20 đề thi olympic Sinh học 10 (có đáp án)

20 đề thi olympic sinh học 10 có đáp án và lời giải rất hay được viết dưới dạng file PDF gồm 187 trang. Bộ đề thi được đề xuất bởi các trường THPT thuộc Sở giáo dục Quảng Nam. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
184 trang 10 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

20 đề thi olympic Sinh học 10 (có đáp án)

20 đề thi olympic sinh học 10 có đáp án và lời giải rất hay được viết dưới dạng file PDF gồm 187 trang. Bộ đề thi được đề xuất bởi các trường THPT thuộc Sở giáo dục Quảng Nam. Mời bạn đọc đón xem!

194 97 lượt tải Tải xuống
Trang 1
TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN
ĐỀ ĐỀ NGH KÌ THI OLYMPIC NĂM 2016-2017
MÔN SINH HC 10
Câu 1 (2 đim)
a.(1đ) Ti sao tế bào không s dụng luôn năng ng ca các phân t glucôzơ phải đi
vòng qua hot đng sn xut ATP ca ti th?
b.(1đ) Cho mt lát khoai tây sống vào đĩa thứ nht một lát khoai tây chín vào đĩa th hai
nhiệt đ phòng ri nh vào mi lát khoai tây mt git H
2
O
2
thì lượng khí thoát ra mi
đĩa như thế nào? Gii thích?
Câu 2 (3 điểm)
a. Cho biết nấm men những kiểu chuyển hóa vật chất nào? Muốn thu sinh khối nấm men
người ta phải làm gì?
b. Tại sao sữa chua thực phẩm ưa thích của nhiều người? Giải thích sự thay đổi trạng thái,
hương vị của sữa trong quá trình lên men axit lactic.
c. Hãy giải thích tại sao có những vi khuẩn khuyết dưỡng không thể sống được trên môi trường
nuôi cấy tối thiểu nhưng khi được nuôi cấy chung với một chủng vi sinh vật nguyên ỡng
khác thì cả 2 đều sinh trưởng và phát triển bình thường?
Câu 3 (2 đim)
a) Sơ đồ dưới đây là các con đưng giải phóng năng lưng vi sinh vt.
Cht cho eletron hữu cơ.
a1. Em hãy cho biết tên các con đường A, B, C
Cht hu cơ
O
2
NO
-
3
; SO
4
2-
; CO
2
C
B
A
Q
Q
Q
Trang 2
a2. Phân bit các con đưng trên v điu kin xy ra, cht nhận điện t cui cùng và sn
phm to thành.
b) Vi khun lam tng hp prôtêin ca mình t nguồn cacbon và nitơ ở đâu? kiểu dinh dưỡng
ca chúng là gì?
Câu 4.(2 đim)
a. Ti sao li gi tế bào là đơn vị t chc cơ bản ca các cơ th sng?
b. Vì sao nước là dung môi tt nht trong tế bào?
Câu 5: ( 3 đim)
a) Ti sao trong quang hp, pha ti li ph thuc vào pha sáng. Pha sáng và pha ti xy
ra đâu trong lục lp? Hãy gii thích vì sao li xy ra đó.
b) Để tng hp 1 phân t glucô, chu trình Canvin cn s dng bao nhiêu phn t CO
2
,
bao nhiêu phân t ATP, NADPH?
c) Gii thích ti sao khi cht đc c chế 1 enzim ca chu trình CANVIN thì cũng c chế
các phn ng ca pha sáng.
d) H
2
O
hình thành trong quang hp pha sáng hãy pha ti gii thích.
Câu 6: (2 đim)
Nêu s khác nhau trong chui chuyền điện t xy ra trên màng tilacôít ca lc lp và
trên màng ti thể. Năng lượng ca dòng vn chuyển điện t được s dụng như thế nào?
Câu 7 (3 đim)
a/.Các tế bào 1,2,3 trong hình đang ởnào, thuc kiu phân bào gì ? ( Cho biết b nhim sc
th ng bi ca loài này 2n = 4).
Trang 3
b/. Mt cp nhim sc th tương đồng, mà mi nhim sc th có 400 nuclêôxôm. Mi đon ni
ADN trung bình có 80 cp nu. S đoạn ni ít hơn số nuclêôxôm.
Khi các cặp NST đó tái bản 2 ln liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liu to nên
các nuclêôxôm tương đương vi bao nhiêu nuclêôxôm? S ng prôtêin histon các loi cn
phi cung cp là bao nhiêu?
Câu 8 (3 đim)
Hai gen dài bng nhau:
- Gen th nht 3321 liên kết hyđrô hiệu s gia Guanin vi mt loi nuclêôtit khác
bng 20% s nuclêôtit ca gen.
- Gen th hai nhiều hơn gen thứ nhất 65 Ađênin.
Xác đnh:
a. S ng tng loi nuclêôtit ca gen th nht.
b. S ng và t l tng loi nuclêôtit ca gen th hai.
…………………………HẾT………………………………….
NG DN CHM
ĐỀ ĐỀ NGH KÌ THI OLYMPIC NĂM 2016-2017
MÔN SINH HC 10
Câu 1 (2 đim)
a. Ti sao tế bào không s dụng luôn năng lượng ca các phân t glucôzơ phải đi vòng
qua hot đng sn xut ATP ca ti th?
b. Cho mt lát khoai tây sống vào đĩa th nht một lát khoai tây chín vào đĩa th hai
nhiệt độ phòng ri nh vào mi lát khoai tây mt git H
2
O
2
thì lượng khí thoát ra mi
đĩa như thế nào? Gii thíc
Câu 1 (2 điểm)
Ni dung
Đim
a. Tế bào không s dụng luôn năng lượng ca các phân t glucô
phi đi vòng qua hot đng sn xut ATP ca ti th vì:
0,5
Trang 4
- Năng lượng cha trong phân t glucôzơ quá lớn so vi nhu cầu năng
ng ca các phn ng đơn lẻ trong tế bào.
- ATP cha va đủ năng lượng cn thiết thông qua quá trình tiến hóa
các enzim đã thích nghi với việc dùng năng lương ATP cung cấp cho các
hot đng cần năng lượng ca tếo.
b.
- ng khí thoát ra hai đĩa khác nhau: Lượng khí thoát ra đĩa thứ nht
nhiu, không có khí thoát ra đĩa thứ hai.
- Gii thích:
+ đĩa thứ nht, lát khoai tây sng, enzim hot tính cao nên tốc độ
phn ng xy ra nhanh, H
2
O
2
b enzim catalaza phân hy thành H
2
O và O
2
nên khí O
2
thoát ra nhiu → bọt khí trên b mt lát khoai to ra nhiu.
+ đĩa thứ hai, lát khoai tây chín, enzim đã b nhit đ cao phân hy làm
mt hot tính nên phn ng không xy ra, H
2
O
2
không b phân hủy →
không có bt khí.
0,5
0,5
0,5
Câu 2 (3 điểm)
1. (1đ) Cho biết nấm men những kiểu chuyển hóa vật chất nào? Muốn thu sinh khối nấm
men người ta phải làm gì?
2. (1đ) Tại sao sữa chua thực phẩm ưa thích của nhiều người? Giải thích sự thay đổi trạng
thái, hương vị của sữa trong quá trình lên men axit lactic.
3. (1đ) Hãy giải thích tại sao những vi khuẩn khuyết dưỡng không thể sống được trên môi
trường nuôi cấy tối thiểu nhưng khi được nuôi cấy chung với một chủng vi sinh vật nguyên
dưỡng khác thì cả 2 đều sinh trưởng và phát triển bình thường?
Câu 2 (3 điểm)
Nội dung
Điểm
1.
- Nm men có 2 kiu chun hóa vt cht.
+ Khi oxi tiến hành hp hiếu khí, to nhiều ATP sinh trưởng
mnh.
+ Khi không có oxi thc hin quá trình lên men
- Mun thu sinh khi nm men cn tạo môi trường hiếu kí, khi đó nm
men tiến hành hp hiếu khí to nhiu ATP, sinh trưởng mnh thu
Trang 5
nhiu sinh khi.
2.
* Vì sữa chua là một loại thực phẩm bổ dưỡng:
- Có hương vị thơm ngon tự nhiên.
- D tiêu, b dưỡng cha đường đơn, vitamin, axit amin...
* Giải thích sự thay đổi trạng thái, ơng vị của sữa trong quá trình lên
men:
- Vi khuẩn lactic đã biến đường trong sữa thành axit lăctic làm giảm độ
pH cùng với lượng nhit sinh ra -> Sa chua v ngt thấp hơn so với
sa nguyên liu, v chua tăng lên và ở dạng đông tụ.
Các sản phẩm phụ este, axit hữu cơ... làm cho sữa có hương thơm
3
- Chng khuyết dưỡng không th sống trên môi trường nuôi cy ti
thiểu được chúng thiếu nhân t sinh trưng chúng không th t
tng hợp được
- Khi nuôi cy 2 chủng nguyên dưỡng khuyết dưỡng chung trong
môi trưng ti thiu thì chủng nguyên dưỡng tng hợp được 1 hp cht
được xem nhân t sinh trưởng đối vi chng th 2. vy chng th
2 cũng sinh trưởng và phát triển bình thưng cùng chng th nht.
Câu 3 (2 đim)
a) Sơ đồ dưới đây là các con đưng giải phóng năng lưng vi sinh vt.
Cht cho eletron hữu cơ.
a1. Em hãy cho biết tên các con đưng A, B, C
Cht hu cơ
O
2
NO
-
3
; SO
4
2-
; CO
2
C
B
A
Q
Q
Q
Trang 6
a2. Phân bit các con đưng trên v điu kin xy ra, cht nhận điện t cui cùng và sn
phm to thành.
b) Vi khun lam tng hp prôtêin ca mình t nguồn cacbon và nitơ ở đâu? kiểu dinh dưỡng ca chúng
là gì?
Đim
0,25
Hô hp k khí
Hô hp hiếu khí
Lên men
ĐK. K khí
ĐK. Hiếu khí
ĐK. k khí
Cht nhân e
-
cui cùng
1 cht v (NO
-
3
;
SO
2-
..)
Cht nhn e
-
cui cùng
à ô xi phân t
+ Cht e
-
cui ng
cht hữu cơ
To sn phm trung
gian tạo ít năng
ng ATP
Cht hu được ôxi
hoá hoàn toàn to sn
phm CO
2
; H
2
O, ATP
năng lượng sinh ra
nhiu nht
- To sn phm trung
gian, tạo ra ít năng
ng ATP .
0,75
0,75
0,25
Câu 4: ( 2 đim)
Trang 7
a.Ti sao li gi tế bào là đơn vị t chc cơ bản ca các cơ th sng?
b. sao c là dung môi tt nht trong tế bào?
Ni dung
Đim
a.Ti sao li gi tế bào là đơn vị t chc cơ bản ca các cơ th sng?
- Tế bào là đơn vị t chức cơ bản của các cơ thể sng bi vì:
- Mọi cơ thể sống đều được cu to nên t tế bào.
- Tế bào có đầy đủc du hiệu đặc trưng của s sống như: TĐC, sinh
trưng, sinh sn, phát trin, cm ng di truyn, biến d...
1,0
b. Vì sao nước là dung môi tt nht trong tế bào?
- : Nước tính phân cc. điện tích (+) gn mi nguyên t hiđrô,
điện tích (-) gn nguyên t oxi => trong tế bào phân t c d dàng
liên kết vi các phân t cht tan khác.
1,0
Câu 5: ( 3 điểm)
Ni dung
Đim
a) Pha ti ca quang hp ph thuc vào pha sáng trong pha ti xy ra
s tng hp glucô cần năng lượng t ATP NADPH do pha sáng cung
cp.
- Pha sáng xy ra tilacit ca lc lp trong màng tilacôit cha h sc t
quang hp dãy chuyền điện t, phc h ATP - synthetaza, do đó đã
chuyển hoá NLAS thành năng lượng tích trong ATP và NADPH.
0,5
- Pha ti xy ra trong cht nn lc lp, trong cht nn lc lp cha các
enzim và cơ cht của chu trình Canvis do đó glucô được tng hp t CO
2
vi năng lưng t ATP và NADPH do pha sáng cung cp.
0,5
Trang 8
b) Để tng hp 1 phân t gluco, chu trình Canvin cn s dng 6 phân
t CO
2
, 18 phân t ATP, 12 phân t NADPH.
0,5
c) Gii thích ti sao khi chất độc c chế 1 enzim ca chu trình canvin thì
cũng c chế các phn ng ca pha sóng. .
- pha sóng cn ADP NADP
+
, nhưng nhng cht này li không
được sinh ra khi chu trình canvin ngng hoạt đng.
0,5
d) H
2
O hình thành trong quang hp pha ti.
+ T phương trình chung về quang hp cây xanh.
NLAS
6 CO + 12H
2
O C
6
H
12
O
6
+ 6H
2
O
+ 6O
2
HST
+ Theo phương trình trên, 6 nguyên t ô xi ca 6 phân t H
2
O vế bên
phi ca phương trình là 6 nguyên t ôxi ca CO
2
. Vy H
2
O sinh ra
trong quang hp t pha ti.
0,5
0,5
Câu 6: (2 đim)
Nêu s khác nhau trong chui chuyền điện t xy ra trên màng tilacôít ca lc lp và
trên màng ti thể. Năng lượng ca dòng vn chuyển điện t được s dụng như thế nào?
Đim
Chui chuyển điện t trên
mang tilacit
Chui chuyền điện t trên màng
tith
Trang 9
+ electron đến t Dip lc
+ eletron đến t các cht hữu cơ
+ Năng lượng có ngun gc t
ánh sáng
+ Năng lượng ngun gc t cht
hữu cơ.
+ electron cuối cùng đưc
NADP
+
thu nhp thông qua PSI
và PSII
+ Cht nhn e
-
cui cùng là O
2
0,25
0,25
0,25
Câu 7: ( 3 đim)
a/.Các tế bào 1,2,3 trong hình đang ởnào, thuc kiu phân bào gì ? ( Cho biết b nhim sc
th ng bi ca loài này 2n = 4).
b/. Mt cp nhim sc th tương đồng, mà mi nhim sc th có 400 nuclêôxôm. Mi đon ni
ADN trung bình có 80 cp nu. S đoạn ni ít hơn số nuclêôxôm.
Khi các cặp NST đó tái bản 2 ln liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liu to nên các nuclêôxôm
tương đương với bao nhiêu nuclêôxôm? S ng prôtêin histon các loi cn phi cung cp là bao nhiêu?
Ni dung
Đim
a. Tế bào 1 đang kì sau ca gim phân 2.
1,5
Trang 10
Tế bào 2 đang ở kì sau ca nguyên phân.
Tế bào 3 đang ở kì sau gim phân 1.
b/. Tng s nu có trên c si ADN ca 1 NST[400 x 146 x 2] + [
80 x 2 x (400 1)] = 180640 nu.
Khi các cặp NST đó tái bản 2 ln liên tiếp, môi trường nội bào đã
cung cp nguyên liu tạo nên các nulêôxôm tương đương vi s ng
như sau:
(2
2
-1) 400 x 2 = 2400 nuclêôxôm.
S ng prôtêin histon các loi cn cung cp:
(2
2
1) 400 x 2 x 8 = 19200 prôtêin.
0,5
0,5
0,5
Câu 8: ( 3 đim)
Hai gen dài bng nhau:
- Gen th nht 3321 liên kết hyđrô hiệu s gia Guanin vi mt loi nuclêôtit khác
bng 20% s nuclêôtit ca gen.
- Gen th hai nhiều hơn gen thứ nhất 65 Ađênin.
Xác đnh:
1. S ng tng loi nuclêôtit ca gen th nht.
2. S ng và t l tng loi nuclêôtit ca gen th hai.
Trang 11
Ni dung
Đim
1. Gen th nht :
- Gi N l s nuclêôtit ca gen:
+ Theo đề: G - A = 20% N (1)
+ Theo NTBS: G + A = 50% N (2)
T (1) và (2) suy ra: G = X = 35% N; A = T = 50%N - 35% N = 15%N
S liên kết hyđrô ca gen :
+ H = 2A + 3G = 3321 liên kết suy ra: 2x15/100N + 3xG 35/100N = 3321
=> 135N = 332100
=> N = 2460
- S ng tng loi nuclơtit của gen:
+ A = T = 15% . 2460 = 369 (nu)
+ G = X = 35% . 2460 = 861 (nu)
0,5
0,5
0,5
0,5
2. Gen th hai:
S nuclêôtit ca gen th hai bng 2460.
S ng và t l tng loi nuclêôtit ca gen th hai:
+ A = T = 369 + 65 = 434 (nu) = 434/ 2460 . 100% = 17,6%
+ G = X = 50% - 17,6% = 32,4% = 32,4% . 2460 = 769 (nu)
0,5
0,5
………………Hết………………….
Trang 12
S GD&ĐT QUẢNG NAM
TRƯỜNG THPT THÁI PHIÊN
Đề tham kho
K THI OLYMPIC LP10
MÔN : SINH
Năm học : 2016- 2017
Câu 1: (3,0) điểm
1. Thế gii sống được t chc theo nguyên tc th bc th hiện như thế nào?( 1điểm)
2. Có nh chp cua 4 loi tế bào, trong đó có 1 tế bào gan bò, 1 tế bào lá đậu và 2 tế bào
vi khun Bacilulus subtilis. Nếu ch các ghi chú sau đây từ các hình. Em có phát hin
ra nh nào thuộc đối tượng nào không? Gii thích?(1 dim)
Hình 1: Thành tế bào màng sinh cht và riboxom
Hình 2. Ti th, thành tế bào và màng sinh cht.
Hình 3: Màng sinh cht và riboxom
Hình 4: Các vi ng và b máy gôngi
3. Các các hỏi sau đây đúng hay sai, nếu sai thì giải thích?(1 điểm)
a, Tế bào thc vt để trong dung dich nhược trương sẽ b trương lên và vỡ ra?
b, Sterôit là cht lipit phc tp.
c, Các đại phân t hữu trong tế bào: cacbohidrat, lipit, protein, axit nucleic đều được
cu to t 3 nguyên t: C, H và O
d, Tinh bt loại polisacarit đưc cu to bi các phân t glucozo thành mch thng
không phân nhánh
Câu 2.( 3,0 điểm)
1. Trong tế bào thc vt, loi bào quan nào có kh năng tổng hp ATP? So sánh cu trúc
và chức năng của chúng?(1,5 điểm).
2. 1 gen có t l (X+ G)/ (T+A) là 9/7. Tính t l tng loi nu ca gen ?(1,5 điểm)
Câu 3. (3,5 điểm)
1. a, Vì sao nói màng sinh cht có cu trúc khảm động ?
Trang 13
b, S khuếch tán các cht qua lp kép photpholipt và qua kênh protein khác nhau
những điểm nào ?
2. Đặc điểm nào giúp vi khun sinh sản nhanh hơn tế bào người ?
Câu 4.(3,0 điểm)
1. Enzim có thành phn hóa hc là gì ?
- Cho 1 lượng tương đương, cht A enzim B vào trong ng nghiệm( điều kin
thích hp cho enzim hot động), sau 1 thời gian người ta thy sn phm không to ra.
Gii thích vì sao ?
2. Hô hp tế bào gm những giai đon nào ? Cho biết nơi xy ra và mức năng lượng gii
phóng các giai đoạn đó.
Câu 5.(3,5 điểm)
1. Quá trình lên men rượu t tinh bt có s tham gia ca loi vi sinh vt nào ? nêu vai trò
và điều kin hoạt đng ca chúng ?( 1,5 điểm)
2. Bình đựng nước thịt ớc đường để lâu ngày, khi m ra mùi ging nhau
không ? vì sao ?(1 điểm)
3. Cho biết điểm khác nhau bản trong nuôi cy liên tc nuôi cy không liên tc
vi khun ?(1 điểm)
Câu 6.( 4 điểm)
1. Trong tế bào người chứa lượng ADN bng 6x10
19
cp nucleotit. Hãy cho biết c tế
bào sau đây chứa lượng ADN bằng bao nhiêu đơn vị cacbon (đvC) ? Gii thích ?
a, Tế bào pha G2
b, Tế bào kì sau ca nguyên phân
c, Tế bào hng cu
d, Tế bào thn kinh
3. Mt hp t 2n= 16 nguyên phân liên tiếp. Biết chu nguyên phân là 40 phút, t l
thi gian giữa giai đoạn chun b vi quá trình phan chia chính thc là 3:1, thi gian ca
trước: gia: sau: cuối tương đương 1:1,5:1:1,5. Theo dõi quá trình nguyên
phân ca hp t t đầu giai đoạn chun b ca lần phân bào đầu tiên.
a, Xác định thi gian ca tng kì trong nguyên phân
Trang 14
b, Xác đnh s tế bào, s cromatic, s NST cùng trng thái ca trong các tế bào 2
gi 34 phút?
NG DN CHM
Câu 1 (3,0) điểm
1. Thế gii sống được t chc theo nguyên tc th bc:
- Thế gii sống đưc chia thành các cp t chức cơ bản t thấp đến cao: tế bào
th qun thqun xã h sinh thái- sinh quyển.(0,5đ)
- T chc cp dưới làm nn tng cho t chc cp trên. T chc cấp cao hơn không chỉ
đặc điểm ca t chc cp thấp hơn mà có đặc điểm ni tri mà t chc sng cp
thấpkhông có được.(0,5đ)
2. ( 1 điểm)
Hình 2: tế bào lá đậu vì có thành tế bào và bào quan ti th
Hình 4: tế bào gan bò vì có vi ng và vi si
Hình 1 và 3: tếo vi khun
3.( 1 điểm)
a, sai vì tế bào thc vt có thành tế bào cha xenlulozo rt bền nên khi đặt vào dung dch
nhược trương thì chỉ trương lên mà k vỡ ra
b, đúng
c, sai vì cacbohdrat, lipit được to t C, O và H; protein được cu to t C, H, O, N và
ngoài ra có th có S hoặc P; axit nucleic được cu to t C, H, O, N và P.
d, sai vì tinh bột đợc cu to t glucozo thành mch có phân nhánh.
Câu 2.( 3,0 điểm)
1.
+ Bào quan có kh năng tổng hp ATP là ti th và lc lp(0, 5)
+ Giống nhau(1,0đ)
- Có cu trúc màng kép
Trang 15
- Bên trong cha AND dng vòng, riboxoom, protein và enzim
- Đều có ngun gc cng sinh t vi khn
- Đều là bào quan chuyển hóa năng lượng trong tếo
2. Theo đề ta có G+X/ A+T =9/7 2G/2A = 9/7
: %A+ %G = 50%
Gii ra : %A= %T= 21,875%
%G= %X= 28,125%
Câu 3 :( 3,5 điểm)
1. Vì :a(1đ),- Màng được to thành t lp photpholipit kép to thành khung và các phân
t protein phân b rãi rác trong và 2 mt ca lớp photpholipit kép. Do đó màng có tính
khm.
- Các phân t protein và lipit trong màng có th quay, dch chuyển. Do đó, có tính động.
b,(0,5đ) -Trc tiếp qua lp photpholipit kép : Nhng phân tkích thưc nh, tan
trong lipit, không có tính chn lc
- Qua kênh protein : Nhng cht co kích thc ln, không tan trong lipit, có tính chn lc
2.(2,0đ) – Tế bào vi khun :
+ Kích thước nh t l S/V ln trao đổi cht với môi trường nhanh, vn chuyn các
cht trong tế bào nhanh.
+ Nhân sơ, chưa có màng nhân quá trình phiên mã và dch mã xảy ra đồng thi quá
trình tng hp protein din ra nhanh sinh sn nhanh.
Tế bào vi người:
+ Kích thước ln t l S/V nh trao đổi cht với môi trường chậm hơn, vận chuyn
các cht trong tế o cũng chậm hơn.
+ Nhân chun, có màng nhân quá trình phiên mã và dch mã xảy ra không đồng thi
quá trình tng hp protein din ra chậm hơn sinh sn chậm hơn.
Câu 4 :( 3,0 điểm)
1. Enzim có thành phn hóa hc là protein hoc protein liên kết vi 1 phân t hữu cơ gọi
là cooenzim.(0,5đ)
Trang 16
- : Cu hình không gian của ezim không tương thích với cu hình không gian của cơ
chất.(0,5đ)
2. Hô hp tế bào gồm 3 giai đoạn : đường phân, chu trình crep và chui chuyn
electron.(0,5đ) (So sánh : mỗi ý 0,25đ)
Đưng phân
Chu trình Crep
Chui chuyn
electron
Nơi xảy ra
Tế bào cht
Cht nn ti th
Màng trong ca ti
th
Mức năng ng
gii phóng
4ATP
2ATP
34ATP
Câu 5 : ( 3,5 điểm)
1. * VSV tham gia: Nm mc và nấm men(0,5đ)
*Vai trò: (0,5đ)
- Nm mc tiết enzim amilaza thy phân tinh bột thành đường
- Nấm men: lên men đường thành rượu
* Điều kin hot động:(0,5đ)
- Nm mc: môi trường có ôxy
- Nấm men: môi trường không có ôxy
2.
- Bình đừng nước thịt để lâu ngày có mì thooisvif có hiện tượng kh amin t aa do
quá dư thừa nito, thiếu C.(0,5đ)
- Bình đựng nước đường để lâu ngày có mì chua vì VSV quá dư thừa C, thiếu nito
nên chúng lên men tạo axit(0,5đ)
3.
Đim khác nhau có bn trong nuôi cy liên tc và không liên tc vi khuẩn(1,0đ)
Nuôi cy không liên tc
Nuôi cy liên tc
Trang 17
- Chất dinh dưỡng không được b sung
và không ly sinh khi ra.
- Gm 4 pha: tiềm phát, lũy tha, cân
bng và suy vong
- Pha lũy thừa và pha cân bng rt
ngn.
- Đến 1 gii hạn nào đó, sinh trưởng
ngng hn, sinh khi gim
- Chất dinh dưỡng đưc b sung và
sinh khối luôn được ly ra.
- Không có pha suy vong
- Pha lũy thừa kéo dài và pha cân bng
đưc duy trì liên tc .
- S sinh trưởng được duy trì liên tc.
Câu 6:( 4,0 điểm)
1. (2đ)
-Tế bào pha G2: đã nhân đôi
ng AND= 2 x 2 x 6.10
9
x 300 =72.10
11
đvC
Tế bào kì sau: đã phân đôi nhưng chưa tách thành 2 tế bào
ng AND= 4 x 6.10
9
x 300 =72.10
11
đvC
Tế bào hng cu: không có nhân
ợng AND= 0 đvC
Tế bào thn kinh: pha G1
ng AND= 2 x 6.10
9
x 300 =36.10
11
đvC
2. (2đ)
a(1,0đ),- Tính được thi gian ca mi kì : đầu, sau: 2 phút; gia, cui: 3 phút.
b, (1,0đ)- Xác định s tế bào, s cromatic, s NST cùng trng thái ca nó trong các tế
bào 2 gi 34 phút?
2 gi 30phút: tế bào đang ở kì gia ca ln phân bào th 4.
S tế bào: 2
3
= 8
S cromatic = 8 x 2 x 16= 256
Trang 18
S NST trong các tế bào: 16 x8 =128 NST kép
TRƯỜNG THPT NÔNG SƠN ĐỀ ĐỀ NGH THI OLIMPIC
MÔN SINH HC LP 10
ĐỀ BÀI
Câu 1. 2đ
a. Phân bit các loi liên kết trong phân t ADN? Vì sao phân t ADN có đưng kính không
đổi sut dc chiu dài ca nó?
b. Tinh bột, xenlulôzơ, photpholipit và protêin là các đại phân t sinh hc.
-Cht nào trong các cht k trên không phi là pôlime?
-Cht nào không tìm thy trong lc lp?
-Nêu cu to của xenlulôzơ
Câu 2. 2đ
a. Khi phân tích thành phn gen ca 2 loài vi khuẩn, ngưi ta thy c 2 gen đều có s liên kết
hiđro bằng nhau. gen ca loài vi khun 1G=10% tng s Nu ca gen. Trên 1 mch ca
gen này có A= 250, T= 350. loài vi khun 2 thì có hiu s gia Nu loi G và A là 150.
T nhng phân tích trên, em hãy d đoán loài vi khuẩn nào có th sống được trong suối nước
nóng tốt hơn?. Giải thích? 2đ
Câu 3. 4đ
a. Trong tế bào thc vt có hai bào quan tng hp ATP là bào quan nào? Cho biết đim ging
nhau trong cu to gia 2 bào quan đó? T đó rút ra nhn xét gì v ngun gc 2 loi bào quan
này? 2đ
b. Ngâm tế bào hng cầu người và tế bào biu bì c hành trong các dung dch sau:
- dung dịch ưu trương
- dung dịch nhược trương.
Trang 19
D đoán các hiện tưng xy ra và giải thích? 2đ
Câu 4. (5đ). Phân bit quang hp và hô hp tế bào theo bng sau:
Du hiu
Quang hp
Hô hp
1. Không gian, thời gian xảy ra
2. Các thành phần tham gia
3. Các sản phẩm tạo ra
4. Loại phản ứng
Câu 5. 5đ
1. (2đ) Sơ đồ sau đây biu diễn hàm lượng ADN trong mt tế bào ca quá trình phân bào
(a:Hàm lượng AND) Hàm lượng ADN trong 1 tế bào
4a
2a
a
I II III IV V VI Thi gian
a. Đây là quá trình phân bào gì?
b. Xác định các giai đoạn tương ứng: I, II, III, IV, V, VI trong sơ đ trên.
2. (3 điểm)
Nêu đc đim các pha trong k trung gian ca quá trình phân bào. Em có nhn xét gì
v k trung gian các loi tế bào sau: Tếo vi khun, tế bào hng cu, tế bào thn kinh, tế
bào ung thư?
Câu 6. 2đ
a. Trình bày đc điểm sinh trưởng ca vi sinh vt trong môi trưng nuôi cy không liên tục
b. Mt qun th vi sinh vt có s ng tế bào ban đầu là 24.10
8
tế bào được nuôi cy trong 3
gi đã thu được 12384.10
8
tế bào. Hãy cho biết thi gian thế h ca vi sinh vt là bao nhiêu?
Trang 20
ĐÁP ÁN
Câu 1.
a.
- Các loi liên kết ca ADN:
+ Liên kết photphođieste: hình thành giữa các Nu liên tiếp nhau trên mt mạch poliNu 0,25đ
+ Liên kết hiđro: hình thành giứa 2 Nu đứng đối din nhau trên 2 mch poliNu theo NTBS
0,25đ
- Vì: gia 2 mch poliNu các Nu liên kết vi nhau theo NTBS: c 1 bazơ lớn li liên kết vi 1
bazơ nhỏ 0.5đ
b.Cht trong các cht k trên không phải là đa phân (polime) là photpholipit vì nó không đưc
cu to t các đơn phân ( là monome) 0,25đ
-Cht không tìm thy trong luc lạp là celluloz.0,25đ
- Công thc cu to: (C
6
H
10
O
5
)
n
0.25đ
- Tính chất: Celluloz được cu to t hàng nghìn gc β-D-glucoz lên kết vi nhau bng liên kết
β-1,4-glucozit. to nên cu trúc mch thng, rt bn vng khó b thủy phân. 0.25đ
Câu 2.
gen ca loài vi khun 1
- Xác đnh t l tng loi Nu ca gen:
+ A = T = 250 + 350 = 600 (Nu) tương ng vi 50% - 10% = 40% tng s Nu ca gen
+ => G= X= 10% = 600/4 = 150 (Nu) 0.
- Sô liên kết H: = 2A + 3G = 2 x 600 + 3 x 150 = 1650 0.5đ
gen ca loài vi khun 2:
G A = 150 G = X = 390
2A + 3G = 1650 A = T = 240 0.5đ
Loài vi khun 2 có th sống được trong suối nước nóng tốt hơn vì có số cp G = X nhiều hơn
0.5đ
Câu 3.
Trang 21
a.
- Đó là 2 bào quan: Ti th và lc lạp........................................................................0.25đ.
- Đim ging nhau:
+ Đều có cu to 2 lớp màng ......................................................................................0,25đ.
+ Có ADN vòng, trần, kép; có ribôxôm 70S................................................................0.75đ
+ Nhn xét: 2 bào quan này đều có chung t 1 ngun gc ( t vi khuẩn)...................0.25đ
b. Hiện tượng: 1đ
Môi trưng Tế bào hng cu Tế bào biu bì hành
Ưu trương Nhăn nheo Co nguyên sinh
Nhược trương V MSC áp sát thành tế bào (tế bào
trương nước)
- Giải thích: 1.0đ
+ Tế bào hng cu:
Trong môi trương ưu trương:-> tế bào mt nưc -> nhăn nheo
Trong môi trường nhược trương: tế bào hút nước , do không có thành tế bào -> tế bào hút no
nước -> v tế bào
+Tế bào biu bì hành do có thành tế bào nên không b v ra khi môi trường ưu trương.
Câu 4.
Phân biệt quang hợp và hô hấp trong tế bào
Dấu hiệu
Quang hợp
Hô hấp
1. Không gian và thời
gian
+ Trong lục lạp của các tế
bào quang hợp, khi có
ánh sáng
+ Trong ti thể của mọi tế
bào, ở mọi lúc
2. Thành phần tham gia
+ CO
2
; H
2
O, năng lng ánh
sáng và chất diệp lục
+ Oxy và chất hữu cơ
(CH
2
O)n
3. Sản phẩm tạo ra
+ (CH
2
O)n và Oxy
+ CO
2
, H
2
O, ATP và t
o
C
4. Loại phản ứng
+ Phản ứng khử (tổng
hợp)
+ Phản ứng oxy hoá
(phân giải)
Câu 5.
Trang 22
1. (2 điểm) Đây là quá trình giảm phân:
- I. Pha G1
- II. Pha S , G2
- III. K đầu 1, gia 1, sau 1
- IV. K cui 1
- V. K đầu 2, gia 2, sau 2.
- VI. K cui 2
2. (3 điểm)
Đặc đim ca các pha trong ký trung gian:
- Pha G1: gia tăng tế bào cht, hình thành nên các bào quan tng hp các ARN và các protein
chun b các tin cht cho s tng hp ADN. Thi gian pha G1 rt khác nhau các loi tế bào.
Cuối pha G1 có đim kim soát R tế bào nào vượt qua R thì đi vào pha S, tế bào nào không
vượt qua R thì đi vào quá trình bit hóa.
- Pha S: có s nhân đôi của ADN và s nhân đôi NST, nhân đôi trung tử, tn hp nhiu hp
cht cao phân t t các hp cht nhiều năng lượng.
- Pha G2: Tiếp tc tng hp protein , hình thành thoi phân bào.
- Tế bào vi khun: phân chia kiu trc phn nên không có k trung gian.
- tế bào hng cu: không có nhân, không có kh năng phân chia nên không có k trung gian.
- Tế bào thn kinh: K trung gian kéo dài suốt đời sống cơ thể.
- Tế bào ung thư: kỳ trung gian rt ngn.
Câu 6.
a. 1đ
- Đặc điểm sinh trưởng ca VSV môi trường nuôi cy không liên tc:
+ Pha tim phát: S ng tế bào chưa tăng do vi sinh vật phi thích nghi với môi trường sng,
enzim cm ứng được hình thành. 0.25đ
+ Pha lu tha: 0.25đ
. s ng vi sinh vt tăng rất nhanh
. tc đ sinh trưởng ln nhất và không đổi
Trang 23
.thi gian thế h đạt hng s
+ Pha cân bng:
S ng vi sinh vật đạt cc đi và không đi theo thi gian, s tế bào sinh ra bng s tế bào
chết đi, tốc độ sinh trưởng bng 0 do cht dinh dưỡng dn cn kiệt 0.25đ
+ pha suy vong: s tế bào giảm đi nhanh chóng, số tế bào chết ngày càng nhiu do cht dinh
dưỡng đã cạn kit, chất độc hi tích lu quá nhiều 0.25đ
b.
- Ta có công thc: N= N
0
* 2
n
=> 2
n
= N/ N
0
= 12288.10
8
: (24. 10
8
) = 512 0,5đ
=> S thế h vi sinh vt tạo ra sau 3h nuôi là: n = 9 0.25đ
- Thi gian thế h của VSV là: g = t/n = 3h/9=180’/9 = (20 phút) 0,25đ
S GD & ĐT QUNG NAM
TRƯNG THPT SO NAM
ĐỀ THI ĐỀ NGH OLYMPIC 24-3
Môn: SINH HC LP 10
Thi gian lm bi: 150 pht, không k thi gian giao đề
Câu 1. (2,0 đim)
1. Trình bày đặc đim chung ca các cp t chc sng?
2. Trong các nhận đnh sau, nhận định nào đúng, nhận định nào sai? Gii thích?
a. Nm là thc vt bc thp.
b. Tt c nhng vi sinh vt là nhng vi khun.
c. Các axit têicôic là thành phần đặc trưng của vi khun gram âm.
d. To thuc loài sinh vt t dưỡng cacbon.
e. Gii nguyên sinh gm các nhóm vi khun.
Câu 2. (4,0 đim).
Đ CHNH THC
Trang 24
1. Phân bit các bc cu trúc ca prôtêin. Theo em, bc cu trúc nào quan trong nht, bc cu
trúc nào quyết đnh hot tính sinh hc ca prôtêin.
2. - Gen th nht có khi lưng bằng 468000đ.v.C và có s liên kết hiđrô ca các cp A -T
bng 2/3 s liên hiđrô ca s cp G -X.
- Gen th 2 có cùng s liên kết hiđrô vi gen th nhất nhưng ngắn hơn gen thứ nht 204A
o
.
Trên mch 1 ca gen này có 25%A và 15%G.
Xác đnh:
a. T l, s ng tng loi nu và s liên kết hiđrô của gen th nht.
b. S ng tng loi nu trên mi mch ca gen th 2.
c. Tng s liên kết photphodieste ca c 2 gen nói trên.
Câu 3. (3,0 đim)
1. Phân bit cu trúc và chc năng ca lưi ni cht ht và i ni chất trơn?
2. Khi phân tích thành phn hóa hc ca 1 bào quan, người ta thu đưc nhiều enzim như
photphodiase, cytochrom B, trasferase,.... Hãy cho biết đây bào quan nào? Nêu cu to ca
bào quan đó.
3. Ti sao lá cây có màu xanh? Màu xanh đó có vai trò như thế nào vi quá trình quang hp?
Câu 4. (3,0 đim).
1. Trình bày cu trúc, chc năng ca ATP và sơ đồ chuyn hóa năng lượng trong sinh gii?
2. Gi s trong mi ngày mt người lao động bình thưng cn s dụng năng lưng 500Kcal.
Nếu mi mol ATP gii phóng 7,3 Kcal thì mt ngày người đó phi s dng ít nht bao nhiêu
gam go cho vic sinh công? Cho rng hiu sut tiêu hóa tinh bt là 74%, t l tinh bt trong
go là 81%.
Câu 5. (4,0 đim)
1. Trình bày nghĩa ca quá trình nguyên phân và s khác nhau cơ bản trong nguyên phân tế
bào thc vt và tế bào động vt?
2. ln, 2n = 38. Xét các tế bào sinh dưng ca lợn đang phân bào, ngưi ta thy tng s NST
kép đang phân bố trên mt phẳng xích đạo ca thoi phân bào và các NST đơn đang phân li v 2
cc tế bào là 1330, trong đó số NST kép ít hơn số NST đơn là 190. Không có NST ở trng thái
khác. Hãy xác định:
a. Các tế bào nói trên đang nguyên phân kì nào?
Trang 25
b. S ng tế bào mi kì là bao nhiêu?
c. Tng s tế bào con được to ra sau khi kết thúc đợt nguyên phân đang xét và số NST
trạng thái chưa nhân đôi trong các tế bào con là bao nhiêu?
Câu 6. (4,0 đim)
1. Mt hc sinh hc v vi sinh vt hc đã nêu lên mt s thc mc sau:
a. Vì sao Clamidia (vi khun cc nh) đã có cu to tế bào nhưng vn sng kí sinh ni bào
bt buc trong tế bào sinh vt có nhân thc?
b. Vì sao vi sinh vt k khí bt buc ch có th sng và phát triển đưc trong điu kin không
có oxi không khí?
c. Vì sao mt s loài vi khun có kh ng kháng thuc?
d. Vì sao trong giai đoạn lên men rưu không nên m np bình rượu ra xem? Em hãy gii
thích thc mc đó giúp bn.
2. Người ta nuôi 55 gam vi khuẩn X trong môi trường nuôi cy tối ưu, sau 5 gi nuôi thì khi
ng vi khuẩn thu được là 1,8kg. Nếu nuôi tiếp 3 gi na thì khi lượng thu được là 500kg.
a. Hãy xác đnh thi gian thế h và hng s tc đ sinh trưng ca vi khun.
b. T 10g vi khuẩn X, được nuôi trong môi trưng tối ưu thì phi mt bao nhiêu gi để thu
được 1 tn vi khun?
........................................Hết....................................
S GD & ĐT QUNG NAM
TRƯNG THPT SO NAM
ĐỀ THI ĐỀ NGH OLYMPIC 24-3
Môn: SINH HC LP 10
Thi gian lm bi: 150 pht, không k thi gian giao đề
Câu 1. (2,0 đim)
1. Trình bày đặc đim chung ca các cp t chc sng?
2. Trong các nhận đnh sau, nhận định nào đúng, nhận định nào sai? Gii thích?
a. Nm là thc vt bc thp.
b. Tt c nhng vi sinh vt là nhng vi khun.
c. Các axit têicôic là thành phần đặc trưng của vi khun gram âm.
NG DN CHM
Trang 26
d. To thuc loài sinh vt t dưỡng cacbon.
e. Gii nguyên sinh gm các nhóm vi khun.
ng dn chm
Ý-
đim
Ni dung
Đim
1
(0,75)
+ T chc theo nguyên tc th bậc, trong đó t chc dưi làm nn tng xây dng
nên t chc sng cp trên. T chc sng cấp cao hơn không chỉ có các đặc đim
ca t chc sng cp thp mà còn có những đặc tính ni tri mà t chc dưi
không có được.
(0,25)
+ H thng m t điều chnh.
Mi cp t chc sống đều có các cơ chế t điều chỉnh đảm bo duy trì và điều hoà
s cân bằng động trong h thng, giúp t chc sng có th tn ti và phát trin.
(0,25)
+ Thế gii sng liên tc tiến hoá.
S sống được tiếp din liên tc nh s truyn thông tin trên ADN t tế bào này
sang tế bào khác, t thế h này sang thế h khác. Do đó, các sinh vt đu có nhng
điểm chung. Tuy nhiên, sinh vt luôn có những cơ chế phát sinh các biến d
chn lc t nhiên không ngừng tác động để gi li các dng sng thích nghi
có chung ngun gốc nhưng các sinh vật luôn tiến hoá theo nhiều hướng khác nhau
to nên 1 thế gii sống vô cùng đa dạng và phong phú.
(0,25)
2
(1,25)
a. Sai. Nm không có kh năng quang hợp, cht d tr không phi là tinh bt,
thành tế bào thường không chứa xenlulôzơ và sinh sn ch yếu bng bào t.
(0,25)
b. Sai. Vi sinh vt là tên chung ca các sinh vt có kích thưc nh bé. Ngoài vi
khun còn có vi nm, vi to, vi rút cũng thuc vi sinh vt.
(0,25)
c. Sai. Thành tế bào ca vi khun Gram không có axit têicôic.
(0,25)
d. Đúng. Trong tế bào ca to có cha dip lc có kh năng quang hợp như cây
xanh.
(0,25)
e. Sai. Gii nguyên sinh gm đng vt nguyên sinh, thc vt nguyên sinh và nm
nhy.
(0,25)
Câu 2. (4,0 đim).
1. Phân bit các bc cu trúc ca prôtêin. Theo em, bc cu trúc nào quan trong nht, bc cu
trúc nào quyết đnh hot tính sinh hc ca prôtêin.
Trang 27
2.
- Gen th nht có khối lượng bằng 468000đ.v.C và có s liên kết hiđrô của các cp A -T bng
2/3 s liên hiđrô ca s cp G -X.
- Gen th 2 có cùng s liên kết hiđrô với gen th nhất nhưng ngắn hơn gen thứ nht 204A
o
.
Trên mch 1 ca gen này có 25%A và 15%G.
Xác đnh:
a. T l, s ng tng loi nu và s liên kết hiđrô của gen th nht.
b. S ng tng loi nu trên mi mch ca gen th 2.
c. Tng s liên kết photphodieste ca c 2 gen nói trên.
ng dn chm
Ý-
đim
Ni dung
Đim
1
(1,75)
Prôtêin : là đại phân t hữu cơ có cấu to gm các đơn phân là các axit
amin.
Prôtêin có 4 bc cu trúc không gian:
+ Cu trúc bc 1: Là mt chui polipeptit do các axit amin liên kết vi
nhau to thành. .
(0,25)
+ Cu trúc bc 2: Do cu trúc bc 1 co xon (dng ) hoc gp nếp
(dng ).
(0,25)
+ Cu trúc bc 3: Cu trúc không gian 3 chiu ca prôtêin do cu trúc
bc 2 co xon hay gp nếp.
(0,25)
+ Cu trúc bc 4: Do 2 hay nhiu chui polipeptit cùng loi hay khác
loi to thành.
(0,25)
Cu trúc bậc 1 được xem là cu trúc quan trng nht vì nó có nhiu vai trò
quan trng: Giúp xác đnh tính đa dạng và đặc thù ca prôtêin. T đó, xét
quan h h hàng huyết thng gia các sinh vt. (0,25). Đây là cu trúc cơ sở
quy định cu trúc bc 2, bc 3, bc 4. Góp phn nghiên cứu cơ chế bnh l
phân t: do s sai lch các aa làm thay đổi cu trúc và hot tính prôtêin làm
phát sinh bnh.(0,25)
(0,5)
Trang 28
Cu trúc quyết đnh hot tính prôtêin là cu trúc không gian 3 chiu ca
prôtêin hình thành các trung tâm hot đng và trung tâm điu chnh quyết
định hot tính ca prôtêin.
(0,25)
2
(2,25)
a. T l, s ng tng loi nu v s liên kt hiđrô ca gen th nht.
Tng s nu ca gen th nht
N = 468000 : 300 = 1560 (nu).(0,25)
S liên kết hiđrô ca các cp A- T bng 2/3 s liên kết hiđrô của các cp G -
X, suy ra; gen có:
2A = 2/3.3G → A = G.(0,25)
Vy, A = T = G = X = 1/4 = 25% = 25%.1560 = 390 (nu).(0,5)
(1,0)
b. S ng tng loi nu trên mi mch ca gen th hai:
S liên kết hiđrô ca gen II bng s liên kết hiđrô của gen I và bng:(0,25)
2. 390 + 3. 390 = 1950 (liên kết).
S nu ca gen II ít hơn so với gen I là:
(2.204) : 3,4 = 120 (nu).
S ng nu ca gen II là:
1560 - 120 = 1440.
Gen II có: (0,25)
2A + 3G = 1950.
2A + 2G = 1440.
Suy ra, G = 510 (nu).
A = 1440/ 2 - 510 = 210.
Vy, mi mch ca gen II có:(0,5)
N/2 = 1440 : 2 = 720.
A
1
= T
2
= 25% = 25%.720 = 180 (nu).
T
1
= A
2
= A- A
1
= 210 - 180 = 30(nu).
G
1
= X
2
= 15% = 15%. 720 = 108(nu).
(1,0)
Trang 29
X
1
= G
2
= G - G
1
= 510 - 108 = 408 (nu).
c. Tng s liên kt photphodieste ca c 2 gen:
(2N - 2) + (2N
II
- 2) = (2.1560 - 2) + (2.1440 -2) = 5996 (liên kết).
(0,25)
Câu 3. (3,0 đim)
1. Phân bit cu trúc và chc năng ca lưi ni cht ht và i ni chất trơn?
2. Khi phân tích thành phn hóa hc ca 1 bào quan, người ta thu đưc nhiều enzim như
photphodiase, cytochrom B, trasferase,.... Hãy cho biết đây bào quan nào? Nêu cu to ca
bào quan đó.
3. Ti sao lá cây có màu xanh? Màu xanh đó có vai trò như thế nào vi quá trình quang hp?
ng dn chm
Ý-
đim
Ni dung
Đim
1(1,0)
Phân bit cu trc và chc năng của lưới ni chất trơn và i ni cht ht.
Đim phân bit
i
i cht ht
i ni chất trơn
Cu trúc
Là h thng màng
bao gm các xoang
dp phân nhánh
thông vi nhau trên
b mt g
n các ribôxôm
Là h thng màng bao gm các
xoang dp phân nhánh thông
vi nhau trên b mt không gn
các ribôxôm
Chc năng
Tng h
pr
têin, ch yếu là prôtêin xut bào
Tng hp lipit, chuyn hoá
đường, kh độc
Mi đng: (0,5)
2(1,5)
Các enzim như photphodiase, cytochrom B, trasferase,...là các enzim trong
chui e hô hp. Vy bào quan đó là ti th.
Ti th có cu trúc gm 2 phn chính:
+ Lp màng kép: Màng ngoài trơn, nhn; màng trong gp nếp ăn sâu vào
(0,5)
Trang 30
khoang ti th to thành các mào, trên đó cha nhiu enzim hô hp và chui
truyn electron.
+ Cht nn: Cha nhiu chất vô cơ, chất hữu cơ đặc bit là h enzim
cacboxyl oxi hóa, enzim tng hp các axit béo.
Ngoài ra, trong cht nn còn cha ADN dng vòng, riboxom, các ARN nên
ti th có kh năng tự tng hp prôtêin cho riêng mình và có kh năng tự
nhân đôi.
(0,5)
(0,5)
3(0,5)
Trong lá cây có cha nhiu lc lp và trong lc lp có cha nhiu ht dip
lc, khi ánh sáng chiếu vào lá thì tia sáng màu xanh lục không đưc hp th
mà b phn tr li nen ta nhìn thy màu xanh. Như vậy, màu xanh lc ta
nhìn thy không tham gia vào quá trình quang hp hay nói cách khác nó
không có vai trò gì trong quang hp.
(0,5)
Câu 4. (3,0 đim).
1. Trình bày cu trúc, chc năng ca ATP và sơ đồ chuyn hóa năng lượng trong sinh gii?
2. Gi s trong mi ngày mt người lao động bình thưng cn s dụng năng lưng 500Kcal.
Nếu mi mol ATP gii phóng 7,3 Kcal thì mt ngày người đó phi s dng ít nht bao nhiêu
gam go cho vic sinh công? Cho rng hiu sut tiêu hóa tinh bt là 74%, t l tinh bt trong
go là 81%.
ng dn chm
Ý-
đim
Ni dung
Đim
1
(1,5)
Cu trúc ca ATP( Ađênôzin triphotphat):
Gm 3 thành phần: + 1 bazơ nitric Adenin
+ 3 nhóm phot phat( trong đó có 2 liên kết cao năng)
+ Đường ribôzơ
(0,5)
Chc năng ca ATP :
Tng hp nên các cht hoá hc cn thiết cho tế bào.
Vn chuyn các chất qua màng ngược với građien nồng độ.
Sinh công cơ học.
(0,5)
Trang 31
Sơ đồ chuyn hóa năng lượng trong sinh gii
(0,5)
2(1,5)
- S mol phân t ATP mà người đó s dụng được trong 1 ngày là: 500: 7,3 =
68,5(mol).
- Trong hô hp hiếu khí, một mol glucôzơ sẽ sn sinh ra 38 mol ATP. Tuy nhiên,
để vn chuyn 2 mol axit piruvic vào chu trình Crep cn tiêu tn 2 mol ATP nên
s mol ATP khi phân gii 1 mol glucôzơ là 36 mol.
S mol glucôzơ mà người đó s dng cho hô hấp để sinh công là: 68,5: 36 = 1,9
(mol).
Phương trình thy phân tinh bt: (C
6
H
10
O
5
)
n
+ nH
2
O → nC
6
H
12
O
6
Theo phương trình ta có s gam tinh bột đã s dng là: 1,9 x 162 = 307,8 (g).
S gam go cn s dng cho sinh công là: 307,8/0,81 : 74%= 513,514 (g).
(0,25)
(0,25)
(0,25)
(0,25)
(0,25)
(0,25)
Câu 5. (4,0 đim)
Quang năng
Hóa năng (trong các cht hữu cơ)
Hô hp ni bào
Sinh vt quang hp
Hóa năng (trong ATP)
Nhiệt năng (thải ra môi trường)
Các hot đng sng, sinh công,..
Trang 32
1. Trình bày nghĩa ca quá trình nguyên phân và s khác nhau cơ bản trong nguyên phân tế
bào thc vt và tế bào động vt?
2. ln, 2n = 38. Xét các tế bào sinh dưng ca lợn đang phân bào, ngưi ta thy tng s NST
kép đang phân bố trên mt phẳng xích đạo ca thoi phân bào và các NST đơn đang phân li v 2
cc tế bào là 1330, trong đó số NST kép ít hơn số NST đơn là 190. Không có NST ở trng thái
khác. Hãy xác định:
a. Các tế bào nói trên đang nguyên phân kì nào?
b. S ng tế bào mi kì là bao nhiêu?
c. Tng s tế bào con được to ra sau khi kết thúc đợt nguyên phân đang xét và số NST
trạng thái chưa nhân đôi trong các tế bào con là bao nhiêu?
ng dn chm
Ý- đim
Ni dung
Đim
1. (2,0)
Ý nghĩa ca qu trnh nguyên phân:
* V mt lí lun: + Nh nguyên phân mà giúp cho cơ thể đa bào ln
lên, là cơ chế sinh sản đối với cơ thể đơn bào.(0,25)
+ Nguyên phân là phương thức truyền đạt và ổn định
b NST đặc trưng của loài t tế bào này sang tế bào khác, t thế h
th này sang thế h cơ thể khác loài sinh sn vô tính.(0,25)
+ S sinh trưng ca mô, tái sinh các b phn b tn
thương nhờ quá trình nguyên phân.(0,25)
+ Nh nguyên phân giúp thay thế các tế bào già, bù
đắp các tế abò sinh dục sơ khai bị mất đi qua gim phân.(0,25)
* V mt thc tiễn: Phương pháp giâm, chiết, ghép cành và nuôi cy
mô đu dựa trên cơ s ca quá trình nguyên phân.(0,5)
(1,5)
S khc nhau cơ bn trong nguyên phân t bo thc vt v t bo
đng vt l giai đon phân chia tế bào cht. tế bào động vt, phân
chia tế bào cht bng cách co tht màng tế bào v trí mt phng xích
đạo ( gia t ngoài vào) to thành 2 tế bào con. Còn tế bào thc vt
hình thành vách ngăn t trung tâm ra (do có thành xenlulozo cng).
(0,5)
2(2,0)
a. Xc đnh k ca phân bo:
- Các tế bào đang có các NST phân b trên mt phng xích đạo ca thoi
(0,5)
Trang 33
phân bào thuc kì gia ca nguyên phân.(0,25)
- Các tế bào đang có NST đơn phân li về hai cc ca tế bào thuc kì sau
ca nguyên phân.(0,25)
b. S t bo thuc mi k:
Gi a là s NST đơn ca tế bào ca kì sau và b là s NST kép ca kì
gia.
Ta có: a + b = 1330 (1), a - b = 190 (2). (0,25)
T (1) và (2) ta suy ra 2a = 1520,
vy a = 760,b = 570.(0,25)
S tế bào ca k gia (k gia mi tế bào có 2n):
570/2n = 570/38= 15 (tế bào).(0,25)
S tế bào ca k sau (k sau mi tế bào có 4n):
760/4n = 760/38.2 = 10 (tế bào).(0,25)
(1,0)
c. Tng s t bo con to ra khi kt thc nguyên phân:
(15 + 10).2 = 50 (tế bào).(0,25)
S NST trong các tế bào con:
50.2n = 50. 38 = 1900 (NST).(0,25)
(0,5)
Câu 6. (4,0 đim)
1. Mt hc sinh hc v vi sinh vt hc đã nêu lên mt s thc mc sau:
a. Vì sao Clamidia (vi khun cc nh) đã có cu to tế bào nhưng vn sng kí sinh ni bào
bt buc trong tế bào sinh vt có nhân thc?
b. Vì sao vi sinh vt k khí bt buc ch có th sng và phát triển đưc trong điu kin không
có oxi không khí?
c. Vì sao mt s loài vi khun có kh ng kháng thuc?
d. Vì sao trong giai đoạn lên men rưu không nên m np bình rượu ra xem? Em hãy gii
thích thc mc đó giúp bn.
2. Người ta nuôi 55 gam vi khuẩn X trong môi trường nuôi cy tối ưu, sau 5 gi nuôi thì khi
ng vi khuẩn thu được là 1,8kg. Nếu nuôi tiếp 3 gi na thì khi lượng thu được là 500kg.
Trang 34
a. Hãy xác đnh thi gian thế h và hng s tc đ sinh trưng ca vi khun.
b. T 10g vi khuẩn X, được nuôi trong môi trưng tối ưu thì phi mt bao nhiêu gi để thu
được 1 tn vi khun?
ng dn chm
Ý -
đim
Ni dung
Đim
1(2,0)
a. Vì chúng có h thng enzim không hoàn chnh, thiếu các enzim
tham gia vào quá trình trao đổi sinh năng lượng, do đó bt buc phi
sng kí sinh trong tế bào sinh vt có nhân thc.
(0,5)
b. Bi vì chúng không có enzim catalaza, superoxit dismutaza, do đó
không th loi b được các sn phm oxi hóa độc hi cho tế bào như
H
2
O
2
, các ion superoxit.
(0,5)
c. Vì nhng loài vi khun này có cha plasmit kháng thuc. Loi
plasmit này có cha các gen có kh năng sinh ra enzim, chính các
enzim đã làm phân hy mt s cht kháng sinh dn đến cht kháng
sinh mt tác dụng đối vi vi khuẩn đó. Ngoài ra, các vi khun còn có
kh năng sử dng các "bơm" là các prôtêin xuyên màng để bơm
kháng sinh đã xâm nhp ra khi tế bào.
(0,5)
d. Vì giai đoạn lên men rượu nh s tham gia ca nm men. Nm
men là vi sinh vt k khí không bt buc.
- Khi không có O
2
, nm men gây nên hiện tượng lên men rượu, biến
glucôzơ thành CO
2
và u êtilic.
C
6
H
12
O
6
→ 2 C
2
H
5
OH + 2 CO
2
+ 25Kcal
- Khi có đủ O
2
, nm men oxi hóa glucôzơ thành CO
2
và H
2
O.
C
6
H
12
O
6
+ 6O
2
→ 6CO
2
+ 6H
2
O + 674Kcal
Vì vt, giai đoạn lên men rượu, m np bình ra, O
2
tràn vào bình,
glucôzơ bị oxi hóa hoàn toàn thành CO
2
và H
2
O, làm cho rượu tr
nên nht.
(0,5)
2(2,0)
a. Xc đnh thi gian th h v hng s tc đ sinh trưng ca vi
khun
Ta có 1,8 x 2
n
= 500 → n = 8,12 lần
(1,0)
Trang 35
Hng s tc đ sinh trưng: u = n/t = 8,12/3 = 2,71 (ln/gi)(0,5)
Thi gian thế h là g = 1/u = 1/2,71= 0,37 gi.(0,5)
b. Xc đnh thi gian đ thu đưc 1 tn vi khun:
T 10g vi khun X, ta có:
Gi n là s thế h vi khun.
10g x 2
n
= 1 tn = 10
6
gam.→ n = 16,61 ln(0,5)
Thi gain cn thiết đ thu được 1 tn vi khun là:
t = n x g = 16,61 x 0,37 = 6,14 gi.(0,5)
(1,0)
S GIÁO DỤC V ĐO TẠO
QUNG NAM
( Đề thi có 02 trang)
K THI OLYMPIC 24 3
LN TH HAI
Môn thi: SINH HC 10
Thi gian làm bài: 150 phút, không k thời gian giao đề
Câu 1. (3,0 điểm)
1. Trình bày đặc điểm chung ca các cấp độ t chc ca thế gii sng?
2. Nhng gii sinh vt nào có kh năng quang tự dưỡng? Nêu đặc điểm ca tế bào và cơ thể ca các gii
sinh vật đó?
3. Các câu sau đây đúng hay sai? Nếu sai thì gii thích.
a. Guanin và Adenin là hai bazơ nitơ có kích thước ln, còn Xitozin và Timin có kích thước bé.
b. Cacbohidrat, lipit và nước có cu to t 3 nguyên t chính là Cacbon (C), Hidro (H), Oxi (O).
c. Gia hai mch ca phân t ADN các nucleotit đứng đối din và liên kết nhau bng kiên kết photphodieste.
d. Các loi vitamin C, vitamin D, vitamin B
1
, vitamin K đều tan trong nước.
Câu 2. ( 3, 0 điểm)
1. Trong bốn đại phân t hữu cơ: Cacbohidrat, lipit, axit nucleic, protein, những đại phân t hữu cơ nào có
cấu trúc đa phân? Nêu chức năng của các đại phân t có cấu trúc đa phân đó?
Đ THI CHÍNH THC
Trang 36
2. Trên 1 mch ca gen có cha 150A và 120T. Gen nói trên có cha 20% s loi Nu X. Tính s Nu tng
loi của gen? Gen đó có chiu dài là bao nhiêu?
Câu 3. ( 3, 5 điểm)
1. Có hai sinh vt nhân thực, cơ thể đa bào như sau:
- Sinh vt th nhất cơ thể có thành xenlulose, có nhiu lc lạp, không có cơ quan vận động.
- Sinh vt th hai cơ thể không có thành xenlulose, không có lc lạp, có cơ quan vận động.
Hãy cho biết sinh vt th nht và sinh vt th hai thuc gii sinh vật nào? Trình bày điểm khác nhau cơ bản v:
Hình dạng, kích thước, cu to, tính cht, kiểu dinh dưng tế bào ca hai sinh vt trên.
2. Khi nói v đặc điểm ca tế bào nhân sơ so vi tế bào nhân thc thì, tế bào nhân sơ chưa có bào quan có
màng bao bc. Vy tế bào nhân sơ có bào quan không? Nếu có thì gi tên và trình bày cu trúc chc
năng của bào quan đó?
Câu 4. ( 3, 5 điểm)
1. Trong tế bào, hp cht nào được mnh danh là đồng tiền năng lượng ca tế bào? Trình bày cu trúc và
chức năng của hp chất đó?
2. Phân biệt các giai đoạn trong hô hp tế bào sinh vật nhân sơ và nhân thực v các ch tiêu sau: Nơi xảy
ra, nguyên liu, sn phm và s tham gia ca oxi.
Câu 5. ( 3, 0 điểm)
1. Vi sinh vật có đặc điểm gì?
2. Trình bày nhng ng dng các quá trình phân gii vi sinh vật trong lĩnh vực sn xut thc phm cho
người, thức ăn cho gia súc.
3. Các câu sau đây đúng hay sai? Nếu sai thì gii thích?
a. Ngâm rau trong nước mui có tác dng dit khun.
b. Trong môi trường nuôi cy không liên tc vi sinh vt bắt đầu chết đi từ pha suy vong.
Câu 6. (4,0 điểm)
1. Nêu din biến cơ bản trong tng pha ca quá trình phân chia nhân phân bào nguyên phân?
2. Các hình sau đây mô tả cơ thể ng bội đang ở kì nào? Gii thích?
A B
Trang 37
3. vùng chín trong cơ quan sinh dc cái ca mt loài côn trùng có mt s tế bào sinh tứng đang phân chia.
gia lần phân bào I người ta đếm được trên mt phẳng xích đo mi tế bào 16 NST kép. Kết thúc gim
phân, các tế bào tạo thành đều tham gia th tinh vi hiu sut 75%. Các hp t tạo thành đều nguyên phân liên
tiếp 4 ln cho tế bào con vi tng s NST đơn là 1536.
a) B NST lưỡng bi ca loài là bao nhiêu?
b) S tế bào sinh trứng đã giảm phân, s NST đã hao phí trong quá trình tạo trng là bao nhiêu?
c) S thoi vô sc hình thành trong quá trình nguyên phân ca các hp t là bao nhiêu?
-----------------------HT ----------------------
NG DN CHM OLYMPIC SINH 10
Ý-
đim
Ni dung
1
(1,0)
1. Đặc điểm chung ca các gii sinh vt:
a. T chc theo nguyên tc th bc: (0,25 đim)
- TGS được t chc theo nguyên tc th bc
- Cp t chức dưi làm nn tảng đ xây dng cp t chc trên
- Cp t chức cao hơn kế thừa đặc điểm ca cp t chc thấp hơn và có đặc tính ni tri.
b. H thng m t điu chnh:(0,5 đim)
- H thng m: Sinh vt mi cấp độ không ngừng trao đổi vt chất và năng lưng vi MT
- T điều chnh: Mi cấp độ sống đều có kh năng tự điều chỉnh để đảm bảo duy trì và điều hoà s
cân bằng động trong cơ thể
c. Thế gii sng liên tc tiến hoá:(0,25 đim)
- S sng liên tc tiếp din và không ngng tiến hoá to nên 1 thế gii sống vô cùng đa dạng (BD,
CLTN) nhưng thống nht ( DT)
Lưu : không trnh by ch nêu cc đặc đim thì mt đặc đim cho 0,25 đim, 2
đn 3 đặc đim cho 0,5 đim
2
(1,0)
Gii khi
sinh( Monera)
Gii nguyên
sinh( Protista)
Gii TV
( Plante)
- TB nhân sơ
- Đơn bào
- TB nhân thc
- Đơn bào, đa bào
- TB nhân thc
- Đa bào phức tp
- Nêu đưc 3 giới cho 0.25đ, trnh by cu to TB, cơ th mi giới 0,25đ
Trang 38
3
(1,0)
a. Đúng
b. Sai. Vì nước có cu to gm 2 nguyên t là H và O không có C.
c. Sai. Vì gia 2 mch của ADN, các nucleotit đứng đối din và liên kết vi nhau bng liên kết
hidro.
d. Sai vì vitamin A và K có bn chất lipit nên không tan trong nước.
(Mi câu đng 0,25 đim => 4 x 0,25 = 1,0 đim)
Lưu đi vi 2 câu b,c,d,f,g,h: nu hc sinh không gii thích ch khẳng đnh
Đng hay Sai thì: 1 khẳng đnh đng không đim, 2 khẳng đnh đng cho 0,25
đim, 3 khng đnh đng cho 0,5 đim.
Câu 2. ( 3, 0 điểm)
Ý-
đim
Ni dung
1
(2,0)
Cacbohidrat
(0,5 đ)
(1 ý đng cho 0,25đ)
Axit nucleic (0,5đ)
(2 ý đng cho 0,25đ)
Protein (1,0 đ)
(2 ý đng cho 0,25đ)
- Là nguồn năng
ng d tr cho TB
- Thành phn cu
to ca TB và các
b phn khác
- ADN mang, bo qun và truyền đạt
thông tin di truyn
- mARN: Truyn thông tin t ADN
ti riboxom, mch khuôn tng hp
Protein
- tARN: vn chuyn các aa ti
riboxom để dch mã tng hp Protein
- rARN: cu to riboxom
- Cu tạo nên TB và cơ thể
- D tr các aa
- Vn chuyn các cht
- Bo v cơ thể
- Thu nhn thông tin
- Xúc tác các phn ng sinh hoá
- Điu hòa các hoạt động của cơ thể
- Vận động
- Môi gii
2
(1,0)
+ A = T= A
1
+ T
1
= 150 +120 = 270 (Nu)
+ A+X = 50% mà X = 20% => A= 30% => G = X = (20x 270) : 30 = 180 (nu)
+ N/2 = A+G = 270 + 180 = 450 (nu)
+ L= (N/2)x 3,4 = 450 x 3,4 = 1530 (A
o
)
Trang 39
(Mi  đng 0,25 =>4 x 0,25 = 1,0 đ)
Câu 3 :
Ý
điểm
Ni dung
1
2,5đ
Đặc điểm
Sinh vật 2: TBĐV
Sinh vt 1: TBTV
- Hình dng
- Kích thước
- Cu to:
- Tính cht
- Kiu dinh
dưỡng
- Thường không nhất đnh
- Thường nh hơn khoảng 20µm
+ Không có thành xenlulose
+ Không bào nh hoc không có
+ Không có lc lp
+ Không có hình dng c định
+ Có trung th
+ Cht d tr i dng ht glicogen
+ Màng sinh cht có nhiu cholesteron
- Thường có kh năng chuyển động, phn
ng nhanh
- D dưỡng
- Có hình dng c định
- Thường lớn hơn khoảng 50µm
+ Có thành xenlulose
+ Không bào ln (không bào trung tâm)
+ Có lc lp
+ Hình dng c định
+ Không có trung th
+ Cht d tr i dng ht tinh bt
+ Màng có hoc rt ít cholesteron
- Ít khi di chuyn, phn ng chm
- T dưỡng
- Nu ch khẳng đnh đng mi sinh vt cho 0,25
- Mi đặc đim (hình dng, kích thước, tính cht, kiu dinh dưỡng) đng c 2 gii hoc 1 gii 2 ý cho
0,25
- Phn cu to 1,0 đ (2 3  đng cho 0,25)
2
-
- Là riboxom
- Cu trúc gm: rARN và protein
- Chức năng: Nơi sản xut protein cho tế bào.
(Mi  đng cho 0,25)
Trang 40
Câu 4. ( 3, 5 điểm)
Ý
đim
Ni dung
1
1.0 đ
- ATP: 0,25
- Cu to: gm 3 thành phn: 0,5
+Bazơnitơ Ađênin (2  đng cho 0,25)
+Đường Ribôzơ
+ 3 nhóm pht phát ( Có 2 nhóm liên kết cao năng không bền)(  ny đng cho 0,25)
- Chức năng : 0,25 (2  đng cho 0,25)
+ Tng hp các cht cn thiết cho TB.
+ Vn chuyn các chất qua màng, sinh công cơ học
2
2.5đ
Các giai đoạn
Đưng phân
Chu trình Crep
Chui chuyn
Electron
Nơi xãy ra
(0,75đ)
tế bào cht c TB nhân
sơ và TB nhân thực
- TB nhân thc: Cht nn ti
th
- TB nhân sơ: tế bào cht
- TB nhân thc: Màng
trong ca tế bào
- TB nhân sơ: Màng
sinh cht.
Nguyên liu
(0,75đ)
Glucôzơ, ATP, ADP,
NAD
+
Axetyl CoA, ADP,
NAD
+
, FAD
+
NADH, FADH2, O
2
Sn phm
(0,75đ)
Axit piruvic, ATP, NADH
ATP,CO2, NADH, FADH2
H2O và nhiu ATP
S tham gia ca
Ôxi (0,25đ)
Không
C
Câu 5 : (3.0 đim)
Ý điểm
Ni dung
1
1. Trình bày đặc điểm chung ca vi sinh vt ?
+ Có kích thước hin vi
Trang 41
1.0đ
+ Cơ thể đơn bào (một s là tập đoàn đơn bào), nhân sơ hoặc nhân thc.
+ có kh năng hấp th, chuyn hoá dinh dưỡng nhanh, sinh trưởng và sinh sn nhanh.
+ Phân b rng.
Mi  đng 0,25đ
2
1,25đ
ng dng VSV phân gii trong sn xut thc phẩm cho người, thức ăn cho gia súc:
- Nh VSV phân giải xenlulose để dùng rơm, rạ, bã mía… trồng nm.
- c thi chế biến sn, khoai tây, dong ring dùng nuôi cy nm men có kh ng đồng hóa
tinh bột để thu nhn sinh khi thức ăn cho gia súc.
- Sn xuất nước tương: nấm mc tiết amilaza phân gi tinh bt thành glucose, vi khun tiết
proteaza phân gii protein thành axit amin
- Muối dưa, muối cà nh lên men lactic
- S dng amilaza ca nm mc phân gii tinh bột để sn xuất rượu
Nấm đường hóa Nấm men rượu
Tinh bt-----------------glucose------------------ etanol + CO
2
Mi  đng 0,25 đ
3
0,75đ
a. Đúng 0,25
b. Sai. 0,25
: TB vi sinh vt bắt đầu chết t pha cân bng do chất dinh dưng, ô xi bắt đu cn kit,
chất độc hi bắt đầu tích lũy, pH thay đổi. 0,25
Câu 6 : (4.0 điểm)
Ý đim
Ni dung
1
1.0đ
- Nếu ch
nêu tên 4
kì cho
0,25đ
1. Din biến các kì ca quá trình phân chia nhân phân bào nguyên phân :
a. Kì đầu: (0,25)
- NST bắt đầu co ngắn đóng xoắn
- Màng nhân, nhân con biến mt
- Trung th tách v 2 cc ca TB, thoi phân bào xut hin.
b. Kì gia: (0,25)
- NST co ngắn, đóng xoắn cực đại tp trung thành 1 hàng mt phẳng xích đạo, thoi phân bào
đính vào 2 phía của NST tại tâm động
Trang 42
c. Kì sau:(0,25)
- Các NST kép tách nhau tâm động và di chuyn v 2 cc ca TB
d. Kì cui:(0,25)
- NST dui xon thành si mãnh, màng nhân, nhân con xut hin, thoi phân bào tiêu biến.
2
1.0đ
A. Kì gia nguyên phân (0,25)
=>vì các NST kép tp trung thành 1 hàng trên mt phng xích đạo (0,25)
B. Kì đầu nguyên phân (0,25)
=>vì các NST kép bt đầu co xon.(0,25)
3
2.0đ
a) Kì gia gim phân 1 có 16 NST kép nên 2n = 16 (0,25)
b) Có N
o
TB sinh dc cái gim phân => N
o
trng(n) + 3N
o
th định hướng(n) (0,25)
Vì hiu sut th tinh là 75% nên s hp t hình thành là 0.75N
o
.(0,25)
Các hp t đều nguyên phân 4 ln => 2
4
. 0.75N
o
tế bào con được hình thành(0,25)
2n .2
4
. 0.75N
o
= 1536(0,25)
N
o
= 8(0,25)
S NST hao phí cho quá trình = 3.N
o
.n = 3 x8 x8 = 192 NST(0,25)
c) S thoi vô sc = 0.75N
o
(2
4
-1)= 90(0,25)
3. Đáp số:
S GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯNG THPT NGUYN HIN
ĐỀ THAM KHO OLYMPIC
Môn: SINH HC KHI 10
Thi gian làm bài:150 phút
Ngày kim tra:
Đề:
Câu 1: (4,0 đim)
1. Xét các đại phân t sau đây: Tinh bột, glicogen, lipit, protein, AND, xenlulozo.
a. Cho biết tên đơn phân cấu trúc nêu trên ca mi loi phân t đó.( 0,5 đim)
b. Những đại phân t nào có tính đặc thù cho loài? Tính đặc thù được th hin nhng
điểm nào? ( 1,0 đim)
2.a. Nêu chức năng của các đại phân t: AND, lipit, protein, tinh bột.( 1,5 điểm)
Trang 43
b. Nêu những điểm ging nhau gia du và m? Ti sao điều kiện bình thưng, m để
lâu b đông lại còn dầu thì không?( 1,0 điểm)
Câu 2:(3,0 đim )
1. Trong tế bào một bào quan được như “ h thng sông ngòi, kênh rạch trên đồng
ruộng”, đó là bào quan nào? Trình bày cấu to và chc năng ca bào
quan đó? (1,5 điểm)
2.Có 4 nhóm tế bào thc vt cùng loi vào 4 dung dịch nhược trương riêng biệt nng
độ cht tan là dung dch A : cha nưc ct, dung dch B : cha KOH, dung dc C cha : NaOH
dung dc D : cha Ca(OH)2 .Sau mt thi gian chuyn các tế bào sang dung dch sacarozo
ưu trương .Nêu hiện tưng và gii thích ?( 1,5 điểm )
Câu 3:( 3,5 đim)
1. Năng lượng hot hóa gì? Ti sao s sng li la chn enzim xúc tác cho các phn
ng sinh hóa mà không chọn tăng nhit đ để các phn ng xy ra nhanh
hơn? (1,5 điểm)
2. Mt gen có s liên kết hidro bng 24 ln s chu k xon. Trên mch th nht ca gen
có A G = 180 nu, trên mch th 2 ca gen có A- G = 60 nu.
a.Tính s ng tng loi nu của gen ? ( 1,0 đim)
b. Phân t mARN do gen phiên U=120 nu .tìm s nu tn loi trên mch gc ca
gen (1,0 điểm)
Câu 4: (2,5 điểm)
1.Trong tế bào thc vt hai quá trình chuyn hoá vt cht kèm theo chuyển hoá ng
ợng, tuy trái ngược nhau nhưng liên quan cht ch vi nhau.
a. Mi quá trình đưc gi vi 2 tên gi khác nhau. Hãy viết li các tên gi
đó.(0,5 điểm)
b. Ghép các  sau đây vào tng quá trình trên sao cho phù hp ( 1,0 đim )
1 . cn oxi phân t 2 s dụng nước 3 to ra ATP và NADH
4 cn RiDP 5 là chui các phn ng oxi hóa kh
6 xy ra strma 7 có enzim ATP synthetaza
Trang 44
8 có sn phm trung gian là AlPG
2. Nêu s khác nhau trong s to thành và mc đích s dng ATP ca quá trình quang hp
quá trình hô hấp ( 1,0 điểm)
Câu 5: (2,5 đim)
1. Có 4 ng nghim, mi ng chứa 200ml nước ct, ngưi ta tiến hành mt s thí nghim
như sau:
Thí nghim 1: Cho thêm vào ng nghim 1 vi khuẩn gram dương và 5ml nưc bt
Thí nghim 2 : Cho thêm vào ng nghim 2 tế bào thc vật và 5ml nước bt
Thí nghim 3: Cho thêm vào ng nghim 3 tế bào hng cầu và 5ml nước bt
Thí nghim 4: Cho thêm vào ng nghim 4 vi khuẩn gram âm và 5ml nước bt
Sau 1 thi gian điu gì s xảy ra ? ( 1,0 điểm)
2.Hình v dưới t tế bào 2 cơ thể ng bội đang phân chia. Biết rng không xảy ra đột
biến; các ch cái A, a, B, b, c, D, M, n hiu cho các NST. Hãy cho biết các TB trên đang
giai đoạn nào ca quá trình phân bào? Giải thích? (1.5đ)
Câu 6: (2,5 đim)
1. Trong tế bào người cha lượng ADN bng 6x10
19
cp nucleotit. Hãy cho biết các tếo sau
đây chứa lưng ADN bằng bao nhiêu đơn v cacbon (đvC) ? Gii thích ? (1,0 đim)
a, Tế bào pha G2
b, Tế bào kì sau ca nguyên phân
M M
n n
c c
D D
A A
a a
B B
b b
Trang 45
c, Tế bào hng cu
d, Tế bào thn kinh
3. Mt hp t 2n= 16 nguyên phân liên tiếp. Biết chu nguyên phân 40 phút, t l thi
gian giữa giai đoạn chun b vi quá trình phân chia chính thc là 3:1, thi gian của kì trước: kì
gia: sau: cuối ơng đương 1:1,5:1:1,5. Theo dõi quá trình nguyên phân ca hp t t
đầu giai đoạn chun b ca lần phân bào đầu tiên.
a, Xác đnh thi gian ca tng kì trong nguyên phân
b, Xác định s tế bào, s cromatic, s NST cùng trng thái ca trong các tế bào 2 gi 34
phút? (
Câu 7:(2,0 đim)
1.T hế nào là hiện tượng sinh trưởng kép ?(0,5 điểm)
2. Nuôi cấy Ecoli trong môi trường có cơ chất lag glucozo cho đến khi đang ở pha log,đem cy
chúng sang các môi trưng sau :
-môi trường 1: có cơ chất là glucozo, môi trường 2 cơ chất là mantozo, môi trường 3 cơ
cht là glucozo và mantozo
Các môi trường đều trong h thống kín . đường cong sinh trưởng ca vi khun Ecoli gm
nhng pha nào trong tng môi trường nói trên ? gii thích ?(1,5 đim)
…………………Hết…………………
Câu 1: (3,5 đ)
Đáp án
Đim
1.
a.0,5đ
b.1,0
đ
*Tên đơn phân cấu trúc nên mi đi phân t:
- Tinh bột, glicogen, xelulozo được cu trúc t các dơn phân là glucozo
- Lipit đưc cu trúc t glixeron và axit béo
- Protein được cu trúc t các axit amin
- ADN đưc cu trúc t các nucleotit
* Nhng loại có tính đặc thù là: Protein, AND
0,25
0,25
0,25
Trang 46
- Đặc thù ca phân t AND đưc th hin :
+ Thành phần, só lượng, trình t sp xếp các nucleotit trong phân t
+ T s


