1kg bằng bao nhiêu gam? 1kg bằng bao nhiêu lạng?

Bạn Hoa đi chợ mua thức ăn cho gia đình. Bạn Hoa mua 5 lạng thịt lợn, 1 cân rau củ các loại và 3 kg hoa quả. Vậy tổng khối lượng của lượng thức ăn bạn Hoa mua là bao nhiêu. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:

Tài liệu Tổng hợp 2.3 K tài liệu

Trường:

Tài liệu khác 2.4 K tài liệu

Thông tin:
3 trang 1 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

1kg bằng bao nhiêu gam? 1kg bằng bao nhiêu lạng?

Bạn Hoa đi chợ mua thức ăn cho gia đình. Bạn Hoa mua 5 lạng thịt lợn, 1 cân rau củ các loại và 3 kg hoa quả. Vậy tổng khối lượng của lượng thức ăn bạn Hoa mua là bao nhiêu. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

31 16 lượt tải Tải xuống
1kg bằng bao nhiêu gam? 1kg bằng bao nhiêu lạng?
Chuyển đổi đơn vị đo khối lượng là một kỹ năng quan trọng không chỉ trong việc áp dụng trong
giải bài tập mà còn trong thực tiễn đời sống hàng ngày. Trong đó, việc chuyển đổi 1 kg bằng bao
nhiêu gam, 1 kg bằng bao nhiêu lạng và ngược lại là những chuyển đổi hay gặp nhất.
1. Kilogram là gì?
Kilogram (còn được viết "ki--gam" hoặc "kg") một trong bảy đơn vị đo lường bản
của hệ thống đo lường quốc tế SI đơn vị SI cuối cùng được xác định bởi một vật mẫu vật
lý. Đơn vị đo khối lượng kilogram được sử dụng phổ biến ở mọi quốc gia trên thế giới.
Trước đây, 1 kilogram tiêu chuẩn để xác định 1 lít nước. Hiện tại, 1 kilogram được xác định
bởi một vật mẫu bằng bạch kim Kilogram des Archives. Việc đo khối lượng chính so sánh
lượng vật chất của vật thể đó với vật mẫu Kilogram des Archives.
Kilogram thường được sử dụng để chỉ sức nặng của một vật thể trên mặt đất. Với cùng một
loại vật chất, số kilogram càng lớn thì lượng vật chất càng nhiều ngược lại. Dựa vào việc xác
định được số cân nặng tính bằng kilogram của vật thể, con người có thể tính toán được giá trị của
vật thể, mức độ nặng nhđể phương án vận chuyển hoặc dễ so sánh, đối chiếu, đánh giá sức
nặng của vật thể ở bất cứ dạng vật chất nào.
2. Cách quy đổi đơn vị đo khối lượng
Lớn hơn kilogram
Kilogram
hơn kilogram
Tấn
Tạ
Yến
kg
hg
dag
1 tấn = 10
tạ
1 tạ = 10 yến =
1/10 tấn
1 yến = 10 kg =
1/10 tạ
1 kg = 10 hg = 1/10
yến
1 hg = 10 dag =
1/10 kg
1 dag = 10 g =
1/10 hg
Bảng đơn vị đo khối lượng
Bảng đơn vị đo khối lượng được thiết lập theo quy tắc từ lớn đến theo chiều từ trái qua
phải, lấy đơn vị đo khối lượng kilogram (kg) làm trung tâm để quy đổi ra các đơn vị đo khối
lượng khác và ngược lại.
Tùy thuộc vào kích thước hay thể tích từng vật mà ta sẽ sử dụng đơn vị đo khối lượng khác nhau
để thể hiện độ nặng của vật đó. dụ: Đối với những vật khối lượng lớn như xe tải thì người
ta sẽ thường sử dụng đơn vị đo khối lượng tấn hoặc tạ; đối với khối lượng thể người thì ta
thường sử dụng đơn vị là kg; còn khi nấu ăn mà ta cần cân, đo, đong, đếm các loại gia vị thì ta sẽ
thường sử dụng những đơn vị đo nhỏ như gam...
