-
Thông tin
-
Hỏi đáp
20 ESSENTIAL SENTENCE STRUCTURES FOR WRITING TASK 2 | môn Tiếng anh | trường Đại học Huế
Enable somebody to do something: Tạo điều kiện cho ai đó làm gì.Allow somebody to do something: Cho phép ai đó làm gì. Make somebody do something: Yêu cầu ai đó làm gì. Prevent/ stop somebody from doing something: Ngăn chặn ai đó làm. Have a negative/ positive impact on something: Có tác động tiêu cực/ tích cực lên cái gì. Have effects ranging from something to something. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
English A12(ĐHH) 18 tài liệu
Đại học Huế 272 tài liệu
20 ESSENTIAL SENTENCE STRUCTURES FOR WRITING TASK 2 | môn Tiếng anh | trường Đại học Huế
Enable somebody to do something: Tạo điều kiện cho ai đó làm gì.Allow somebody to do something: Cho phép ai đó làm gì. Make somebody do something: Yêu cầu ai đó làm gì. Prevent/ stop somebody from doing something: Ngăn chặn ai đó làm. Have a negative/ positive impact on something: Có tác động tiêu cực/ tích cực lên cái gì. Have effects ranging from something to something. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: English A12(ĐHH) 18 tài liệu
Trường: Đại học Huế 272 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Huế
Preview text:
lO M oARcPSD| 47704698 lO M oARcPSD| 47704698 Xuan Phi IELTS
20 ESSENTIAL SENTENCE STRUCTURES FOR WRITING TASK 2
1. Enable somebody to do something: Tạo điều kiện cho ai đó làm gì
E.g.: Computers enable workers to finish their work more effectively
Máy tính cho phép người lao động hoàn thành công việc của họ một cách hiệu quả hơn.
2. Allow somebody to do something: Cho phép ai đó làm gì
E.g.: Parents should allow their children to enjoy some outdoors activities.
Cha mẹ nên cho phép con cái tham gia một số hoạt động ngoài trời.
3. Make somebody do something: Yêu cầu ai đó làm gì
E.g.: Parents should make their children do some physical exercises.
Cha mẹ nên yêu cầu con cái tập luyện một số bài tập thể chất.
4. Prevent/ stop somebody from doing something: Ngăn chặn ai đó làm
gìE.g.: Parents’ instructions could prevent children from being creative.
Sự hướng dẫn của cha mẹ có thể không cho phép trẻ em được sáng tạo.
5. Have a negative/ positive impact on something: Có tác động tiêu cực/ tích
cực lên cái gì
E.g.: Computer games might have a negative impact on gamers’ health.
Các trò chơi điện tử có thể có tác động tiêu cực lên sức khỏe của người chơi.
6. Have effects ranging from something to something
E.g.: Computer games might have effects ranging from poor visibility to loss of communication.
Các trò chơi điện tử có thể có nhiều tác động từ việc giảm thị lực cho tới mất đi sự
tương tác/ giao tiếp.
7. Provide assistance for somebody to do something: Cung cấp sự hỗ trợ cho ai để làm gì
E.g.: Companies should provide assistance for new employees to adapt to the new working environment.
Các công ty nên hỗ trợ nhân viên mới trong việc làm quen với môi trường làm việc mới.
8. Accelerate/ foster the development of something: Thúc đẩy sự phát triển của cái gì
E.g. Free trade can foster the development of a country’s economy
Tự do thương mại có thể thúc đẩy sự phát triển kinh tế của một đất nước.
9. Make an investment in something: Đầu tư vào cái gì
E.g.: Governments should make an investment in developing talents that could later
foster the country’s economic growth.
Các chính phủ nên đầu tư vào việc phát triển các tài năng mà sau này có thể thúc đẩy
sự phát triển kinh tế của đất nước.
10.Cause damage to something: Gây ra thiệt hại/ tổn hại cho cái gì
E.g.: Personal vehicle might cause damage to the environment.
Phương tiện giao thông cá nhân có thể gây tổn hại cho môi trường. lO M oARcPSD| 47046 98 Xuan Phi IELTS
11.To be harmful to somebody/something: Có hại đối với cái gì.
E.g.: Social network sites might be harmful to children’s communication skills.
Các trang mạng xã hội có thể có hại cho khả năng giao tiếp của trẻ em.
12.Waste time/ money doing something: Lãng phí tiền làm gì
E.g.: Consumers might be wasting money buying inessential products.
Người tiêu dùng có thể đang lãng phí tiền mua các sản phẩm không thực sự cần thiết.
13.It is (not) necessary for somebody to do something: (Không) cần thiết cho ai đó làm gì
E.g.: It is necessary for governments to impose a law on limiting the number of private vehicles.
Các chính phủ cần thiết phải đưa ra một điều luật hạn chế phương tiện cá nhân.
14. It would be wrong/ right/ difficult/ easy/ beneficial for somebody to do
something: Sẽ là sai/ đúng/khó khăn/ dễ/ có lợi cho ai đó khi làm gì.
E.g.: It would be wrong for parents to ask their children to do housework.
Sẽ là không đúng nếu phụ huynh bắt con trẻ làm việc nhà.
15. Ensure something: Bảo đảm điều gì
E.g.: Schools should ensure the safety of children when they join in physical activities.
Nhà trường nên đảm bảo an toàn khi trẻ em tham gia các hoạt động thể chất.
16. Make use of something/ Take advantage of something: Tận dụng cái gì
E.g.: Some companies make use of computers as a tool of entertainment for workers.
Một số công ty sử dụng máy tính như là một phương tiện giải trí cho nhân viên.
17.There should/ could/ might be something to do something: Nên có cái gì
E.g.: There should be a camera system in schools to ensure children’s safety
Nên có một hệ thống camera để bảo đảm sự an toàn của trẻ. lO M oARcPSD| 47046 98 Xuan Phi IELTS
18.People have different views about something: Mọi người có quan điểm khác
nhau về điều gì
E.g.: People have different views about the importance of art subjects.
Có nhiều ý kiến khác nhau về tầm quan trọng của các môn học nghệ thuật.
19. By/ instead of doing something, a clause: Bằng việc/ thay vì làm điều gì đấy,
E.g.: By doing voluntary activities, children could learn to support other members of a society.
Bằng việc tham gia các hoạt động tình nguyện, trẻ em có thể học cách hỗ trợ các
thành viên khác trong xã hội.
20. Compared to those who ..., a clause: So với những người...,
E.g.: Compared to those who do not have a degree, university graduates tend to be
more competitive in the job market.
So với những người không có bằng cấp, những người tốt nghiệp đại học thường có khả
năng cạnh tranh cao hơn trên thị trường lao động.