là mt hng số, đặc trưng cho loài
+ Hàm lượng ADN trong nhân tế bào
- Tính đặc thù ca phân t protein th hin: S ng, thành phn, trình t
sp xếp các axit amin trong chui polipeptit.
0,25
0,25
0,25
2.
1,5đ
Chc năng của các đại phân t: : AND, lipit, protein, tinh bt.
* Chc năng ca ADN:
- Lưu trữ ,bo qun, truyền đạt thông tin di truyn qua cac thế h tế bào và
cơ thể.
* Chc năng ca lipit: Ngun nguyên liu d tr năng lượng cho tế bào
- Photpholipit: cu trúc lên màng sinh cht
- Steroit: cu trúc lên các loại hooc môn: testoteron, ơstrogen …
* Protein:
- To kênh vn chuyn các cht
- Th th tiếp nhn thông tin
- Glicoprotein là du chuẩn để nhn biết tế bào
- Xúc tác cho các phn ng sinh hóa din ra trên màng
- Các protein làm nhim v ghép ni các tế bào thành các
* Chức năng của tinh bt: dng d tr cacbon năng ng ca thc
vt, là ngun thức ăn chủ yếu của con người có trong c và ht
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
3.
1,0đ
- Những điểm ging nhau:
+ Được cu to t các nguyên t C,H,O
+ Là các lipit đơn giản, không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi
hữu cơ
0,25
0,25
Trang 47
+ Cu to t glixerol liên kết vi axit béo
+ Là nguồn năng lượng d tr cho tế bào và cơ thể
- Vì: + M được cu to t các axit béo no, trong phân t cha các liên kết
đơn bền nên nhiệt độ nóng chảy cao hơn, nhiệt độ bình thường m b
đông lại
+ Dầu được cu to t các axit béo không no, trong phân t cha các liên
kết đôi là liên kết yếu không bn nên nhit nóng chy thấp hơn
0,25
0,25
Câu2:
3,0điểm
1. 1,5
điểm
- Bào quan đó là lưới ni cht
- Cu to: i ni cht h thng các túi xoang dp xếp song song
thông vi nhau, chia tế bào thành các xoang chức năng, bào quan
màng đơn
+ Trên lưới ni cht hạt đính các hạt riboxom, lưới ni chất trơn
không có các ht riboxom mà cha nhiu enzim
- Chc năng:
+ Lưới ni cht hạt là nơi tổng hp protein
+ Lưới ni chất trơn nơi tổng hp lipit, chuyển hóa đường, phân gii
các cht đc hi
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
2. 1,5
điểm
-Khi đưa tế bào thc vt vào các dung dịch nhược trương ,nước đi từ
ngoài vào dn đến hiện tượng trương nước ca các tế bào :
+ nước ct ,nưc vào nhiu tế bào tròn cnh
+ dung dịch NaOH KOHnđiện li hoàn toàn làm tăng áp suất thm
thu ca dung dịch, nước khuếch tán vào trong tế bào nhưng thấp hơn
nước ct , tế bào trương nước ít hơn.
+dung dịchCa(OH)2điện li theo 2 nấc trong đó nấc 1 độ điện li bng
NaOH KOH do đó tính dung dịch ca Ca(OH)2 tính thm thu
cao hơn dung dịch khác mức trương nước thấp hơn dung dịch khác
-khi đưa tế nào vào dung dịch sacarozo ưu trương thì tốc độ co nguyên
sinh ca các tế bào gim dn theo th t A>B=C>D
0,25
0,25
0,25
0,25
Trang 48
0,5
Câu 3: 3,5 điểm
1. 1,5
điểm.
2. (2,0
điểm)
- Năng lượng hot hóa năng lượng cung cp cn thiết cho phn ng
hóa hc xy ra
- S sng chn enzim xúc tác cho các phn ng sinh hóa không
chọn tăng nhiệt đ để các phn ng xy ra nhanh hơn vì:
+ Phn ln các phn ứng có năng lượng hot hóa cao. Nếu tăng nhiệt độ
s làm biến tính protein và làm chết tế bào
+ Khi tăng nhiệt độ thì tốc độ các phn ứng đều tăng, không phân bit
phn ng nào là cn thiết hay không cn thiết
+ Enzim xác tác cho các phn ng xy ra bng cách làm giảm năng
ng hot hóa nên các phn ng din ra dng
+ Enzim tính đặc hiu vi các loi phn ng nhất định nên phn ng
nào cn thiết thì enzim xúc tác cho phn ứng đó xảy ra
BT.
Ta có H=24C, 2A+3G=24 (A+G)/ 10 t đó suy ra A=3/2 G
Theo đê A1-G1=180, T1-X1=60 Suy ra A=720 nu, G=480
-S nu tng loi trên mch gc A= 120, T=600, X=420, G=60
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
1,0
Trang 49
Câu 4.
2,5 điểm
Câu 5.
2,5 điểm
Gi ý tr li:Tên 2 quá trình đó là: a. Quang hợp # đồng hoá;
Hô hp # d hoá
b. Quang hp : 2, 4, 5, 7, 8 Hô hp : 1, 2, 3, 5, 6, 7, 8
Đặc điểm
ATP ca quang hp
ATP ca hô hp
Nơi tổn
hp
Màng tilacoit lc lp
Màng trong ty th
Năng lưng
Ly t photon ánh
sáng
Ly t cht hu
Quá trình tng
h
Photphorin hóa pha
sáng
Oxi hóa cht hữu cơ
Mục đích sử
dng
Dùng trong pha ti ca
quang hp
S dng trong các hot
động sng
ng nghim 1: tế bào vi khun v vì nưc bt có cha lizoxom làm
tan thành tế bào và trong môi trường nhược trương tế bào hút
0,25
0,25
1,0
0,25
0,25
0,25
0,25
Trang 50
1,0
Câu6:2,0
đim
nước mnh làm v tế bào
ng nghim 2: không có hiện tượng gì xy ra do lizoxom không tác
động làm phá v thành tế bào thc vt và trong môi trường nhược
trương mặc dù tế bào hút nước mạnh nhưng do có thành tế bào nên tế
bào không b v
ng nghim 3: tế bào hng cu b v mc dù lizoxom không tác
động vào màng tế bào nhưng trong môi trường nhược trương do tế bào
hút nước mnh làm v tế bào.
ng nghim 4: không có hiện tượng gì xy ra do lizoxom ch phá v
thành tế bào nhưng vi khuẩn gram âm còn có lp màng ngoài khoang
chu cht có tác dng bo v, nên tế bào ch hút nước đến mt mc đ
nht đnh không làm cho tế bào b v
2. TB 1, các NST kép va tách thành các NST đơn nhưng ta thy
không tn ti các cp tương đồng nên đây là kì sau của gim phân 2
TB 2, các NST kép va tách thành các NST đơn (như TB 1) nhưng ta
thy tn ti các cặp tương đồng (A và a, hay B và b) nên đây là kì sau
ca nguyên phân
-Tế bào pha G2: đã nhân đôi
ng AND= 2 x 2 x 6.10
9
x 300 =72.10
11
đvC
Tế bào kì sau: đã phân đôi nhưng chưa tách thành 2 tế bào
ng AND= 4 x 6.10
9
x 300 =72.10
11
đvC
Tế bào hng cu: không có nhân
ợng AND= 0 đvC
Tế bào thn kinh: pha G1
ng AND= 2 x 6.10
9
x 300 =36.10
11
đvC
2.
a(1,0đ),- Tính được thi gian ca mi kì : đầu, sau: 2 phút; gia,
cui: 3 phút.
b, (1,0đ)- Xác đnh s tế bào, s cromatic, s NST cùng trng thái
ca nó trong các tế bào 2 gi 34 phút?
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
Trang 51
Câu 7:
2,0đ
2 gi 30phút: tế bào đang ở kì gia ca ln phân bào th 4.
S tế bào: 2
3
= 8
S cromatic = 8 x 2 x 16= 256
S NST trong các tế bào: 16 x8 =128 NST kép
Sinh trưởng p sinh trưng xảy ra theo 2 pha, thưng xy ra trong
môi trưng có hn hp cht dinh dưng
VD: môi trường cha glucozo mantozo thì glucozo cm ng to
enzim s dụng glucozo trước kìm hãm enzim tng hp mantozo .
khi nào s dng hết gluco zo thì enzim s dng mantozo mi đưc tng
hp .vì thế nên xut hin 2 pha tiềm phát 2 pha y tha cho 1
glucozo và 1 mantozo
TL: Các môi trường đều trong h thống kín nghĩa là cơ cht ch được
cung cp 1 ln và cht thi không đưc ly ra
-đường cong sinh trưng trong h thng kín gm 4 pha là pha lag, pha
log , cân bng và suy vong .
-đường cong sinh trưng ca vi khuẩn tương ứng với các môi trường
như sau :
+ môi trường 1: cơ chất là glucozo đường cong sinh trưng gm 3 pha
:pha log , cân bằng và suy vong vì môi trưng
cũ và mới đều có cơ chất là glucozo môi trường cũ đang pha log
nên cấy sang môi trường glucozo mi vi khun không phi qua giai
đoạn thích nghi v cơ chất nên không có pha lag
+Môi trường 2: đường cong sinh trưởng gm 4 pha là pha lag, pha log
, cân bằng và suy vong . vì mantozo là cơ cht mi nên vi khun phi
có giai đon thích nghi tiết ra enzim phân giải cơ chất mi nên có pha
lag
+ Môi trường 3: đường cong sinh trưởng gm là 1 pha lag, 2 pha log
1 pha cân bng 1 pha suy vong . vì vi khun
đang ở pha log trong môi trường glucozo đưc cấy sang môi trường
mi có đng thi 2 cht glucozo và mantozo
vi khun s s dụng glucozo trước nó s sinh trưng theo pha log khi
s dng glucozokhi glucozo hết
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
Trang 52
thì chúng phi thích ng với cơ chất mi nên các pha tiếp theo là
là pha log pha cân bng và pha suy vong pha lag, pha log , cân bng
suy vong
0,25
0,25
S GD V ĐT QUNG NAM Đ THI OLYMPIC
TRƯNG THPT NGUYN THÁI BÌNH MÔN: SINH HC - KHI 10
Câu 1: (1,0 điểm) Mt loi polisaccarit thc vt đưc cu to t các phân t glucozơ liên kết
vi nhau bng liên kết -1,4-glycôzit thành mch thng không phân nhánh. Nêu tên và vai trò
ca loại polisaccarit này trong cơ thể thc vt. tế bào nm, cht hóa hc nào thay thế vai trò
ca loi polisaccarit này? Cho biết đơn phân cấu to nên cht hóa hc này.
Câu 2: (2,0 điểm) Các câu sau đây đúng hay sai? Nếu sai thì gii thích!
a. tế bào nhân thc, ti th là bào quan duy nht có kh ng tổng hp ATP.
b.Vi khun b các tế bào bch cu thc bào và tiêu hu trong lizôxôm.
c.Tinh bột và xenlulôzơ đều là ngun nguyên liu cung cấp năng lưng cho tế bào thc vt.
d.Ribôxôm 70s ch tế bào vi khun.
e.Các hp cht hữu cơ: cacbohidrat, lipit, prôtêin và axit nuclêic đu là nhng đại phân t
cấu trúc đa phân.
f.Loi monosacarit tham gia cu to nên ADN là C
5
H
10
O
4.
Trang 53
g.Mi tế bào trong cơ thể nhân thc đu có nhân chính thc.
h.Trong quá trình nguyên phân tế bào thc vt, thoi phân bào đưc hình thành nh trung th.
Câu 3: (2,0 điểm)
Phân bit pha sáng và pha ti ca quang hp v các du hiệu: Điều kin xảy ra, nơi xảy ra và
sn phm to ra. Ti sao trong quang hp, pha ti li ph thuc vào pha sáng?
Câu 4: (2,0 điểm)
a. Phân bit phân chia tế bào cht tế bào động vt và tế bào thc vt. Hãy gii thích v
s xut hiện vách ngăn trong quá trình phân chia tế bào cht.
b. Mt tế bào có b nhim sc th (NST) lưỡng bội 2n = 16. Hãy xác định s crômatit,
s NST khi tế bào đang ở kì gia, kì sau ca quá trình nguyên phân.
Câu 5: (2,0 điểm)
Khi nghiên cu v VK m xanh, VK đưng rut, VK un ván, người ta cy chúng vào môi
trưng thch loãng vi thành phn gm: nưc chiết tht 30 g/l, glucozo 2 g/l, thch 6 g/l.
a. Môi trưng trong các ng nghim trên thuc loi môi trường nào ? Vì sao ?
b. Xác định kiu hô hp ca 3 loi VK trên.
c. Da vào nhu cu O
2
cần cho sinh trưng, các VSV trên có tên gi là gì ?
Câu 6: (1,0 điểm)
a. Trong nưc mắm và trong tương có rất nhiu axit amin. Cht này có ngun gc t đâu, do vi
sinh vật nào tác động để to thành?
b. Làm nước sirô qu trong bình nha kín, sau mt thi gian thì bình s căng phng. Hãy gii
thích ti sao?
Câu 7: (1,0 điểm)
a. Nêu các đc điểm cơ bản ca nm men ? Căn c vào nhu cu O
2
cần cho sinh trưng, nm
men xếp vào nhóm vi sinh vt nào ?
b. Hot đng chính ca nm men trong môi trưng có O
2
và môi trường không có O
2
Câu 8: (4,0 điểm)
Trang 54
B NST lưng bi ca mèo 2n = 38. Tng s tế bào sinh tinh trùng và sinh trng bng
320. Tng s NST đơn trong các tinh trùng to ra nhiều hơn các NST đơn trong các trng
18240. Các trng tạo ra đều được th tinh. Mt trng th tinh vi 1 tinh trùng to ra 1 hp t.
a. Nếu các tế bào sinh tinh trùng và sinh trứng nói trên đều được to ra t 1 tế bào sinh
dc đực sơ khai và từ 1 tế bào sinh dục cái sơ khai thì mỗi loi tế bào phi tri qua mấy đợt
nguyên phân?
b. Tìm hiu sut th tinh ca tinh trùng?
c. S ợng NST đơn mới tương đương mà môi trường cung cp cho tế bào sinh dục sơ
khai để to trng?
Câu 9: (2 điểm)
a. Vì sao màng sinh cht có cu to theo mô hình khm đng?.
b. Tiến hành ngâm tế bào hng cầu ngưi, tế bào biu bì vy hành vào dung dịch ưu
trương, nhược trương. Hãy dự đoán hiện tượng xy ra và gii thích.
Câu 10: 3điểm)
Chiu dài mt phân t mARN la 0,51 micromet, có A=2U=3G=4X, gen tng hp phân t
mARN trên nhân đôi mt s ln liên tiếp đòi hỏi môi trưng ni bào cung cp 16 200 nu loi A.
Sau đó các gen con đưc sinh ra đu sao mã 3 lần để tng hp các phân t mARN, hãy tính:
a. s ng tng loi ribonu ca phân t mARN?
b. s ng tng loi nu trên mi mạch đơn của gen va ca c gen?
c. s ln t nhân đôi của gen?
d. s ribonu môi trưng ni bào cung cp cho quá trình sao mã?
....................... HT ........................
S GD&ĐT QUNG NAM ĐÁP ÁN
TRƯNG THPT NGUYN THÁI BÌNH ĐỀ THI OLYMPIC
MÔN: SINH HC KHI 10
Câu 1: ( 1.0 Đim)
Trang 55
Câu
Đáp án
Đim
Câu 1
(1
đim)
- Polisacarit đó là xenlulôzơ.
- Vai trò trong cơ th thc vt là cu trúc thành tế bào.
- Trong tế bào nm, cht này đưc thay thế bng kitin.
- Đơn phân cấu to kitin là N-acetyl glucozamin.
0,25 đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Câu 2
(2
đim)
a. tế bào nhân thc, ti th là bào quan duy nht có kh ng tổng hp
ATP.
Sai. Lc lạp cũng là bào quan tổng hp ATP.
b.Vi khun b các tế bào bch cu thc bào và tiêu hu trong lizôxôm.
Sai. Vì vi khun không chui vào lizôxôm mà ch nh enzim tiêu h
trong lizôxôm phân hu.
c.Tinh bột và xenlulôzơ là nguồn nguyên liu cung cấp năng lưng cho
tế bào thc vt.
Sai. Tinh bt là ngun nguyên liu d tr cho tế bào thc vt,
xenlulôzơ là thành phn cu trúc nên thành tế bào thc vt
d.Ribôxôm 70s ch tế bào vi khun.
Sai. Ribôxôm 70S còn có ti th, lc lp ca tế bào nhân thc.
e.Các hp cht hữu cơ: cacbohidrat, lipit, prôtêin và axit nuclêic đu là
nhng đại phân t có cấu trúc đa phân.
Sai. Lipit không có cấu trúc đa phân.
f.Loi monosacarit tham gia cu to nên ADN là C
5
H
10
O
4.
Đúng.
g.Mi tế bào trong cơ thể nhân thc đu có nhân chính thc.
Sai. Có tế bào không có nhân. Ví d tế bào hng cu.
h.Trong quá trình nguyên phân tế bào thc vt, thoi phân bào đưc
hình thành nh trung th.
0,25đ
0,25đ
Trang 56
Câu
Đáp án
Đim
Sai. Thc vt bc cao không có trung th, thoi phân bào hình thành
nh th hình sao.
0,25đ
0,25đ
Câu 3
(1
đim)
* Phân bit pha sáng và pha ti ca quang hp v :
Du hi
Pha sáng
Pha ti
Điu kin
xy ra
Ch xy ra khi có ánh
sáng
Xy ra c khi có ánh ng và
c trong ti.
Nơi xảy ra
màng tilacôit ca
lc lp
Trong cht nn ca lc lp.
Sn phm
to ra
ATP và NADPH ,Ôxi
Cacbohiđrat ,ADP, NADP.
* Trong quang hp, pha ti ph thuc vào pha sáng vì: Sn phm
ca pha sáng là nguyên liu cho pha ti.
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Câu 4
(2
đim)
a. Đim khác nhau :
- tế bào động vt là s hình thành eo tht vùng xích đạo ca tế bào
bt đu co tht t ngoài (màng sinh cht) vào trung tâm.
- tế bào thc vt là s hình thành vách ngăn từ trung tâm đi ra ngoài
(vách tế bào).
* Gii thích s hình thành vách ngăn: Vì tế bào thc vt có thành (vách)
tế bào bằng xenlulôzơ vững chc, làm cho tế bào không tht eo lại được.
0,5đ
Trang 57
Câu
Đáp án
Đim
0,5đ
b.
Crômatit
Nhim sc th
Kì gia
32
16 NST kép
Kì sau
0
32 NST đơn
Câu 5
(2
đim)
a. Môi trưng bán tng hp. Vì:
- c chiết thịt và gan không xác định đưc thành phn và s ng.
- Glucozo, thạch đã xác định được thành phn, s ng.
0,5đ
b. Kiu hô hp:
- VK m xanh: Hô hp hiếu khí.
- VK đưng rut: Hô hp k khí.
- Vk un ván: Hô hp k khí
c. Tên gi:
- VK m xanh: VSV hiếu khí bt buc
- VK đưng rut: VSV k khí không bt buc
- VK un ván: VSV k khí bt buc
0,25đ
0,25đ
0.25đ
0,25đ
0,25đ
0.25đ
Trang 58
Câu
Đáp án
Đim
Câu 6
(1
đim)
a.
- Axit amin trong nưc mm có ngun gc t protein ca cá, vi sinh vt
tác động để to thành là: vi khun.
- Axit amin trong tương có ngun gc t đậu tương, vi sinh vật tác động
để to thành là: Nm si.
b. Gii thích:
- Trên v qu có rt nhiu tế bào nm men. Nm men s n men đường
thành rưu etilic và CO
2.
- Khí CO
2
được to thành không th thoát ra khi bình kín nên làm cho
bình căng phồng lên.
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 7
(1
đim)
-Đặc điểm cơ bản ca nấm men: Đơn bào, nhân thực, sinh sn vô tính
bng ny chi hoc phân ct là ch yếu, d duưỡng.
- Nm men thuc nhóm vi sinh vt: K khí không bt buc.
0,25đ
0,25đ
*Hot đng chính ca nm men:
- Trong môi trưng không có O
2
thc hiện quá trình lên men rượu
etylic.
- Trong môi trưng có O
2
thc hin hô hp hiếu khí → sinh trưởng và
sinh sn nhanh.
0,25đ
0,25đ
Câu 8
(4
đim)
- S trao đi chéo diễn ra trong kì đầu ca gim phân I……………..
a/ Gi: S tế bào sinh tinh trùng là x, s tế bào sinh trng là y (x, y
nguyên dương).
Ta có h:
󰇝

󰇝

S đợt nguyên phân ca tế bào sinh dc đực sơ khai:

0,25đ
2,0đ
Trang 59
Câu
Đáp án
Đim
(ln)
S đợt nguyên phân ca tế bào sinh dục cái sơ khai:

(ln)
b/ Hiu sut th tinh ca tinh trùng:


 
c/ S NST đơn mới tương đương mà môi trưng cung cp cho tế bào
sinh dục cái sơ khai đ to trng:
󰇛
󰇜

