200 Câu hỏi trắc nghiệm ôn thi môn giáo dục quốc phòng và an ninh học phần I | Trường đại học sư phạm kĩ thuật TP. Hồ Chí Minh

Câu 149: Một trong những nội dung cơ bản trong xây dựng lực lượng dự bị dộng viên là gì ? A. Tạo nguồn, đăng ký, quản lý lực lượng dự bị động viên. B. Tạo nguồn, đăng ký, biên chế lực lượng dự bị động viên. C. Tạo nguồn, đăng ký, tổ chức lực lượng dự bị động viên theo kế hoạch. D. Tạo nguồn, đăng ký, kiểm tra lực lượng dự bị động viên theo pháp lệnh quy định. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Câu 149: Một trong những nội dung bản trong xây dựng lực lượng dự bị dộng
viên là gì ?
A. Tạo nguồn, đăng ký, quản lý lực lượng dự bị động viên.
B. Tạo nguồn, đăng ký, biên chế lực lượng dự bị động viên.
C. Tạo nguồn, đăng ký, tổ chức lực lượng dự bị động viên theo kế hoạch.
D. Tạo nguồn, đăng ký, kiểm tra lực lượng dự bị động viên theo pháp lệnh
quy định.
Câu 150: Đâu là phương tiện kỹ thuật của lực lượng dự bị động viên ?
A. Phương tiện vận tải, làm đường, cầu phà, thông tin liên lạc.
B. Phương tiện thông tin liên lạc, y tế, phương tiện vận tải làm đường.
C. Phương tiện vận tải làm đường, xếp dỡ, thông tin liên lạc, y tế một
số phương tiện khác.
D. Phương tiện vận tải làm đường, thông tin liên lạc các thiết bị khoa
học công nghệ.
Câu 151: Độ tuổi của công dân Việt Nam tham gia lực lượng dân quân tự vệ là ?
A. Đủ 18 tuổi đến 42 tuổi cho nam công dân, Đủ 18 tuổi đến 35 tuổi cho
nữ công dân.
B. Đủ 18 tuổi đến 42 tuổi cho nam công dân, Đủ 18 tuổi đến 30 tuổi cho
nữ công dân.
C. Đủ 20 tuổi đến 42 tuổi cho nam công dân, Đủ 20 tuổi đến 35 tuổi cho
nữ công dân.
D. Đủ 18 tuổi đến 45 tuổi cho nam công dân, Đủ 18 tuổi đến 40 tuổi cho
nữ công dân.
Câu 152: Xây dựng lực lượng dự bị động viên phải đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng
nhằm mục đích gì ?
A. Lực lượng dự bị động viên là bộ phận của lực lượng vũ trang nhân dân.
B. Đảng luôn quan tâm đến lực lượng dự bị động viên.
C. Đảm bảo lực lượng dự bị động viên luôn nội dung, phương hướng,
mục tiêu xây dựng đúng đắn.
D. Lực lượng dự bị động viên là lực lượng chiến lược của nền quốc phòng
toàn dân.
Câu 153: Đâu không phải quan điểm nguyên tắc xây dựng lực lượng dự bị động
viên ?
A. Xây dựng lực lượng dự bị đông viên đảm bảo số lượng đủ, chất lượng
cao..
B. Xây dựng lực lượng dự bị động viên phải phát huy sức mạnh tổng hợp của
cả hệ thống chính trị
C. Xây dựng lực lượng dự bị động viên luôn trong thế sẵn sàng chiến đấu
và chiến đấu tháng lợi.
D. Xây dựng lực lượng dự bị động viên đặt dưới sự lãnh đạo của đảng các
cấp địa phương, bộ ngành.
Câu 154: Bạn hãy cho biết vùng Lãnh hải của nước ta rộng bao nhiêu hải lý ?
A. 8 hải lý.
B. 10 hải lý.
C. 12 hải lý.
D. 14 hải lý.
Câu 155: Đường cơ sở trên biển được xác định ở đâu ?
A. Từ bờ biển
B. Từ các đảo
C. Từ vùng nội thủy
D. Từ vùng lãnh hải
Câu 156: Lãnh thổ quốc gia Việt Nam được gồm những yếu tố nào ?
A. Vùng đất quốc gia
B. Vùng trời quốc gia
C. Vùng đất quốc gia, vùng trời quốc gia, vùng biển quốc gia, , ngoài ra còn
có lãnh thổ quốc gia đặc biệt.
D. Vùng đất quốc gia và vùng trời quốc gia
Câu 157: Diện tích đất liền nước ta bao nhiêu km vuông ?
A. 331.689km
2
B. 331.690km
2
C. 331.691km
2
D. 331.692km
2
Câu 158: Nước ta có bao nhiêu km đường biên giới ?