Mỗi đơn vị liền sau bằng 1/10 đơn vị liền trước. Do đó, khi đổi từ đơn vị đo từ lớn hơn sang
hơn thì ta nhân số ấy với 10.
dụ: 1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000 kg
Còn khi đổi từ đơn vị đo từ bé hơn sang lớn hơn thì ta lấy số ấy chia cho 10.
dụ: 1 kg = 1/10 yến = 1/100 tạ = 1/1000 tấn
3. Một (1) kilogram bằng bao nhiêu gam?
Gam là một đơn vị dùng để đo khối lượng và thường được viết tắt là "g".
Tại Việt Nam, kilogram còn được gọi là "cân" hay "ký" trong các giao dịch thương mại.
Theo như cách quy đổi đơn vị đo khối lượng được đề cập phía trên thì: 1 kg = 1 cân = 1 ký
= 1000 gam.
Tuy nhiên, tại Trung Quốc hay Hồng Kông, mặc người ta cũng sử dụng đơn vị cân trong hệ
thống đo lường khối lượng nhưng khác với Việt Nam thì tại Trung Quốc 1 cân chỉ bằng 500
gam, còn ở Hồng Kông 1 cân sẽ bằng 604,79 gam.
4. Một (1) kilogram bằng bao nhiêu lạng?
Ngoài "cân" hay "ký" thì "lạng" cũng là một đơn vị đo khối lượng phổ biến tại Việt Nam.
Theo hệ đo lường cổ Việt Nam thì 1 cân bằng với 16 lạng (cân thập lục), vậy nên mới có câu nói
dân gian "kẻ tám lạng người nửa cân" ý chỉ sự ngang bằng nhau giữa hai bên. Nhưng khi thực
dân Pháp xâm lược nước ta, hệ thống đo lượng quốc tế được Pháp áp dụng tại Việt Nam tác
động khá mạnh mẽ đến hệ thống đo lường Việt Nam. Do đó, hiện nay tại Việt Nam áp dụng cách
quy đổi 1 kg bằng đúng 10 lạng. Tức là:
1 kg = 1 cân = 1 ký = 10 lạng
1 lạng = 100 gam = 0,1 kg
5. Một số bài tập về quy đổi đơn vị đo khối lượng
Bài tập 1: Đổi những đơn vị đo khối lượng sau
12 yến = ........ kg; 10 tấn = ......... g; 100 tạ = ......... hg
4 tạ 12 kg = ........... kg; 5 tấn 7 kg = ............... kg
Lời giải:
12 yến = 120 kg; 10 tấn = 10 000 000 g; 100 tạ = 100 000 hg
4 tạ 12 kg = 412 kg; 5 tấn 7 kg = 5 007 kg.
Bài tập 2: Tính những phép tính sau:
17 kg + 3 kg = ?
23 kg + 123 g = ?
6 tạ 4 yến + 20 kg = ?
10 kg 34 dag - 5523 g = ?
Lời giải:
17 kg + 3 kg = 20 kg
23 kg + 123 g = 23 123 g = 23,123 g
6 tạ 4 yến + 20 kg = 660 kg
10 kg 34 dag - 5523 g = 4817 hg
Bài tập 3: Điền dấu >, <, = vào chỗ trống
a) 93 hg .......... 380 dag
b) 573 kg ........... 5730 hg
c) 3 tấn 150 kg ....... 3150 hg
d) 67 tạ 50 yến ........ 8395 kg
Lời giải:
a) 93 hg = 930 dag ---> 93 hg > 380 dag
b) 573 kg = 5730 hg
c) 3 tấn 150 kg = 3150 kg = 31500 hg ---> 3 tấn 150 kg > 3150 hg
d) 67 tạ 50 yến = 720 kg ---> 67 tạ 50 yến < 8395 kg
Bài tập 4: Bạn Hoa đi chợ mua thức ăn cho gia đình. Bạn Hoa mua 5 lạng thịt lợn, 1 cân rau củ
các loại và 3 kg hoa quả. Vậy tổng khối lượng của lượng thức ăn bạn Hoa mua là bao nhiêu?
Lời giải:
Đổi: 5 lạng = 0,5 kg; 1 cân = 1 kg
Tổng khối lượng thức ăn mà bạn Hoa mua về là: 0,5 + 1 + 3 = 4,5 (kg)
Bài tập 5: Một con cá trê nặng 10 kg, biết đầu nặng 750g, đuôi nặng 450g. Hỏi thân cá nặng bao
nhiêu kg?
Lời giải:
Đổi 750g = 0,75 kg; 450g = 0,45 kg
Thân cá nặng số kilogram là: 10 - 0,75 - 0,45 = 8,8 (kg)
| 1/3