󰇛 󰇜 
󰇛󰇜
1,0đ
1,0đ
Câu 9
(2
đim)
a/ * Cu trúc khảm động
- Khm vì: Ngoài 2 lp pht pho lipit ca màng, còn có nhiu phân t
prôtêin, côlestêrôn nm xen k và các phân t cacbohiđrat liên kết trên
b mt màng
- Động vì: các phân t phôtpholipit và prôtêin có kh năng di chuyển
trên màng
b/ * Hiện tượng
Môi trưng
Hng cu
Tế bào biu bì hành
Ưu trương
Nhăn
nheo
Co nguyên sinh
Nhưc
trương
V
Màng sinh cht áp sát thành tế bào
(tế bào trương nước)
* Gii thích
- Tế bào hng cầu: trong môi trường ưu trương, do không có không bào
trung tâm, tế bào mất nước chất nguyên sinh nên nhăn nheo li; trong
MT nhưc trương, tế bào hút nước, do không có thành tế bào nên tế bào
no nước và b v
- Tế bào biểu bì hành: MT ưu trương, do có không bào trung tâm nên
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0.5đ
Trang 60
Câu
Đáp án
Đim
TB mt nưc không bào. Khi đó, màng sinh chất tách dn khi thành
tế bào (co nguyên sinh). MT nhược trương, TB hút nước, màng sinh
cht áp sát thành tế bào.
0.5đ
Câu 10
(3
đim)
Ta có L = 0,51um
Nr=0,51.104.3,4=1500Nr
Ar+Ur+Xr+Gr=1500
T t l Ar=2Ur=3Gr=4Xr thay vào trên ta đưc;
4Xr+2Xr+4/3Xr+Xr=1500
Xr = 180
a) s Ribonu tng loi:
Ar = 720
Ur = 360
Gr = 240
Xr = 180
*) Gi s mch 1 làm khuôn , ta có
b) s Nu mi mch ca gen:
A1 = T2 = Ur = 360
T1 = A2 = Ar = 720
G1 = X2 = Xr = 180
X1 = G2 = Gr = 240
*) s Nu tng loi ca gen:
A=T = A1+A2 = 720+360 = 1080
G=X = G1+G2 = 180+240 = 420
0,25đ
0,5đ
0,5đ
Trang 61
Câu
Đáp án
Đim
c) s Nu loi A mt ni bào cung cp cho gen là 16200
A
mt
(2
k
1)=16200
1080.(2
k
1)=16200
k=4(ln)
d) s TB con to ra là 2
k
=2
4
=16(TB)
mi gen con sao mã 3 ln s phân t mARN to ra là 16.3=48
S Ribonu môi trường ni bào cung cp cho sao mã là
: Nr(mt)=Nr.48=1500.48=72000Nr(mt)
0,5đ
0.5đ
0.25đ
0.5đ
Trang 62
....................... HT ........................
S GIÁO DỤC V ĐO TẠO Đ THAM KHO OLYMPIC 24-3
QUNG NAM MÔN : SINH HC 10 (150 phút )
Câu 1 ( 2,0 đim) .
1.Nêu căn cứ để phân chia sinh gii thành 5 lãnh gii theo Whittatker và Magulis ?
2. Trong h thng phân loi 5 gii thì gii sinh vật nào đạt mức độ tiến hóa cao nht? Hãy
nêu đặc đim, ngun gc và xu hưng tiến hóa chính ca giới đó?
3. Cho các sinh vật sau: ơng xỉ; vi khun lam; san hô; nm men; trùng roi; mộc nhĩ ; tảo
silic; to đỏ. Hãy sp xếp các sinh vt trên vào các gii theo h thng phân loi ca H.
Whittaker và L. Margulis
Câu 2. (4,0 đim)
Trang 63
T BÀO
c chế liên h ngưc
Enzim 1
Enzim 2
Enzim 3
1. Cho mt mu đã bị nghin nát. Làm thế nào để nhn biết mu đó động vt
hay mô thc vt? Gii thích?
2.Gi thích vì sao khi ăn quá nhiều các cht không phải là lipit như các cht đưng bột thì cơ
th có hiện tượng tích lũy nhiều m gây tha cân béo phì?
3. Mt gen cu trúc có 4200 liên kết hidro. Mch mã gc có A=120 nucleotit .Phân t
mARN do gen tng hp có A-G=20% và X-U=40%.tìm s nu tng loi trên mch gc ca gen?
4. ti sao ADN sinh vt nhân thực thường bn vững hơn nhiều so vi tt c các loi ARN?
câu 3: ( 3,0 điểm):
1 .Hai loi bào quan trong tế bào đã tham gia vào quá trình chuyển hóa năng lưng ? hãy so
sánh cu trúc và chức năng của 2 loại bào quan đó ?
2.Mt tế bào nhân to cha dung dch lng ( có 2 loi cht tan là saccarozo và glucozo vi
nồng độ tương ứng là 0,04M và 0,03M) bao trong màng có tính thm chn lc đưc ngâm vào
cc cha dung dch khác ( dung dch có 3 cht tan là saccarozo 0,01M, glucozo 0,02M,
fructozo 0,01M) màng thm cho nưc và đưng đơn qua không cho đường đôi qua .
a.Các chất tan vào dung môi nước s di chuyển như thế nào ?
b. Dung dch ngoài tế bào này là ưu trương ,đẳng trương hay nhược trương?
c. Sau mt thi gian tế bào nhân tạo này thay đổi như thế nào ?
d. Cui cùng thì 2 dung dch bên trong và bên ngoài s có nồng độ cht tan ging nhau hay
khác nhau ? vì sao?
Câu 4: ( 3,0 đim)
1. Quan sát tác đng ca enzim trong tế bào, người ta có sơ đ sa
2.
Cht A Cht B Cht C Cht P (sn phm)
Trang 64
T sơ đồ trên, hãy nhận xét cơ chế tác đng ca enzim?
2. Phân biệt các giai đoạn chính ca hp tế bào v các tiêu chí sau : v trí xy ra, nguyên
liu , sn phm
3.Trong hp tế bào thì chất đóng vai trò oxi hóa trực tiếp nguyên liu hữu glucozo
giai đoạn đường phân và chu trình krep ? oxi đóng vai trò gì trong hô hấp tế bào?
Câu 5 ( 4,0 đim):
1. Nhn xét v đặc điểm chu tế bào ca c tế bào sau : tế bào thn kinh của người
trưng thành,tế bào phôi sm ca ếch ,hp bào nm nhy và tế bào biu bì của người?
2. Nêu 3 .s kin ch xy ra trong quá trình phân bào gim phân mà không xy ra trong
phân bào nguyên phân? Gii thích ti sao 3 s kiện đó lại dn đến s đa dạng di truyn.
3. Ba hp t A,B,C ca cùng loài nguyên phân mt s đợt đã tạo ra 112 tếo con . Hp t
A môi trưng cung cp 2394 NST đơn ,số NST đơn mới hoàn toàn cha trong các tế bào con to
ra t hp t B là 1140. Tng s NST có trong các tế bào con trạng thái chưa nhân đôi tạo ra t
hp t C là 608. Biết rng tc đ nguyên phân ca hp t A là nhanh dần đều ca hp t B gim
dần đều ,còn hp t C là không đổi .Thời gian nguyên phân đu tiên ca mi hp t đều 8 phút
và chênh lch thi gian gia 2 ln nguyên phân liên tiếp t hp t Avà B bng 1/10 thi gian ca
lần nguyên phân đầu tiên .Tìm :
a.B NST 2n ca loài
b. Thi gian nguyên phân ca mi hp t
Câu 6 ( 4,0 đim) :
1. Cho sơ đồ sau:
A. Glucôzơ X + CO
2
+ năng lượng.
B. Glucôzơ Y + năng lưng.
a.Tên gi ca hai quá trình trên là gì? Xác đnh tên ca cht X, Y.
b.Ti sao s ợng ATP được to ra t hai quá trình trên li rt ít?
c.Nếu có oxi (O
2
) thì các quá trình trên có din ra hay không? Vì sao?
Vi khun lactic (không có O
2
)
Trang 65
d.Phân bit kiu chuyển hóa đó với các kiu chuyn hóa còn li ca vi sinh vt.
2. Khi nuôi cấy Ecoli trong môi trưng nuôi cy không liên tc bắt đầu t 1200 tế bào vi pha
tim phát kéo dài 1h, g=30 phút . tính s tế bào tạo thành sau 55 phút , sau 5h trong trưng hp
tt c các tế bào đều phân chia .
3. Tr li ngn gn các câu hi sau:
a. Hãy k nhng cht dit khuẩn thường dùng trong bnh vin, trường học và gia đình.
b.Xà phòng có phi là cht dit khun không?
c.Vì sao sau khi rửa rau sống nên ngâm 5 10 phút trong nước muối hoặc thuốc tím pha
loãng?
……………………………Hết…………………………………
NG DN CHM Đ THAM KHO OLYMPIC SINH 10
Câu
Ý
Ni dung chính cần đạt
1(2đ)
1
căn cứ để phân chia 5 giới : 3 tiêu chí
-loi tế bào cu tạo nên cơ thể là nhân sơ hay nhân thực
-kiểu dinh dưỡng là t dưỡng hay d dưỡng
Mc đ t chức cơ thể là đơn bào hay đa bào
Trang 66
2(4đ)
2
3
1
2
3
Giới động vật đạt mức độ tiến hóa cao nhất.
- Đặc điểm v cu to: gm nhng sinh vt nhân thực, đa bào, có hệ vận động và h thn kinh phát trin sng d ng,
- Ngun gc ca gii đng vt là: tập đoàn trùng roi nguyên thủy.
- Xu hướng tiến hóa chính của giới động vật là ngày càng phức tạp về cấu tạo, chuyên hóa về chức
năng, thích nghi cao với điều kiện môi trường nên phân bố rộng và rất đa dạng về cá thể và loài.
+ Gii khi sinh: vi khun lam
+ Protista (Gii Nguyên sinh vt): Nm men; ; trùng roi; to silic
+ Plantae (Gii Thc vt): Tảo đỏ, dương x
+ Fungi (Gii Nm): Mc nhĩ
+ Animalia (Giới Động vt): San hô
( đúng t 2-4  ( 0,25 đ) từ 5 ý tr lên ( 0,5 đ)
Nh dung dch KI lên mu mô đã bị nghin nát, nếu cho kết qu màu xanh tím thì đó là mô thực
vt, nếu kết qu cho màu đỏ tím thì đó là mô động vt.
*Gii thích:
-Mô thc vt cha tinh bt. Tinh bt có 70% amilopectin có mch phân nhánh, 30% amilozo có
mch không phân nhánh. Khi KI tan trong dch mô có cha tinh bt thì các phân t iod s kết hp
vi amilozo bên trong xon to màu xanh tím
-động vt cha glicogen. Glicogen có mch phân nhánh phc tạp (như amilopectin). Iod
liên kết vi mch phân nhánh nhiu của glicogen cho màu tím đ.
- Cht đưng bt được cơ thể s dng ch yếu làm giá th hô hp tạo năng lưng cho hoạt đng
sng.
- Khi ăn quá nhiu chất đường bt, vưt quá nhu cầu năng lượng của cơ thể:
+ Quá trình phân giải đường trong đường phân to sn phm trung gian là glyxerol
+ Oxy hóa pyruvat trong ti th tao ra axetyl - CoA → tng hp axit béo
+ Hai thành phần này dư được huy đng tng hp thành m (1phân t m = 1 glyxerol + 3 phân
t axit béo) tích lũy gây tha cân, béo phì.
Trên mARN : G-A=20%
X-U=40%, T đó suy ra A=T=10%,G=X=40%
2.10% N+ 3. 40% N=4200 suy ra N=3000 nu
S nu tng loi trên mch gc ca gen :
Trang 67
3
(3đ)
4
1
2
A=120 nu, T=180 nu, G=720 nu, X=480 nu
ADN ca sinh vật có nhân thường bn vng hơn ARN vì:
-ADN cu to t 2 mch còn ARN 1 mch
-cu trúc xon ca AND phc tạp hơn
-ADN thưng liên kết vi protein tạo nên NST nên được bo v tốt hơn
-ADN thưng bo qun trong nhân
1. * Ti th và lc lp
* So sánh ti th và lc lp:
- Ging nhau: + Có màng kép
+ Có AND, riboxom riêng .
+ Có cha enzim ATP synthaza tng hp ATP
+ Tham gia chuyển hóa năng lượng.
- Khác nhau:
Ti th
Lc lp
Cu trúc:
- Màng trong gp nếp to thành mu li có
cha enzim tng hp ATP
- Không có tilacoit
- Xoang gia hai màng là b
cha H+
Cu trúc:
- Màng không có gp nếp.
- Có cha các ht granna: bào gm các túi
tilacoit xếp chng lên nhau. Trên màng
tilacoit có cha enzim tng hp ATP.
- Xoang tilacoit là b cha H+
- Cht nn cha các enzim ca chu trình
crep.
Chc năng:
Nơi thực hin quá trình hô hp, chuyn háo
năng lượng trong cá hp cht hữu cơ thành
ATP cung cp cho mi hot đng sng ca
- Cht nn cha các enzim ca chu trình
canvin
Chc năng:
Nơi thực hin quá trình quang hp, chuyn
hóa năng lượng ánh sáng mt tri thành hóa
Trang 68
4(
3đ)
1
2
tế bào.
năng trong các hợp
cht hữu cơ.
a. -Glucozo khếch tán t trong tế bào ra ngoài .
- c thm thu t ngoài vào trong tế bào .
- Fructozo khếch tán t ngoài vào trong tế bào .
-Saccarozo không di chuyển được qua màng .
b. Dung dch này là dung dch nhược trương vì :
- tng nồng độ cht tan ca dung dch là 0,04M thấp hơn nồng độ cht tan ca tế bào là 0,07M
-Dung dch nồng độ sacarozo thấp hơn tế bào sacarozo không đưc vn chuyn qua màng
tế bào.
c. Tế bào tr nên căng hơn vì nhận thêm nước vào th tích s tăng lên
d. Cui cùng thì 2 dung dch s cùng nồng độ cht tan mặc sacarozo không được vn
chuyển qua màng nhưng s thm thấu nước vào tế bào s to cân bng nồng độ.
1. T sơ đồ tác động ca enzim nhn thy:
- Tính chuyên hóa cao ca enzim
- S chuyn hóa vt cht trong tế o bao gm các phn ng sinh hóa din ra trong tế bào của
th sng, cn có s xúc tác ca enzime giúp s chuyn hóa diễn ra nhanh hơn.
- sn phm ca phn ng này li tr thành chất cho phn ng tiếp theo sn phm cui cùng
ca phn ứng khi đưc to ra quá nhiu tli tr thành cht c chế enzime xúc tác cho phn ng
đầu tiên.
- Khi một enzim nào đó trong tế bào không được tng hp hoc b bt hot thì không nhng sn
phẩm không được tạo thành mà cơ chất của enzime đó tích lũy có thể gây độc cho tế bào.
Các giai đoạn
V trí xy ra
Nguyên liu
Sn phm
đường phân
Tế bào cht
Glucôzơ, ATP,
ADP, NAD
+
, P
i
Axit piruvic, 2ATP,
NADH,ATP
Trang 69
5(
4đ)
3
1
2
3
chu trình Crep
Tế bào nhân thc:
cht nn ti th.
Tế bào nhân sơ: tế
bào cht
axetyl - CoA,
ADP, NAD
+
,
FAD
+
, Pi
ATP, NADH,
FADH
2
, CO
2
Chui chuyn
elêctron
Tế bào nhân thc:
màng trong ti th
Tế bào nhân :
màng sinh cht.
NADH, FADH
2
, O
2
ATP, H
2
O
- cht oxi hóa glucozo giai đoạn đường phân là NDA
+
, chu trình krep là
NAD
+
, FAD
+
-Oxi đóng vai trò cht nhận điện t cui cùng trong chui vn chuyển điện t hp ca quá
trình hô hp tế bào.
-Tế bào thn kinh của người trưng thành : trng thái bit hóa hoàn toàn nên không phân chia
-Tế bào phôi sm ca ếch :có đủ các chất dinh dưỡng cn thiết cho quá trình phân bào , không
pha G1,G2
-Tế bào hp bào nm nhy : ch phân chia nhân nhưng không phân chia tế bào cht to thành
hp bào
-Tế bào biu bì của người : phân chia tế bào đầy đủ các pha ca mt chu kì tế bào
-S trao đổi chéo các cromatit đu ca gim phân 1 to các NST s t hp mi ca các
alen.
- sau ca gim phân I s phân li độc lp ca các NST ngun gc t m b trong cp
tương đồng ngu nhiên v hai cc tế bào to s t hp khác nhau ca các NST có ngun gc t b
và m.
- Kì sau ca gim phân II có s phân li ca các NST ch em trong cặp tương đồng ngu nhiên v
các tế bào con.
a. Gi a,b,c lần lượt là s ln nguyên phân ca mi hp t A,B,C ( a,b,c thuc Z
+
)
-Hp t A: S NST mtcc là ( 2
a
-1).2n=2394, s NST cha trong các tế bào ca hp t A: 2
a
.2n=2394+2n
Trang 70
1
2
3
-Hp t B: s NST đơn mới hoàn toàn trong các tế bào con: (2
b
-2).2n=1140, s NST trong các tế
bào con t h t Blà : 2
b
.2n=1140+4n
-Hp t C: s NST cha trong các tế bào con t hp t C là : 2
c
.2n=608
-Tng s NST trong các tế bào con to ra t 3 hp t là :2394+2n+1140+2n+608=112.2n suy ra
2n=38 NST
b. S ln nguyên phân ca hp t A là a=6 ln
-S ln nguyên phân ca hp t B là b=5 ln
-S ln nguyên phân ca hp t C là c=4 ln
- thi gian nguyên phân ca hp t C là 8 x4=32 phút
-thi gian nguyên phân ca hp t A,B là cp s cng
+ u1: thời gian nguyên phân đầu tiên =8 phút
+d:hiu s thi gian gia 2 ln nguyên phân
. hp t A= -0,8 phút
. hp t B=0,8 phút
Thi gian nguyên phân ca hp t A=6/2(2.8-(6-1) -0,8)=36 phút
Thi gian nguyên phân ca hp t B=5/2(2.8-(5-1) 0,8)= 48 phút
1a. -A là quá trình lên men rượu
-B là quá trình lên men lactic.
b. Hai quá trình trên to ra rt ít ATP vì phn lớn năng lượng đang trong sn phm lên men
(rưu, axit lactic).
c. Nếu có O
2
thì không xy ra lên men vì nm men là sinh vt k khí không bt buc nên có O
2
thì
nó s thc hin hấp để sinh nhiều năng lượng cung cp cho các hoạt động. Vi khun lactic là
sinh vt k khí bt buc nên khi có O
2
thì quá trình sinh trưởng s b c chế.
Đặc đim phân
bit
Hô hp hiếu khí
Hô hp k khí
Lên men
Nhu cu oxi
không
Không
Cht nhn
oxi
Phân t vô cơ
Cht hữu cơ
Trang 71
6(4đ)
electron cui
cùng
Sn phm
CO2,H2O
Sn phm trung
gian
Sn phm trung
gian
Năng lưng
Nhiu nht (38
ATP)
Ít (2 ATP)
Ít (2ATP)
2.có N0=1200 tếo , pha tim phát 1h , g=30 phút
-s tế bào to ra sau 55 phút : Nt=N0=1200 tế bào
-s tế bào to ra sau 5 gi : s ln phân chia n=(5 x 60- 60) : 30= 8 ( ln )
Nt= N0. 2
n
=1200. 2
8
=307200 ( tế bào )
3a.Các cht dit khuẩn thường dùng trong bnh viện, trường học và gia đình là cồn, nước gia ven,
thuc tím, cht kháng sinh . . .
b. phòng không phi cht dit khuẩn nhưng tác dụng loi khun phòng to bt
khi ra vi sinh vật trôi đi.
c. Sau khi ra rau sng nên ngâm 5 -10 phút trong c mui pha loãng gây s co nguyên sinh
làm cho vi sinh vt không th phát trin được, hoc trong thuc tím pha loãng, thuc tím tác
dng ô xi hóa rt mnh.
Trang 72
S GD&ĐT QUẢNG NAM
TRƯNG THPT NGUYN DUY HIU
ĐỀ THI ĐỀ NGH
KÌ THI OLYMPIC
NĂM HỌC 2017 - 2018
Môn: Sinh hc 10
Thi gian làm bài: 180 phút
Câu 1: ( 1,5đ ) Những nhận định sau đây là đúng hay sai? Nếu sai sa lại đúng.
a. Liên kết hidrô có trong các loại phân tử: nước, protein, ADN, ARN.
b. Phân tử nước có tính chất phân cực.
c. Các loại đường đa là: saccarozo, tinh bột, mantozo, xenlulozo, glicogen.
d. Các phân tử hữu cơ: protein, cacbonhidrat, lipit, protein, axit nucleic được cấu tạo theo
nguyên tắc đa phân.
Câu 2: (2,5đ) mt loài vi khun,mt gen chiu dài 5100A
0
, trên mch gc ca gen này A-G = 400,
X- T = 100. a. Tính s nu tng loi ca gen.
b. Khi gen này nhân đôi 3 lần, tính s nu tng loi môi trường cung cp và s liên kết hidro b phá v?
c. Tính t l phần trăm từng loi nu trên phân t ARNm được sao ra t mch gc ca gen này, cho biết
s nu loi A trên mch gc gp 2 ln s nu loi T trên mch này.
Câu 3: (4đ)
1. Tính động của màng sinh chất được quyết định bởi những yếu tố nào
2. Nêu những điểm khác nhau trong cấu trúc của tế bào động vật và tế bào thực vật?
3. Kể tên các bào quan trong tế bào nhân thực liên quan đến vai trò chuyển hóa năng lượng
trong tế bào? Nêu điểm giống nhau về cấu tạo của các loại bào quan đó.
4. Nồng độ các chất tan trong tế bào hồng cầu khoảng 2%. Đường saccarozo không thể đi qua
màng, nhưng nước và ure thì qua được. Thẩm thấu sẽ làm tế bào hồng cầu co lại nhiều nhất
khi ngập trong dung dịch nào sau đây? Giải thích.
- Dung dịch saccarozo ưu trương. - Dung dịch saccarozo nhược trương.
- Dung dịch urê ưu trương. - Dung dịch urê nhược trương.
Câu 4: (4,5đ)
1. Phân biệt chất ức chế cạnh tranh và chất ức chế không cạnh tranh của enzim?(câu 6/đề
4/PKN). (1đ)
2. Giải thích các hiện tượng sau: câu 3/ đề 5/PKN (2đ)
- Nếu trong tế bào không có oxy thì chu trình Krebs không diễn ra.
- Nhiệt độ môi trường tăng cao quá giới hạn cho phép thì enzim bị bất hoạt.
- Để bảo quản rau hoa quả tươi thì nên bảo quản rau ở nhiệt độ thấp.
Trang 73
3. Quá trình quang hợp gồm 2 pha: pha sáng và pha tối. Phân biệt 2 pha đó về điều kiện, nơi
xảy ra, nguyên liệu và sản phẩm.
Câu 5: (4,5đ) Phân bào
a. Quan sát quá trình phân bào của 3 tế bào loài A, loài B, loài C, có các hình ảnh sau đây:
Hãy xác định mỗi tế bào loài A, loài B, loài C đang ở vào kì nào của quá trình phân bào gì ?
Giải thích ? Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của mỗi loài là bao nhiêu?
b. Một loài thực vật 2n = 24, có 3 tế bào thực hiện quá trình nguyên phân với tốc độ và số lần
bằng nhau đã tạo ra các tế bào con ở thế hệ cuối cùng chứa 1152 nhiễm sắc thể đơn.
- Xác định s lần ngun phân của mỗi tế bào.
- Nếu ở kì giữa của quá trình nguyên phân người ta đếm được trong tất cả các tế bào có 576
cromatic. c tế bào đang nguyên phân lần th mấy?
c. Có một tế bào sinh tinh của loài có bộ nhiễm sắc thể k hiệu là AaBbX
D
Y thực hiện quá trình
giảm phân tạo giao tử. Xác định số loại giao tử tối đa được tạo thành, viết k hiệu bộ nhiễm sắc
thể của các loại giao tử đó.
d. Nêu  nghĩa của quá trình giảm phân.
Câu 6: (3.0đ)
1. Có 3 bạn học sinh làm sữa chua theo 3 cách như sau:
- Cách 1: Pha sữa bằng nước nóng sau đó bổ sung ngay một thìa sữa chua vinamil ủ ấm 6-
8h.
- Cách 2: Pha sữa bằng nước nóng sau đó để nguội đến 40
0
C rồi bổ sung ngay một thìa sữa
chua vinamil và cho thêm enzim lizozim ủ ấm 6-8h.
- Cách 1: Pha sữa bằng nước nóng sau đó để nguội đến 40
0
C rồi bổ sung ngay một thìa sữa
chua vinamil ủ ấm 6-8h.
Trong 3 cách trên, cách làm nào sẽ có sữa chua để ăn? Cách làm nào không thành công?
Giải thích.
2. Nuôi vi khuẩn E.coli trong môi trường chất glucozơ cho đến pha log thì đem cấy
chúng sang các môi trường sau:
- Môi trường 1: có cơ chất glucôzơ
- Môi trường 2: có cơ chất mantôzơ
- Môi trường 3: có cơ chất glucôzơ và mantôzơ
Các môi trường đều trong hệ thống kín.
a. Phương pháp nuôi cấy vi khuẩn E.coli trên thuộc phương pháp nuôi cấy nào? Vì sao?
b. Đường cong sinh trưởng của vi khuẩn E.coli gồm những pha nào trong từng môi trường
trên? Giải thích?
B
C
A
Trang 74
------------- HẾT -----------
ĐÁP ÁN V HƯỚNG DN CHM
Câu 1: ( 1,5đ ) Những nhận định sau đây là đúng hay sai? Nếu sai sa lại đúng.
e. Liên kết hidrô có trong các loại phân tử: nước, protein, ADN, ARN.
f. Phân tử nước có tính chất phân cực.
g. Các loại đường đa là: saccarôzơ, tinh bột, mantôzơ, xenlulôzơ, glicogen.
h. Các phân tử hữu cơ: protein, cacbonhidrat, lipit, protein, axit nucleic được cấu tạo theo
nguyên tắc đa phân.
Câu
Ni dung
Đim
1
(1,5đ)
a. Đúng.
0,25
b. Đúng.
0,25
c. Sai.
Các loại đường đa là:tinh bột, xenlulôzơ, glicogen., Các loại đường đôi
là: saccarôzơ, mantôzơ
0,25
0,25
d. Sai.
Các hợp chất hữu cơ: protein, cacbonhidrat, protein, axit nucleic được
cấu tạo theo nguyên tắc đa phân còn lipit không được cấu tạo theo
nguyên tắc đa phân.
0,25
0,25
Câu 2: (2,5đ) mt loài vi khun,mt gen chiu dài 5100A
0
, trên mch gc ca gen này A-G = 400,
X- T = 100. a. Tính s nu tng loi ca gen.
b. Khi gen này nhân đôi 4 lần, tính s nu tng loi môi trường cung cp và s liên kết hiđrô bị phá v?
c. Tính t l phần trăm từng loi nu trên phân t ARNm được sao ra t mch gc ca gen này.
Câu
Ni dung
Đim
2
(2,5đ)
a. N = 3000 = 2A+2G
A
g
G
g
= 400, X
g
T
g
= 100 => A G = 300 .
A = T = 900
G = X = 600
0,25
0,25
0,25
0,25
b. A
mt
= T
mt
= (2
4
1)900 = 13.500nu
0,25
Trang 75
G
mt
= X
mt
= (2
4
1)600 = 9.000nu
H = 2A + 3G = 3600
Số liên kết hidro bị phá vỡ : (2
4
1)3600 = 54.000 lk
0,25
0,25
c. Số nu từng loại trên mạch gốc của gen là :
A
g
= 600 T
g
= 300 G
g
= 200 X
g
= 400
Theo NTBS ta có tỉ lệ % từng loại nu trên phân tử ARNm là
U
m
= 600 = 40%, A
m
= 300 = 20% , X
m
= 200 = 13,3% , G
m
= 400 =
26,7%
0,5đ
0,5đ
Câu 3: (4đ)
5. Tính động của màng sinh chất là gì và được quyết định bởi những yếu tố nào?
6. Nêu điểm khác nhau về cấu trúc của tế bào động vật và tế bào thực vật?
7. Kể tên các bào quan trong tế bào nhân thực liên quan đến vai trò chuyển hóa năng lượng
trong tế bào? Nêu điểm giống nhau về cấu tạo của các loại bào quan đó.
8. Nồng độ các chất tan trong tế bào hồng cầu khoảng 2%. Đường saccarôzơ không thể đi qua
màng, nhưng nước và ure thì qua được. Thẩm thấu sẽ làm tế bào hồng cầu co lại nhiều nhất
khi ngập trong dung dịch nào sau đây? Giải thích.
- Dung dịch saccarôzơ ưu trương. - Dung dịch saccarôzơ nhược trương.
- Dung dịch urê ưu trương. - Dung dịch urê nhược trương.
Câu
Ni dung
Đim
3
(4đ)
1.Tính động ca màng kh năng chuyển động ca các phân t protein photpholipit
quanh v trí ca nó trên màng tế bào. Tính động được quyết định bi :
+ Sự chuyển động của các phân tử photpholipit trong màng.
+ Sự chuyển động của các phân tử protein trong màng.
+Tỉ lệ giữa các loại photpholipit chứa axit béo no/không no.
+Tỷ lệ photpholipit/colesteron.
0,25
0,25
0,25
0,25
2. Đim khác nhau v cu trúc ca tế bào động vt và tế bào thc vt:
Đim khác
Tế bào động vt
Tế bào thc vt
- Hình dng :
- Thành tế bào
- Bào quan
Đa dạng tùy vào tng loi
tùy vào chức ng của tế
bào.
Không có.
- Không lc lp không
không bào ln.
- bào quan lizôxôm và trung
th.
hình dng ổn định, thường
hình trục vì có thành xenlulôzơ.
Có thành xenlulôzơ.
lc lp không bào ln
nm trung tâm.
Không bào quan lizôxôm
trung th.
0,25
0,25
0,25
0,25
Trang 76
3. Đó là 2 bào quan: Ti th và lc lp.
* Đim ging nhau:
- Đều có cu to 2 lp màng.
- Có ADN vòng, trn, kép; có ribôxôm 70S.
0,25
0,25đ
0,5đ
4. Thm thu sm tế bào hng cu co li nhiu nht khi ngp trong dung dch
saccarôzơ ưu trương.
- Gii thích:
+ Theo nguyên lý thm thấu: nước di chuyn t i có nồng độ cht tan thấp đến nơi
có nồng độ chất tan cao. Như vậy tế bào s mất nước khi được đặt trong môi trường ưu
trương.
+ Nhưng chất tan thì vn chuyn t nơi có nồng độ chất tan cao đến nơi có nồng độ
cht tan thấp. Theo đề, urê được vn chuyển qua màng còn saccarôzơ thì không được
vn chuyn.
+ Khi đặt tế bào trong môi trường saccarôzơ ưu trương thì luôn có sự chênh lch v
nồng độ cht tan nên dn đến tế bào s mất nước nhiều. Còn khi đặt tế bào trong môi
trường urê ưu trương sau thời gian s không có s thm thu na vì có s cân bng v
nồng độ cht tan gia trong và ngoài tế bào.
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 4: (4,5đ)
4. Phân biệt chất ức chế cạnh tranh và chất ức chế không cạnh tranh của enzim? (1đ)
5. Giải thích các hiện tượng sau: câu 3/ đề 5/PKN (1,5đ)
a. Nếu trong tế bào không có oxy thì chu trình Krebs không diễn ra.
b. Nhiệt độ môi trường tăng cao quá giới hạn cho phép thì enzim bị bất hoạt.
c. Để bảo quản rau hoa quả tươi thì nên bảo quản rau ở nhiệt độ thấp.
6. Quá trình quang hợp gồm 2 pha: pha sáng và pha tối. Phân biệt 2 pha đó về điều kiện, nơi xảy ra,
nguyên liệu và sản phẩm.
Câu
Ni dung
Đi
m
4
(4,5đ
)
b.3 Phân biệt chất c chế cạnh tranh và chất c chế không cạnh tranh : 1đ
Cht c chế cnh tranh
Cht c chế không cnh tranh
- cu to hóa hc hình dng khá
ging với cơ chất.
- c chế bng cách liên kết vi trung tâm
hoạt động ca enzim cnh tranh với
cht.
- Khi phn ứng đang bị c chế, nế
tăng nồng độ chất thì tốc độ phn ng
tăng lên.
- cu to hóa hc hình dng không
ging với cơ chất.
- c chế bng cách liên kết vi trung tâm
hoạt động ca enzim làm biến tính
enzim dn ti biến đổi trung tâm hoạt động
0,25
0,5
Trang 77
ca E.
- Khi phn ứng đang bị c chế, nếu tăng
nồng độ cơ chất thì tốc độ phn ng không
tăng lên.
0,25
4.2. 1,5đ ; mi ý a, b, c : 0,5đ
a. Nếu trong tế bào không có oxy thì chu trình Krebs không din ra vì:
- Chu trình Krebs cn s dng nguyên liu là NAD
+
và FAD
+
.
- Khi không có oxy thì NADH và FADH
2
không được oxi hóa thành NAD
+
và FAD
+
nên
không có nguyên liu cho chu trình Krebs din ra.
b. Nhiệt độ môi trường tăng cao quá gii hn cho phép thì enzim b bt hot vì
Enzim bn cht protein nên khi nhiệt độ tăng quá cao tprotein bị biến tính dn ti
enzim b biến đổi trung tâm hoạt động nên b bt hot.
c. Để bo qun rau hoa qu tươi thì nên bảo qun rau nhiệt độ thp vì:
- Hot tính ca enzim chu ảnh hưởng ca nhiệt độ môi trường. Khi nhiệt độ thp, làm gim
hot tính ca enzim nên c chế các hoạt động phân gii các cht trong rau hoa qu tươi cũng
như ức chế hoạt động ca các vi khun gây thi hng. Vì vy mà rau hoa qu được bo qun
lâu hơn.
0,25
0,25
0,5
0,5
4.3.Phân bit 2 pha ca quá trình quang hp v điu kiện, nơi xảy ra, nguyên liu và sn
phm:
Đim phân bit
Pha sáng
Pha ti
Điu kin
Cn ánh sáng
Không cn ánh sáng
Nơi diễn ra
Ht granna
Cht nn (Stroma)
Nguyên liu
H
2
O, NADP
+
, ADP, Pvc
CO
2
, ATP, N
Sn phm
PH
ATP, NADPH, O
2
Đường glucozơ.., NADP
+
, ADP, Pvc
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 5: (4,5đ) Phân bào
b. Quan sát quá trình phân bào của 3 tế bào loài A, loài B, loài C, có các hình ảnh sau đây:
Trang 78
/ / /
Hãy xác định mỗi tế bào loài A, loài B, loài C đang ở vào kì nào của quá
trình phân bào gì ? Giải thích ? Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của mỗi loài
là bao nhiêu?
b. Một loài thực vật 2n = 24, có 3 tế bào thực hiện quá trình nguyên phân
với tốc độ và số lần bằng nhau đã tạo ra các tế bào con ở thế hệ cuối cùng
chứa 1152 nhiễm sắc thể đơn.
- Xác định s lần ngun phân của mỗi tế bào.
- Nếu ở kì giữa của quá trình nguyên phân người ta đếm được trong tất cả
các tế bào có 576 cromatic. Các tế bào đang nguyên phân ln th mấy?
c. Có một tế bào sinh tinh của loài có bộ nhiễm sắc thể k hiệu là AaBbX
D
Y thực hiện quá trình
giảm phân tạo giao tử. Xác định số loại giao tử tối đa được tạo thành, viết k hiệu bộ nhiễm sắc
thể của các loại giao tử đó.
d. Nêu ý nghĩa của quá trình giảm phân.
Câu
Ni dung
Đim
5
(4,5đ)
Câu a: 1,5đ
- Tế bào A: kì sau ca gim phân I , vì các NST kép đang phân li về 2 cc ca thoi phân
bào. Bô NST lưỡng bi ca loài B là 2n= 4
- Tế bào B: kì gia nguyên phân, vì có 4 NST kép xếp thành 1 hàng trên mt phng xích
đạo ca thoi phân bào, trong đó có 2 cp kép tương đồng. B NST ca loài C là 2n= 4
- Tế bào C: kì gia gim phân I, vì các NST kép xếp thành 2 hàng trên mt phng xích
đạo ca thoi phân bào. B NST lưỡng bi ca loài A là 2n= 4
0,5
0,5
0,5
Câu b: 1đ
* Xác định s ln nguyên phân ca mi tế bào :
- Gi x là s ln nguyên phân ca mi tế bào
-> S tế bào con to ra sau qúa trình nguyên phân là: 1152 : 24 = 48 tế bào
Ta có: 3 x 2
x
= 48 => x = 4
Vy s ln nguyên phân ca mi tế bào là 4
* Thời điểm tế bào đang nguyên phân:
- S tế bào đang tham gia nguyên phân ti thời điểm quan sát:
(576 : 2) : 24 = 12
- S tế bào đang tham gia nguyên phân ở kì gia = s tế bào con được to ra ln
nguyên phân trước đó = 12
- Gi k là s ln nguyên mà mi tế bào đã trải qua, ta có: 3 x 2
k
= 12 => k = 2.
0,5
0,25
0,25
B
C
A
Trang 79
Vy các tế bào đang nguyên phân lần th 3
Câu c: 1đ
- Có mt tế bào sinh tinh ca loài có b nhim sc th ký hiu là AaBbX
D
Y thc hin
quá trình gim phân to tối đa 2 loại giao t.
Cu trúc NST trong giao t là: ABX
D
và abY hoc AbX
D
và aBY hoc ABY và abX
D
hoc AbY và aBX
D
0,25
0,75
Câu d: Ý nghĩa của quá trình gim phân.
+ V mt lí lun: Nh gim phân, giao t đưc to thành mang b NST đơn bội(n),
thông qua th tinh mà b NST (2n) của loài được khôi phc.
S kết hp 3 quá trình nguyên phân, gim phân và th tinh mà b
NST ca loài sinh sn hữu tính được duy trì, ổn định qua các thế h thể.
+ V mt thc tin: S dng lai hu tính giúp to ra nhiu biến d t hp phc v trong
công tác chn ging.
0,5
0,25
0,25
Câu 6: (3.0đ)
3. Có 3 bạn học sinh làm sữa chua theo 3 cách như sau:
Cách 1: Pha sữa bằng nước nóng sau đó bổ sung ngay một thìa sữa chua vinamil
ấm 6-8h.
Cách 2: Pha sữa bằng nước nóng sau đó để nguội đến 40
0
C rồi bổ sung ngay một thìa
sữa chua vinamil và cho thêm enzim lizozim ủ ấm 6-8h.
Cách 1: Pha sữa bằng nước nóng sau đó để nguội đến 40
0
C rồi bổ sung ngay một thìa
sữa chua vinamil ủ ấm 6-8h.
Trong 3 cách trên, cách làm nào sẽ có sữa chua để ăn? Cách làm nào không thành công?
Giải thích.
4. Nuôi vi khuẩn E.coli trong môi trường chất glucozơ cho đến pha log thì đem cấy
chúng sang các môi trường sau:
a. Môi trường 1: có cơ chất glucôzơ
b. Môi trường 2: có cơ chất mantôzơ
c. Môi trường 3: có cơ chất glucôzơ và mantôzơ
Các môi trường đều trong hệ thống kín.
a. Phương pháp nuôi cấy vi khuẩn E.coli trên thuộc phương pháp nuôi cấy nào? Vì sao?
b. Đường cong sinh trưởng của vi khuẩn E.coli gồm những pha nào trong từng môi trường
trên? Giải thích?
Câu
Ni dung
Đim
6
1.
Trang 80
(3đ)
Cách 1 không thành công do sữa đang nóng bổ sung vi khun lactic vào ngay làm vi
khun b chết nhiệt độ cao không thc hin quá trình lên men.
Cách 2 không thành công do cho enzim lizozim vào, enzim này phá hy thành tế bào vi
khun nên tế bào vi khuẩn trương lên vỡ ra, vi khun chết không thc hin quá
trình lên men lactic to sữa chua được.
Cách 3 thành công do các yếu t đều thun li cho vi khun lactic hoạt động thc
hin quá trình lên men.
0,25
0,25
0,25
2.
a. Các môi trường đu trong h thống kín, nghĩa chất ch được
cung cp mt ln cht thải không đưc ly ra. Đó chính môi trường
nuôi cy không liên tc.
+ Đường cong sinh trưng ca vi khuẩn trong môi trường nuôi cy
không liên tc gm 4 pha: pha lag (pha tiềm sinh), pha log (pha lũy thừa),
pha cân bng, pha suy vong.
b.
- Đường cong sinh trưởng ca vi khuẩn trong môi trường 1 gm 3 pha: pha
log (pha lũy tha), pha cân bng, pha suy vong. Pha tim phát không
môi trường mới đều chất glucozơ nên khi chuyn sang môi
trưng mi, vi khun không phi trải qua giai đoạn thích ng với cơ chất.
- Đường cong sinh trưởng ca vi khuẩn trong môi trường 2 gm 4 pha: pha
lag, pha log (pha lũy tha), pha cân bằng, pha suy vong vì mantozơ
cht mi nên vi khun phi trải qua giai đon thích ng, tiết các enzim
phân giải cơ chất nên cn phi có pha lag.
- Đường cong sinh trưng ca vi khuẩn trong môi trường 3 gm 4 pha:
1pha lag, 2 pha log (pha lũy thừa), 1pha cân bng, 1pha suy vong.
+ Vi khun s s dụng chất glucozơ trưc, không pha lag sinh
trưng theo pha log.
+ Khi hết glucozơ thì vi khun chuyển sang môi trưng mới mantozơ
nên phi s thích ng với cht mới sinh trưởng theo các pha: pha
lag (pha tim sinh), pha log (pha lũy tha), pha cân bng, pha suy vong.
0,25
0,25
0,5
0,5
0,75
------------ HT ----------
Trang 81
S GD&ĐT QUNG NAM
TRƯNG THPT NGUYN DUY HIU
ĐỀ THI ĐỀ NGH
KÌ THI OLYMPIC
NĂM HC 2016 - 2017
Môn: Sinh hc 10
Thi gian làm bài: 150 phút
Câu 1: (2,0đ) Hình sau minh ha mt s cấp độ t chc ca s sng.
Trang 82
a. Chú thích các ni dung t 1 đến 9.
b. Trong các cp t chc ca s sng, cp t chức nào là cơ bản nht? Ti sao?
Câu 2: (4,0đ)
1. Nêu các đặc điểm cu trúc ca ADN phù hp vi chức năng ca nó?
2. Trên phân t ADN ca vi khun E. Coli, xét mt gen có 3120 liên kết hiđro và có 4798 liên kết hóa tr.
a. Tìm s nucleotit tng loi ca gen.
b. Trên 1 mch của gen, người ta nhn thy hiu gia G vi A là 10% s nucleotit ca mch, tng gia G
vi A là 30%. Hãy tìm s nucleotit tng loi ca mi mạch đơn.
c. Gen trên tiến hành phiên mã mt s ln cần môi trường cung cp 600 nucleotit loi U. Tính s phân t
ARN được to ra và tính s nucleotit tng loi trên phân t ARN được phiên mã t gen trên.
Câu 3: (3,0đ)
1. K tên nhng bào quan không có màng, có 1 màng, có màng kép trong tế bào nhân thc?
2. a.Thế nào là dung dịch nhược trương, ưu trương ?
b. Phân bit các hiện ợng xảy ra khi tế bào thc vt và tế bào động vt trong dung dịch nhược
trương và trong dung dịch ưu trương. Giải thích?
Câu 4: (3,0đ)
1. ATP được tng hp đâu trong tế bào nhân thc? Trình bày ngun gốc các bào quan đó? Điều kiện để có s
tng hp ATP kênh ATP synthetaza là gì?
2. Tiến hành thí nghim :
- Ghi s bn ng nghim 1, 2, 3, 4 : Cho vào mi ng 2cm
3
vn lòng trng trng.
9
Trang 83
- Thêm vào ng 1 và 3 : 1cm
3
enzim pepsin.
- Thêm vào ng 4 : 1cm
3
enzim pepsin đã đun sôi.
- Thêm vào ng 2, 3, 4 ba git HCl loãng
Đặt c bn ng nghim trên vào cốc nước m khong 35
0
C trong 10-15 phút.
Hiện tượng gì s xy ra sau khi thí nghim? Gii thích?
Câu 5: (4,0đ)
1. Cho hình v sau đây:
Biết rằng không xảy ra đột biến; các chữ cái c, D, M, n hiệu cho các nhiễm sắc thể. Cho biết tế
bào trên đang ở giai đoạn nào? Của quá trình phân bào nào? Bộ NST lưỡng bội của loài là bao nhiêu?
2. Mt loài, quan sát tế bào sinh dc vùng sinh sn thấy 80 cromatit khi NST đang co ngắn cc đại. Mt tế
bào sinh dục sơ khai đực và mt tế bào sinh dục sơ khai cái của loài, cùng nguyên phân liên tiếp mt s đợt, 384
tế bào con sinh ra đều tr thành tế bào sinh giao t. Sau gim phân, s NST đơn trong các giao tử đực nhiều hơn
trong các giao t cái 5120 NST. Để hoàn tt quá trình sinh giao t ca tế bào sinh dục khai đực và tế bào
sinh dục sơ khai cái thì:
a. Mi tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân mấy ln?
b. Tng s NST môi trường ni bào cung cp cho tng tếo hoàn tt quá trình phân bào là bao nhiêu?
c. Sau gim phân, các tế bào con tiến hành hình thành giao t. Các tế bào trng th tinh vi hiu sut 12,5% thì
s hp t được tạo thành là bao nhiêu? Khi đó hiệu sut th tinh ca tinh trùng là bao nhiêu?
Câu 6: (4,0đ)
a. Thế nào là vi sinh vật nguyên dưỡng, vi sinh vt khuyết dưỡng ? Hãy gii thích ti sao có nhng vi
khun khuyết dưỡng không th sống được trên môi trường nuôi cy ti thiểu nhưng khi được nuôi cy
chung mt chng vi sinh vật nguyên dưỡng khác thì c hai đều sinh trưởng và phát trin bình thường?
b. Gii thích ti sao vi sinh vt k khí bt buc chth sinh trưởng được trong môi trường không có oxi?
c. Một quần thể vi khuẩn hình cu có khối lượng khong 5.10
-13
gam. C 20 phút lại nhân đôi mt ln,
trong điều kin nuôi cy tối ưu thì thi gian cần để đạt ti khối lượng 6.10
27
gam là bao nhiêu ?
-------------------------------------------------------HT------------------------------------------------
M
n
c
D
M
n
c
D
Trang 84
ĐÁP ÁN VÀ HƯNG DN CHM
Câu
Ni dung
Đim
1
(2đ)
a. 1: Nguyên t. 2. Phân t. 3. Đại phân t
4. Bào quan 5. Tế bào 6. Mô
7. Cơ quan 8. H cơ quan 9. Cơ thể
1,0
b. Trong các cp t chc ca thế gii sng, cấp độ tế bào là cơ bản nht.
* Vì:
- Tế bào đơn vị bản cu to nên mọi thể sng (t sinh vật nhân vi
khun sinh vt nhân thưc; từ sinh vật đơn bào sinh vật đa bào).
- Tế bào đơn vị chức năng của thể sng: các hoạt động sống: trao đổi cht,
sinh trưởng, sinh sn,… đều din ra ti tế bào.
- Tế bào được cu to gm các phân tử, đại phân tử, các bào quan,… nm trong t
chc tế bào ch thc hiện được chức năng sống trong mối tương tác ln nhau
trong tế bào toàn vn.
0,25
0,25
0,25
0,25
2
(4đ)
1. Các đặc điểm cu trúc ca ADN phù hp vi chức năng của nó:
* Cấu trúc đa phân giúp lưu trữ thông tin di truyn thông qua các mã di truyn
* Cu trúc hai mch b sung giúp bo qun thông tin di truyn nếu mt mch b
hng mch còn lại được dùng làm khuôn mu để sa cha mch b hng.
* Cu trúc theo nguyên tc b sung giúp truyền đạt thông tin di truyn qua quá trình
nhân đôi cũng như quá trình phiên mã, dịch mã.
* Quá trình nhân đôi AND có thể xảy ra các đột biến gen, là sở cho s phát sinh
các biến d.
0,25
0,25
0,25
0,25
2a.
Gi N là s nuleotit ca gen (N N). Theo đề 2N 2 = 4798 N = 2400
S nucleotit mt mch ca gen = nucleotit
Theo NTBS trong cu to ca gen, 2A + 2G = 2400 (1)
0,25
0,25
Trang 85
Gia hai mạch đơn của gen, các nucleotit liên kết nhau bng liên kết hiđro theo
NTBS, nên ta có 2A + 3G = 3120 (2)
T (1) và (2) A= T = 480 (nucleotit)
G = X = 720(nucleotit)
0,25
0,25
2b. G
1
A
1
= 10%
G
1
+ A
1
= 30%
A
1
= 10%. Tc là A
1
= 10% × 1200 = 120 nucleotit
T
1
= 480 120 = 360 nucleotit
G
1
= 20%. Tc là G
1
= 20% × 1200 = 240 nucleotit
X
1
= 720 240 = 480 nucleotit
0,25
0,75
2c. Gi s mạch đã cho (mch 1) mch b sung thì theo NTBS trong cu to ca
gen và trong cơ chế phiên mã, ta có:
Um = A
2
= T
1
= 360 S ln phiên = s l nên loại trường hp
này.
Vì vy, mạch đã cho là mạch gốc. Khi đó
Um = A
1
= 120 S ln phiên mã là lần. Như vậy có 5 phân t ARN được
to ra.
S nu tng loi trên ARN: Um = 120
Am = T
1
= 360
Gm = X
1
= 4800
Xm = G
1
= 240
0,25
0,25
0,5
3
(3đ)
1. K tên nhng bào quan không màng, 1 màng, màng kép trong tế bào
nhân thc?
- Không màng: riboxom, trung th
- 1 màng: lưới ni chất trơn, lưới ni cht ht, b máy Gongi, peroxisome,
lyzosome, không bào
- 2 màng: nhân, ti th, lp th (do có ngun gc vi khun cng sinh)
0,25
0,5
0,25
Trang 86
2a. - Dung dịch nhược trương: dung dịch nồng độ chất tan nhỏ hơn
nồng độ chất tan có trong tế bào.
- Dung dịch ưu trương : Là dung dịch có nồng độ chất tan lớn hơn nồng độ
chất tan có trong tế bào.
0,25
0,25
2b. - Tế bào thc vt khi đặt trong mt dung dịch nhược trương do dịch tế
bào có thế nước thấp hơn thế nước ca dung dch ngoài tế bào sống. Nước s
đi vào tế bào do s thm thấu. Khi nước đi o tế bào, không bào tăng lên về
kích thước và thúc đy các cht ca tế bào ép sát vào thành xenlulozơ. Tế
bào thc vt không b v vì thành tế bào cng và không có tính đàn hi.
Ngược li tế bào động vt trong mt dung dịch nhược trương, nước cũng
s đi vào do s thm thu, tế bào căng lên và có th v.
- Tế bào thc vật đặt trong dung dịch ưu trương do thế nước ca dch tế bào
cao hơn thế c dung dch bên ngoài tế bào, c t trong tế bào đi ra do
s thm thu (ngoi thm thu). Khi tế bào b mất nước, không bào gim
kích thước và cht nguyên sinh co li tách ra khi thành xenlulozơ. S co li
ca tế bào cht khi thành tế bào gi là s co nguyên sinh.
Còn tế bào động vt trong dung dịch ưu trương nưc s đi ra khỏi tế bào và
làm cho tế bào b co li
0,5
0,5
0,25
0,25
4
(3đ)
1* ATP được tng hp bào tương (tế bào cht): ti th, lc lp.
* Ti th ngun gc t mt loi vi khun hiếu khí cng sinh trong tế bào; lc lp
có ngun gc t vi khun lam cng sinh trong tế bào.
* Điều kiện để s tng hp ATP kênh ATP synthetaza: có s chênh lch nng
độ H
+
(gradien H
+
) gia hai bên màng.
0,5
0,5
0,5
2. - ng 1 và ng 4: Vởn đục lòng trng trng không thay đổi.
- ng 2: Kém đục hơn một chút.
- ng 3: Không còn vởn đục mà là dung dịch trong. Như vy protein (lòng
trng trứng) đã biến đổi.
* Enzim pepsin ch có tác dụng trong môi trường axit.
Pepsin là protein khi đun sôi sẽ b biến tính.
0,5
0,25
025
0,25
0,25
Trang 87
5
(4đ)
1. Tế bào đang ở kì sau ca gim phân II.
n = 4 2n = 8.
0,5
0,5
2. Gi s b NST ca loài là 2n 2 x 2n = 80 2n = 40
Gi x là s ln nguyên phân ca tế bào sinh dục sơ khai đực.
Gi y là s ln nguyên phân ca tế bào sinh dục sơ khai cái.
Như vậy, 2
x
+ 2
y
= 384
20 x 4 x 2
x
20 x 2
y
= 5120
0,25
0,5
a. x = 7; y = 8
0,25
b. S NST mtcc cho tế bào sinh dục đực: 40 x(2
7
1) + 40 x 2
7
= 10200 NST
S NST mtcc cho tế bào sinh dc cái: 40 x(2
8
1) + 40 x 2
8
= 20440 NST
0,5
0,5
c. Mt tế bào sinh trng ch tạo được 1 trng nên s tế bào trứng được to thành =
2
8
= 256 tế bào.
Số hợp tử được tạo thành = 256 × 12,5% = 32 hợp tử.
Một tế bào sinh tinh trùng tạo được 4 tinh trùng nên số tinh trùng
được tạo thành = 2
7
× 4 = 512.
Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng =
0,25
0,25
0,25
0,25
6
(4đ)
a. - Vi sinh vật nguyên dưỡng là nhng vi sinh vt có th sinh trưởng, phát
triển trong môi trường nuôi cy ti thiu.
-Vi sinh vt khuyết dưỡng không th sống trong môi trường nuôi cy ti
thiu vì thiếu nhân t sinh trưởng nào đó mà chúng không th tng hp
được.
- Khi nuôi cy hai chủng nguyên dưỡng và khuyết dưỡng chung trong môi
trường nuôi cy ti thiu thì chủng nguyên dưỡng tng hợp được mt hp
chất được xem là nhân t sinh trưởng đối vi chng th hai.
0,5
0,5
0,5
b. Đối vi các vsv này, oxi là chất đc gây chết tế bào.
Trong tế bào không enzim SOD (super oxit dismuaza) catalaza đ phân gii
các sn phẩm độc hi cho tế bào trong điu kin có O
2
như H
2
O
2
.
0,5
0,5
c. S tế bào được to ra : N= 6.10
27
: 5.10
-13
= 1,2.10
40
- S ln phân chia (n) : N= 2
n
n=133
0,5
Trang 88
- Thi gian cn thiết : t = 133 x (20:60) = 44 gi 20 phút
0,5
0,5
S GIÁO DỤC V ĐO TẠO K THI OLYMPIC NĂM HỌC 2016 -2017
QUNG NAM MÔN SINH HC - LP 10
--------------------------
-------------------
MA TRN
NI DUNG
MỨC ĐỘ KIN THC
NH
HIU
VN DNG
THP
VN DNG
CAO
CÂU
ĐIM
CÂU
ĐIM
CÂU
ĐIM
CÂU
ĐIM
Thế gii sng và
thành phn hóa hc
ca tế bào.
2
1
1
1
Cu trúc tế bào.
5,7
3
6
2
Vn chuyn vt cht
và năng lượng ca tế
bào.
8
2
10
2
Axit Nucleic
3
3
Enzim
4
3
Chuyn hóa vt cht
VSV
9a
1
9b
2
Trang 89
T BÀO
c chế liên h ngưc
Enzim 1
Enzim 2
Enzim 3
S GIÁO DỤC V ĐO TẠO K THI OLYMPIC NĂM HỌC 2016 -2017
QUNG NAM MÔN SINH HC - LP 10
Thi gian: 150 phút (không k thi gian phát đề)
ĐỀ CHÍNH THC
Câu 1(1 đim). Ti sao li gi Tế bào là đơn vị t chc cơ bản của các cơ thể sng?
Câu 2(1 đim). Da vào t l các nguyên t trong cơ thể, người ta chia các nguyên t thành my loi? Vai trò
ca các nguyên t đối với cơ thể sng?
Câu 3(3 đim). Mt gen, có s nu loi A = 100000, chiếm 20% tng s nu ca gen. Tính s nu và chiu dài
ADN .
Câu 4 (3 đim)Quan sát tác đng ca enzim trong tế bào, người ta có sơ đ sau:
Cht A Cht B Cht C Cht P (sn phm)
T sơ đồ trên, hãy nhận xét cơ chế tác đng ca enzim?
Câu 5(2 đim) Trình bày cu trúc và chức năng của màng sinh cht?
Câu 6(2 đim): Phân biệt lưới ni cht ht với lưới ni chất trơn:
Câu 7(1 đim):Hãy chú thích các thành phn cu to ca tế bào ti th?
Trang 90
Câu 8(2 đim):phân bit vn chuyn th động và ch động.
Câu 9:(3 đim)
a. Hoàn thành các phương trình sau
C
6
H
12
O
6 Vi khun êtilic ? + ? + Q
C
6
H
12
O
6 Vi khun lactic ? + Q
b. Hai nhóm vi khun trên thc hin kiu chuyển hóa dinh dưỡng nào? Phân bit kiu chuyển hóa đó
vi các kiu chuyn hóa còn li ca vi sinh vt hóa dưỡng theo bng sau:
Kiu chuyển hóa dinh dưỡng
Cht nhn electron cui cùng
1.
2.
3.
Câu 10(2 đim):Giải thích sơ đồ c chế ngưc. (hình 14.2 ) sgk trang 59
.......................Hết..............................
Trang 91
S GIÁO DỤC V ĐO TẠO K THI OLYMPIC NĂM HỌC 2016 -2017
QUNG NAM MÔN SINH HC - LP 10
Trang 92
NG DN CHM
Câu
Ni dung yêu cu
Đim
Câu 1.
(1đ )
Mọi cơ thể sống đều được cu to nên t tế bào.
Tế bào có đầy đủ các du hiệu đặc trưng của s sống như: TĐC, sinh trưởng, sinh sn, phát trin,
cm ng di truyn, biến d
0,5
0,5
Câu 2.
(1đ )
N t
Đặc điểm
Đa lượng(0,5)
Vi lượng (0,5)
Vai trò
là thành phn cu to
nên các đại phân t hu
cơ (protein, cacbohidrat
, lipit, axitnuclêic)và vô
cơ cấu to nên tế bào
,tham gia các họat động
sinh lí ca tế bào
là thành phn cu to enzim
,các hoocmon, điều tiết quá
trình TĐC trong tế bào
Câu 3.
(3 đ )
a. A=T = 100.000 ( NTBS )
A = 100.000Nu chiếm 20%
N = 100.000 * 100% / 20 = 500.000 Nu
Ta có: A + G = N/2
G = N/ 2 A = 500.000 / 2 100.000= 150.000Nu => G =X= 150.000Nu
b. L = N / 2 * 3,4 A
0
L = 500.000 Nu / 2 * 3,4 = 850.000A
0
. L = 85 (µm )
0,5
0,75
0,75
1
Câu 4.
(3đ )
T sơ đồ tác động ca enzime nhn thy:
- Tính chuyên hóa cao ca enzime.
- S chuyn hóa vt cht trong tế bào bao gm các phn ng sinh hóa din ra trong tế bào của cơ th
sng, cn có s xúc tác ca enzime giúp s chuyn hóa diễn ra nhanh hơn.
- sn phm ca phn ng này li tr thành cơ chất cho phn ng tiếp theo và sn phm cui cùng ca
phn ứng khi được to ra quá nhiu thì li tr thành cht c chế enzime xúc tác cho phn ứng đầu
0,5
0,75
Trang 93
tiên.
- Khi một enzime nào đó trong tế bào không được tng hp hoc b bt hot thì không nhng sn
phẩm không được tạo thành mà cơ chất của enzime đó tích lũy có thể gây độc cho tế bào.
0,75
1
Câu 5.
(2 đ )
a. cu trúc màng sinh cht: (1 đ )
Màng sinh cht là ranh gii bên ngoài và là rào chn lc ca tế bào .
- Màng sinh chất đưc cu to t lp kép photpholip và các phân t protein ( khm trên màng
),ngoài ra còn có các phân t colesteron lm tăng độ ổn định ca màng sinh cht .
b) Chöùc naêng : (1 đ )
Trao ñoåi chaát vôùi moâi tröôøng mt cách coù choïn loïc thu nhn các thông tin cho tế bào ( nh
th th ),
nhn biết nhau và nhn biết các tế bào l ( nh du chun).
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 6.
(2 đ )
- i ni cht ht: trên màng có nhiu ht riboxom,
tham gia vào quá trình tng hp prôtêin .
- i ni chất trơn:trên mng có nhiều ht riboxom,
có vai trò tng hp lipit, chuyn hóa đưng,
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 7.
(1 đ )
Mỗi  đúng đạt 0,25 đim
Câu 8.
(2đ )
- Vn chuyn th động l phương pháp vn chuyn các cht t nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng
độ không tiêu tốn năng lượng.
- Vn chuyn ch động l phương thức vn chuyn các cht t nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng
độ cao,cn cht vn chuyn ( cht mang ) tiêu tốn năng lượng (ATP).
1
1
Câu 9:
(3đim)
a. Hoàn thành phương trình:
C
6
H
12
O
6
2C
2
H
5
OH + 2CO
2
+ Q
C
6
H
12
O
6
2CH
3
CHOHCOOH + Q
b. - Hai nhóm vi khun trên chuyển hóa dinh dưỡng theo kiu lên men.
- Phân bit các kiu chuyển hóa dinh dưng:
0,5
0,5
0,5
Vi khun etilic
Vi khun lactic
Trang 94
Kiu chuyển hóa dinh dưỡng
Cht nhn electron cui cùng
1. Lên men
là các phân t hu cơ .
2. Hô hp hiếu khí
là O
2
.
3. Hô hp k khí .
là 1 chất vô cơ như
2
3 4 2
;;NO SO CO
−−
0,5
0,5
0,5
Câu10.
(2đ )
Sn phẩm p được sn xuất dư thừa s liên kết vi enzim a làm cho enzim này không còn kh năng
xúc tác để chuyn cht A thành chất B và do đó các chất trung gian C,D cũng không được to thành.
Do vy, s tng hp cht P b dng li
0,5
0,5
0,5
0,5
S GD&ĐT QUNG NAM K THI HC SINH GII OLIMPIC 24-3
TRƯỜNG THPT KHÂM ĐỨC LỚP 10 NĂM HỌC 2016- 2017
---------------------------- ------------------------------
ĐỀ THAM KHO MÔN : SINH HC
Thi gian làm bài : 150 phút
Câu 1: (1 đim)
a. Mô t cu trúc ca nhân tế bào?
b. Trong cơ thể người loi tế bào nào có nhiu nhân, loi tế bào nào không có nhân? Các tế bào không có
nhân có kh năng sinh trưởng hay không? Vì sao?
Câu 2: (1.5 đim)
Các câu sau đúng hay sai. Nếu sai hãy chnh lại cho đúng.
a. Nguyên nhân chính làm cho các thc vật không ưa mặn không kh năng sinh trưởng trên nhng
loại đất có nồng độ mui cao là do thế c của đất quá thp.
b. Ribôxôm 70s ch tế bào vi khun.
c. Vi khun b các tế bào bch cu thc bào và tiêu hu trong lizôxôm.
d. Tế bào vi khun có th b phá v khi đưa vào dung dịch quá nhược trương.
Trang 95
T BÀO
c chế liên h ngưc
Enzim 1
Enzim 2
Enzim 3
e. Tinh bột và xenlulozơ là nguồn nguyên liu cung cp năng lượng cho tế bào thc vt.
Câu 3: (1,25 đim)
Nêu những điểm khác nhau v cu trúc và chức năng ca ty th và lc lp ?
Câu 4: (1,5 đim)
a. Quan sát tác động ca enzim trong tế bào, người ta có sơ đồ sau:
Cht A Cht B Cht C Cht P (sn phm)
T sơ đồ trên, hãy nhận xét cơ chế tác động ca enzim?
b. Trong nghiên cu tìm hiu vai trò ca Enzim có trong nước bọt, em Bình đã tiến hành thí nghim sau:
Trong 3 ng nghim đều có cha h tinh bt loãng, em lần lượt đổ thêm vào:
Ống 1: thêm nước ct
Ống 2: thêm nước bt
Ống 3: cũng thêm nước bt và có nh vài git HCl vào
Tt c các ống đều đặt trong nước m.
Bình quên không đánh dấu các ống. Em có cách nào giúp Bình tìm đúng các ng nghim trên? Theo em
trong ng nào tinh bt s b biến đổi và ng nào không? Ti sao?
Câu5: (1,25 đim)
Cho sơ đồ chuyn hoá sau:
Q ( hoá năng) + CO
2
HNO
2
NH
3
cht hu cơ
Trang 96
a. Cho biết tên VSV tham gia sơ đồ chuyn hoá trên.
b. Hình thức dinh dưng và kiu hô hp ca VSV này? Gii thích?
c. Viết phương trình phản ng chuyển hoá trong sơ đồ trên.
Câu 6: (1 đim)
a. Hoàn thành các phương trình sau
C
6
H
12
O
6 Vi khun êtilic ? + ? + Q
C
6
H
12
O
6 Vi khun lactic ? + Q
b. Hai nhóm vi khun trên thc hin kiu chuyển hóa dinh dưỡng nào? Phân bit kiu chuyển hóa đó
vi các kiu chuyn hóa còn li ca vi sinh vt hóa dưỡng theo bng sau:
Kiu chuyển hóa dinh dưỡng
Cht nhn electron cui cùng
1.
2.
3.
Câu 7: ( 1,5đim )
a. Ti sao các nhim sc th phi co xon tối đa trước khi bước vào kì sau ca quá trình phân bào? Điều gì s xy
ra nếu kì trước của nguyên phân thoi phân bào không được hình thành?
b. Gi s mt loài động vt có b nhim sc th 2n = 10. Xét 15 tế bào sinh tinh chín và 15 tế bào sinh trng
chín gim phân bình thường. Xác định s loi tinh trùng và s loi trng tối đa khác nhau v t hp nhim sc
th có th đưc tạo ra trong trường hp có trao đổi chéo ti một điểm mt cp nhim sc th tương đồng?
c. vùng sinh sn ca một động vt có 4 tế bào sinh dục khai nguyên phân mt s ln liên tiếp đòi hi môi
trưng ni bào cung cp nguyên liệu tương đương 1496 nhiễm sc th đơn. Các tế bào con sinh ra đều gim phân
tạo được 152 giao t và môi trường phi cung cp 1672 nhim sc th đơn. Xác định b nhim sc th ng bi
(2n) và gii tính ca loài?
Câu 8: ( 1đim )
Mt gen tng s 4256 liên kết hiđrô. Trên mạch hai ca gen s nuclêootit loi T bng s
nuclêootit loi A; s nuclêootit loi X gp hai ln s nuclêootit loi T; s nuclêootit loi G gp 3 ln s
nuclêootit loi A. S nuclêootit loi T ca gen là bao nhiêu ?
--------------- Hết ---------------
Trang 97
Trang 98
S GD-ĐT QUẢNG NAM K THI OLYMPIC MÔN SINH HC LP 10
TRƯỜNG THPT KHÂM ĐỨC m học 2016-2017
NG DN CHM MÔN SINH HC
Nôi dung
Đim
Câu 1: (1 điểm)
a. Nhân cu to gm 3 phn:
- Màng nhân: là mt màng kép, trên màng có nhiu l nh để thc hin s trao đổi cht gia nhân vi
tế bào.
- Nhân con: là nơi tổng hp ribôxôm cho tế bào cht.
- Nhim sc th: là vt cht di truyn tn tại dưới dng si mnh. Lúc sp phân chia tế bào, nhng si
này s co xon li dày lên thành các nhim sc th vi s ợng hình thái đặc trưng cho loài.
Thành phn ca nhim sc th gm có: prôtein và ADN.
b. - Tế bào gan là tế bào có nhiu nhân,tế bào hng cu là tế bào không nhân.
- Tế bào không nhân thì không có kh năng sinh trưng.
- vì nhân cha nhiu nhim sc th mang ADN có các gen điều khiển và điều hoà mi hoạt động
sng ca tế bào.
0,5đ
0,5đ
Câu 2: ( 1.5đ)
a. Đúng. Thế nước ca đất quá thp --> cây mt nước ch không hút được nước--> chết.
b. Sai. Ribôxôm 70S còn có ty th, lc lp ca tếo nhân thc.
c. Sai. Vì vi khun không chui vào lizôxôm mà ch nh enzim tiêu hoá trong lizôxôm phân hu.
d. Sai. Tế bào vi khun thành tế bào sinh ra mt áp suất trương nưc( sức căng trương nước) gi
cho tế bào có hình dng kích thước ổn định không b phá v.
e. Sai. Tinh bt ngun nguyên liu d tr cho tế bào thc vật, Xenlulzơ thành phn cu trúc
thành tế bào thc vt.
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Câu 3: (1,25đ)
Bào quan lc lp
Bào quan ty th
- C 2 màng đều trơn nhn, không gp nếp.
- Màng ngoài trơn nhn, màng trong gp nếp.
0,25đ
Trang 99
- Trên b mt tilacoic có cha quang tôxôm,
h sc t, h vn chuyển điện t.
- Trên mào răng c có các ht ôxixôm cha
enzym hô hp, h vn chuyển điện t.
- Có tế bào quang hp.
- Có mi tế bào.
- Tng hp ATP, lc kh pha sáng sau đó
s dng vào pha ti ca quang hp.
- Tng hp ATP, lc kh t s phân gii cht
hữu cơ dùng cho mi hoạt động sng ca tế bào.
- Chuyển năng lượng ánh sáng mt tri
thành năng lượng hóa hc trong cht hữu cơ.
- Chuyển năng lượng hóa hc trong cht hu
cơ thành năng lượng hóa hc trong ATP.
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Câu 4: (1,5 đim)
a. T sơ đồ tác động ca enzime nhn thy:
- Tính chuyên hóa cao ca enzime.
- S chuyn hóa vt cht trong tế bào bao gm các phn ng sinh hóa din ra trong tế bào của cơ thể
sng, cn có s xúc tác ca enzime giúp s chuyn hóa din ra nhanh hơn.
- sn phm ca phn ng này li tr thành cơ chất cho phn ng tiếp theo và sn phm cui cùng ca
phn ứng khi được to ra quá nhiu thì li tr thành cht c chế enzime xúc tác cho phn ứng đầu
tiên.
- Khi một enzime nào đó trong tế bào không được tng hp hoc b bt hot thì không nhng sn
phẩm không được tạo thành mà cơ chất của enzime đó tích lũy có thể gây độc cho tế bào.
b. - Dùng dung dch iôt loãng và giấy quì để phát hin.
- Dùng iôt nh vào tt c các ng, ch có mt ống không có màu xanh tím, đó chính là ống 2 (có tinh
bột và nước bt)
Hai ng còn lại 1 và 3 có màu xanh, nghĩa là tinh bột không được biến đổi, trong đó ống 1 chứa nước
(không enzim), ống 3 nước bọt nhưng axit môi trường không thích hp cho hoạt động
của ezim trong nước bt. Ch cn th bng giy quì s phân biệt được ng 3 và ng 1.
- Kết lun: Tinh bt ch b biến đổi bởi enzim trong nước bt hoạt động trong môi trường thích
hp, nhiệt độ thích hp.
0,75đ
0,75đ
Trang 100
Câu 5: (1,25 đim)
a. Tên VSV tham gia sơ đồ chuyn hoá trên: Nitrosomonas, Nitrobacter.
b. Hình thức dinh dưng và hô hp:
- Hoá t dưỡng vì nhóm VSV này tng hp cht hữu cơ nhờ nguồn năng lượng thu được tc quá
trình oxihoa các cht,ngun cacbon t CO
2
- Hiếu khí bt buc vì nếu không có O
2
thì không th oxihoa các chất và không có năng lượng cho
hoạt động sng.
c. Phương trình phản ng:
- Vi khun nitric hoá ( Nitrosomonas)
2NH
3
+ 3O
2
→ 2HNO
2
+ 2H
2
O + Q
CO
2
+ 4H + Q
(6%) → 1/6C
6
H
12
O
6
+ H
2
O
- Các vi khun nitrat hóa ( Nitrobacter)
2HNO
2
+ O
2
→ 2HNO
3
+ Q
CO
2
+ 4H + Q
(7%) → 1/6C
6
H
12
O
6
+ H
2
O
0,25đ
0,5đ
0,5đ
Câu 6: (1đim)
a. Hoàn thành phương trình:
C
6
H
12
O
6
2C
2
H
5
OH + 2CO
2
+ Q
C
6
H
12
O
6
2CH
3
CHOHCOOH + Q
b. - Hai nhóm vi khun trên chuyển hóa dinh dưỡng theo kiu lên men.
- Phân bit các kiu chuyển hóa dinh dưng:
Kiu chuyển hóa dinh dưỡng
Cht nhn electron cui cùng
1. Lên men
là các phân t hữu cơ .
2. Hô hp hiếu khí
là O
2
.
3. Hô hp k khí .
là 1 chất vô cơ như
2
3 4 2
;;NO SO CO
−−
0,5đ
0,5đ
Câu 7 ( 1.5 đ )
a.( 0,5đ )
- Các NST phi co xon tối đa trước khi bước vào kì sau để vic di chuyn v 2 cc tế bào được d
dàng, không b ri loạn do kích thước ca NST.
- Nếu kì trước của nguyên phân thoi phân bào không được hình thành thì các NST không phân li
được v 2 cc tế bào => tế bào không phân chia => to ra tế bào có b NST tăng gấp đôi(4n).
b. .( 0,5đ )
0,5đ
Vi khun etilic
Vi khun lactic
Trang 101
- S loi tinh trùng tối đa được tạo ra: 15 x 4 = 60 loi.
- S loi trứng tối đa tạo ra: 15 x 1 = 15 loi.
c. .( 0,5đ )
- B nhim sc th 2n ca loài = (1672-1496)/4 = 44 NST.
- Gii tính: S tế bào sinh giao t = 1672/44 = 38
S giao t giao t đưc sinh ra t 1 tế bào sinh giao t = 152/38 = 4 => Giới đực.
Câu 8 :( 1đ )
- Tng s liên kết hôđrô của gen là :
2A + 3G = 4256
Mà A = A
2
+ T
2
, G = G
2
+ X
2
Nên ta có : 2A + 3G = 2(A
2
+ T
2
) + 3 (G
2
+ X
2
) = 4256
- Bài ra cho biết trên mch 2 có T
2
= A
2 ,
X
2
= 2T
2 ,
G
2
= 3A
2
suy ra : G
2
= 3T
2
- Nên ta có : 2(A
2
+ T
2
) + 3 (G
2
+ X
2
) = 2(T
2
+ T
2
) + 3 (2T
2
+ 3T
2
) = 4256
= 4T
2
+ 15T
2
) = 19 T
2
= 4256
Suy ra : T
2
= 4256/19 = 224
S Nu loi T ca gen : A = A
2
+ T
2
= 224 + 224 = 448
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Trang 102
S GD ĐT QUẢNG NAM
K THI OLIMPIC THÀNH PH TAM K NĂM 2017
TRƯNG THPH DUY TÂN
Môn thi: Sinh hc Khi: 10
ĐỀ THAM KHO K THI OLIMPIC
CP THÀNH PH
Thi gian làm bài: 180 phút không k thi gian giao đề
Câu 1. ( 2.0 đ)
a.Trong thế gii sng các cp t chức nào là cơ bản nht?
a.Các cp t chc sng có những đặc điểm chung nào?
c.Trong h thng phân loi 5 gii thì giới nào đặc điểm khác với các giơi còn lại?Và
khác đim nào?
Câu 2. (4.0đ)
a. Khi thy phân tinh bột, glicogen, đường mía, đường sữa, đường mạch nha dưới tác
dng ca enzim hay nhiệt độ cao, ta có th thu được các loại đường đơn nào?
b.Nh đặc điểm cu to ch yếu nào ADN va tính bn vng va rt linh hot
trong quá trình thc hin chức năng?
c. Một đoạn ca phân t ADN có 3525 liên kết hidro giữa các đơn phân,hiệu s giữa đơn
phân loại Ađênin với mt loại đơn phân khác bng 15% s đơn phân của đoạn ADN đó.
Tính:
- S đơn phân từng loi của đoạn ADN nói trên?
- S liên kết photphodieste ni giữa các đơn phân của đoạn ADN nói trên?
- m ARN tng hp t ADN trên t l các loi ribonucleotit lần lược
A=2U=3G=4X.Xác định s ribonucleotit tng loi.
Trang 103
Câu 3: (3.0đ)
a/ Trong các bào quan có trong tế bào nhân thc, hãy cho biết:
- Nhng bào quan nào chứa đồng thi prôtêin và axit nuclêic?
- Nhng bào quan nào thc hin chức năng chuyển hóa năng lượng cho tế bào?
b/ - Em hãy cho biết cu trúc ca tế bào nhân sơ khác tế bào nhân thực như thế nào?
- Mt nhà sinh hc chp bng hiển vi điện t hai nh tế bào chut, hai nh tế bào
đậu và hai nh ca vi khuẩn E. coli. Ông quên đánh dấu hình và để ln ln. Nếu ch còn
các ghi chú quan sát sau đây em hãy chỉ ra nh thuộc đối tượng nào? Gii thích?
Hình A. Lc lp, các ribôxôm, nhân.
Hình B. Vách tế bào, màng sinh cht, tế bào cht.
Hình C. Ty th, vách tế bào, màng sinh cht, tế bào cht.
Hình D. Các vi ng, b máy Gôngi.
Hình E. Màng sinh cht, tế bào cht, các ribôxôm.
Hình F. Nhân, lưới ni cht ht.
c/ Dựa vào đặc điểm cu trúc ca màng tế bào hãy cho biết: Các đại phân t như prôtêin,
các ion có th qua màng bng cách nào?
Câu 4: (3.0đ)
a/ Nêu cu trúc và chức năng của ATP trong tế bào?
b/- Nêu những điểm khác nhau gia hô hp và quang hp ?
- Có bao nhiêu phân t ATP được to ra trong chu trình Crep? Gii thích?
-Sn phm ổn định đầu tiên ca chu trinh C
3
là gì?Tại sao người ta gọi con đường C
3
chu trình?
c/ Sơ đồ ới đây mô tả các con đường chuyn hóa gi định. Mũi tên nét đứt ch s c
chế ngưc. Nếu chất G và F dư thừa trong tế bào thì nồng độ cht nào s tăng một cách
bất thường và gây hu qu gì cho cơ thể?
A B C E F
Trang 104
H D G
Câu 5: (2,0đ)
a/ Nêu đặc điểm các pha trong k trung gian ca quá trình phân bào?
b/ - Cơ chế nào đảm bo cho s duy trì b NST ca loài? Gii thích?
- Việc điều hòa chu k tế bào có  nghĩa gì?
c/ Quá trình xảy ra trong cơ thể ca mt động vt có s tham gia ca hai tếo cùng
mt lúc, mi tếo có 44 crômatit. Cho biết tên ca quá trình này? Kết qu quá trình
trên to ra bao nhiêu tế bào, mi tếo con có bao nhiêu NST?
Câu 6. (2,0đ)
10 tế bào sinh dưỡng của 1 loài lưỡng bi chu kì giống nhau đã nguyên
phân mt s đợt bằng nhau đã hình thành tng s 630 thoi phân bào. Vào gia ca
đợt nguyên phân cuối cùng người ta đếm được trong toàn b các tế bào lúc đó 49920
cromatit.
a. Xác định b NST lưỡng bi ca loài?
b. Nếu thi gian của quá trình nguyên phân đó ở mi tế bào ban đầu là 360 phút,
thi gian ca các kì nguyên phân bng nhau và bng 1/8 thi gian ca kì trung gian. Xác
định s ng tế bào, s ng NST trong tt c các tế bào phút theo dõi th 287 k t
đầu quá trình. Biết rng c 10 tế o ban đầu đều bắt đầu quá trình nguyên phân cùng
lúc.
Câu 7(2,0 điểm)
1) Vi sinh vt có những đặc điểm chung nào?
2) Da vào nhu cu oxi cần cho sinh trưởng thì động vt nguyên sinh, vi khun un
ván, nấm men rượu vi khuẩn giang mai đưc xếp vào các nhóm vi sinh vt
nào?
3) Trình bày s khoa hc ca vic bo qun thc phm bng cách ngâm mui,
đưng hoặc phơi khô.
Trang 105
Câu 8 (2,0 điểm)
1) Nêu kiểu dinh ng, nguồn năng ng ngun cacbon ch yếu ca vi khun
nitrat hóa?
2) Vì sao trong giai đoạn lên men rượu không nên m nắp bình rưu ra xem?
3) Nuôi cy mt loài vi khuẩn trong điều kin thí nghim, t mt tế bào vi khun ban
đầu, sau 48 gi to ra 64
24
tế bào. Tính thi gian thế h ca vi khun trên.
..............HT....................
S GD ĐT QUẢNG NAM
K THI OLIMPIC THÀNH PH TAM K NĂM 2017
TRƯNG THPH DUY TÂN
Môn thi: Sinh hc Khi: 10
ĐÁP ÁN ĐỀ THAM KHO K THI
OLIMPIC CP THÀNH PH
Thi gian làm bài: 180 phút không k thi gian giao đề
Câu 1. ( 2.0 đ)
a.Trong thế gii sng các cp t chức nào là cơ bản nht?
a.Các cp t chc sng có những đặc điểm chung nào?
c.Trong h thng phân loi 5 gii thì giới nào đặc điểm khác với các giơi còn lại?Và
khác đim nào?
ĐÁP ÁN
Ni dung
Đim
a. Trong thế gii sng các cp t chức cơ bản nht là : tế bào, cơ thể,
qun th,qun xã và h sinh thái
0,25
b. Các cp t chc sng có những đặc điểm chung :
-T chc theo nguyên tc th bc
-H thng m và t điu chnh
-Thế giơi sống liên tc tiến hóa
c. Trong h thng phân loi 5 gii thì giới đặc điểm khác vi các gii
0.25
0.25
0.25
Trang 106
còn li là gii khi sinh
khác đim gii khi sinh có cu to tế bào nhân còn các giới
còn li có cu to tế bào nhân thc.
0.5
0.5
Câu 2. (4.0đ)
a. Khi thy phân tinh bột, glicogen, đường mía, đường sữa, đường mạch nha dưới tác
dng ca enzim hay nhiệt độ cao, ta có th thu được các loại đường đơn nào?
b.Nh đặc điểm cu to ch yếu nào ADN va tính bn vng va rt linh hot
trong quá trình thc hin chức năng?
c. Một đoạn ca phân t ADN có 3525 liên kết hidro giữa các đơn phân,hiệu s giữa đơn
phân loại Ađênin với mt loại đơn phân khác bng 15% s đơn phân của đoạn ADN đó.
Tính:
- S đơn phân từng loi của đoạn ADN nói trên?
- S liên kết photphodieste ni giữa các đơn phân của đoạn ADN nói trên?
- m ARN tng hp t ADN trên t l các loi ribonucleotit lần lược
A=2U=3G=4X.Xác định s ribonucleotit tng loi.
ĐÁP ÁN
Câu2
Đáp án
Đim
a.
Khi thy phân:
- Tinh bt, glicogen, mạch nha : thu được đường glucozơ
- Đường mía : thu được đường glucozơ và fructôzơ
- Đưng sữa : thu được đường glucozơ và galactôzơ
0,25
0,25
0,25
b.
- Phân t ADN cu to gm 2 chui polinucleotit, các nucleotit trên 2
Trang 107
chuỗi đó liên kết vi nhau bng liên kết hidro giữa các bazơ nitơ theo
nguyên tc b sung (A liên kết vi T bng 2 liên kết hidro, G liên kết vi
X bng 3 liên kết hidro)
- Tính linh hot: do liên kết hidro liên kết yếu nên 2 chui
polinucleotit d dàng tách ra để thc hin chức năng (nhân đôi, phiên mã)
- Tính bn vng: liên kết yếu nhưng s ng liên kết hidro trong
phân t ADN là rt ln do phân t ADN có rt nhiều đơn phân.
0,25
0,25
0,25
c.
* S đơn phân từng loi của đoạn ADN:
- Gi A,T,G,X là s đơn phân loại Adenin, Timin, Guanin, Xitozin
- Gi N, H là tng s đơn phân, số liên kết hidro ca phân t ADN
- Theo nguyên tc b sung: A= T, G= X nên: A+ G = 50%.N (1)
- Theo đề ta có: A - G = 15%.N (2)
T (1) và (2) ta được: A= 32,5%.N , G = 17,5%.N
- Theo đề ta có: H = 2A + 3G = 3525
2. 32,5%.N + 17,5%.N = 3525
N = 3000
Vy s ng đơn phân từng loi ca phân t ADN là:
A = T = 32,5%.N = 975
G = X = 17,5%.N = 525
* S liên kết photphodieste ni giữa các đơn phân của đoạn ADN:
Theo cu trúc, phân t ADN 2 mch polinucleotit dài bng nhau, gia
2nu liên tiếp trên 1 mch 1 liên kết photphodieste nên s liên kết
photphodieste ni gia các nu trong phân t ADN là:
[(N/2) -1] . 2 = N - 2 = 2998 liên kết
*S ribonucleotit tng loi ca m ARN
Ta có tng s ribonucleotit ca m ARN là 3000 : 2 = 1500
Ta có A
r
+ U
r
+ G
r
+ X
r
=1500
0.25
0,5
0,5
0,25
Trang 108
Mà theo đề ta có t l A
r
=2U
r
=3G
r
=4X
r
S ribonucleotit tng loi ca m ARN là
A
r
= 720 , U
r
=360, G
r
=240, X
r
=180
0.5
0.5
( Ghi chú: HS có th trình by theo cách khác nhưng kết qu đng vẫn tính đim tối đa)
Câu 3: (3.0đ)
a/ Trong các bào quan có trong tế bào nhân thc, hãy cho biết:
- Nhng bào quan nào chứa đồng thi prôtêin và axit nuclêic?
- Nhng bào quan nào thc hin chức năng chuyển hóa năng lượng cho tế bào?
b/ - Em hãy cho biết cu trúc ca tế bào nhân sơ khác tế bào nhân thực như thế nào?
- Mt nhà sinh hc chp bng hiển vi điện t hai nh tế bào chut, hai nh tế bào
đậu và hai nh ca vi khuẩn E. coli. Ông quên đánh dấu hình và để ln ln. Nếu ch còn
các ghi chú quan sát sau đây em hãy chỉ ra nh thuộc đối tượng nào? Gii thích?
Hình A. Lc lp, các ribôxôm, nhân.
Hình B. Vách tế bào, màng sinh cht, tế bào cht.
Hình C. Ty th, vách tế bào, màng sinh cht, tế bào cht.
Hình D. Các vi ng, b máy Gôngi.
Hình E. Màng sinh cht, tế bào cht, các ribôxôm.
Hình F. Nhân, lưới ni cht ht.
c/ Dựa vào đặc điểm cu trúc ca màng tế bào hãy cho biết: Các đại phân t như prôtêin,
các ion có th qua màng bng cách nào?
Đáp án:
Trang 109
Đim
a/ - Nhng bào quan chứa đồng thi prôtêin và axit nuclêic: nhân, ti th,
lc lp, ribôxôm.
- Nhng bào quan thc hin chức năng chuyển hóa năng lượng cho tế
bào: ti th và lc lp.
0,25
0,25
b/ Cu trúc ca tế bào nhân sơ khác tế bào nhân thc:
Tế bào nhân sơ
Tế bào nhân thc
- Kích thước nh
- Tế bào cht không có h thng
ni màng, không có các bào quan
có màng bao bc.
- Nhân chưa có màng bao
bc(vùng nhân)
- AND dng vòng không kết hp
vi prôtêin histon
- Ribôxôm nh (70S)
- Thành tế bào cu to t
peptiđôglican
- Kích thước ln
- Tế bào cht có h thng ni màng
chia tế bào cht thành các xoang
riêng bit, có các bào quan có
màng bao bc.
- Nhân thc, có màng bao bc.
- AND dng mch thng, kết hp
vi prôtêin histon to thành NST
- Ribôxôm ln (80S)
- TBĐV không có thành tế bào,
TBTV thành TB bng xenlulô,
thành TB nm bng kitin.
- + Tế bào lá đậu: hình A, C. Vì TBTV có lc lp, vách tế bào.
+ Tế bào E. coli: hình B, E. Vì TB vi khun có vách tế bào, có
ribôxôm(không cha các bào quan có màng bao bc) => Tế bào chut:
hình D, F.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Trang 110
c/ Các đại phân t như prôtêin, các ion có thể qua màng bng cách:
khuếch tán qua kênh prôtêin mang tính chn lọc dưới hình thc th động
hoc ch động. Khi các đại phân t có kích thước ln không qua màng
đưc bng khuếch tán đơn giản hay prôtêin trung gian vn chuyn thì tế
bào s dng hình thc xut, nhập bào để đưa chúng ra hoặc vào tế bào
0,5
Câu 4: (3.0đ)
a/ Nêu cu trúc và chức năng của ATP trong tế bào?
b/- Nêu những điểm khác nhau gia hô hp và quang hp ?
- Có bao nhiêu phân t ATP được to ra trong chu trình Crep? Gii thích?
-Sn phm ổn định đầu tiên ca chu trinh C
3
là gì?Tại sao người ta gọi con đường C
3
chu trình?
c/ Sơ đồ ới đây mô tả các con đường chuyn hóa gi định. Mũi tên nét đứt ch s c
chế ngưc. Nếu chất G và F dư thừa trong tế bào thì nồng độ cht nào s tăng một cách
bất thường và gây hu qu gì cho cơ thể?
A B C E F
H D G
Đáp án
Ni dung
Đim
a/ Cu trúc ca ATP: gm 3 thành phn : bazơ ni tơ ađênin, đường ribozơ
0,25
Trang 111
và 3 nhóm pht phát. Có 2 liên kết cao năng ở 2 nhóm pht phát cui.
+ Chức năng của ATP: cung cấp năng lượng cho tt c các hoạt động
sng cần năng lượng ca tế bào như: vận động cơ, sinh tổng hp, dn
truyn xung thn kinh, hot ti.
0,25
b/- Có 2 phân t ATP được to ra trong chu trình Crep. Vì: 2 axit piruvic
(sn phm của đường phân) b oxi hóa thành 2 Axetyl côenzimA + 2
CO
2
+ 2NADH; 2 Axetyl côenzimA đi vào chu trình Crep 2ATP,
4CO
2
, 2FADH
2
, 6NADH.
- Sn phm ổn định đầu tiên ca chu trinh C
3
là hp cht có 3 cacbon
(AlPG )
Ngưi ta gọi con đường C
3
là chu trình vì trong con đường này cht kết
hp vi CO
2
đầu tiên là RiDP lại được tái tạo trong giai đoạn sau để con
đương tiếp tc quay vòng.
-Khác nhau gia hô hp và quang hp:
Ni
dung
Hô hp
Quang hp
PTTQ
C
6
H
12
O
6
+6O
2
6CO
2
+6H
2
O+Q(ATP+nhit
năng)
CO
2
+H
2
O
(CH
2
O) +O
2
Thi
đim
thc
hin
Mi lúc
Khi có đủ ánh
sáng
Nơi
thc
hin
Xy ra mi tế bào
Ch xy ra
tế bào cha
lc lp
Năng
ng
Giải phóng năng lượng dng ATP
Tích lũy năng
ng trong
các hp cht
hữu cơ
0,5
0.25
0.25
0,25
0,25
0,25
0,25
Trang 112
c/Nếu G và F dư thừa c chế phn ng phía trướcC dư thừa c
chế A BAdư thừaH nồng độ H tăng cao trong tế bào => gây
độc cho tế bào, gây nên các triu chng bnh lí.
0,5
Câu 5: (2,0đ)
a/ Nêu đặc điểm các pha trong k trung gian ca quá trình phân bào?
b/ - Cơ chế nào đảm bo cho s duy trì b NST ca loài? Gii thích?
- Việc điều hòa chu k tế bào có  nghĩa gì?
c/ Quá trình xảy ra trong cơ thể ca mt động vt có s tham gia ca hai tếo cùng
mt lúc, mi tếo có 44 crômatit. Cho biết tên ca quá trình này? Kết qu quá trình
trên to ra bao nhiêu tế bào, mi tếo con có bao nhiêu NST?
Đáp án
Ni dung
Đim
a/ Đặc điểm các pha trong k trung gian ca quá trình phân bào:
+ Pha G1: là thời kì sinh trưởng ch yếu ca tếo, tng hp prôtêin,
Trang 113
các bào quan, chun b các tin cht cho quá trình nhân đôi AND.
+ Pha S: din ra s nhân đôi AND,NST, trung tử
+ Pha G2: tng hp tt c nhng gì còn li cn cho s phân bào
0,125
0,125
0,125
b/- Cơ chế o đảm bo cho s duy trì b NST ca loài? Gii thích?
+ loài sinh sn vô tính: quá trình nguyên phân.Gii thích:
-Kì trung gian: NST nhân đôi NST kép Kì sau: mi NST kép
phân li thành 2 NST đơn đi về 2 cc ca tế bào kết qu: 1tb m(2n)
2 tb con (2n) ging nhau và ging m
+ loài sinh sn hu tính: kết hp 3 quá trình: nguyên phân, gim
phân, th tinh.
Gii thích:
- GP: có 1lần nhân đôi NST(kì trung gian I) và 2 lần phân li NST(kì
sau I, kì sau II) to giao t có b NST gim ½ (n)
- Th tinh: giao t đực (n) x giao t cái (n) hp t (2n) (khôi phc
li b NST đặc trung ca loài)
- NP: làm tăng số ng tb, s NST trong tb không đổi hp t phát
triển thành cơ thể và ln lên.
- Việc điều hòa chu k tế o có  nghĩa:chu kì tế bào được điều khin
bng mt h thống điều hòa rt tinh vi nhằm đảm bo s sinh trưởng
phát triển bình thường của cơ thể nếu cơ chế điu hòa b hỏng
cơ thể b lâm bnh. Ví d các tb ung thư đã thoát khỏi s điu hòa phân
bào phân chia liên tc to các khi u ngưi bnh có th chết.
0,125
0,125
0,125
0,125
0.125
0.125
0,5
c/- Tên ca quá trình: Gim phân II
- Kết qu quá trình trên to ra 4 tế bào con, mi tế bào con có 22 NST
0,125
0,125
Trang 114
đơn.
Câu 6. (2,0đ)
10 tế bào sinh dưỡng của 1 loài lưỡng bi chu kì giống nhau đã nguyên
phân mt s đợt bng nhau đã hình thành tổng s 630 thoi phân bào. Vào gia ca
đợt nguyên phân cuối cùng người ta đếm được trong toàn b các tế bào lúc đó 49920
cromatit.
a. Xác định b NST lưỡng bi ca loài?
b. Nếu thi gian của quá trình nguyên phân đó ở mi tế bào ban đầu là 360 phút,
thi gian ca các kì nguyên phân bng nhau và bng 1/8 thi gian ca kì trung gian. Xác
định s ng tế bào, s ng NST trong tt c các tế bào phút theo dõi th 287 k t
đầu quá trình. Biết rng c 10 tế o ban đầu đều bắt đầu quá trình nguyên phân cùng
lúc.
ĐÁP ÁN
Trang 115
Câu6
Đáp án
Đim
a.
- Gi x là s ln nguyên phân ca mi tế bào ban đầu ( x: nguyên
dương)
+ Theo đề: s thoi phân bào hình thành trong x ln nguyên phân
ca 10 tế bào ban đầu là: (2
x
1) .10 = 630
(2
x
1) = 63
2
x
= 64
x = 6
Vy, mi tế bào ban đầu nguyên phân 6 ln
- S tế bào tham gia vào đợt nguyên phân cuối cùng (đợt 6) chính là
s tế bào hình thành sau 5 ln nguyên phân: 2
5
.10 = 320 (tế bào)
- S cromatit trong 320 tế bào đang giữa nguyên phân (đợt 6)
là:
320 tb . 2n (NST kép). 2 (cromatit) = 49920
2n = 78
Vy, b NST ca loài là 2n = 78
0,25
0,25
0,25
b.
- Thi gian ca 1 chu kì tế bào là: 360 : 6 = 60 phút
- Gi thi gian ca mi kì nguyên phân là t thì thi gian ca kì trung
gian là 8t. Thi gian ca 1 chu kì tế bào là: 4t + 8t = 60 phút
t = 5 phút
Vy, mi kì nguyên phân là 5 phút, kì trung gian là 8t = 40 phút
* 287 = 60.4 + 40 + 5 + 2. phút th 287, các tế bào đã tri qua 4
chu kì tế bào (đã NP 4 lần) đang gia ca ln NP th 5, lúc
đó:
- S ng tế bào là: 2
4
.10 = 160
- S NST là: 160. 2n (NST kép) = 160 . 78 = 12480 NST kép
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Trang 116
Câu 7(2,0 điểm)
1) Vi sinh vt có những đặc điểm chung nào?
2) Da vào nhu cu oxi cần cho sinh trưởng thì động vt nguyên sinh, vi khun un
ván, nấm men rượu vi khuẩn giang mai được xếp vào các nhóm vi sinh vt
nào?
3) Trình bày s khoa hc ca vic bo qun thc phm bng cách ngâm mui,
đưng hoặc phơi khô.
Đp n:
Ni dung
Đim
1) Đặc điểm chung: Kích thước hiển vi, đơn bào, nhân sơ hoặc nhân
thc, hp th nhiu, chuyển hóa nhanh, sinh trưởng nhanh, phân b
rng, thích ng cao với môi trường
2) Động vt nguyên sinh: hiếu khí bt buc
0.25
0.25
Trang 117
Vi khun un ván: K khí bt buc
Nấm men rượu: K khí không bt buc
Vi khun giang mai: Vi hiếu khí
3. Ngâm mui, đưng: tế bào co nguyên sinh-tế bào mất nưc
- Phơi khô: Bốc hơi nước, nước trong tế bào b thoát ra ngoài-tế
bào mất nước
- S hỏng thc phm phn ln do vi sinh vt gây nên. Trong
điu kin tế bào b mất nước, VSV không có điều kiện để phát
trin thc phẩm được bo qun lâu
0,25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
Câu 8 (2,0 điểm)
1) Nêu kiểu dinh ng, nguồn năng ng ngun cacbon ch yếu ca vi khun
nitrat hóa?
2) Vì sao trong giai đoạn lên men rượu không nên m nắp bình rưu ra xem?
3) Nuôi cy mt loài vi khuẩn trong điều kin thí nghim, t mt tế bào vi khun ban
đầu, sau 48 gi to ra 64
24
tế bào. Tính thi gian thế h ca vi khun trên.
Đáp án:
Ni dung
Đim
1) - Kiểu dinh dưỡng: Hóa t ng
- Nguồn năng lượng: Chất vô cơ - Ngun cacbon ch yếu: CO
2
2. Giai đoạn lên men rượu nh s tham gia ca nm men.Nm men là
0.25
0.25
0.25
Trang 118
VSV k khí không bt buc
- Khi không có oxi, nm men gây hiện tượng lên men rượu, chuyn
hóa glucozo thành rượu etilic:
C
6
H
12
O
6
→ C
2
H
5
OH + 2CO
2
+Q
- Khi có đủ oxi, nm men oxi hóa glucozo thành CO
2
và H
2
O:
C
6
H
12
O
6
+ 6O
2
→ 6CO
2
+ 6H
2
O + Q
- Vì vậy trong giai đoạn lên men rượu, nếu m np bình ra, khí oxi
tràn vào bình, glucozo b oxi hóa hoàn toàn thành CO
2
và H
2
O
u nht
3.Gi x là s ln phân chia ca vi khun trong 48 gi (x nguyên dương)
S tế bào to ra: 2
x
= 64
24
= 2
144
x = 144
S ln phân chia trong 1 gi: 144/48 = 3 (ln)
Thi gian thế h: 60 (phút) / 3 (ln) = 20 phút
0.25
0,25
0.25
0.25
0.25
Trang 119
S GD & ĐT QUẢNG NAM ĐỀ THAM KHO SINH HC 10
TRƯNG THPT QU SƠN Thời gian làm bài: 150’
Thi gian làm bài: 150 phút (không tính thi gian giao đề)
Câu 1: (1,25 điểm)
a. Xác định v trí loài người trong h thng phân loi sinh gii?
b. Việc đặt tên loài da trên nguyên tc nào?
Câu 2: (1,25 điểm)
a. Mô t cu trúc ca nhân tế bào?
b. Trong thể ngưi loi tế bào nào nhiu nhân, loi tế bào nào không
nhân? Các tế bào không có nhân có kh năng sinh trưởng hay không? Vì sao?
Câu 3: (1,25 điểm)
Các câu sau đúng hay sai. Nếu sai hãy chnh lại cho đúng.
a. Nguyên nhân chính làm cho các thc vật không ưa mặn không có kh năng sinh
trưởng trên nhng loại đất có nồng độ mui cao là do thế c của đất quá thp.
b. Ribôxôm 70s ch tế bào vi khun.
c. Vi khun b các tế bào bch cu thc bào và tiêu hu trong lizôxôm.
d. Tế bào vi khun có th b phá v khi đưa vào dung dịch quá nhược trương.
e. Tinh bột xenlulozơ nguồn nguyên liu cung cấp năng lượng cho tế bào
thc vt.
Câu 4: (1,25 điểm)
Nêu những điểm khác nhau v cu trúc và chức năng của ty th và lc lp ?
Trang 120
T BÀO
c chế liên h ngưc
Enzim 1
Enzim 2
Enzim 3
Câu 5: (1,25 điểm)
a. Quan sát tác động ca enzim trong tế bào, người ta có sơ đồ sau:
Cht A Cht B Cht C Cht P (sn phm)
T sơ đồ trên, hãy nhận xét cơ chế tác động ca enzim?
b. Trong nghiên cu tìm hiu vai trò của Enzim có trong nước bọt, em An đã tiến
hành thí nghim sau:
Trong 3 ng nghiệm đều có cha h tinh bt loãng, em lần lượt đổ thêm vào:
Ống 1: thêm nước ct
Ống 2: thêm nước bt
Ống 3: cũng thêm nước bt và có nh vài git HCl vào
Tt c các ống đều đặt trong nước m.
An quên không đánh du các ống. Em cách nào giúp An tìm đúng các ng
nghim trên? Theo em trong ng nào tinh bt s b biến đổi và ng nào khng? Ti sao?
Câu 6: (1,25 điểm)
Cho sơ đồ chuyn hoá sau:
a. Cho biết tên VSV tham gia sơ đồ chuyn hoá tn.
Q ( hoá năng) + CO
2
HNO
2
NH
3
cht hu cơ
Trang 121
b. Hình thức dinh dưỡng và kiu hô hp ca VSV này? Gii thích?
c. Viết phương trình phản ng chuyển hoá trong sơ đồ trên.
Câu 7: (1,25 điểm)
a. Hoạt động bình thường ca nhim sc th trong gim phân s hình thành loi
biến d di truyn nào và xy ra kì nào ?
b. Nêu 2 cách để nhn biết 2 tế bào con sinh ra qua 1 lần phân bào bình thường t
1 tế bào m có b NST 2n ca rui gim đực là kết qu ca nguyên phân hay gim phân.
Câu 8: (1,25 điểm)
a. Hoàn thành các phương trình sau
C
6
H
12
O
6 Vi khun êtilic ? + ? + Q
C
6
H
12
O
6 Vi khun lactic ? + Q
b. Hai nhóm vi khun trên thc hin kiu chuyển hóa dinh dưỡng nào? Phân bit kiu chuyển hóa đó
vi các kiu chuyn hóa còn li ca vi sinh vt hóa dưỡng theo bng sau:
Kiu chuyển hóa dinh dưỡng
Cht nhn electron cui cùng
1.
2.
3.
--- Hết ---
S GD & ĐT QUNG NAM ĐỀ THAM KHO SINH HC 10
TRƯNG THPT QU SƠN
Trang 122
NG DN CHM MÔN SINH HC
Nôi dung
Đim
Câu 1: (1,25 đim)
a. V trí loi ngưi trong h thng phân loi sinh gii:
- Gii : Đng vt ( Animalia)
- Ngành : Đng vt có dây sng ( Chordata)
- Lớp : Động vt có vú ( Mammalia)
- B : Linh trưởng (Primates)
- H : Ngưi (Homonidae)
- Chi : Ngưi ( Homo)
- Loài : Ngưi ( Homo sapiens)
b. Cch đặt tên loài theo nguyên tc dùng tên kép, ting La tinh
- Tên th nht là tên chi ( viết hoa)
- Tên th hai là tên loài ( viết thưng)
0,75đ
0,50đ
Câu 2: (1,25 đim)
a. Nhân cu to gm 3 phn:
- Màng nhân: mt màng kép, trên màng nhiu l nh để thc hin s trao đi
cht gia nhân vi tế bào.
- Nhân con: là nơi tng hp ribôxôm cho tế bào cht.
- Nhim sc th: là vt cht di truyn tn tại dưới dng si mnh. Lúc sp phân chia tế
bào, nhng si này s co xon li dày lên thành các nhim sc th vi s ng
hình thái đặc trưng cho loài. Thành phần ca nhim sc th gm có: prôtein và ADN.
