Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo năm 2024 - Đề 5
Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo năm 2024 - Đề 5 được VietJack sưu tầm và soạn thảo để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Chủ đề: Đề HK2 Tiếng Việt 1
Môn: Tiếng Việt 1
Sách: Chân trời sáng tạo
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
KTĐK – CUỐI NĂM (NH .....) TRƯỜNG TIỂU
SỐ MÔN TIẾNG VIỆT (Đọc hiểu) - LỚP 1
THỨ Thời gian: 25 phút (Ngày … / …/ 2021)
HỌC SINH LỚP: 1…. TỰ GIÁM THỊ 1 GIÁM THỊ 2 HỌ TÊN: .....
……………………………………………. ĐIỂM NHẬN XÉT GIÁM KHẢO GIÁM
……………………………………………… 1 KHẢO 2
………………………………………………
……………………………………………… A. BÀI ĐỌC Chú sóc ngoan
Trong khu rừng nọ có gia đình sóc. Cả nhà sóc đều có bộ lông nâu, óng
mượt, đẹp ơi là đẹp! Còn sóc con thì vô cùng xinh xắn, đáng yêu.
Một hôm, sóc bố đi kiếm thức ăn, tha về một chùm hạt dẻ. Sóc con thích
mê. Nó nhặt một hạt, định ăn. Chợt nó nhìn thấy trán bố đẫm mồ hôi, cái đuôi dài lấm bẩn.
- Ôi! Chắc bố phải vất vả lắm mới kiếm được chùm hạt dẻ này.
Nghĩ vậy, sóc con bèn đưa hạt to nhất cho bố: “Con mời bố ạ!”
Sóc bố nhìn sóc mẹ gật gù:
- Sóc con ngoan quá! Nào cả nhà mình cùng ăn nhé! Diệu Anh B. BÀI TẬP:
…../4 Đọc thầm bài “Chú sóc ngoan” rồi làm các bài tập sau:
điểm (Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng trong các câu 1, 2, 3 dưới
đây và viết câu trả lời vào câu 4)
…../1 1. Cả nhà sóc đều có bộ lông màu gì?
điểm A. Bộ lông nâu, óng mượt.
B. Bộ lông xám, óng mượt.
C. Bộ lông đen, óng mượt.
…../1 2. Thức ăn sóc bố tìm được là gì? điểm A. Chùm hoa quả. B. Chùm bồ đào. C. Chùm hạt dẻ.
…./1 3. Sóc con làm gì khi thấy trán bố đẫm mồ hôi?
điểm A. Đưa cho bố hạt nhỏ nhất.
B. Đưa cho bố hạt to nhất.
C. Một mình ăn hết. …./
4. Viết một việc làm em đã giúp đỡ ba mẹ 1 điểm
TRƯỜNG TIỂU HỌC …… HƯỚNG DẪN
KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ KIỂM TRA ĐỌC HIỂU CUỐI NĂM LỚP 1 NĂM HỌC .....
A. HƯỚNG DẪN KIỂM TRA:
Giáo viên phát phiếu và hướng dẫn cho học sinh đọc thầm bài đọc “Chú sóc
ngoan” và thực hiện trả lời từng câu hỏi trên phiếu.
B. ĐÁNH GIÁ: (4 điểm)
Học sinh khoanh tròn vào chữ trước câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 3
Câu 1: A. Bộ lông nâu, óng mượt. (1 điểm).
Câu 2: C. Chùm hạt dẻ. (1 điểm).
Câu 3: B. Đưa cho bố hạt to nhất. (1 điểm)
Câu 4: Học sinh viết thành câu đúng nội dung đạt 1 điểm.
* Lưu ý khi học sinh viết câu:
- Học sinh không viết hoa đầu câu, thiếu dấu chấm cuối câu, sai 1 lỗi chính
tả: không trừ điểm, giáo viên chỉ nhận xét.
- Học sinh viết đúng nội dung mà sai từ 2 lỗi chính tả trở lên thì đạt 0,5điểm
- Học sinh viết không đúng nội dung và sai nhiều lỗi chính tả thì đạt 0 điểm SỐ
ĐỀ KTĐK - CUỐI NĂM (NH .....) MÔN TRƯỜNG: TIỂU HỌC
TIẾNG VIỆT - LỚP 1 THỨ HỌC SINH LỚP: 1… KIỂM TRA VIẾT TỰ
Thời gian: 30 phút (ngày ….. / 5 /2021)
HỌ TÊN: ………………………………… …. GIÁM THỊ 1 GIÁM THỊ 2 ĐIỂM NHẬN XÉT GIÁM KHẢO 1 GIÁM KHẢO 2
………………………………..…………………..