Preview text:

1kg bằng bao nhiêu gam? 1kg bằng bao nhiêu lạng?
Chuyển đổi đơn vị đo khối lượng là một kỹ năng quan trọng không chỉ trong việc áp dụng trong
giải bài tập mà còn trong thực tiễn đời sống hàng ngày. Trong đó, việc chuyển đổi 1 kg bằng bao
nhiêu gam, 1 kg bằng bao nhiêu lạng và ngược lại là những chuyển đổi hay gặp nhất. 1. Kilogram là gì?
Kilogram (còn được viết là "ki-lô-gam" hoặc "kg") là một trong bảy đơn vị đo lường cơ bản
của hệ thống đo lường quốc tế SI và là đơn vị SI cuối cùng được xác định bởi một vật mẫu vật
lý. Đơn vị đo khối lượng kilogram được sử dụng phổ biến ở mọi quốc gia trên thế giới.
Trước đây, 1 kilogram là tiêu chuẩn để xác định 1 lít nước. Hiện tại, 1 kilogram được xác định
bởi một vật mẫu bằng bạch kim Kilogram des Archives. Việc đo khối lượng chính là so sánh
lượng vật chất của vật thể đó với vật mẫu Kilogram des Archives.
Kilogram thường được sử dụng để chỉ sức nặng của một vật thể trên mặt đất. Với cùng một
loại vật chất, số kilogram càng lớn thì lượng vật chất càng nhiều và ngược lại. Dựa vào việc xác
định được số cân nặng tính bằng kilogram của vật thể, con người có thể tính toán được giá trị của
vật thể, mức độ nặng nhẹ để có phương án vận chuyển hoặc dễ so sánh, đối chiếu, đánh giá sức
nặng của vật thể ở bất cứ dạng vật chất nào.
2. Cách quy đổi đơn vị đo khối lượng Lớn hơn kilogram Kilogram Bé hơn kilogram Tấn Tạ Yến kg hg dag g
1 tấn = 10 1 tạ = 10 yến =
1 yến = 10 kg = 1 kg = 10 hg = 1/10 1 hg = 10 dag = 1 dag = 10 g = 1 g = 1/10 tạ 1/10 tấn 1/10 tạ yến 1/10 kg 1/10 hg dag
Bảng đơn vị đo khối lượng
Bảng đơn vị đo khối lượng được thiết lập theo quy tắc từ lớn đến bé và theo chiều từ trái qua
phải, lấy đơn vị đo khối lượng là kilogram (kg) làm trung tâm để quy đổi ra các đơn vị đo khối
lượng khác và ngược lại.
Tùy thuộc vào kích thước hay thể tích từng vật mà ta sẽ sử dụng đơn vị đo khối lượng khác nhau
để thể hiện độ nặng của vật đó. Ví dụ: Đối với những vật có khối lượng lớn như xe tải thì người
ta sẽ thường sử dụng đơn vị đo khối lượng là tấn hoặc tạ; đối với khối lượng cơ thể người thì ta
thường sử dụng đơn vị là kg; còn khi nấu ăn mà ta cần cân, đo, đong, đếm các loại gia vị thì ta sẽ
thường sử dụng những đơn vị đo nhỏ như gam...
Mỗi đơn vị liền sau bằng 1/10 đơn vị liền trước. Do đó, khi đổi từ đơn vị đo từ lớn hơn sang bé
hơn thì ta nhân số ấy với 10.
Ví dụ: 1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000 kg
Còn khi đổi từ đơn vị đo từ bé hơn sang lớn hơn thì ta lấy số ấy chia cho 10.
Ví dụ: 1 kg = 1/10 yến = 1/100 tạ = 1/1000 tấn