b. - Tế bào gan là tế bào có nhiu nhân,tế bào hng cu là tế bào không nhân.
- Tế bào không nhân thì không có kh năng sinh trưởng.
- vì nhân cha nhiu nhim sc th mang ADN có các gen điều khiển và điều h
mi hot đng sng ca tế bào.
0,50
0,25
0,25
0,25
Trang 123
Câu 3: ( 1,25đ)
a. Đúng. Thế nước của đất quá thp --> cây mất c ch không hút được c-->
chết.
b. Sai. Ribôxôm 70S còn có ty th, lc lp ca tế bào nhân thc.
c. Sai. vi khun không chui vào lizôxôm ch nh enzim tiêu hoá trong lizôxôm
phân hu.
d. Sai. Tế bào vi khun thành tế bào sinh ra mt áp suất trương c( sc căng
trương nước) gi cho tế bào có hình dạng kích thước ổn định không b phá v.
e. Sai. Tinh bt ngun nguyên liu d tr cho tế bào thc vật, Xenlulzơ thành
phn cu trúc thành tế bào thc vt.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 4: (1,25đ)
Bào quan lc lp
Bào quan ty th
- C 2 màng đều trơn nhn, không
gp nếp.
- Màng ngoài trơn nhn, màng trong
gp nếp.
- Trên b mt tilacoic có cha quang
tôxôm, h sc t, h vn chuyển điện
t.
- Trên mào răng lưc có các ht
ôxixôm cha enzym hô hp, h vn
chuyển điện t.
- tế bào quang hp.
- mi tếo.
- Tng hp ATP, lc kh pha sáng
sau đó s dng vào pha ti ca quang
hp.
- Tng hp ATP, lc kh t s phân
gii cht hữu cơ dùng cho mọi hot đng
sng ca tế bào.
- Chuyển năng lượng ánh sáng mt
tri thành năng lưng hóa hc trong
cht hữu cơ.
- Chuyển năng lượng hóa hc trong
cht hữu cơ thành năng lượng hóa hc
trong ATP.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Trang 124
Câu 5: (1,25 đim)
a. T sơ đồ tác động ca enzime nhn thy:
- Tính chuyên hóa cao ca enzime.
- S chuyn hóa vt cht trong tế bào bao gm các phn ng sinh hóa din ra trong tế
bào của thể sng, cn s xúc tác ca enzime giúp s chuyn hóa din ra nhanh
hơn.
- sn phm ca phn ng này li tr thành chất cho phn ng tiếp theo sn
phm cui cùng ca phn ng khi đưc to ra quá nhiu thì li tr thành cht c chế
enzime xúc tác cho phn ứng đầu tiên.
- Khi một enzime nào đó trong tế bào không được tng hp hoc b bt hot thì không
nhng sn phm không được tạo thành chất của enzime đó tích lũy th gây
độc cho tế bào.
b.
- Dùng dung dch iôt loãng và giấy quì để phát hin.
- Dùng iôt nh vào tt c các ng, ch có mt ống không có màu xanh tím, đó chính là
ng 2 (có tinh bột và nước bt)
Hai ng còn lại 1 3 màu xanh, nghĩa tinh bột không đưc biến đổi, trong đó
ng 1 chứa nưc lã (không có enzim), ống 3 nước bọt nhưng có axit là môi trưng
không thích hp cho hoạt động của ezim trong nước bt. Ch cn th bng giy quì s
phân bit đưc ng 3 ng 1.
- Kết lun: Tinh bt ch b biến đổi bởi enzim trong nước bt hoạt động trong môi
trưng thích hp, nhit đ thích hp.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 6: (1,25 điểm)
a. Tên VSV tham gia sơ đ chuyn hoá trên: Nitrosomonas, Nitrobacter.
b. Hình thức dinh dưng và hô hp:
- Hoá t dưỡng vì nhóm VSV này tng hp cht hữu cơ nh nguồn năng lượng thu
0,25đ
Trang 125
được t các quá trình oxihoa các cht,ngun cacbon t CO
2
- Hiếu khí bt buc vì nếu không có O
2
thì không th oxihoa các cht và không có
năng lượng cho hoạt động sng.
c. Phương trình phản ng:
- Vi khun nitric hoá ( Nitrosomonas)
2NH
3
+ 3O
2
→ 2HNO
2
+ 2H
2
O + Q
CO
2
+ 4H + Q
(6%) → 1/6C
6
H
12
O
6
+ H
2
O
- Các vi khun nitrat hóa ( Nitrobacter)
2HNO
2
+ O
2
→ 2HNO
3
+ Q
CO
2
+ 4H + Q
(7%) → 1/6C
6
H
12
O
6
+ H
2
O
0,50đ
0,50đ
Câu 7: (1,25 đim)
a. Loi bin d di truyn và kì xy ra :
Đó biến d t hp do hoán v gen thông qua hiện tượng bắt chéo trao đổi đoạn
ca tng cặp NST tương đồng xy ra k đầu ca giảm phân I; do phân li độc lp, t
hp t do gia các cặp NST tương đồng xy ra k sau ca gim phân I.
b. Cách nhn bit :
- Quan sát hình thái NST dưi kính hin vi :
+ Nếu các NST trong tế bào con trạng thái đơn, tháo xoắn => 2 tế bào con
đó sinh ra qua nguyên phân.
+ Nếu các NST trong tế bào trạng thái kép còn đóng xon => 2 tế bào con
đó sinh ra sau giảm phân I.
- Phân biệt qua hàm lưng ADN trong tế bào con :
+ Nếu 2 tế bào con sinh ra có hàm lượng ADN trong nhân bng nhau và bng
tế bào m => tế bào đó thực hin phân bào nguyên phân.
+ Nếu 2 tế bào con sinh ra có hàm lượng ADN trong nhân khác nhau (do tế
bào con chứa NST X kép có hàm lượng ADN lớn hơn tế bào con có cha NST Y kép)
và và khác tế bào m (cha cp NST XY) thì tế bào đó phân bào giảm phân.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 8: (1,25 điểm)
a. Hoàn thành phương trình :
Trang 126
C
6
H
12
O
6
2C
2
H
5
OH + 2CO
2
+ Q
C
6
H
12
O
6
2CH
3
CHOHCOOH + Q
b.
- Hai nhóm vi khun trên chuyển hóa dinh dưỡng theo kiu lên men.
- Phân bit các kiu chuyển hóa dinh dưng:
Kiu chuyển hóa dinh dưỡng
Cht nhn electron cui cùng
1. Lên men
là các phân t hữu cơ .
2. Hô hp hiếu k
là O
2
.
3. Hô hp k khí .
là 1 chất vô cơ như
2
3 4 2
;;NO SO CO
−−
0,25
0,25
0,25
0,50
-------------------------------
S GD-ĐT QUẢNG NAM KÌ THI OLYMPIC NĂM HC 2017-2018
TRƯỜNG THPT LƯƠNG THẾ VINH Môn thi: SINH HC 10
Thi gian làm bài :150 phút (không k thời gian giao đề)
THI ĐỀ NGH)
Câu 1: (4.5đ):
1. gii thích:
a. vì sao khi bo qun rau qu tươi, ngưi ta ch để trong ngăn lạnh ch không để trong ngăn đá
ca t lnh.
b. vì sao khi nu canh cua, thịt cua đóng thành từng mng?
2. các câu sau đây đúng hay sai, giải thích
Vi khun lactic
Vi khun etilic
Trang 127
a. Các hp chất như: protein, axit nuleic, lipit, cacsbonhidat đu là nhng đại phân t có cu
trúc đa phân
b. Trong tế bào, ti th là bào quan duy nht tng hp ATP
c. Vi khun b bch cu thc bào và tiêu hy trong lizoxom
3, gen A mã hóa được mt phân t protein hoàn chnh có 298 axit amin. Phân t ARN sinh ra
t gen này có t l các loi ribonucleotit A:U:G:X lần lượt phân chia theo t l 1:2:3:4 .
a) Tìm s ng tng loi nucleotit ca đon phân t AND đó?
b) S ng ribonucleotit tng loi tên c hai phân t ARN ?
Câu 2: (3.5 đ)
1. a. Một người ung mt lưng lớn rượu thì ch sau mt thi gian ngn trong các tế bào gan có
s ng mt loại bào quan tăng gp vài ln. Hãy cho biết tên, chức năng của bào quan đó.
b. Cho biết chc năng chính ca không bào các tế bào sau đây:
Tế bào lông hút ca r cây, tế bào cánh hoa, tế bào lá cây 1 s thc vt mà đng vt không
dám ăn
2. 1 nhà sinh hc chp bng kính hiển vi điện t 2 tế bào chut và 2 tế bào lá đậu và 2 tế bào
ecoli. Ông quên đánh dấu hình và để ln ln. Nếu ch còn các ghi chú quan sát sau đây bạn có
th phát hin thuộc đối tượng nào không:
Hình A: lc lp, riboxom, nhân
Hình B: vách tế bào, màng sinh cht
Hình C: ti th, vách tế bào, màng sinh cht.
Hình D: các vi ng, h thng gongi
Hình E: màng bào cht, các riboxom
Hình F: nhân, lưi ni cht
Trang 128
3. 1 tế bào nhân to cha dung dch lng(có 2 loi cht tan là saccarozo và glucozo vi ồng độ
tương ứng là 0,04M và 0,03M) bao trong màng có tính thm chn lọc được ngâm vào cc cha
các loi dung dch khác (dung dch có 3 cht tan saccarozo 0,01M, glucozo 0,02M, và fructozo
0,01M). Màng thm cho nước và đường đơn đi qua nhưng không cho đường đôi đi qua.
a. cht tan và dung môi nưc s di chuyển như thế nào.
b. dung dch ngoài tế bào là đẳng trương, ưu trương hay nhược trương?
c. sau 1 thi gian tếo này s thay đổi th tích như thế nào.
a. các câu sau đây đúng hay sai, nếu sai sa li cho đúng
câu 3: (5đ)
1. vì sao nói ATP là đng tiền năng lưng ca tế bào? Trình bày cu trúc và chức năng của
ATP?
2. Trong nghiên cu tìm hiu vai trò của Enzim có trong nước bọt, em Bình đã tiến hành thí
nghim sau: Trong 3 ng nghiệm đều có cha h tinh bt loãng, em lần lượt đ thêm vào:
Ống 1: thêm nước ct
Ống 2: thêm nước bt
Ống 3: cũng thêm nưc bt và có nh vài git HCl vào
Tt c các ống đều đặt trong nước m.
Bình quên không đánh du các ống. Em có cách nào giúp Bình tìm đúng các ng nghim trên?
Theo em trong ng nào tinh bt s b biến đổi và ng nào không? Ti sao?
3. so sánh quang hp và hô hp
Câu 4: (5đ)
1. Nêu đặc điểm các pha ca kì trung gian, em có nhn xét gì v kì trung gian ca các loi tế
bào sau đây: tế bào hng cu, tế bào thn kinh, tế bào vi khun, tế bào ung thư
Trang 129
2. Ngưi ta tách mt tế bào va kết thúc k trung gian t mô đang nuôi cấy sang mt môi
trưng mi. Tri qua 14 gi 15 phút môi trưng mi các tế bào s dng của môi trường ni
bào lượng ADN tương đương 420 NST đơn.
a. Tìm b NST lưng bi ca loài. Biết rng thi gian các k ca quá trình nguyên phân có t l
2:1:1:2 tương ứng vi 6/19 chu k tế bào, k cui chiếm 18 phút.
b. mô t trng thái ca NST phút th 120, 362?
3. Mt tế bào sinh dục sơ khai qua các giai đoạn phát trin t vùng sinh sản đến vùng chín đòi
hi môi trưng cung cấp 240 NST đơn. Số NST đơn trong 1 giao tử đưc to ra vùng chín
gp 2 ln s tế bào tham gia vào đợt phân bào cui cùng ti vùng sinh sn.
a. Xác đnh b NST 2n ca loài
c. Sau khi gim phân các giao t được rạo thành đều tham gia th tinh. Tng s NST trong các
hp t to thành là 128. Tính hiu sut th tinh ca giao t ?
câu 5: (2 đ)
1. Khi nuôi cy vi khuẩn trong môi trưng không liên tc thì thu hoch sinh khi vào thi đim
nào là hiu qu nht? Gii thích?
2. Để bo qun thc phm được lâu người ta thường ngâm mui, đưng, ngâm chua hoặc phơi
khô, giải thích cơ sở khoa hc của 2 phương pháp trên.
Trang 130
S GD-ĐT QUẢNG NAM KÌ THI OLYMPIC NĂM HC 2017-2018
TRƯỜNG THPT LƯƠNG THẾ VINH Môn thi: SINH HC 10
Thi gian làm bài :150 phút (không k thời gian giao đề)
(ĐÁP ÁN Đ THI ĐỀ NGH)
Câu 1: (4.5đ)
1. gii thích:
a. rau hoa qu tươi chứa nhiều nước, khi để vào ngăn đông tủ lạnh nước trong tế bào đong băng
tăng th tích làm phá v tế bào (0.5đ)
b. nước cua, tht cua cha nhiu proetin, nhit đ cao protein b biến tính kết li thành mng
(0.5đ)
2. (1.5đ)
a. Các hp chất như: protein, axit nuleic, lipit, cacsbonhidat đu là nhng đại phân t có cu
trúc đa phân
- Sai vì lipit có cu to không theo nguyên tắc đa phân( 0.5đ)
b. Trong tế bào, ti th là bào quan duy nht tng hp ATP.
- Sai vì lc lạp cũng tổng hợp được ATP (0.5đ)
c. .Vi khun b bch cu thc bào và tiêu hy trong lizoxom
- Sai vì vi khun không chui vào lizoxom mà b lizoxom tiết enzim phân hủy (0.5đ)
3. bài toán (2.0đ)
- s aa trong phân t protein hoàn chnh = N/2.3-2=298, N=1800 (nu).(0.5đ)
Trang 131
- s nu tng loi trên mARN: (1.0đ)
+ rA=(1800/2×1)/10=90(nu)
+ rU=(1800/2×2)=180 (nu)
+=rG=(1800/2×3)/10=270
+ rX=( 1800/2×4)/10=360
S nu tng loi trên AND: (0.5đ)
+ A=T=rA+rU=270 (nu)
+ G=X=rG+rX=630 (nu)
Câu 2: (3.5đ)
1. a. (0.5đ)
- u là chất độc vi cơ thể và các tế bào gan có chức năng khử độc. Bào quan trong tếo
gan có chức năng khử độc là lưi ni chất trơn.
- i ni chất trơn có vai trò: Khử đc, Tng hp lipit, Chuyển hóa đưng
b. ( 0.5)Cho biết chc năng chính ca không bào các tế bào sau đây:
-Tế bào lông hút ca r cây: giúp tế bào hút nước,
- tế bào cánh hoa: to màu cho cánh hoa,
- tế bào lá cây 1 s thc vt mà đng vật không dám ăn: chứa đng cht đc, phế thi ca tế
bào
2.
Ý-đim
Ni dung
2.(1.0đ)
- Hình A có lc lp, hình C có vách tế bào, ti th phi là tế bào lá đậu.
- Hình D có b máy gongi, hình F có nhân, lưi ni chất đều có nhân chn
Trang 132
phi là tế bào chut.
- Suy ra hình B và E là ca vi khun
3.(1.5đ)
a. - glucozo khuếch tán t trong tế bào ra ngoài
- saccarozo không di chuyển qua màng vì nó là đường đôi.
- Fructozo đi vào trong tế bào.
- c thm thu t ngoài vào trong tế bào.
b. môi trường nhược trương vì bên trong tế bào là 0,07M còn bên ngoài là
0,04M.
c. tế bào s căng lên hơn vì nước di chuyn vào trong tế bào.
Câu 3: (5đ)
1.(1.5đ) .- giải thích được ATP là đng tiền năng lưng.
- cu trúc và chức năng của ATP
2.(1.5đ)
- Dùng dung dch iôt loãng và giấy quì để phát hin. (0,25đ)
- Dùng iôt nh vào tt c các ng, ch mt ống không có màu xanh tím, đó chính là ng 2 (có
tinh bột và nước bt) (0,25đ)
- Hai ng còn lại 1 và 3 có màu xanh, nghĩa là tinh bột không đưc biến đổi, trong đó ống 1
cha nưc lã (không có enzim), ống 3 có nước bọt nhưng có axit là môi trường không thích
hp cho hot đng của ezim trong nưc bt. Ch cn th bng giy quì s phân bit đưc ng 3
ng 1. (0.75đ)
- Kết lun: Tinh bt ch b biến đổi bởi enzim có trong nước bt hoạt động trong môi trường
thích hp, nhit đ thích hp. (0,25đ)
Trang 133
3. so sánh quang hp và hô hấp (2.0đ)
* ging nhau:
- đều là quá trình chuyn hóa vt chất và năng lượng trong tế bào.
- đều tri qua nhiều giai đoạn và to các sn phm trung gian.
- có s xúc tác ca h enzim.
* khác nhau:
Quang hp
Hô hp
Phương trình tng
quát
6CO2 + 6H2O + nlas => C6H12O6 + 6O2
C6H12O6 + 6O2 => 6CO2 + 6H2O +
năng lượng (nhit + ATP)
Khái nim
Là quá trình s dụng năng lượng ánh sáng
để tng hp các cht hu cơ tè nguyên liệu
vô cơ
Là quá trình chuyển đổi năng lượng
trong nguyên lu hu cơ thành năng
ng ATP
Nguyên liu
Chất vô cơ CO
2,
H
2
O,NLAS
Cht hữu cơC
6
H
12
O
6,
O
2
Sn phm
C6H12O6, O2
CO2,H2O,năng lượng (ATP, nhit)
Năng lượng
Được tích lũy
Đưc gii phóng
Đối tượng
Xy ra mi sinh vt
Xy ra thc vt, to, 1 s loi vi
khun
Bào quan
Ti th
Lc lp
Vai trò
- To ra ngun hữu cơ từ các chất vô
cho sinh gii.
- Chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành
hóa năng.
- Góp phần điều hòa khí hu
- Giải phóng năng lượng cho mi hot
động sng ca tế bào
- Trong quá trình hô hp, có to ra mt
s sn phm trung gian làm nguyên liu
cho mt s quá trình sng khác
Câu 4:
1. a. (1.5đ)- Nêu đặc điểm các pha ca kì trung gian,
- em có nhn xét gì v kì trung gian ca các loi tế bào sau đây: tế bào hng cu, tếo
thn kinh, tế bào vi khun, tế o ung thư
Tế bào hng cu không có nhân nên không có kì trung gian,
Tế bào vi khun trc phân nên k có kì trung gia.
Trang 134
Tế bào thần kinh kì trung gian kéo dài đến sut cu đời.
Tế bào ung thư: kì trung gian ngắn
2.(1.5đ)
a. - Thi gian các kì ca quá trình nguyên phân:
Kì trước + Kì gia + Kì sau + Kì cui = (2 + 1 + 1 + 2)18/2 = 54 phút
- Thi gian ca c chu kì tếo: 54 x 19/6 = 171 phút
+ Trong đó kì trung gian=171-54=116 phút
+ kì đầu = 2×54/6=18 phút.
+ kì gia=1×54/6=9 phút.
+ kì sau= 9 phút.
+ kì cui = 18 phút
- phút 120= 116+4, suy ra tế bào đang ở kì đầu: NST trng thái kép, si mảnh đang
dn co xon li
- phút th 362 = 171×2 + 18 + 2
Suy ra tế bào đang ở kì gia ca ln phân bào kế tiếp:NST co xon cực đai, và trng
thái kép, mi NST kép gm 2 cromatit dính nhau tâm đng, các NST kép tp trung
thành 1 hàng trên mt phẳng xích đạo ca thoi phân bào
3.
Ý-đim
Ni dung
3 (2.0đ)
a.(0.5đ) Xác định b NST 2n
- Gi x là s NST trong b NST lưng bi ca loài, k là s đợt nguyên phân ca
tế bào sinh dục sơ khai ( x, k nguyên dương, x chn)
- Theo đ bài:
+ (2k -1).x + x.2k = 240 (1)
+ x/ 2 = 2. 2k-1 (2)
+ Thay 2 vào 1 ta được: (x/2 -1 )x +x.x/2 = 240 x2 x - 240 = 0 x =16 , k=
3
Trang 135
- Vy b NST 2n =16
b. .(0.5đ) S cromatic và s NST cùng trng thái
- Kì gia nguyên phân : 32 cromatic, 16 NST kép
- Kì gia gim phân I: 32 cromatic, 16 NST kép
- Kì gia gim phân II: 16 cromatic, 8 NST kép
- Kì giữa nguyên phân :0 cromatic, 8 NST đơn.
c. .(0.5đ) S tế bào tham gia gim phân: 23 = 8
- S hp t : 128 / 16= 8
- Nếu tế bào sinh dc trong gim phân là tế bào sinh dục cái → 8 giao tử cái đu
tham gia to hp t HSTT = 8. 100/ 8 = 100%
- Nếu tế bào sinh dc trong gim phân là tế báo sinh dục đực → to 8.4 = 32 giao
t ch có 8 giao t tham gia to hp t → HSTT = 8 . 100/32 =25%
d. .(0.5đ) S loi giao t ti đa: 2n = 28= 256
Điu kin : các NST có cu trúc khác nhau
Câu 5 (2đ)
1. (0.5đ) Thu hoch sinh khi vào cuối pha lũy thừa, đu pha cân bng là tt nht. Vì: Lúc này
qun th vi khun có sinh khi ln nht, ít cht thi nht, thi gian nuôi cy không kéo dài và
không tn thêm thức ăn
2. (1.5đ) Ngâm muối, đường: tạo môi trường ưu trương làm cho nưc trong tế bào vi sinh vt
rút ra ngoài gây hiện tưng co nguyên sinh làm cho vi sinh vt làm hng thc phm không phát
triển được giúp bo quản được lâu.
- Ngâm chua tạo môi trường axit. Hu hết vi sinh vt gây thi ra không phát trin được trong
môi trưng quá axit nên bo qun thc phm lâu.
- Phơi khô: nguyên nhân làm hỏng thc phm là do vi sinh vật gây nên, nước là thành phn
không th thiếu đối với sinh trưởng và phát trin ca vi sinh vt, vì vậy phơi khô để gim lưng
nước trong thc phm hn chế sinh trưởng và phát trin ca vi sinh vt vì vy bo quản được
lâu
Trang 136
S GD V ĐT QUẢNG NAM ĐỀ THI OLYMPIC 24/3 LN TH II NĂM 2016-
2017
TRƯNG THPT NGUYN KHUYN MÔN: Sinh hc 10. Thời gian: 150’
Câu 1: (3 điểm)
1.Ti sao nói tế bào là cp t chức cơ bản nht ca thế gii sng?
2. Hãy nêu các cp t chức cơ bản ca thế gii sng? Các cấu trúc sau được sp xếp theo th t
cấp độ t chc t cao xung thấp, đúng hay sai? Nếu sai hãy sa lại cho đúng:
Cánh đồng lúa -> ADN -> Lc lp -> Cây lúa -> tế bào lá.
Câu 2: (3 điểm)
1. Mô t cu trúc ca nhân tế bào?
2. Trong thể người loi tế bào nào có nhiu nhân, loi tế bào nào không nhân? Các tế bào
không có nhân có kh năng sinh trưng hay không? Vì sao?
Câu 3: (4 điểm)
1. Cho hn hp các cht sau: α glucozo, β glucozo, axit amin, fructozo, ribozo, glyxerol, axit
béo, bazo nito, deoxiribozo.
T các hp cht trên có th tng hợp đưc các phân t, cu trúc nào trong các phân t,
cu trúc sau: tinh bt, xenlulozo, photpholipit, triglixerit, ADN, lactozo, ARN, saccarozo, chui
polipeptit? Gii thích? sao không tng hợp được các phân t, cu trúc còn li? (Biết đầy
đủ các enzim hình thành các liên kết hóa tr gia các cu trúc).
2. Khi chúng ta hoạt động th dc th thao, các tế bào cơ không dùng m mà li s dng đưng
glucôzơ trong hô hấp hiếu khí (mc dù ôxi hoá m to ra nhiều năng lượng hơn). Hãy giải thích
vì sao?
3. Mt gen vi khun E. coli 2298 liên kết hóa tr ni gia các nucleotit hiu s gia
nuleotit loi Adenin và loi nucleotit khác không b sung là 6% tng s nucleotit ca gen.
a. Tính s ng tng loi nucleotit ca gen.
b. Tính s liên kết hidro ca gen.
Câu 4: (4 điểm)
Trang 137
1. Khi ung nhiều rượu hoc ung thuc quá liu thì loi tế bào nào, bào quan nào trong thể
người phi tích cc làm việc để kh độc cho tế bào của thể? Hãy cho biết chế kh độc
ca bào quan đó?
2. Mt vài cht cần được vn chuyn (ch động hoc th động) t v trí được tng hợp đến nơi
chúng hoạt động. Trong nhng chất sau đây, chất nào được vn chuyn t tế bào cht ti
nhân, chất nào không được vn chuyn theo con đường này? Ti sao?
- tARN. - Protein histone.
- Nucleotide. - Các tiu phn enzyme tng hp ATP (ATP-synthase).
3. Da vào các kiến thc v enzim, cho biết các câu sau đúng hay sai. Gii thích?
(1) Nếu cht c chế gn vào enzim bng liên kết cng hóa tr thì s c chế thưng
thun nghch.
(2) Các cht c chế không cnh tranh không cnh tranh trc tiếp với chất để liên kết
vi enzim v trí hoạt động. Các cht c chế không cnh tranh m biến đổi cu hình của
cht đ chúng không liên kết đưc vi trung tâm hot đng ca enzim.
4. Tế bào có th t điều chnh quá trình chuyn hóa vt cht bng nhng cách nào?
Câu 5: (3điểm)
1. Các câu sau đây đúng hay sai? Giải thích?
- Nếu tế bào vượt qua điểm R cui pha S thì tế bào s đi vào quá trình biệt hoá.
- Quá trình nguyên phân ch xy ra tế bào ng bi to ra tế o con b nhim sc
th ging ht b nhim sc th ca tế bào m.
2. 1 loài ong mt, 2n=32. Trứng khi được th tinh s n thành ong chúa hoc ong th tu
điều kin v dinh dưỡng, còn trứng không được th tinh thì n thành ong đực. Một ong chúa đẻ
được mt s trng gm trứng được th tinh và trứng không đưc th tinh, nhưng chỉ có 80% s
trứng được th tinh n thành ong th, 60% s trứng không đưc th tinh n thành ong
đực, các trưng hp còn lại đều không n b tiêu biến. Các trng n thành ong th ong
đực nói trên cha tng s 155136 NST, biết rng s ong đực con bng 2% s ong th con.
- Tìm s ong th con và s ong đực con?
- Tng s trứng được ong chúa đẻ ra trong ln nói trên là bao nhiêu?
- Nếu s tinh trùng trc tiếp th tinh vi các trng chiếm 1% so vi tng s tinh trùng
hình thành thì tng s NST trong các tinh trùng và tế bào trng b tiêu biến là bao nhiêu?
Câu 6: (3,0 điểm)
Trang 138
1. Phân lập từ nước dưa chua thu được vi khuẩn Streptococcus faecalis. Nuôi vi khuẩn
này trên môi trường sở (MTCS) gồm các chất sau đây: 1,0 gam NH4Cl; 1,0 gam
K2HPO4; 0,2 gam MgSO4; 0,1gam CaCl2; 5,0gam glucozo; các nguyên tố vi lượng Mn,
Mg, Cu, Co, Zn (mỗi loại 2.10-5 gam) thêm nước vừa đủ 1 lít. Thêm vào MTCS các
hợp chất khác nhau trong các thí nghiệm từ 1 đến 3 dưới đây, sau đó đưa vào tủ ấm 370C
và giữ trong 24h, kết quả thu được như sau:
Thí nghiệm 1: MTCS + axit folic không sinh trưởng.
Thí nghiệm 2: MTCS + pyridoxin không sinh trưởng.
Thí nghiệm 3: MTCS + axit folic + pyridoxin có sinh trưởng.
- Dựa theo nguồn cung cấp năng lượng; nguồn cac bon; chất cho electron; các chất
thêm vào MTCS thì vi khuẩn Streptococcus faecalis có kiểu dinh dưỡng nào?
- Các chất thêm vào MTCS vai trò như thế nào đối với vi khuẩn Streptococcus
faecalis?
2. Mi vi sinh vt thích hp vi mt phm vi pH nhất định cho sinh trưởng nhưng tại sao nhiu
vi sinh vt vn có th tn tại khi pH môi trường thay đổi tương đối mnh?
3. Da vào các yếu t nh hưởng đến sinh trưởng và phát trin ca vi sinh vt, hãy cho biết:
- Cá ở sông và cá ở biển khi bảo quản lạnh thì loại nào bảo quản được lâu hơn. Vì sao?
- sở khoa học của việc dùng sinh vật khuyết dưỡng để kiểm tra các chất trong thực
phẩm?
- Vì sao chất kháng sinh penicillin không tiêu diệt được Mycoplasma?
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI OLYMPIC 24/3 LẦN II
MÔN SINH HỌC 10 - NĂM HỌC 2016-2017
Trang 139
Câu
Nội dung
Điểm
1
(3đ)
1. Tế bào là cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống vì:
- Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào
- Mọi hoạt động sống đều diễn ra trong tế bào
2. Các cấp tổ chứcbản của thế giới sống : cấp tế bào, cấp thể, cấp quần
thể, cấp quần xã, cấp hệ sinh thái
- Sai. Đáp án đúng là: Cánh đồng lúa -> Cây lúa -> tế bào lá -> lục lạp -> ADN
0.5đ
0.5đ
2
(3đ)
1. Nhân cu to gm 3 phn:
- Màng nhân: mt màng kép, trên màng nhiu l nh để thc hin s trao
đổi cht gia nhân vi tế bào.
- Nhân con: là nơi tng hp ribôxôm cho tếo cht.
- Nhim sc th: vt cht di truyn tn tại dưới dng si mnh. Lúc sp phân
chia tế bào, nhng si này s co xon li dày lên thành các nhim sc th vi
s ợng hình thái đặc trưng cho loài. Thành phần ca nhim sc th gm có:
prôtein và ADN.
2. - Tế bào gan là tế bào có nhiu nhân,tế bào hng cu là tế bào không nhân.
- Tế bào không nhân thì không có kh năng sinh trưởng.
- nhân chứa nhiều nhiễm sắc thể mang ADN các gen điều khiển điều
hoà mọi hoạt động sống của tế bào.
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0, 5đ
0, 5đ
0, 5đ
3
(4đ)
1. Các phân t, cu trúc có th tng hp được:
+ tinh bột: vì có các đơn phân là α glucozo
+ xenlulozo: vì có các đơn phân là β glucozo
+ triglixerit: vì có hai thành phn là glixerol và axit béo
+ saccarozo: vì có đơn phân là α glucozo
+ chuỗi polipeptit: vì có các đơn phân là axit amin
- Các phân t, cu trúc không tng hợp đưc: photpholipit, ADN, ARN
Vì: thiếu nhóm photphat
2. Khi chúng ta hoạt động th dc th thao, các tế bào cơ không dùng m
li s dng đường glucôzơ trong hấp hiếu khí (mc ôxi hoá m to ra
nhiều năng lượng hơn). Vì:
- Tế bào cơ sử dụng glucôzơ mà không dùng mỡ trong hô hp hiếu khí vì:
+ Năng lượng gii phóng t m ch yếu t các axít béo. Axít béo t l ôxi /
0,5
0.25
0.25
Trang 140
cacbon thấp hơn nhiều so với đường glucôzơ. vậy khi hp hiếu khí các axít
béo, tế bào cơ tốn rt nhiu ôxi.
+ Khi hoạt động trao đi cht mạnh thì lượng ôxi mang đến tế bào b gii hn bi
kh năng hoạt động ca h tun hoàn. vậy, để tiết kim ôxi, tế bào dùng
glucôzơ là nguyên liệu hô hp.
3. Mt gen vi khun E. coli 2298 liên kết hóa tr ni gia các nucleotit
hiu s gia nuleotit loi Adenin loi nucleotit khác không b sung 6%
tng s nucleotit ca gen.
a. Tính s ng tng loi nucleotit ca gen:
- Tng s nucleotit ca gen là: 2298+2=2300 (nucleotit)
- S ng tng loi nucleotit ca gen:
A=T=28%.2300=644 (nucleotit)
G=X=22%.2300=506 (nucleotit)
b. Tính s liên kết hidro ca gen:
644.2+506.3= 2806 (liên kết)
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
4
(4đ)
1. Khi ung nhiều rượu hoc ung thuc quá liu thì loi tế bào nào, bào
quan nào trong cơ thể ngưi phi tích cc làm vic đ kh độc cho tế bào ca
cơ thể? Hãy cho biết cơ chế kh đc của bào quan đó?
- Loi tế bào: gan
- Hai loi bào quan thc hin chức năng khử đc cho tế bào là lưới ni chất trơn
và peroxixôm.
- Cơ chế kh độc:
+ Lưới ni chất trơn thường kh độc thuc và cht đc bng cách b sung
nhóm hydroxyl (-OH) vào các phân t thuc và cht đc làm cho chúng d tan
hơn và dễ b đẩy ra khỏi cơ thể.
+ Peroxixôm kh độc rượu các chất độc khác bng cách truyn hidrô t
chất độc đến ôxi to ra H2O2, cht này lp tức được enzim catalaza xúc tác
chuyn thành H2O.
2. - Nhng chất tan được vn chuyn t tế bào cht ti nhân:
+ Protein histone. Đây những protein được tng hp các ribosome t do nm
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Trang 141
ri rác trong tế bào chất, chúng được vn chuyển vào nhân để tham gia vào cu
trúc ca NST cùng vi ADN
+ Nucleotide. Các nucleotide đưc thu nhn bng cách thc bào, m bào hoc
được tng hp tế bào chất, chúng được vn chuyn vào nhân để tham gia vào
quá trình tái bn ADN hoc phiên mã.
- Nhng chất tan không được vn chuyn t tế bào cht ti nhân:
+ tARN. Chúng được tng hp trong nhân và được vn chuyn ra tế bào chất để
tham gia quá trình sinh tng hp protein.
+ Các tiu phn enzyme tng hp ATP (ATP-synthase). ATP-synthase là loi
protein màng được tng hp i ni cht ht trong tế bào cht rồi đưc vn
chuyển đến màng sinh cht mà không phải được vn chuyn ti nhân.
3. (1) - Sai
- Nếu cht c chế gn vào enzim bng liên kết cng hóa tr ts c chế
thưng là không thun nghch.
(2) - Sai
- Các cht c chế không cnh tranh không cnh tranh trc tiếp với cơ chất đ
liên kết vi enzim v trí hot đng. Các cht c chế không cnh tranh làm biến
đổi cu hình của enzim để cơ chất không liên kết đưc vi trung tâm hot tính ca
enzim
4. Tế bào có th điu chnh quá trình chuyn hóa vt cht bng cách:
- Tế bào điều chnh hot động trao đổi chất thông qua điu khin hot tính ca các
enzim bng các cht hot hóa hay c chế.
- Tế bào điều chnh hot động trao đổi cht bng c chế ngưc: Sn phm ca con
đường chuyn hóa quay li tác động như 1 cht c chế làm bt hot enzim xúc tác
cho phn ng đầu ca con đưng chuyn hóa.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
5
(3đ)
1. Các câu sau đây đúng hay sai? Gii thích?
- Nếu tế bào vượt qua điểm R cui pha S thì tế bào s đi vào quá trình biệt
hoá.
- Quá trình nguyên phân ch xy ra tế bào lưng bi to ra tế bào con có b
nhim sc th ging ht b nhim sc th ca tế bào m.
- Sai. Vì thi đim kim soát R din ra vào cui pha G1, khi chuyn sang pha S tế
bào không b bit hoá mà tiếp tc thc hin quá trình nguyên phân.
- Sai. Quá trình nguyên phân có th xy ra tế bào lưỡng bi ln tế bào đơn bội.
0.5
0.5
Trang 142
Ví d: tế bào sinh sn trong ht phn cha (n) nhim sc th nguyên phân to 2
tinh t.
2. 1 loài ong mt, 2n=32. Trứng khi được th tinh s n thành ong chúa
hoc ong th tu điu kin v dinh dưỡng, còn trứng không được th tinh thì
n thành ong đực. Một ong chúa đẻ đưc mt s trng gm trứng được th
tinh và trứng không đưc th tinh, nhưng ch có 80% s trứng được th tinh
là n thành ong th, 60% s trứng không đưc th tinh là n thành ong đực,
các trưng hp còn lại đều không n b tiêu biến. Các trng n thành ong
th ong đực nói trên cha tng s 155136 NST, biết rng s ong đực con
bng 2% s ong th con.
- Tìm s ong th con và s ong đực con.
- Tng s trng đưc ong chúa đ ra trong ln nói trên là bao nhiêu?
- Nếu s tinh trùng trc tiếp th tinh vi các trng chiếm 1% so vi
tng s tinh trùng nh thành thì tng s NST trong các tinh trùng tế bào
trng b tiêu biến là bao nhiêu?
- Gi x là s ong th, y là s ong đực (x, y ϵ N*)
S ong đực con bng 2% s ong th con:
y = 0,02x (1)
S NST có trong các trng n thành ong th và ong đực:
32x + 16y =155136 (2)
Gii h phương trình (1) và (2) x = 4800; y = 96
- Tng s trứng đẻ là (4800.100/80) + (96.100/60) = 6160 trng
- Tng s nhim sc th b tiêu biến là:
S trng th tinh đẻ ra: 4800 x 100/80 = 6000 trng
S tinh trùng không th tinh: (6000 x 100) 6000 = 59 4000 tinh trùng
S trng không th tinh đẻ ra: 96 x 100/60 = 160 trng
S trng không th tinh không n: 160 96 = 64 trng
S trng th tinh không n: 6000 4800 = 1200 trng
Tng s nhim sc th b tiêu biến:
0.5
0.5
0.5
Trang 143
32.1200 + 16(64 + 594000) = 9 543 424 NST
0.5
6
(3đ)
1. Phân lập từ nước dưa chua thu được vi khuẩn Streptococcus faecalis. Nuôi vi
khuẩn này trên môi trường sở (MTCS) gồm các chất sau đây: 1,0 gam NH
4
Cl;
1,0 gam K
2
HPO
4
; 0,2 gam MgSO
4
; 0,1gam CaCl
2
; 5,0gam glucozo; các nguyên
tố vi lượng Mn, Mg, Cu, Co, Zn (mỗi loại 2.10
-5
gam) thêm nước vừa đủ 1 lít.
Thêm vào MTCS các hợp chất khác nhau trong các thí nghiệm từ 1 đến 3 dưới
đây, sau đó đưa vào tủ ấm 37
0
C và giữ trong 24h, kết quả thu được như sau:
Thí nghiệm 1: MTCS + axit folic không sinh trưởng.
Thí nghiệm 2: MTCS + pyridoxin không sinh trưởng.
Thí nghiệm 3: MTCS + axit folic + pyridoxin có sinh trưởng.
a. Dựa theo nguồn cung cấp năng lượng; nguồn cac bon; chất cho electron; các
chất thêm vào MTCS thì vi khuẩn Streptococcus faecalis có kiểu dinh dưỡng nào?
b. Các chất thêm o MTCS vai trò như thế nào đối với vi khuẩn
Streptococcus faecalis?
a.
b. a. Vi khuẩn có kiểu dinh dưỡng:
- - Theo nguồn năng lượng: Là hóa dưỡng vì vi khuẩn dùng năng lượng được
tạo ra từ chuyển hóa glucozo thành axit lactic.
- - Theo nguồn cacbon: là dị dưỡng vì glucozo là nguồn cacbon kiến tọa nên
các chất của tế bào.
- - Theo nguồn cho electron: là dinh dưỡng hữu cơ vì glucozo là nguồn cho
electron trong lên men lactic đồng hình.
- - Theo các chất thêm vào môi trường cơ sở: là vi khuẩn khuyết dưỡng, thiếu
1 trong 2 chất trên vi khuẩn không phát triển được.
b.
- Các chất folic, pyridoxin là các nhân tố sinh trưởng đối với vi khuẩn nêu
trên. Thiếu 1 trong 2 chất này thì vi khuẩn không thể tự tổng hợp được và
không sinh trưởng.
- Axit folic mt loi vitamin giúp hình thành tng hp purin pirimidin.
Piridoxin là vitamin B6 giúp chuyn amin ca các axit amin.
2. Mi vi sinh vt thích hp vi mt phm vi pH nhất định cho sinh trưởng
nhưng tại sao nhiu vi sinh vt vn có th tn tại khi pH môi trường thay đổi
tương đối mnh?
- Mc pH của i trường biến đổi nhưng pH nội bào hầu như không thay đổi
vì H
+
rt khó thm qua màng photpholipid ca màng sinh cht.
- VSV ưa pH trung tính vn chuyn K
+
thay cho H
+
, VSV ưa kiềm vn chuyn
Na
+
thay cho H
+
, khiến cho pH ni bào gần như trung tính.
- Mt s VSV tiết ra các chất làm thay đổi pH môi trường.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Trang 144
3. Dựa vào các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng phát triển của vi sinh
vật, hãy cho biết :
- Cá sông và biển khi bo quản lạnh thì loại o bảo quản
đưc lâu n. sao?
- Cơ s khoa học của việc ng sinh vật khuyết dưỡng để kiểm
c chất trong thực phẩm ?
- Vì sao chất kháng sinh penicillin không tiêu diệt được Mycoplasma?
- Cá sông bo qun lâu hơn. Vì vi sinh vt kí sinh trên cá bin là các vi sinh vật ưa
lnh, khi bo qun lnh chúng ít b c chế.
- Vi sinh vt khuyết ng không t tng hợp đưc các nhân t sinh trưng. Nếu
trong thc phm có nhân t sinh trưởng thì vi sinh vt s phát trin mạnh hơn.
- Mycoplasma không có thành tế bào nên không chịu tác đng ca penicillin.
0,25
0,25
0,25
0,25
TRƯNG THPT H NGHINH
ĐỀ ĐỀ NGH
K THI OLYMPIC 24.3 NĂM HỌC 2017 - 2018
ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC 10
Thi gian làm bài : 180 phút
Câu 1: (2,0 đim).
a. Lipit và cacbon hiđrat đều có thành phn hoá học là C, H, O. Để phân bit 2 loi hp
chất trên người ta căn cứ vào những đặc điểm cơ bản nào ?
b. Biếnnh ca protein ? Biến tính có vai trò gì đối vi hoạt đng sng ca tế o ?
Câu 2: (2,0 đim).
a. ý kiến cho rng cholesterol loi lipit hoàn toàn hi cho th ngưi. Ý kiến
đó có chính c không? sao? Tại sao ăn dầu hoc du ôliu tt cho tim mch?
b. Ti sao mt s động vt nh (nhn, gọng vó…) thể di chuyn trên mặt nước
không b chìm?
Trang 145
c. Ti sao các protein màng lyzosome không b thy phân bi enzim thy phân
trong lyzosome.
Câu 3: (4 đim).
a. “Nhờ có bào quan này mà tế bào được xoang hóa nhưng vn đảm bo s thông thương
mt thiết gia các khu vực”. Nhận định trên đang nói về bào quan nào ca tế bào nhân
thc? Hãy cho biết chức năng của bào quan đó?
b. Phân bit cu trúc tế bào nhân sơ với tế bào nhân thc.
c. Trong s di chuyn ca các cht qua màng tế bào, phương thức khuếch tán qua kênh
prôtêin có những ưu thế gì so với phương thức khuếch tán qua lp phôtpholipit kép?
d. Khi mt protein l xut hin trong máu của người, chúng thường b các tế bào bch
cu phát hin và phân hy. Hãy cho biết tế bào bch cu có th phân hy các protein này
theo chế nào? Ti sao ch protein l b bch cu phân hy còn protein ca thể
thì không?
Câu 4: (5 đim).
a. Viết phương trình tổng quát ca pha sáng và pha ti trong quá trình quang hp ca cây
xanh ?
b. Gii thích ti sao tế bào cơ nếu co liên tc thì s “mi” không th tiếp tc co đưc na?
c. Tại sao khi thể chúng ta hoạt động th dc, th thao thì các tế bào lại s dng
đường glucozơ trong hp hiếu khí không dùng m để hp nhm to ra nhiu
ATP hơn?
d. Ti sao tế bào không s dụng luôn năng ng ca các phân t glucôzơ phải đi
vòng qua hoạt động sn xut ATP ca ti th?
e. Cho mt lát khoai tây sống vào đĩa th nht một lát khoai tây chín vào đĩa thứ hai
nhiệt độ phòng ri nh vào mi lát khoai tây mt git H
2
O
2
thì ng khí thoát ra
mỗi đĩa như thế nào? Gii thích?
Trang 146
Câu 5: (5 đim).
1. (4 điểm) Mt nhóm tế bào sinh dục đực khai cha 360 nhim sc th đơn, đang
phân bào ti vùng sinh sn. Mi tế bào đều nguyên phân mt s ln bng s nhim sc
th đơn chung một ngun gc trong mt tế bào. Tt c các tế bào con sinh ra đu tr
thành tế bào sinh tinh, gim phân to tinh trùng. Hiu sut th tinh ca tinh trùng
12,5%. Các hp t to ra cha tng s 2880 nhim sc th đơn.
a. Xác định b nhim sc th ng bi ca loài, tên loài.
b. Xác định s tếo sinh dục đực sơ khai ban đầu và s tế bào sinh tinh.
2. (1 điểm) Nêu các đặc điểm ging khác nhau gia nhim sc th k gia ca
nguyên phân vi nhim sc th k gia ca giảm phân II trong điều kin nguyên phân
và gim phân xảy ra bình thường ?
Câu 6: (2 đim).
Môi trường ánh sáng giàu CO
2
, mt nhóm vi khun th phát trin trên môi
trường vi các thành phần được xác định như sau:
(NH
4
)
2
SO
4
: 1,65g/l Na
2
HPO
4
: 1,3g/l MgSO
3
.7H
2
O: 1,5g/l
KH
2
PO
4
: 1g/l FeSO
4
.7H
2
O: 0,01g/l CaCl
2
: 0,01g/l
Glucôzơ: 1,2g/l c chiết tht bò
a. Môi trường trên là loại môi trường gì?Gii thích?
b. Vi khun phát triển trên môi trường này có kiểu dinh dưỡng gì? Nêu tên mt s đối
ng vi khun minh ha.
c. Ngun cacbon, nguồn năng lượng và nguồn nitơ của vi khun này là gì?
----------------------------Hết---------------------------------
Trang 147
TRƯNG THPT H NGHINH
ĐÁP ÁN ĐỀ NGH
K THI OLYMPIC 24.3 NĂM HỌC 2017 - 2018
ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC 10
Thi gian làm bài : 180 phút
Câu
1
a
Lipit và cacbon hiđrat đều thành phần hoá học là C, H, O. Để phân biệt
2 loại hợp chất trên người ta căn cứ vào những đặc điểm cơ bản nào ?
Trả lời:
Căn cứ :
- Tính chất : Cacbonhyđrat không k c th tan trong nước, Lipit k c
không tan trong nước.
- Thành phần hoá học : Cacbonhyđrat có tỉ lệ H/O = 2/1, trong khi đó lipit có tỉ
lệ oxi trong phân tử là rất nhỏ.
1,0
0,5
0,5
b
Biến tính của protein là gì ? Biến tính vai trò đối với hoạt động sống
của tế bào ?
Trả lời:
- Biến tính : Khi trong điều kiện pH, nhiệt đ(khoảng 50-700C) hoặc nồng độ
muối hoặc các yếu tố khác của môi trường không thuận lợi sẽ phá huỷ cấu hình
không gian 3 chiều đặc trưng dn đến protein mất hoạt tính sinh học.
- Vai trò:
+ Giúp tế bào kiểm soát sự hoạt động hay bất hoạt của nhiều enzim các
protein quan trọng trong quá trình TĐC và di truyền của mình.
+ Bảo vthể như khi nhiễm khuẩn thì thể thường sốt, đây phản ứng
làm tăng nhiệt độ gây biến tính Pr của VK do Pr VK chịu nhiệt kém hơn Pr của
người, nhưng khi thể sốt quá cao làm nhiệt độ cơ thể quá cao thì lại dn đến
các protein trong máu có thể bị biến tính dễ dn đến tử vong.
1,0
0,5
0,25
0,25
Trang 148
Câu
2
a
ý kiến cho rng cholesterol loi lipit hoàn toàn hại cho thể
ni. Ý kiến đó chính c không? sao? Ti sao ăn dầu hoc du
ôliu tt cho tim mch?
Tr li:
- Sai.
- Vì cholesterol có mt s vai trò nhất định:
+ Là thành phn xây dng nên màng tế bào.
+ To các hoocmon sinh dc (nguyên liệu đ chuyn hóa thành các hoocmon
sinh dc quan trọng như testosteron, oestrogen…).
+ To mui mật → tiêu hoá mỡ.
- Ăn dầu cá hoc du ôliu tt cho tim mch vì:
+ Trong du chất béo không bão hòa đa, trong dầu oliu cht o
không bão hòa đơn.
+ Hai loi cht béo này tác dng làm giảm lượng lipoprotein t trng thp
(LDL) xuống, tăng lượng lipoprotein t trng cao (HDL). HDL mang
cholesterol v gan để phân giải. Điều này làm giảm lượng cholesterol trong
máu và giảm nguy cơ bị bnh tim mch.
1,0
0,25
0,25
0,25
0,25
Trang 149
b
Tại sao một số động vật nhỏ (nhện, gọng vó…) thể di chuyển trên mặt
nước mà không bị chìm?
Trả lời:
Mt s đông vật nh có kh năng di chuyển trên mặt nưc là do:
- S liên kết ca các phân t c (bng các liên kết hiđro) tạo sức căng bề
mt cho khối nước, lc này tuy yếu nhưng khả năng đỡ đưc mt s côn
trùng nh.
- Chân của nhện nước được bao bọc bởi các chất kị nước, đẩy nước giúp cho
chân nhện không bị nước bao bọc và tụt xuống dưới mặt nước.
0,5
0,25
0,25
c
Tại sao các protein màng lyzosome không bị thủy phân bởi enzim thủy
phân có trong lyzosome.
Trả lời:
- Để tránh tác đng phân hy ca enzim hydroxylaza trong lyzosome, các
protein trên màng lyzosome đều được glycosyl hóa.
- Glycosyl hóa đầu N với sự gắn oligosacharit tạo glycoprotein giúp tránh tác
động của enzim.
0,5
0,25
0,25
Trang 150
Câu
3
a
“Nhờ bào quan này tế bào được xoang hóa nhưng vẫn đảm bo s
thông thương mật thiết gia các khu vực”. Nhận định trên đang nói về
bào quan nào ca tế bào nhân thc? Hãy cho biết chức năng của bào quan
đó?
Tr li:
- Nhận định trên nói v i ni cht.
- Chức năng lưới ni cht: liên lc gia các phn khác nhau trong tế bào.
+ Lưới ni chất trơn: tổng hp lipit, chuyển hóa đường, kh độc cho tế bào.
+ Lưới ni cht ht: tng hp protein tiết ra ngoài tế bào, protein cu to nên
màng sinh cht…
1,0
0,25
0,25
0,25
0,25
b
Phân biệt cấu trúc tế bào nhân sơ với tế o nhân thực.
Tr li: (Mỗi  đúng 0,25 điểm)
Tế bào nhân sơ
Tế bào nhân thc
Kích thước nh
Kích thước lớn hơn.
Chưa nhân. Chỉ vùng nhân
phn tế bào cht cha 1 phân
t ADN
nhân vi màng nhân. Trong nhân
cha cht nhim sc và nhân con.
Vt cht di truyn 1 phân t
ADN trn dng vòng phân tán
trong tế bào cht.
Vt cht di truyn là nhiu phân t ADN
dng thng kết hp vi prôtêin Histôn
to nên các NST trong nhân.
Tế bào cht không h thng
ni màng, ch cha các bào quan
đơn gin không có màng bao bc
như ribôxôm.
Tế bào cht h thng ni màng chia
thành các xoang riêng bit và có các bào
quan phc tp màng bao bọc như ty
th, b máy Gôngi, lc lp…
1,0
0,25
0,25
0,25
0,25
Trang 151
c
Trong s di chuyn ca các cht qua màng tế bào, phương thức khuếch
tán qua kênh prôtêin những ưu thế so với phương thức khuếch tán
qua lp phôtpholipit kép?
Tr li:
- Khuếch tán qua kênh protein tính đc hiệu cao hơn so vi khuếch tán qua
lp phôtpholipit. Mỗi kênh protein thông thường ch cho mt hoc mt s cht
tan giống nhau đi qua.
- Khuếch tán qua kênh protein cho phép các cht (phân tử) kích thước ln
và/hoặc tích điện đi qua màng, trong khi đó phương thc khuếch tán thì không
- Khuếch tán qua kênh protein có th d dàng được điều hòa tùy thuc vào nhu
cu ca tế bào. Tế o th điu hòa hoạt động này qua việc đóng m các
kênh, qua s ng các kênh trên màng. Trong khi đó, khuếch tán qua lp
phôtpholipit kép hoàn toàn ph thuc vào s chênh lch (gradient) nồng độ
gia bên trong và bên ngoài màng
- Khuếch tán qua kênh prôtêin diễn ra nhanh hơn so vi khuếch tán qua lp
phôtpholipit kép.
1,0
0,25
0,25
0,25
0,25
Trang 152
d
Khi mt protein l xut hin trong máu của người, chúng thường b các tế
bào bch cu phát hin phân hy. Hãy cho biết tế bào bch cu th
phân hủy các protein này theo chế nào? Ti sao ch protein l b
bch cu phân hy còn protein của cơ th thì không?
Tr li:
- Các protein b phân hủy theo chế thc bào: màng tế bào tiếp xúc vi
protein, lõm vào hình thành túi nhập bào sau đó túi nhập bào được dung hp
vi lizoxom, các enzyme thy phân trong lizoxom s thy phân t protein
l. 0,5đ
- Bch cu có th phân biệt được đâu là protein lạ, đâu là protein của cơ thể
nh các th th trên màng tế bào. Ch những protein được liên kết được vi
th th trên màng tế bào bch cu mi b phân hy. 0,5đ
1,0
0,5
0,5
Câu
4
a
Viết phương trình tổng quát của pha ng pha tối trong quá trình
quang hợp của cây xanh ?
Trả lời:
* Phương trình tổng quát :
- Pha sáng:
12H
2
O + 12NADP
+
+ 12ADP + 18P
i
=> 12NADPH + 18ATP + 6H
2
O + 6O
2
- Pha tối:
6CO
2
+ 12NADPH + 18ATP +12H
2
O => C
6
H
12
O
6
+ 12NADP
+
+
18ADP + 18P
i
1,0
0,5
0,5
Trang 153
b
Gii thích ti sao tế bào nếu co liên tc thì s “mỏi” không th tiếp
tục co được na?
Tr li:
- Vì khi tế bào s dng hết oxy mà không được cung cp kp nên quá trình sinh
hóa trong tế bào b bt buc chuyn sang hô hp k khí to axit lactic mt
ng nh ATP không đủ cho hoạt động co cơ.
- Chính axit lactic (sn phm ca hp k khí) là nguyên nhân làm tế bào
không tiếp tục co được na.
1,0
0,5
0,5
Trang 154
c
Tại sao khi cơ thể chúng ta hoạt động th dc, th thao thì các tế bào cơ lại
s dụng đường glucozơ trong hấp hiếu khí không dùng m để
hp nhm to ra nhiều ATP hơn?
Tr li:
Khi chúng ta hoạt động th dc, th thao thì các tế bào li s dụng đường
glucozơ trong hô hấp hiếu khí mà không dùng m để hô hp vì:
- Năng lượng gii phóng t m ch yếu t các axit béo.
- Axit béo có t l oxi/cacbon thấp hơn nhiều so với đường glucozơ.
- Vì vy, khi hp hiếu khí, các axit béo ca tế bào cần tiêu tn rt nhiu
oxi, khi hoạt động mạnh lượng oxi mang đến tế bào b gii hn bi kh
năng hoạt động ca h tun hoàn
- Do vy mc dù phân gii m to nhiều năng lượng nhưng tế bào cơ lại không
s dng m trong trường hợp oxi không được cung cấp đầy đủ.
1,0
0,25
0,25
0,25
0,25
Trang 155
d
Ti sao tế bào không s dụng luôn năng lượng ca các phân t glucôzơ
mà phải đi vòng qua hoạt động sn xut ATP ca ti th?
Tr li:
Tế bào không s dụng luôn năng lượng ca các phân t glucôzơ phải đi
vòng qua hoạt động sn xut ATP ca ti th vì:
- Năng lượng cha trong phân t glucôzơ quá lớn so vi nhu cầu năng lượng
ca các phn ứng đơn lẻ trong tế bào.
- ATP cha vừa đủ năng ng cn thiết và thông qua quá trình tiến hóa các
enzim đã thích nghi vi việc dùng năng lương ATP cung cp cho các hot
động cần năng lượng ca tế bào.
1.0
0,5
0,5
Trang 156
e.
Cho mt lát khoai tây sống vào đĩa th nht mt lát khoai tây chín vào
đĩa thứ hai nhiệt độ phòng ri nh vào mi lát khoai tây mt git H
2
O
2
thì lượng khí thoát ra mỗi đĩa như thế nào? Gii thích?
Tr li:
- ng khí thoát ra hai đĩa khác nhau: Lượng khí thoát ra đĩa thứ nht
nhiu, không có khí thoát ra đĩa thứ hai.
- Gii thích:
+ đĩa thứ nht, lát khoai tây sng, enzim hot tính cao nên tốc độ phn
ng xy ra nhanh, H
2
O
2
b enzim catalaza phân hy thành H
2
O O
2
nên khí
O
2
thoát ra nhiều → bọt khí trên b mt lát khoai to ra nhiu.
+ đĩa th hai, lát khoai tây chín, enzim đã b nhiệt độ cao phân hy làm mt
hot tính nên phn ng không xy ra, H
2
O
2
không b phân hủy → không có bt
khí.
1,0
0,5
0,25
0,25
Trang 157
Câu
5
1
Mt nhóm tế bào sinh dục đực khai chứa 360 nhim sc th đơn, đang
phân bào ti vùng sinh sn. Mi tế bào đều nguyên phân mt s ln bng
s nhim sc th đơn có chung một ngun gc trong mt tế bào. Tt c các
tế bào con sinh ra đều tr thành tế bào sinh tinh, gim phân to tinh
trùng. Hiu sut th tinh ca tinh trùng là 12,5%. Các hp t to ra cha
tng s 2880 nhim sc th đơn.
a. Xác định b nhim sc th ng bi ca loài, tên loài.
b. Xác định s tếo sinh dục đực sơ khai ban đầu và s tế bào sinh tinh.
Tr li:
Gi
- s tế bào sinh dục đực sơ khai ban đầu là a ( a € N).
- B nhim sc th ng bi của loài là 2n.( n € N).
s NST đơn có chung một ngun gc trong 1 tế bào là n.
Ta có:
- Tng s NST đơn có trong các tế bào sinh dục sơ khai ban đầu là:
a.2n = 360 (1).
- S tế bào sinh tinh là: a.2
n
.
- S tinh trùng được to ra là: 4.a.2
n
.
- S tinh trùng được th tinh là: 4.a.2
n
.12,5% = 0,5. a.2
n
= S hp
t đưc hình thành.
- Tng s NST đơn trong các hợp t: 0,5. a.2
n
. 2n = 2880 (2).
- T (1) và (2) suy ra: n = 4.
a. B NST lưỡng bi ca loài: 2n = 8. Rui gim.
b. S tếo sinh dục đực sơ khai ban đầu: a.2n = 360 a = 45.
S tế bào sinh tinh = 45. 2
4
= 720.
4,0
0.25
0.5
0.25
0.25
0.25
0. 5
0.5
Trang 158
2.
Nêu các đặc điểm giống khác nhau giữa nhiễm sắc thể kỳ giữa của
nguyên phân với nhiễm sắc thể ở kỳ giữa của giảm phân II trong điều kiện
nguyên phân và giảm phân xảy ra bình thường ?
Trả lời:
- Giống nhau : Mỗi NST đều gồm hai nhiễm sắc tử chị em đều xếp thành
một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
- Khác nhau :
+ Nguyên phân : ++ NST có hai nhiễm sắc tử giống hệt nhau
++ Tại vị trí tâm động của NST kỳ giữa của nguyên phân
thì protein thể động liên kết chai phía của tâm động, do vậy thoi phân bào
liên kết với tâm động ở cả hai phía của NST thông qua protein thể động.
+ Giảm phân : NST giảm phân II thường chứa hai nhiễm sắc tử khác biệt
nhau về mặt di truyền do trao đổi chéo xảy ra ở giảm phân I.
1,0
0,25
0,25
0,25
0,25
Trang 159
Câu
6
a.
Môi trường có ánh sáng và giàu CO
2
, mt nhóm vi khun có th phát trin
trên môi trường vi các thành phần được xác định như sau:
(NH
4
)
2
SO
4
: 1,65g/l Na
2
HPO
4
: 1,3g/l MgSO
3
.7H
2
O: 1,5g/l
KH
2
PO
4
: 1g/l FeSO
4
.7H
2
O: 0,01g/l CaCl
2
: 0,01g/l
Glucôzơ: 1,2g/l c chiết tht bò
a. Môi trường trên là loại môi trường gì? Vì sao?
Tr li:
Môi trường trên là môi trường bán tng hp
Vì: Gm cht t nhiên (nước chiết tht bò) và các chất đã biết rõ thành phn
s ng ((NH
4
)
2
SO
4
: 1,65g/l; Na
2
HPO
4
: 1,3g/l; MgSO
3
.7H
2
O: 1,5g/l;
KH
2
PO
4
: 1g/l; FeSO
4
.7H
2
O: 0,01g/l; CaCl
2
: 0,01g/l;
Glucôzơ: 1,2g/l)
2,0
0,25
0,25
b
Vi khun phát triển trên môi trường này kiểu dinh dưỡng gì? Nêu tên
mt s đối tượng vi khun minh ha.
Tr li:
Kiểu dinh dưỡng: Quang t ng
d: Vi khun lam, vi khuẩn lưu huỳnh
0,25
0,5
Trang 160
c
Ngun cacbon, nguồn năng lượng và nguồn nitơ của vi khun này là gì?
Tr li:
Nguồn cacbon: CO
2
(0,25đ);
Nguồn năng lượng: Ánh sáng (0,25đ);
Nguồn nitơ: (NH
4
)
2
SO
4
(0,25đ)
0,75
----------------------------Hết---------------------------------
S GD- ĐT QUNG NAM K THI OLYMOIC 24/3
TRƯNG THPT NÚI THÀNH ĐỀ SINH HC - LP 10
Thi gian làm bài: 150 phút (không tính thi gian giao đ)
thi có hai trang)
Câu 1: (2,5 điểm)
a. Xác định v trí loài người trong h thng phân loi sinh gii?
b. Việc đặt tên loài da trên nguyên tc nào?
Câu 2: (2,5 điểm)
a. Mô t cu trúc ca nhân tế bào?
b. Trong thể ngưi loi tế bào nào nhiu nhân, loi tế bào nào không
nhân? Các tế bào không có nhân có kh năng sinh trưởng hay không? Vì sao?
Câu 3: (2,5 điểm)
Các câu sau đúng hay sai. Nếu sai hãy chnh lại cho đúng.
Trang 161
T BÀO
c chế liên h ngưc
Enzim 1
Enzim 2
Enzim 3
a. Nguyên nhân chính làm cho các thc vật không ưa mặn không có kh năng sinh
trưởng trên nhng loại đất có nồng độ mui cao là do thế c của đất quá thp.
b. Ribôxôm 70s ch tế bào vi khun.
c. Vi khun b các tế bào bch cu thc bào và tiêu hu trong lizôxôm.
d. Tế bào vi khun có th b phá v khi đưa vào dung dịch quá nhược trương.
e. Tinh bột xenlulozơ nguồn nguyên liu cung cấp năng lượng cho tế bào
thc vt.
Câu 4: (2,5 điểm)
Nêu những điểm khác nhau v cu trúc và chức năng của ty th và lc lp ?
Câu 5: (1,25 điểm)
a. Quan sát tác động ca enzim trong tế bào, người ta có sơ đồ sau:
Cht A Cht B Cht C Cht P (sn phm)
T sơ đồ trên, hãy nhận xét cơ chế tác động ca enzim?
b. Trong nghiên cu tìm hiu vai trò của Enzim có trong nước bọt, em An đã tiến
hành thí nghim sau:
Trong 3 ng nghiệm đều có cha h tinh bt loãng, em lần lượt đổ thêm vào:
Ống 1: thêm nước ct
Ống 2: thêm nước bt
Ống 3: cũng thêm nước bt và có nh vài git HCl vào
Tt c các ống đều đặt trong nước m.
Trang 162
An quên không đánh du các ống. Em cách nào giúp An tìm đúng các ng
nghim trên? Theo em trong ng nào tinh bt s b biến đổi ng nào khng? Ti sao?
Câu 6: (2,5 điểm)
Cho sơ đồ chuyn hoá sau:
a. Cho biết tên VSV tham gia sơ đồ chuyn hoá tn.
b. Hình thức dinh dưngkiu hô hp ca VSV này? Gii thích?
c. Viết phương trình phản ng chuyển hoá trong sơ đồ trên.
Câu 7: (2,5 điểm)
a. Hoạt động bình thường ca nhim sc th trong gim phân s hình thành loi
biến d di truyn nào và xy ra kì nào ?
b. Nêu 2 cách để nhn biết 2 tế bào con sinh ra qua 1 lần phân bào bình thường t
1 tế bào m có b NST 2n ca rui giấm đực là kết qu ca nguyên phân hay gim phân.
Câu 8: (2,5 điểm)
a. Hoàn thành các phương trình sau
C
6
H
12
O
6 Vi khun êtilic ? + ? + Q
C
6
H
12
O
6 Vi khun lactic ? + Q
b. Hai nhóm vi khun trên thc hin kiu chuyển hóa dinh dưỡng nào? Phân bit kiu chuyển hóa đó
vi các kiu chuyn hóa còn li ca vi sinh vt hóa dưỡng theo bng sau:
Kiu chuyn hóa dinh ng
Cht nhn electron cui cùng
1.
Q ( hoá năng) + CO
2
HNO
2
NH
3
cht hu cơ
Trang 163
2.
3.
--- Hết ---
S GIÁO DỤC V ĐO TẠO K THI OLYMOIC 24/3
TNH QUNG NAM N SINH HC - LP 10
-------------------------- Năm học 2016 -2017
------------------
Thi gian làm bài: 150 phút (không tính thi gian giao đề)
TRƯỜNG THPT NÚI THÀNH
NG DN CHM
Nôi dung
Đim
Câu 1: (2,5 đim)
a. V trí loi ngưi trong h thng phân loi sinh gii:
- Gii : Đng vt ( Animalia)
- Ngành : Đng vt có dây sng ( Chordata)
- Lớp : Động vt có vú ( Mammalia)
- B : Linh trưởng (Primates)
- H : Ngưi (Homonidae)
- Chi : Ngưi ( Homo)
- Loài : Ngưi ( Homo sapiens)
b. Cch đặt tên loài theo nguyên tc dùng tên kép, ting La tinh
- Tên th nht là tên chi ( viết hoa)
1,5
1
Trang 164
- Tên th hai là tên loài ( viết thưng)
Câu 2: (2,5 đim)
a. Nhân cu to gm 3 phn:
- Màng nhân: mt màng kép, trên màng nhiu l nh để thc hin s trao đi
cht gia nhân vi tế bào.
- Nhân con: là nơi tng hp ribôxôm cho tế bào cht.
- Nhim sc th: là vt cht di truyn tn tại dưới dng si mnh. Lúc sp phân chia tế
bào, nhng si này s co xon li dày lên thành các nhim sc th vi s ng
hình thái đặc trưng cho loài. Thành phần ca nhim sc th gm có: prôtein và ADN.
b. - Tế bào gan là tế bào có nhiu nhân,tế bào hng cu là tế bào không nhân.
- Tế bào không nhân thì không có kh năng sinh trưởng.
- vì nhân cha nhiu nhim sc th mang ADN có các gen điều khiển và điều h
mi hot đng sng ca tế bào.
1
0,5
0,5
0,5
Câu 3: ( 2,5đ)
a. Đúng. Thế nước của đất quá thp --> cây mất c ch không hút được c-->
chết.
b. Sai. Ribôxôm 70S còn có ty th, lc lp ca tế bào nhân thc.
c. Sai. vi khun không chui vào lizôxôm ch nh enzim tiêu hoá trong lizôxôm
phân hu.
d. Sai. Tế bào vi khun thành tế bào sinh ra mt áp suất trương c( sc căng
trương nước) gi cho tế bào có hình dạng kích thước ổn định không b phá v.
e. Sai. Tinh bt ngun nguyên liu d tr cho tế bào thc vật, Xenlulzơ thành
phn cu trúc thành tế bào thc vt.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 4: (2,5đ)
Bào quan lc lp
Bào quan ty th
- C 2 màng đều trơn nhn, không
gp nếp.
- Màng ngoài trơn nhn, màng trong
gp nếp.
0,5
Trang 165
- Trên b mt tilacoic có cha quang
tôxôm, h sc t, h vn chuyển điện
t.
- Trên mào răng lưc có các ht
ôxixôm cha enzym hô hp, h vn
chuyển điện t.
- tế bào quang hp.
- mi tếo.
- Tng hp ATP, lc kh pha sáng
sau đó s dng vào pha ti ca quang
hp.
- Tng hp ATP, lc kh t s phân
gii cht hữu cơ dùng cho mọi hot đng
sng ca tế bào.
- Chuyển năng lượng ánh sáng mt
tri thành năng lưng hóa hc trong
cht hữu cơ.
- Chuyển năng lượng hóa hc trong
cht hữu cơ thành năng lượng hóa hc
trong ATP.
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 5: (2,5 điểm)
a. T sơ đồ tác động ca enzime nhn thy:
- Tính chuyên hóa cao ca enzime.
- S chuyn hóa vt cht trong tế bào bao gm các phn ng sinh hóa din ra trong tế
bào của thể sng, cn s xúc tác ca enzime giúp s chuyn hóa din ra nhanh
hơn.
- sn phm ca phn ng này li tr thành chất cho phn ng tiếp theo sn
phm cui cùng ca phn ng khi đưc to ra quá nhiu thì li tr thành cht c chế
enzime xúc tác cho phn ứng đầu tiên.
- Khi một enzime nào đó trong tế bào không được tng hp hoc b bt hot thì không
nhng sn phm không được tạo thành chất của enzime đó tích lũy th gây
độc cho tế bào.
b.
- Dùng dung dch iôt loãng và giấy quì để phát hin.
- Dùng iôt nh vào tt c các ng, ch có mt ống không có màu xanh tím, đó chính là
ng 2 (có tinh bột và nước bt)
0,5
0,5
0,5
Trang 166
Hai ng còn lại 1 3 màu xanh, nghĩa tinh bột không đưc biến đổi, trong đó
ng 1 chứa nưc lã (không có enzim), ống 3 nước bọt nhưng có axit là môi trưng
không thích hp cho hoạt động của ezim trong nước bt. Ch cn th bng giy quì s
phân bit đưc ng 3 ng 1.
- Kết lun: Tinh bt ch b biến đổi bởi enzim trong nước bt hoạt động trong môi
trưng thích hp, nhit đ thích hp.
0,5
0,5
Câu 6: (2,5 điểm)
a. Tên VSV tham gia sơ đ chuyn hoá trên: Nitrosomonas, Nitrobacter.
b. Hình thức dinh dưng và hô hp:
- Hoá t dưỡng vì nhóm VSV này tng hp cht hữu cơ nh nguồn năng lượng thu
được t các quá trình oxihoa các cht,ngun cacbon t CO
2
- Hiếu khí bt buc vì nếu không có O
2
thì không th oxihoa các cht và không có
năng lượng cho hoạt động sng.
c. Phương trình phản ng:
- Vi khun nitric hoá ( Nitrosomonas)
2NH
3
+ 3O
2
→ 2HNO
2
+ 2H
2
O + Q
CO
2
+ 4H + Q
(6%) → 1/6C
6
H
12
O
6
+ H
2
O
- Các vi khun nitrat hóa ( Nitrobacter)
2HNO
2
+ O
2
→ 2HNO
3
+ Q
CO
2
+ 4H + Q
(7%) → 1/6C
6
H
12
O
6
+ H
2
O
0,5
1
Trang 167
1
Câu 7: (2,5 điểm)
a. Loi bin d di truyn và kì xy ra :
Đó biến d t hp do hoán v gen thông qua hiện tượng bắt chéo trao đổi đoạn
ca tng cặp NST tương đồng xy ra k đầu ca giảm phân I; do phân li độc lp, t
hp t do gia các cặp NST tương đồng xy ra k sau ca gim phân I.
b. Cách nhn bit :
- Quan sát hình thái NST dưi kính hin vi :
+ Nếu các NST trong tế bào con trạng thái đơn, tháo xoắn => 2 tế bào con
đó sinh ra qua nguyên phân.
+ Nếu các NST trong tế bào trạng thái kép còn đóng xon => 2 tế bào con
đó sinh ra sau giảm phân I.
- Phân biệt qua hàm lưng ADN trong tế bào con :
+ Nếu 2 tế bào con sinh ra có hàm lượng ADN trong nhân bng nhau và bng
tế bào m => tế bào đó thực hin phân bào nguyên phân.
+ Nếu 2 tế bào con sinh ra có hàm lượng ADN trong nhân khác nhau (do tế
bào con chứa NST X kép có hàm lượng ADN lớn hơn tế bào con có cha NST Y kép)
và và khác tế bào m (cha cp NST XY) thì tế bào đó phân bào giảm phân.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 8: (2,5 điểm)
a. Hoàn thành phương trình :
C
6
H
12
O
6
2C
2
H
5
OH + 2CO
2
+ Q
C
6
H
12
O
6
2CH
3
CHOHCOOH + Q
b.
- Hai nhóm vi khun trên chuyển hóa dinh dưỡng theo kiu lên men.
- Phân bit các kiu chuyển hóa dinh dưng:
Kiu chuyển hóa dinh dưỡng
Cht nhn electron cui cùng
0,5
0,5
0,5
Vi khun etilic
Vi khun lactic
Trang 168
T BÀO
c chế liên h ngưc
Enzim 1
Enzim 2
Enzim 3
1. Lên men
là các phân t hữu cơ .
2. Hô hp hiếu k
là O
2
.
3. Hô hp k khí .
là 1 chất vô cơ như
2
3 4 2
;;NO SO CO
−−
1
----------------Hết---------------
S GD & ĐT Tỉnh Qung nam
ĐỀ THI OLYMPIC SINH HC LP 10
TRƯNG THPT Trn Cao Vân
(Thi gian làm bài 90 phút)
Năm hc 2016-2017
Câu 1: (3 đim)
a. Mô t cu trúc ca nhân tế bào?
b. Trong cơ th người loi tế bào nào có nhiu nhân, loi tế bào nào không có nhân? Các
tế bào không có nhân có kh năng sinh trưng hay không? Vì sao?
Câu 2: (3,5 đim)
Các câu sau đúng hay sai. Nếu sai hãy chnh li cho đúng.
a. Nguyên nhân chính làm cho các thc vật không ưa mặn không kh năng sinh
trưng trên nhng loi đất có nồng độ mui cao là do thế nước ca đt quá thp.
b. Ribôxôm 70s ch tế bào vi khun.
c. Vi khun b các tếo bch cu thc bào và tiêu hu trong lizôxôm.
d. Tế bào vi khun có th b phá v khi đưa vào dung dịch quá nhược trương.
e. Tinh bột và xenlulozơ là nguồn nguyên liu cung cấp năng lượng cho tế bào thc vt.
Câu 3: (5 đim)
Nêu những điểm khác nhau v cu trúc và chc năng ca ty th và lc lp ?
Câu 4: (3 đim)
a. Quan sát tác đng ca enzim trong tế bào, người ta có sơ đ sau:
Trang 169
Cht A Cht B Cht C Cht P (sn phm)
T sơ đồ trên, hãy nhận xét cơ chế tác đng ca enzim?
b. Trong nghiên cu tìm hiu vai trò của Enzim có trong nước bọt, em Bình đã tiến hành
thí nghim sau:
Trong 3 ng nghim đu có cha h tinh bt loãng, em lần lượt đ thêm vào:
Ống 1: thêm nước ct
Ống 2: thêm nước bt
Ống 3: cũng thêm nưc bt và có nh vài git HCl vào
Tt c các ống đều đặt trong nước m.
Bình quên không đánh dấu các ng. Em có cách nào giúp Bình tìm đúng các ống nghim
trên? Theo em trong ng nào tinh bt s b biến đổi và ng nào không? Ti sao?
Câu5: (2,5 đim)
Cho sơ đồ chuyn hoá sau:
a. Cho biết tên VSV tham gia đ chuyn hoá trên.
b. Hình thức dinh dưng và kiu hô hp ca VSV này? Gii thích?
Q ( hoá năng) + CO
2
HNO
2
NH
3
cht hu cơ
Trang 170
c. Viết phương trình phn ng chuyển hoá trong sơ đồ trên.
Câu 6: (3 đim)
a. Hoàn thành các phương trình sau
C
6
H
12
O
6 Vi khun êtilic ? + ? + Q
C
6
H
12
O
6 Vi khun lactic ? + Q
b. Hai nhóm vi khun trên thc hin kiu chuyển hóa dinh dưỡng nào? Phân bit kiu chuyển hóa đó
vi các kiu chuyn hóa còn li ca vi sinh vt hóa dưỡng theo bng sau:
Kiu chuyển hóa dinh dưỡng
Cht nhn electron cui cùng
1.
2.
3.
thi có hai trang, thí sinh kim tra lại trước khi làm bài)
--------------- Hết ---------------
Trang 171
S GD-ĐT TNH Qung Nam K THI OLYMPIC MÔN SINH HC LP 10
TRƯNG THPT Trn Cao Vân Năm học 2016-2017
NG DN CHM MÔN SINH HC
Nôi dung
Đim
Câu 1: (3 điểm)
a. Nhân cu to gm 3 phn:
- Màng nhân: là mt màng kép, trên màng có nhiu l nh để thc hin s trao đổi cht gia nhân vi
tế bào.
- Nhân con: là nơi tổng hp ribôxôm cho tế bào cht.
- Nhim sc th: vt cht di truyn tn tại dưới dng si mnh. Trong quá trình phân chia tế bào
các nhim sc th vi s ợng và hình thái đặc trưng cho loài. Thành phần ca nhim sc th
gm có: prôtein và ADN.
b. - Tế bào gan, tế bào cơ vân là tế bào có nhiu nhân,tế bào hng cu là tế bào không nhân.
- Tế bào không nhân thì không có kh năng sinh trưng.
- vì nhân cha nhiu nhim sc th mang ADN có các gen điều khiển và điều hoà mi hoạt động
sng ca tế bào.
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0, 5đ
0, 5đ
0, 5đ
Câu 2: ( 3, 5đ)
a. Đúng. Thế nước ca đất quá thp --> cây mt nước ch không hút được nước--> chết.
b. Sai. Ribôxôm 70S còn có ty th, lc lp ca tếo nhân thc.
c. Sai. Vì vi khun không chui vào lizôxôm mà ch nh enzim tiêu hoá trong lizôxôm phân hu.
d. Sai. Tế bào vi khun thành tế bào sinh ra mt áp suất trương nưc( sức căng trương nước) gi
cho tế bào có hình dng kích thước ổn định không b phá v.
e. Sai. Tinh bt ngun nguyên liu d tr cho tế bào thc vật, Xenlulzơ thành phn cu trúc
thành tế bào thc vt.
0,75đ
0, 5đ
0,75đ
0,75đ
0,75đ
Câu 3: (5đ)
Bào quan lc lp
Bào quan ty th
- C 2 màng đều trơn nhn, không gp nếp.
- Màng ngoài trơn nhn, màng trong gp nếp.
1,0đ
Trang 172
- Trên b mt tilacoic có cha quang tôxôm,
h sc t, h vn chuyển điện t.
- Trên mào răng lược có cha enzym hô hp,
h vn chuyển điện t.
- Có tế bào quang hp.
- Có mi tế bào.
- Tng hp ATP, lc kh pha sáng sau đó
được s dng vào pha ti ca quang hp.
- Tng hp ATP, lc kh t s phân gii cht
hữu cơ dùng cho mọi hoạt động sng ca tế bào.
- Chuyển năng lượng ánh sáng mt tri
thành năng lượng hóa hc trong cht hữu cơ.
- Chuyển năng lượng hóa hc trong cht hu
cơ thành năng lượng hóa hc trong ATP.
1,0đ
1,0đ
1,0đ
1,0đ
Câu 4: (3 đim)
a. T sơ đồ tác động ca enzime nhn thy:
- Tính chuyên hóa cao ca enzime.
- S chuyn hóa vt cht trong tế bào bao gm các phn ng sinh hóa din ra trong tế bào của cơ thể
sng, cn có s xúc tác ca enzime giúp s chuyn hóa diễn ra nhanh hơn.
- S phi hp hoạt động ca nhiu enzim, sn phm ca phn ng này li tr thành cơ chất cho phn
ng tiếp theo và sn phm cui cùng ca phn ứng khi được to ra quá nhiu thì li tr thành cht c
chế enzime xúc tác cho phn ứng đầu tiên.
- Khi một enzime nào đó trong tế bào không được tng hp hoc b bt hot thì không nhng sn
phẩm không được tạo thành mà cơ chất của enzime đó tích lũy có thể gây độc cho tế bào.
b. - Dùng dung dch iôt loãng và giấy quì để phát hin.
- Dùng iôt nh vào tt c các ng, ch có mt ống không có màu xanh tím, đó chính là ống 2 (có tinh
bột và nước bt)
Hai ng còn lại 1 và 3 có màu xanh, nghĩa là tinh bột không được biến đổi, trong đó ống 1 chứa nước
(không enzim), ống 3 nước bọt nhưng axit môi trường không thích hp cho hoạt động
của ezim trong nước bt. Ch cn th bng giy quì s phân biệt được ng 3 và ng 1.
- Kết lun: Tinh bt ch b biến đổi bởi enzim trong nước bt hoạt động trong môi trường thích
hp, nhiệt độ thích hp.
0, 5đ
0, 5đ
0, 5đ
0, 5đ
0, 5đ
Trang 173
0, 5đ
Câu 5: (2,5 đim)
a. Tên VSV tham gia sơ đồ chuyn hoá trên: Nitrosomonas, Nitrobacter.
b. Hình thức dinh dưng và hô hp:
- Hoá t dưỡng vì nhóm VSV này tng hp cht hữu cơ nhờ nguồn năng lượng thu được tc quá
trình oxihoa các cht,ngun cacbon t CO
2
- Hiếu khí bt buc vì nếu không có O
2
thì không th oxi hóa các chất và không có năng lượng cho
hoạt động sng.
c. Phương trình phản ng:
- Vi khun nitric hoá ( Nitrosomonas)
2NH
3
+ 3O
2
→ 2HNO
2
+ 2H
2
O + Q
CO
2
+ 4H + Q
(6%) → 1/6 C
6
H
12
O
6
+ H
2
O
- Các vi khun nitrat hóa ( Nitrobacter)
2HNO
2
+ O
2
→ 2HNO
3
+ Q
CO
2
+ 4H + Q
(7%) → 1/6 C
6
H
12
O
6
+ H
2
O
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 6: (3đim)
a. Hoàn thành phương trình:
C
6
H
12
O
6
2C
2
H
5
OH + 2CO
2
+ Q
0, 5đ
Vi khun etilic
Vi khun lactic
Trang 174
C
6
H
12
O
6
2CH
3
CHOHCOOH + Q
b. - Hai nhóm vi khun trên chuyển hóa dinh dưỡng theo kiu lên men.
- Phân bit các kiu chuyển hóa dinh dưng:
Kiu chuyn hóa dinh dưỡng
Cht nhn electron cui cùng
1. Lên men
là các phân t hữu cơ .
2. Hô hp hiếu khí
là O
2
.
3. Hô hp k khí .
là mt chất vô cơ như
2
3 4 2
;;NO SO CO
−−
0, 5đ
0, 5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
S GD$ĐT QUẢNG NAM ĐỀĐÁP ÁN OLYMPIC NĂM HỌC 2016-207
TRƯỜNG THPT HIỆP ĐỨC MÔN THI : SINH HC 10
Thi gian :150 phút ( KKTGGĐ)
Câu 1: (2đ ) Cho các sinh vật sau đây: vi khuẩn lam, trùng đế giày, to lc, nm si,
nm nhy, sa, tôm. Mi sinh vật trên được xếp vào giới nào ? Nêu đặc điểm ca mi
giới đó ?
Câu 2: (4 đ)
1.Tại sao người ta không bo qun các loi rau, c ngăn đá ca t lnh ?
2. Hãy phân loi các loại đường sau đây: xenlulozơ, fructozơ, saccarozơ, lactozơ,
galactozơ, tinh bột ?
3. Dưới đây là nhiệt độ nóng chy ca các đoạn ADN có chiu dài bng nhau mt s
đối tượng sinh vật khác nhau được kí hiu t A đến E như sau : A= 36
0
C
B= 78
0
C,C= 55
0
C, D= 83
0
C, E= 44
0
C. Trình t sp xếp các sinh vật liên quan đến t l
các loi (A + T)/ tng nu ca các loài sinh vt nói trên theo th t tăng dần như thếo ?
4. Mt gen có s liên kết hidro bng 24 ln s chu k xon. Trên mch th nht ca gen
có A G = 180 nu, trên mch th 2 ca gen có A- G = 60 nu. Tính s ng tng loi nu
ca gen ?
Trang 175
Câu 3: (3đ)
1.Hãy phân biệt 3 giai đoạn ca quá trình hô hp tếo v các tiêu chí: V trí xy ra,
nguyên liu, sn phm ?
2.Tại sao khi tăng nhiệt độ lên quá cao so vi nhiệt độ tối ưu của mt enzim thì hot tính
của enzim đó bị gim thm chí b mt hoàn toàn ?
Câu 4: ( 3đ)
1. Có 4 ng nghim, mi ng chứa 200ml nước cất, người ta tiến hành mt s thí nghim
như sau:
Thí nghim 1: Cho thêm vào ng nghim 1 vi khuẩn gram dương và 5ml nước bt
Thí nghim 2 : Cho thêm vào ng nghim 2 tế bào thc vt và 5ml nước bt
Thí nghim 3: Cho thêm vào ng nghim 3 tế bào hng cầu và 5ml nước bt
Thí nghim 4: Cho thêm vào ng nghim 4 vi khuẩn gram âm và 5ml nước bt
Sau 1 thời gian điều gì s xy ra ?
2. Xét ty th A ca tế bào tuyến ty và ty th B ca tế bào cơ tim, Hãy dự đoán ty thể
ca tế bào nào có din tich màng trong lớn hơn ? Tại sao ?
3.Các câu sau đây đúng hay sai ? Nếu sai thì gii thích ?
a. tế bào nhân thc, ty th là bào quan duy nht có kh năng tổng hp ATP
b. Mi tế bào trong cơ thể động vật đều có nhân .
c. Trong tế bào, các bào quan có màng đơn như: lưi ni cht, b máy gôngi,
lizoxom, không bào, nhân.
d. người, trong các loi tế bào: tế bào hng cu, tế bào bch cu, tế o cơ, tế bào
thn kinh thì tế bào bch cu cha nhiu lizoxôm nht.
Câu 5: ( 4đ)
1. Hai hp t của loài lúa nước ( 2n= 24) nguyên phân liên tiếp mt s ln khác nhau.
Môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương với 2256 NST đơn.
a. Tính tng s tế o con được to ra t quá trình nguyên phân ca 2 hp t nói trên ?
b. Tính s ln nguyên phân ca mi hp t. Biết rng s tế bào con được to ra t
hp t I nhiu gấp đôi số tế bào con được to ra t hp t II.
2.Mt tế bào sinh dục đực và mt tế bào sinh dc cái nguyên phân mt s đợt bng nhau.
Tt c các tế bào con được tạo ra đều chuyn sang vùng chín giảm phân bình thường to
Trang 176
ra 1280 giao tử. Trong quá trình đó đã có 14592 NST b tiêu biến cùng vi các th định
ớng. Hãy xác định:
a.S tế bào sinh tinh và s tế bào sinh trứng đã tạo ra s giao t nói trên?
b. B NST lưỡng bi ca loài ?
3. Nêu din biến cơ bản các kì ca qúa trình nguyên phân.?
4. nh i đây (Hình 1) mô t mt tế bào cơ th ng bội đang phân bào. Em hãy
cho biết tế bào đang ở kì nào ca kiu phân bào nào? Gii thích?
Câu 6 : ( 4 đ)
1. Trong môi trường t nhên ( đất, nước) pha log vi khun có din ra không ? Ti sao ?
2. Khi ta mua thịt ,cá nhưng chưa kịp chế biến người ta thường xát mui lên tht, cá.
Hãy gii thích ti sao ?
3. Sơ đồ quá trình chuyn hóa tinh bột thành rượu. Ti sao khi u cần tránh điều
kin hiếu khí ?
4. Vì sao trong sa chua hầu như không có vi sinh vt gây bnh ?
S GD$ĐT QUẢNG NAM ĐÁP ÁN ĐỀ THI OLYMPIC NĂM HỌC 2016-207
TRƯNG THPT HIỆP ĐỨC MÔN THI : SINH HC 10
Thời gian :150 phút ( KKTGGĐ)
1 2
Trang 177
Câu 1: Cho các sinh vật sau đây: vi khuẩn lam, trùng đế giày, to lc, nm si,
nm nhy, sa, tôm. Mi sinh vật trên được xếp vào giới nào ? Nêu đặc điểm ca
mi giới đó ? ( 2đ)
Đáp án :
- Vi khun lam thuc gii khởi sinh (0,25 đ)
Đặc điểm : là sinh vật nhân sơ, đơn bào, sống t ng hoc d ỡng (0,25 đ)
- Trùng đế giày, nm nhy, to lc thuc giới nguyên sinh (0,25 đ)
Đặc điểm : là sinh vt nhân thực, đơn bào hoặc đa bào, sống t ng hoc d ng
(0,25 đ)
- Nm si : thuc gii nấm (0,25 đ)
Đặc điểm : là sinh vt nhân thực, đơn bào hoặc đa bào, sống d ng hoại sinh (0,25 đ)
- Sa, tôm thuc gii động vật (0,25 đ)
Đặc điểm : là sinh vt nhân thực, đa bào, sống d ỡng (0,25 đ)
Câu 2:
1.Tại sao người ta kng bo qun các loi rau, c ngăn đá của t lạnh? ( 1đ)
Đáp án : Tại vì khi đưa rau, củ vào ngăn đá tủ lạnh thì nước trong các tếo ca các
loi rau c s b đông thành đá làm tăng thể tích và làm phá v thành tế bào. Khi ta đưa
ra khi t lạnh, đá trong tế bào s tan hết, tế o đã vỡ b ri ra không còn liên kết vi
nhau na dn đến rau, c s b hỏng. ( 1đ)
2. Hãy phân loi các loại đường sau đây: xenlulozơ, fructozơ, saccarozơ, lactozơ,
Galactozơ, tinh bột ? ( 0,75đ)
Đáp án :
- Đường đơn: fructozơ, Galactozơ ( 0,25đ)
- Đường đôi: saccarozơ, lactozơ ( 0,25đ)
- Đường đa: xenlulozơ,, tinh bột ( 0,25đ)
3. Dưới đây là nhiệt độ nóng chy của các đoạn ADN có chiu dài bng nhau mt
s đối tượng sinh vật khác nhau được kí hiu t A đến E như sau :
Trang 178
A= 36
0
C, B= 78
0
C, C= 55
0
C, D= 83
0
C, E= 44
0
C. Trình t sp xếp các sinh vt liên
quan đến t l các loi (A + T)/ tng nu ca các loài sinh vt nói trên theo th t
tăng dần như thếo ? Giải thích ? ( 1,25 đ)
Đáp án : Độ bn vng của các đoạn ADN có chiu dài bng nhau ch yếu ph thuc vào
s ng liên kết hidro gia các cp A-T và G-X. ( 0,25đ)
Loi ADN nào có t l (A + T)/ tng nu càng nh ( tc s ng cp A-T càng ít và s
cp G-X càng nhiu ) thì càng bn vững do đó nhiệt nóng chảy càng cao.( 0,5đ)
Vy trình t sp xếp các loài sinh vt trên theo th t tăng dần như sau: D- B- C- E- A (
0,5đ )
4. Mt gen có s liên kết hidro bng 24 ln s chu k xon. Trên mch th nht ca gen
có A G = 180 nu, trên mch th 2 ca gen có A- G = 60 nu. Tính s ng tng loi nu
của gen ? ( 1 đ )
Đáp án : Theo đề ta :
2A + 3G = {24 ( 2A + 2G )} : 20
<=> 40A + 60G = 48A + 48G
8A 12G = 0 ( 1) ( 0,25 đ)
Mặt khác theo đề ta có: A1- G1 = 180
A2 - G2 = 60
(A1+ A2) ( G1 + G2) = 240
A - G = 240 ( 2) ( 0,25 đ)
T (1) và (2)
A= 720, G = 480 ( 0,25 đ)
Vy s ng tng loi nu ca gen là: A= T = 720, G = X = 480 ( 0,25 đ)
Câu 3:
1.Hãy phân biệt 3 giai đoạn ca quá trình hô hp tếo v các tiêu chí: V trí xy ra,
nguyên liu, sn phẩm ? (2,25đ )
Đáp án :
Các giai đoạn
V trí xy ra
Nguyên liu
Sn phm
Đưng phân
( có 3  đúng
Tế bào cht
Glucozơ, ATP,
ADP, NAD
+
Axit pyruvic, ATP
Trang 179
0,75đ )
NADH
Chu trình Crep
( có 3  đúng
0,75đ )
Tế bào nhân
thc: Cht nn ti
th
Tế bào nhân sơ:
Tế bào cht
Axit pyruvic,
ADP,
NAD
+
, FAD,
ATP,
NADH, FADH
2
,
CO
2
Chui chuyn
đin t
( có 3  đúng
0,75đ
Tế bào nhân
thc: Màng
trong ti th
Tế bào nhân sơ:
Màng tế bào cht
NADH, FADH
2
,
O
2
ATP, H
2
O
(Mỗi  đúng cho 0,25đ)
2.Tại sao khi tăng nhiệt độ lên quá cao so vi nhiệt độ tối ưu của mt enzim thì hot
tính của enzim đó b gim thm chí b mất hoàn toàn ? ( 0,75đ )
Đáp án : Vì enzim có bn cht là protein, cu hình không gian ba chiu ca protein
đưc ổn định là nh các liên kết yếu( liên kết hidro, liên kết disunfua .. )nên khi tăng
nhiệt độ quá nhiệt đ tối ưu của enzim thì làm cho các kiên kết yếu b phá v, làm thay
đổi cu trúc không gian của enzim, do đó trung tâm hoạt động ca enzim b biến đổi
không phù hp với cơ chất nên enzim mt chức năng xúc tác ( mất hot tính)
Câu 4:
1. Có 4 ng nghim, mi ng chứa 200ml nước cất, người ta tiến hành mt s thí
nghiệm như sau:
Thí nghim 1: Cho thêm vào ng nghim 1 vi khuẩn gram dương và 5ml nước bt
Thí nghim 2 : Cho thêm vào ng nghim 2 tế bào thc vật và 5ml nưc bt
Thí nghim 3: Cho thêm vào ng nghim 3 tế bào hng cầu và 5ml nước bt
Thí nghim 4: Cho thêm vào ng nghim 4 vi khuẩn gram âm và 5ml nước bt
Sau 1 thời gian điều gì s xảy ra ? ( 1đ )
Đáp án :
Trang 180
ng nghim 1: tế bào vi khun v vì nước bt có cha lizoxom làm tan thành tếo
và trong môi trường nhược trương tế bào hút nước mnh làm v tế bào.(0,25 đ)
ng nghim 2: không có hiện tượng gì xảy ra do lizoxom không tác động làm phá v
thành tế bào thc vật và trong môi trường nhược trương mặc dù tế o hút nước mnh
nhưng do có thành tế bào nên tế bào không b v..(0,25 đ)
ng nghim 3: tế bào hng cu b v vì mặc dù lizoxom không tác động vào màng tế
bào nhưng trong môi trường nhược trương do tế bào hút nước mnh làm v tế bào.
.(0,25 đ)
ng nghim 4: không có hiện tượng gì xy ra do lizoxom ch phá v thành tế bào
nhưng vi khuẩn gram âm còn có lp màng ngoài khoang chu cht có tác dng bo v,
nên tế bào ch t nước đến mt mức độ nhất định không làm cho tế bào b v..(0,25 đ)
2. Xét ty th A ca tế bào tuyến ty và ty th B ca tế bào cơ tim, Hãy dự đoán ty
th ca tế bào nào có din tich màng trong lớn hơn ? Tại sao ? ( 1 đ)
Đáp án : Tế o cơ tim có diện tich màng trong ty th lớn hơn .(0,25 đ)
Ti vì : ty th nơi tổng hp ATP cung cp cho các hoạt động sng. Tế o cơ tim cần
nhiều năng lượng cho hoạt động do đó cần nhiu protein và enzim tham gia vào chui
chuyền điện tn din tích màng trong lớn hơn..(0,75 đ)
3.Các câu sau đây đúng hay sai ? Nếu sai thì giải thích ? ( 1đ )
a. tế bào nhân thc, ty th là bào quan duy nht có kh năng tng hp ATP
b.Mi tế bào trong cơ thể động vật đều có nhân .
c.Trong tế bào, các bào quan có màng đơn như: lưới ni cht, by gôngi, lizoxom,
không bào, nhân.
d. người, trong các loi tế bào: tế bào hng cu, tế bào bch cu, tế o cơ, tế bào
thn kinh thì tế bào bch cu cha nhiu lizoxôm nht.
Đáp án
a. Sai vì ngoài ty th còn có lc lp là bào quan có kh năng tổng hợp ATP ( 0,25 đ)
b. Sai vì tế bào hng cầu không có nhân ( 0,25đ)
c. Sai vì nhân có 2 lp màng bao bọc ( 0,25 đ)
d. Đúng ( 0,25 đ)
Câu 5:
Trang 181
1. Hai hp t của loài lúa nước ( 2n= 24) nguyên phân liên tiếp mt s ln khác
nhau. Môi trường nội bào đã cung cp nguyên liệu tương đương với 2256 NST đơn.
a. Tính tng s tế bào con được to ra t quá trình nguyên phân ca 2 hp t nói
trên ?
b. Tính s ln nguyên phân ca mi hp t. Biết rng s tế bào con được to ra t
hp t I nhiu gấp đôi số tế bào con được to ra t hp t II.
Đáp án :
1a.Tính tng s tế o con: ( 0,5 đ)
Gi x là s ln nguyên phân ca hp t I, s tế bào con sinh ra là 2
x
Gi y là s ln nguyên phân ca hp t II, s tế bào con sinh ra là 2
y
Theo đề bài ta có phương trình 24 (2
x
1) + 24 (2
y
1) = 2256
Tng s tế con : 2
x
+ 2
y
= 96
1b. Tính s ln nguyên phân ca mi hp t ; ( 0,5 đ )
Ta có : 2
x
= 2.2
y
2.2
y
+ 2
y
= 96
=> x= 6, y = 5
Vy hp t I nguyên phân liên tiếp 6 ln
Hp t II nguyên phân liên tiếp 5 ln
2.Mt tế bào sinh dc đực và mt tế bào sinh dc cái nguyên phân mt s đợt bng
nhau. Tt c các tế bào con được tạo ra đều chuyn sang vùng chín gim phân bình
thường to ra 1280 giao tử. Trong quá trình đó đã có 14592 NST bị tiêu biến cùng
vi các th định hướng. Hãy xác định:
a.S tế bào sinh tinh và s tế bào sinh trứng đã tạo ra s giao t nói trên?
b. B NST lưỡng bi ca loài ?
Đáp án:
2 a. S tế bào sinh tinh và s tế bào sinh trứng: ( 0,5 đ)
Trang 182
Gi a là s TB sinh tinh = s tế bào sinh trng
S tinh trùng là 4a, s trng là a
4a + a = 1280
a = 256
2b. B NST lưỡng bi ca loài : ( 0,5 đ)
S th định hướng được to ra t quá trình gim phân ca các tếo sinh trng là :
256 x 3 = 768
S NST trong các th định hướng : 768 x n = 14592
=>B NST lưỡng bi ca loài 2n = (14592 : 768) x 2 = 38 ( NST )
3. Nêu din biến cơ bản các kì ca qúa trình nguyên phân.?
Đáp án :
. Din biến cơ bản các kì của quá trình nguyên phân: ( 1đ )
Các kì ca
nguyên phân
Din biến cơ bản
Kì đầu
(0,25 đ)
- NST kép bt đầu co xon.
- Trung t tiến v 2 cc ca tế bào.
- Thoi vô sc hình thành.
- Màng nhân và nhân con biến mt.
Kì gia
(0,25 đ)
- NST kép co xon cực đại và tp trung thành mt
hàng trên mt phng xích đạo ca thoi vô sc.
- NST có hình dạng và kích thước đặc trưng cho loài.
Kì sau
(0,25 đ)
- Mi NST kép tách nhau ra tâm động, hình thành 2
NST đơn đi về 2 cc ca tế bào.
Trang 183
Kì cui
(0,25 đ)
- NST dãn xon dn.
- Màng nhân và nhân con xut hin.
- Thoi vô sc biến mt.
* Phân chia tếo cht: Sau khi hoàn tt vic phân
chia vt cht di truyn, tế bào cht bắt đầu phân chia
thành 2 tế bào con.
4 nh i đây mô t mt tế bào cơ th ng bội đang phân bào. Em hãy cho
biết tế bào đang ở kì nào ca kiu phân bào nào? Gii thích?
Đáp án :
Đây là kì giữa ca giảm phân I. ( 0,5 đ)
Vì 4 NST kép xếp thành 2 hàng trên mt phẳng xích đạo ca tế bào. Có s trao đổi chéo
gia các cromatit trong các cp NST kép tương đồng. ( 0,5 đ)
Câu 6 :
1. Trong môi trường t nhên ( đất, nước) pha log vi khun có din ra không ? Ti
sao ? ( 1đ)
1 2
Trang 184
Đáp án : Trong môi trường t nhiên pha log không din ra do mt s điu kin không
thích hợp như : thiếu chất dinh dưỡng, s cạnh tranh dinh dưỡng vi các sinh vt khác,
nhiệt độ, pH thay đổi .. ( 1đ)
2. Khi ta mua thịt ,cá nhưng chưa kịp chế biến người ta thưng xát mui lên tht,
cá. Hãy gii thích ti sao ? ( 1đ)
Đáp án : Vi khun là tác nhân gây hng thc phm( tht, cá ) vì thế khi ta xát mui lên
tht, cá làm áp sut thm thấu tăng cao nên rút nước trong tế bào vi khun làm cho vi
khun b chết. Vì vy mui là cht sát trùng có th tiêu dit và c chế s phát trin ca vi
sinh vật. ( 1đ)
3. Sơ đồ quá trình chuyn hóa tinh bột thành rượu. Ti sao khi u cn tránh
điu kin hiếu khí ? ( 1đ)
Đáp án : Sơ đồ quá trình chuyn hóa tinh bột thành rượu : 0,5 (đ)
Nấm ( đường hóa) Nấm men rượu
Tinh bt ----------------------- Glucôzơ ------------------- Êtanol + CO
2
( K khí )
Khi rươu cần tránh điều kin hiếu khí là vì nm men có th chuyển hóa Glucozơ thành
CO
2
và H
2
O trong điều kin hiếu khí . Do đó cần tránh điều kin hiếu khí để tránh hao
hụt rượu. ( 0,5 đ)
4. Vì sao trong sa chua hầu như không vi sinh vật gây bnh ? ( 1đ)
Đáp án : Vì trong sa chua vi khuẩn lactic đã chuyển hóa đường thành axitlactic, do đó
trong môi trường axit( pH thp) c chế mi vi khun kí sinh gây bnh ( vì nhng vi
khuẩn này thường sống trong điều kin pH trung tính )
(1 đ)
| 1/184

