (7 điểm)
- Thao tác đọc đúng: tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc 1 điểm
- Phát âm rõ các âm vần khó, cần phân biệt: 1 điểm
- Đọc trơn, đúng tiếng, từ, cụm từ, câu 2 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ (không đọc sai quá 05 tiếng): 1 điểm
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu (khoảng 50 chữ/1 phút): 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
II. Đọc thầm và làm bài tập: (3 điểm)
Viết đúng đáp án mỗi câu 1 điểm: Câu 1: C Câu 2: B Câu 3: B
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
I. Viết chính tả (7 điểm)
- Viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ:
- Viết đúng chính tả
- Trình bày đúng quy định; viết sạch, đẹp
II. Bài tập (3 điểm) Câu 1:
a) Điền g hay gh: gà gô ghế gỗ
b) Điền s hay x: hoa sen quả xoài
Câu 2: Âm đầu ngờ đứng trước i, e, ê viết là: ngh
Câu 3: Quét Nhà, nhặt rau, trông em,….
5. Đề thi học kỳ 2 Tiếng Việt 1 (Đề thi số 3)
Phần 1: Đọc hiểu (3 điểm)
HỌC TRÒ CỦA CÔ GIÁO CHIM KHÁCH
Cô giáo Chim Khách dạy cách làm tổ rất tỉ mỉ. Chích Chòe con chăm chú lắng nghe và ghi nhớ từng lời
cô dạy. Sẻ con và Tu Hú con chỉ ham chơi, bay nhảy lung tung. Chúng nhìn ngược, ngó xuôi, nghiêng
qua bên này, bên nọ, không chú ý nghe bài giảng của cô. Sau buổi học, cô giáo dặn các học trò phải về
tập làm tổ. Sau mười ngày cô sẽ đến kiểm tra, ai làm tổ tốt và đẹp, cô sẽ thưởng.
(Nguyễn Tiến Chiêm)
TRẢ LỜI CÂU HỎI: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Trong lớp Cô giáo Chim Khách có mấy học trò đến lớp? Đó là ai?
A. Có hai học trò là Chích Chòe Con, Sẻ con
B. Có ba học trò là Tu Hú con, Chích Chòe Con, Sẻ con
C. Có ba học trò là Chim Khách, Chích Chòe Con, Sẻ con
Câu 2: Cô giáo Chim Khách dạy điều gì cho Chích Chòe con, Sẻ con và Tu Hú con?
A. Dạy cách bay chuyền
B. Dạy cách kiếm mồi
C. Dạy cách làm tổ
Câu 3: Chích Chòe con có tính tình thế nào? A. Chăm chỉ B. Ham chơi C. Không tập trung
Câu 4: Sau buổi học cô giáo dặn học trò điều gì?
A. Phải ngoan ngoãn nghe lời cô giáo
B. Phải tập bay cho giỏi
C. Phải tập làm tổ cho tốt
Câu 5: Tìm các từ ngữ liên quan đế việc giảng dạy có trong bài?
Ví dụ: cô giáo …………………………………………………………………………… Phần 2:
I. Viết chính tả (7 điểm) Em yêu mùa hè Em yêu mùa hè Có hoa sim tím
Mọc trên đồi quê
Rung rinh bướm lượn
Thong thả dắt trâu
Trong chiều nắng xế Em hái sim ăn Sao mà ngọt thế!
II. Bài tập: (3 điểm)
Câu 1: Điền vào chỗ trống: (1 điểm)
a. Điền vần: ăn hay ăng? Bé ngắm tr.......
Mẹ mang ch.... ra phơi n..…
b, Điền ần: on hay ong Bé chạy lon t… Trời tr… xanh
Câu 2: Nối chữ ở cột A với cột B để tạo câu: (1 điểm) A B Bạn Lan
Là tương lai của đất nước Người
Là người mẹ thứ hai của em Cô giáo Là người Hà Nội Trẻ em Là vốn quý nhất
Câu 3: Sắp xếp các chữ sau thành câu? (1 điểm)
Nhà em, có, rất, chú chó, đáng yêu
6. Đáp án đề thi học kỳ 2 Tiếng Việt 1 (đề số 3) Phần 1:
Đọc hiểu Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Trong lớp Cô giáo Chim Khách có mấy học trò đến lớp? Đó là ai?
B. Có ba học trò là Tu Hú con, Chích Chòe Con, Sẻ con
Câu 2: Cô giáo Chim Khách dạy điều gì cho Chích Chòe con, Sẻ con và Tu Hú con?
C. Dạy cách làm tổ
Câu 3: Chích chòe con có tính tình thế nào? A. Chăm chỉ
Câu 4: Sau buổi học cô giáo dặn học trò điều gì?
C. Phải tập làm tổ cho tốt
Câu 5: Tìm các từ ngữ liên quan đế việc giảng dạy có trong bài?
chăm chú, lắng nghe, ghi nhớ, kiểm tra.
Mỗi từ đạt 0,25 điểm Phần 2: Chính tả
I. Viết chính tả (7 điểm)
- Viết đúng tốc độ đạt 2 điểm
- Viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ đạt 2 điểm
- Viết đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi đạt 2 điểm
- Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp đạt 1 điểm II. Bài tập Câu 1:
a. Điền vần: ăn hay ăng? Bé ngắm trăng
Mẹ mang chăn ra phơi nắng
b, Điền ần: on hay ong Bé chạy lon ton Trời trong xanh
Mỗi chữ, vần điền đúng đạt 0,25 điểm
Câu 2: Nối chữ ở cột A với cột B để tạo câu: (1 điểm). Cần ghép như sau:
– Bạn Lan là người Hà Nội.
– Người là vốn quý nhất.
– Cô giáo là người mẹ thứ hai của em.
– Trẻ em là tương lai của đất nước.
Mỗi câu nối đúng đạt 0,25 điểm
Câu 3: Viết đầy đủ câu, chữ đầu câu viết hoa cuối câu có dấu chấm (1 điểm)
Nhà em có chú chó rất đáng yêu.