A. 4.555 km
B. 4.550 km
C. 4.560 km
D. 4.570 km
Câu 159: Chúng ta có đường biên giới trên bộ giáp với những nước nào sau đây ?
A. Trung Quốc, Philipin, Lào
B. Trung Quốc, Philipin, Campuchia
C. Trung Quốc, Lào, Campuchia
D. Trung Quốc, Philipin, Thái Lan
Câu 160: Biên giới trên biển được xác định như thế nào ?
A. Bằng các tọa độ trên bản đồ
B. Xác định bằng các cột mốc quốc gia
C. Xác định bằng các đường cơ sở
D. Xác định bằng các tọa độ trên hải đồ
Câu 161: Biên giới quốc gia trên không đươc xác định như thế nào ?
A. Xác định bằng các tọa độ trên bản đồ
B. Xác định bởi mặt phẳng thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và
trên biển lên vùng trời.
C. Xác định từ các mốc biên giới quốc gia
D. Xác định bằng các tọa độ trên hải đồ
Câu 162: Hiện nay Việt Nam đang thực hiện chủ quyền đóng giữ bao nhiêu đảo
tại quần đảo Trường Sa?
A. 20 đảo.
B. 21 đảo.
C. 22 đảo.
D. 23 đảo .
Câu 163: Biên giới quốc gia Việt Nam bao gồm các yếu tố nào sau đây ?
A. Là đường và mặt phẳng thẳng đứng theo đường đó
B. Là đường lãnh thổ của một quốc gia
C. Biên giới là bao gồm toàn bộ phần lãnh thổ đất liền của quốc gia.
D. Là giới hạn lãnh thổ của một quốc gia
Câu 164: Theo Công ước của Liên Hợp Quốc về Luật Biển Quốc gia ven biển
quyền xác định vùng đặc quyền kinh tế rộng bao nhiêu Hải lý ?
A. 200 hải lý.
B. 250 hải lý.
C. 300 hải lý.
D. 350 hải lý.
Câu 165: Quốc qia là thực thể được cấu thành bởi các yếu tố nào sau đây ?
A. Cư dân, lãnh thổ, chính quyền.
B. Cư dân, lãnh thổ, chính quyền, có chủ quyền.
C. Cư dân các vùng lãnh thổ trong và ngoài biên giới quốc gia.
D. Cư dân lãnh thổ, chính quyền, chế độ chính trị.
Câu 115: Quan điểm của Đảng và Nhà nước về xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh
thổ quốc gia là ?
A. Bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia là nhiệm vụ hàng đầu.
B. Bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia là nhiệm vụ của toàn dân.
C. Chủ quyền lãnh thổ quốc gia là thiêng liêng là bất cả xâm phạm.
D. Xây dựng đường biên giới ổn định và lâu dài.
Câu 166: được hoạch định và đánh dấu bằng các tọa độ trên hải đồ thuộc Biên giới
loại biên giới nào sau đây ?
A. Biên giới trên bộ
B. Biên giới trên biển
C. Biên giới trên không
D. Biên giới dưới lòng đất
Câu 167: được xác định bằng các mốc quốc giới thuộc loại biên giới nào Biên giới
sau đây ?
A. Biên giới trên bộ
B. Biên giới trên biển
C. Biên giới trên không
D. Biên giới dưới lòng đất
Câu 168: Biên giới được xác định bởi mặt phẳng thẳng đứng từ biên giới trên bộ
biên giới trên biển thuộc loại biên giới nào sau đây ?
A. Biên giới trên bộ
B. Biên giới trên biển
C. Biên giới trên không
D. Biên giới dưới lòng đất
Câu 169: “Đảng Nhà nước ta luôn nhất quán thực hiện quan điểm giải quyết các
tranh chấp bằng thương lượng hòa bình, tôn trọng độc lập chủ quyền, toàn vẹn lãnh
thổ và lợi ích chính đáng của nhau.” Thuộc quan điểm nào sau đây ?
A. Xây dựng, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia một nội dung
quan trọng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN.
B. . Chủ quyền lãnh thổ biên giới quốc gia là thiêng liêng, bất khả xâm phạm
của dân tộc Việt Nam.
C. Xây dựng biên giới hòa bình, hữu nghị, ổn định; giải quyết các vấn đề
tranh chấp thông qua đàm phán hòa bình,….
D. Xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia sự nghiệp
của toàn dân, dưới sự lãnh đạo của Đảng, sự quản thống nhất của Nhà
nước, lực lượng vũ trang là nòng cốt.
Câu 170: “Giữ vững khối đại đoàn kết toàn dân, bảo vệ nội bộ xây dựng hệ thống
chính trị ở cơ sở trong sạch vững mạnh” thuộc nội dung nào của công tác xây dựng
phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc ?