Preview text:


TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN
ĐỀ ĐỀ NGHỊ KÌ THI OLYMPIC NĂM 2016-2017 MÔN SINH HỌC 10 Câu 1 (2 điểm)
a.(1đ) Tại sao tế bào không sử dụng luôn năng lượng của các phân tử glucôzơ mà phải đi
vòng qua hoạt động sản xuất ATP của ti thể?
b.(1đ) Cho một lát khoai tây sống vào đĩa thứ nhất và một lát khoai tây chín vào đĩa thứ hai
ở nhiệt độ phòng rồi nhỏ vào mỗi lát khoai tây một giọt H2O2 thì lượng khí thoát ra ở mỗi
đĩa như thế nào? Giải thích? Câu 2 (3 điểm)
a. Cho biết nấm men có những kiểu chuyển hóa vật chất nào? Muốn thu sinh khối nấm men người ta phải làm gì?
b. Tại sao sữa chua là thực phẩm ưa thích của nhiều người? Giải thích sự thay đổi trạng thái,
hương vị của sữa trong quá trình lên men axit lactic.
c. Hãy giải thích tại sao có những vi khuẩn khuyết dưỡng không thể sống được trên môi trường
nuôi cấy tối thiểu nhưng khi được nuôi cấy chung với một chủng vi sinh vật nguyên dưỡng
khác thì cả 2 đều sinh trưởng và phát triển bình thường? Câu 3 (2 điểm)
a) Sơ đồ dưới đây là các con đường giải phóng năng lượng ở vi sinh vật.
Chất cho eletron hữu cơ. A B Q C Q Q Chất hữu cơ O2 NO- 2- 3; SO4 ; CO2
a1. Em hãy cho biết tên các con đường A, B, C Trang 1
a2. Phân biệt các con đường trên về điều kiện xảy ra, chất nhận điện tử cuối cùng và sản phẩm tạo thành.
b) Vi khuẩn lam tổng hợp prôtêin của mình từ nguồn cacbon và nitơ ở đâu? kiểu dinh dưỡng của chúng là gì? Câu 4.(2 điểm)
a. Tại sao lại gọi tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của các cơ thể sống?
b. Vì sao nước là dung môi tốt nhất trong tế bào? Câu 5: ( 3 điểm)
a) Tại sao trong quang hợp, pha tối lại phụ thuộc vào pha sáng. Pha sáng và pha tối xảy
ra ở đâu trong lục lạp? Hãy giải thích vì sao lại xảy ra ở đó.
b) Để tổng hợp 1 phân tử glucô, chu trình Canvin cần sử dụng bao nhiêu phần tử CO2 ,
bao nhiêu phân tử ATP, NADPH?
c) Giải thích tại sao khi chất độc ức chế 1 enzim của chu trình CANVIN thì cũng ức chế
các phản ứng của pha sáng.
d) H2O hình thành trong quang hợp ở pha sáng hãy pha tối giải thích. Câu 6: (2 điểm)
Nêu sự khác nhau trong chuỗi chuyền điện tử xảy ra trên màng tilacôít của lục lạp và
trên màng ti thể. Năng lượng của dòng vận chuyển điện tử được sử dụng như thế nào? Câu 7 (3 điểm)
a/.Các tế bào 1,2,3 trong hình đang ở kì nào, thuộc kiểu phân bào gì ? ( Cho biết bộ nhiễm sắc
thể lưỡng bội của loài này 2n = 4). Trang 2
b/. Một cặp nhiễm sắc thể tương đồng, mà mỗi nhiễm sắc thể có 400 nuclêôxôm. Mỗi đoạn nối
ADN trung bình có 80 cặp nu. Số đoạn nối ít hơn số nuclêôxôm.
Khi các cặp NST đó tái bản 2 lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tạo nên
các nuclêôxôm tương đương với bao nhiêu nuclêôxôm? Số lượng prôtêin histon các loại cần
phải cung cấp là bao nhiêu? Câu 8 (3 điểm) Hai gen dài bằng nhau:
- Gen thứ nhất có 3321 liên kết hyđrô và có hiệu số giữa Guanin với một loại nuclêôtit khác
bằng 20% số nuclêôtit của gen.
- Gen thứ hai nhiều hơn gen thứ nhất 65 Ađênin. Xác định:
a. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen thứ nhất.
b. Số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit của gen thứ hai.
…………………………HẾT…………………………………. HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ ĐỀ NGHỊ KÌ THI OLYMPIC NĂM 2016-2017 MÔN SINH HỌC 10 Câu 1 (2 điểm)
a. Tại sao tế bào không sử dụng luôn năng lượng của các phân tử glucôzơ mà phải đi vòng
qua hoạt động sản xuất ATP của ti thể?
b. Cho một lát khoai tây sống vào đĩa thứ nhất và một lát khoai tây chín vào đĩa thứ hai ở
nhiệt độ phòng rồi nhỏ vào mỗi lát khoai tây một giọt H2O2 thì lượng khí thoát ra ở mỗi
đĩa như thế nào? Giải thíc Câu 1 (2 điểm) Nội dung Điểm
a. Tế bào không sử dụng luôn năng lượng của các phân tử glucôzơ mà
phải đi vòng qua hoạt động sản xuất ATP của ti thể vì: 0,5 Trang 3
- Năng lượng chứa trong phân tử glucôzơ quá lớn so với nhu cầu năng
lượng của các phản ứng đơn lẻ trong tế bào. 0,5
- ATP chứa vừa đủ năng lượng cần thiết và thông qua quá trình tiến hóa
các enzim đã thích nghi vớ
i việc dùng năng lương ATP cung cấp cho các
hoạt động cần năng lượng của tế bào. b.
- Lượng khí thoát ra ở hai đĩa khác nhau: Lượng khí thoát ra ở đĩa thứ nhất
nhiều, không có khí thoát ra ở đĩa thứ hai. - Giải thích:
+ Ở đĩa thứ nhất, lát khoai tây sống, enzim có hoạt tính cao nên tốc độ phản ứng xảy ra nhanh, H
2O2 bị enzim catalaza phân hủy thành H2O và O2
nên khí O2 thoát ra nhiều → bọt khí trên bề mặt lát khoai tạo ra nhiều. 0,5
+ Ở đĩa thứ hai, lát khoai tây chín, enzim đã bị nhiệt độ cao phân hủy làm
mất hoạt tính nên phản ứng không xảy ra, H2O2 không bị phân hủy → không có bọt khí. 0,5 Câu 2 (3 điểm)
1. (1đ) Cho biết nấm men có những kiểu chuyển hóa vật chất nào? Muốn thu sinh khối nấm
men người ta phải làm gì?
2. (1đ) Tại sao sữa chua là thực phẩm ưa thích của nhiều người? Giải thích sự thay đổi trạng
thái, hương vị của sữa trong quá trình lên men axit lactic.
3. (1đ) Hãy giải thích tại sao có những vi khuẩn khuyết dưỡng không thể sống được trên môi
trường nuôi cấy tối thiểu nhưng khi được nuôi cấy chung với một chủng vi sinh vật nguyên
dưỡng khác thì cả 2 đều sinh trưởng và phát triển bình thường? Câu 2 (3 điểm) Nội dung Điểm 1.
- Nấm men có 2 kiểu chuển hóa vật chất.
+ Khi có oxi tiến hành hô hấp hiếu khí, tạo nhiều ATP sinh trưởng mạnh.
+ Khi không có oxi thực hiện quá trình lên men
- Muốn thu sinh khối nấm men cần tạo môi trường hiếu kí, khi đó nấm
men tiến hành hô hấp hiếu khí tạo nhiều ATP, sinh trưởng mạnh thu Trang 4 nhiều sinh khối. 2.
* Vì sữa chua là một loại thực phẩm bổ dưỡng:
- Có hương vị thơm ngon tự nhiên.
- Dễ tiêu, bổ dưỡng chứa đường đơn, vitamin, axit amin...
* Giải thích sự thay đổi trạng thái, hương vị của sữa trong quá trình lên men:
- Vi khuẩn lactic đã biến đường trong sữa thành axit lăctic làm giảm độ
pH cùng với lượng nhiệt sinh ra -> Sữa chua có vị ngọt thấp hơn so với
sữa nguyên liệu, vị chua tăng lên và ở dạng đông tụ.
Các sản phẩm phụ este, axit hữu cơ... làm cho sữa có hương thơm 3
- Chủng khuyết dưỡng không thể sống trên môi trường nuôi cấy tối
thiểu được vì chúng thiếu nhân tố sinh trưởng mà chúng không thể tự tổng hợp được
- Khi nuôi cấy 2 chủng nguyên dưỡng và khuyết dưỡng chung trong
môi trường tối thiểu thì chủng nguyên dưỡng tổng hợp được 1 hợp chất
được xem là nhân tố sinh trưởng đối với chủng thứ 2. Vì vậy chủng thứ
2 cũng sinh trưởng và phát triển bình thường cùng chủng thứ nhất. Câu 3 (2 điểm)
a) Sơ đồ dưới đây là các con đường giải phóng năng lượng ở vi sinh vật.
Chất cho eletron hữu cơ. A B Q C Q Q Chất hữu cơ O2 NO- 2- 3; SO4 ; CO2
a1. Em hãy cho biết tên các con đường A, B, C Trang 5
a2. Phân biệt các con đường trên về điều kiện xảy ra, chất nhận điện tử cuối cùng và sản phẩm tạo thành.
b) Vi khuẩn lam tổng hợp prôtêin của mình từ nguồn cacbon và nitơ ở đâu? kiểu dinh dưỡng của chúng là gì? Nội dung Điểm a) a1. A. lên men. B. hô hấp hiếu khí C. hô hấp kị khí. 0,25 a2. Phân biệt. Hô hấp kị khí Hô hấp hiếu khí Lên men ĐK. Kị khí ĐK. Hiếu khí ĐK. kị khí
Chất nhân e- cuối cùng Chất nhận e- cuối cùng à ô xi phân tử là 1 chất về cơ (NO-3; + Chất e- cuối cùng là 0,75 SO2-..) chất hữu cơ
Tạo sản phẩm trung Chất hữu cơ được ôxi - Tạo sản phẩm trung
gian và tạo ít năng hoá hoàn toàn tạo sản gian, tạo ra ít năng lượng ATP phẩm CO 2; H2O, ATP lượng ATP . năng lượng sinh ra 0,75 nhiều nhất
b) - Kiểu dinh dưỡng: quang tự dưỡng.
- Nguồn cacbon cung cấp là do quá trình quang tự dưỡng, nguồn nitơ là 0,25
nhờ nitroogenaza cố định nitơ phân tử, diễn ra chủ yếu trong tế bào dị hình. Câu 4: ( 2 điểm) Trang 6
a.Tại sao lại gọi tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của các cơ thể sống?
b. Vì sao nước là dung môi tốt nhất trong tế bào? Nội dung Điểm
a.Tại sao lại gọi tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của các cơ thể sống? 1,0
- Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của các cơ thể sống bởi vì:
- Mọi cơ thể sống đều được cấu tạo nên từ tế bào.
- Tế bào có đầy đủ các dấu hiệu đặc trưng của sự sống như: TĐC, sinh
trưởng, sinh sản, phát triển, cảm ứng di truyền, biến dị...
b. Vì sao nước là dung môi tốt nhất trong tế bào? 1,0
- Vì : Nước có tính phân cực. điện tích (+) ở gần mỗi nguyên tử hiđrô,
điện tích (-) ở gần nguyên tử oxi => trong tế bào phân tử nước dễ dàng
liên kết với các phân tử chất tan khác. Câu 5: ( 3 điểm) Nội dung Điểm
a) Pha tối của quang hợp phụ thuộc vào pha sáng vì trong pha tối xảy ra
sự tổng hợp glucô cần năng lượng từ ATP và NADPH do pha sáng cung cấp.
- Pha sáng xảy ra ở tilacốit của lục lạp trong màng tilacôit chứa hệ sắc tố
quang hợp dãy chuyền điện tử, phức hệ ATP - synthetaza, do đó đã 0,5
chuyển hoá NLAS thành năng lượng tích trong ATP và NADPH.
- Pha tối xảy ra trong chất nền lục lạp, trong chất nền lục lạp chứa các 0,5
enzim và cơ chất của chu trình Canvis do đó glucô được tổng hợp từ CO2
với năng lượng từ ATP và NADPH do pha sáng cung cấp. Trang 7
b) Để tổng hợp 1 phân tử gluco, chu trình Canvin cần sử dụng 6 phân 0,5
tử CO2, 18 phân tử ATP, 12 phân tử NADPH.
c) Giải thích tại sao khi chất độc ức chế 1 enzim của chu trình canvin thì 0,5
cũng ức chế các phản ứng của pha sóng. .
- Vì pha sóng cần ADP và NADP+, nhưng những chất này lại không
được sinh ra khi chu trình canvin ngừng hoạt động.
d) H2O hình thành trong quang hợp ở pha tối. 0,5
+ Từ phương trình chung về quang hợp ở cây xanh. NLAS
6 CO + 12H2O C6H12O6 + 6H2O + 6O2 HST 0,5
+ Theo phương trình trên, 6 nguyên tử ô xi của 6 phân tử H2O ở vế bên
phải của phương trình là 6 nguyên tử ôxi của CO2. Vậy H2O sinh ra
trong quang hợp từ pha tối. Câu 6: (2 điểm)
Nêu sự khác nhau trong chuỗi chuyền điện tử xảy ra trên màng tilacôít của lục lạp và
trên màng ti thể. Năng lượng của dòng vận chuyển điện tử được sử dụng như thế nào? Nội dung Điểm Điểm khác :
Chuỗi chuyển điện tử trên
Chuỗi chuyền điện tử trên màng mang tilacốit tithể Trang 8
+ electron đến từ Diệp lục
+ eletron đến từ các chất hữu cơ 0,25
+ Năng lượng có nguồn gốc từ ánh sáng
+ Năng lượng có nguồn gốc từ chất 0,25 hữu cơ.
+ electron cuối cùng được + Chất nhận e- cuối cùng là O2 0,25
NADP+ thu nhập thông qua PSI và PSII Câu 7: ( 3 điểm)
a/.Các tế bào 1,2,3 trong hình đang ở kì nào, thuộc kiểu phân bào gì ? ( Cho biết bộ nhiễm sắc
thể lưỡng bội của loài này 2n = 4).
b/. Một cặp nhiễm sắc thể tương đồng, mà mỗi nhiễm sắc thể có 400 nuclêôxôm. Mỗi đoạn nối
ADN trung bình có 80 cặp nu. Số đoạn nối ít hơn số nuclêôxôm.
Khi các cặp NST đó tái bản 2 lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tạo nên các nuclêôxôm
tương đương với bao nhiêu nuclêôxôm? Số lượng prôtêin histon các loại cần phải cung cấp là bao nhiêu? Nội dung Điểm
a. Tế bào 1 đang ở kì sau của giảm phân 2. 1,5 Trang 9
Tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân.
Tế bào 3 đang ở kì sau giảm phân 1.
b/. Tổng số nu có trên cả sợi ADN của 1 NST[400 x 146 x 2] + [ 0,5
80 x 2 x (400 – 1)] = 180640 nu.
Khi các cặp NST đó tái bản 2 lần liên tiếp, môi trường nội bào đã
cung cấp nguyên liệu tạo nên các nulêôxôm tương đương với số lượng như sau: 0,5
(22-1) 400 x 2 = 2400 nuclêôxôm.
Số lượng prôtêin histon các loại cần cung cấp:
(22 – 1) 400 x 2 x 8 = 19200 prôtêin. 0,5 Câu 8: ( 3 điểm) Hai gen dài bằng nhau:
- Gen thứ nhất có 3321 liên kết hyđrô và có hiệu số giữa Guanin với một loại nuclêôtit khác
bằng 20% số nuclêôtit của gen.
- Gen thứ hai nhiều hơn gen thứ nhất 65 Ađênin. Xác định:
1. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen thứ nhất.
2. Số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit của gen thứ hai. Trang 10 Nội dung Điểm 1. Gen thứ nhất : 0,5
- Gọi N l số nuclêôtit của gen:
+ Theo đề: G - A = 20% N (1)
+ Theo NTBS: G + A = 50% N (2)
Từ (1) và (2) suy ra: G = X = 35% N; A = T = 50%N - 35% N = 15%N 0,5
Số liên kết hyđrô của gen :
+ H = 2A + 3G = 3321 liên kết suy ra: 2x15/100N + 3xG 35/100N = 3321 0,5 => 135N = 332100 => N = 2460
- Số lượng từng loại nuclơtit của gen:
+ A = T = 15% . 2460 = 369 (nu)
+ G = X = 35% . 2460 = 861 (nu) 0,5 2. Gen thứ hai: 0,5
Số nuclêôtit của gen thứ hai bằng 2460.
Số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit của gen thứ hai: 0,5
+ A = T = 369 + 65 = 434 (nu) = 434/ 2460 . 100% = 17,6%
+ G = X = 50% - 17,6% = 32,4% = 32,4% . 2460 = 769 (nu)
………………Hết…………………. Trang 11 SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM
KỲ THI OLYMPIC LỚP10
TRƯỜNG THPT THÁI PHIÊN MÔN : SINH
Năm học : 2016- 2017 Đề tham khảo Câu 1: (3,0) điểm
1. Thế giới sống được tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc thể hiện như thế nào?( 1điểm)
2. Có ảnh chụp cua 4 loại tế bào, trong đó có 1 tế bào gan bò, 1 tế bào lá đậu và 2 tế bào
vi khuẩn Bacilulus subtilis. Nếu chỉ có các ghi chú sau đây từ các hình. Em có phát hiện
ra ảnh nào thuộc đối tượng nào không? Giải thích?(1 diểm)
Hình 1: Thành tế bào màng sinh chất và riboxom
Hình 2. Ti thể, thành tế bào và màng sinh chất.
Hình 3: Màng sinh chất và riboxom
Hình 4: Các vi ống và bộ máy gôngi
3. Các các hỏi sau đây đúng hay sai, nếu sai thì giải thích?(1 điểm)
a, Tế bào thực vật để trong dung dich nhược trương sẽ bị trương lên và vỡ ra?
b, Sterôit là chất lipit phức tạp.
c, Các đại phân tử hữu cơ trong tế bào: cacbohidrat, lipit, protein, axit nucleic đều được
cấu tạo từ 3 nguyên tố: C, H và O
d, Tinh bột là loại polisacarit được cấu tạo bởi các phân tử glucozo thành mạch thẳng không phân nhánh Câu 2.( 3,0 điểm)
1. Trong tế bào thực vật, loại bào quan nào có khả năng tổng hợp ATP? So sánh cấu trúc
và chức năng của chúng?(1,5 điểm).
2. 1 gen có tỉ lệ (X+ G)/ (T+A) là 9/7. Tính tỉ lệ từng loại nu của gen ?(1,5 điểm) Câu 3. (3,5 điểm)
1. a, Vì sao nói màng sinh chất có cấu trúc khảm động ? Trang 12
b, Sự khuếch tán các chất qua lớp kép photpholipt và qua kênh protein khác nhau ở những điểm nào ?
2. Đặc điểm nào giúp vi khuẩn sinh sản nhanh hơn tế bào người ? Câu 4.(3,0 điểm)
1. Enzim có thành phần hóa học là gì ?
- Cho 1 lượng tương đương, cơ chất A và enzim B vào trong ống nghiệm( điều kiện
thích hợp cho enzim hoạt động), sau 1 thời gian người ta thấy sản phẩm không tạo ra. Giải thích vì sao ?
2. Hô hấp tế bào gồm những giai đoạn nào ? Cho biết nơi xảy ra và mức năng lượng giải
phóng ở các giai đoạn đó. Câu 5.(3,5 điểm)
1. Quá trình lên men rượu từ tinh bột có sự tham gia của loại vi sinh vật nào ? nêu vai trò
và điều kiện hoạt động của chúng ?( 1,5 điểm)
2. Bình đựng nước thịt và nước đường để lâu ngày, khi mở ra có mùi giống nhau không ? vì sao ?(1 điểm)
3. Cho biết điểm khác nhau cơ bản trong nuôi cấy liên tục và nuôi cấy không liên tục ở vi khuẩn ?(1 điểm) Câu 6.( 4 điểm)
1. Trong tế bào người chứa lượng ADN bằng 6x1019 cặp nucleotit. Hãy cho biết các tế
bào sau đây chứa lượng ADN bằng bao nhiêu đơn vị cacbon (đvC) ? Giải thích ? a, Tế bào ở pha G2
b, Tế bào ở kì sau của nguyên phân c, Tế bào hồng cầu d, Tế bào thần kinh
3. Một hợp tử có 2n= 16 nguyên phân liên tiếp. Biết chu kì nguyên phân là 40 phút, tỉ lệ
thời gian giữa giai đoạn chuẩn bị với quá trình phan chia chính thức là 3:1, thời gian của
kì trước: kì giữa: kì sau: kì cuối tương đương 1:1,5:1:1,5. Theo dõi quá trình nguyên
phân của hợp tử từ đầu giai đoạn chuẩn bị của lần phân bào đầu tiên.
a, Xác định thời gian của từng kì trong nguyên phân Trang 13
b, Xác định số tế bào, số cromatic, số NST cùng trạng thái của nó trong các tế bào ở 2 giờ 34 phút? HƯỚNG DẪN CHẤM Câu 1 (3,0) điểm
1. Thế giới sống được tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc:
- Thế giới sống được chia thành các cấp tổ chức cơ bản từ thấp đến cao: tế bào→cơ
thể→ quần thể→quần xã→ hệ sinh thái- sinh quyển.(0,5đ)
- Tổ chức cấp dưới làm nền tảng cho tổ chức cấp trên. Tổ chức cấp cao hơn không chỉ có
đặc điểm của tổ chức cấp thấp hơn mà có đặc điểm nổi trội mà tổ chức sống cấp
thấpkhông có được.(0,5đ) 2. ( 1 điểm)
Hình 2: tế bào lá đậu vì có thành tế bào và bào quan ti thể
Hình 4: tế bào gan bò vì có vi ống và vi sợi
Hình 1 và 3: tế bào vi khuẩn 3.( 1 điểm)
a, sai vì tế bào thực vật có thành tế bào chứa xenlulozo rất bền nên khi đặt vào dung dịch
nhược trương thì chỉ trương lên mà k vỡ ra b, đúng
c, sai vì cacbohdrat, lipit được tạo từ C, O và H; protein được cấu tạo từ C, H, O, N và
ngoài ra có thể có S hoặc P; axit nucleic được cấu tạo từ C, H, O, N và P.
d, sai vì tinh bột đợc cấu tạo từ glucozo thành mạch có phân nhánh. Câu 2.( 3,0 điểm) 1.
+ Bào quan có khả năng tổng hợp ATP là ti thể và lục lạp(0, 5) + Giống nhau(1,0đ) - Có cấu trúc màng kép Trang 14
- Bên trong chứa AND dạng vòng, riboxoom, protein và enzim
- Đều có nguồn gốc cộng sinh từ vi khẩn
- Đều là bào quan chuyển hóa năng lượng trong tế bào
2. Theo đề ta có G+X/ A+T =9/7→ 2G/2A = 9/7 Mà : %A+ %G = 50% Giải ra : %A= %T= 21,875% %G= %X= 28,125% Câu 3 :( 3,5 điểm)
1. Vì :a(1đ),- Màng được tạo thành từ lớp photpholipit kép tạo thành khung và các phân
tử protein phân bố rãi rác ở trong và 2 mặt của lớp photpholipit kép. Do đó màng có tính khảm.
- Các phân tử protein và lipit trong màng có thể quay, dịch chuyển. Do đó, có tính động.
b,(0,5đ) -Trực tiếp qua lớp photpholipit kép : Những phân tử có kích thước nhỏ, tan
trong lipit, không có tính chọn lọc
- Qua kênh protein : Những chất co kích thớc lớn, không tan trong lipit, có tính chọn lọc
2.(2,0đ) – Tế bào vi khuẩn :
+ Kích thước nhỏ→ tỉ lệ S/V lớn→ trao đổi chất với môi trường nhanh, vận chuyển các chất trong tế bào nhanh.
+ Nhân sơ, chưa có màng nhân→ quá trình phiên mã và dịch mã xảy ra đồng thời→ quá
trình tổng hợp protein diễn ra nhanh→ sinh sản nhanh. – Tế bào vi người:
+ Kích thước lớn→ tỉ lệ S/V nhỏ→ trao đổi chất với môi trường chậm hơn, vận chuyển
các chất trong tế bào cũng chậm hơn.
+ Nhân chuẩn, có màng nhân→ quá trình phiên mã và dịch mã xảy ra không đồng thời→
quá trình tổng hợp protein diễn ra chậm hơn→ sinh sản chậm hơn. Câu 4 :( 3,0 điểm)
1. Enzim có thành phần hóa học là protein hoặc protein liên kết với 1 phân tử hữu cơ gọi là cooenzim.(0,5đ) Trang 15
- Vì : Cấu hình không gian của ezim không tương thích với cấu hình không gian của cơ chất.(0,5đ)
2. Hô hấp tế bào gồm 3 giai đoạn : đường phân, chu trình crep và chuỗi chuyền
electron.(0,5đ) (So sánh : mỗi ý 0,25đ) Đường phân Chu trình Crep Chuỗi chuyền electron Nơi xảy ra Tế bào chất Chất nền ti thể Màng trong của ti thể Mức năng lượng 4ATP 2ATP 34ATP giải phóng
Câu 5 : ( 3,5 điểm)
1. * VSV tham gia: Nấm mốc và nấm men(0,5đ) *Vai trò: (0,5đ)
- Nấm mốc tiết enzim amilaza thủy phân tinh bột thành đường
- Nấm men: lên men đường thành rượu
* Điều kiện hoạt động:(0,5đ)
- Nấm mốc: môi trường có ôxy
- Nấm men: môi trường không có ôxy 2.
- Bình đừng nước thịt để lâu ngày có mì thooisvif có hiện tượng khử amin từ aa do
quá dư thừa nito, thiếu C.(0,5đ)
- Bình đựng nước đường để lâu ngày có mì chua vì VSV quá dư thừa C, thiếu nito
nên chúng lên men tạo axit(0,5đ) 3.
Điểm khác nhau có bản trong nuôi cấy liên tục và không liên tục ở vi khuẩn(1,0đ)
Nuôi cấy không liên tục
Nuôi cấy liên tục Trang 16
- Chất dinh dưỡng không được bổ sung - Chất dinh dưỡng được bổ sung và
và không lấy sinh khối ra.
sinh khối luôn được lấy ra.
- Gồm 4 pha: tiềm phát, lũy thừa, cân - Không có pha suy vong bằng và suy vong
- Pha lũy thừa kéo dài và pha cân bằng
- Pha lũy thừa và pha cân bằng rất
được duy trì liên tục . ngắn.
- Sự sinh trưởng được duy trì liên tục.
- Đến 1 giới hạn nào đó, sinh trưởng
ngừng hẳn, sinh khối giảm Câu 6:( 4,0 điểm) 1. (2đ)
-Tế bào ở pha G2: đã nhân đôi
Lượng AND= 2 x 2 x 6.109 x 300 =72.1011 đvC
Tế bào ở kì sau: đã phân đôi nhưng chưa tách thành 2 tế bào
Lượng AND= 4 x 6.109 x 300 =72.1011 đvC
Tế bào hồng cầu: không có nhân Lượng AND= 0 đvC
Tế bào thần kinh: ở pha G1
Lượng AND= 2 x 6.109 x 300 =36.1011 đvC 2. (2đ)
a(1,0đ),- Tính được thời gian của mỗi kì : đầu, sau: 2 phút; giữa, cuối: 3 phút.
b, (1,0đ)- Xác định số tế bào, số cromatic, số NST cùng trạng thái của nó trong các tế bào ở 2 giờ 34 phút?
2 giờ 30phút: tế bào đang ở kì giữa của lần phân bào thứ 4. Số tế bào: 23= 8
Số cromatic = 8 x 2 x 16= 256 Trang 17
Số NST trong các tế bào: 16 x8 =128 NST kép
TRƯỜNG THPT NÔNG SƠN
ĐỀ ĐỀ NGHỊ THI OLIMPIC
MÔN SINH HỌC LỚP 10 ĐỀ BÀI Câu 1. 2đ
a. Phân biệt các loại liên kết trong phân tử ADN? Vì sao phân tử ADN có đường kính không
đổi suốt dọc chiều dài của nó?
b. Tinh bột, xenlulôzơ, photpholipit và protêin là các đại phân tử sinh học.
-Chất nào trong các chất kể trên không phải là pôlime?
-Chất nào không tìm thấy trong lục lạp?
-Nêu cấu tạo của xenlulôzơ Câu 2. 2đ
a. Khi phân tích thành phần gen của 2 loài vi khuẩn, người ta thấy cả 2 gen đều có số liên kết
hiđro bằng nhau. Ở gen của loài vi khuẩn 1 có G=10% tổng số Nu của gen. Trên 1 mạch của
gen này có A= 250, T= 350. Ở loài vi khuẩn 2 thì có hiệu số giữa Nu loại G và A là 150.
Từ những phân tích ở trên, em hãy dự đoán loài vi khuẩn nào có thể sống được trong suối nước
nóng tốt hơn?. Giải thích? 2đ Câu 3. 4đ
a. Trong tế bào thực vật có hai bào quan tổng hợp ATP là bào quan nào? Cho biết điểm giống
nhau trong cấu tạo giữa 2 bào quan đó? Từ đó rút ra nhận xét gì về nguồn gốc 2 loại bào quan này? 2đ
b. Ngâm tế bào hồng cầu người và tế bào biểu bì củ hành trong các dung dịch sau: - dung dịch ưu trương
- dung dịch nhược trương. Trang 18
Dự đoán các hiện tượng xảy ra và giải thích? 2đ
Câu 4. (5đ). Phân biệt quang hợp và hô hấp tế bào theo bảng sau: Dấu hiệu Quang hợp Hô hấp
1. Không gian, thời gian xảy ra
2. Các thành phần tham gia 3. Các sản phẩm tạo ra 4. Loại phản ứng Câu 5. 5đ
1. (2đ) Sơ đồ sau đây biểu diễn hàm lượng ADN trong một tế bào của quá trình phân bào
(a:Hàm lượng AND) Hàm lượng ADN trong 1 tế bào 4a 2a a I II III IV V VI Thời gian
a. Đây là quá trình phân bào gì?
b. Xác định các giai đoạn tương ứng: I, II, III, IV, V, VI trong sơ đồ trên. 2. (3 điểm)
Nêu đặc điểm các pha trong kỳ trung gian của quá trình phân bào. Em có nhận xét gì
về kỳ trung gian ở các loại tế bào sau: Tế bào vi khuẩn, tế bào hồng cầu, tế bào thần kinh, tế bào ung thư? Câu 6. 2đ
a. Trình bày đặc điểm sinh trưởng của vi sinh vật trong môi trường nuôi cấy không liên tục 1đ
b. Một quần thể vi sinh vật có số lượng tế bào ban đầu là 24.108 tế bào được nuôi cấy trong 3
giờ đã thu được 12384.108 tế bào. Hãy cho biết thời gian thế hệ của vi sinh vật là bao nhiêu? 1đ Trang 19 ĐÁP ÁN Câu 1. a.
- Các loại liên kết của ADN:
+ Liên kết photphođieste: hình thành giữa các Nu liên tiếp nhau trên một mạch poliNu 0,25đ
+ Liên kết hiđro: hình thành giứa 2 Nu đứng đối diện nhau trên 2 mạch poliNu theo NTBS 0,25đ
- Vì: giữa 2 mạch poliNu các Nu liên kết với nhau theo NTBS: cứ 1 bazơ lớn lại liên kết với 1 bazơ nhỏ 0.5đ
b.Chất trong các chất kể trên không phải là đa phân (polime) là photpholipit vì nó không được
cấu tạo từ các đơn phân ( là monome) 0,25đ
-Chất không tìm thấy trong luc lạp là celluloz.0,25đ
- Công thức cấu tạo: (C6H10O5)n 0.25đ
- Tính chất: Celluloz được cấu tạo từ hàng nghìn gốc β-D-glucoz lên kết với nhau bằng liên kết
β-1,4-glucozit. tạo nên cấu trúc mạch thẳng, rất bền vững khó bị thủy phân. 0.25đ Câu 2.
Ở gen của loài vi khuẩn 1
- Xác định tỉ lệ từng loại Nu của gen:
+ A = T = 250 + 350 = 600 (Nu) tương ứng với 50% - 10% = 40% tổng số Nu của gen
+ => G= X= 10% = 600/4 = 150 (Nu) 0.5đ
- Sô liên kết H: = 2A + 3G = 2 x 600 + 3 x 150 = 1650 0.5đ
Ở gen của loài vi khuẩn 2: G – A = 150 G = X = 390
2A + 3G = 1650 A = T = 240 0.5đ
Loài vi khuẩn 2 có thể sống được trong suối nước nóng tốt hơn vì có số cặp G = X nhiều hơn 0.5đ Câu 3. Trang 20 a.
- Đó là 2 bào quan: Ti thể và lục lạp........................................................................0.25đ.
- Điểm giống nhau:
+ Đều có cấu tạo 2 lớp màng ......................................................................................0,25đ.
+ Có ADN vòng, trần, kép; có ribôxôm 70S................................................................0.75đ
+ Nhận xét: 2 bào quan này đều có chung từ 1 nguồn gốc ( từ vi khuẩn)...................0.25đ
b. Hiện tượng: 1đ Môi trường Tế bào hồng cầu Tế bào biểu bì hành Ưu trương Nhăn nheo Co nguyên sinh Nhược trương Vỡ
MSC áp sát thành tế bào (tế bào trương nước) - Giải thích: 1.0đ + Tế bào hồng cầu:
Trong môi trương ưu trương:-> tế bào mất nước -> nhăn nheo
Trong môi trường nhược trương: tế bào hút nước , do không có thành tế bào -> tế bào hút no nước -> vỡ tế bào
+Tế bào biểu bì hành do có thành tế bào nên không bị vỡ ra khi ở môi trường ưu trương. Câu 4.
Phân biệt quang hợp và hô hấp trong tế bào Dấu hiệu Quang hợp Hô hấp 1. Không gian và thời
+ Trong lục lạp của các tế + Trong ti thể của mọi tế 1đ gian bào quang hợp, khi có bào, ở mọi lúc ánh sáng 2. Thành phần tham gia + CO2; H2O, năng lợng ánh + Oxy và chất hữu cơ 1đ sáng và chất diệp lục (CH2O)n 3. Sản phẩm tạo ra + (CH2O)n và Oxy + CO2, H2O, ATP và toC 1đ 4. Loại phản ứng + Phản ứng khử (tổng + Phản ứng oxy hoá 1đ hợp) (phân giải) Câu 5. Trang 21
1. (2 điểm) Đây là quá trình giảm phân: - I. Pha G1 - II. Pha S , G2
- III. Kỳ đầu 1, giữa 1, sau 1 - IV. Kỳ cuối 1
- V. Kỳ đầu 2, giữa 2, sau 2. - VI. Kỳ cuối 2 2. (3 điểm)
Đặc điểm của các pha trong ký trung gian:
- Pha G1: gia tăng tế bào chất, hình thành nên các bào quan tổng hợp các ARN và các protein
chuẩn bị các tiền chất cho sự tổng hợp ADN. Thời gian pha G1 rất khác nhau ở các loại tế bào.
Cuối pha G1 có điểm kiểm soát R tế bào nào vượt qua R thì đi vào pha S, tế bào nào không
vượt qua R thì đi vào quá trình biệt hóa.
- Pha S: có sự nhân đôi của ADN và sự nhân đôi NST, nhân đôi trung tử, tổn hợp nhiều hợp
chất cao phân tử từ các hợp chất nhiều năng lượng.
- Pha G2: Tiếp tục tổng hợp protein , hình thành thoi phân bào.
- Tế bào vi khuẩn: phân chia kiểu trực phận nên không có kỳ trung gian.
- tế bào hồng cầu: không có nhân, không có khả năng phân chia nên không có kỳ trung gian.
- Tế bào thần kinh: Kỳ trung gian kéo dài suốt đời sống cơ thể.
- Tế bào ung thư: kỳ trung gian rất ngắn. Câu 6. a. 1đ
- Đặc điểm sinh trưởng của VSV ở môi trường nuôi cấy không liên tục:
+ Pha tiềm phát: Số lượng tế bào chưa tăng do vi sinh vật phải thích nghi với môi trường sống,
enzim cảm ứng được hình thành. 0.25đ + Pha luỹ thừa: 0.25đ
. số lượng vi sinh vật tăng rất nhanh
. tốc độ sinh trưởng lớn nhất và không đổi Trang 22
.thời gian thế hệ đạt hằng số + Pha cân bằng:
Số lượng vi sinh vật đạt cực đại và không đổi theo thời gian, số tế bào sinh ra bằng số tế bào
chết đi, tốc độ sinh trưởng bằng 0 do chất dinh dưỡng dần cạn kiệt 0.25đ
+ pha suy vong: số tế bào giảm đi nhanh chóng, số tế bào chết ngày càng nhiều do chất dinh
dưỡng đã cạn kiệt, chất độc hại tích luỹ quá nhiều 0.25đ b.
- Ta có công thức: N= N0 * 2n
=> 2n = N/ N0 = 12288.108 : (24. 108) = 512 0,5đ
=> Số thế hệ vi sinh vật tạo ra sau 3h nuôi là: n = 9 0.25đ
- Thời gian thế hệ của VSV là: g = t/n = 3h/9=180’/9 = (20 phút) 0,25đ SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM
ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ OLYMPIC 24-3
TRƯỜNG THPT SÀO NAM
Môn: SINH HỌC LỚP 10
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề ĐỀ CHÍNH THỨC
Câu 1. (2,0 điểm)
1. Trình bày đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống?
2. Trong các nhận định sau, nhận định nào đúng, nhận định nào sai? Giải thích?
a. Nấm là thực vật bậc thấp.
b. Tất cả những vi sinh vật là những vi khuẩn.
c. Các axit têicôic là thành phần đặc trưng của vi khuẩn gram âm.
d. Tảo thuộc loài sinh vật tự dưỡng cacbon.
e. Giới nguyên sinh gồm các nhóm vi khuẩn.
Câu 2. (4,0 điểm). Trang 23
1. Phân biệt các bậc cấu trúc của prôtêin. Theo em, bậc cấu trúc nào quan trong nhất, bậc cấu
trúc nào quyết định hoạt tính sinh học của prôtêin.
2. - Gen thứ nhất có khối lượng bằng 468000đ.v.C và có số liên kết hiđrô của các cặp A -T
bằng 2/3 số liên hiđrô của số cặp G -X.
- Gen thứ 2 có cùng số liên kết hiđrô với gen thứ nhất nhưng ngắn hơn gen thứ nhất 204Ao.
Trên mạch 1 của gen này có 25%A và 15%G. Xác định:
a. Tỉ lệ, số lượng từng loại nu và số liên kết hiđrô của gen thứ nhất.
b. Số lượng từng loại nu trên mỗi mạch của gen thứ 2.
c. Tổng số liên kết photphodieste của cả 2 gen nói trên.
Câu 3. (3,0 điểm)
1. Phân biệt cấu trúc và chức năng của lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn?
2. Khi phân tích thành phần hóa học của 1 bào quan, người ta thu được nhiều enzim như
photphodiase, cytochrom B, trasferase,.... Hãy cho biết đây là bào quan nào? Nêu cấu tạo của bào quan đó.
3. Tại sao lá cây có màu xanh? Màu xanh đó có vai trò như thế nào với quá trình quang hợp? Câu 4. (3,0 điểm).
1. Trình bày cấu trúc, chức năng của ATP và sơ đồ chuyển hóa năng lượng trong sinh giới?
2. Giả sử trong mỗi ngày một người lao động bình thường cần sử dụng năng lượng 500Kcal.
Nếu mỗi mol ATP giải phóng 7,3 Kcal thì một ngày người đó phải sử dụng ít nhất bao nhiêu
gam gạo cho việc sinh công? Cho rằng hiệu suất tiêu hóa tinh bột là 74%, tỉ lệ tinh bột trong gạo là 81%.
Câu 5. (4,0 điểm)
1. Trình bày ý nghĩa của quá trình nguyên phân và sự khác nhau cơ bản trong nguyên phân ở tế
bào thực vật và tế bào động vật?
2. Ở lợn, 2n = 38. Xét các tế bào sinh dưỡng của lợn đang phân bào, người ta thấy tổng số NST
kép đang phân bố trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào và các NST đơn đang phân li về 2
cực tế bào là 1330, trong đó số NST kép ít hơn số NST đơn là 190. Không có NST ở trạng thái khác. Hãy xác định:
a. Các tế bào nói trên đang nguyên phân ở kì nào? Trang 24
b. Số lượng tế bào ở mỗi kì là bao nhiêu?
c. Tổng số tế bào con được tạo ra sau khi kết thúc đợt nguyên phân đang xét và số NST
ở trạng thái chưa nhân đôi trong các tế bào con là bao nhiêu?
Câu 6. (4,0 điểm)
1. Một học sinh học về vi sinh vật học đã nêu lên một số thắc mắc sau:
a. Vì sao Clamidia (vi khuẩn cực nhỏ) đã có cấu tạo tế bào nhưng vẫn sống kí sinh nội bào
bắt buộc trong tế bào sinh vật có nhân thực?
b. Vì sao vi sinh vật kị khí bắt buộc chỉ có thể sống và phát triển được trong điều kiện không có oxi không khí?
c. Vì sao một số loài vi khuẩn có khả năng kháng thuốc?
d. Vì sao trong giai đoạn lên men rượu không nên mở nắp bình rượu ra xem? Em hãy giải
thích thắc mắc đó giúp bạn.
2. Người ta nuôi 55 gam vi khuẩn X trong môi trường nuôi cấy tối ưu, sau 5 giờ nuôi thì khối
lượng vi khuẩn thu được là 1,8kg. Nếu nuôi tiếp 3 giờ nữa thì khối lượng thu được là 500kg.
a. Hãy xác định thời gian thế hệ và hằng số tốc độ sinh trưởng của vi khuẩn.
b. Từ 10g vi khuẩn X, được nuôi trong môi trường tối ưu thì phải mất bao nhiêu giờ để thu được 1 tấn vi khuẩn?
........................................Hết.................................... SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM
ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ OLYMPIC 24-3
TRƯỜNG THPT SÀO NAM
Môn: SINH HỌC LỚP 10
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1. (2,0 điểm)
1. Trình bày đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống?
2. Trong các nhận định sau, nhận định nào đúng, nhận định nào sai? Giải thích?
a. Nấm là thực vật bậc thấp.
b. Tất cả những vi sinh vật là những vi khuẩn.
c. Các axit têicôic là thành phần đặc trưng của vi khuẩn gram âm. Trang 25
d. Tảo thuộc loài sinh vật tự dưỡng cacbon.
e. Giới nguyên sinh gồm các nhóm vi khuẩn. Hướng dẫn chấm Ý- Nội dung Điểm điểm 1
+ Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc, trong đó tổ chức dưới làm nền tảng xây dựng (0,25)
nên tổ chức sống cấp trên. Tổ chức sống cấp cao hơn không chỉ có các đặc điểm
(0,75) của tổ chức sống cấp thấp mà còn có những đặc tính nổi trội mà tổ chức dưới không có được.
+ Hệ thống mở tự điều chỉnh. (0,25)
Mọi cấp tổ chức sống đều có các cơ chế tự điều chỉnh đảm bảo duy trì và điều hoà
sự cân bằng động trong hệ thống, giúp tổ chức sống có thể tồn tại và phát triển.
+ Thế giới sống liên tục tiến hoá. (0,25)
Sự sống được tiếp diễn liên tục nhờ sự truyền thông tin trên ADN từ tế bào này
sang tế bào khác, từ thế hệ này sang thế hệ khác. Do đó, các sinh vật đều có những
điểm chung. Tuy nhiên, sinh vật luôn có những cơ chế phát sinh các biến dị và
chọn lọc tự nhiên không ngừng tác động để giữ lại các dạng sống thích nghi Dù
có chung nguồn gốc nhưng các sinh vật luôn tiến hoá theo nhiều hướng khác nhau
tạo nên 1 thế giới sống vô cùng đa dạng và phong phú. 2
a. Sai. Nấm không có khả năng quang hợp, chất dự trữ không phải là tinh bột, (0,25)
thành tế bào thường không chứa xenlulôzơ và sinh sản chủ yếu bằng bào tử. (1,25)
b. Sai. Vi sinh vật là tên chung của các sinh vật có kích thước nhỏ bé. Ngoài vi (0,25)
khuẩn còn có vi nấm, vi tảo, vi rút cũng thuộc vi sinh vật.
c. Sai. Thành tế bào của vi khuẩn Gram không có axit têicôic. (0,25)
d. Đúng. Trong tế bào của tảo có chứa diệp lục có khả năng quang hợp như cây (0,25) xanh.
e. Sai. Giới nguyên sinh gồm động vật nguyên sinh, thực vật nguyên sinh và nấm (0,25) nhầy.
Câu 2. (4,0 điểm).
1. Phân biệt các bậc cấu trúc của prôtêin. Theo em, bậc cấu trúc nào quan trong nhất, bậc cấu
trúc nào quyết định hoạt tính sinh học của prôtêin. Trang 26 2.
- Gen thứ nhất có khối lượng bằng 468000đ.v.C và có số liên kết hiđrô của các cặp A -T bằng
2/3 số liên hiđrô của số cặp G -X.
- Gen thứ 2 có cùng số liên kết hiđrô với gen thứ nhất nhưng ngắn hơn gen thứ nhất 204Ao.
Trên mạch 1 của gen này có 25%A và 15%G. Xác định:
a. Tỉ lệ, số lượng từng loại nu và số liên kết hiđrô của gen thứ nhất.
b. Số lượng từng loại nu trên mỗi mạch của gen thứ 2.
c. Tổng số liên kết photphodieste của cả 2 gen nói trên. Hướng dẫn chấm Ý- Nội dung Điểm điểm 1
Prôtêin : là đại phân tử hữu cơ có cấu tạo gồm các đơn phân là các axit (0,25) amin. (1,75)
Prôtêin có 4 bậc cấu trúc không gian:
+ Cấu trúc bậc 1: Là một chuỗi polipeptit do các axit amin liên kết với nhau tạo thành. .
+ Cấu trúc bậc 2: Do cấu trúc bậc 1 co xoắn (dạng ) hoặc gấp nếp (0,25) (dạng ).
+ Cấu trúc bậc 3: Cấu trúc không gian 3 chiều của prôtêin do cấu trúc (0,25)
bậc 2 co xoắn hay gấp nếp.
+ Cấu trúc bậc 4: Do 2 hay nhiều chuỗi polipeptit cùng loại hay khác (0,25) loại tạo thành.
Cấu trúc bậc 1 được xem là cấu trúc quan trọng nhất vì nó có nhiều vai trò (0,5)
quan trọng: Giúp xác định tính đa dạng và đặc thù của prôtêin. Từ đó, xét
quan hệ họ hàng huyết thống giữa các sinh vật. (0,25). Đây là cấu trúc cơ sở
quy định cấu trúc bậc 2, bậc 3, bậc 4. Góp phần nghiên cứu cơ chế bệnh lý
phân tử: do sự sai lệch các aa làm thay đổi cấu trúc và hoạt tính prôtêin làm
phát sinh bệnh.(0,25) Trang 27
Cấu trúc quyết định hoạt tính prôtêin là cấu trúc không gian 3 chiều của (0,25)
prôtêin hình thành các trung tâm hoạt động và trung tâm điều chỉnh quyết
định hoạt tính của prôtêin. 2
a. Tỉ lệ, số lượng từng loại nu và số liên kết hiđrô của gen thứ nhất. (1,0)
(2,25) Tổng số nu của gen thứ nhất
N = 468000 : 300 = 1560 (nu).(0,25)
Số liên kết hiđrô của các cặp A- T bằng 2/3 số liên kết hiđrô của các cặp G - X, suy ra; gen có:
2A = 2/3.3G → A = G.(0,25)
Vậy, A = T = G = X = 1/4 = 25% = 25%.1560 = 390 (nu).(0,5)
b. Số lượng từng loại nu trên mỗi mạch của gen thứ hai: (1,0)
Số liên kết hiđrô của gen II bằng số liên kết hiđrô của gen I và bằng:(0,25)
2. 390 + 3. 390 = 1950 (liên kết).
Số nu của gen II ít hơn so với gen I là: (2.204) : 3,4 = 120 (nu).
Số lượng nu của gen II là: 1560 - 120 = 1440.
Gen II có: (0,25) 2A + 3G = 1950. 2A + 2G = 1440. Suy ra, G = 510 (nu). A = 1440/ 2 - 510 = 210.
Vậy, mỗi mạch của gen II có:(0,5) N/2 = 1440 : 2 = 720.
A1 = T2 = 25% = 25%.720 = 180 (nu).
T1 = A2 = A- A1 = 210 - 180 = 30(nu).
G1 = X2 = 15% = 15%. 720 = 108(nu). Trang 28
X1 = G2 = G - G1 = 510 - 108 = 408 (nu).
c. Tổng số liên kết photphodieste của cả 2 gen: (0,25)
(2N - 2) + (2NII - 2) = (2.1560 - 2) + (2.1440 -2) = 5996 (liên kết).
Câu 3. (3,0 điểm)
1. Phân biệt cấu trúc và chức năng của lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn?
2. Khi phân tích thành phần hóa học của 1 bào quan, người ta thu được nhiều enzim như
photphodiase, cytochrom B, trasferase,.... Hãy cho biết đây là bào quan nào? Nêu cấu tạo của bào quan đó.
3. Tại sao lá cây có màu xanh? Màu xanh đó có vai trò như thế nào với quá trình quang hợp? Hướng dẫn chấm Ý- Nội dung Điểm điểm 1(1,0)
Phân biệt cấu trúc và chức năng của lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt. Điểm phân biệt Lưới ội chất hạt
Lưới nội chất trơn Là hệ thống màng n các ribôxôm bao gồm các xoang Cấu trúc
Là hệ thống màng bao gồm các dẹp phân nhánh
xoang dẹp phân nhánh thông
thông với nhau trên với nhau trên bề mặt không gắn bề mặt g các ribôxôm Tổng hợ pr Chức năng
têin, chủ yếu là prôtêin xuất bào
Tổng hợp lipit, chuyển hoá đường, khử độc
Mỗi ý đúng: (0,5) 2(1,5)
Các enzim như photphodiase, cytochrom B, trasferase,...là các enzim trong (0,5)
chuỗi e hô hấp. Vậy bào quan đó là ti thể.
Ti thể có cấu trúc gồm 2 phần chính:
+ Lớp màng kép: Màng ngoài trơn, nhẵn; màng trong gấp nếp ăn sâu vào Trang 29
khoang ti thể tạo thành các mào, trên đó chứa nhiều enzim hô hấp và chuỗi (0,5) truyền electron.
+ Chất nền: Chứa nhiều chất vô cơ, chất hữu cơ đặc biệt là hệ enzim
cacboxyl oxi hóa, enzim tổng hợp các axit béo. (0,5)
Ngoài ra, trong chất nền còn chứa ADN dạng vòng, riboxom, các ARN nên
ti thể có khả năng tự tổng hợp prôtêin cho riêng mình và có khả năng tự nhân đôi. 3(0,5)
Trong lá cây có chứa nhiều lục lạp và trong lục lạp có chứa nhiều hạt diệp (0,5)
lục, khi ánh sáng chiếu vào lá thì tia sáng màu xanh lục không được hấp thụ
mà bị phản trở lại nen ta nhìn thấy màu xanh. Như vậy, màu xanh lục ta
nhìn thấy không tham gia vào quá trình quang hợp hay nói cách khác nó
không có vai trò gì trong quang hợp. Câu 4. (3,0 điểm).
1. Trình bày cấu trúc, chức năng của ATP và sơ đồ chuyển hóa năng lượng trong sinh giới?
2. Giả sử trong mỗi ngày một người lao động bình thường cần sử dụng năng lượng 500Kcal.
Nếu mỗi mol ATP giải phóng 7,3 Kcal thì một ngày người đó phải sử dụng ít nhất bao nhiêu
gam gạo cho việc sinh công? Cho rằng hiệu suất tiêu hóa tinh bột là 74%, tỉ lệ tinh bột trong gạo là 81%. Hướng dẫn chấm Ý- Nội dung Điểm điểm 1
Cấu trúc của ATP( Ađênôzin triphotphat): (0,5) (1,5)
Gồm 3 thành phần: + 1 bazơ nitric Adenin
+ 3 nhóm phot phat( trong đó có 2 liên kết cao năng) + Đường ribôzơ Chức năng của ATP : (0,5)
Tổng hợp nên các chất hoá học cần thiết cho tế bào.
Vận chuyển các chất qua màng ngược với građien nồng độ. Sinh công cơ học. Trang 30
Sơ đồ chuyển hóa năng lượng trong sinh giới (0,5) Quang năng Sinh vật quang hợp
Hóa năng (trong các chất hữu cơ) Hô hấp nội bào Hóa năng (trong ATP)
Các hoạt động sống, sinh công,..
Nhiệt năng (thải ra môi trường)
2(1,5) - Số mol phân tử ATP mà người đó sử dụng được trong 1 ngày là: 500: 7,3 = (0,25) 68,5(mol).
- Trong hô hấp hiếu khí, một mol glucôzơ sẽ sản sinh ra 38 mol ATP. Tuy nhiên, để
vận chuyển 2 mol axit piruvic vào chu trình Crep cần tiêu tốn 2 mol ATP nên
số mol ATP khi phân giải 1 mol glucôzơ là 36 mol. (0,25)
Số mol glucôzơ mà người đó sử dụng cho hô hấp để sinh công là: 68,5: 36 = 1,9 (mol). (0,25)
Phương trình thủy phân tinh bột: (C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6
Theo phương trình ta có số gam tinh bột đã sử dụng là: 1,9 x 162 = 307,8 (g). (0,25)
Số gam gạo cần sử dụng cho sinh công là: 307,8/0,81 : 74%= 513,514 (g). (0,25) (0,25)
Câu 5. (4,0 điểm) Trang 31
1. Trình bày ý nghĩa của quá trình nguyên phân và sự khác nhau cơ bản trong nguyên phân ở tế
bào thực vật và tế bào động vật?
2. Ở lợn, 2n = 38. Xét các tế bào sinh dưỡng của lợn đang phân bào, người ta thấy tổng số NST
kép đang phân bố trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào và các NST đơn đang phân li về 2
cực tế bào là 1330, trong đó số NST kép ít hơn số NST đơn là 190. Không có NST ở trạng thái khác. Hãy xác định:
a. Các tế bào nói trên đang nguyên phân ở kì nào?
b. Số lượng tế bào ở mỗi kì là bao nhiêu?
c. Tổng số tế bào con được tạo ra sau khi kết thúc đợt nguyên phân đang xét và số NST
ở trạng thái chưa nhân đôi trong các tế bào con là bao nhiêu? Hướng dẫn chấm Ý- điểm Nội dung Điểm 1. (2,0)
Ý nghĩa của quá trình nguyên phân:
* Về mặt lí luận: + Nhờ nguyên phân mà giúp cho cơ thể đa bào lớn (1,5)
lên, là cơ chế sinh sản đối với cơ thể đơn bào.(0,25)
+ Nguyên phân là phương thức truyền đạt và ổn định
bộ NST đặc trưng của loài từ tế bào này sang tế bào khác, từ thế hệ cơ
thể này sang thế hệ cơ thể khác ở loài sinh sản vô tính.(0,25)
+ Sự sinh trưởng của mô, tái sinh các bộ phận bị tổn
thương nhờ quá trình nguyên phân.(0,25)
+ Nhờ nguyên phân giúp thay thế các tế bào già, bù
đắp các tế abò sinh dục sơ khai bị mất đi qua giảm phân.(0,25)
* Về mặt thực tiễn: Phương pháp giâm, chiết, ghép cành và nuôi cấy
mô đều dựa trên cơ sở của quá trình nguyên phân.(0,5)
Sự khác nhau cơ bản trong nguyên phân ở tế bào thực vật và tế bào (0,5)
động vật là ở giai đoạn phân chia tế bào chất. Ở tế bào động vật, phân
chia tế bào chất bằng cách co thắt màng tế bào ở vị trí mặt phẳng xích
đạo (ở giữa từ ngoài vào) tạo thành 2 tế bào con. Còn ở tế bào thực vật
hình thành vách ngăn từ trung tâm ra (do có thành xenlulozo cứng). 2(2,0)
a. Xác định kì của phân bào: (0,5)
- Các tế bào đang có các NST phân bố trên mặt phẳng xích đạo của thoi Trang 32
phân bào thuộc kì giữa của nguyên phân.(0,25)
- Các tế bào đang có NST đơn phân li về hai cực của tế bào thuộc kì sau
của nguyên phân.(0,25)
b. Số tế bào thuộc mỗi kì:
Gọi a là số NST đơn của tế bào của kì sau và b là số NST kép của kì giữa. (1,0)
Ta có: a + b = 1330 (1), a - b = 190 (2). (0,25)
Từ (1) và (2) ta suy ra 2a = 1520,
vậy a = 760,b = 570.(0,25)
Số tế bào của kỳ giữa (kỳ giữa mỗi tế bào có 2n):
570/2n = 570/38= 15 (tế bào).(0,25)
Số tế bào của kỳ sau (kỳ sau mỗi tế bào có 4n):
760/4n = 760/38.2 = 10 (tế bào).(0,25)
c. Tổng số tế bào con tạo ra khi kết thúc nguyên phân: (0,5)
(15 + 10).2 = 50 (tế bào).(0,25)
Số NST trong các tế bào con:
50.2n = 50. 38 = 1900 (NST).(0,25)
Câu 6. (4,0 điểm)
1. Một học sinh học về vi sinh vật học đã nêu lên một số thắc mắc sau:
a. Vì sao Clamidia (vi khuẩn cực nhỏ) đã có cấu tạo tế bào nhưng vẫn sống kí sinh nội bào
bắt buộc trong tế bào sinh vật có nhân thực?
b. Vì sao vi sinh vật kị khí bắt buộc chỉ có thể sống và phát triển được trong điều kiện không có oxi không khí?
c. Vì sao một số loài vi khuẩn có khả năng kháng thuốc?
d. Vì sao trong giai đoạn lên men rượu không nên mở nắp bình rượu ra xem? Em hãy giải
thích thắc mắc đó giúp bạn.
2. Người ta nuôi 55 gam vi khuẩn X trong môi trường nuôi cấy tối ưu, sau 5 giờ nuôi thì khối
lượng vi khuẩn thu được là 1,8kg. Nếu nuôi tiếp 3 giờ nữa thì khối lượng thu được là 500kg. Trang 33
a. Hãy xác định thời gian thế hệ và hằng số tốc độ sinh trưởng của vi khuẩn.
b. Từ 10g vi khuẩn X, được nuôi trong môi trường tối ưu thì phải mất bao nhiêu giờ để thu được 1 tấn vi khuẩn? Hướng dẫn chấm Ý - Nội dung Điểm điểm 1(2,0)
a. Vì chúng có hệ thống enzim không hoàn chỉnh, thiếu các enzim (0,5)
tham gia vào quá trình trao đổi sinh năng lượng, do đó bắt buộc phải
sống kí sinh trong tế bào sinh vật có nhân thực.
b. Bởi vì chúng không có enzim catalaza, superoxit dismutaza, do đó (0,5)
không thể loại bỏ được các sản phẩm oxi hóa độc hại cho tế bào như H2O2, các ion superoxit.
c. Vì những loài vi khuẩn này có chứa plasmit kháng thuốc. Loại (0,5)
plasmit này có chứa các gen có khả năng sinh ra enzim, chính các
enzim đã làm phân hủy một số chất kháng sinh dẫn đến chất kháng
sinh mất tác dụng đối với vi khuẩn đó. Ngoài ra, các vi khuẩn còn có
khả năng sử dụng các "bơm" là các prôtêin xuyên màng để bơm
kháng sinh đã xâm nhập ra khỏi tế bào.
d. Vì giai đoạn lên men rượu nhờ sự tham gia của nấm men. Nấm (0,5)
men là vi sinh vật kị khí không bắt buộc.
- Khi không có O2, nấm men gây nên hiện tượng lên men rượu, biến
glucôzơ thành CO2 và rượu êtilic.
C6H12O6 → 2 C2H5OH + 2 CO2 + 25Kcal
- Khi có đủ O2, nấm men oxi hóa glucôzơ thành CO2 và H2O.
C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O + 674Kcal
Vì vật, giai đoạn lên men rượu, mở nắp bình ra, O2 tràn vào bình,
glucôzơ bị oxi hóa hoàn toàn thành CO2 và H2O, làm cho rượu trở nên nhạt. 2(2,0)
a. Xác định thời gian thế hệ và hằng số tốc độ sinh trưởng của vi (1,0) khuẩn
Ta có 1,8 x 2n = 500 → n = 8,12 lần Trang 34
Hằng số tốc độ sinh trưởng: u = n/t = 8,12/3 = 2,71 (lần/giờ)(0,5)
Thời gian thế hệ là g = 1/u = 1/2,71= 0,37 giờ.(0,5)
b. Xác định thời gian để thu được 1 tấn vi khuẩn: (1,0)
Từ 10g vi khuẩn X, ta có:
Gọi n là số thế hệ vi khuẩn.
10g x 2n = 1 tấn = 106gam.→ n = 16,61 lần(0,5)
Thời gain cần thiết để thu được 1 tấn vi khuẩn là:
t = n x g = 16,61 x 0,37 = 6,14 giờ.(0,5)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI OLYMPIC 24 – 3 QUẢNG NAM LẦN THỨ HAI
Môn thi: SINH HỌC 10
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề ĐỀ THI CHÍNH THỨC ( Đề thi có 02 trang)
Câu 1. (3,0 điểm)
1. Trình bày đặc điểm chung của các cấp độ tổ chức của thế giới sống?
2. Những giới sinh vật nào có khả năng quang tự dưỡng? Nêu đặc điểm của tế bào và cơ thể của các giới sinh vật đó?
3. Các câu sau đây đúng hay sai? Nếu sai thì giải thích.
a. Guanin và Adenin là hai bazơ nitơ có kích thước lớn, còn Xitozin và Timin có kích thước bé.
b. Cacbohidrat, lipit và nước có cấu tạo từ 3 nguyên tố chính là Cacbon (C), Hidro (H), Oxi (O).
c. Giữa hai mạch của phân tử ADN các nucleotit đứng đối diện và liên kết nhau bằng kiên kết photphodieste.
d. Các loại vitamin C, vitamin D, vitamin B1, vitamin K đều tan trong nước.
Câu 2. ( 3, 0 điểm)
1. Trong bốn đại phân tử hữu cơ: Cacbohidrat, lipit, axit nucleic, protein, những đại phân tử hữu cơ nào có
cấu trúc đa phân? Nêu chức năng của các đại phân tử có cấu trúc đa phân đó? Trang 35
2. Trên 1 mạch của gen có chứa 150A và 120T. Gen nói trên có chứa 20% số loại Nu X. Tính số Nu từng
loại của gen? Gen đó có chiều dài là bao nhiêu?
Câu 3. ( 3, 5 điểm)
1. Có hai sinh vật nhân thực, cơ thể đa bào như sau: -
Sinh vật thứ nhất cơ thể có thành xenlulose, có nhiều lục lạp, không có cơ quan vận động. -
Sinh vật thứ hai cơ thể không có thành xenlulose, không có lục lạp, có cơ quan vận động.
Hãy cho biết sinh vật thứ nhất và sinh vật thứ hai thuộc giới sinh vật nào? Trình bày điểm khác nhau cơ bản về:
Hình dạng, kích thước, cấu tạo, tính chất, kiểu dinh dưỡng tế bào của hai sinh vật trên.
2. Khi nói về đặc điểm của tế bào nhân sơ so với tế bào nhân thực thì, tế bào nhân sơ chưa có bào quan có
màng bao bọc. Vậy tế bào nhân sơ có bào quan không? Nếu có thì gọi tên và trình bày cấu trúc chức năng của bào quan đó?
Câu 4. ( 3, 5 điểm)
1. Trong tế bào, hợp chất nào được mệnh danh là đồng tiền năng lượng của tế bào? Trình bày cấu trúc và
chức năng của hợp chất đó?
2. Phân biệt các giai đoạn trong hô hấp tế bào ở sinh vật nhân sơ và nhân thực về các chỉ tiêu sau: Nơi xảy
ra, nguyên liệu, sản phẩm và sự tham gia của oxi.
Câu 5. ( 3, 0 điểm)
1. Vi sinh vật có đặc điểm gì?
2. Trình bày những ứng dụng các quá trình phân giải ở vi sinh vật trong lĩnh vực sản xuất thực phẩm cho
người, thức ăn cho gia súc.
3. Các câu sau đây đúng hay sai? Nếu sai thì giải thích?
a. Ngâm rau trong nước muối có tác dụng diệt khuẩn.
b. Trong môi trường nuôi cấy không liên tục vi sinh vật bắt đầu chết đi từ pha suy vong. Câu 6. (4,0 điểm)
1. Nêu diễn biến cơ bản trong từng pha của quá trình phân chia nhân ở phân bào nguyên phân?
2. Các hình sau đây mô tả cơ thể lưỡng bội đang ở kì nào? Giải thích? A B Trang 36
3. Ở vùng chín trong cơ quan sinh dục cái của một loài côn trùng có một số tế bào sinh tứng đang phân chia. Ở
kì giữa lần phân bào I người ta đếm được trên mặt phẳng xích đạo ở mỗi tế bào có 16 NST kép. Kết thúc giảm
phân, các tế bào tạo thành đều tham gia thụ tinh với hiệu suất 75%. Các hợp tử tạo thành đều nguyên phân liên
tiếp 4 lần cho tế bào con với tổng số NST đơn là 1536.
a) Bộ NST lưỡng bội của loài là bao nhiêu?
b) Số tế bào sinh trứng đã giảm phân, số NST đã hao phí trong quá trình tạo trứng là bao nhiêu?
c) Số thoi vô sắc hình thành trong quá trình nguyên phân của các hợp tử là bao nhiêu?
-----------------------HẾT ----------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM OLYMPIC SINH 10 Ý- điể Nội dung m 1
1. Đặc điểm chung của các giới sinh vật: (1,0)
a. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc: (0,25 điểm)
- TGS được tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc
- Cấp tổ chức dưới làm nền tảng để xây dựng cấp tổ chức trên
- Cấp tổ chức cao hơn kế thừa đặc điểm của cấp tổ chức thấp hơn và có đặc tính nổi trội.
b. Hệ thống mở tự điều chỉnh:(0,5 điểm)
- Hệ thống mở: Sinh vật ở mọi cấp độ không ngừng trao đổi vật chất và năng lượng với MT
- Tự điều chỉnh: Mọi cấp độ sống đều có khả năng tự điều chỉnh để đảm bảo duy trì và điều hoà sự
cân bằng động trong cơ thể
c. Thế giới sống liên tục tiến hoá:(0,25 điểm)
- Sự sống liên tục tiếp diễn và không ngừng tiến hoá tạo nên 1 thế giới sống vô cùng đa dạng (BD,
CLTN) nhưng thống nhất ( DT)
Lưu ý: không trình bày chỉ nêu các đặc điểm thì một đặc điểm cho 0,25 điểm, 2
đến 3 đặc điểm cho 0,5 điểm
2 Giới khởi Giới nguyên Giới TV (1,0) sinh( Monera) sinh( Protista) ( Plante) - TB nhân sơ - TB nhân thực - TB nhân thực - Đơn bào - Đơn bào, đa bào - Đa bào phức tạp
- Nêu được 3 giới cho 0.25đ, trình bày cấu tạo TB, cơ thể mỗi giới 0,25đ Trang 37 3 a. Đúng
b. Sai. Vì nước có cấu tạo gồm 2 nguyên tố là H và O không có C. (1,0)
c. Sai. Vì giữa 2 mạch của ADN, các nucleotit đứng đối diện và liên kết với nhau bằng liên kết hidro.
d. Sai vì vitamin A và K có bản chất lipit nên không tan trong nước.
(Mỗi câu đúng 0,25 điểm => 4 x 0,25 = 1,0 điểm)
Lưu ý đối với 2 câu b,c,d,f,g,h: nếu học sinh không giải thích mà chỉ khẳng định
Đúng hay Sai thì: 1 khẳng định đúng không có điểm, 2 khẳng định đúng cho 0,25
điểm, 3 khẳng định đúng cho 0,5 điểm.
Câu 2. ( 3, 0 điểm) Ý- điể Nội dung m 1 Cacbohidrat
Axit nucleic (0,5đ)
Protein (1,0 đ) (2,0) (0,5 đ)
(2 ý đúng cho 0,25đ)
(2 ý đúng cho 0,25đ)
(1 ý đúng cho 0,25đ) - Là nguồn năng
- Cấu tạo nên TB và cơ thể lượng dự trữ cho TB
- ADN mang, bảo quản và truyền đạt - Dự trữ các aa - Thành phần cấu thông tin di truyền tạo của TB và các - Vận chuyển các chất bộ phận khác
- mARN: Truyền thông tin từ ADN
tới riboxom, mạch khuôn tổng hợp - Bảo vệ cơ thể Protein - Thu nhận thông tin
- tARN: vận chuyển các aa tới
- Xúc tác các phản ứng sinh hoá
riboxom để dịch mã tổng hợp Protein
- Điều hòa các hoạt động của cơ thể - rARN: cấu tạo riboxom - Vận động - Môi giới 2
+ A = T= A1 + T1 = 150 +120 = 270 (Nu)
(1,0) + A+X = 50% mà X = 20% => A= 30% => G = X = (20x 270) : 30 = 180 (nu)
+ N/2 = A+G = 270 + 180 = 450 (nu)
+ L= (N/2)x 3,4 = 450 x 3,4 = 1530 (Ao) Trang 38
(Mỗi ý đúng 0,25 =>4 x 0,25 = 1,0 đ) Câu 3 : Ý – Nội dung điểm 1 Đặc điểm Sinh vật 2: TBĐV Sinh vật 1: TBTV 2,5đ - Hình dạng
- Thường không nhất định
- Có hình dạng cố định - Kích thước
- Thường nhỏ hơn khoảng 20µm
- Thường lớn hơn khoảng 50µm - Cấu tạo: + Không có thành xenlulose + Có thành xenlulose
+ Không bào nhỏ hoặc không có
+ Không bào lớn (không bào trung tâm) + Có lục lạp + Không có lục lạp + Hình dạng cố định
+ Không có hình dạng cố định + Không có trung thể + Có trung thể
+ Chất dự trữ dưới dạng hạt tinh bột
+ Chất dự trữ dưới dạng hạt glicogen
+ Màng có hoặc rất ít cholesteron
+ Màng sinh chất có nhiều cholesteron
- Ít khi di chuyển, phản ứng chậm - Tính chất
- Thường có khả năng chuyển động, phản ứng nhanh - Kiểu dinh - Tự dưỡng dưỡng - Dị dưỡng -
Nếu chỉ khẳng định đúng mỗi sinh vật cho 0,25 -
Mỗi đặc điểm (hình dạng, kích thước, tính chất, kiểu dinh dưỡng) đúng cả 2 giới hoặc 1 giới 2 ý cho 0,25 -
Phần cấu tạo 1,0 đ (2 – 3 ý đúng cho 0,25) 2 - Có - Là riboxom 1đ -
Cấu trúc gồm: rARN và protein -
Chức năng: Nơi sản xuất protein cho tế bào.
(Mỗi ý đúng cho 0,25) Trang 39 Câu 4. ( 3, 5 điểm) Ý – Nội dung điểm 1 - ATP: 0,25
1.0 đ - Cấu tạo: gồm 3 thành phần: 0,5
+Bazơnitơ Ađênin (2 ý đúng cho 0,25) +Đường Ribôzơ
+ 3 nhóm phốt phát ( Có 2 nhóm liên kết cao năng không bền)( ý này đúng cho 0,25)
- Chức năng : 0,25 (2 ý đúng cho 0,25)
+ Tổng hợp các chất cần thiết cho TB.
+ Vận chuyển các chất qua màng, sinh công cơ học 2 Các giai đoạn Đường phân Chu trình Crep Chuỗi chuyền 2.5đ Electron Nơi xãy ra
Ở tế bào chất ở cả TB nhân - TB nhân thực: Chất nền ti - TB nhân thực: Màng sơ và TB nhân thực thể trong của tế bào (0,75đ)
- TB nhân sơ: tế bào chất - TB nhân sơ: Màng sinh chất. Nguyên liệu Glucôzơ, ATP, ADP, Axetyl – CoA, ADP, NADH, FADH2, O2 NAD+ NAD+, FAD+ (0,75đ) Sản phẩm Axit piruvic, ATP, NADH ATP,CO2, NADH, FADH2 H2O và nhiều ATP (0,75đ) Sự tham gia của Không C
Ôxi (0,25đ)
Câu 5 : (3.0 điểm) Ý – điểm Nội dung 1
1. Trình bày đặc điểm chung của vi sinh vật ?
+ Có kích thước hiển vi Trang 40 1.0đ
+ Cơ thể đơn bào (một số là tập đoàn đơn bào), nhân sơ hoặc nhân thực.
+ có khả năng hấp thụ, chuyển hoá dinh dưỡng nhanh, sinh trưởng và sinh sản nhanh. + Phân bố rộng.
Mỗi ý đúng 0,25đ 2
Ứng dụng VSV phân giải trong sản xuất thực phẩm cho người, thức ăn cho gia súc: 1,25đ
- Nhờ VSV phân giải xenlulose để dùng rơm, rạ, bã mía… trồng nấm.
- Nước thải chế biến sắn, khoai tây, dong riềng dùng nuôi cấy nấm men có khả năng đồng hóa
tinh bột để thu nhận sinh khối thức ăn cho gia súc.
- Sản xuất nước tương: nấm mốc tiết amilaza phân giả tinh bột thành glucose, vi khuẩn tiết
proteaza phân giải protein thành axit amin
- Muối dưa, muối cà nhờ lên men lactic
- Sử dụng amilaza của nấm mốc phân giải tinh bột để sản xuất rượu
Nấm đường hóa Nấm men rượu
Tinh bột-----------------→glucose------------------→ etanol + CO2
Mỗi ý đúng 0,25 đ 3 a. Đúng 0,25 0,75đ b. Sai. 0,25
Vì : TB vi sinh vật bắt đầu chết từ pha cân bằng do chất dinh dưỡng, ô xi bắt đầu cạn kiệt,
chất độc hại bắt đầu tích lũy, pH thay đổi. 0,25 Câu 6 : (4.0 điểm) Ý – điểm Nội dung 1
1. Diễn biến các kì của quá trình phân chia nhân ở phân bào nguyên phân : 1.0đ
a. Kì đầu: (0,25) - Nếu chỉ
- NST bắt đầu co ngắn đóng xoắn nêu tên 4 kì cho
- Màng nhân, nhân con biến mất 0,25đ
- Trung thể tách về 2 cực của TB, thoi phân bào xuất hiện.
b. Kì giữa: (0,25)
- NST co ngắn, đóng xoắn cực đại tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo, thoi phân bào
đính vào 2 phía của NST tại tâm động Trang 41
c. Kì sau:(0,25)
- Các NST kép tách nhau ở tâm động và di chuyển về 2 cực của TB
d. Kì cuối:(0,25)
- NST duỗi xoắn thành sợi mãnh, màng nhân, nhân con xuất hiện, thoi phân bào tiêu biến. 2
A. Kì giữa nguyên phân (0,25) 1.0đ
=>vì các NST kép tập trung thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo (0,25)
B. Kì đầu nguyên phân (0,25)
=>vì các NST kép bắt đầu co xoắn.(0,25) 3
a) Kì giữa giảm phân 1 có 16 NST kép nên 2n = 16 (0,25) 2.0đ
b) Có No TB sinh dục cái giảm phân => No trứng(n) + 3No thể định hướng(n) (0,25)
Vì hiệu suất thụ tinh là 75% nên số hợp tử hình thành là 0.75No.(0,25)
Các hợp tử đều nguyên phân 4 lần => 24. 0.75No tế bào con được hình thành(0,25)
 2n .24. 0.75No = 1536(0,25)
 No = 8(0,25)
Số NST hao phí cho quá trình = 3.No.n = 3 x8 x8 = 192 NST(0,25)
c) Số thoi vô sắc = 0.75No (24-1)= 90(0,25) 3. Đáp số:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THAM KHẢO OLYMPIC
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HIỀN Môn: SINH HỌC KHỐI 10
Thời gian làm bài:150 phút Ngày kiểm tra: Đề:
Câu 1: (4,0 điểm)
1. Xét các đại phân tử sau đây: Tinh bột, glicogen, lipit, protein, AND, xenlulozo.
a. Cho biết tên đơn phân cấu trúc nêu trên của mỗi loại phân tử đó.( 0,5 điểm)
b. Những đại phân tử nào có tính đặc thù cho loài? Tính đặc thù được thể hiện ở những điểm nào? ( 1,0 điểm)
2.a. Nêu chức năng của các đại phân tử: AND, lipit, protein, tinh bột.( 1,5 điểm) Trang 42
b. Nêu những điểm giống nhau giữa dầu và mỡ? Tại sao ở điều kiện bình thường, mỡ để
lâu bị đông lại còn dầu thì không?( 1,0 điểm) Câu 2:(3,0 điểm )
1. Trong tế bào có một bào quan được ví như “ hệ thống sông ngòi, kênh rạch trên đồng
ruộng”, đó là bào quan nào? Trình bày cấu tạo và chức năng của bào quan đó? (1,5 điểm)
2.Có 4 nhóm tế bào thực vật cùng loại vào 4 dung dịch nhược trương riêng biệt có nồng
độ chất tan là dung dịch A : chứa nước cất, dung dịch B : chứa KOH, dung dịc C chứa : NaOH
và dung dịc D : chứa Ca(OH)2 .Sau một thời gian chuyển các tế bào sang dung dịch sacarozo
ưu trương .Nêu hiện tượng và giải thích ?( 1,5 điểm ) Câu 3:( 3,5 điểm)
1. Năng lượng hoạt hóa là gì? Tại sao sự sống lại lựa chọn enzim xúc tác cho các phản
ứng sinh hóa mà không chọn tăng nhiệt độ để các phản ứng xảy ra nhanh hơn? (1,5 điểm)
2. Một gen có số liên kết hidro bằng 24 lần số chu kỳ xoắn. Trên mạch thứ nhất của gen
có A – G = 180 nu, trên mạch thứ 2 của gen có A- G = 60 nu.
a.Tính số lượng từng loại nu của gen ? ( 1,0 điểm)
b. Phân tử mARN do gen phiên mã có U=120 nu .tìm số nu từn loại trên mạch gốc của gen (1,0 điểm) Câu 4: (2,5 điểm)
1.Trong tế bào thực vật có hai quá trình chuyển hoá vật chất kèm theo chuyển hoá năng
lượng, tuy trái ngược nhau nhưng liên quan chặt chẽ với nhau.
a. Mỗi quá trình được gọi với 2 tên gọi khác nhau. Hãy viết lại các tên gọi đó.(0,5 điểm)
b. Ghép các ý sau đây vào từng quá trình trên sao cho phù hợp ( 1,0 điểm )
1 . cần oxi phân tử 2 – sử dụng nước 3 – tạo ra ATP và NADH
4 – cần RiDP 5 – là chuỗi các phản ứng oxi hóa khử
6 – xảy ra ở strma 7 – có enzim ATP synthetaza Trang 43
8 – có sản phẩm trung gian là AlPG
2. Nêu sự khác nhau trong sự tạo thành và mục đích sử dụng ATP của quá trình quang hợp và
quá trình hô hấp ( 1,0 điểm) Câu 5: (2,5 điểm)
1. Có 4 ống nghiệm, mỗi ống chứa 200ml nước cất, người ta tiến hành một số thí nghiệm như sau:
Thí nghiệm 1: Cho thêm vào ống nghiệm 1 vi khuẩn gram dương và 5ml nước bọt
Thí nghiệm 2 : Cho thêm vào ống nghiệm 2 tế bào thực vật và 5ml nước bọt
Thí nghiệm 3: Cho thêm vào ống nghiệm 3 tế bào hồng cầu và 5ml nước bọt
Thí nghiệm 4: Cho thêm vào ống nghiệm 4 vi khuẩn gram âm và 5ml nước bọt
Sau 1 thời gian điều gì sẽ xảy ra ? ( 1,0 điểm)
2.Hình vẽ dưới mô tả tế bào 2 cơ thể lưỡng bội đang phân chia. Biết rằng không xảy ra đột
biến; các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n ký hiệu cho các NST. Hãy cho biết các TB trên đang ở
giai đoạn nào của quá trình phân bào? Giải thích? (1.5đ) M M A A n n a a c c B B D D b b Câu 6: (2,5 điểm)
1. Trong tế bào người chứa lượng ADN bằng 6x1019 cặp nucleotit. Hãy cho biết các tế bào sau
đây chứa lượng ADN bằng bao nhiêu đơn vị cacbon (đvC) ? Giải thích ? (1,0 điểm) a, Tế bào ở pha G2
b, Tế bào ở kì sau của nguyên phân Trang 44 c, Tế bào hồng cầu d, Tế bào thần kinh
3. Một hợp tử có 2n= 16 nguyên phân liên tiếp. Biết chu kì nguyên phân là 40 phút, tỉ lệ thời
gian giữa giai đoạn chuẩn bị với quá trình phân chia chính thức là 3:1, thời gian của kì trước: kì
giữa: kì sau: kì cuối tương đương 1:1,5:1:1,5. Theo dõi quá trình nguyên phân của hợp tử từ
đầu giai đoạn chuẩn bị của lần phân bào đầu tiên.
a, Xác định thời gian của từng kì trong nguyên phân
b, Xác định số tế bào, số cromatic, số NST cùng trạng thái của nó trong các tế bào ở 2 giờ 34 phút? ( Câu 7:(2,0 điểm)
1.T hế nào là hiện tượng sinh trưởng kép ?(0,5 điểm)
2. Nuôi cấy Ecoli trong môi trường có cơ chất lag glucozo cho đến khi đang ở pha log,đem cấy
chúng sang các môi trường sau :
-môi trường 1: có cơ chất là glucozo, môi trường 2 cơ chất là mantozo, môi trường 3 cơ
chất là glucozo và mantozo
Các môi trường đều trong hệ thống kín . đường cong sinh trưởng của vi khuẩn Ecoli gồm
những pha nào trong từng môi trường nói trên ? giải thích ?(1,5 điểm)
…………………Hết………………… Câu 1: (3,5 đ) Đáp án Điểm 1.
*Tên đơn phân cấu trúc nên mỗi đại phân tử:
a.0,5đ - Tinh bột, glicogen, xelulozo được cấu trúc từ các dơn phân là glucozo 0,25
- Lipit được cấu trúc từ glixeron và axit béo
- Protein được cấu trúc từ các axit amin 0,25
- ADN được cấu trúc từ các nucleotit b.1,0
* Những loại có tính đặc thù là: Protein, AND 0,25 đ Trang 45
- Đặc thù của phân tử AND được thể hiện :
+ Thành phần, só lượng, trình tự sắp xếp các nucleotit trong phân tử
+ Tỉ số 𝐴+𝑇là một hằng số, đặc trưng cho loài 0,25 𝐺+𝑋
+ Hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào
- Tính đặc thù của phân tử protein thể hiện: Số lượng, thành phần, trình tự 0,25
sắp xếp các axit amin trong chuỗi polipeptit. 0,25 2.
Chức năng của các đại phân tử: : AND, lipit, protein, tinh bột. 1,5đ * Chức năng của ADN: 0,25
- Lưu trữ ,bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền qua cac thế hệ tế bào và cơ thể.
* Chức năng của lipit: Nguồn nguyên liệu dự trữ năng lượng cho tế bào 0,25
- Photpholipit: cấu trúc lên màng sinh chất
- Steroit: cấu trúc lên các loại hooc môn: testoteron, ơstrogen … 0,25 * Protein:
- Tạo kênh vận chuyển các chất 0,25
- Thụ thể tiếp nhận thông tin
- Glicoprotein là dấu chuẩn để nhận biết tế bào
- Xúc tác cho các phản ứng sinh hóa diễn ra trên màng 0,25
- Các protein làm nhiệm vụ ghép nối các tế bào thành các mô
* Chức năng của tinh bột: Là dạng dự trữ cacbon và năng lượng của thực 0,25
vật, là nguồn thức ăn chủ yếu của con người có trong củ và hạt 3.
- Những điểm giống nhau: 1,0đ
+ Được cấu tạo từ các nguyên tố C,H,O 0,25
+ Là các lipit đơn giản, không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi 0,25 hữu cơ Trang 46
+ Cấu tạo từ glixerol liên kết với axit béo
+ Là nguồn năng lượng dự trữ cho tế bào và cơ thể
- Vì: + Mỡ được cấu tạo từ các axit béo no, trong phân tử chứa các liên kết 0,25
đơn bền nên nhiệt độ nóng chảy cao hơn, ở nhiệt độ bình thường mỡ bị đông lạ i
+ Dầu được cấu tạo từ các axit béo không no, trong phân tử chứa các liên
kết đôi là liên kết yếu không bền nên nhiệt nóng chảy thấp hơn 0,25 Câu2: 3,0điểm 1.
1,5 - Bào quan đó là lưới nội chất 0,25 điểm
- Cấu tạo: Lưới nội chất là hệ thống các túi và xoang dẹp xếp song song
và thông với nhau, chia tế bào thành các xoang chức năng, là bào quan màng đơn 0,25 + Trên lướ
i nội chất hạt có đính các hạt riboxom, lưới nội chất trơn
không có các hạt riboxom mà chứa nhiều enzim 0,25 - Chức năng:
+ Lưới nội chất hạt là nơi tổng hợp protein 0,25
+ Lưới nội chất trơn là nơi tổng hợp lipit, chuyển hóa đường, phân giải các chất độc hại 0,5 2.
1,5 -Khi đưa tế bào thực vật vào các dung dịch nhược trương ,nước đi từ 0,25 điểm
ngoài vào dẫn đến hiện tượng trương nước của các tế bào :
+ nước cất ,nước vào nhiều tế bào tròn cạnh 0,25
+ dung dịch NaOH và KOHnđiện li hoàn toàn làm tăng áp suất thẩm
thấu của dung dịch, nước khuếch tán vào trong tế bào nhưng thấp hơn
nước cất , tế bào trương nước ít hơn. 0,25
+dung dịchCa(OH)2điện li theo 2 nấc trong đó nấc 1 có độ điện li bằng
NaOH và KOH do đó tính dung dịch của Ca(OH)2 có tính thẩm thấu
cao hơn dung dịch khác mức trương nước thấp hơn dung dịch khác
-khi đưa tế nào vào dung dịch sacarozo ưu trương thì tốc độ co nguyên 0,25
sinh của các tế bào giảm dần theo thứ tự A>B=C>D Trang 47 0,5 Câu 3: 3,5 điểm 1.
1,5 - Năng lượng hoạt hóa là năng lượng cung cấp cần thiết cho phản ứng 0,5 điểm. hóa học xảy ra
- Sự sống chọn enzim xúc tác cho các phản ứng sinh hóa mà không
chọn tăng nhiệt độ để các phản ứng xảy ra nhanh hơn vì: 0,25
+ Phần lớn các phản ứng có năng lượng hoạt hóa cao. Nếu tăng nhiệt độ
sẽ làm biến tính protein và làm chết tế bào
+ Khi tăng nhiệt độ thì tốc độ các phản ứng đều tăng, không phân biệt 0,25
phẩn ứng nào là cần thiết hay không cần thiết
+ Enzim xác tác cho các phản ứng xảy ra bằng cách làm giảm năng
lượng hoạt hóa nên các phản ứng diễn ra dễ dàng 0,25
+ Enzim có tính đặc hiệu với các loại phản ứng nhất định nên phản ứng
nào cần thiết thì enzim xúc tác cho phản ứng đó xảy ra 0,25 BT.
Ta có H=24C, 2A+3G=24 (A+G)/ 10 từ đó suy ra A=3/2 G 2.
(2,0 Theo đê A1-G1=180, T1-X1=60 Suy ra A=720 nu, G=480 điể m)
-Số nu từng loại trên mạch gốc A= 120, T=600, X=420, G=60 0,5 0,5 1,0 Trang 48 Câu 4.
2,5 điểm Gợi ý trả lời:Tên 2 quá trình đó là: a. Quang hợp # đồng hoá; 0,25 Hô hấp # dị hoá 0,25
b. Quang hợp : 2, 4, 5, 7, 8 Hô hấp : 1, 2, 3, 5, 6, 7, 8 1,0 Đặc điểm ATP của quang hợp ATP của hô hấp Nơi tổn hợp Màng trong ty thể 0,25
Màng tilacoit ở lục lạp Năng lượng Lấy từ photon ánh Lấy từ chất hữu 0,25 sáng Quá trình tổng Photphorin hóa ở pha Oxi hóa chất hữu cơ 0,25 hợpơ sáng Mục đích sử
Dùng trong pha tối của Sử dụng trong các hoạt dụng quang hợp động sống 0,25
Ở ống nghiệm 1: tế bào vi khuẩn vỡ vì nước bọt có chứa lizoxom làm Câu 5. 2,5 điể
tan thành tế bào và trong môi trường nhược trương tế bào hút m Trang 49
nước mạnh làm vỡ tế bào 0,25
Ở ống nghiệm 2: không có hiện tượng gì xảy ra do lizoxom không tác
động làm phá vỡ thành tế bào thực vật và trong môi trường nhược trương mặ 0,25
c dù tế bào hút nước mạnh nhưng do có thành tế bào nên tế bào không bị vỡ
Ở ống nghiệm 3: tế bào hồng cầu bị vỡ vì mặc dù lizoxom không tác
động vào màng tế bào nhưng trong môi trường nhược trương do tế bào
hút nước mạnh làm vỡ tế bào.
Ở ống nghiệm 4: không có hiện tượng gì xảy ra do lizoxom chỉ phá vỡ 0,25
thành tế bào nhưng vi khuẩn gram âm còn có lớp màng ngoài khoang
chu chất có tác dụng bảo vệ, nên tế bào chỉ hút nước đến một mức độ
nhất định không làm cho tế bào bị vỡ
2. Ở TB 1, các NST kép vừa tách thành các NST đơn nhưng ta thấy 0,25
không tồn tại các cặp tương đồng nên đây là kì sau của giảm phân 2
Ở TB 2, các NST kép vừa tách thành các NST đơn (như TB 1) nhưng ta
thấy tồn tại các cặp tương đồng (A và a, hay B và b) nên đây là kì sau của nguyên phân 1,0
-Tế bào ở pha G2: đã nhân đôi 0,5
Lượng AND= 2 x 2 x 6.109 x 300 =72.1011 đvC 0,5
Tế bào ở kì sau: đã phân đôi nhưng chưa tách thành 2 tế bào
Lượng AND= 4 x 6.109 x 300 =72.1011 đvC 0,25 Câu6:2,0
Tế bào hồng cầu: không có nhân điểm Lượng AND= 0 đvC 0,25
Tế bào thần kinh: ở pha G1
Lượng AND= 2 x 6.109 x 300 =36.1011 đvC 0,25 2.
a(1,0đ),- Tính được thời gian của mỗi kì : đầu, sau: 2 phút; giữa, 0,25 cuối: 3 phút.
b, (1,0đ)- Xác định số tế bào, số cromatic, số NST cùng trạng thái
của nó trong các tế bào ở 2 giờ 34 phút? Trang 50
2 giờ 30phút: tế bào đang ở kì giữa của lần phân bào thứ 4. Số tế bào: 23= 8 0,5
Số cromatic = 8 x 2 x 16= 256
Số NST trong các tế bào: 16 x8 =128 NST kép 0,5
Sinh trưởng kép là sinh trưởng xảy ra theo 2 pha, thường xảy ra trong
môi trường có hỗn hợp chất dinh dưỡng 0,5
VD: môi trường chứa glucozo và mantozo thì glucozo cảm ứng tạo
enzim sử dụng glucozo trước và kìm hãm enzim tổng hợp mantozo .
khi nào sử dụng hết gluco zo thì enzim sử dụng mantozo mới được tổng
hợp .vì thế nên xuất hiện 2 pha tiềm phát và 2 pha lũy thừa cho 1 glucozo và 1 mantozo
TL: Các môi trường đều trong hệ thống kín nghĩa là cơ chất chỉ được 0,5 Câu 7:
cung cấp 1 lần và chất thải không được lấy ra 2,0đ
-đường cong sinh trưởng trong hệ thống kín gồm 4 pha là pha lag, pha
log , cân bằng và suy vong .
-đường cong sinh trưởng của vi khuẩn tương ứng với các môi trường như sau :
+ môi trường 1: cơ chất là glucozo đường cong sinh trưởng gồm 3 pha
:pha log , cân bằng và suy vong vì môi trường
cũ và mới đều có cơ chất là glucozo ở môi trường cũ đang ở pha log 0,25
nên cấy sang môi trường glucozo mới vi khuẩn không phải qua giai
đoạn thích nghi vớ cơ chất nên không có pha lag
+Môi trường 2: đường cong sinh trưởng gồm 4 pha là pha lag, pha log 0,25
, cân bằng và suy vong . vì mantozo là cơ chất mới nên vi khuẩn phải có giai đoạ
n thích nghi tiết ra enzim phân giải cơ chất mới nên có pha lag
+ Môi trường 3: đường cong sinh trưởng gồm là 1 pha lag, 2 pha log
1 pha cân bằng 1 pha suy vong . vì vi khuẩn 0,25
đang ở pha log trong môi trường glucozo được cấy sang môi trường
mới có đồng thời 2 chất glucozo và mantozo
vi khuẩn sẽ sử dụng glucozo trước nó sẽ sinh trưởng theo pha log khi
sử dụng glucozokhi glucozo hết 0,25 Trang 51
thì chúng phải thích ứng với cơ chất mới nên các pha tiếp theo là 0,25
là pha log pha cân bằng và pha suy vong pha lag, pha log , cân bằng và 0,25 suy vong
SỞ GD VÀ ĐT QUẢNG NAM ĐỀ THI OLYMPIC
TRƯỜNG THPT NGUYỄN THÁI BÌNH MÔN: SINH HỌC - KHỐI 10
Câu 1: (1,0 điểm) Một loại polisaccarit ở thực vật được cấu tạo từ các phân tử glucozơ liên kết
với nhau bằng liên kết -1,4-glycôzit thành mạch thẳng không phân nhánh. Nêu tên và vai trò
của loại polisaccarit này trong cơ thể thực vật. Ở tế bào nấm, chất hóa học nào thay thế vai trò
của loại polisaccarit này? Cho biết đơn phân cấu tạo nên chất hóa học này.
Câu 2: (2,0 điểm) Các câu sau đây đúng hay sai? Nếu sai thì giải thích!
a.Ở tế bào nhân thực, ti thể là bào quan duy nhất có khả năng tổng hợp ATP.
b.Vi khuẩn bị các tế bào bạch cầu thực bào và tiêu huỷ trong lizôxôm.
c.Tinh bột và xenlulôzơ đều là nguồn nguyên liệu cung cấp năng lượng cho tế bào thực vật.
d.Ribôxôm 70s chỉ có ở tế bào vi khuẩn.
e.Các hợp chất hữu cơ: cacbohidrat, lipit, prôtêin và axit nuclêic đều là những đại phân tử có cấu trúc đa phân.
f.Loại monosacarit tham gia cấu tạo nên ADN là C5H10O4. Trang 52
g.Mọi tế bào trong cơ thể nhân thực đều có nhân chính thức.
h.Trong quá trình nguyên phân ở tế bào thực vật, thoi phân bào được hình thành nhờ trung thể. Câu 3: (2,0 điểm)
Phân biệt pha sáng và pha tối của quang hợp về các dấu hiệu: Điều kiện xảy ra, nơi xảy ra và
sản phẩm tạo ra. Tại sao trong quang hợp, pha tối lại phụ thuộc vào pha sáng? Câu 4: (2,0 điểm)
a. Phân biệt phân chia tế bào chất ở tế bào động vật và tế bào thực vật. Hãy giải thích về
sự xuất hiện vách ngăn trong quá trình phân chia tế bào chất.
b. Một tế bào có bộ nhiễm sắc thể (NST) lưỡng bội 2n = 16. Hãy xác định số crômatit,
số NST khi tế bào đang ở kì giữa, kì sau của quá trình nguyên phân.
Câu 5: (2,0 điểm)
Khi nghiên cứu về VK mủ xanh, VK đường ruột, VK uốn ván, người ta cấy chúng vào môi
trường thạch loãng với thành phần gồm: nước chiết thịt 30 g/l, glucozo 2 g/l, thạch 6 g/l.
a. Môi trường trong các ống nghiệm trên thuộc loại môi trường nào ? Vì sao ?
b. Xác định kiểu hô hấp của 3 loại VK trên.
c. Dựa vào nhu cầu O2 cần cho sinh trưởng, các VSV trên có tên gọi là gì ? Câu 6: (1,0 điểm)
a. Trong nước mắm và trong tương có rất nhiều axit amin. Chất này có nguồn gốc từ đâu, do vi
sinh vật nào tác động để tạo thành?
b. Làm nước sirô quả trong bình nhựa kín, sau một thời gian thì bình sẽ căng phồng. Hãy giải thích tại sao? Câu 7: (1,0 điểm)
a. Nêu các đặc điểm cơ bản của nấm men ? Căn cứ vào nhu cầu O2 cần cho sinh trưởng, nấm
men xếp vào nhóm vi sinh vật nào ?
b. Hoạt động chính của nấm men trong môi trường có O2 và môi trường không có O2 Câu 8: (4,0 điểm) Trang 53
Bộ NST lưỡng bội của mèo 2n = 38. Tổng số tế bào sinh tinh trùng và sinh trứng bằng
320. Tổng số NST đơn trong các tinh trùng tạo ra nhiều hơn các NST đơn trong các trứng
18240. Các trứng tạo ra đều được thụ tinh. Một trứng thụ tinh với 1 tinh trùng tạo ra 1 hợp tử.
a. Nếu các tế bào sinh tinh trùng và sinh trứng nói trên đều được tạo ra từ 1 tế bào sinh
dục đực sơ khai và từ 1 tế bào sinh dục cái sơ khai thì mỗi loại tế bào phải trải qua mấy đợt nguyên phân?
b. Tìm hiệu suất thụ tinh của tinh trùng?
c. Số lượng NST đơn mới tương đương mà môi trường cung cấp cho tế bào sinh dục sơ khai để tạo trứng? Câu 9: (2 điểm)
a. Vì sao màng sinh chất có cấu tạo theo mô hình khảm động?.
b. Tiến hành ngâm tế bào hồng cầu người, tế bào biểu bì vảy hành vào dung dịch ưu
trương, nhược trương. Hãy dự đoán hiện tượng xảy ra và giải thích. Câu 10: 3điểm)
Chiều dài một phân tử mARN la 0,51 micromet, có A=2U=3G=4X, gen tổng hợp phân tử
mARN trên nhân đôi một số lần liên tiếp đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 16 200 nu loại A.
Sau đó các gen con được sinh ra đều sao mã 3 lần để tổng hợp các phân tử mARN, hãy tính:
a. số lượng từng loại ribonu của phân tử mARN?
b. sồ lượng từng loại nu trên mỗi mạch đơn của gen va của cả gen?
c. số lần tự nhân đôi của gen?
d. số ribonu môi trường nội bào cung cấp cho quá trình sao mã?
....................... HẾT ........................ SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM ĐÁP ÁN
TRƯỜNG THPT NGUYỄN THÁI BÌNH ĐỀ THI OLYMPIC
MÔN: SINH HỌC KHỐI 10
Câu 1: ( 1.0 Điểm) Trang 54 Câu Đáp án Điểm
- Polisacarit đó là xenlulôzơ. 0,25 đ Câu 1
- Vai trò trong cơ thể thực vật là cấu trúc thành tế bào. 0,25đ (1
- Trong tế bào nấm, chất này được thay thế bằng kitin. 0,25đ điểm)
- Đơn phân cấu tạo kitin là N-acetyl glucozamin. 0,25đ Câu 2
a.Ở tế bào nhân thực, ti thể là bào quan duy nhất có khả năng tổng hợp 0,25đ ATP. (2 điểm)
Sai. Lục lạp cũng là bào quan tổng hợp ATP.
b.Vi khuẩn bị các tế bào bạch cầu thực bào và tiêu huỷ trong lizôxôm.
Sai. Vì vi khuẩn không chui vào lizôxôm mà chỉ nhờ enzim tiêu hoá
trong lizôxôm phân huỷ.
c.Tinh bột và xenlulôzơ là nguồn nguyên liệu cung cấp năng lượng cho 0,25đ tế bào thực vật.
Sai. Tinh bột là nguồn nguyên liệu dự trữ cho tế bào thực vật,
xenlulôzơ là thành phần cấu trúc nên thành tế bào thực vật