3. Một (1) kilogram bằng bao nhiêu gam?
Gam là một đơn vị dùng để đo khối lượng và thường được viết tắt là "g".
Tại Việt Nam, kilogram còn được gọi là "cân" hay "ký" trong các giao dịch thương mại.
Theo như cách quy đổi đơn vị đo khối lượng được đề cập phía trên thì: 1 kg = 1 cân = 1 ký = 1000 gam.
Tuy nhiên, tại Trung Quốc hay Hồng Kông, mặc dù người ta cũng sử dụng đơn vị cân trong hệ
thống đo lường khối lượng nhưng khác với Việt Nam thì tại Trung Quốc 1 cân chỉ bằng 500
gam, còn ở Hồng Kông 1 cân sẽ bằng 604,79 gam.
4. Một (1) kilogram bằng bao nhiêu lạng?
Ngoài "cân" hay "ký" thì "lạng" cũng là một đơn vị đo khối lượng phổ biến tại Việt Nam.
Theo hệ đo lường cổ Việt Nam thì 1 cân bằng với 16 lạng (cân thập lục), vậy nên mới có câu nói
dân gian "kẻ tám lạng người nửa cân" ý chỉ sự ngang bằng nhau giữa hai bên. Nhưng khi thực
dân Pháp xâm lược nước ta, hệ thống đo lượng quốc tế được Pháp áp dụng tại Việt Nam và tác
động khá mạnh mẽ đến hệ thống đo lường Việt Nam. Do đó, hiện nay tại Việt Nam áp dụng cách
quy đổi 1 kg bằng đúng 10 lạng. Tức là:
1 kg = 1 cân = 1 ký = 10 lạng 1 lạng = 100 gam = 0,1 kg
5. Một số bài tập về quy đổi đơn vị đo khối lượng
Bài tập 1: Đổi những đơn vị đo khối lượng sau
12 yến = ........ kg; 10 tấn = ......... g; 100 tạ = ......... hg
4 tạ 12 kg = ........... kg; 5 tấn 7 kg = ............... kg Lời giải:
12 yến = 120 kg; 10 tấn = 10 000 000 g; 100 tạ = 100 000 hg
4 tạ 12 kg = 412 kg; 5 tấn 7 kg = 5 007 kg.
Bài tập 2: Tính những phép tính sau: 17 kg + 3 kg = ? 23 kg + 123 g = ? 6 tạ 4 yến + 20 kg = ? 10 kg 34 dag - 5523 g = ? Lời giải: 17 kg + 3 kg = 20 kg
23 kg + 123 g = 23 123 g = 23,123 g
6 tạ 4 yến + 20 kg = 660 kg
10 kg 34 dag - 5523 g = 4817 hg
Bài tập 3: Điền dấu >, <, = vào chỗ trống a) 93 hg .......... 380 dag b) 573 kg ........... 5730 hg
c) 3 tấn 150 kg ....... 3150 hg
d) 67 tạ 50 yến ........ 8395 kg Lời giải:
a) 93 hg = 930 dag ---> 93 hg > 380 dag b) 573 kg = 5730 hg
c) 3 tấn 150 kg = 3150 kg = 31500 hg ---> 3 tấn 150 kg > 3150 hg
d) 67 tạ 50 yến = 720 kg ---> 67 tạ 50 yến < 8395 kg
Bài tập 4: Bạn Hoa đi chợ mua thức ăn cho gia đình. Bạn Hoa mua 5 lạng thịt lợn, 1 cân rau củ
các loại và 3 kg hoa quả. Vậy tổng khối lượng của lượng thức ăn bạn Hoa mua là bao nhiêu? Lời giải:
Đổi: 5 lạng = 0,5 kg; 1 cân = 1 kg
Tổng khối lượng thức ăn mà bạn Hoa mua về là: 0,5 + 1 + 3 = 4,5 (kg)
Bài tập 5: Một con cá trê nặng 10 kg, biết đầu nặng 750g, đuôi nặng 450g. Hỏi thân cá nặng bao nhiêu kg? Lời giải:
Đổi 750g = 0,75 kg; 450g = 0,45 kg
Thân cá nặng số kilogram là: 10 - 0,75 - 0,45 = 8,8 (kg)