………………………………..…………………..
………………………………..………………….. ………../ 6 điểm
I. Viết chính tả (nghe viết): (15 phút) ………../4 điểm
II. Làm bài tập: (15 phút)
1/. Điền vào chỗ chấm (….) ng hoặc ngh :
Bé đọc bài cho mẹ ………e Kệ sách lớp em được xếp ……..ăn nắp.
2/. Điền vào chỗ chấm (….) tiếng có vần uyên hay ach:
Chúng em thi đấu bóng ..............................
Chúng mình cùng nhau bảo vệ môi trường xanh, ............., đẹp.
3/ Nối từ ngữ thành câu phù hợp: ( 1điểm)
Cánh đồng lúa về quê thăm ông bà.
Nghỉ hè cả nhà em vàng ươm.
Chúng em học tập và làm theo 5 điều Bác Hồ dạy.
4/ Hãy viết 1 câu phù hợp với nội dung bức tranh sau: (1 điểm)
………………………………………………………………………… TRƯỜNG TIỂU HỌC ….. HƯỚNG DẪN
KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ KIỂM TRA VIẾT CUỐI NĂM LỚP 1 NĂM HỌC ..... A. HƯỚNG DẪN KIỂM TRA
1. Giáo viên chép bài lên bảng, học sinh nhìn chép (15 phút):
Tựa bài, tên tác giả và đoạn thơ sau: Hoa sen
Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh, bông trắng lại chen nhị vàng
Nhị vàng, bông trắng, lá xanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh múi bùn. Ca dao
2. Sau khi đọc chính tả xong, giáo viên hướng dẫn học sinh đọc kỹ yêu cầu của
bài tập trước khi làm trong thời gian 15 phút. B. ĐÁNH GIÁ
I. Viết chính tả: (6 điểm)
- Bài không mắc lỗi chính tả; chữ viết đúng mẫu, rõ ràng, sạch sẽ: đạt 6 điểm.
- Học sinh viết đều nét: đạt 1 điểm.
- Trình bày sạch đẹp: đạt 1 điểm.
- Học sinh viết sai hoặc thiếu (phụ âm đầu, vần, dấu thanh): trừ 0,5 điểm/
lỗi (trừ tối đa 6 điểm).
- Những lỗi giống nhau lặp lại chỉ trừ điểm 1 lần. Lưu ý:
+ Học sinh không viết đúng thể thơ lục bát trừ 1 điểm.
+Học sinh không viết chữ hoa hoặc viết chữ in hoa vẫn không trừ điểm.
GV chỉ nhận xét chung.
II. Làm bài tập: (4 điểm)
1. Điền vào chỗ chấm (….) ng hoặc ngh: (1 điểm)
- HS điền dúng mỗi âm : 1 điểm
Em đọc bài cho mẹ nghe. Kệ sách lớp em được sắp xếp ngăn nắp.
2/ Điền vào chỗ chấm (….) tiếng có vần uyên hoặc ach: (1 điểm)
Chúng em thi đấu bóng chuyền.
Chúng mình cùng nhau bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp.
- Học sinh điền đúng mỗi tiếng: 0.5 điểm. (0,5 đ x 2 = 1 đ)
3/ Nối từ ngữ thành câu phù hợp: ( 1điểm)
Cánh đồng lúa về quê thăm ông bà.
Nghỉ hè cả nhà em vàng ươm.
Chúng em học tập và làm theo 5 điều Bác Hồ dạy.
4/ Hãy viết 1 câu phù hợp với nội dung bức tranh sau: (1 điểm)
Học sinh viết được 1câu ngắn phù hợp với nội dung bức tranh đạt 1 điểm, nếu
sai chính tả từ 2-3 tiếng bị trừ 0,5 điểm. * Lưu ý:
- Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh theo thông tư 27/2020/TT-BGĐĐT
- Nhận xét theo hướng phát triển năng lực học sinh.
- Khi đánh giá, giáo viên cần ghi nhận lại những chỗ mà học sinh còn sai sót
để rèn luyện lại cho các em.