d.Ribôxôm 70s chỉ có ở tế bào vi khuẩn.
Sai. Ribôxôm 70S còn có ở ti thể, lục lạp của tế bào nhân thực.
e.Các hợp chất hữu cơ: cacbohidrat, lipit, prôtêin và axit nuclêic đều là
những đại phân tử có cấu trúc đa phân.
Sai. Lipit không có cấu trúc đa phân.
f.Loại monosacarit tham gia cấu tạo nên ADN là C5H10O4. Đúng.
g.Mọi tế bào trong cơ thể nhân thực đều có nhân chính thức.
Sai. Có tế bào không có nhân. Ví dụ tế bào hồng cầu.
h.Trong quá trình nguyên phân ở tế bào thực vật, thoi phân bào được
hình thành nhờ trung thể. Trang 55 Câu Đáp án Điểm
Sai. Thực vật bậc cao không có trung thể, thoi phân bào hình thành nhờ thể hình sao. 0,25đ 0,25đ Câu 3
* Phân biệt pha sáng và pha tối của quang hợp về : (1 Dấu hiệ Pha tối điểm) Pha sáng Điều kiện Chỉ xảy ra khi có ánh Xảy ra cả khi có ánh sáng và 0,25đ xảy ra sáng cả trong tối. Nơi xảy ra Ở màng tilacôit của
Trong chất nền của lục lạp. 0,25đ lục lạp 0,25đ Sản phẩm ATP và NADPH ,Ôxi Cacbohiđrat ,ADP, NADP. tạo ra
* Trong quang hợp, pha tối phụ thuộc vào pha sáng vì: Sản phẩm 0,25đ
của pha sáng là nguyên liệu cho pha tối. Câu 4 a. Điểm khác nhau : (2
- Ở tế bào động vật là sự hình thành eo thắt ở vùng xích đạo của tế bào 0,5đ điểm)
bắt đầu co thắt từ ngoài (màng sinh chất) vào trung tâm.
- Ở tế bào thực vật là sự hình thành vách ngăn từ trung tâm đi ra ngoài (vách tế bào).
* Giải thích sự hình thành vách ngăn: Vì tế bào thực vật có thành (vách)
tế bào bằng xenlulôzơ vững chắc, làm cho tế bào không thắt eo lại được. Trang 56 Câu Đáp án Điểm 0,5đ b. 1đ Crômatit Nhiễm sắc thể Kì giữa 32 16 NST kép Kì sau 0 32 NST đơn Câu 5
a. Môi trường bán tổng hợp. Vì: 0,5đ (2
- Nước chiết thịt và gan không xác định được thành phần và số lượng. điểm)
- Glucozo, thạch đã xác định được thành phần, số lượng. b. Kiểu hô hấp:
- VK mủ xanh: Hô hấp hiếu khí. 0,25đ
- VK đường ruột: Hô hấp kị khí. 0,25đ
- Vk uốn ván: Hô hấp kị khí 0.25đ c. Tên gọi:
- VK mủ xanh: VSV hiếu khí bắt buộc 0,25đ
- VK đường ruột: VSV kị khí không bắt buộc 0,25đ
- VK uốn ván: VSV kị khí bắt buộc 0.25đ Trang 57 Câu Đáp án Điểm Câu 6 a. (1
- Axit amin trong nước mắm có nguồn gốc từ protein của cá, vi sinh vật điểm)
tác động để tạo thành là: vi khuẩn. 0,25
- Axit amin trong tương có nguồn gốc từ đậu tương, vi sinh vật tác động để 0,25
tạo thành là: Nấm sợi. b. Giải thích:
- Trên vỏ quả có rất nhiều tế bào nấm men. Nấm men sẽ lên men đường
thành rượu etilic và CO2. 0,25
- Khí CO2 được tạo thành không thể thoát ra khỏi bình kín nên làm cho
bình căng phồng lên. 0,25 Câu 7
-Đặc điểm cơ bản của nấm men: Đơn bào, nhân thực, sinh sản vô tính 0,25đ
bằng nảy chồi hoặc phân cắt là chủ yếu, dị duưỡng. (1 điểm)
- Nấm men thuộc nhóm vi sinh vật: Kị khí không bắt buộc. 0,25đ
*Hoạt động chính của nấm men:
- Trong môi trường không có O2 thực hiện quá trình lên men rượu 0,25đ etylic. 0,25đ
- Trong môi trường có O2 thực hiện hô hấp hiếu khí → sinh trưởng và sinh sản nhanh.
- Sự trao đổi chéo diễn ra trong kì đầu của giảm phân I…………….. 0,25đ Câu 8
a/ Gọi: Số tế bào sinh tinh trùng là x, số tế bào sinh trứng là y (x, y nguyên dương). (4 2,0đ điểm)
Ta có hệ: {𝑥 + 𝑦 = 320| ⇒ {𝑥 = 256|
Số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục đực sơ khai:2𝑘 = 256 ⇒ 𝑘 = Trang 58 Câu Đáp án Điểm 8(lần)
Số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục cái sơ khai:2𝑘 = 64 ⇒ 𝑘 = 6 (lần)
b/ Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng: 64 × 100% = 6,25% 256×4
c/ Số NST đơn mới tương đương mà môi trường cung cấp cho tế bào
sinh dục cái sơ khai để tạo trứng:(26 − 1) × 38 + 26(2 − 1) × 38 = 1,0đ 4826(NST) 1,0đ Câu 9
a/ * Cấu trúc khảm động 0,5đ (2
- Khảm vì: Ngoài 2 lớp phốt pho lipit của màng, còn có nhiều phân tử điểm)
prôtêin, côlestêrôn nằm xen kẽ và các phân tử cacbohiđrat liên kết trên bề mặt màng
- Động vì: các phân tử phôtpholipit và prôtêin có khả năng di chuyển trên màng b/ * Hiện tượng Môi trường
Hồng cầu Tế bào biểu bì hành Ưu trương Nhăn Co nguyên sinh nheo 0,25đ Nhược Vỡ
Màng sinh chất áp sát thành tế bào trương 0,25đ (tế bào trương nước) * Giải thích
- Tế bào hồng cầu: trong môi trường ưu trương, do không có không bào
trung tâm, tế bào mất nước ở chất nguyên sinh nên nhăn nheo lại; trong
MT nhược trương, tế bào hút nước, do không có thành tế bào nên tế bào 0.5đ no nước và bị vỡ
- Tế bào biểu bì hành: MT ưu trương, do có không bào trung tâm nên Trang 59 Câu Đáp án Điểm
TB mất nước ở không bào. Khi đó, màng sinh chất tách dần khỏi thành
tế bào (co nguyên sinh). MT nhược trương, TB hút nước, màng sinh
chất áp sát thành tế bào. 0.5đ
Câu 10 Ta có L = 0,51um (3 Nr=0,51.104.3,4=1500Nr điểm) 0,25đ Ar+Ur+Xr+Gr=1500
Từ tỉ lệ Ar=2Ur=3Gr=4Xr thay vào trên ta được; 4Xr+2Xr+4/3Xr+Xr=1500 Xr = 180 a) số Ribonu từng loại: Ar = 720 Ur = 360 Gr = 240 Xr = 180 0,5đ
*) Giả sử mạch 1 làm khuôn , ta có
b) số Nu mỗi mạch của gen: A1 = T2 = Ur = 360 T1 = A2 = Ar = 720 G1 = X2 = Xr = 180 X1 = G2 = Gr = 240
*) số Nu từng loại của gen: 0,5đ A=T = A1+A2 = 720+360 = 1080 G=X = G1+G2 = 180+240 = 420 Trang 60 Câu Đáp án Điểm
c) số Nu loại A mt nội bào cung cấp cho gen là 16200 Amt(2k−1)=16200 1080.(2k−1)=16200 k=4(lần) 0,5đ
d) số TB con tạo ra là 2k=24=16(TB)
mỗi gen con sao mã 3 lần →số phân tử mARN tạo ra là 16.3=48
Số Ribonu môi trường nội bào cung cấp cho sao mã là
: Nr(mt)=Nr.48=1500.48=72000Nr(mt) 0.5đ 0.25đ 0.5đ Trang 61
....................... HẾT ........................
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THAM KHẢO OLYMPIC 24-3
QUẢNG NAM MÔN : SINH HỌC 10 (150 phút )
Câu 1 ( 2,0 điểm) .
1.Nêu căn cứ để phân chia sinh giới thành 5 lãnh giới theo Whittatker và Magulis ?
2. Trong hệ thống phân loại 5 giới thì giới sinh vật nào đạt mức độ tiến hóa cao nhất? Hãy
nêu đặc điểm, nguồn gốc và xu hướng tiến hóa chính của giới đó?
3. Cho các sinh vật sau: dương xỉ; vi khuẩn lam; san hô; nấm men; trùng roi; mộc nhĩ ; tảo
silic; tảo đỏ. Hãy sắp xếp các sinh vật trên vào các giới theo hệ thống phân loại của H. Whittaker và L. Margulis Câu 2. (4,0 điểm) Trang 62
1. Cho một mẫu mô đã bị nghiền nát. Làm thế nào để nhận biết mẫu mô đó là mô động vật
hay mô thực vật? Giải thích?
2.Giả thích vì sao khi ăn quá nhiều các chất không phải là lipit như các chất đường bột thì cơ
thể có hiện tượng tích lũy nhiều mỡ gây thừa cân béo phì?
3. Một gen cấu trúc có 4200 liên kết hidro. Mạch mã gốc có A=120 nucleotit .Phân tử
mARN do gen tổng hợp có A-G=20% và X-U=40%.tìm số nu từng loại trên mạch gốc của gen?
4. tại sao ADN ở sinh vật nhân thực thường bền vững hơn nhiều so với tất cả các loại ARN?
câu 3: ( 3,0 điểm):
1 .Hai loại bào quan trong tế bào đã tham gia vào quá trình chuyển hóa năng lượng ? hãy so
sánh cấu trúc và chức năng của 2 loại bào quan đó ?
2.Một tế bào nhân tạo chứa dung dịch lỏng ( có 2 loại chất tan là saccarozo và glucozo với
nồng độ tương ứng là 0,04M và 0,03M) bao trong màng có tính thấm chọn lọc được ngâm vào
cốc chứa dung dịch khác ( dung dịch có 3 chất tan là saccarozo 0,01M, glucozo 0,02M,
fructozo 0,01M) màng thấm cho nước và đường đơn qua không cho đường đôi qua .
a.Các chất tan vào dung môi nước sẽ di chuyển như thế nào ?
b. Dung dịch ngoài tế bào này là ưu trương ,đẳng trương hay nhược trương?
c. Sau một thời gian tế bào nhân tạo này thay đổi như thế nào ?
d. Cuối cùng thì 2 dung dịch bên trong và bên ngoài sẽ có nồng độ chất tan giống nhau hay khác nhau ? vì sao? Câu 4: ( 3,0 điểm)
1. Quan sát tác động của enzim trong tế bào, người ta có sơ đồ sa 2. TẾ BÀO Enzim 1 Enzim 2 Enzim 3
Ức chế liên hệ ngược
Chất A Chất B Chất C Chất P (sản phẩm) Trang 63
Từ sơ đồ trên, hãy nhận xét cơ chế tác động của enzim?
2. Phân biệt các giai đoạn chính của hô hấp tế bào về các tiêu chí sau : vị trí xảy ra, nguyên liệu , sản phẩm
3.Trong hô hấp tế bào thì chất đóng vai trò oxi hóa trực tiếp nguyên liệu hữu cơ glucozo ở
giai đoạn đường phân và chu trình krep ? oxi đóng vai trò gì trong hô hấp tế bào? Câu 5 ( 4,0 điểm):
1. Nhận xét về đặc điểm chu kì tế bào của các tế bào sau : tế bào thần kinh của người
trưởng thành,tế bào phôi sớm của ếch ,hợp bào nấm nhầy và tế bào biểu bì của người?
2. Nêu 3 .sự kiện chỉ xảy ra trong quá trình phân bào giảm phân mà không xảy ra trong
phân bào nguyên phân? Giải thích tại sao 3 sự kiện đó lại dẫn đến sự đa dạng di truyền.
3. Ba hợp tử A,B,C của cùng loài nguyên phân một số đợt đã tạo ra 112 tế bào con . Hợp tử
A môi trường cung cấp 2394 NST đơn ,số NST đơn mới hoàn toàn chứa trong các tế bào con tạo
ra từ hợp tử B là 1140. Tổng số NST có trong các tế bào con ở trạng thái chưa nhân đôi tạo ra từ
hợp tử C là 608. Biết rằng tốc độ nguyên phân của hợp tử A là nhanh dần đều của hợp tử B giảm
dần đều ,còn hợp tử C là không đổi .Thời gian nguyên phân đầu tiên của mỗi hợp tử đều 8 phút
và chênh lệch thời gian giữa 2 lần nguyên phân liên tiếp từ hợp tử Avà B bằng 1/10 thời gian của
lần nguyên phân đầu tiên .Tìm : a.Bộ NST 2n của loài
b. Thời gian nguyên phân của mỗi hợp tử
Câu 6 ( 4,0 điểm) : 1. Cho sơ đồ sau: A. Glucôzơ X + CO2 + năng lượng.
Vi khuẩn lactic (không có O2) B. Glucôzơ Y + năng lượng.
a.Tên gọi của hai quá trình trên là gì? Xác định tên của chất X, Y.
b.Tại sao số lượng ATP được tạo ra từ hai quá trình trên lại rất ít?
c.Nếu có oxi (O2) thì các quá trình trên có diễn ra hay không? Vì sao? Trang 64
d.Phân biệt kiểu chuyển hóa đó với các kiểu chuyển hóa còn lại của vi sinh vật.
2. Khi nuôi cấy Ecoli trong môi trường nuôi cấy không liên tục bắt đầu từ 1200 tế bào với pha
tiềm phát kéo dài 1h, g=30 phút . tính số tế bào tạo thành sau 55 phút , sau 5h trong trường hợp
tất cả các tế bào đều phân chia .
3. Trả lời ngắn gọn các câu hỏi sau:
a. Hãy kể những chất diệt khuẩn thường dùng trong bệnh viện, trường học và gia đình.
b.Xà phòng có phải là chất diệt khuẩn không?
c.Vì sao sau khi rửa rau sống nên ngâm 5 – 10 phút trong nước muối hoặc thuốc tím pha loãng?
……………………………Hết…………………………………
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THAM KHẢO OLYMPIC SINH 10 Câu Ý
Nội dung chính cần đạt
1(2đ) 1 căn cứ để phân chia 5 giới : 3 tiêu chí
-loại tế bào cấu tạo nên cơ thể là nhân sơ hay nhân thực
-kiểu dinh dưỡng là tự dưỡng hay dị dưỡng
Mức độ tổ chức cơ thể là đơn bào hay đa bào Trang 65
2 Giới động vật đạt mức độ tiến hóa cao nhất.
- Đặc điểm về cấu tạo: gồm những sinh vật nhân thực, đa bào, có hệ vận động và hệ thần kinh phát triển sống dị dưỡng,
- Nguồn gốc của giới động vật là: tập đoàn trùng roi nguyên thủy.
- Xu hướng tiến hóa chính của giới động vật là ngày càng phức tạp về cấu tạo, chuyên hóa về chức
năng, thích nghi cao với điều kiện môi trường nên phân bố rộng và rất đa dạng về cá thể và loài.
• + Giới khởi sinh: vi khuẩn lam
• + Protista (Giới Nguyên sinh vật): Nấm men; ; trùng roi; tảo silic
• + Plantae (Giới Thực vật): Tảo đỏ, dương xỉ
• + Fungi (Giới Nấm): Mộc nhĩ
• + Animalia (Giới Động vật): San hô
• ( đúng từ 2-4 ý ( 0,25 đ) từ 5 ý trở lên ( 0,5 đ)
3 Nhỏ dung dịch KI lên mẫu mô đã bị nghiền nát, nếu cho kết quả màu xanh tím thì đó là mô thực
vật, nếu kết quả cho màu đỏ tím thì đó là mô động vật. *Giải thích:
-Mô thực vật chứa tinh bột. Tinh bột có 70% amilopectin có mạch phân nhánh, 30% amilozo có
mạch không phân nhánh. Khi KI tan trong dịch mô có chứa tinh bột thì các phân tử iod sẽ kết hợp
với amilozo ở bên trong xoắn tạo màu xanh tím
1 • -Mô động vật có chứa glicogen. Glicogen có mạch phân nhánh phức tạp (như amilopectin). Iod
liên kết với mạch phân nhánh nhiều của glicogen cho màu tím đỏ. 2(4đ)
- Chất đường bột được cơ thể sử dụng chủ yếu làm giá thể hô hấp tạo năng lượng cho hoạt động sống.
- Khi ăn quá nhiều chất đường bột, vượt quá nhu cầu năng lượng của cơ thể:
+ Quá trình phân giải đường trong đường phân tạo sản phẩm trung gian là glyxerol
2 + Oxy hóa pyruvat trong ti thể tao ra axetyl - CoA → tổng hợp axit béo
+ Hai thành phần này dư được huy động tổng hợp thành mỡ (1phân tử mỡ = 1 glyxerol + 3 phân
tử axit béo) tích lũy gây thừa cân, béo phì. Trên mARN : G-A=20%
X-U=40%, Từ đó suy ra A=T=10%,G=X=40%
2.10% N+ 3. 40% N=4200 suy ra N=3000 nu
3 Số nu từng loại trên mạch gốc của gen : Trang 66
A=120 nu, T=180 nu, G=720 nu, X=480 nu
ADN của sinh vật có nhân thường bền vững hơn ARN vì:
-ADN cấu tạo từ 2 mạch còn ARN 1 mạch 4
-cấu trúc xoắn của AND phức tạp hơn
-ADN thường liên kết với protein tạo nên NST nên được bảo vệ tốt hơn
-ADN thường bảo quản trong nhân 1 1. * Ti thể và lục lạp
* So sánh ti thể và lục lạp:
- Giống nhau: + Có màng kép + Có AND, riboxom riêng . 3
+ Có chứa enzim ATP synthaza tổng hợp ATP (3đ)
+ Tham gia chuyển hóa năng lượng. - Khác nhau: Ti thể Lục lạp Cấu trúc: chứa H+
- Màng trong gấp nếp tạo thành mấu lồi có Cấu trúc: chứa enzim tổng hợp ATP
- Màng không có gấp nếp. - Không có tilacoit
- Có chứa các hạt granna: bào gồm các túi
tilacoit xếp chồng lên nhau. Trên màng
tilacoit có chứa enzim tổng hợp ATP.
- Xoang giữa hai màng là bể
- Xoang tilacoit là bể chứa H+ 2
- Chất nền chứa các enzim của chu trình
- Chất nền chứa các enzim của chu trình crep. canvin Chức năng: Chức năng:
Nơi thực hiện quá trình hô hấp, chuyển háo
Nơi thực hiện quá trình quang hợp, chuyển
năng lượng trong cá hợp chất hữu cơ thành
hóa năng lượng ánh sáng mặt trời thành hóa
ATP cung cấp cho mọi hoạt động sống của Trang 67 tế bào. năng trong các hợp chất hữu cơ.
a. -Glucozo khếch tán từ trong tế bào ra ngoài .
- Nước thẩm thấu từ ngoài vào trong tế bào .
- Fructozo khếch tán từ ngoài vào trong tế bào .
-Saccarozo không di chuyển được qua màng .
1 b. Dung dịch này là dung dịch nhược trương vì :
- tổng nồng độ chất tan của dung dịch là 0,04M thấp hơn nồng độ chất tan của tế bào là 0,07M
-Dung dịch có nồng độ sacarozo thấp hơn tế bào mà sacarozo không được vận chuyển qua màng tế bào.
c. Tế bào trở nên căng hơn vì nhận thêm nước vào thể tích sẽ tăng lên
d. Cuối cùng thì 2 dung dịch sẽ có cùng nồng độ chất tan mặc dù sacarozo không được vận
chuyển qua màng nhưng sự thẩm thấu nước vào tế bào sẽ tạo cân bằng nồng độ. 4( 3đ)
1. Từ sơ đồ tác động của enzim nhận thấy:
- Tính chuyên hóa cao của enzim
- Sự chuyển hóa vật chất trong tế bào bao gồm các phản ứng sinh hóa diễn ra trong tế bào của cơ
thể sống, cần có sự xúc tác của enzime giúp sự chuyển hóa diễn ra nhanh hơn. 2
- sản phẩm của phản ứng này lại trở thành cơ chất cho phản ứng tiếp theo và sản phẩm cuối cùng
của phản ứng khi được tạo ra quá nhiều thì lại trở thành chất ức chế enzime xúc tác cho phản ứng đầu tiên.
- Khi một enzim nào đó trong tế bào không được tổng hợp hoặc bị bất hoạt thì không những sản
phẩm không được tạo thành mà cơ chất của enzime đó tích lũy có thể gây độc cho tế bào. Các giai đoạn Vị trí xảy ra Nguyên liệu Sản phẩm đường phân Tế bào chất Glucôzơ, ATP, Axit piruvic, 2ATP, ADP, NAD+, Pi NADH,ATP Trang 68 chu trình Crep
Tế bào nhân thực: axetyl - CoA, ATP, NADH, chất nền ti thể. 3 ADP, NAD+, FADH2, CO2
Tế bào nhân sơ: tế FAD+, Pi bào chất Chuỗi
chuyền Tế bào nhân thực: NADH, FADH2, O2 ATP, H2O 1 elêctron màng trong ti thể Tế bào nhân sơ: màng sinh chất.
- chất oxi hóa glucozo ở giai đoạn đường phân là NDA+, ở chu trình krep là NAD+, FAD+
-Oxi đóng vai trò là chất nhận điện tử cuối cùng trong chuỗi vận chuyển điện tử hô hấp của quá 5( 2 trình hô hấp tế bào. 4đ)
3 -Tế bào thần kinh của người trưởng thành :ở trạng thái biệt hóa hoàn toàn nên không phân chia
-Tế bào phôi sớm của ếch :có đủ các chất dinh dưỡng cần thiết cho quá trình phân bào , không có pha G1,G2
-Tế bào hợp bào nấm nhầy : chỉ phân chia nhân nhưng không phân chia tế bào chất và tạo thành hợp bào
-Tế bào biểu bì của người : phân chia tế bào đầy đủ các pha của một chu kì tế bào
-Sự trao đổi chéo các cromatit ở kì đầu của giảm phân 1 tạo các NST có sự tổ hợp mới của các alen.
- Kì sau của giảm phân I có sự phân li độc lập của các NST có nguồn gốc từ mẹ và bố trong cặp
tương đồng ngẫu nhiên về hai cực tế bào tạo sự tổ hợp khác nhau của các NST có nguồn gốc từ bố và mẹ.
- Kì sau của giảm phân II có sự phân li của các NST chị em trong cặp tương đồng ngẫu nhiên về các tế bào con.
a. Gọi a,b,c lần lượt là số lần nguyên phân của mỗi hợp tử A,B,C ( a,b,c thuộc Z+)
-Hợp tử A: Số NST mtcc là ( 2a -1).2n=2394, số NST chứa trong các tế bào của hợp tử A: 2a .2n=2394+2n Trang 69
-Hợp tử B: số NST đơn mới hoàn toàn trong các tế bào con: (2b -2).2n=1140, số NST trong các tế
bào con từ hợ tử Blà : 2b .2n=1140+4n
-Hợp tử C: số NST chứa trong các tế bào con từ hợp tử C là : 2c .2n=608
-Tổng số NST trong các tế bào con tạo ra từ 3 hợp tử là :2394+2n+1140+2n+608=112.2n suy ra 2n=38 NST 1
b. –Số lần nguyên phân của hợp tử A là a=6 lần
-–Số lần nguyên phân của hợp tử B là b=5 lần
-–Số lần nguyên phân của hợp tử C là c=4 lần
- thời gian nguyên phân của hợp tử C là 8 x4=32 phút
-thời gian nguyên phân của hợp tử A,B là cấp số cộng
+ u1: thời gian nguyên phân đầu tiên =8 phút 2
+d:hiệu số thời gian giữa 2 lần nguyên phân . hợp tử A= -0,8 phút . hợp tử B=0,8 phút
Thời gian nguyên phân của hợp tử A=6/2(2.8-(6-1) -0,8)=36 phút
Thời gian nguyên phân của hợp tử B=5/2(2.8-(5-1) 0,8)= 48 phút
1a. -A là quá trình lên men rượu 3
-B là quá trình lên men lactic.
b. Hai quá trình trên tạo ra rất ít ATP vì phần lớn năng lượng đang có trong sản phẩm lên men (rượ u, axit lactic).
c. Nếu có O2 thì không xảy ra lên men vì nấm men là sinh vật kị khí không bắt buộc nên có O2 thì
nó sẽ thực hiện hô hấp để sinh nhiều năng lượng cung cấp cho các hoạt động. Vi khuẩn lactic là
sinh vật kị khí bắt buộc nên khi có O2 thì quá trình sinh trưởng sẽ bị ức chế. Đặc điểm phân Hô hấp hiếu khí Hô hấp kị khí Lên men biệt Nhu cầu oxi có không Không Chất nhận oxi Phân tử vô cơ Chất hữu cơ Trang 70 6(4đ) electron cuối cùng Sản phẩm CO2,H2O Sản phẩm trung gian Sản phẩm trung gian Năng lượng Nhiều nhất (38 Ít (2 ATP) Ít (2ATP) ATP)
2.có N0=1200 tế bào , pha tiềm phát 1h , g=30 phút
-số tế bào tạo ra sau 55 phút : Nt=N0=1200 tế bào
-số tế bào tạo ra sau 5 giờ : số lần phân chia n=(5 x 60- 60) : 30= 8 ( lần )
Nt= N0. 2n=1200. 28 =307200 ( tế bào )
3a.Các chất diệt khuẩn thường dùng trong bệnh viện, trường học và gia đình là cồn, nước gia ven,
thuốc tím, chất kháng sinh . . .
b. Xà phòng không phải là chất diệt khuẩn nhưng có tác dụng loại khuẩn vì xà phòng tạo bọt và
khi rửa vi sinh vật trôi đi.
c. Sau khi rửa rau sống nên ngâm 5 -10 phút trong nước muối pha loãng gây sự co nguyên sinh
làm cho vi sinh vật không thể phát triển được, hoặc trong thuốc tím pha loãng, thuốc tím có tác
dụng ô xi hóa rất mạnh. Trang 71 SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM KÌ THI OLYMPIC
TRƯỜNG THPT NGUYỄN DUY HIỆU NĂM HỌC 2017 - 2018 Môn: Sinh học 10 ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ
Thời gian làm bài: 180 phút
Câu 1: ( 1,5đ ) Những nhận định sau đây là đúng hay sai? Nếu sai sửa lại đúng.
a. Liên kết hidrô có trong các loại phân tử: nước, protein, ADN, ARN.
b. Phân tử nước có tính chất phân cực.
c. Các loại đường đa là: saccarozo, tinh bột, mantozo, xenlulozo, glicogen.
d. Các phân tử hữu cơ: protein, cacbonhidrat, lipit, protein, axit nucleic được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
Câu 2: (2,5đ) Ở một loài vi khuẩn,một gen có chiều dài 5100A0, trên mạch mã gốc của gen này có A-G = 400,
X- T = 100. a. Tính số nu từng loại của gen.
b. Khi gen này nhân đôi 3 lần, tính số nu từng loại môi trường cung cấp và số liên kết hidro bị phá vỡ?
c. Tính tỉ lệ phần trăm từng loại nu trên phân tử ARNm được sao ra từ mạch gốc của gen này, cho biết
số nu loại A trên mạch gốc gấp 2 lần số nu loại T trên mạch này. Câu 3: (4đ)
1. Tính động của màng sinh chất được quyết định bởi những yếu tố nào
2. Nêu những điểm khác nhau trong cấu trúc của tế bào động vật và tế bào thực vật?
3. Kể tên các bào quan trong tế bào nhân thực liên quan đến vai trò chuyển hóa năng lượng
trong tế bào? Nêu điểm giống nhau về cấu tạo của các loại bào quan đó.
4. Nồng độ các chất tan trong tế bào hồng cầu khoảng 2%. Đường saccarozo không thể đi qua
màng, nhưng nước và ure thì qua được. Thẩm thấu sẽ làm tế bào hồng cầu co lại nhiều nhất
khi ngập trong dung dịch nào sau đây? Giải thích.
- Dung dịch saccarozo ưu trương. - Dung dịch saccarozo nhược trương.
- Dung dịch urê ưu trương.
- Dung dịch urê nhược trương. Câu 4: (4,5đ)
1. Phân biệt chất ức chế cạnh tranh và chất ức chế không cạnh tranh của enzim?(câu 6/đề 4/PKN). (1đ)
2. Giải thích các hiện tượng sau: câu 3/ đề 5/PKN (2đ)
- Nếu trong tế bào không có oxy thì chu trình Krebs không diễn ra.
- Nhiệt độ môi trường tăng cao quá giới hạn cho phép thì enzim bị bất hoạt.
- Để bảo quản rau hoa quả tươi thì nên bảo quản rau ở nhiệt độ thấp. Trang 72
3. Quá trình quang hợp gồm 2 pha: pha sáng và pha tối. Phân biệt 2 pha đó về điều kiện, nơi
xảy ra, nguyên liệu và sản phẩm. Câu 5: (4,5đ) Phân bào
a. Quan sát quá trình phân bào của 3 tế bào loài A, loài B, loài C, có các hình ảnh sau đây: A B C
Hãy xác định mỗi tế bào loài A, loài B, loài C đang ở vào kì nào của quá trình phân bào gì ?
Giải thích ? Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của mỗi loài là bao nhiêu?
b. Một loài thực vật 2n = 24, có 3 tế bào thực hiện quá trình nguyên phân với tốc độ và số lần
bằng nhau đã tạo ra các tế bào con ở thế hệ cuối cùng chứa 1152 nhiễm sắc thể đơn.
- Xác định số lần nguyên phân của mỗi tế bào.
- Nếu ở kì giữa của quá trình nguyên phân người ta đếm được trong tất cả các tế bào có 576
cromatic. Các tế bào đang nguyên phân lần thứ mấy?
c. Có một tế bào sinh tinh của loài có bộ nhiễm sắc thể ký hiệu là AaBbXDY thực hiện quá trình
giảm phân tạo giao tử. Xác định số loại giao tử tối đa được tạo thành, viết ký hiệu bộ nhiễm sắc
thể của các loại giao tử đó.
d. Nêu ý nghĩa của quá trình giảm phân. Câu 6: (3.0đ)
1. Có 3 bạn học sinh làm sữa chua theo 3 cách như sau:
- Cách 1: Pha sữa bằng nước nóng sau đó bổ sung ngay một thìa sữa chua vinamil → ủ ấm 6- 8h.
- Cách 2: Pha sữa bằng nước nóng sau đó để nguội đến 400C rồi bổ sung ngay một thìa sữa
chua vinamil và cho thêm enzim lizozim → ủ ấm 6-8h.
- Cách 1: Pha sữa bằng nước nóng sau đó để nguội đến 400C rồi bổ sung ngay một thìa sữa
chua vinamil → ủ ấm 6-8h.
Trong 3 cách trên, cách làm nào sẽ có sữa chua để ăn? Cách làm nào không thành công? Giải thích.
2. Nuôi vi khuẩn E.coli trong môi trường có cơ chất là glucozơ cho đến pha log thì đem cấy
chúng sang các môi trường sau:
- Môi trường 1: có cơ chất glucôzơ
- Môi trường 2: có cơ chất mantôzơ
- Môi trường 3: có cơ chất glucôzơ và mantôzơ
Các môi trường đều trong hệ thống kín.
a. Phương pháp nuôi cấy vi khuẩn E.coli trên thuộc phương pháp nuôi cấy nào? Vì sao?
b. Đường cong sinh trưởng của vi khuẩn E.coli gồm những pha nào trong từng môi trường trên? Giải thích? Trang 73
------------- HẾT -----------
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1: ( 1,5đ ) Những nhận định sau đây là đúng hay sai? Nếu sai sửa lại đúng.
e. Liên kết hidrô có trong các loại phân tử: nước, protein, ADN, ARN.
f. Phân tử nước có tính chất phân cực.
g. Các loại đường đa là: saccarôzơ, tinh bột, mantôzơ, xenlulôzơ, glicogen.
h. Các phân tử hữu cơ: protein, cacbonhidrat, lipit, protein, axit nucleic được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Câu Nội dung Điểm 1 a. Đúng. 0,25 (1,5đ) b. Đúng. 0,25 c. Sai. 0,25
Các loại đường đa là:tinh bột, xenlulôzơ, glicogen., Các loại đường đôi là: saccarôzơ, mantôzơ 0,25 d. Sai. 0,25
Các hợp chất hữu cơ: protein, cacbonhidrat, protein, axit nucleic được
cấu tạo theo nguyên tắc đa phân còn lipit không được cấu tạo theo 0,25 nguyên tắc đa phân.
Câu 2: (2,5đ) Ở một loài vi khuẩn,một gen có chiều dài 5100A0, trên mạch mã gốc của gen này có A-G = 400,
X- T = 100. a. Tính số nu từng loại của gen.
b. Khi gen này nhân đôi 4 lần, tính số nu từng loại môi trường cung cấp và số liên kết hiđrô bị phá vỡ?
c. Tính tỉ lệ phần trăm từng loại nu trên phân tử ARNm được sao ra từ mạch gốc của gen này. Câu Nội dung Điểm 2 a. N = 3000 = 2A+2G 0,25
Ag – Gg = 400, Xg – Tg = 100 => A – G = 300 . (2,5đ)  A = T = 900 0,25 G = X = 600 0,25 0,25
b. Amt = Tmt = (24 – 1)900 = 13.500nu 0,25 Trang 74
Gmt = Xmt = (24 – 1)600 = 9.000nu 0,25 H = 2A + 3G = 3600
Số liên kết hidro bị phá vỡ : (24 – 1)3600 = 54.000 lk 0,25
c. Số nu từng loại trên mạch gốc của gen là : 0,5đ
Ag = 600 Tg = 300 Gg = 200 Xg = 400
Theo NTBS ta có tỉ lệ % từng loại nu trên phân tử ARNm là
Um = 600 = 40%, Am= 300 = 20% , Xm = 200 = 13,3% , Gm = 400 = 0,5đ 26,7% Câu 3: (4đ)
5. Tính động của màng sinh chất là gì và được quyết định bởi những yếu tố nào?
6. Nêu điểm khác nhau về cấu trúc của tế bào động vật và tế bào thực vật?
7. Kể tên các bào quan trong tế bào nhân thực liên quan đến vai trò chuyển hóa năng lượng
trong tế bào? Nêu điểm giống nhau về cấu tạo của các loại bào quan đó.
8. Nồng độ các chất tan trong tế bào hồng cầu khoảng 2%. Đường saccarôzơ không thể đi qua
màng, nhưng nước và ure thì qua được. Thẩm thấu sẽ làm tế bào hồng cầu co lại nhiều nhất
khi ngập trong dung dịch nào sau đây? Giải thích.
- Dung dịch saccarôzơ ưu trương. - Dung dịch saccarôzơ nhược trương.
- Dung dịch urê ưu trương.
- Dung dịch urê nhược trương. Câu Nội dung Điểm 3
1.Tính động của màng là khả năng chuyển động của các phân tử protein và photpholipit 0,25
quanh vị trí của nó ở trên màng tế bào. Tính động được quyết định bởi : (4đ)
+ Sự chuyển động của các phân tử photpholipit trong màng.
+ Sự chuyển động của các phân tử protein trong màng. 0,25
+Tỉ lệ giữa các loại photpholipit chứa axit béo no/không no.
+Tỷ lệ photpholipit/colesteron. 0,25 0,25
2. Điểm khác nhau về cấu trúc của tế bào động vật và tế bào thực vật: Điểm khác Tế bào động vật Tế bào thực vật - Hình dạng :
Đa dạng tùy vào từng loại mô Có hình dạng ổn định, thường là 0,25
và tùy vào chức năng của tế hình trục vì có thành xenlulôzơ. bào. Có thành xenlulôzơ. - Thành tế bào 0,25 Không có.
Có lục lạp và có không bào lớn - Bào quan 0,25
- Không có lục lạp và không có nằm ở trung tâm. không bào lớn.
Không có bào quan lizôxôm và
- Có bào quan lizôxôm và trung trung thể. 0,25 thể. Trang 75
3. Đó là 2 bào quan: Ti thể và lục lạp. 0,25
* Điểm giống nhau: 0,25đ
- Đều có cấu tạo 2 lớp màng. 0,5đ
- Có ADN vòng, trần, kép; có ribôxôm 70S.
4. Thẩm thấu sẽ làm tế bào hồng cầu co lại nhiều nhất khi ngập trong dung dịch 0,25 saccarôzơ ưu trương. - Giải thích:
+ Theo nguyên lý thẩm thấu: nước di chuyển từ nơi có nồng độ chất tan thấp đến nơi
có nồng độ chất tan cao. Như vậy tế bào sẽ mất nước khi được đặt trong môi trường ưu 0,25 trương.
+ Nhưng chất tan thì vận chuyển từ nơi có nồng độ chất tan cao đến nơi có nồng độ 0,25
chất tan thấp. Theo đề, urê được vận chuyển qua màng còn saccarôzơ thì không được vận chuyển.
+ Khi đặt tế bào trong môi trường saccarôzơ ưu trương thì luôn có sự chênh lệch về 0,25
nồng độ chất tan nên dẫn đến tế bào sẽ mất nước nhiều. Còn khi đặt tế bào trong môi
trường urê ưu trương sau thời gian sẽ không có sự thẩm thấu nữa vì có sự cân bằng về
nồng độ chất tan giữa trong và ngoài tế bào. Câu 4: (4,5đ)
4. Phân biệt chất ức chế cạnh tranh và chất ức chế không cạnh tranh của enzim? (1đ)
5. Giải thích các hiện tượng sau: câu 3/ đề 5/PKN (1,5đ)
a. Nếu trong tế bào không có oxy thì chu trình Krebs không diễn ra.
b. Nhiệt độ môi trường tăng cao quá giới hạn cho phép thì enzim bị bất hoạt.
c. Để bảo quản rau hoa quả tươi thì nên bảo quản rau ở nhiệt độ thấp.
6. Quá trình quang hợp gồm 2 pha: pha sáng và pha tối. Phân biệt 2 pha đó về điều kiện, nơi xảy ra,
nguyên liệu và sản phẩm. Câu Nội dung Điể m 4
b.3 Phân biệt chất ức chế cạnh tranh và chất ức chế không cạnh tranh : 1đ
Chất ức chế cạnh tranh
Chất ức chế không cạnh tranh (4,5đ
- Có cấu tạo hóa học và hình dạng khá tăng nồng độ cơ chất thì tốc độ phản ứng ) 0,25 giống với cơ chất. tăng lên.
- Ức chế bằng cách liên kết với trung tâm - Có cấu tạo hóa học và hình dạng không
hoạt động của enzim và cạnh tranh với cơ giống với cơ chất. 0,5 chất.
- Ức chế bằng cách liên kết với trung tâm
- Khi phản ứng đang bị ức chế, nế
hoạt động của enzim và làm biến tính
enzim dẫn tới biến đổi trung tâm hoạt động Trang 76 của E. 0,25
- Khi phản ứng đang bị ức chế, nếu tăng
nồng độ cơ chất thì tốc độ phản ứng không tăng lên.
4.2. 1,5đ ; mỗi ý a, b, c : 0,5đ
a. Nếu trong tế bào không có oxy thì chu trình Krebs không diễn ra vì:
- Chu trình Krebs cần sử dụng nguyên liệu là NAD+ và FAD+ . 0,25
- Khi không có oxy thì NADH và FADH2 không được oxi hóa thành NAD+ và FAD+ nên
không có nguyên liệu cho chu trình Krebs diễn ra. 0,25
b. Nhiệt độ môi trường tăng cao quá giới hạn cho phép thì enzim bị bất hoạt vì 0,5
Enzim có bản chất là protein nên khi nhiệt độ tăng quá cao thì protein bị biến tính dẫn tới
enzim bị biến đổi trung tâm hoạt động nên bị bất hoạt.
c. Để bảo quản rau hoa quả tươi thì nên bảo quản rau ở nhiệt độ thấp vì:
- Hoạt tính của enzim chịu ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường. Khi nhiệt độ thấp, làm giảm 0,5
hoạt tính của enzim nên ức chế các hoạt động phân giải các chất trong rau hoa quả tươi cũng
như ức chế hoạt động của các vi khuẩn gây thối hỏng. Vì vậy mà rau hoa quả được bảo quản lâu hơn.
4.3.Phân biệt 2 pha của quá trình quang hợp về điều kiện, nơi xảy ra, nguyên liệu và sản phẩm: Điểm phân biệt Pha sáng Pha tối Điều kiện Cần ánh sáng Không cần ánh sáng 0,5đ Nơi diễn ra Hạt granna Chất nền (Stroma) Nguyên liệu H2O, NADP+, ADP, Pvc CO2, ATP, N 0,5đ Sản phẩm ATP, NADPH, O2
Đường glucozơ.., NADP+, ADP, Pvc PH 0,5đ 0,5đ Câu 5: (4,5đ) Phân bào
b. Quan sát quá trình phân bào của 3 tế bào loài A, loài B, loài C, có các hình ảnh sau đây: Trang 77 A B C / / /
Hãy xác định mỗi tế bào loài A, loài B, loài C đang ở vào kì nào của quá
trình phân bào gì ? Giải thích ? Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của mỗi loài là bao nhiêu?
b. Một loài thực vật 2n = 24, có 3 tế bào thực hiện quá trình nguyên phân
với tốc độ và số lần bằng nhau đã tạo ra các tế bào con ở thế hệ cuối cùng
chứa 1152 nhiễm sắc thể đơn.
- Xác định số lần nguyên phân của mỗi tế bào.
- Nếu ở kì giữa của quá trình nguyên phân người ta đếm được trong tất cả
các tế bào có 576 cromatic. Các tế bào đang nguyên phân lần thứ mấy?
c. Có một tế bào sinh tinh của loài có bộ nhiễm sắc thể ký hiệu là AaBbXDY thực hiện quá trình
giảm phân tạo giao tử. Xác định số loại giao tử tối đa được tạo thành, viết ký hiệu bộ nhiễm sắc
thể của các loại giao tử đó.
d. Nêu ý nghĩa của quá trình giảm phân. Câu Nội dung Điểm 5 Câu a: 1,5đ
(4,5đ) - Tế bào A: kì sau của giảm phân I , vì các NST kép đang phân li về 2 cực của thoi phân 0,5
bào. Bô NST lưỡng bội của loài B là 2n= 4
- Tế bào B: kì giữa nguyên phân, vì có 4 NST kép xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích
đạo của thoi phân bào, trong đó có 2 cặp kép tương đồng. Bộ NST của loài C là 2n= 4 0,5
- Tế bào C: kì giữa giảm phân I, vì các NST kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích
đạo của thoi phân bào. Bộ NST lưỡng bội của loài A là 2n= 4 0,5 Câu b: 1đ
* Xác định số lần nguyên phân của mỗi tế bào :
- Gọi x là số lần nguyên phân của mỗi tế bào
-> Số tế bào con tạo ra sau qúa trình nguyên phân là: 1152 : 24 = 48 tế bào 0,5
Ta có: 3 x 2x = 48 => x = 4
Vậy số lần nguyên phân của mỗi tế bào là 4
* Thời điểm tế bào đang nguyên phân:
- Số tế bào đang tham gia nguyên phân tại thời điểm quan sát: 0,25 (576 : 2) : 24 = 12
- Số tế bào đang tham gia nguyên phân ở kì giữa = số tế bào con được tạo ra ở lần
nguyên phân trước đó = 12 0,25
- Gọi k là số lần nguyên mà mỗi tế bào đã trải qua, ta có: 3 x 2k = 12 => k = 2. Trang 78
Vậy các tế bào đang nguyên phân lần thứ 3 Câu c: 1đ
- Có một tế bào sinh tinh của loài có bộ nhiễm sắc thể ký hiệu là AaBbXDY thực hiện 0,25
quá trình giảm phân tạo tối đa 2 loại giao tử.
Cấu trúc NST trong giao tử là: ABXD và abY hoặc AbXD và aBY hoặc ABY và abXD hoặc AbY và aBXD 0,75
Câu d: Ý nghĩa của quá trình giảm phân.
+ Về mặt lí luận: Nhờ giảm phân, giao tử được tạo thành mang bộ NST đơn bội(n), 0,5
thông qua thụ tinh mà bộ NST (2n) của loài được khôi phục.
Sự kết hợp 3 quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh mà bộ
NST của loài sinh sản hữu tính được duy trì, ổn định qua các thế hệ cơ thể. 0,25
+ Về mặt thực tiễn: Sử dụng lai hữu tính giúp tạo ra nhiều biến dị tổ hợp phục vụ trong công tác chọn giống. 0,25 Câu 6: (3.0đ)
3. Có 3 bạn học sinh làm sữa chua theo 3 cách như sau:
Cách 1: Pha sữa bằng nước nóng sau đó bổ sung ngay một thìa sữa chua vinamil → ủ ấm 6-8h.
Cách 2: Pha sữa bằng nước nóng sau đó để nguội đến 400C rồi bổ sung ngay một thìa
sữa chua vinamil và cho thêm enzim lizozim → ủ ấm 6-8h.
Cách 1: Pha sữa bằng nước nóng sau đó để nguội đến 400C rồi bổ sung ngay một thìa
sữa chua vinamil → ủ ấm 6-8h.
Trong 3 cách trên, cách làm nào sẽ có sữa chua để ăn? Cách làm nào không thành công? Giải thích.
4. Nuôi vi khuẩn E.coli trong môi trường có cơ chất là glucozơ cho đến pha log thì đem cấy
chúng sang các môi trường sau:
a. Môi trường 1: có cơ chất glucôzơ
b. Môi trường 2: có cơ chất mantôzơ
c. Môi trường 3: có cơ chất glucôzơ và mantôzơ
Các môi trường đều trong hệ thống kín.
a. Phương pháp nuôi cấy vi khuẩn E.coli trên thuộc phương pháp nuôi cấy nào? Vì sao?
b. Đường cong sinh trưởng của vi khuẩn E.coli gồm những pha nào trong từng môi trường trên? Giải thích? Câu Nội dung Điểm 6 1. Trang 79 (3đ)
Cách 1 không thành công do sữa đang nóng bổ sung vi khuẩn lactic vào ngay làm vi 0,25
khuẩn bị chết ở nhiệt độ cao → không thực hiện quá trình lên men.
Cách 2 không thành công do cho enzim lizozim vào, enzim này phá hủy thành tế bào vi
khuẩn nên tế bào vi khuẩn trương lên và vỡ ra, vi khuẩn chết → không thực hiện quá 0,25
trình lên men lactic tạo sữa chua được.
Cách 3 thành công do các yếu tố đều thuận lợi cho vi khuẩn lactic hoạt động và thực hiện quá trình lên men. 0,25 2.
a. Các môi trường đều trong hệ thống kín, có nghĩa là cơ chất chỉ được
cung cấp một lần và chất thải không được lấy ra. Đó chính là môi trường 0,25
nuôi cấy không liên tục.
+ Đường cong sinh trưởng của vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy
không liên tục gồm 4 pha: pha lag (pha tiềm sinh), pha log (pha lũy thừa),
pha cân bằng, pha suy vong. 0,25 b.
- Đường cong sinh trưởng của vi khuẩn trong môi trường 1 gồm 3 pha: pha
log (pha lũy thừa), pha cân bằng, pha suy vong. Pha tiềm phát không có vì
môi trường cũ và mới đều có cơ chất là glucozơ nên khi chuyển sang môi trườ 0,5
ng mới, vi khuẩn không phải trải qua giai đoạn thích ứng với cơ chất.
- Đường cong sinh trưởng của vi khuẩn trong môi trường 2 gồm 4 pha: pha
lag, pha log (pha lũy thừa), pha cân bằng, pha suy vong vì mantozơ là cơ
chất mới nên vi khuẩn phải trải qua giai đoạn thích ứng, tiết các enzim
phân giải cơ chất nên cần phải có pha lag. 0,5
- Đường cong sinh trưởng của vi khuẩn trong môi trường 3 gồm 4 pha:
1pha lag, 2 pha log (pha lũy thừa), 1pha cân bằng, 1pha suy vong.
+ Vi khuẩn sẽ sử dụng cơ chất glucozơ trước, không có pha lag và sinh trưởng theo pha log. 0,75
+ Khi hết glucozơ thì vi khuẩn chuyển sang môi trường mới là mantozơ
nên phải có sự thích ứng với cơ chất mới và sinh trưởng theo các pha: pha
lag (pha tiềm sinh), pha log (pha lũy thừa), pha cân bằng, pha suy vong. ------------ HẾT ---------- Trang 80 SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM KÌ THI OLYMPIC
TRƯỜNG THPT NGUYỄN DUY HIỆU NĂM HỌC 2016 - 2017 Môn: Sinh học 10 ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu 1: (2,0đ) Hình sau minh họa một số cấp độ tổ chức của sự sống. Trang 81 9
a. Chú thích các nội dung từ 1 đến 9.
b. Trong các cấp tổ chức của sự sống, cấp tổ chức nào là cơ bản nhất? Tại sao? Câu 2: (4,0đ)
1. Nêu các đặc điểm cấu trúc của ADN phù hợp với chức năng của nó?
2. Trên phân tử ADN của vi khuẩn E. Coli, xét một gen có 3120 liên kết hiđro và có 4798 liên kết hóa trị.
a. Tìm số nucleotit từng loại của gen.
b. Trên 1 mạch của gen, người ta nhận thấy hiệu giữa G với A là 10% số nucleotit của mạch, tổng giữa G
với A là 30%. Hãy tìm số nucleotit từng loại của mỗi mạch đơn.
c. Gen trên tiến hành phiên mã một số lần cần môi trường cung cấp 600 nucleotit loại U. Tính số phân tử
ARN được tạo ra và tính số nucleotit từng loại trên phân tử ARN được phiên mã từ gen trên. Câu 3: (3,0đ)
1. Kể tên những bào quan không có màng, có 1 màng, có màng kép trong tế bào nhân thực?
2. a.Thế nào là dung dịch nhược trương, ưu trương ?
b. Phân biệt các hiện tượng xảy ra khi tế bào thực vật và tế bào động vật trong dung dịch nhược
trương và trong dung dịch ưu trương. Giải thích? Câu 4: (3,0đ)
1. ATP được tổng hợp ở đâu trong tế bào nhân thực? Trình bày nguồn gốc các bào quan đó? Điều kiện để có sự
tổng hợp ATP ở kênh ATP synthetaza là gì?
2. Tiến hành thí nghiệm :
- Ghi số bốn ống nghiệm 1, 2, 3, 4 : Cho vào mỗi ống 2cm3 vởn lòng trắng trứng. Trang 82
- Thêm vào ống 1 và 3 : 1cm3 enzim pepsin.
- Thêm vào ống 4 : 1cm3 enzim pepsin đã đun sôi.
- Thêm vào ống 2, 3, 4 ba giọt HCl loãng
Đặt cả bốn ống nghiệm trên vào cốc nước ấm khoảng 350 C trong 10-15 phút.
Hiện tượng gì sẽ xảy ra sau khi thí nghiệm? Giải thích? Câu 5: (4,0đ) 1. Cho hình vẽ sau đây: M M n n c c D D
Biết rằng không xảy ra đột biến; các chữ cái c, D, M, n kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Cho biết tế
bào trên đang ở giai đoạn nào? Của quá trình phân bào nào? Bộ NST lưỡng bội của loài là bao nhiêu?
2. Một loài, quan sát tế bào sinh dục ở vùng sinh sản thấy có 80 cromatit khi NST đang co ngắn cực đại. Một tế
bào sinh dục sơ khai đực và một tế bào sinh dục sơ khai cái của loài, cùng nguyên phân liên tiếp một số đợt, 384
tế bào con sinh ra đều trở thành tế bào sinh giao tử. Sau giảm phân, số NST đơn trong các giao tử đực nhiều hơn
trong các giao tử cái là 5120 NST. Để hoàn tất quá trình sinh giao tử của tế bào sinh dục sơ khai đực và tế bào
sinh dục sơ khai cái thì:
a. Mỗi tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân mấy lần?
b. Tổng số NST môi trường nội bào cung cấp cho từng tế bào hoàn tất quá trình phân bào là bao nhiêu?
c. Sau giảm phân, các tế bào con tiến hành hình thành giao tử. Các tế bào trứng thụ tinh với hiệu suất 12,5% thì
số hợp tử được tạo thành là bao nhiêu? Khi đó hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là bao nhiêu? Câu 6: (4,0đ)
a. Thế nào là vi sinh vật nguyên dưỡng, vi sinh vật khuyết dưỡng ? Hãy giải thích tại sao có những vi
khuẩn khuyết dưỡng không thể sống được trên môi trường nuôi cấy tối thiểu nhưng khi được nuôi cấy
chung một chủng vi sinh vật nguyên dưỡng khác thì cả hai đều sinh trưởng và phát triển bình thường?
b. Giải thích tại sao vi sinh vật kị khí bắt buộc chỉ có thể sinh trưởng được trong môi trường không có oxi?
c. Một quần thể vi khuẩn hình cầu có khối lượng khoảng 5.10-13 gam. Cứ 20 phút lại nhân đôi một lần,
trong điều kiện nuôi cấy tối ưu thì thời gian cần để đạt tới khối lượng 6.1027 gam là bao nhiêu ?
-------------------------------------------------------HẾT------------------------------------------------ Trang 83
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Nội dung Điểm 1 a. 1: Nguyên tử. 2. Phân tử. 3. Đại phân tử (2đ) 4. Bào quan 5. Tế bào 6. Mô 1,0 7. Cơ quan 8. Hệ cơ quan 9. Cơ thể
b. Trong các cấp tổ chức của thế giới sống, cấp độ tế bào là cơ bản nhất. 0,25 * Vì:
- Tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể sống (từ sinh vật nhân sơ – vi 0,25
khuẩn → sinh vật nhân thưc; từ sinh vật đơn bào → sinh vật đa bào).
- Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể sống: các hoạt động sống: trao đổi chất,
sinh trưởng, sinh sản,… đều diễn ra tại tế bào. 0,25
- Tế bào được cấu tạo gồm các phân tử, đại phân tử, các bào quan,… nằm trong tổ
chức tế bào và chỉ thực hiện được chức năng sống trong mối tương tác lẫn nhau trong tế bào toàn vẹn. 0,25 2
1. Các đặc điểm cấu trúc của ADN phù hợp với chức năng của nó: 0,25 (4đ)
* Cấu trúc đa phân giúp lưu trữ thông tin di truyền thông qua các mã di truyền
* Cấu trúc hai mạch bổ sung giúp bảo quản thông tin di truyền vì nếu một mạch bị 0,25
hỏng mạch còn lại được dùng làm khuôn mẫu để sữa chữa mạch bị hỏng.
* Cấu trúc theo nguyên tắc bổ sung giúp truyền đạt thông tin di truyền qua quá trình
nhân đôi cũng như quá trình phiên mã, dịch mã. 0,25
* Quá trình nhân đôi AND có thể xảy ra các đột biến gen, là cơ sở cho sự phát sinh các biến dị. 0,25 2a.
Gọi N là số nuleotit của gen (N N). Theo đề 2N – 2 = 4798 ⇒ N = 2400 0,25
Số nucleotit một mạch của gen = nucleotit
Theo NTBS trong cấu tạo của gen, 2A + 2G = 2400 (1) 0,25 Trang 84
Giữa hai mạch đơn của gen, các nucleotit liên kết nhau bằng liên kết hiđro theo
NTBS, nên ta có 2A + 3G = 3120 (2) 0,25
Từ (1) và (2) ⇒ A= T = 480 (nucleotit) 0,25 G = X = 720(nucleotit) 2b. G1 – A1 = 10% 0,25 G1 + A1 = 30%
⇒ A1 = 10%. Tức là A1 = 10% × 1200 = 120 nucleotit
⇒ T1 = 480 – 120 = 360 nucleotit 0,75
⇒ G1 = 20%. Tức là G1 = 20% × 1200 = 240 nucleotit
⇒ X1 = 720 – 240 = 480 nucleotit
2c. Giả sử mạch đã cho (mạch 1) là mạch bổ sung thì theo NTBS trong cấu tạo của
gen và trong cơ chế phiên mã, ta có:
Um = A2 = T1 = 360 ⇒ Số lần phiên mã =
là số lẻ nên loại trường hợp 0,25 này.
Vì vậy, mạch đã cho là mạch gốc. Khi đó Um = A
1 = 120 ⇒ Số lần phiên mã là
lần. Như vậy có 5 phân tử ARN được tạo ra. 0,25
Số nu từng loại trên ARN: Um = 120 Am = T1 = 360 0,5 Gm = X1 = 4800 Xm = G1 = 240 3
1. Kể tên những bào quan không có màng, có 1 màng, có màng kép trong tế bào nhân thực? (3đ)
- Không màng: riboxom, trung thể 0,25
- 1 màng: lưới nội chất trơn, lưới nội chất hạt, bộ máy Gongi, peroxisome, lyzosome, không bào 0,5
- 2 màng: nhân, ti thể, lạp thể (do có nguồn gốc vi khuẩn cộng sinh) 0,25 Trang 85
2a. - Dung dịch nhược trương: Là dung dịch có nồng độ chất tan nhỏ hơn 0,25
nồng độ chất tan có trong tế bào.
- Dung dịch ưu trương : Là dung dịch có nồng độ chất tan lớn hơn nồng độ
chất tan có trong tế bào. 0,25
2b. - Tế bào thực vật khi đặt trong một dung dịch nhược trương do dịch tế
bào có thế nước thấp hơn thế nước của dung dịch ngoài tế bào sống. Nước sẽ
đi vào tế bào do sự thẩm thấu. Khi nước đi vào tế bào, không bào tăng lên về 0,5
kích thước và thúc đẩy các chất của tế bào ép sát vào thành xenlulozơ. Tế
bào thực vật không bị vỡ vì thành tế bào cứng và không có tính đàn hồi.
Ngược lại tế bào động vật trong một dung dịch nhược trương, nước cũng
sẽ đi vào do sự thẩm thấu, tế bào căng lên và có thể vỡ.
- Tế bào thực vật đặt trong dung dịch ưu trương do thế nước của dịch tế bào
cao hơn thế nước dung dịch bên ngoài tế bào, nước từ trong tế bào đi ra do 0,5
sự thẩm thấu (ngoại thẩm thấu). Khi tế bào bị mất nước, không bào giảm
kích thước và chất nguyên sinh co lại tách ra khỏi thành xenlulozơ. Sự co lại
của tế bào chất khỏi thành tế bào gọi là sự co nguyên sinh.
Còn tế bào động vật trong dung dịch ưu trương nước sẽ đi ra khỏi tế bào và 0,25
làm cho tế bào bị co lại 0,25 4
1* ATP được tổng hợp ở bào tương (tế bào chất): ti thể, lục lạp. 0,5 (3đ)
* Ti thể có nguồn gốc từ một loại vi khuẩn hiếu khí cộng sinh trong tế bào; lục lạp 0,5
có nguồn gốc từ vi khuẩn lam cộng sinh trong tế bào.
* Điều kiện để có sự tổng hợp ATP ở kênh ATP synthetaza: có sự chênh lệch nồng
độ H+ (gradien H+) giữa hai bên màng. 0,5
2. - Ống 1 và ống 4: Vởn đục lòng trắng trứng không thay đổi. 0,5
- Ống 2: Kém đục hơn một chút.
- Ống 3: Không còn vởn đục mà là dung dịch trong. Như vậy protein (lòng 0,25
trắng trứng) đã biến đổi. 025
* Enzim pepsin chỉ có tác dụng trong môi trường axit.
Pepsin là protein khi đun sôi sẽ bị biến tính. 0,25 0,25 Trang 86 5
1. Tế bào đang ở kì sau của giảm phân II. 0,5 (4đ) n = 4 ⇒ 2n = 8. 0,5 2.
Giả sử bộ NST của loài là 2n ⇒ 2 x 2n = 80 ⇒ 2n = 40 0,25
Gọi x là số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai đực.
Gọi y là số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai cái. Như vậy, 2x + 2y = 384 0,5
20 x 4 x 2x – 20 x 2y = 5120 a.  x = 7; y = 8 0,25
b. Số NST mtcc cho tế bào sinh dục đực: 40 x(27 – 1) + 40 x 27 = 10200 NST 0,5
Số NST mtcc cho tế bào sinh dục cái: 40 x(28 – 1) + 40 x 28 = 20440 NST 0,5
c. Một tế bào sinh trứng chỉ tạo được 1 trứng nên số tế bào trứng được tạo thành = 0,25 28 = 256 tế bào.
Số hợp tử được tạo thành = 256 × 12,5% = 32 hợp tử.
Một tế bào sinh tinh trùng tạo được 4 tinh trùng nên số tinh trùng 0,25
được tạo thành = 27 × 4 = 512.
Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng = 0,25 0,25 6
a. - Vi sinh vật nguyên dưỡng là những vi sinh vật có thể sinh trưởng, phát 0,5
triển trong môi trường nuôi cấy tối thiểu. (4đ)
-Vi sinh vật khuyết dưỡng không thể sống trong môi trường nuôi cấy tối
thiểu vì thiếu nhân tố sinh trưởng nào đó mà chúng không thể tổng hợp 0,5 được.
- Khi nuôi cấy hai chủng nguyên dưỡng và khuyết dưỡng chung trong môi
trường nuôi cấy tối thiểu thì chủng nguyên dưỡng tổng hợp được một hợp
chất được xem là nhân tố sinh trưởng đối với chủng thứ hai. 0,5
b. Đối với các vsv này, oxi là chất độc gây chết tế bào. 0,5
Trong tế bào không có enzim SOD (super oxit dismuaza) và catalaza để phân giải 0,5
các sản phẩm độc hại cho tế bào trong điều kiện có O2 như H2O2.
c. – Số tế bào được tạo ra : N= 6.1027 : 5.10-13 = 1,2.1040 0,5
- Số lần phân chia (n) : N= 2n → n=133 Trang 87
- Thời gian cần thiết : t = 133 x (20:60) = 44 giờ 20 phút 0,5 0,5
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI OLYMPIC NĂM HỌC 2016 -2017 QUẢNG NAM
MÔN SINH HỌC - LỚP 10
-------------------------- ------------------- MA TRẬN NỘI DUNG
MỨC ĐỘ KIẾN THỨC NHỚ HIỂU VẬN DỤNG VẬN DỤNG THẤP CAO CÂU ĐIỂM
CÂU ĐIỂM CÂU ĐIỂM CÂU ĐIỂM Thế giới sống và 2 1 1 1 thành phần hóa học của tế bào. Cấu trúc tế bào. 5,7 3 6 2 Vận chuyển vật chất 8 2 10 2 và năng lượng của tế bào. Axit Nucleic 3 3 Enzim 4 3 Chuyển hóa vật chất 9a 1 9b 2 ở VSV Trang 88
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI OLYMPIC NĂM HỌC 2016 -2017 QUẢNG NAM
MÔN SINH HỌC - LỚP 10
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC
Câu 1(1 điểm). Tại sao lại gọi Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của các cơ thể sống?
Câu 2(1 điểm). Dựa vào tỉ lệ các nguyên tố trong cơ thể, người ta chia các nguyên tố thành mấy loại? Vai trò
của các nguyên tố đối với cơ thể sống?
Câu 3(3 điểm). Một gen, có số nu loại A = 100000, chiếm 20% tổng số nu của gen. Tính số nu và chiều dài ADN .
Câu 4 (3 điểm)Quan sát tác động của enzim trong tế bào, người ta có sơ đồ sau: TẾ BÀO Enzim 1 Enzim 2 Enzim 3
Ức chế liên hệ ngược
Chất A Chất B Chất C Chất P (sản phẩm)
Từ sơ đồ trên, hãy nhận xét cơ chế tác động của enzim?
Câu 5(2 điểm) Trình bày cấu trúc và chức năng của màng sinh chất?
Câu 6(2 điểm): Phân biệt lưới nội chất hạt với lưới nội chất trơn:
Câu 7(1 điểm):Hãy chú thích các thành phần cấu tạo của tế bào ti thể? Trang 89
Câu 8(2 điểm):phân biệt vận chuyển thụ động và chủ động. Câu 9:(3 điểm)
a. Hoàn thành các phương trình sau
C6H12O6 Vi khuẩn êtilic ? + ? + Q
C6H12O6 Vi khuẩn lactic ? + Q
b. Hai nhóm vi khuẩn trên thực hiện kiểu chuyển hóa dinh dưỡng nào? Phân biệt kiểu chuyển hóa đó
với các kiểu chuyển hóa còn lại của vi sinh vật hóa dưỡng theo bảng sau:
Kiểu chuyển hóa dinh dưỡng
Chất nhận electron cuối cùng 1. 2. 3.
Câu 10(2 điểm):Giải thích sơ đồ ức chế ngược. (hình 14.2 ) sgk trang 59
.......................Hết.............................. Trang 90
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI OLYMPIC NĂM HỌC 2016 -2017 QUẢNG NAM
MÔN SINH HỌC - LỚP 10 Trang 91 HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Nội dung yêu cầu Điểm Câu 1.
– Mọi cơ thể sống đều được cấu tạo nên từ tế bào. 0,5
– Tế bào có đầy đủ các dấu hiệu đặc trưng của sự sống như: TĐC, sinh trưởng, sinh sản, phát triển, (1đ )
cảm ứng di truyền, biến dị… 0,5 N tố Câu 2. Đặc điểm Đa lượng(0,5) Vi lượng (0,5) (1đ )
là thành phần cấu tạo
là thành phần cấu tạo enzim
nên các đại phân tử hữu ,các hoocmon, điều tiết quá Vai trò
cơ (protein, cacbohidrat trình TĐC trong tế bào
, lipit, axitnuclêic)và vô
cơ cấu tạo nên tế bào ,tham gia các họat động sinh lí của tế bào
Câu 3.
a. A=T = 100.000 ( NTBS ) (3 đ ) A = 100.000Nu chiếm 20% 0,5
N = 100.000 * 100% / 20 = 500.000 Nu 0,75 Ta có: A + G = N/2
G = N/ 2 – A = 500.000 / 2 – 100.000= 150.000Nu => G =X= 150.000Nu 0,75 b. L = N / 2 * 3,4 A0 1
L = 500.000 Nu / 2 * 3,4 = 850.000A0 . L = 85 (µm ) Câu 4.
Từ sơ đồ tác động của enzime nhận thấy: (3đ )
- Tính chuyên hóa cao của enzime. 0,5
- Sự chuyển hóa vật chất trong tế bào bao gồm các phản ứng sinh hóa diễn ra trong tế bào của cơ thể 0,75
sống, cần có sự xúc tác của enzime giúp sự chuyển hóa diễn ra nhanh hơn.
- sản phẩm của phản ứng này lại trở thành cơ chất cho phản ứng tiếp theo và sản phẩm cuối cùng của
phản ứng khi được tạo ra quá nhiều thì lại trở thành chất ức chế enzime xúc tác cho phản ứng đầu Trang 92 tiên.
- Khi một enzime nào đó trong tế bào không được tổng hợp hoặc bị bất hoạt thì không những sản 0,75
phẩm không được tạo thành mà cơ chất của enzime đó tích lũy có thể gây độc cho tế bào. 1 Câu 5.
a. cấu trúc màng sinh chất: (1 đ ) (2 đ )
Màng sinh chất là ranh giới bên ngoài và là rào chắn lọc của tế bào . 0,5
- Màng sinh chất được cấu tạo từ lớp kép photpholip và các phân tử protein ( khảm trên màng
),ngoài ra còn có các phân tử colesteron làm tăng độ ổn định của màng sinh chất . 0,5
b) Chöùc naêng : (1 đ )
Trao ñoåi chaát vôùi moâi tröôøng một cách coù choïn loïc thu nhận các thông tin cho tế bào ( nhờ thụ thể ),
nhận biết nhau và nhận biết các tế bào lạ ( nhờ dấu chuẩn). 0,5 0,5 Câu 6.
- Lưới nội chất hạt: trên màng có nhiều hạt riboxom, 0,5 (2 đ )
tham gia vào quá trình tổng hợp prôtêin . 0,5
- Lưới nội chất trơn:trên màng có nhiều hạt riboxom, 0,5
có vai trò tổng hợp lipit, chuyển hóa đường,… 0,5 Câu 7.
Mỗi ý đúng đạt 0,25 điểm (1 đ ) Câu 8.
- Vận chuyển thụ động là phương pháp vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng (2đ )
độ không tiêu tốn năng lượng. 1
- Vận chuyển chủ động là phương thức vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng
độ cao,cần chất vận chuyển ( chất mang ) tiêu tốn năng lượng (ATP).
1
Câu 9: a. Hoàn thành phương trình: (3điểm) C Vi khuẩn etilic 6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 + Q 0,5 Vi khuẩn lactic C6H12O6 2CH3CHOHCOOH + Q 0,5
b. - Hai nhóm vi khuẩn trên chuyển hóa dinh dưỡng theo kiểu lên men. 0,5
- Phân biệt các kiểu chuyển hóa dinh dưỡng: Trang 93
Kiểu chuyển hóa dinh dưỡng
Chất nhận electron cuối cùng 1. Lên men
là các phân tử hữu cơ . 2. Hô hấp hiếu khí là O 0,5 2 . 0,5 3. Hô hấp kị khí . − 2
NO ; SO − ;CO 0,5 là 1 chất vô cơ như 3 4 2
Câu10. Sản phẩm p được sản xuất dư thừa sẽ liên kết với enzim a làm cho enzim này không còn khả năng 0,5 (2đ )
xúc tác để chuyển chất A thành chất B và do đó các chất trung gian C,D cũng không được tạo thành. 0,5
Do vậy, sự tổng hợp chất P bị dừng lại 0,5 0,5
SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM KỲ THI HỌC SINH GIỎI OLIMPIC 24-3
TRƯỜNG THPT KHÂM ĐỨC
LỚP 10 NĂM HỌC 2016- 2017
---------------------------- ------------------------------ ĐỀ THAM KHẢO MÔN : SINH HỌC
Thời gian làm bài : 150 phút
Câu 1: (1 điểm)
a. Mô tả cấu trúc của nhân tế bào?
b. Trong cơ thể người loại tế bào nào có nhiều nhân, loại tế bào nào không có nhân? Các tế bào không có
nhân có khả năng sinh trưởng hay không? Vì sao?
Câu 2: (1.5 điểm)
Các câu sau đúng hay sai. Nếu sai hãy chỉnh lại cho đúng.
a. Nguyên nhân chính làm cho các thực vật không ưa mặn không có khả năng sinh trưởng trên những
loại đất có nồng độ muối cao là do thế nước của đất quá thấp.
b. Ribôxôm 70s chỉ có ở tế bào vi khuẩn.
c. Vi khuẩn bị các tế bào bạch cầu thực bào và tiêu huỷ trong lizôxôm.
d. Tế bào vi khuẩn có thể bị phá vỡ khi đưa vào dung dịch quá nhược trương. Trang 94
e. Tinh bột và xenlulozơ là nguồn nguyên liệu cung cấp năng lượng cho tế bào thực vật.
Câu 3: (1,25 điểm)
Nêu những điểm khác nhau về cấu trúc và chức năng của ty thể và lục lạp ?
Câu 4: (1,5 điểm)
a. Quan sát tác động của enzim trong tế bào, người ta có sơ đồ sau: TẾ BÀO Enzim 1 Enzim 2 Enzim 3
Chất A Chất B Chất C Chất P (sản phẩm)
Ức chế liên hệ ngược
Từ sơ đồ trên, hãy nhận xét cơ chế tác động của enzim?
b. Trong nghiên cứu tìm hiểu vai trò của Enzim có trong nước bọt, em Bình đã tiến hành thí nghiệm sau:
Trong 3 ống nghiệm đều có chứa hồ tinh bột loãng, em lần lượt đổ thêm vào: Ống 1: thêm nước cất Ống 2: thêm nước bọt
Ống 3: cũng thêm nước bọt và có nhỏ vài giọt HCl vào
Tất cả các ống đều đặt trong nước ấm.
Bình quên không đánh dấu các ống. Em có cách nào giúp Bình tìm đúng các ống nghiệm trên? Theo em
trong ống nào tinh bột sẽ bị biến đổi và ống nào không? Tại sao?
Câu5: (1,25 điểm)
Cho sơ đồ chuyển hoá sau: NH3 Q ( hoá năng) + CO Trang 2 95 chất hữu cơ HNO2
a. Cho biết tên VSV tham gia sơ đồ chuyển hoá trên.
b. Hình thức dinh dưỡng và kiểu hô hấp của VSV này? Giải thích?
c. Viết phương trình phản ứng chuyển hoá trong sơ đồ trên.
Câu 6: (1 điểm)
a. Hoàn thành các phương trình sau
C6H12O6 Vi khuẩn êtilic ? + ? + Q
C6H12O6 Vi khuẩn lactic ? + Q
b. Hai nhóm vi khuẩn trên thực hiện kiểu chuyển hóa dinh dưỡng nào? Phân biệt kiểu chuyển hóa đó
với các kiểu chuyển hóa còn lại của vi sinh vật hóa dưỡng theo bảng sau:
Kiểu chuyển hóa dinh dưỡng
Chất nhận electron cuối cùng 1. 2. 3.
Câu 7: ( 1,5điểm )
a. Tại sao các nhiễm sắc thể phải co xoắn tối đa trước khi bước vào kì sau của quá trình phân bào? Điều gì sẽ xảy
ra nếu ở kì trước của nguyên phân thoi phân bào không được hình thành?
b. Giả sử một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 10. Xét 15 tế bào sinh tinh chín và 15 tế bào sinh trứng
chín giảm phân bình thường. Xác định số loại tinh trùng và số loại trứng tối đa khác nhau về tổ hợp nhiễm sắc
thể có thể được tạo ra trong trường hợp có trao đổi chéo tại một điểm ở một cặp nhiễm sắc thể tương đồng?
c. Ở vùng sinh sản của một động vật có 4 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân một số lần liên tiếp đòi hỏi môi
trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 1496 nhiễm sắc thể đơn. Các tế bào con sinh ra đều giảm phân
tạo được 152 giao tử và môi trường phải cung cấp 1672 nhiễm sắc thể đơn. Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội
(2n) và giới tính của loài?
Câu 8: ( 1điểm )
Một gen có tổng số 4256 liên kết hiđrô. Trên mạch hai của gen có số nuclêootit loại T bằng số
nuclêootit loại A; số nuclêootit loại X gấp hai lần số nuclêootit loại T; số nuclêootit loại G gấp 3 lần số
nuclêootit loại A. Số nuclêootit loại T của gen là bao nhiêu ?
--------------- Hết --------------- Trang 96 Trang 97
SỞ GD-ĐT QUẢNG NAM
KỲ THI OLYMPIC MÔN SINH HỌC –LỚP 10
TRƯỜNG THPT KHÂM ĐỨC Năm học 2016-2017
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN SINH HỌC Nôi dung Điểm Câu 1: (1 điể m)
a. Nhân cấu tạo gồm 3 phần:
- Màng nhân: là một màng kép, trên màng có nhiều lỗ nhỏ để thực hiện sự trao đổi chất giữa nhân với tế bào. 0,5đ
- Nhân con: là nơi tổng hợp ribôxôm cho tế bào chất.
- Nhiễm sắc thể: là vật chất di truyền tồn tại dưới dạng sợi mảnh. Lúc sắp phân chia tế bào, những sợi
này sẽ co xoắn lại và dày lên thành các nhiễm sắc thể với số lượng và hình thái đặc trưng cho loài.
Thành phần của nhiễm sắc thể gồm có: prôtein và ADN. 0,5đ
b. - Tế bào gan là tế bào có nhiều nhân,tế bào hồng cầu là tế bào không nhân.
- Tế bào không nhân thì không có khả năng sinh trưởng.
- vì nhân chứa nhiều nhiễm sắc thể mang ADN có các gen điều khiển và điều hoà mọi hoạt động
sống của tế bào. Câu 2: ( 1.5đ)
a. Đúng. Thế nước của đất quá thấp --> cây mất nước chứ không hút được nước--> chết. 0,25đ
b. Sai. Ribôxôm 70S còn có ở ty thể, lục lạp của tế bào nhân thực. 0,25đ
c. Sai. Vì vi khuẩn không chui vào lizôxôm mà chỉ nhờ enzim tiêu hoá trong lizôxôm phân huỷ.
d. Sai. Tế bào vi khuẩn có thành tế bào sinh ra một áp suất trương nước( sức căng trương nước) giữ 0,25đ
cho tế bào có hình dạng kích thước ổn định không bị phá vỡ.
e. Sai. Tinh bột là nguồn nguyên liệu dự trữ cho tế bào thực vật, Xenlulzơ là thành phần cấu trúc 0,25đ
thành tế bào thực vật. 0,25đ Câu 3: (1,25đ)
Bào quan lục lạp
Bào quan ty thể
- Cả 2 màng đều trơn nhẵn, không gấp nếp.
- Màng ngoài trơn nhẵn, màng trong gấp nếp. 0,25đ Trang 98
- Trên bề mặt tilacoic có chứa quang tôxôm, - Trên mào răng lược có các hạt ôxixôm chứa
hệ sắc tố, hệ vận chuyển điện tử.
enzym hô hấp, hệ vận chuyển điện tử.
- Có ở tế bào quang hợp. - Có ở mọi tế bào. 0,25đ
- Tổng hợp ATP, lực khử ở pha sáng sau đó
- Tổng hợp ATP, lực khử từ sự phân giải chất
sử dụng vào pha tối của quang hợp.
hữu cơ dùng cho mọi hoạt động sống của tế bào. 0,25đ
- Chuyển năng lượng ánh sáng mặt trời
- Chuyển năng lượng hóa học trong chất hữu
thành năng lượng hóa học trong chất hữu cơ.
cơ thành năng lượng hóa học trong ATP. 0,25đ 0,25đ Câu 4: (1,5 điểm)
a. Từ sơ đồ tác động của enzime nhận thấy:
- Tính chuyên hóa cao của enzime.
- Sự chuyển hóa vật chất trong tế bào bao gồm các phản ứng sinh hóa diễn ra trong tế bào của cơ thể
sống, cần có sự xúc tác của enzime giúp sự chuyển hóa diễn ra nhanh hơn.
- sản phẩm của phản ứng này lại trở thành cơ chất cho phản ứng tiếp theo và sản phẩm cuối cùng của
phản ứng khi được tạo ra quá nhiều thì lại trở thành chất ức chế enzime xúc tác cho phản ứng đầu tiên.
- Khi một enzime nào đó trong tế bào không được tổng hợp hoặc bị bất hoạt thì không những sản 0,75đ
phẩm không được tạo thành mà cơ chất của enzime đó tích lũy có thể gây độc cho tế bào.
b. - Dùng dung dịch iôt loãng và giấy quì để phát hiện.
- Dùng iôt nhỏ vào tất cả các ống, chỉ có một ống không có màu xanh tím, đó chính là ống 2 (có tinh bột và nước bọt)
Hai ống còn lại 1 và 3 có màu xanh, nghĩa là tinh bột không được biến đổi, trong đó ống 1 chứa nước
lã (không có enzim), ống 3 có nước bọt nhưng có axit là môi trường không thích hợp cho hoạt động
của ezim trong nước bọt. Chỉ cần thử bằng giấy quì sẽ phân biệt được ống 3 và ống 1.
- Kết luận: Tinh bột chỉ bị biến đổi bởi enzim có trong nước bọt hoạt động trong môi trường thích
hợp, ở nhiệt độ thích hợp. 0,75đ Trang 99 Câu 5: (1,25 điểm)
a. Tên VSV tham gia sơ đồ chuyển hoá trên: Nitrosomonas, Nitrobacter. 0,25đ
b. Hình thức dinh dưỡng và hô hấp:
- Hoá tự dưỡng vì nhóm VSV này tổng hợp chất hữu cơ nhờ nguồn năng lượng thu được từ các quá
trình oxihoa các chất,nguồn cacbon từ CO2 0,5đ
- Hiếu khí bắt buộc vì nếu không có O2 thì không thể oxihoa các chất và không có năng lượng cho hoạt động sống.
c. Phương trình phản ứng:
- Vi khuẩn nitric hoá ( Nitrosomonas) 2NH 3 + 3O2 → 2HNO2 + 2H2O + Q CO
2 + 4H + Q′ (6%) → 1/6C6H12O6 + H2O 0,5đ
- Các vi khuẩn nitrat hóa ( Nitrobacter) 2HNO2 + O2 → 2HNO3 + Q
CO2 + 4H + Q′ (7%) → 1/6C6H12O6 + H2O Câu 6: (1điểm)
a. Hoàn thành phương trình: C Vi khuẩn etilic 6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 + Q 0,5đ Vi khuẩn lactic C6H12O6 2CH3CHOHCOOH + Q
b. - Hai nhóm vi khuẩn trên chuyển hóa dinh dưỡng theo kiểu lên men.
- Phân biệt các kiểu chuyển hóa dinh dưỡng:
Kiểu chuyển hóa dinh dưỡng
Chất nhận electron cuối cùng 1. Lên men
là các phân tử hữu cơ . 2. Hô hấp hiếu khí là O2 . 0,5đ 3. Hô hấp kị khí . − 2
NO ; SO − ;CO là 1 chất vô cơ như 3 4 2 Câu 7 ( 1.5 đ ) a.( 0,5đ )
- Các NST phải co xoắn tối đa trước khi bước vào kì sau để việc di chuyển về 2 cực tế bào được dễ
dàng, không bị rối loạn do kích thước của NST.
- Nếu ở kì trước của nguyên phân thoi phân bào không được hình thành thì các NST không phân li
được về 2 cực tế bào => tế bào không phân chia => tạo ra tế bào có bộ NST tăng gấp đôi(4n). 0,5đ b. .( 0,5đ ) Trang 100
- Số loại tinh trùng tối đa được tạo ra: 15 x 4 = 60 loại.
- Số loại trứng tối đa tạo ra: 15 x 1 = 15 loại. c. .( 0,5đ )
- Bộ nhiễm sắc thể 2n của loài = (1672-1496)/4 = 44 NST.
- Giới tính: Số tế bào sinh giao tử = 1672/44 = 38
Số giao tử giao tử được sinh ra từ 1 tế bào sinh giao tử = 152/38 = 4 => Giới đực. 0,5đ Câu 8 :( 1đ ) -
Tổng số liên kết hôđrô của gen là : 0,5đ 2A + 3G = 4256 Mà A = A2 + T2 , G = G2 + X2
Nên ta có : 2A + 3G = 2(A2 + T2 ) + 3 (G2 + X2 ) = 4256 -
Bài ra cho biết trên mạch 2 có T2 = A2 , X2 = 2T2 , G2 = 3A2 suy ra : G2 = 3T2 -
Nên ta có : 2(A2 + T2 ) + 3 (G2 + X2 ) = 2(T2 + T2 ) + 3 (2T2 + 3T2 ) = 4256
= 4T2 + 15T2 ) = 19 T2 = 4256
Suy ra : T2 = 4256/19 = 224
Số Nu loại T của gen : A = A 2 + T2 = 224 + 224 = 448 0,5đ 0,5đ Trang 101 SỞ GD ĐT QUẢNG NAM
KỲ THI OLIMPIC THÀNH PHỐ TAM KỲ NĂM 2017
TRƯỜNG THPH DUY TÂN
Môn thi: Sinh học – Khối: 10
ĐỀ THAM KHẢO KỲ THI OLIMPIC
Thời gian làm bài: 180 phút không kể thời gian giao đề CẤP THÀNH PHỔ Câu 1. ( 2.0 đ)
a.Trong thế giới sống các cấp tổ chức nào là cơ bản nhất?
a.Các cấp tổ chức sống có những đặc điểm chung nào?
c.Trong hệ thống phân loại 5 giới thì giới nào có đặc điểm khác với các giơi còn lại?Và khác ở điểm nào? Câu 2. (4.0đ)
a. Khi thủy phân tinh bột, glicogen, đường mía, đường sữa, đường mạch nha dưới tác
dụng của enzim hay nhiệt độ cao, ta có thể thu được các loại đường đơn nào?
b.Nhờ đặc điểm cấu tạo chủ yếu nào mà ADN vừa có tính bền vững vừa rất linh hoạt
trong quá trình thực hiện chức năng?
c. Một đoạn của phân tử ADN có 3525 liên kết hidro giữa các đơn phân,hiệu số giữa đơn
phân loại Ađênin với một loại đơn phân khác bằng 15% số đơn phân của đoạn ADN đó. Tính:
- Số đơn phân từng loại của đoạn ADN nói trên?
- Số liên kết photphodieste nối giữa các đơn phân của đoạn ADN nói trên?
- m ARN tổng hợp từ ADN trên tỉ lệ các loại ribonucleotit lần lược là
A=2U=3G=4X.Xác định số ribonucleotit từng loại. Trang 102 Câu 3: (3.0đ)
a/ Trong các bào quan có trong tế bào nhân thực, hãy cho biết:
- Những bào quan nào chứa đồng thời prôtêin và axit nuclêic?
- Những bào quan nào thực hiện chức năng chuyển hóa năng lượng cho tế bào?
b/ - Em hãy cho biết cấu trúc của tế bào nhân sơ khác tế bào nhân thực như thế nào?
- Một nhà sinh học chụp bằng hiển vi điện tử hai ảnh tế bào chuột, hai ảnh tế bào lá
đậu và hai ảnh của vi khuẩn E. coli. Ông quên đánh dấu hình và để lẫn lộn. Nếu chỉ còn
các ghi chú quan sát sau đây em hãy chỉ ra ảnh thuộc đối tượng nào? Giải thích?
Hình A. Lục lạp, các ribôxôm, nhân.
Hình B. Vách tế bào, màng sinh chất, tế bào chất.
Hình C. Ty thể, vách tế bào, màng sinh chất, tế bào chất.
Hình D. Các vi ống, bộ máy Gôngi.
Hình E. Màng sinh chất, tế bào chất, các ribôxôm.
Hình F. Nhân, lưới nội chất hạt.
c/ Dựa vào đặc điểm cấu trúc của màng tế bào hãy cho biết: Các đại phân tử như prôtêin,
các ion có thể qua màng bằng cách nào? Câu 4: (3.0đ)
a/ Nêu cấu trúc và chức năng của ATP trong tế bào?
b/- Nêu những điểm khác nhau giữa hô hấp và quang hợp ?
- Có bao nhiêu phân tử ATP được tạo ra trong chu trình Crep? Giải thích?
-Sản phẩm ổn định đầu tiên của chu trinh C3 là gì?Tại sao người ta gọi con đường C3 là chu trình?
c/ Sơ đồ dưới đây mô tả các con đường chuyển hóa giả định. Mũi tên nét đứt chỉ sự ức
chế ngược. Nếu chất G và F dư thừa trong tế bào thì nồng độ chất nào sẽ tăng một cách
bất thường và gây hậu quả gì cho cơ thể? A B C E F Trang 103 H D G Câu 5: (2,0đ)
a/ Nêu đặc điểm các pha trong kỳ trung gian của quá trình phân bào?
b/ - Cơ chế nào đảm bảo cho sự duy trì bộ NST của loài? Giải thích?
- Việc điều hòa chu kỳ tế bào có ý nghĩa gì?
c/ Quá trình xảy ra trong cơ thể của một động vật có sự tham gia của hai tế bào cùng
một lúc, mỗi tế bào có 44 crômatit. Cho biết tên của quá trình này? Kết quả quá trình
trên tạo ra bao nhiêu tế bào, mỗi tế bào con có bao nhiêu NST? Câu 6. (2,0đ)
Có 10 tế bào sinh dưỡng của 1 loài lưỡng bội có chu kì giống nhau đã nguyên
phân một số đợt bằng nhau và đã hình thành tổng số 630 thoi phân bào. Vào kì giữa của
đợt nguyên phân cuối cùng người ta đếm được trong toàn bộ các tế bào lúc đó có 49920 cromatit.
a. Xác định bộ NST lưỡng bội của loài?
b. Nếu thời gian của quá trình nguyên phân đó ở mỗi tế bào ban đầu là 360 phút,
thời gian của các kì nguyên phân bằng nhau và bằng 1/8 thời gian của kì trung gian. Xác
định số lượng tế bào, số lượng NST trong tất cả các tế bào ở phút theo dõi thứ 287 kể từ
đầu quá trình. Biết rằng cả 10 tế bào ban đầu đều bắt đầu quá trình nguyên phân cùng lúc. Câu 7(2,0 điểm)
1) Vi sinh vật có những đặc điểm chung nào?
2) Dựa vào nhu cầu oxi cần cho sinh trưởng thì động vật nguyên sinh, vi khuẩn uốn
ván, nấm men rượu và vi khuẩn giang mai được xếp vào các nhóm vi sinh vật nào?
3) Trình bày cơ sở khoa học của việc bảo quản thực phẩm bằng cách ngâm muối, đường hoặc phơi khô. Trang 104 Câu 8 (2,0 điểm)
1) Nêu kiểu dinh dưỡng, nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu của vi khuẩn nitrat hóa?
2) Vì sao trong giai đoạn lên men rượu không nên mở nắp bình rượu ra xem?
3) Nuôi cấy một loài vi khuẩn trong điều kiện thí nghiệm, từ một tế bào vi khuẩn ban
đầu, sau 48 giờ tạo ra 6424 tế bào. Tính thời gian thế hệ của vi khuẩn trên.
..............HẾT.................... SỞ GD ĐT QUẢNG NAM
KỲ THI OLIMPIC THÀNH PHỐ TAM KỲ NĂM 2017
TRƯỜNG THPH DUY TÂN
Môn thi: Sinh học – Khối: 10
ĐÁP ÁN ĐỀ THAM KHẢO KỲ THI
Thời gian làm bài: 180 phút không kể thời gian giao đề OLIMPIC CẤP THÀNH PHỔ Câu 1. ( 2.0 đ)
a.Trong thế giới sống các cấp tổ chức nào là cơ bản nhất?
a.Các cấp tổ chức sống có những đặc điểm chung nào?
c.Trong hệ thống phân loại 5 giới thì giới nào có đặc điểm khác với các giơi còn lại?Và khác ở điểm nào? ĐÁP ÁN Nội dung Điểm
a. Trong thế giới sống các cấp tổ chức cơ bản nhất là : tế bào, cơ thể,
quần thể,quần xã và hệ sinh thái 0,25
b. Các cấp tổ chức sống có những đặc điểm chung :
-Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc 0.25
-Hệ thống mở và tự điều chỉnh 0.25
-Thế giơi sống liên tục tiến hóa 0.25
c. Trong hệ thống phân loại 5 giới thì giới có đặc điểm khác với các giới Trang 105
còn lại là giới khởi sinh 0.5
Và khác ở điểm là giới khởi sinh có cấu tạo tế bào nhân sơ còn các giới 0.5
còn lại có cấu tạo tế bào nhân thực. Câu 2. (4.0đ)
a. Khi thủy phân tinh bột, glicogen, đường mía, đường sữa, đường mạch nha dưới tác
dụng của enzim hay nhiệt độ cao, ta có thể thu được các loại đường đơn nào?
b.Nhờ đặc điểm cấu tạo chủ yếu nào mà ADN vừa có tính bền vững vừa rất linh hoạt
trong quá trình thực hiện chức năng?
c. Một đoạn của phân tử ADN có 3525 liên kết hidro giữa các đơn phân,hiệu số giữa đơn
phân loại Ađênin với một loại đơn phân khác bằng 15% số đơn phân của đoạn ADN đó. Tính:
- Số đơn phân từng loại của đoạn ADN nói trên?
- Số liên kết photphodieste nối giữa các đơn phân của đoạn ADN nói trên?
- m ARN tổng hợp từ ADN trên tỉ lệ các loại ribonucleotit lần lược là
A=2U=3G=4X.Xác định số ribonucleotit từng loại. ĐÁP ÁN Câu2 Đáp án Điểm a. Khi thủy phân:
- Tinh bột, glicogen, mạch nha : thu được đường glucozơ 0,25
- Đường mía : thu được đường glucozơ và fructôzơ 0,25
- Đường sữa : thu được đường glucozơ và galactôzơ 0,25 b.
- Phân tử ADN có cấu tạo gồm 2 chuỗi polinucleotit, các nucleotit trên 2 Trang 106
chuỗi đó liên kết với nhau bằng liên kết hidro giữa các bazơ nitơ theo 0,25
nguyên tắc bổ sung (A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro, G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro) 0,25
- Tính linh hoạt: do liên kết hidro là liên kết yếu nên 2 chuỗi
polinucleotit dễ dàng tách ra để thực hiện chức năng (nhân đôi, phiên mã)
- Tính bền vững: dù là liên kết yếu nhưng số lượng liên kết hidro trong 0,25
phân tử ADN là rất lớn do phân tử ADN có rất nhiều đơn phân. c.
* Số đơn phân từng loại của đoạn ADN:
- Gọi A,T,G,X là số đơn phân loại Adenin, Timin, Guanin, Xitozin
- Gọi N, H là tổng số đơn phân, số liên kết hidro của phân tử ADN
- Theo nguyên tắc bổ sung: A= T, G= X nên: A+ G = 50%.N (1)
- Theo đề ta có: A - G = 15%.N (2) 0.25
Từ (1) và (2) ta được: A= 32,5%.N , G = 17,5%.N
- Theo đề ta có: H = 2A + 3G = 3525 2. 32,5%.N + 17,5%.N = 3525 N = 3000 0,5
Vậy số lượng đơn phân từng loại của phân tử ADN là: A = T = 32,5%.N = 975 G = X = 17,5%.N = 525 0,5
* Số liên kết photphodieste nối giữa các đơn phân của đoạn ADN:
Theo cấu trúc, phân tử ADN có 2 mạch polinucleotit dài bằng nhau, giữa
2nu liên tiếp trên 1 mạch có 1 liên kết photphodieste nên số liên kết
photphodieste nối giữa các nu trong phân tử ADN là:
[(N/2) -1] . 2 = N - 2 = 2998 liên kết 0,25
*Số ribonucleotit từng loại của m ARN
Ta có tổng số ribonucleotit của m ARN là 3000 : 2 = 1500
Ta có Ar + Ur + Gr + Xr =1500 Trang 107
Mà theo đề ta có tỉ lệ Ar=2Ur=3Gr=4Xr 0.5
Số ribonucleotit từng loại của m ARN là
Ar = 720 , Ur=360, Gr=240, Xr=180 0.5
( Ghi chú: HS có thể trình bày theo cách khác nhưng kết quả đúng vẫn tính điểm tối đa) Câu 3: (3.0đ)
a/ Trong các bào quan có trong tế bào nhân thực, hãy cho biết:
- Những bào quan nào chứa đồng thời prôtêin và axit nuclêic?
- Những bào quan nào thực hiện chức năng chuyển hóa năng lượng cho tế bào?
b/ - Em hãy cho biết cấu trúc của tế bào nhân sơ khác tế bào nhân thực như thế nào?
- Một nhà sinh học chụp bằng hiển vi điện tử hai ảnh tế bào chuột, hai ảnh tế bào lá
đậu và hai ảnh của vi khuẩn E. coli. Ông quên đánh dấu hình và để lẫn lộn. Nếu chỉ còn
các ghi chú quan sát sau đây em hãy chỉ ra ảnh thuộc đối tượng nào? Giải thích?
Hình A. Lục lạp, các ribôxôm, nhân.
Hình B. Vách tế bào, màng sinh chất, tế bào chất.
Hình C. Ty thể, vách tế bào, màng sinh chất, tế bào chất.
Hình D. Các vi ống, bộ máy Gôngi.
Hình E. Màng sinh chất, tế bào chất, các ribôxôm.
Hình F. Nhân, lưới nội chất hạt.
c/ Dựa vào đặc điểm cấu trúc của màng tế bào hãy cho biết: Các đại phân tử như prôtêin,
các ion có thể qua màng bằng cách nào? Đáp án: Trang 108 Điểm
a/ - Những bào quan chứa đồng thời prôtêin và axit nuclêic: nhân, ti thể, 0,25 lục lạp, ribôxôm.
- Những bào quan thực hiện chức năng chuyển hóa năng lượng cho tế 0,25
bào: ti thể và lục lạp.
b/ Cấu trúc của tế bào nhân sơ khác tế bào nhân thực: Tế bào nhân sơ Tế bào nhân thực - Kích thước nhỏ - Kích thước lớn 0,25
- Tế bào chất không có hệ thống
- Tế bào chất có hệ thống nội màng 0,25
nội màng, không có các bào quan
chia tế bào chất thành các xoang có màng bao bọc.
riêng biệt, có các bào quan có màng bao bọc.
- Nhân thực, có màng bao bọc. 0,25 - Nhân chưa có màng bao bọc(vùng nhân)
- AND dạng vòng không kết hợp
- AND dạng mạch thẳng, kết hợp 0,25 với prôtêin histon
với prôtêin histon tạo thành NST - Ribôxôm nhỏ (70S) - Ribôxôm lớn (80S) 0,25
- Thành tế bào cấu tạo từ
- TBĐV không có thành tế bào, peptiđôglican
TBTV thành TB bằng xenlulô, thành TB nấm bằng kitin. 0,25
- + Tế bào lá đậu: hình A, C. Vì TBTV có lục lạp, vách tế bào. 0,25
+ Tế bào E. coli: hình B, E. Vì TB vi khuẩn có vách tế bào, có 0,25
ribôxôm(không chứa các bào quan có màng bao bọc) => Tế bào chuột: hình D, F. Trang 109
c/ Các đại phân tử như prôtêin, các ion có thể qua màng bằng cách: 0,5
khuếch tán qua kênh prôtêin mang tính chọn lọc dưới hình thức thụ động
hoặc chủ động. Khi các đại phân tử có kích thước lớn không qua màng
được bằng khuếch tán đơn giản hay prôtêin trung gian vận chuyển thì tế
bào sử dụng hình thức xuất, nhập bào để đưa chúng ra hoặc vào tế bào Câu 4: (3.0đ)
a/ Nêu cấu trúc và chức năng của ATP trong tế bào?
b/- Nêu những điểm khác nhau giữa hô hấp và quang hợp ?
- Có bao nhiêu phân tử ATP được tạo ra trong chu trình Crep? Giải thích?
-Sản phẩm ổn định đầu tiên của chu trinh C3 là gì?Tại sao người ta gọi con đường C3 là chu trình?
c/ Sơ đồ dưới đây mô tả các con đường chuyển hóa giả định. Mũi tên nét đứt chỉ sự ức
chế ngược. Nếu chất G và F dư thừa trong tế bào thì nồng độ chất nào sẽ tăng một cách
bất thường và gây hậu quả gì cho cơ thể? A B C E F H D G Đáp án Nội dung Điểm
a/ Cấu trúc của ATP: gồm 3 thành phần : bazơ ni tơ ađênin, đường ribozơ 0,25 Trang 110
và 3 nhóm phốt phát. Có 2 liên kết cao năng ở 2 nhóm phốt phát cuối.
+ Chức năng của ATP: cung cấp năng lượng cho tất cả các hoạt động 0,25
sống cần năng lượng của tế bào như: vận động cơ, sinh tổng hợp, dẫn
truyền xung thần kinh, hoạt tải.
b/- Có 2 phân tử ATP được tạo ra trong chu trình Crep. Vì: 2 axit piruvic 0,5
(sản phẩm của đường phân) bị oxi hóa thành 2 Axetyl – côenzimA + 2
CO2+ 2NADH; 2 Axetyl – côenzimA đi vào chu trình Crep→ 2ATP, 4CO2, 2FADH2, 6NADH.
- Sản phẩm ổn định đầu tiên của chu trinh C3 là hợp chất có 3 cacbon 0.25 (AlPG )
Người ta gọi con đường C3 là chu trình vì trong con đường này chất kết 0.25 hợp với CO đầ 2
u tiên là RiDP lại được tái tạo trong giai đoạn sau để con
đương tiếp tục quay vòng.
-Khác nhau giữa hô hấp và quang hợp: Nội Hô hấp Quang hợp dung PTTQ C → 6H12O6+6O2
6CO2+6H2O+Q(ATP+nhiệt CO2+H2O→ 0,25 năng) (CH2O) +O2 Thời Mọi lúc Khi có đủ ánh điểm sáng 0,25 thực hiện 0,25 Nơi Xảy ra ở mọi tế bào Chỉ xảy ra ở thực tế bào chứa hiện lục lạp 0,25 Năng
Giải phóng năng lượng ở dạng ATP Tích lũy năng lượng lượng trong các hợp chất hữu cơ Trang 111
c/Nếu G và F dư thừa→ ức chế phản ứng phía trước→C dư thừa→ ức 0,5
chế A →B→Adư thừa→H→ nồng độ H tăng cao trong tế bào => gây
độc cho tế bào, gây nên các triệu chứng bệnh lí. Câu 5: (2,0đ)
a/ Nêu đặc điểm các pha trong kỳ trung gian của quá trình phân bào?
b/ - Cơ chế nào đảm bảo cho sự duy trì bộ NST của loài? Giải thích?
- Việc điều hòa chu kỳ tế bào có ý nghĩa gì?
c/ Quá trình xảy ra trong cơ thể của một động vật có sự tham gia của hai tế bào cùng
một lúc, mỗi tế bào có 44 crômatit. Cho biết tên của quá trình này? Kết quả quá trình
trên tạo ra bao nhiêu tế bào, mỗi tế bào con có bao nhiêu NST? Đáp án Nội dung Điểm
a/ Đặc điểm các pha trong kỳ trung gian của quá trình phân bào:
+ Pha G1: là thời kì sinh trưởng chủ yếu của tế bào, tổng hợp prôtêin, Trang 112
các bào quan, chuẩn bị các tiền chất cho quá trình nhân đôi AND. 0,125
+ Pha S: diễn ra sự nhân đôi AND,NST, trung tử
+ Pha G2: tổng hợp tất cả những gì còn lại cần cho sự phân bào 0,125 0,125
b/- Cơ chế nào đảm bảo cho sự duy trì bộ NST của loài? Giải thích?
+ Ở loài sinh sản vô tính: quá trình nguyên phân.Giải thích: 0,125
-Kì trung gian: NST nhân đôi →NST kép →Kì sau: mỗi NST kép 0,125
phân li thành 2 NST đơn đi về 2 cực của tế bào →kết quả: 1tb mẹ(2n)→
2 tb con (2n) giống nhau và giống mẹ
+ Ở loài sinh sản hữu tính: kết hợp 3 quá trình: nguyên phân, giảm phân, thụ tinh. 0,125 Giải thích:
- GP: có 1lần nhân đôi NST(kì trung gian I) và 2 lần phân li NST(kì 0,125
sau I, kì sau II)→ tạo giao tử có bộ NST giảm ½ (n)
- Thụ tinh: giao tử đực (n) x giao tử cái (n) → hợp tử (2n) (khôi phục 0.125
lại bộ NST đặc trung của loài)
- NP: làm tăng số lượng tb, số NST trong tb không đổi→ hợp tử phát
triển thành cơ thể và lớn lên. 0.125
- Việc điều hòa chu kỳ tế bào có ý nghĩa:chu kì tế bào được điều khiển 0,5
bằng một hệ thống điều hòa rất tinh vi nhằm đảm bảo sự sinh trưởng
phát triển bình thường của cơ thể → nếu cơ chế điều hòa bị hư hỏng →
cơ thể bị lâm bệnh. Ví dụ các tb ung thư đã thoát khỏi sự điều hòa phân
bào→ phân chia liên tục tạo các khối u→ người bệnh có thể chết.
c/- Tên của quá trình: Giảm phân II 0,125
- Kết quả quá trình trên tạo ra 4 tế bào con, mỗi tế bào con có 22 NST 0,125 Trang 113 đơn. Câu 6. (2,0đ)
Có 10 tế bào sinh dưỡng của 1 loài lưỡng bội có chu kì giống nhau đã nguyên
phân một số đợt bằng nhau và đã hình thành tổng số 630 thoi phân bào. Vào kì giữa của
đợt nguyên phân cuối cùng người ta đếm được trong toàn bộ các tế bào lúc đó có 49920 cromatit.
a. Xác định bộ NST lưỡng bội của loài?
b. Nếu thời gian của quá trình nguyên phân đó ở mỗi tế bào ban đầu là 360 phút,
thời gian của các kì nguyên phân bằng nhau và bằng 1/8 thời gian của kì trung gian. Xác
định số lượng tế bào, số lượng NST trong tất cả các tế bào ở phút theo dõi thứ 287 kể từ
đầu quá trình. Biết rằng cả 10 tế bào ban đầu đều bắt đầu quá trình nguyên phân cùng lúc. ĐÁP ÁN Trang 114 Câu6 Đáp án Điểm a.
- Gọi x là số lần nguyên phân của mỗi tế bào ban đầu ( x: nguyên dương)
+ Theo đề: số thoi phân bào hình thành trong x lần nguyên phân
của 10 tế bào ban đầu là: (2x – 1) .10 = 630 (2x – 1) = 63 2x = 64 x = 6 0,25
Vậy, mỗi tế bào ban đầu nguyên phân 6 lần
- Số tế bào tham gia vào đợt nguyên phân cuối cùng (đợt 6) chính là
số tế bào hình thành sau 5 lần nguyên phân: 25.10 = 320 (tế bào) 0,25
- Số cromatit trong 320 tế bào đang ở kì giữa nguyên phân (đợt 6) là:
320 tb . 2n (NST kép). 2 (cromatit) = 49920 2n = 78 0,25
Vậy, bộ NST của loài là 2n = 78 b.
- Thời gian của 1 chu kì tế bào là: 360 : 6 = 60 phút 0,25
- Gọi thời gian của mỗi kì nguyên phân là t thì thời gian của kì trung
gian là 8t. Thời gian của 1 chu kì tế bào là: 4t + 8t = 60 phút t = 5 phút
Vậy, mỗi kì nguyên phân là 5 phút, kì trung gian là 8t = 40 phút 0,25
* 287 = 60.4 + 40 + 5 + 2. Ở phút thứ 287, các tế bào đã trải qua 4
chu kì tế bào (đã NP 4 lần) và đang ở kì giữa của lần NP thứ 5, lúc đó: 0,25
- Số lượng tế bào là: 24.10 = 160 0,25
- Số NST là: 160. 2n (NST kép) = 160 . 78 = 12480 NST kép 0,25 Trang 115 Câu 7(2,0 điểm)
1) Vi sinh vật có những đặc điểm chung nào?
2) Dựa vào nhu cầu oxi cần cho sinh trưởng thì động vật nguyên sinh, vi khuẩn uốn
ván, nấm men rượu và vi khuẩn giang mai được xếp vào các nhóm vi sinh vật nào?
3) Trình bày cơ sở khoa học của việc bảo quản thực phẩm bằng cách ngâm muối, đường hoặc phơi khô. Đáp án: Nội dung Điểm
1) Đặc điểm chung: Kích thước hiển vi, đơn bào, nhân sơ hoặc nhân
thực, hấp thụ nhiều, chuyển hóa nhanh, sinh trưởng nhanh, phân bố
rộng, thích ứng cao với môi trường 0.25
2) Động vật nguyên sinh: hiếu khí bắt buộc 0.25 Trang 116
Vi khuẩn uốn ván: Kị khí bắt buộc 0,25
Nấm men rượu: Kị khí không bắt buộc 0.25
Vi khuẩn giang mai: Vi hiếu khí 0.25
3. – Ngâm muối, đường: tế bào co nguyên sinh-tế bào mất nước 0.25
- Phơi khô: Bốc hơi nước, nước trong tế bào bị thoát ra ngoài-tế bào mất nước
- Sự hư hỏng thực phẩm phần lớn do vi sinh vật gây nên. Trong 0.25
điều kiện tế bào bị mất nước, VSV không có điều kiện để phát 0.25
triển→ thực phẩm được bảo quản lâu Câu 8 (2,0 điểm)
1) Nêu kiểu dinh dưỡng, nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu của vi khuẩn nitrat hóa?
2) Vì sao trong giai đoạn lên men rượu không nên mở nắp bình rượu ra xem?
3) Nuôi cấy một loài vi khuẩn trong điều kiện thí nghiệm, từ một tế bào vi khuẩn ban
đầu, sau 48 giờ tạo ra 6424 tế bào. Tính thời gian thế hệ của vi khuẩn trên. Đáp án: Nội dung Điểm
1) - Kiểu dinh dưỡng: Hóa tự dưỡng 0.25
- Nguồn năng lượng: Chất vô cơ - Nguồn cacbon chủ yếu: CO2 0.25
2. – Giai đoạn lên men rượu nhờ sự tham gia của nấm men.Nấm men là 0.25 Trang 117
VSV kị khí không bắt buộc
- Khi không có oxi, nấm men gây hiện tượng lên men rượu, chuyển 0.25
hóa glucozo thành rượu etilic: C
6 H12 O6 → C2 H5 OH + 2CO2 +Q
- Khi có đủ oxi, nấm men oxi hóa glucozo thành CO 0,25 2 và H2O: C → 6CO 6 H12 O6 + 6O2 2 + 6H2O + Q
- Vì vậy trong giai đoạn lên men rượu, nếu mở nắp bình ra, khí oxi 0.25
tràn vào bình, glucozo bị oxi hóa hoàn toàn thành CO2 và H2O→ rượu nhạt 0.25
3.Gọi x là số lần phân chia của vi khuẩn trong 48 giờ (x nguyên dương)
Số tế bào tạo ra: 2x = 6424 = 2144 → x = 144 0.25
Số lần phân chia trong 1 giờ: 144/48 = 3 (lần)
Thời gian thế hệ: 60 (phút) / 3 (lần) = 20 phút Trang 118
SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM ĐỀ THAM KHẢO SINH HỌC 10
TRƯỜNG THPT QUẾ SƠN Thời gian làm bài: 150’
Thời gian làm bài: 150 phút (không tính thời gian giao đề) Câu 1: (1,25 điểm)
a. Xác định vị trí loài người trong hệ thống phân loại sinh giới?
b. Việc đặt tên loài dựa trên nguyên tắc nào? Câu 2: (1,25 điểm)
a. Mô tả cấu trúc của nhân tế bào?
b. Trong cơ thể người loại tế bào nào có nhiều nhân, loại tế bào nào không có
nhân? Các tế bào không có nhân có khả năng sinh trưởng hay không? Vì sao? Câu 3: (1,25 điểm)
Các câu sau đúng hay sai. Nếu sai hãy chỉnh lại cho đúng.
a. Nguyên nhân chính làm cho các thực vật không ưa mặn không có khả năng sinh
trưởng trên những loại đất có nồng độ muối cao là do thế nước của đất quá thấp.
b. Ribôxôm 70s chỉ có ở tế bào vi khuẩn.
c. Vi khuẩn bị các tế bào bạch cầu thực bào và tiêu huỷ trong lizôxôm.
d. Tế bào vi khuẩn có thể bị phá vỡ khi đưa vào dung dịch quá nhược trương.
e. Tinh bột và xenlulozơ là nguồn nguyên liệu cung cấp năng lượng cho tế bào thực vật. Câu 4: (1,25 điểm)
Nêu những điểm khác nhau về cấu trúc và chức năng của ty thể và lục lạp ? Trang 119 Câu 5: (1,25 điểm)
a. Quan sát tác động của enzim trong tế bào, người ta có sơ đồ sau: TẾ BÀO Enzim 1 Enzim 2 Enzim 3
Ức chế liên hệ ngược
Chất A Chất B Chất C Chất P (sản phẩm)
Từ sơ đồ trên, hãy nhận xét cơ chế tác động của enzim?
b. Trong nghiên cứu tìm hiểu vai trò của Enzim có trong nước bọt, em An đã tiến hành thí nghiệm sau:
Trong 3 ống nghiệm đều có chứa hồ tinh bột loãng, em lần lượt đổ thêm vào: Ống 1: thêm nước cất Ống 2: thêm nước bọt
Ống 3: cũng thêm nước bọt và có nhỏ vài giọt HCl vào
Tất cả các ống đều đặt trong nước ấm.
An quên không đánh dấu các ống. Em có cách nào giúp An tìm đúng các ống
nghiệm trên? Theo em trong ống nào tinh bột sẽ bị biến đổi và ống nào khồng? Tại sao? Câu 6: (1,25 điểm)
Cho sơ đồ chuyển hoá sau: NH3
a. Cho biết tên VSV tham gia sơ đồ chuyển hoá trên. Q ( hoá năng) + CO2 chất hữu cơ Tran H gN O120 2
b. Hình thức dinh dưỡng và kiểu hô hấp của VSV này? Giải thích?
c. Viết phương trình phản ứng chuyển hoá trong sơ đồ trên. Câu 7: (1,25 điểm)
a. Hoạt động bình thường của nhiễm sắc thể trong giảm phân sẽ hình thành loại
biến dị di truyền nào và xảy ra ở kì nào ?
b. Nêu 2 cách để nhận biết 2 tế bào con sinh ra qua 1 lần phân bào bình thường từ
1 tế bào mẹ có bộ NST 2n của ruồi giấm đực là kết quả của nguyên phân hay giảm phân. Câu 8: (1,25 điểm)
a. Hoàn thành các phương trình sau
C6H12O6 Vi khuẩn êtilic ? + ? + Q
C6H12O6 Vi khuẩn lactic ? + Q
b. Hai nhóm vi khuẩn trên thực hiện kiểu chuyển hóa dinh dưỡng nào? Phân biệt kiểu chuyển hóa đó
với các kiểu chuyển hóa còn lại của vi sinh vật hóa dưỡng theo bảng sau:
Kiểu chuyển hóa dinh dưỡng
Chất nhận electron cuối cùng 1. 2. 3. --- Hết ---
SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM ĐỀ THAM KHẢO SINH HỌC 10
TRƯỜNG THPT QUẾ SƠN Trang 121
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN SINH HỌC Nôi dung Điểm Câu 1: (1,25 điểm)
a. Vị trí loài người trong hệ thống phân loại sinh giới:
- Giới : Động vật ( Animalia)
- Ngành : Động vật có dây sống ( Chordata)
- Lớp : Động vật có vú ( Mammalia)
- Bộ : Linh trưởng (Primates) - Họ : Người (Homonidae) - Chi : Người ( Homo)
- Loài : Người ( Homo sapiens) 0,75đ
b. Cách đặt tên loài theo nguyên tắc dùng tên kép, tiếng La tinh
- Tên thứ nhất là tên chi ( viết hoa)
- Tên thứ hai là tên loài ( viết thường) 0,50đ Câu 2: (1,25 điể m)
a. Nhân cấu tạo gồm 3 phần:
- Màng nhân: là một màng kép, trên màng có nhiều lỗ nhỏ để thực hiện sự trao đổi
chất giữa nhân với tế bào.
- Nhân con: là nơi tổng hợp ribôxôm cho tế bào chất.
- Nhiễm sắc thể: là vật chất di truyền tồn tại dưới dạng sợi mảnh. Lúc sắp phân chia tế 0,50
bào, những sợi này sẽ co xoắn lại và dày lên thành các nhiễm sắc thể với số lượng và
hình thái đặc trưng cho loài. Thành phần của nhiễm sắc thể gồm có: prôtein và ADN. 0,25
b. - Tế bào gan là tế bào có nhiều nhân,tế bào hồng cầu là tế bào không nhân. 0,25 0,25
- Tế bào không nhân thì không có khả năng sinh trưởng.
- vì nhân chứa nhiều nhiễm sắc thể mang ADN có các gen điều khiển và điều hoà
mọi hoạt động sống của tế bào. Trang 122 Câu 3: ( 1,25đ)
a. Đúng. Thế nước của đất quá thấp --> cây mất nước chứ không hút được nước--> chết. 0,25
b. Sai. Ribôxôm 70S còn có ở ty thể, lục lạp của tế bào nhân thực. 0,25
c. Sai. Vì vi khuẩn không chui vào lizôxôm mà chỉ nhờ enzim tiêu hoá trong lizôxôm phân huỷ. 0,25
d. Sai. Tế bào vi khuẩn có thành tế bào sinh ra một áp suất trương nước( sức căng
trương nước) giữ cho tế bào có hình dạng kích thước ổn định không bị phá vỡ.
e. Sai. Tinh bột là nguồn nguyên liệu dự trữ cho tế bào thực vật, Xenlulzơ là thành 0,25
phần cấu trúc thành tế bào thực vật. 0,25 Câu 4: (1,25đ)
Bào quan lục lạp
Bào quan ty thể
- Cả 2 màng đều trơn nhẵn, không
- Màng ngoài trơn nhẵn, màng trong gấp nếp. gấp nếp. 0,25
- Trên bề mặt tilacoic có chứa quang
- Trên mào răng lược có các hạt
tôxôm, hệ sắc tố, hệ vận chuyển điện
ôxixôm chứa enzym hô hấp, hệ vận tử. chuyển điện tử.
- Có ở tế bào quang hợp. - Có ở mọi tế bào. 0,25
- Tổng hợp ATP, lực khử ở pha sáng
- Tổng hợp ATP, lực khử từ sự phân sau đó sử 0,25
dụng vào pha tối của quang
giải chất hữu cơ dùng cho mọi hoạt động hợp. sống của tế bào.
- Chuyển năng lượng ánh sáng mặt
- Chuyển năng lượng hóa học trong
trời thành năng lượng hóa học trong
chất hữu cơ thành năng lượng hóa học 0,25 chất hữu cơ. trong ATP. 0,25 Trang 123 Câu 5: (1,25 điể m)
a. Từ sơ đồ tác động của enzime nhận thấy:
- Tính chuyên hóa cao của enzime.
- Sự chuyển hóa vật chất trong tế bào bao gồm các phản ứng sinh hóa diễn ra trong tế
bào của cơ thể sống, cần có sự xúc tác của enzime giúp sự chuyển hóa diễn ra nhanh hơn.
- sản phẩm của phản ứng này lại trở thành cơ chất cho phản ứng tiếp theo và sản
phẩm cuối cùng của phản ứng khi được tạo ra quá nhiều thì lại trở thành chất ức chế 0,25
enzime xúc tác cho phản ứng đầu tiên.
- Khi một enzime nào đó trong tế bào không được tổng hợp hoặc bị bất hoạt thì không 0,25
những sản phẩm không được tạo thành mà cơ chất của enzime đó tích lũy có thể gây độc cho tế bào. b.
- Dùng dung dịch iôt loãng và giấy quì để phát hiện. 0,25
- Dùng iôt nhỏ vào tất cả các ống, chỉ có một ống không có màu xanh tím, đó chính là
ống 2 (có tinh bột và nước bọt)
Hai ống còn lại 1 và 3 có màu xanh, nghĩa là tinh bột không được biến đổi, trong đó ố
ng 1 chứa nước lã (không có enzim), ống 3 có nước bọt nhưng có axit là môi trường
không thích hợp cho hoạt động của ezim trong nước bọt. Chỉ cần thử bằng giấy quì sẽ
phân biệt được ống 3 và ống 1.
- Kết luận: Tinh bột chỉ bị biến đổi bởi enzim có trong nước bọt hoạt động trong môi
trường thích hợp, ở nhiệt độ thích hợp. 0,25 0,25 Câu 6: (1,25 điểm)
a. Tên VSV tham gia sơ đồ chuyển hoá trên: Nitrosomonas, Nitrobacter. 0,25đ
b. Hình thức dinh dưỡng và hô hấp:
- Hoá tự dưỡng vì nhóm VSV này tổng hợp chất hữu cơ nhờ nguồn năng lượng thu Trang 124
được từ các quá trình oxihoa các chất,nguồn cacbon từ CO2
- Hiếu khí bắt buộc vì nếu không có O2 thì không thể oxihoa các chất và không có
năng lượng cho hoạt động sống. 0,50đ
c. Phương trình phản ứng:
- Vi khuẩn nitric hoá ( Nitrosomonas)
2NH3 + 3O2 → 2HNO2 + 2H2O + Q
CO2 + 4H + Q′ (6%) → 1/6C6H12O6 + H2O
- Các vi khuẩn nitrat hóa ( Nitrobacter) 2HNO2 + O2 → 2HNO3 + Q
CO2 + 4H + Q′ (7%) → 1/6C6H12O6 + H2O 0,50đ Câu 7: (1,25 điểm)
a. Loại biến dị di truyền và kì xảy ra :
Đó là biến dị tổ hợp do hoán vị gen thông qua hiện tượng bắt chéo trao đổi đoạn
của từng cặp NST tương đồng xảy ra ở kỳ đầu của giảm phân I; do phân li độc lập, tổ 0,25
hợp tự do giữa các cặp NST tương đồng xảy ra ở kỳ sau của giảm phân I.
b. Cách nhận biết :
- Quan sát hình thái NST dưới kính hiển vi : 0,25
+ Nếu các NST trong tế bào con ở trạng thái đơn, tháo xoắn => 2 tế bào con
đó sinh ra qua nguyên phân.
+ Nếu các NST trong tế bào ở trạng thái kép còn đóng xoắn => 2 tế bào con 0,25
đó sinh ra sau giảm phân I.
- Phân biệt qua hàm lượng ADN trong tế bào con : 0,25
+ Nếu 2 tế bào con sinh ra có hàm lượng ADN trong nhân bằng nhau và bằng
tế bào mẹ => tế bào đó thực hiện phân bào nguyên phân.
+ Nếu 2 tế bào con sinh ra có hàm lượng ADN trong nhân khác nhau (do tế
bào con chứa NST X kép có hàm lượng ADN lớn hơn tế bào con có chứa NST Y kép) 0,25
và và khác tế bào mẹ (chứa cặp NST XY) thì tế bào đó phân bào giảm phân. Câu 8: (1,25 điểm)
a. Hoàn thành phương trình : Trang 125 Vi khuẩn etilic C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 + Q Vi khuẩn lactic C6H12O6 2CH3CHOHCOOH + Q 0,25 b.
- Hai nhóm vi khuẩn trên chuyển hóa dinh dưỡng theo kiểu lên men.
- Phân biệt các kiểu chuyển hóa dinh dưỡng: 0,25
Kiểu chuyển hóa dinh dưỡng
Chất nhận electron cuối cùng 0,25 1. Lên men
là các phân tử hữu cơ . 2. Hô hấp hiếu khí là O2 . 3. Hô hấp kị khí . − 2−
là 1 chất vô cơ như NO ; SO ;CO 3 4 2 0,50
-------------------------------
SỞ GD-ĐT QUẢNG NAM KÌ THI OLYMPIC NĂM HỌC 2017-2018
TRƯỜNG THPT LƯƠNG THẾ VINH Môn thi: SINH HỌC 10
Thời gian làm bài :150 phút (không kể thời gian giao đề)
(ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ) Câu 1: (4.5đ): 1. giải thích:
a. vì sao khi bảo quản rau quả tươi, người ta chỉ để trong ngăn lạnh chứ không để trong ngăn đá của tủ lạnh.
b. vì sao khi nấu canh cua, thịt cua đóng thành từng mảng?
2. các câu sau đây đúng hay sai, giải thích Trang 126
a. Các hợp chất như: protein, axit nuleic, lipit, cacsbonhidat đều là những đại phân tử có cấu trúc đa phân
b. Trong tế bào, ti thể là bào quan duy nhất tổng hợp ATP
c. Vi khuẩn bị bạch cầu thực bào và tiêu hủy trong lizoxom
3, gen A mã hóa được một phân tử protein hoàn chỉnh có 298 axit amin. Phân tử ARN sinh ra
từ gen này có tỉ lệ các loại ribonucleotit A:U:G:X lần lượt phân chia theo tỉ lệ 1:2:3:4 .
a) Tìm số lượng từng loại nucleotit của đoạn phân tử AND đó?
b) Số lượng ribonucleotit từng loại tên cả hai phân tử ARN ? Câu 2: (3.5 đ)
1. a. Một người uống một lượng lớn rượu thì chỉ sau một thời gian ngắn trong các tế bào gan có
số lượng một loại bào quan tăng gấp vài lần. Hãy cho biết tên, chức năng của bào quan đó.
b. Cho biết chức năng chính của không bào ở các tế bào sau đây:
Tế bào lông hút của rễ cây, tế bào cánh hoa, tế bào lá cây ở 1 số thực vật mà động vật không dám ăn
2. 1 nhà sinh học chụp bằng kính hiển vi điện tử 2 tế bào chuột và 2 tế bào lá đậu và 2 tế bào
ecoli. Ông quên đánh dấu hình và để lẫn lộn. Nếu chỉ còn các ghi chú quan sát sau đây bạn có
thể phát hiện thuộc đối tượng nào không:
Hình A: lục lạp, riboxom, nhân
Hình B: vách tế bào, màng sinh chất
Hình C: ti thể, vách tế bào, màng sinh chất.
Hình D: các vi ống, hệ thống gongi
Hình E: màng bào chất, các riboxom
Hình F: nhân, lưới nội chất Trang 127
3. 1 tế bào nhân tạo chứa dung dịch lỏng(có 2 loại chất tan là saccarozo và glucozo với ồng độ
tương ứng là 0,04M và 0,03M) bao trong màng có tính thấm chọn lọc được ngâm vào cốc chứa
các loại dung dịch khác (dung dịch có 3 chất tan saccarozo 0,01M, glucozo 0,02M, và fructozo
0,01M). Màng thấm cho nước và đường đơn đi qua nhưng không cho đường đôi đi qua.
a. chất tan và dung môi nước sẽ di chuyển như thế nào.
b. dung dịch ngoài tế bào là đẳng trương, ưu trương hay nhược trương?
c. sau 1 thời gian tế bào này sẽ thay đổi thể tích như thế nào.
a. các câu sau đây đúng hay sai, nếu sai sửa lại cho đúng câu 3: (5đ)
1. vì sao nói ATP là đồng tiền năng lượng của tế bào? Trình bày cấu trúc và chức năng của ATP?
2. Trong nghiên cứu tìm hiểu vai trò của Enzim có trong nước bọt, em Bình đã tiến hành thí
nghiệm sau: Trong 3 ống nghiệm đều có chứa hồ tinh bột loãng, em lần lượt đổ thêm vào: Ống 1: thêm nước cất Ống 2: thêm nước bọt
Ống 3: cũng thêm nước bọt và có nhỏ vài giọt HCl vào
Tất cả các ống đều đặt trong nước ấm.
Bình quên không đánh dấu các ống. Em có cách nào giúp Bình tìm đúng các ống nghiệm trên?
Theo em trong ống nào tinh bột sẽ bị biến đổi và ống nào không? Tại sao?
3. so sánh quang hợp và hô hấp Câu 4: (5đ)
1. Nêu đặc điểm các pha của kì trung gian, em có nhận xét gì về kì trung gian của các loại tế
bào sau đây: tế bào hồng cầu, tế bào thần kinh, tế bào vi khuẩn, tế bào ung thư Trang 128
2. Người ta tách một tế bào vừa kết thúc kỳ trung gian từ mô đang nuôi cấy sang một môi
trường mới. Trải qua 14 giờ 15 phút ở môi trường mới các tế bào sử dụng của môi trường nội
bào lượng ADN tương đương 420 NST đơn.
a. Tìm bộ NST lưỡng bội của loài. Biết rằng thời gian các kỳ của quá trình nguyên phân có tỉ lệ
2:1:1:2 tương ứng với 6/19 chu kỳ tế bào, kỳ cuối chiếm 18 phút.
b. mô tả trạng thái của NST ở phút thứ 120, 362?
3. Một tế bào sinh dục sơ khai qua các giai đoạn phát triển từ vùng sinh sản đến vùng chín đòi
hỏi môi trường cung cấp 240 NST đơn. Số NST đơn trong 1 giao tử được tạo ra ở vùng chín
gấp 2 lần số tế bào tham gia vào đợt phân bào cuối cùng tại vùng sinh sản.
a. Xác định bộ NST 2n của loài
c. Sau khi giảm phân các giao tử được rạo thành đều tham gia thụ tinh. Tổng số NST trong các
hợp tử tạo thành là 128. Tính hiệu suất thụ tinh của giao tử ? câu 5: (2 đ)
1. Khi nuôi cấy vi khuẩn trong môi trường không liên tục thì thu hoạch sinh khối vào thời điểm
nào là hiệu quả nhất? Giải thích?
2. Để bảo quản thực phẩm được lâu người ta thường ngâm muối, đường, ngâm chua hoặc phơi
khô, giải thích cơ sở khoa học của 2 phương pháp trên. Trang 129
SỞ GD-ĐT QUẢNG NAM KÌ THI OLYMPIC NĂM HỌC 2017-2018
TRƯỜNG THPT LƯƠNG THẾ VINH Môn thi: SINH HỌC 10
Thời gian làm bài :150 phút (không kể thời gian giao đề)
(ĐÁP ÁN ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ) Câu 1: (4.5đ) 1. giải thích:
a. rau hoa quả tươi chứa nhiều nước, khi để vào ngăn đông tủ lạnh nước trong tế bào đong băng
tăng thể tích làm phá vỡ tế bào (0.5đ)
b. nước cua, thịt cua chứa nhiều proetin, ở nhiệt độ cao protein bị biến tính kết lại thành mảng (0.5đ) 2. (1.5đ)
a. Các hợp chất như: protein, axit nuleic, lipit, cacsbonhidat đều là những đại phân tử có cấu trúc đa phân
- Sai vì lipit có cấu tạo không theo nguyên tắc đa phân( 0.5đ)
b. Trong tế bào, ti thể là bào quan duy nhất tổng hợp ATP.
- Sai vì lục lạp cũng tổng hợp được ATP (0.5đ)
c. .Vi khuẩn bị bạch cầu thực bào và tiêu hủy trong lizoxom
- Sai vì vi khuẩn không chui vào lizoxom mà bị lizoxom tiết enzim phân hủy (0.5đ) 3. bài toán (2.0đ)
- số aa trong phân tử protein hoàn chỉnh = N/2.3-2=298, N=1800 (nu).(0.5đ) Trang 130
- số nu từng loại trên mARN: (1.0đ) + rA=(1800/2×1)/10=90(nu) + rU=(1800/2×2)=180 (nu) +=rG=(1800/2×3)/10=270 + rX=( 1800/2×4)/10=360
Số nu từng loại trên AND: (0.5đ) + A=T=rA+rU=270 (nu) + G=X=rG+rX=630 (nu) Câu 2: (3.5đ) 1. a. (0.5đ)
- Rượu là chất độc với cơ thể và các tế bào gan có chức năng khử độc. Bào quan trong tế bào
gan có chức năng khử độc là lưới nội chất trơn.
- Lưới nội chất trơn có vai trò: Khử độc, Tổng hợp lipit, Chuyển hóa đường
b. ( 0.5)Cho biết chức năng chính của không bào ở các tế bào sau đây:
-Tế bào lông hút của rễ cây: giúp tế bào hút nước,
- tế bào cánh hoa: tạo màu cho cánh hoa,
- tế bào lá cây ở 1 số thực vật mà động vật không dám ăn: chứa đựng chất độc, phế thải của tế bào 2. Ý-điểm Nội dung 2.(1.0đ)
- Hình A có lục lạp, hình C có vách tế bào, ti thể phải là tế bào lá đậu.
- Hình D có bộ máy gongi, hình F có nhân, lưới nội chất đều có nhân chẩn Trang 131 phải là tế bào chuột.
- Suy ra hình B và E là của vi khuẩn 3.(1.5đ)
a. - glucozo khuếch tán từ trong tế bào ra ngoài
- saccarozo không di chuyển qua màng vì nó là đường đôi.
- Fructozo đi vào trong tế bào.
- Nước thẩm thấu từ ngoài vào trong tế bào.
b. môi trường nhược trương vì bên trong tế bào là 0,07M còn bên ngoài là 0,04M.
c. tế bào sẽ căng lên hơn vì nước di chuyển vào trong tế bào. Câu 3: (5đ)
1.(1.5đ) .- giải thích được ATP là đồng tiền năng lượng.
- cấu trúc và chức năng của ATP 2.(1.5đ)
- Dùng dung dịch iôt loãng và giấy quì để phát hiện. (0,25đ)
- Dùng iôt nhỏ vào tất cả các ống, chỉ có một ống không có màu xanh tím, đó chính là ống 2 (có
tinh bột và nước bọt) (0,25đ)
- Hai ống còn lại 1 và 3 có màu xanh, nghĩa là tinh bột không được biến đổi, trong đó ống 1
chứa nước lã (không có enzim), ống 3 có nước bọt nhưng có axit là môi trường không thích
hợp cho hoạt động của ezim trong nước bọt. Chỉ cần thử bằng giấy quì sẽ phân biệt được ống 3
và ống 1. (0.75đ)
- Kết luận: Tinh bột chỉ bị biến đổi bởi enzim có trong nước bọt hoạt động trong môi trường
thích hợp, ở nhiệt độ thích hợp. (0,25đ) Trang 132
3. so sánh quang hợp và hô hấp (2.0đ) * giống nhau:
- đều là quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào.
- đều trải qua nhiều giai đoạn và tạo các sản phẩm trung gian.
- có sự xúc tác của hệ enzim. * khác nhau: Quang hợp Hô hấp Phương trình tổng
6CO2 + 6H2O + nlas => C6H12O6 + 6O2 C6H12O6 + 6O2 => 6CO2 + 6H2O + quát
năng lượng (nhiệt + ATP) Khái niệm
Là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng
Là quá trình chuyển đổi năng lượng
để tổng hợp các chất hữu cơ tè nguyên liệu trong nguyên lệu hữu cơ thành năng vô cơ lượng ATP Nguyên liệu Chất vô cơ CO2,H2O,NLAS Chất hữu cơC6H12O6, O2 Sản phẩm C6H12O6, O2
CO2,H2O,năng lượng (ATP, nhiệt) Năng lượng Được tích lũy Được giải phóng Đối tượng Xảy ra ở mọi sinh vật
Xảy ra ở thực vật, tảo, 1 số loại vi khuẩn Bào quan Ti thể Lục lạp
- Tạo ra nguồn hữu cơ từ các chất vô cơ
- Giải phóng năng lượng cho mọi hoạt cho sinh giới.
động sống của tế bào Vai trò
- Chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành
- Trong quá trình hô hấp, có tạo ra một hóa năng.
số sản phẩm trung gian làm nguyên liệu
- Góp phần điều hòa khí hậu
cho một số quá trình sống khác Câu 4:
1. a. (1.5đ)- Nêu đặc điểm các pha của kì trung gian,
- em có nhận xét gì về kì trung gian của các loại tế bào sau đây: tế bào hồng cầu, tế bào
thần kinh, tế bào vi khuẩn, tế bào ung thư
Tế bào hồng cầu không có nhân nên không có kì trung gian,
Tế bào vi khuẩn trực phân nên k có kì trung gia. Trang 133
Tế bào thần kinh kì trung gian kéo dài đến suốt cuộ đời.
Tế bào ung thư: kì trung gian ngắn 2.(1.5đ)
a. - Thời gian các kì của quá trình nguyên phân:
Kì trước + Kì giữa + Kì sau + Kì cuối = (2 + 1 + 1 + 2)18/2 = 54 phút
- Thời gian của cả chu kì tế bào: 54 x 19/6 = 171 phút
+ Trong đó kì trung gian=171-54=116 phút
+ kì đầu = 2×54/6=18 phút. + kì giữa=1×54/6=9 phút. + kì sau= 9 phút. + kì cuối = 18 phút
- ở phút 120= 116+4, suy ra tế bào đang ở kì đầu: NST ở trạng thái kép, sợi mảnh đang dần co xoắn lại
- ở phút thứ 362 = 171×2 + 18 + 2
Suy ra tế bào đang ở kì giữa của lần phân bào kế tiếp:NST co xoắn cực đai, và ở trạng
thái kép, mỗi NST kép gồm 2 cromatit dính nhau ở tâm động, các NST kép tập trung
thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào 3. Ý-điểm Nội dung
3 (2.0đ) a.(0.5đ) Xác định bộ NST 2n
- Gọi x là số NST trong bộ NST lưỡng bội của loài, k là số đợt nguyên phân của
tế bào sinh dục sơ khai ( x, k nguyên dương, x chẵn) - Theo đề bài: + (2k -1).x + x.2k = 240 (1) + x/ 2 = 2. 2k-1 (2)
+ Thay 2 vào 1 ta được: (x/2 -1 )x +x.x/2 = 240⇔ x2 – x - 240 = 0 ⇔ x =16 , k= 3 Trang 134 - Vậy bộ NST 2n =16
b. .(0.5đ) Số cromatic và số NST cùng trạng thái
- Kì giữa nguyên phân : 32 cromatic, 16 NST kép
- Kì giữa giảm phân I: 32 cromatic, 16 NST kép
- Kì giữa giảm phân II: 16 cromatic, 8 NST kép
- Kì giữa nguyên phân :0 cromatic, 8 NST đơn.
c. .(0.5đ) Số tế bào tham gia giảm phân: 23 = 8
- Số hợp tử : 128 / 16= 8
- Nếu tế bào sinh dục trong giảm phân là tế bào sinh dục cái → 8 giao tử cái đều
tham gia tạo hợp tử HSTT = 8. 100/ 8 = 100%
- Nếu tế bào sinh dục trong giảm phân là tế báo sinh dục đực → tạo 8.4 = 32 giao
tử chỉ có 8 giao tử tham gia tạo hợp tử → HSTT = 8 . 100/32 =25%
d. .(0.5đ) Số loại giao tử tối đa: 2n = 28= 256
Điều kiện : các NST có cấu trúc khác nhau Câu 5 (2đ)
1. (0.5đ) Thu hoạch sinh khối vào cuối pha lũy thừa, đầu pha cân bằng là tốt nhất. Vì: Lúc này
quần thể vi khuẩn có sinh khối lớn nhất, ít chất thải nhất, thời gian nuôi cấy không kéo dài và không tốn thêm thức ăn
2. (1.5đ) Ngâm muối, đường: tạo môi trường ưu trương làm cho nước trong tế bào vi sinh vật
rút ra ngoài gây hiện tượng co nguyên sinh làm cho vi sinh vật làm hỏng thực phẩm không phát
triển được giúp bảo quản được lâu.
- Ngâm chua tạo môi trường axit. Hầu hết vi sinh vật gây thối rửa không phát triển được trong
môi trường quá axit nên bảo quản thực phẩm lâu.
- Phơi khô: nguyên nhân làm hỏng thực phẩm là do vi sinh vật gây nên, nước là thành phần
không thể thiếu đối với sinh trưởng và phát triển của vi sinh vật, vì vậy phơi khô để giảm lượng
nước trong thực phẩm hạn chế sinh trưởng và phát triển của vi sinh vật vì vậy bảo quản được lâu Trang 135
SỞ GD VÀ ĐT QUẢNG NAM
ĐỀ THI OLYMPIC 24/3 LẦN THỨ II NĂM 2016- 2017
TRƯỜNG THPT NGUYỄN KHUYẾN
MÔN: Sinh học 10. Thời gian: 150’
Câu 1: (3 điểm)
1.Tại sao nói tế bào là cấp tổ chức cơ bản nhất của thế giới sống?
2. Hãy nêu các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống? Các cấu trúc sau được sắp xếp theo thứ tự
cấp độ tổ chức từ cao xuống thấp, đúng hay sai? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng:
Cánh đồng lúa -> ADN -> Lục lạp -> Cây lúa -> tế bào lá. Câu 2: (3 điểm)
1. Mô tả cấu trúc của nhân tế bào?
2. Trong cơ thể người loại tế bào nào có nhiều nhân, loại tế bào nào không có nhân? Các tế bào
không có nhân có khả năng sinh trưởng hay không? Vì sao? Câu 3: (4 điểm)
1. Cho hỗn hợp các chất sau: α glucozo, β glucozo, axit amin, fructozo, ribozo, glyxerol, axit béo, bazo nito, deoxiribozo.
Từ các hợp chất trên có thể tổng hợp được các phân tử, cấu trúc nào trong các phân tử,
cấu trúc sau: tinh bột, xenlulozo, photpholipit, triglixerit, ADN, lactozo, ARN, saccarozo, chuỗi
polipeptit? Giải thích? Vì sao không tổng hợp được các phân tử, cấu trúc còn lại? (Biết có đầy
đủ các enzim hình thành các liên kết hóa trị giữa các cấu trúc).
2. Khi chúng ta hoạt động thể dục thể thao, các tế bào cơ không dùng mỡ mà lại sử dụng đường
glucôzơ trong hô hấp hiếu khí (mặc dù ôxi hoá mỡ tạo ra nhiều năng lượng hơn). Hãy giải thích vì sao?
3. Một gen ở vi khuẩn E. coli có 2298 liên kết hóa trị nối giữa các nucleotit và hiệu số giữa
nuleotit loại Adenin và loại nucleotit khác không bổ sung là 6% tổng số nucleotit của gen.
a. Tính số lượng từng loại nucleotit của gen.
b. Tính số liên kết hidro của gen. Câu 4: (4 điểm) Trang 136
1. Khi uống nhiều rượu hoặc uống thuốc quá liều thì loại tế bào nào, bào quan nào trong cơ thể
người phải tích cực làm việc để khử độc cho tế bào của cơ thể? Hãy cho biết cơ chế khử độc của bào quan đó?
2. Một vài chất cần được vận chuyển (chủ động hoặc thụ động) từ vị trí được tổng hợp đến nơi
mà chúng hoạt động. Trong những chất sau đây, chất nào được vận chuyển từ tế bào chất tới
nhân, chất nào không được vận chuyển theo con đường này? Tại sao? - tARN. - Protein histone.
- Nucleotide. - Các tiểu phần enzyme tổng hợp ATP (ATP-synthase).
3. Dựa vào các kiến thức về enzim, cho biết các câu sau đúng hay sai. Giải thích?
(1) Nếu chất ức chế gắn vào enzim bằng liên kết cộng hóa trị thì sự ức chế thường là thuận nghịch.
(2) Các chất ức chế không cạnh tranh không cạnh tranh trực tiếp với cơ chất để liên kết
với enzim ở vị trí hoạt động. Các chất ức chế không cạnh tranh làm biến đổi cấu hình của cơ
chất để chúng không liên kết được với trung tâm hoạt động của enzim.
4. Tế bào có thể tự điều chỉnh quá trình chuyển hóa vật chất bằng những cách nào? Câu 5: (3điểm)
1. Các câu sau đây đúng hay sai? Giải thích?
- Nếu tế bào vượt qua điểm R cuối pha S thì tế bào sẽ đi vào quá trình biệt hoá.
- Quá trình nguyên phân chỉ xảy ra ở tế bào lưỡng bội tạo ra tế bào con có bộ nhiễm sắc
thể giống hệt bộ nhiễm sắc thể của tế bào mẹ.
2. Ở 1 loài ong mật, 2n=32. Trứng khi được thụ tinh sẽ nở thành ong chúa hoặc ong thợ tuỳ
điều kiện về dinh dưỡng, còn trứng không được thụ tinh thì nở thành ong đực. Một ong chúa đẻ
được một số trứng gồm trứng được thụ tinh và trứng không được thụ tinh, nhưng chỉ có 80% số
trứng được thụ tinh là nở thành ong thợ, 60% số trứng không được thụ tinh là nở thành ong
đực, các trường hợp còn lại đều không nở và bị tiêu biến. Các trứng nở thành ong thợ và ong
đực nói trên chứa tổng số 155136 NST, biết rằng số ong đực con bằng 2% số ong thợ con.
- Tìm số ong thợ con và số ong đực con?
- Tổng số trứng được ong chúa đẻ ra trong lần nói trên là bao nhiêu?
- Nếu số tinh trùng trực tiếp thụ tinh với các trứng chiếm 1% so với tổng số tinh trùng
hình thành thì tổng số NST trong các tinh trùng và tế bào trứng bị tiêu biến là bao nhiêu? Câu 6: (3,0 điểm) Trang 137
1. Phân lập từ nước dưa chua thu được vi khuẩn Streptococcus faecalis. Nuôi vi khuẩn
này trên môi trường cơ sở (MTCS) gồm các chất sau đây: 1,0 gam NH4Cl; 1,0 gam
K2HPO4; 0,2 gam MgSO4; 0,1gam CaCl2; 5,0gam glucozo; các nguyên tố vi lượng Mn,
Mg, Cu, Co, Zn (mỗi loại 2.10-5 gam) và thêm nước vừa đủ 1 lít. Thêm vào MTCS các
hợp chất khác nhau trong các thí nghiệm từ 1 đến 3 dưới đây, sau đó đưa vào tủ ấm 370C
và giữ trong 24h, kết quả thu được như sau:

Thí nghiệm 1: MTCS + axit folic không sinh trưởng.
Thí nghiệm 2: MTCS + pyridoxin
không sinh trưởng.
Thí nghiệm 3: MTCS + axit folic + pyridoxin
có sinh trưởng.
- Dựa theo nguồn cung cấp năng lượng; nguồn cac bon; chất cho electron; các chất
thêm vào MTCS thì vi khuẩn Streptococcus faecalis có kiểu dinh dưỡng nào?
- Các chất thêm vào MTCS có vai trò như thế nào đối với vi khuẩn Streptococcus faecalis?
2. Mỗi vi sinh vật thích hợp với một phạm vi pH nhất định cho sinh trưởng nhưng tại sao nhiều
vi sinh vật vẫn có thể tồn tại khi pH môi trường thay đổi tương đối mạnh?
3. Dựa vào các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của vi sinh vật, hãy cho biết:
- Cá ở sông và cá ở biển khi bảo quản lạnh thì loại nào bảo quản được lâu hơn. Vì sao?
- Cơ sở khoa học của việc dùng vì sinh vật khuyết dưỡng để kiểm tra các chất trong thực phẩm?
- Vì sao chất kháng sinh penicillin không tiêu diệt được Mycoplasma?
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI OLYMPIC 24/3 LẦN II
MÔN SINH HỌC 10 - NĂM HỌC 2016-2017 Trang 138 Câu Nội dung Điểm 1
1. Tế bào là cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống vì:
(3đ) - Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào 0.5đ
- Mọi hoạt động sống đều diễn ra trong tế bào 0.5đ
2. Các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống là: cấp tế bào, cấp cơ thể, cấp quần
thể, cấp quần xã, cấp hệ sinh thái
- Sai. Đáp án đúng là: Cánh đồng lúa -> Cây lúa -> tế bào lá -> lục lạp -> ADN 2
1. Nhân cấu tạo gồm 3 phần: (3đ)
- Màng nhân: là một màng kép, trên màng có nhiều lỗ nhỏ để thực hiện sự trao đổ 0,5đ
i chất giữa nhân với tế bào. 0,5đ
- Nhân con: là nơi tổng hợp ribôxôm cho tế bào chất.
- Nhiễm sắc thể: là vật chất di truyền tồn tại dưới dạng sợi mảnh. Lúc sắp phân 0,5đ
chia tế bào, những sợi này sẽ co xoắn lại và dày lên thành các nhiễm sắc thể với
số lượng và hình thái đặc trưng cho loài. Thành phần của nhiễm sắc thể gồm có: prôtein và ADN.
2. - Tế bào gan là tế bào có nhiều nhân,tế bào hồng cầu là tế bào không nhân. 0, 5đ
- Tế bào không nhân thì không có khả năng sinh trưởng. 0, 5đ 0, 5đ
- Vì nhân chứa nhiều nhiễm sắc thể mang ADN có các gen điều khiển và điều
hoà mọi hoạt động sống của tế bào. 3
1. Các phân tử, cấu trúc có thể tổng hợp được: 0,5 (4đ)
+ tinh bột: vì có các đơn phân là α glucozo
+ xenlulozo: vì có các đơn phân là β glucozo
+ triglixerit: vì có hai thành phần là glixerol và axit béo
+ saccarozo: vì có đơn phân là α glucozo
+ chuỗi polipeptit: vì có các đơn phân là axit amin
- Các phân tử, cấu trúc không tổng hợp được: photpholipit, ADN, ARN 0.25 Vì: thiếu nhóm photphat 0.25
2. Khi chúng ta hoạt động thể dục thể thao, các tế bào cơ không dùng mỡ mà
lại sử dụng đường glucôzơ trong hô hấp hiếu khí (mặc dù ôxi hoá mỡ tạo ra
nhiều năng lượng hơn). Vì:
- Tế bào cơ sử dụng glucôzơ mà không dùng mỡ trong hô hấp hiếu khí vì:
+ Năng lượng giải phóng từ mỡ chủ yếu là từ các axít béo. Axít béo có tỷ lệ ôxi / Trang 139
cacbon thấp hơn nhiều so với đường glucôzơ. Vì vậy khi hô hấp hiếu khí các axít 0,5
béo, tế bào cơ tốn rất nhiều ôxi.
+ Khi hoạt động trao đổi chất mạnh thì lượng ôxi mang đến tế bào bị giới hạn bởi
khả năng hoạt động của hệ tuần hoàn. Vì vậy, để tiết kiệm ôxi, tế bào dùng
glucôzơ là nguyên liệu hô hấp.
3. Một gen ở vi khuẩn E. coli có 2298 liên kết hóa trị nối giữa các nucleotit và
hiệu số giữa nuleotit loại Adenin và loại nucleotit khác không bổ sung là 6%
tổng số nucleotit của gen
.
a. Tính số lượng từng loại nucleotit của gen:
- Tổng số nucleotit của gen là: 2298+2=2300 (nucleotit)
- Số lượng từng loại nucleotit của gen: 0,5 A=T=28%.2300=644 (nucleotit) G=X=22%.2300=506 (nucleotit) 0,5
b. Tính số liên kết hidro của gen: 0,5
644.2+506.3= 2806 (liên kết) 0,5 4
1. Khi uống nhiều rượu hoặc uống thuốc quá liều thì loại tế bào nào, bào
(4đ) quan nào trong cơ thể người phải tích cực làm việc để khử độc cho tế bào của cơ thể
? Hãy cho biết cơ chế khử độc của bào quan đó? 0,25 - Loại tế bào: gan 0,25
- Hai loại bào quan thực hiện chức năng khử độc cho tế bào là lưới nội chất trơn và peroxixôm. - Cơ chế khử độc:
+ Lưới nội chất trơn thường khử độc thuốc và chất độc bằng cách bổ sung 0,25
nhóm hydroxyl (-OH) vào các phân tử thuốc và chất độc làm cho chúng dễ tan
hơn và dễ bị đẩy ra khỏi cơ thể.
+ Peroxixôm khử độc rượu và các chất độc khác bằng cách truyền hidrô từ 0,25
chất độc đến ôxi tạo ra H2O2, chất này lập tức được enzim catalaza xúc tác chuyển thành H2O.
2. - Những chất tan được vận chuyển từ tế bào chất tới nhân:
+ Protein histone. Đây là những protein được tổng hợp ở các ribosome tự do nằm 0,25 Trang 140
rải rác trong tế bào chất, chúng được vận chuyển vào nhân để tham gia vào cấu
trúc của NST cùng với ADN 0,25
+ Nucleotide. Các nucleotide được thu nhận bằng cách thực bào, ẩm bào hoặc đượ
c tổng hợp ở tế bào chất, chúng được vận chuyển vào nhân để tham gia vào
quá trình tái bản ADN hoặc phiên mã.
- Những chất tan không được vận chuyển từ tế bào chất tới nhân: 0,25
+ tARN. Chúng được tổng hợp ở trong nhân và được vận chuyển ra tế bào chất để
tham gia quá trình sinh tổng hợp protein. 0,25
+ Các tiểu phần enzyme tổng hợp ATP (ATP-synthase). ATP-synthase là loại
protein màng được tổng hợp ở lưới nội chất hạt trong tế bào chất rồi được vận
chuyển đến màng sinh chất mà không phải được vận chuyển tới nhân. 0,25 3. (1) - Sai 0,25
- Nếu chất ức chế gắn vào enzim bằng liên kết cộng hóa trị thì sự ức chế 0,25
thường là không thuận nghịch. (2) - Sai 0,25
- Các chất ức chế không cạnh tranh không cạnh tranh trực tiếp với cơ chất để
liên kết với enzim ở vị trí hoạt động. Các chất ức chế không cạnh tranh làm biến
đổi cấu hình của enzim để cơ chất không liên kết được với trung tâm hoạt tính của enzim
4. Tế bào có thể điều chỉnh quá trình chuyển hóa vật chất bằng cách: 0,5
- Tế bào điều chỉnh hoạt động trao đổi chất thông qua điều khiển hoạt tính của các
enzim bằng các chất hoạt hóa hay ức chế.
- Tế bào điều chỉnh hoạt động trao đổi chất bằng ức chế ngược: Sản phẩm của con 0,5
đường chuyển hóa quay lại tác động như 1 chất ức chế làm bất hoạt enzim xúc tác
cho phản ứng ở đầu của con đường chuyển hóa. 5
1. Các câu sau đây đúng hay sai? Giải thích? (3đ)
- Nếu tế bào vượt qua điểm R cuối pha S thì tế bào sẽ đi vào quá trình biệt hoá.
- Quá trình nguyên phân chỉ xảy ra ở tế bào lưỡng bội tạo ra tế bào con có bộ
nhiễm sắc thể giống hệt bộ nhiễm sắc thể của tế bào mẹ.

- Sai. Vì thời điểm kiểm soát R diễn ra vào cuối pha G1, khi chuyển sang pha S tế 0.5
bào không bị biệt hoá mà tiếp tục thực hiện quá trình nguyên phân.
- Sai. Quá trình nguyên phân có thể xảy ra ở tế bào lưỡng bội lẫn tế bào đơn bội. 0.5 Trang 141
Ví dụ: tế bào sinh sản trong hạt phấn chứa (n) nhiễm sắc thể nguyên phân tạo 2 tinh tử.
2. Ở 1 loài ong mật, 2n=32. Trứng khi được thụ tinh sẽ nở thành ong chúa
hoặc ong thợ tuỳ điều kiện về dinh dưỡng, còn trứng không được thụ tinh thì
nở thành ong đực. Một ong chúa đẻ được một số trứng gồm trứng được thụ

tinh và trứng không được thụ tinh, nhưng chỉ có 80% số trứng được thụ tinh
là nở thành ong thợ, 60% số trứng không được thụ tinh là nở thành ong đực,
các trường hợp còn lại đều không nở và bị tiêu biến. Các trứng nở thành ong
thợ và ong đực nói trên chứa tổng số 155136 NST, biết rằng số ong đực con
bằng 2% số ong thợ con.

- Tìm số ong thợ con và số ong đực con.
- Tổng số trứng được ong chúa đẻ ra trong lần nói trên là bao nhiêu?
- Nếu số tinh trùng trực tiếp thụ tinh với các trứng chiếm 1% so với
tổng số tinh trùng hình thành thì tổng số NST trong các tinh trùng và tế bào
trứng bị tiêu biến là bao nhiêu?
- Gọi x là số ong thợ, y là số ong đực (x, y ϵ N*)
Số ong đực con bằng 2% số ong thợ con: y = 0,02x (1) 0.5
Số NST có trong các trứng nở thành ong thợ và ong đực: 32x + 16y =155136 (2) 0.5
Giải hệ phương trình (1) và (2) x = 4800; y = 96
- Tổng số trứng đẻ là (4800.100/80) + (96.100/60) = 6160 trứng
- Tổng số nhiễm sắc thể bị tiêu biến là: 0.5
Số trứng thụ tinh đẻ ra: 4800 x 100/80 = 6000 trứng
Số tinh trùng không thụ tinh: (6000 x 100) – 6000 = 59 4000 tinh trùng
Số trứng không thụ tinh đẻ ra: 96 x 100/60 = 160 trứng
Số trứng không thụ tinh không nở: 160 – 96 = 64 trứng
Số trứng thụ tinh không nở: 6000 – 4800 = 1200 trứng
Tổng số nhiễm sắc thể bị tiêu biến: Trang 142
32.1200 + 16(64 + 594000) = 9 543 424 NST 0.5 6
1. Phân lập từ nước dưa chua thu được vi khuẩn Streptococcus faecalis. Nuôi vi
(3đ) khuẩn này trên môi trường cơ sở (MTCS) gồm các chất sau đây: 1,0 gam NH4Cl; 1,0 gam K
2HPO4; 0,2 gam MgSO4; 0,1gam CaCl2; 5,0gam glucozo; các nguyên
tố vi lượng Mn, Mg, Cu, Co, Zn (mỗi loại 2.10-5 gam) và thêm nước vừa đủ 1 lít.
Thêm vào MTCS các hợp chất khác nhau trong các thí nghiệm từ 1 đến 3 dưới
đây, sau đó đưa vào tủ ấm 370C và giữ trong 24h, kết quả thu được như sau:
Thí nghiệm 1: MTCS + axit folic → không sinh trưởng.
Thí nghiệm 2: MTCS + pyridoxin → không sinh trưởng.
Thí nghiệm 3: MTCS + axit folic + pyridoxin → có sinh trưởng.
a. Dựa theo nguồn cung cấp năng lượng; nguồn cac bon; chất cho electron; các
chất thêm vào MTCS thì vi khuẩn Streptococcus faecalis có kiểu dinh dưỡng nào?
b. Các chất thêm vào MTCS có vai trò như thế nào đối với vi khuẩn Streptococcus faecalis? a.
b. a. Vi khuẩn có kiểu dinh dưỡng:
- - Theo nguồn năng lượng: Là hóa dưỡng vì vi khuẩn dùng năng lượng được
tạo ra từ chuyển hóa glucozo thành axit lactic. 0,25
- - Theo nguồn cacbon: là dị dưỡng vì glucozo là nguồn cacbon kiến tọa nên
các chất của tế bào. 0,25
- - Theo nguồn cho electron: là dinh dưỡng hữu cơ vì glucozo là nguồn cho
electron trong lên men lactic đồng hình.
- - Theo các chất thêm vào môi trường cơ sở: là vi khuẩn khuyết dưỡng, thiếu
1 trong 2 chất trên vi khuẩn không phát triển được. 0,25 b.
- Các chất folic, pyridoxin là các nhân tố sinh trưởng đối với vi khuẩn nêu
0,25
trên. Thiếu 1 trong 2 chất này thì vi khuẩn không thể tự tổng hợp được và không sinh trưởng.
- Axit folic là một loại vitamin giúp hình thành tổng hợp purin và pirimidin. 0,25
Piridoxin là vitamin B6 giúp chuyển amin của các axit amin. 0,25
2. Mỗi vi sinh vật thích hợp với một phạm vi pH nhất định cho sinh trưởng
nhưng tại sao nhiều vi sinh vật vẫn có thể tồn tại khi pH môi trường thay đổi
tương đối mạnh?
- Mặc dù pH của môi trường biến đổi nhưng pH nội bào hầu như không thay đổi
vì H+ rất khó thấm qua màng photpholipid của màng sinh chất. 0,25
- VSV ưa pH trung tính vận chuyển K+ thay cho H+, VSV ưa kiềm vận chuyển
Na+ thay cho H+, khiến cho pH nội bào gần như trung tính.
- Một số VSV tiết ra các chất làm thay đổi pH môi trường. 0,25 Trang 143
3. Dựa vào các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của vi sinh 0,25
vật, hãy cho biết :
- Cá ở sông và cá ở biển khi bảo quản lạnh thì loại nào bảo quản
được lâu hơn. Vì sao?
- Cơ sở khoa học của việc dùng vì sinh vật khuyết dưỡng để kiểm
các chất trong thực phẩm ?
- Vì sao chất kháng sinh penicillin không tiêu diệt được Mycoplasma?
- Cá sông bảo quản lâu hơn. Vì vi sinh vật kí sinh trên cá biển là các vi sinh vật ưa
lạnh, khi bảo quản lạnh chúng ít bị ức chế. 0,25
- Vi sinh vật khuyết dưỡng không tự tổng hợp được các nhân tố sinh trưởng. Nếu
trong thực phẩm có nhân tố sinh trưởng thì vi sinh vật sẽ phát triển mạnh hơn.
- Vì Mycoplasma không có thành tế bào nên không chịu tác động của penicillin. 0,25 0,25
TRƯỜNG THPT HỒ NGHINH
KỲ THI OLYMPIC 24.3 NĂM HỌC 2017 - 2018
ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC 10 ĐỀ ĐỀ NGHỊ
Thời gian làm bài : 180 phút
Câu 1: (2,0 điểm).
a. Lipit và cacbon hiđrat đều có thành phần hoá học là C, H, O. Để phân biệt 2 loại hợp
chất trên người ta căn cứ vào những đặc điểm cơ bản nào ?
b. Biến tính của protein là gì? Biến tính có vai trò gì đối với hoạt động sống của tế bào ?
Câu 2: (2,0 điểm).
a. Có ý kiến cho rằng cholesterol là loại lipit hoàn toàn có hại cho cơ thể người. Ý kiến
đó có chính xác không? Vì sao? Tại sao ăn dầu cá hoặc dầu ôliu tốt cho tim mạch?
b. Tại sao một số động vật nhỏ (nhện, gọng vó…) có thể di chuyển trên mặt nước mà không bị chìm? Trang 144
c. Tại sao các protein màng lyzosome không bị thủy phân bởi enzim thủy phân có trong lyzosome.
Câu 3: (4 điểm).
a. “Nhờ có bào quan này mà tế bào được xoang hóa nhưng vẫn đảm bảo sự thông thương
mật thiết giữa các khu vực”. Nhận định trên đang nói về bào quan nào của tế bào nhân
thực? Hãy cho biết chức năng của bào quan đó?
b. Phân biệt cấu trúc tế bào nhân sơ với tế bào nhân thực.
c. Trong sự di chuyển của các chất qua màng tế bào, phương thức khuếch tán qua kênh
prôtêin có những ưu thế gì so với phương thức khuếch tán qua lớp phôtpholipit kép?
d. Khi một protein lạ xuất hiện trong máu của người, chúng thường bị các tế bào bạch
cầu phát hiện và phân hủy. Hãy cho biết tế bào bạch cầu có thể phân hủy các protein này
theo cơ chế nào? Tại sao chỉ có protein lạ bị bạch cầu phân hủy còn protein của cơ thể thì không?
Câu 4: (5 điểm).
a. Viết phương trình tổng quát của pha sáng và pha tối trong quá trình quang hợp của cây xanh ?
b. Giải thích tại sao tế bào cơ nếu co liên tục thì sẽ “mỏi” và không thể tiếp tục co được nữa?
c. Tại sao khi cơ thể chúng ta hoạt động thể dục, thể thao thì các tế bào cơ lại sử dụng
đường glucozơ trong hô hấp hiếu khí mà không dùng mỡ để hô hấp nhằm tạo ra nhiều ATP hơn?
d. Tại sao tế bào không sử dụng luôn năng lượng của các phân tử glucôzơ mà phải đi
vòng qua hoạt động sản xuất ATP của ti thể?
e. Cho một lát khoai tây sống vào đĩa thứ nhất và một lát khoai tây chín vào đĩa thứ hai
ở nhiệt độ phòng rồi nhỏ vào mỗi lát khoai tây một giọt H2O2 thì lượng khí thoát ra ở
mỗi đĩa như thế nào? Giải thích? Trang 145
Câu 5: (5 điểm).
1. (4 điểm) Một nhóm tế bào sinh dục đực sơ khai chứa 360 nhiễm sắc thể đơn, đang
phân bào tại vùng sinh sản. Mỗi tế bào đều nguyên phân một số lần bằng số nhiễm sắc
thể đơn có chung một nguồn gốc trong một tế bào. Tất cả các tế bào con sinh ra đều trở
thành tế bào sinh tinh, giảm phân tạo tinh trùng. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là
12,5%. Các hợp tử tạo ra chứa tổng số 2880 nhiễm sắc thể đơn.
a. Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài, tên loài.
b. Xác định số tế bào sinh dục đực sơ khai ban đầu và số tế bào sinh tinh.
2. (1 điểm) Nêu các đặc điểm giống và khác nhau giữa nhiễm sắc thể ở kỳ giữa của
nguyên phân với nhiễm sắc thể ở kỳ giữa của giảm phân II trong điều kiện nguyên phân
và giảm phân xảy ra bình thường ?
Câu 6: (2 điểm).
Môi trường có ánh sáng và giàu CO2, một nhóm vi khuẩn có thể phát triển trên môi
trường với các thành phần được xác định như sau: (NH4)2SO4: 1,65g/l Na2HPO4: 1,3g/l MgSO3.7H2O: 1,5g/l KH2PO4: 1g/l
FeSO4.7H2O: 0,01g/l CaCl2: 0,01g/l Glucôzơ: 1,2g/l Nước chiết thịt bò
a. Môi trường trên là loại môi trường gì?Giải thích?
b. Vi khuẩn phát triển trên môi trường này có kiểu dinh dưỡng gì? Nêu tên một số đối
tượng vi khuẩn minh họa.
c. Nguồn cacbon, nguồn năng lượng và nguồn nitơ của vi khuẩn này là gì?
----------------------------Hết--------------------------------- Trang 146
TRƯỜNG THPT HỒ NGHINH
KỲ THI OLYMPIC 24.3 NĂM HỌC 2017 - 2018
ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC 10 ĐÁP ÁN ĐỀ NGHỊ
Thời gian làm bài : 180 phút
Lipit và cacbon hiđrat đều có thành phần hoá học là C, H, O. Để phân biệt 1,0
2 loại hợp chất trên người ta căn cứ vào những đặc điểm cơ bản nào ?
Trả lời: Căn cứ :
a - Tính chất : Cacbonhyđrat không kị nước có thể tan trong nước, Lipit kị nước không tan trong nước. 0,5
- Thành phần hoá học : Cacbonhyđrat có tỉ lệ H/O = 2/1, trong khi đó lipit có tỉ
lệ oxi trong phân tử là rất nhỏ. 0,5
Biến tính của protein là gì ? Biến tính có vai trò gì đối với hoạt động sống 1,0 của tế bào ? Câu Trả lời: 1
- Biến tính : Khi trong điều kiện pH, nhiệt độ (khoảng 50-700C) hoặc nồng độ
muối hoặc các yếu tố khác của môi trường không thuận lợi sẽ phá huỷ cấu hình
không gian 3 chiều đặc trưng dẫn đến protein mất hoạt tính sinh học. - Vai trò: 0,5
+ Giúp tế bào kiểm soát sự hoạt động hay bất hoạt của nhiều enzim và các b
protein quan trọng trong quá trình TĐC và di truyền của mình.
+ Bảo vệ cơ thể như khi nhiễm khuẩn thì cơ thể thường sốt, đây là phản ứng
làm tăng nhiệt độ gây biến tính Pr của VK do Pr VK chịu nhiệt kém hơn Pr của 0,25
người, nhưng khi cơ thể sốt quá cao làm nhiệt độ cơ thể quá cao thì lại dẫn đến
các protein trong máu có thể bị biến tính dễ dẫn đến tử vong. 0,25 Trang 147
Có ý kiến cho rằng cholesterol là loại lipit hoàn toàn có hại cho cơ thể 1,0
người. Ý kiến đó có chính xác không? Vì sao? Tại sao ăn dầu cá hoặc dầu
ôliu tốt cho tim mạch? Trả lời: - Sai.
- Vì cholesterol có một số vai trò nhất định: 0,25
+ Là thành phần xây dựng nên màng tế bào.
+ Tạo các hoocmon sinh dục (nguyên liệu để chuyển hóa thành các hoocmon 0,25
Câu a sinh dục quan trọng như testosteron, oestrogen…). 2
+ Tạo muối mật → tiêu hoá mỡ. 0,25
- Ăn dầu cá hoặc dầu ôliu tốt cho tim mạch vì:
+ Trong dầu cá có chất béo không bão hòa đa, trong dầu oliu có chất béo không bão hòa đơn.
+ Hai loại chất béo này có tác dụng làm giảm lượng lipoprotein tỉ trọng thấp
(LDL) xuống, tăng lượng lipoprotein tỉ trọng cao (HDL). HDL mang 0,25
cholesterol về gan để phân giải. Điều này làm giảm lượng cholesterol trong
máu và giảm nguy cơ bị bệnh tim mạch. Trang 148
Tại sao một số động vật nhỏ (nhện, gọng vó…) có thể di chuyển trên mặt 0,5
nước mà không bị chìm?
Trả lời:
Một số đông vật nhỏ có khả năng di chuyển trên mặt nước là do:
- Sự liên kết của các phân tử nước (bằng các liên kết hiđro) tạo sức căng bề
mặt cho khối nước, lực này tuy yếu nhưng có khả năng đỡ được một số côn 0,25 trùng nhỏ. b
- Chân của nhện nước được bao bọc bởi các chất kị nước, đẩy nước giúp cho
chân nhện không bị nước bao bọc và tụt xuống dưới mặt nước. 0,25
Tại sao các protein màng lyzosome không bị thủy phân bởi enzim thủy 0,5
phân có trong lyzosome. Trả lời:
- Để tránh tác động phân hủy của enzim hydroxylaza trong lyzosome, các
protein trên màng lyzosome đều đượ c glycosyl hóa. c
- Glycosyl hóa đầu N với sự gắn oligosacharit tạo glycoprotein giúp tránh tác 0,25 động của enzim. 0,25 Trang 149
“Nhờ có bào quan này mà tế bào được xoang hóa nhưng vẫn đảm bảo sự 1,0
thông thương mật thiết giữa các khu vực”. Nhận định trên đang nói về
bào quan nào của tế bào nhân thực? Hãy cho biết chức năng của bào quan đó? Trả lời: a
- Nhận định trên nói về lưới nội chất. 0,25
- Chức năng lưới nội chất: liên lạc giữa các phần khác nhau trong tế bào. 0,25
+ Lưới nội chất trơn: tổng hợp lipit, chuyển hóa đường, khử độc cho tế bào. 0,25
+ Lưới nội chất hạt: tổng hợp protein tiết ra ngoài tế bào, protein cấu tạo nên màng sinh chất… 0,25
Phân biệt cấu trúc tế bào nhân sơ với tế bào nhân thực. 1,0 Câu
Trả lời: (Mỗi ý đúng 0,25 điểm) 3 Tế bào nhân sơ Tế bào nhân thực Kích thước nhỏ Kích thước lớn hơn. 0,25
Chưa có nhân. Chỉ có vùng nhân Có nhân với màng nhân. Trong nhân
là phần tế bào chất chứa 1 phân chứa chất nhiễm sắc và nhân con. tử ADN 0,25 b
Vật chất di truyền là 1 phân tử Vật chất di truyền là nhiều phân tử ADN
ADN trần dạng vòng phân tán dạng thẳng kết hợp với prôtêin Histôn trong tế bào chất.
tạo nên các NST ở trong nhân.
Tế bào chất không có hệ thống Tế bào chất có hệ thống nội màng chia 0,25
nội màng, chỉ chứa các bào quan thành các xoang riêng biệt và có các bào
đơn giản không có màng bao bọc quan phức tạp có màng bao bọc như ty như ribôxôm.
thể, bộ máy Gôngi, lục lạp… 0,25 Trang 150
Trong sự di chuyển của các chất qua màng tế bào, phương thức khuếch 1,0
tán qua kênh prôtêin có những ưu thế gì so với phương thức khuếch tán
qua lớp phôtpholipit kép? Trả lời:
- Khuếch tán qua kênh protein có tính đặc hiệu cao hơn so với khuếch tán qua
lớp phôtpholipit. Mỗi kênh protein thông thường chỉ cho một hoặc một số chất
tan giống nhau đi qua. 0,25
- Khuếch tán qua kênh protein cho phép các chất (phân tử) có kích thước lớn
và/hoặc tích điện đi qua màng, trong khi đó phương thức khuếch tán thì không c
- Khuếch tán qua kênh protein có thể dễ dàng được điều hòa tùy thuộc vào nhu
cầu của tế bào. Tế bào có thể điều hòa hoạt động này qua việc đóng – mở các 0,25
kênh, qua số lượng các kênh trên màng. Trong khi đó, khuếch tán qua lớp
phôtpholipit kép hoàn toàn phụ thuộc vào sự chênh lệch (gradient) nồng độ
giữa bên trong và bên ngoài màng 0,25
- Khuếch tán qua kênh prôtêin diễn ra nhanh hơn so với khuếch tán qua lớp phôtpholipit kép. 0,25 Trang 151
Khi một protein lạ xuất hiện trong máu của người, chúng thường bị các tế 1,0
bào bạch cầu phát hiện và phân hủy. Hãy cho biết tế bào bạch cầu có thể
phân hủy các protein này theo cơ chế nào? Tại sao chỉ có protein lạ bị
bạch cầu phân hủy còn protein của cơ thể thì không? Trả lời:
- Các protein bị phân hủy theo cơ chế thực bào: màng tế bào tiếp xúc với d
protein, lõm vào hình thành túi nhập bào sau đó túi nhập bào được dung hợp
với lizoxom, các enzyme thủy phân trong lizoxom sẽ thủy phân tử protein lạ. 0,5đ 0,5
- Bạch cầu có thể phân biệt được đâu là protein lạ, đâu là protein của cơ thể
nhờ các thụ thể trên màng tế bào. Chỉ những protein được liên kết được với
thụ thể trên màng tế bào bạch cầu mới bị phân hủy. 0,5đ 0,5
Viết phương trình tổng quát của pha sáng và pha tối trong quá trình 1,0
quang hợp của cây xanh ?
Trả lời:
* Phương trình tổng quát : - Pha sáng:
12H2O + 12NADP+ + 12ADP + 18Pi => 12NADPH + 18ATP + 6H2O + 6O2 Câu 0,5 a - Pha tối: 4 6CO
2 + 12NADPH + 18ATP +12H2O => C6H12O6 + 12NADP+ + 18ADP + 18Pi 0,5 Trang 152
Giải thích tại sao tế bào cơ nếu co liên tục thì sẽ “mỏi” và không thể tiếp 1,0
tục co được nữa? Trả lời:
- Vì khi tế bào sử dụng hết oxy mà không được cung cấp kịp nên quá trình sinh
hóa trong tế bào bị bắt buộc chuyển sang hô hấp kị khí tạo axit lactic và một b
lượng nhỏ ATP không đủ cho hoạt động co cơ. 0,5
- Chính axit lactic (sản phẩm của hô hấp kị khí) là nguyên nhân làm tế bào
không tiếp tục co được nửa. 0,5 Trang 153
Tại sao khi cơ thể chúng ta hoạt động thể dục, thể thao thì các tế bào cơ lại 1,0
sử dụng đường glucozơ trong hô hấp hiếu khí mà không dùng mỡ để hô
hấp nhằm tạo ra nhiều ATP hơn? Trả lời:
Khi chúng ta hoạt động thể dục, thể thao thì các tế bào cơ lại sử dụng đường
glucozơ trong hô hấp hiếu khí mà không dùng mỡ để hô hấp vì:
- Năng lượng giải phóng từ mỡ chủ yếu từ các axit béo.
c - Axit béo có tỉ lệ oxi/cacbon thấp hơn nhiều so với đường glucozơ. 0,25
- Vì vậy, khi hô hấp hiếu khí, các axit béo của tế bào cơ cần tiêu tốn rất nhiều 0,25
oxi, mà khi hoạt động mạnh lượng oxi mang đến tế bào bị giới hạn bởi khả 0,25
năng hoạt động của hệ tuần hoàn
- Do vậy mặc dù phân giải mỡ tạo nhiều năng lượng nhưng tế bào cơ lại không
sử dụng mỡ trong trường hợp oxi không được cung cấp đầy đủ. 0,25 Trang 154
Tại sao tế bào không sử dụng luôn năng lượng của các phân tử glucôzơ 1.0
mà phải đi vòng qua hoạt động sản xuất ATP của ti thể? Trả lời:
Tế bào không sử dụng luôn năng lượng của các phân tử glucôzơ mà phải đi
vòng qua hoạt động sản xuất ATP của ti thể vì:
d - Năng lượng chứa trong phân tử glucôzơ quá lớn so với nhu cầu năng lượng
của các phản ứng đơn lẻ trong tế bào. 0,5
- ATP chứa vừa đủ năng lượng cần thiết và thông qua quá trình tiến hóa các
enzim đã thích nghi với việc dùng năng lương ATP cung cấp cho các hoạt
động cần năng lượng của tế bào. 0,5 Trang 155
Cho một lát khoai tây sống vào đĩa thứ nhất và một lát khoai tây chín vào 1,0
đĩa thứ hai ở nhiệt độ phòng rồi nhỏ vào mỗi lát khoai tây một giọt H2O2
thì lượng khí thoát ra ở mỗi đĩa như thế nào? Giải thích? Trả lời:
- Lượng khí thoát ra ở hai đĩa khác nhau: Lượng khí thoát ra ở đĩa thứ nhất
nhiều, không có khí thoát ra ở đĩa thứ hai. 0,5 - Giải thích: e.
+ Ở đĩa thứ nhất, lát khoai tây sống, enzim có hoạt tính cao nên tốc độ phản
ứng xảy ra nhanh, H2O2 bị enzim catalaza phân hủy thành H2O và O2 nên khí
O2 thoát ra nhiều → bọt khí trên bề mặt lát khoai tạo ra nhiều. 0,25
+ Ở đĩa thứ hai, lát khoai tây chín, enzim đã bị nhiệt độ cao phân hủy làm mất
hoạt tính nên phản ứng không xảy ra, H2O2 không bị phân hủy → không có bọt khí. 0,25 Trang 156
Một nhóm tế bào sinh dục đực sơ khai chứa 360 nhiễm sắc thể đơn, đang 4,0
phân bào tại vùng sinh sản. Mỗi tế bào đều nguyên phân một số lần bằng
số nhiễm sắc thể đơn có chung một nguồn gốc trong một tế bào. Tất cả các
tế bào con sinh ra đều trở thành tế bào sinh tinh, giảm phân tạo tinh
trùng. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 12,5%. Các hợp tử tạo ra chứa
tổng số 2880 nhiễm sắc thể đơn.
a. Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài, tên loài.
b. Xác định số tế bào sinh dục đực sơ khai ban đầu và số tế bào sinh tinh. Trả lời: • Gọi
- số tế bào sinh dục đực sơ khai ban đầu là a ( a € N).
- Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là 2n.( n € N).
→ số NST đơn có chung một nguồn gốc trong 1 tế bào là n. • Ta có:
- Tổng số NST đơn có trong các tế bào sinh dục sơ khai ban đầu là: 0.25 Câu 1 a.2n = 360 (1). 5
- Số tế bào sinh tinh là: a.2n.
- Số tinh trùng được tạo ra là: 4.a.2n.
- Số tinh trùng được thụ tinh là: 4.a.2n.12,5% = 0,5. a.2n = Số hợp tử được hình thành. 0.5
- Tổng số NST đơn trong các hợp tử: 0,5. a.2n. 2n = 2880 (2).
- Từ (1) và (2) suy ra: n = 4.
a. Bộ NST lưỡng bội của loài: 2n = 8. Ruồi giấm. 0.25
b. Số tế bào sinh dục đực sơ khai ban đầu: a.2n = 360 → a = 45. 0.25
Số tế bào sinh tinh = 45. 24 = 720. 0.25 Trang 157 0. 5 0.5
Nêu các đặc điểm giống và khác nhau giữa nhiễm sắc thể ở kỳ giữa của 1,0
nguyên phân với nhiễm sắc thể ở kỳ giữa của giảm phân II trong điều kiện

nguyên phân và giảm phân xảy ra bình thường ? Trả lời:
- Giống nhau : Mỗi NST đều gồm hai nhiễm sắc tử chị em và đều xếp thành
một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào - Khác nhau : 0,25
+ Nguyên phân : ++ NST có hai nhiễm sắc tử giống hệt nhau
2. ++ Tại vị trí tâm động của NST ở kỳ giữa của nguyên phân
thì protein thể động liên kết ở cả hai phía của tâm động, do vậy thoi phân bào
liên kết với tâm động ở cả hai phía của NST thông qua protein thể động. 0,25
+ Giảm phân : NST ở giảm phân II thường chứa hai nhiễm sắc tử khác biệt
nhau về mặt di truyền do trao đổi chéo xảy ra ở giảm phân I. 0,25 0,25 Trang 158
Môi trường có ánh sáng và giàu CO2, một nhóm vi khuẩn có thể phát triển 2,0
trên môi trường với các thành phần được xác định như sau:
(NH4)2SO4: 1,65g/l Na2HPO4: 1,3g/l MgSO3.7H2O: 1,5g/l KH2PO4: 1g/l
FeSO4.7H2O: 0,01g/l CaCl2: 0,01g/l Glucôzơ: 1,2g/l
Nước chiết thịt bò
a. Môi trường trên là loại môi trường gì? Vì sao? a. Trả lời:
Môi trường trên là môi trường bán tổng hợp 0,25
Vì: Gồm chất tự nhiên (nước chiết thịt bò) và các chất đã biết rõ thành phần và Câu 0,25 6
số lượng ((NH4)2SO4: 1,65g/l; Na2HPO4: 1,3g/l; MgSO3.7H2O: 1,5g/l;
KH2PO4: 1g/l; FeSO4.7H2O: 0,01g/l; CaCl2: 0,01g/l; Glucôzơ: 1,2g/l)
Vi khuẩn phát triển trên môi trường này có kiểu dinh dưỡng gì? Nêu tên
một số đối tượng vi khuẩn minh họa. Trả lời: b
Kiểu dinh dưỡng: Quang tự dưỡng 0,25
Ví dụ: Vi khuẩn lam, vi khuẩn lưu huỳnh 0,5 Trang 159
Nguồn cacbon, nguồn năng lượng và nguồn nitơ của vi khuẩn này là gì? Trả lời: c Nguồn cacbon: CO 0,75 2 (0,25đ);
Nguồn năng lượng: Ánh sáng (0,25đ);
Nguồn nitơ: (NH4)2SO4 (0,25đ)
----------------------------Hết---------------------------------
SỞ GD- ĐT QUẢNG NAM KỲ THI OLYMOIC 24/3
TRƯỜNG THPT NÚI THÀNH ĐỀ SINH HỌC - LỚP 10
Thời gian làm bài: 150 phút (không tính thời gian giao đề)
(Đề thi có hai trang) Câu 1: (2,5 điểm)
a. Xác định vị trí loài người trong hệ thống phân loại sinh giới?
b. Việc đặt tên loài dựa trên nguyên tắc nào? Câu 2: (2,5 điểm)
a. Mô tả cấu trúc của nhân tế bào?
b. Trong cơ thể người loại tế bào nào có nhiều nhân, loại tế bào nào không có
nhân? Các tế bào không có nhân có khả năng sinh trưởng hay không? Vì sao? Câu 3: (2,5 điểm)
Các câu sau đúng hay sai. Nếu sai hãy chỉnh lại cho đúng. Trang 160
a. Nguyên nhân chính làm cho các thực vật không ưa mặn không có khả năng sinh
trưởng trên những loại đất có nồng độ muối cao là do thế nước của đất quá thấp.
b. Ribôxôm 70s chỉ có ở tế bào vi khuẩn.
c. Vi khuẩn bị các tế bào bạch cầu thực bào và tiêu huỷ trong lizôxôm.
d. Tế bào vi khuẩn có thể bị phá vỡ khi đưa vào dung dịch quá nhược trương.
e. Tinh bột và xenlulozơ là nguồn nguyên liệu cung cấp năng lượng cho tế bào thực vật. Câu 4: (2,5 điểm)
Nêu những điểm khác nhau về cấu trúc và chức năng của ty thể và lục lạp ? Câu 5: (1,25 điểm)
a. Quan sát tác động của enzim trong tế bào, người ta có sơ đồ sau: TẾ BÀO Enzim 1 Enzim 2 Enzim 3
Ức chế liên hệ ngược
Chất A Chất B Chất C Chất P (sản phẩm)
Từ sơ đồ trên, hãy nhận xét cơ chế tác động của enzim?
b. Trong nghiên cứu tìm hiểu vai trò của Enzim có trong nước bọt, em An đã tiến hành thí nghiệm sau:
Trong 3 ống nghiệm đều có chứa hồ tinh bột loãng, em lần lượt đổ thêm vào: Ống 1: thêm nước cất Ống 2: thêm nước bọt
Ống 3: cũng thêm nước bọt và có nhỏ vài giọt HCl vào
Tất cả các ống đều đặt trong nước ấm. Trang 161
An quên không đánh dấu các ống. Em có cách nào giúp An tìm đúng các ống
nghiệm trên? Theo em trong ống nào tinh bột sẽ bị biến đổi và ống nào khồng? Tại sao? Câu 6: (2,5 điểm)
Cho sơ đồ chuyển hoá sau: NH3
a. Cho biết tên VSV tham gia sơ đồ chuyển hoá trên. Q ( hoá năng) + CO2 chất hữu cơ HN b O2 .
Hình thức dinh dưỡng và kiểu hô hấp của VSV này? Giải thích?
c. Viết phương trình phản ứng chuyển hoá trong sơ đồ trên. Câu 7: (2,5 điểm)
a. Hoạt động bình thường của nhiễm sắc thể trong giảm phân sẽ hình thành loại
biến dị di truyền nào và xảy ra ở kì nào ?
b. Nêu 2 cách để nhận biết 2 tế bào con sinh ra qua 1 lần phân bào bình thường từ
1 tế bào mẹ có bộ NST 2n của ruồi giấm đực là kết quả của nguyên phân hay giảm phân. Câu 8: (2,5 điểm)
a. Hoàn thành các phương trình sau
C6H12O6 Vi khuẩn êtilic ? + ? + Q
C6H12O6 Vi khuẩn lactic ? + Q
b. Hai nhóm vi khuẩn trên thực hiện kiểu chuyển hóa dinh dưỡng nào? Phân biệt kiểu chuyển hóa đó
với các kiểu chuyển hóa còn lại của vi sinh vật hóa dưỡng theo bảng sau:
Kiểu chuyển hóa dinh dưỡng
Chất nhận electron cuối cùng 1. Trang 162 2. 3. --- Hết ---
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI OLYMOIC 24/3 TỈNH QUẢNG NAM
MÔN SINH HỌC - LỚP 10
-------------------------- Năm học 2016 -2017 ------------------
Thời gian làm bài: 150 phút (không tính thời gian giao đề)
TRƯỜNG THPT NÚI THÀNH HƯỚNG DẪN CHẤM Nôi dung Điểm Câu 1: (2,5 điểm)
a. Vị trí loài người trong hệ thống phân loại sinh giới:
- Giới : Động vật ( Animalia)
- Ngành : Động vật có dây sống ( Chordata)
- Lớp : Động vật có vú ( Mammalia)
- Bộ : Linh trưởng (Primates) - Họ : Người (Homonidae) - Chi : Người ( Homo) 1,5
- Loài : Người ( Homo sapiens)
b. Cách đặt tên loài theo nguyên tắc dùng tên kép, tiếng La tinh
- Tên thứ nhất là tên chi ( viết hoa) 1 Trang 163
- Tên thứ hai là tên loài ( viết thường) Câu 2: (2,5 điể m)
a. Nhân cấu tạo gồm 3 phần:
- Màng nhân: là một màng kép, trên màng có nhiều lỗ nhỏ để thực hiện sự trao đổi
chất giữa nhân với tế bào.
- Nhân con: là nơi tổng hợp ribôxôm cho tế bào chất.
- Nhiễm sắc thể: là vật chất di truyền tồn tại dưới dạng sợi mảnh. Lúc sắp phân chia tế 1
bào, những sợi này sẽ co xoắn lại và dày lên thành các nhiễm sắc thể với số lượng và
hình thái đặc trưng cho loài. Thành phần của nhiễm sắc thể gồm có: prôtein và ADN. 0,5
b. - Tế bào gan là tế bào có nhiều nhân,tế bào hồng cầu là tế bào không nhân. 0,5 0,5
- Tế bào không nhân thì không có khả năng sinh trưởng.
- vì nhân chứa nhiều nhiễm sắc thể mang ADN có các gen điều khiển và điều hoà
mọi hoạt động sống của tế bào. Câu 3: ( 2,5đ)
a. Đúng. Thế nước của đất quá thấp --> cây mất nước chứ không hút được nước--> chết. 0,5
b. Sai. Ribôxôm 70S còn có ở ty thể, lục lạp của tế bào nhân thực. 0,5
c. Sai. Vì vi khuẩn không chui vào lizôxôm mà chỉ nhờ enzim tiêu hoá trong lizôxôm phân huỷ. 0,5
d. Sai. Tế bào vi khuẩn có thành tế bào sinh ra một áp suất trương nước( sức căng
trương nước) giữ cho tế bào có hình dạng kích thước ổn định không bị phá vỡ.
e. Sai. Tinh bột là nguồn nguyên liệu dự trữ cho tế bào thực vật, Xenlulzơ là thành 0,5
phần cấu trúc thành tế bào thực vật. 0,5 Câu 4: (2,5đ)
Bào quan lục lạp
Bào quan ty thể
- Cả 2 màng đều trơn nhẵn, không
- Màng ngoài trơn nhẵn, màng trong gấp nếp. gấp nếp. 0,5 Trang 164
- Trên bề mặt tilacoic có chứa quang
- Trên mào răng lược có các hạt
tôxôm, hệ sắc tố, hệ vận chuyển điện
ôxixôm chứa enzym hô hấp, hệ vận tử. chuyển điện tử.
- Có ở tế bào quang hợp. - Có ở mọi tế bào. 0,5
- Tổng hợp ATP, lực khử ở pha sáng
- Tổng hợp ATP, lực khử từ sự phân 0,5
sau đó sử dụng vào pha tối của quang
giải chất hữu cơ dùng cho mọi hoạt động hợp. sống của tế bào.
- Chuyển năng lượng ánh sáng mặt
- Chuyển năng lượng hóa học trong
trời thành năng lượng hóa học trong
chất hữu cơ thành năng lượng hóa học 0,5 chất hữu cơ. trong ATP. 0,5 Câu 5: (2,5 điểm)
a. Từ sơ đồ tác động của enzime nhận thấy:
- Tính chuyên hóa cao của enzime.
- Sự chuyển hóa vật chất trong tế bào bao gồm các phản ứng sinh hóa diễn ra trong tế
bào của cơ thể sống, cần có sự xúc tác của enzime giúp sự chuyển hóa diễn ra nhanh hơn.
- sản phẩm của phản ứng này lại trở thành cơ chất cho phản ứng tiếp theo và sản
phẩm cuối cùng của phản ứng khi được tạo ra quá nhiều thì lại trở thành chất ức chế 0,5
enzime xúc tác cho phản ứng đầu tiên.
- Khi một enzime nào đó trong tế bào không được tổng hợp hoặc bị bất hoạt thì không 0,5
những sản phẩm không được tạo thành mà cơ chất của enzime đó tích lũy có thể gây độc cho tế bào. b.
- Dùng dung dịch iôt loãng và giấy quì để phát hiện. 0,5
- Dùng iôt nhỏ vào tất cả các ống, chỉ có một ống không có màu xanh tím, đó chính là
ống 2 (có tinh bột và nước bọt) Trang 165
Hai ống còn lại 1 và 3 có màu xanh, nghĩa là tinh bột không được biến đổi, trong đó
ống 1 chứa nước lã (không có enzim), ống 3 có nước bọt nhưng có axit là môi trường
không thích hợp cho hoạt động của ezim trong nước bọt. Chỉ cần thử bằng giấy quì sẽ
phân biệt được ống 3 và ống 1.
- Kết luận: Tinh bột chỉ bị biến đổi bởi enzim có trong nước bọt hoạt động trong môi
trường thích hợp, ở nhiệt độ thích hợp. 0,5 0,5 Câu 6: (2,5 điểm)
a. Tên VSV tham gia sơ đồ chuyển hoá trên: Nitrosomonas, Nitrobacter. 0,5
b. Hình thức dinh dưỡng và hô hấp:
- Hoá tự dưỡng vì nhóm VSV này tổng hợp chất hữu cơ nhờ nguồn năng lượng thu
được từ các quá trình oxihoa các chất,nguồn cacbon từ CO2
- Hiếu khí bắt buộc vì nếu không có O2 thì không thể oxihoa các chất và không có năng lượ ng cho hoạt động sống. c. Phương trình phả 1 n ứng:
- Vi khuẩn nitric hoá ( Nitrosomonas)
2NH3 + 3O2 → 2HNO2 + 2H2O + Q
CO2 + 4H + Q′ (6%) → 1/6C6H12O6 + H2O
- Các vi khuẩn nitrat hóa ( Nitrobacter) 2HNO2 + O2 → 2HNO3 + Q
CO2 + 4H + Q′ (7%) → 1/6C6H12O6 + H2O Trang 166 1 Câu 7: (2,5 điểm)
a. Loại biến dị di truyền và kì xảy ra :
Đó là biến dị tổ hợp do hoán vị gen thông qua hiện tượng bắt chéo trao đổi đoạn
của từng cặp NST tương đồng xảy ra ở kỳ đầu của giảm phân I; do phân li độc lập, tổ 0,5
hợp tự do giữa các cặp NST tương đồng xảy ra ở kỳ sau của giảm phân I.
b. Cách nhận biết :
- Quan sát hình thái NST dưới kính hiển vi : 0,5
+ Nếu các NST trong tế bào con ở trạng thái đơn, tháo xoắn => 2 tế bào con
đó sinh ra qua nguyên phân.
+ Nếu các NST trong tế bào ở trạng thái kép còn đóng xoắn => 2 tế bào con 0,5
đó sinh ra sau giảm phân I.
- Phân biệt qua hàm lượng ADN trong tế bào con : 0,5
+ Nếu 2 tế bào con sinh ra có hàm lượng ADN trong nhân bằng nhau và bằng
tế bào mẹ => tế bào đó thực hiện phân bào nguyên phân.
+ Nếu 2 tế bào con sinh ra có hàm lượng ADN trong nhân khác nhau (do tế
bào con chứa NST X kép có hàm lượng ADN lớn hơn tế bào con có chứa NST Y kép) 0,5
và và khác tế bào mẹ (chứa cặp NST XY) thì tế bào đó phân bào giảm phân. Câu 8: (2,5 điểm)
a. Hoàn thành phương trình : Vi khuẩn etilic C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 + Q 0,5 Vi khuẩn lactic C6H12O6 2CH3CHOHCOOH + Q 0,5 b.
- Hai nhóm vi khuẩn trên chuyển hóa dinh dưỡng theo kiểu lên men.
- Phân biệt các kiểu chuyển hóa dinh dưỡng: 0,5
Kiểu chuyển hóa dinh dưỡng
Chất nhận electron cuối cùng Trang 167 1. Lên men
là các phân tử hữu cơ . 2. Hô hấp hiếu khí là O2 . 1 3. Hô hấp kị khí . − 2−
là 1 chất vô cơ như NO ; SO ;CO 3 4 2
----------------Hết---------------
SỞ GD & ĐT Tỉnh Quảng nam
ĐỀ THI OLYMPIC SINH HỌC LỚP 10
TRƯỜNG THPT Trần Cao Vân
(Thời gian làm bài 90 phút) Năm học 2016-2017
Câu 1: (3 điểm)
a. Mô tả cấu trúc của nhân tế bào?
b. Trong cơ thể người loại tế bào nào có nhiều nhân, loại tế bào nào không có nhân? Các
tế bào không có nhân có khả năng sinh trưởng hay không? Vì sao?
Câu 2: (3,5 điểm)
Các câu sau đúng hay sai. Nếu sai hãy chỉnh lại cho đúng.
a. Nguyên nhân chính làm cho các thực vật không ưa mặn không có khả năng sinh
trưởng trên những loại đất có nồng độ muối cao là do thế nước của đất quá thấp.
b. Ribôxôm 70s chỉ có ở tế bào vi khuẩn.
c. Vi khuẩn bị các tế bào bạch cầu thực bào và tiêu huỷ trong lizôxôm.
d. Tế bào vi khuẩn có thể bị phá vỡ khi đưa vào dung dịch quá nhược trương.
e. Tinh bột và xenlulozơ là nguồn nguyên liệu cung cấp năng lượng cho tế bào thực vật.
Câu 3: (5 điểm)
Nêu những điểm khác nhau về cấu trúc và chức năng của ty thể và lục lạp ?
Câu 4: (3 điểm)
a. Quan sát tác động của enzim trong tế bào, người ta có sơ đồ sau: TẾ BÀO Enzim 1 Enzim 2 Enzim 3 Trang 168
Ức chế liên hệ ngược
Chất A Chất B Chất C Chất P (sản phẩm)
Từ sơ đồ trên, hãy nhận xét cơ chế tác động của enzim?
b. Trong nghiên cứu tìm hiểu vai trò của Enzim có trong nước bọt, em Bình đã tiến hành thí nghiệm sau:
Trong 3 ống nghiệm đều có chứa hồ tinh bột loãng, em lần lượt đổ thêm vào: Ống 1: thêm nước cất Ống 2: thêm nước bọt
Ống 3: cũng thêm nước bọt và có nhỏ vài giọt HCl vào
Tất cả các ống đều đặt trong nước ấm.
Bình quên không đánh dấu các ống. Em có cách nào giúp Bình tìm đúng các ống nghiệm
trên? Theo em trong ống nào tinh bột sẽ bị biến đổi và ống nào không? Tại sao?
Câu5: (2,5 điểm)
Cho sơ đồ chuyển hoá sau: NH 3 Q ( hoá năng) + CO2
a. Cho biết tên VSV tham gia sơ đồ chuyển hoá trên. chất hữu cơ HNO2
b. Hình thức dinh dưỡng và kiểu hô hấp của VSV này? Giải thích? Trang 169
c. Viết phương trình phản ứng chuyển hoá trong sơ đồ trên.
Câu 6: (3 điểm)
a. Hoàn thành các phương trình sau
C6H12O6 Vi khuẩn êtilic ? + ? + Q
C6H12O6 Vi khuẩn lactic ? + Q
b. Hai nhóm vi khuẩn trên thực hiện kiểu chuyển hóa dinh dưỡng nào? Phân biệt kiểu chuyển hóa đó
với các kiểu chuyển hóa còn lại của vi sinh vật hóa dưỡng theo bảng sau:
Kiểu chuyển hóa dinh dưỡng
Chất nhận electron cuối cùng 1. 2. 3.
(Đề thi có hai trang, thí sinh kiểm tra lại trước khi làm bài)
--------------- Hết --------------- Trang 170
SỞ GD-ĐT TỈNH Quảng Nam KỲ THI OLYMPIC MÔN SINH HỌC –LỚP 10
TRƯỜNG THPT Trần Cao Vân Năm học 2016-2017
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN SINH HỌC Nôi dung Điểm Câu 1: (3 điể m)
a. Nhân cấu tạo gồm 3 phần: 0,5đ
- Màng nhân: là một màng kép, trên màng có nhiều lỗ nhỏ để thực hiện sự trao đổi chất giữa nhân với tế bào. 0,5đ
- Nhân con: là nơi tổng hợp ribôxôm cho tế bào chất. 0,5đ
- Nhiễm sắc thể: là vật chất di truyền tồn tại dưới dạng sợi mảnh. Trong quá trình phân chia tế bào 0, 5đ
các nhiễm sắc thể với số lượng và hình thái đặc trưng cho loài. Thành phần của nhiễm sắc thể gồm có: prôtein và ADN. 0, 5đ
b. - Tế bào gan, tế bào cơ vân là tế bào có nhiều nhân,tế bào hồng cầu là tế bào không nhân. 0, 5đ
- Tế bào không nhân thì không có khả năng sinh trưởng.
- vì nhân chứa nhiều nhiễm sắc thể mang ADN có các gen điều khiển và điều hoà mọi hoạt động
sống của tế bào. Câu 2: ( 3, 5đ)
a. Đúng. Thế nước của đất quá thấp --> cây mất nước chứ không hút được nước--> chết. 0,75đ
b. Sai. Ribôxôm 70S còn có ở ty thể, lục lạp của tế bào nhân thực. 0, 5đ
c. Sai. Vì vi khuẩn không chui vào lizôxôm mà chỉ nhờ enzim tiêu hoá trong lizôxôm phân huỷ.
d. Sai. Tế bào vi khuẩn có thành tế bào sinh ra một áp suất trương nước( sức căng trương nước) giữ 0,75đ
cho tế bào có hình dạng kích thước ổn định không bị phá vỡ.
e. Sai. Tinh bột là nguồn nguyên liệu dự trữ cho tế bào thực vật, Xenlulzơ là thành phần cấu trúc 0,75đ
thành tế bào thực vật. 0,75đ Câu 3: (5đ)
Bào quan lục lạp
Bào quan ty thể
- Cả 2 màng đều trơn nhẵn, không gấp nếp.
- Màng ngoài trơn nhẵn, màng trong gấp nếp. 1,0đ Trang 171
- Trên bề mặt tilacoic có chứa quang tôxôm, - Trên mào răng lược có chứa enzym hô hấp,
hệ sắc tố, hệ vận chuyển điện tử.
hệ vận chuyển điện tử.
- Có ở tế bào quang hợp. - Có ở mọi tế bào.
- Tổng hợp ATP, lực khử ở pha sáng sau đó
- Tổng hợp ATP, lực khử từ sự phân giải chất 1,0đ
được sử dụng vào pha tối của quang hợp.
hữu cơ dùng cho mọi hoạt động sống của tế bào. 1,0đ
- Chuyển năng lượng ánh sáng mặt trời
- Chuyển năng lượng hóa học trong chất hữu
thành năng lượng hóa học trong chất hữu cơ.
cơ thành năng lượng hóa học trong ATP. 1,0đ 1,0đ Câu 4: (3 điểm)
a. Từ sơ đồ tác động của enzime nhận thấy: 0, 5đ
- Tính chuyên hóa cao của enzime.
- Sự chuyển hóa vật chất trong tế bào bao gồm các phản ứng sinh hóa diễn ra trong tế bào của cơ thể
sống, cần có sự xúc tác của enzime giúp sự chuyển hóa diễn ra nhanh hơn. 0, 5đ
- Sự phối hợp hoạt động của nhiều enzim, sản phẩm của phản ứng này lại trở thành cơ chất cho phản
ứng tiếp theo và sản phẩm cuối cùng của phản ứng khi được tạo ra quá nhiều thì lại trở thành chất ức
chế enzime xúc tác cho phản ứng đầu tiên. 0, 5đ
- Khi một enzime nào đó trong tế bào không được tổng hợp hoặc bị bất hoạt thì không những sản
phẩm không được tạo thành mà cơ chất của enzime đó tích lũy có thể gây độc cho tế bào. 0, 5đ
b. - Dùng dung dịch iôt loãng và giấy quì để phát hiện.
- Dùng iôt nhỏ vào tất cả các ống, chỉ có một ống không có màu xanh tím, đó chính là ống 2 (có tinh bột và nước bọt)
Hai ống còn lại 1 và 3 có màu xanh, nghĩa là tinh bột không được biến đổi, trong đó ống 1 chứa nước
lã (không có enzim), ống 3 có nước bọt nhưng có axit là môi trường không thích hợp cho hoạt động
của ezim trong nước bọt. Chỉ cần thử bằng giấy quì sẽ phân biệt được ống 3 và ống 1.
- Kết luận: Tinh bột chỉ bị biến đổi bởi enzim có trong nước bọt hoạt động trong môi trường thích
hợp, ở nhiệt độ thích hợp. 0, 5đ Trang 172 0, 5đ Câu 5: (2,5 điểm)
a. Tên VSV tham gia sơ đồ chuyển hoá trên: Nitrosomonas, Nitrobacter. 0,5đ
b. Hình thức dinh dưỡng và hô hấp:
- Hoá tự dưỡng vì nhóm VSV này tổng hợp chất hữu cơ nhờ nguồn năng lượng thu được từ các quá 0,5đ
trình oxihoa các chất,nguồn cacbon từ CO2
- Hiếu khí bắt buộc vì nếu không có O2 thì không thể oxi hóa các chất và không có năng lượng cho hoạt động sống. c. Phương trình phả 0,5đ n ứng:
- Vi khuẩn nitric hoá ( Nitrosomonas) 2NH 3 + 3O2 → 2HNO2 + 2H2O + Q 0,5đ CO
2 + 4H + Q′ (6%) → 1/6 C6H12O6 + H2O
- Các vi khuẩn nitrat hóa ( Nitrobacter) 2HNO 2 + O2 → 2HNO3 + Q CO
2 + 4H + Q′ (7%) → 1/6 C6H12O6 + H2O 0,5đ Câu 6: (3điểm)
a. Hoàn thành phương trình: C Vi khuẩn etilic 6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 + Q 0, 5đ Vi khuẩn lactic Trang 173 C6H12O6 2CH3CHOHCOOH + Q
b. - Hai nhóm vi khuẩn trên chuyển hóa dinh dưỡng theo kiểu lên men.
- Phân biệt các kiểu chuyển hóa dinh dưỡng: 0, 5đ
Kiểu chuyển hóa dinh dưỡng
Chất nhận electron cuối cùng 0, 5đ 1. Lên men
là các phân tử hữu cơ . 2. Hô hấp hiếu khí là O 0,5đ 2 . 3. Hô hấp kị khí . − 2
NO ; SO − ;CO
là một chất vô cơ như 3 4 2 0,5đ 0,5đ
SỞ GD$ĐT QUẢNG NAM ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN OLYMPIC NĂM HỌC 2016-207
TRƯỜNG THPT HIỆP ĐỨC MÔN THI : SINH HỌC 10
Thời gian :150 phút ( KKTGGĐ)
Câu 1: (2đ ) Cho các sinh vật sau đây: vi khuẩn lam, trùng đế giày, tảo lục, nấm sợi,
nấm nhầy, sứa, tôm. Mỗi sinh vật trên được xếp vào giới nào ? Nêu đặc điểm của mỗi giới đó ? Câu 2: (4 đ)
1.Tại sao người ta không bảo quản các loại rau, củ ở ngăn đá của tủ lạnh ?
2. Hãy phân loại các loại đường sau đây: xenlulozơ, fructozơ, saccarozơ, lactozơ, galactozơ, tinh bột ?
3. Dưới đây là nhiệt độ nóng chảy của các đoạn ADN có chiều dài bằng nhau ở một số
đối tượng sinh vật khác nhau được kí hiệu từ A đến E như sau : A= 360 C
B= 780 C,C= 550 C, D= 830 C, E= 440 C. Trình tự sắp xếp các sinh vật liên quan đến tỷ lệ
các loại (A + T)/ tổng nu của các loài sinh vật nói trên theo thứ tự tăng dần như thế nào ?
4. Một gen có số liên kết hidro bằng 24 lần số chu kỳ xoắn. Trên mạch thứ nhất của gen
có A – G = 180 nu, trên mạch thứ 2 của gen có A- G = 60 nu. Tính số lượng từng loại nu của gen ? Trang 174 Câu 3: (3đ)
1.Hãy phân biệt 3 giai đoạn của quá trình hô hấp tế bào về các tiêu chí: Vị trí xảy ra,
nguyên liệu, sản phẩm ?
2.Tại sao khi tăng nhiệt độ lên quá cao so với nhiệt độ tối ưu của một enzim thì hoạt tính
của enzim đó bị giảm thậm chí bị mất hoàn toàn ? Câu 4: ( 3đ)
1. Có 4 ống nghiệm, mỗi ống chứa 200ml nước cất, người ta tiến hành một số thí nghiệm như sau:
Thí nghiệm 1: Cho thêm vào ống nghiệm 1 vi khuẩn gram dương và 5ml nước bọt
Thí nghiệm 2 : Cho thêm vào ống nghiệm 2 tế bào thực vật và 5ml nước bọt
Thí nghiệm 3: Cho thêm vào ống nghiệm 3 tế bào hồng cầu và 5ml nước bọt
Thí nghiệm 4: Cho thêm vào ống nghiệm 4 vi khuẩn gram âm và 5ml nước bọt
Sau 1 thời gian điều gì sẽ xảy ra ?
2. Xét ty thể A của tế bào tuyến tụy và ty thể B của tế bào cơ tim, Hãy dự đoán ty thể
của tế bào nào có diện tich màng trong lớn hơn ? Tại sao ?
3.Các câu sau đây đúng hay sai ? Nếu sai thì giải thích ?
a. Ở tế bào nhân thực, ty thể là bào quan duy nhất có khả năng tổng hợp ATP
b. Mọi tế bào trong cơ thể động vật đều có nhân .
c. Trong tế bào, các bào quan có màng đơn như: lưới nội chất, bộ máy gôngi, lizoxom, không bào, nhân.
d. Ở người, trong các loại tế bào: tế bào hồng cầu, tế bào bạch cầu, tế bào cơ, tế bào
thần kinh thì tế bào bạch cầu chứa nhiều lizoxôm nhất. Câu 5: ( 4đ)
1. Hai hợp tử của loài lúa nước ( 2n= 24) nguyên phân liên tiếp một số lần khác nhau.
Môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương với 2256 NST đơn.
a. Tính tổng số tế bào con được tạo ra từ quá trình nguyên phân của 2 hợp tử nói trên ?
b. Tính số lần nguyên phân của mỗi hợp tử. Biết rằng số tế bào con được tạo ra từ
hợp tử I nhiều gấp đôi số tế bào con được tạo ra từ hợp tử II.
2.Một tế bào sinh dục đực và một tế bào sinh dục cái nguyên phân một số đợt bằng nhau.
Tất cả các tế bào con được tạo ra đều chuyển sang vùng chín giảm phân bình thường tạo Trang 175
ra 1280 giao tử. Trong quá trình đó đã có 14592 NST bị tiêu biến cùng với các thể định hướng. Hãy xác định:
a.Số tế bào sinh tinh và số tế bào sinh trứng đã tạo ra số giao tử nói trên?
b. Bộ NST lưỡng bội của loài ?
3. Nêu diển biến cơ bản các kì của qúa trình nguyên phân.?
4. Hình dưới đây (Hình 1) mô tả một tế bào ở cơ thể lưỡng bội đang phân bào. Em hãy
cho biết tế bào đang ở kì nào của kiểu phân bào nào? Giải thích? 1 2
Câu 6 : ( 4 đ)
1. Trong môi trường tự nhên ( đất, nước) pha log ở vi khuẩn có diển ra không ? Tại sao ?
2. Khi ta mua thịt ,cá nhưng chưa kịp chế biến người ta thường xát muối lên thịt, cá.
Hãy giải thích tại sao ?
3. Sơ đồ quá trình chuyển hóa tinh bột thành rượu. Tại sao khi ủ rượu cần tránh điều kiện hiếu khí ?
4. Vì sao trong sữa chua hầu như không có vi sinh vật gây bệnh ?
SỞ GD$ĐT QUẢNG NAM ĐÁP ÁN ĐỀ THI OLYMPIC NĂM HỌC 2016-207
TRƯỜNG THPT HIỆP ĐỨC MÔN THI : SINH HỌC 10
Thời gian :150 phút ( KKTGGĐ) Trang 176
Câu 1: Cho các sinh vật sau đây: vi khuẩn lam, trùng đế giày, tảo lục, nấm sợi,
nấm nhầy, sứa, tôm. Mỗi sinh vật trên được xếp vào giới nào ? Nêu đặc điểm của
mỗi giới đó ? ( 2đ)
Đáp án :
- Vi khuẩn lam thuộc giới khởi sinh (0,25 đ)
Đặc điểm : là sinh vật nhân sơ, đơn bào, sống tự dưỡng hoặc dị dưỡng (0,25 đ)
- Trùng đế giày, nấm nhầy, tảo lục thuộc giới nguyên sinh (0,25 đ)
Đặc điểm : là sinh vật nhân thực, đơn bào hoặc đa bào, sống tự dưỡng hoặc dị dưỡng (0,25 đ)
- Nấm sợi : thuộc giới nấm (0,25 đ)
Đặc điểm : là sinh vật nhân thực, đơn bào hoặc đa bào, sống dị dưỡng hoại sinh (0,25 đ)
- Sứa, tôm thuộc giới động vật (0,25 đ)
Đặc điểm : là sinh vật nhân thực, đa bào, sống dị dưỡng (0,25 đ) Câu 2:
1.Tại sao người ta không bảo quản các loại rau, củ ở ngăn đá của tủ lạnh? ( 1đ)
Đáp án : Tại vì khi đưa rau, củ vào ngăn đá tủ lạnh thì nước trong các tế bào của các
loại rau củ sẽ bị đông thành đá làm tăng thể tích và làm phá vỡ thành tế bào. Khi ta đưa
ra khỏi tủ lạnh, đá trong tế bào sẽ tan hết, tế bào đã vỡ bị rời ra không còn liên kết với
nhau nữa dẫn đến rau, cử sẽ bị hỏng. ( 1đ)
2. Hãy phân loại các loại đường sau đây: xenlulozơ, fructozơ, saccarozơ, lactozơ,
Galactozơ, tinh bột ? ( 0,75đ)
Đáp án :
- Đường đơn: fructozơ, Galactozơ ( 0,25đ)
- Đường đôi: saccarozơ, lactozơ ( 0,25đ)
- Đường đa: xenlulozơ,, tinh bột ( 0,25đ)
3. Dưới đây là nhiệt độ nóng chảy của các đoạn ADN có chiều dài bằng nhau ở một
số đối tượng sinh vật khác nhau được kí hiệu từ A đến E như sau :
Trang 177
A= 360 C, B= 780 C, C= 550 C, D= 830 C, E= 440 C. Trình tự sắp xếp các sinh vật liên
quan đến tỷ lệ các loại (A + T)/ tổng nu của các loài sinh vật nói trên theo thứ tự
tăng dần như thế nào ? Giải thích ? ( 1,25 đ)

Đáp án : Độ bền vững của các đoạn ADN có chiều dài bằng nhau chủ yếu phụ thuộc vào
số lượng liên kết hidro giữa các cặp A-T và G-X. ( 0,25đ)
Loại ADN nào có tỷ lệ (A + T)/ tổng nu càng nhỏ ( tức số lượng cặp A-T càng ít và số
cặp G-X càng nhiều ) thì càng bền vững do đó nhiệt nóng chảy càng cao.( 0,5đ)
Vậy trình tự sắp xếp các loài sinh vật trên theo thứ tự tăng dần như sau: D- B- C- E- A ( 0,5đ )
4. Một gen có số liên kết hidro bằng 24 lần số chu kỳ xoắn. Trên mạch thứ nhất của gen
có A – G = 180 nu, trên mạch thứ 2 của gen có A- G = 60 nu. Tính số lượng từng loại nu của gen ? ( 1 đ )
Đáp án : Theo đề ta có:
2A + 3G = {24 ( 2A + 2G )} : 20
<=> 40A + 60G = 48A + 48G
8A – 12G = 0 ( 1) ( 0,25 đ)
Mặt khác theo đề ta có: A1- G1 = 180 A2 - G2 = 60
 (A1+ A2) – ( G1 + G2) = 240
A - G = 240 ( 2) ( 0,25 đ) Từ (1) và (2)
 A= 720, G = 480 ( 0,25 đ)
 Vậy số lượng từng loại nu của gen là: A= T = 720, G = X = 480 ( 0,25 đ) Câu 3:
1.Hãy phân biệt 3 giai đoạn của quá trình hô hấp tế bào về các tiêu chí: Vị trí xảy ra,
nguyên liệu, sản phẩm ? (2,25đ ) Đáp án : Các giai đoạn Vị trí xảy ra Nguyên liệu Sản phẩm Đường phân Tế bào chất Glucozơ, ATP, Axit pyruvic, ATP ADP, NAD+ ( có 3 ý đúng Trang 178 0,75đ ) NADH Chu trình Crep Tế bào nhân Axit pyruvic, ATP, thực: Chất nền ti ADP, ( có 3 ý đúng NADH, FADH thể 2, 0,75đ ) NAD+, FAD, CO2 Tế bào nhân sơ: Tế bào chất Chuỗi chuyền Tế bào nhân NADH, FADH2, ATP, H2O điện tử thực: Màng O2 trong ti thể ( có 3 ý đúng 0,75đ Tế bào nhân sơ: Màng tế bào chất (Mỗi ý đúng cho 0,25đ)
2.Tại sao khi tăng nhiệt độ lên quá cao so với nhiệt độ tối ưu của một enzim thì hoạt
tính của enzim đó bị giảm thậm chí bị mất hoàn toàn ? ( 0,75đ )

Đáp án : Vì enzim có bản chất là protein, cấu hình không gian ba chiều của protein
được ổn định là nhờ các liên kết yếu( liên kết hidro, liên kết disunfua .. )nên khi tăng
nhiệt độ quá nhiệt độ tối ưu của enzim thì làm cho các kiên kết yếu bị phá vỡ, làm thay
đổi cấu trúc không gian của enzim, do đó trung tâm hoạt động của enzim bị biến đổi
không phù hợp với cơ chất nên enzim mất chức năng xúc tác ( mất hoạt tính) Câu 4:
1. Có 4 ống nghiệm, mỗi ống chứa 200ml nước cất, người ta tiến hành một số thí nghiệm như sau:
Thí nghiệm 1: Cho thêm vào ống nghiệm 1 vi khuẩn gram dương và 5ml nước bọt
Thí nghiệm 2 : Cho thêm vào ống nghiệm 2 tế bào thực vật và 5ml nước bọt
Thí nghiệm 3: Cho thêm vào ống nghiệm 3 tế bào hồng cầu và 5ml nước bọt
Thí nghiệm 4: Cho thêm vào ống nghiệm 4 vi khuẩn gram âm và 5ml nước bọt
Sau 1 thời gian điều gì sẽ xảy ra ? ( 1đ ) Đáp án : Trang 179
Ở ống nghiệm 1: tế bào vi khuẩn vỡ vì nước bọt có chứa lizoxom làm tan thành tế bào
và trong môi trường nhược trương tế bào hút nước mạnh làm vỡ tế bào.(0,25 đ)
Ở ống nghiệm 2: không có hiện tượng gì xảy ra do lizoxom không tác động làm phá vỡ
thành tế bào thực vật và trong môi trường nhược trương mặc dù tế bào hút nước mạnh
nhưng do có thành tế bào nên tế bào không bị vỡ..(0,25 đ)
Ở ống nghiệm 3: tế bào hồng cầu bị vỡ vì mặc dù lizoxom không tác động vào màng tế
bào nhưng trong môi trường nhược trương do tế bào hút nước mạnh làm vỡ tế bào. .(0,25 đ)
Ở ống nghiệm 4: không có hiện tượng gì xảy ra do lizoxom chỉ phá vỡ thành tế bào
nhưng vi khuẩn gram âm còn có lớp màng ngoài khoang chu chất có tác dụng bảo vệ,
nên tế bào chỉ hút nước đến một mức độ nhất định không làm cho tế bào bị vỡ..(0,25 đ)
2. Xét ty thể A của tế bào tuyến tụy và ty thể B của tế bào cơ tim, Hãy dự đoán ty
thể của tế bào nào có diện tich màng trong lớn hơn ? Tại sao ? ( 1 đ)

Đáp án : Tế bào cơ tim có diện tich màng trong ty thể lớn hơn .(0,25 đ)
Tại vì : ty thể là nơi tổng hợp ATP cung cấp cho các hoạt động sống. Tế bào cơ tim cần
nhiều năng lượng cho hoạt động do đó cần nhiều protein và enzim tham gia vào chuỗi
chuyền điện tử nên diện tích màng trong lớn hơn..(0,75 đ)
3.Các câu sau đây đúng hay sai ? Nếu sai thì giải thích ? ( 1đ )
a.Ở tế bào nhân thực, ty thể là bào quan duy nhất có khả năng tổng hợp ATP
b.Mọi tế bào trong cơ thể động vật đều có nhân .
c.Trong tế bào, các bào quan có màng đơn như: lưới nội chất, bộ máy gôngi, lizoxom, không bào, nhân.
d. Ở người, trong các loại tế bào: tế bào hồng cầu, tế bào bạch cầu, tế bào cơ, tế bào
thần kinh thì tế bào bạch cầu chứa nhiều lizoxôm nhất. Đáp án
a. Sai vì ngoài ty thể còn có lục lạp là bào quan có khả năng tổng hợp ATP ( 0,25 đ)
b. Sai vì tế bào hồng cầu không có nhân ( 0,25đ)
c. Sai vì nhân có 2 lớp màng bao bọc ( 0,25 đ) d. Đúng ( 0,25 đ) Câu 5: Trang 180
1. Hai hợp tử của loài lúa nước ( 2n= 24) nguyên phân liên tiếp một số lần khác
nhau. Môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương với 2256 NST đơn.

a. Tính tổng số tế bào con được tạo ra từ quá trình nguyên phân của 2 hợp tử nói trên ?
b. Tính số lần nguyên phân của mỗi hợp tử. Biết rằng số tế bào con được tạo ra từ
hợp tử I nhiều gấp đôi số tế bào con được tạo ra từ hợp tử II. Đáp án :
1a.Tính tổng số tế bào con: ( 0,5 đ)
Gọi x là số lần nguyên phân của hợp tử I, số tế bào con sinh ra là 2x
Gọi y là số lần nguyên phân của hợp tử II, số tế bào con sinh ra là 2y
Theo đề bài ta có phương trình 24 (2x – 1) + 24 (2y – 1) = 2256
 Tổng số tế con : 2x + 2y = 96
1b. Tính số lần nguyên phân của mỗi hợp tử ; ( 0,5 đ ) Ta có : 2x = 2.2y 2.2y + 2y = 96 => x= 6, y = 5
Vậy hợp tử I nguyên phân liên tiếp 6 lần
Hợp tử II nguyên phân liên tiếp 5 lần
2.Một tế bào sinh dục đực và một tế bào sinh dục cái nguyên phân một số đợt bằng
nhau. Tất cả các tế bào con được tạo ra đều chuyển sang vùng chín giảm phân bình
thường tạo ra 1280 giao tử. Trong quá trình đó đã có 14592 NST bị tiêu biến cùng
với các thể định hướng. Hãy xác định:

a.Số tế bào sinh tinh và số tế bào sinh trứng đã tạo ra số giao tử nói trên?
b. Bộ NST lưỡng bội của loài ? Đáp án:
2 a. Số tế bào sinh tinh và số tế bào sinh trứng: ( 0,5 đ) Trang 181
Gọi a là số TB sinh tinh = số tế bào sinh trứng
 Số tinh trùng là 4a, số trứng là a  4a + a = 1280  a = 256
2b. Bộ NST lưỡng bội của loài : ( 0,5 đ)
Số thể định hướng được tạo ra từ quá trình giảm phân của các tế bào sinh trứng là : 256 x 3 = 768
Số NST trong các thể định hướng : 768 x n = 14592
=>Bộ NST lưỡng bội của loài 2n = (14592 : 768) x 2 = 38 ( NST )
3. Nêu diển biến cơ bản các kì của qúa trình nguyên phân.? Đáp án :
. Diển biến cơ bản các kì của quá trình nguyên phân: ( 1đ ) Các kì của
Diễn biến cơ bản nguyên phân Kì đầu
- NST kép bắt đầu co xoắn. (0,25 đ)
- Trung tử tiến về 2 cực của tế bào.
- Thoi vô sắc hình thành.
- Màng nhân và nhân con biến mất. Kì giữa
- NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành một
hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc. (0,25 đ)
- NST có hình dạng và kích thước đặc trưng cho loài. Kì sau
- Mỗi NST kép tách nhau ra ở tâm động, hình thành 2
NST đơn đi về 2 cực của tế bào. (0,25 đ) Trang 182 Kì cuối - NST dãn xoắn dần. (0,25 đ)
- Màng nhân và nhân con xuất hiện.
- Thoi vô sắc biến mất.
* Phân chia tế bào chất: Sau khi hoàn tất việc phân
chia vật chất di truyền, tế bào chất bắt đầu phân chia thành 2 tế bào con.
4 Hình dưới đây mô tả một tế bào ở cơ thể lưỡng bội đang phân bào. Em hãy cho
biết tế bào đang ở kì nào của kiểu phân bào nào? Giải thích? 1 2 Đáp án :
Đây là kì giữa của giảm phân I. ( 0,5 đ)
Vì 4 NST kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của tế bào. Có sự trao đổi chéo
giữa các cromatit trong các cặp NST kép tương đồng. ( 0,5 đ) Câu 6 :
1. Trong môi trường tự nhên ( đất, nước) pha log ở vi khuẩn có diển ra không ? Tại sao ? ( 1đ) Trang 183
Đáp án : Trong môi trường tự nhiên pha log không diển ra do một số điều kiện không
thích hợp như : thiếu chất dinh dưỡng, sự cạnh tranh dinh dưỡng với các sinh vật khác,
nhiệt độ, pH thay đổi .. ( 1đ)
2. Khi ta mua thịt ,cá nhưng chưa kịp chế biến người ta thường xát muối lên thịt,
cá. Hãy giải thích tại sao ? ( 1đ)

Đáp án : Vi khuẩn là tác nhân gây hỏng thực phẩm( thịt, cá ) vì thế khi ta xát muối lên
thịt, cá làm áp suất thẩm thấu tăng cao nên rút nước trong tế bào vi khuẩn làm cho vi
khuẩn bị chết. Vì vậy muối là chất sát trùng có thể tiêu diệt và ức chế sự phát triển của vi sinh vật. ( 1đ)
3. Sơ đồ quá trình chuyển hóa tinh bột thành rượu. Tại sao khi ủ rượu cần tránh
điều kiện hiếu khí ? ( 1đ)

Đáp án : Sơ đồ quá trình chuyển hóa tinh bột thành rượu : 0,5 (đ)
Nấm ( đường hóa) Nấm men rượu
Tinh bột -----------------------→ Glucôzơ -------------------→ Êtanol + CO2 ( Kỵ khí )
Khi ủ rươu cần tránh điều kiện hiếu khí là vì nấm men có thể chuyển hóa Glucozơ thành CO O trong điề 2 và H2
u kiện hiếu khí . Do đó cần tránh điều kiện hiếu khí để tránh hao hụt rượu. ( 0,5 đ)
4. Vì sao trong sữa chua hầu như không có vi sinh vật gây bệnh ? ( 1đ)
Đáp án : Vì trong sữa chua vi khuẩn lactic đã chuyển hóa đường thành axitlactic, do đó
trong môi trường axit( pH thấp) ức chế mọi vi khuẩn kí sinh gây bệnh ( vì những vi
khuẩn này thường sống trong điều kiện pH trung tính ) (1 đ) Trang 184