A. Giáo dục nâng cao cảnh giác cách mạng, phát huy truyền thống yêu nước
của nhân dân tham gia phòng ngừa đấu tranh chống mọi âm mưu hoạt
động của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
B. Vân động toàn dân tích cực tham gia chương trình quốc gia phòng chống
tội phạm.
C. Xây dựng mở rộng liên kết chặt chẽ giữa các ban ngành đoàn thể, các
tổ chức chính trị xã hội trong các phong trào của địa phương.
D. Tham gia xây dựng Đảng, chính quyền đoàn thể ở cơ sở vững mạnh.
Câu 171: “thực hiện hiệu quả nghị quyết liên tịch, c qui chế phối hợp hoạt
động giữa các tổ chức địa phương các quan đóng trên địa bàn” thuộc nội
dung nào của công tác xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc ?
A. Giáo dục nâng cao cảnh giác cách mạng, phát huy truyền thống yêu nước
của nhân dân tham gia phòng ngừa đấu tranh chống mọi âm mưu hoạt
động của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
B. Vân động toàn dân tích cực tham gia chương trình quốc gia phòng chống
tội phạm.
C. Xây dựng mở rộng liên kết chặt chẽ giữa các ban ngành đoàn thể, các
tổ chức chính trị xã hội trong các phong trào của địa phương.
D. Tham gia xây dựng Đảng, chính quyền đoàn thể ở cơ sở vững mạnh.
Câu 172: QCND chấp hành và tham gia giữ gìn TTATGT, trật tự công cộng, vệ “…
sinh mỹ quan nơi công cộng, kịp thời ngăn chăn các vụ lội xộn có thể xảy ra.” thuộc
nội dung nào của công tác xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc ?
A. Giáo dục nâng cao cảnh giác cách mạng, phát huy truyền thống yêu nước
của nhân dân tham gia phòng ngừa đấu tranh chống mọi âm mưu hoạt
động của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
B. Vân động toàn dân tích cực tham gia chương trình quốc gia phòng chống
tội phạm.
C. Xây dựng mở rộng liên kết chặt chẽ giữa các ban ngành đoàn thể, các
tổ chức chính trị xã hội trong các phong trào của địa phương.
D. Tham gia xây dựng Đảng, chính quyền đoàn thể ở cơ sở vững mạnh.
Câu 173: thường xuyên góp ý kiến xây dựng tổ chức Đảng, chính quyền và lực “…
lượng công an sở kịp thời phát hiện đưa ra khỏi tổ chức những người không đủ
phẩm chất năng lực.” thuộc nội dung nào của công tác xây dựng phong trào toàn
dân bảo vệ an ninh tổ quốc ?
A. Giáo dục nâng cao cảnh giác cách mạng, phát huy truyền thống yêu nước
của nhân dân tham gia phòng ngừa đấu tranh chống mọi âm mưu hoạt
động của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
B. Vân động toàn dân tích cực tham gia chương trình quốc gia phòng chống
tội phạm.
C. Xây dựng mở rộng liên kết chặt chẽ giữa các ban ngành đoàn thể, các
tổ chức chính trị xã hội trong các phong trào của địa phương.
D. Tham gia xây dựng Đảng, chính quyền đoàn thể ở cơ sở vững mạnh.
Câu 174: “Xây dựng phong trào bảo vệ ANTQ trước hết phải điều tra nghiên
cứu….” Thuộc phương pháp xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc
nào sau đây ?
A. Nắm tình hình xây dựng kế hoạch, phát động phong trào toàn dân bảo
vệ ANTQ
B. Tuyên truyền, giáo dục hướng dẫn QCND thực hiện nhiệm vụ bảo v
ANTT
C. Phối hợp chặt chẽ các lực lượng, các ngành, quan Nhà nước, tổ chức
chính trị xã hội ở địa phương để tổ chức vận động toàn dân bảo vệ ANTT.
D. Xây dựng các tổ chức, lực lượng quần chúng nòng cốt làm hạt nhân để xây
dựng phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ.
Câu 175: “tổ chức bồi dưỡng các nhân tổ chức quần chúng nòng cốt làm
hạt nhân để thúc đẩy phong trào có ý nghĩa quyết định ….” Thuộc phương pháp xây
dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc nào sau đây ?
A. Nắm tình hình xây dựng kế hoạch, phát động phong trào toàn dân bảo
vệ ANTQ
B. Tuyên truyền, giáo dục hướng dẫn QCND thực hiện nhiệm vụ bảo v
ANTT
C. Phối hợp chặt chẽ các lực lượng, các ngành, quan Nhà nước, tổ chức
chính trị xã hội ở địa phương để tổ chức vận động toàn dân bảo vệ ANTT.
D. Xây dựng các tổ chức, lực lượng quần chúng nòng cốt làm hạt nhân để xây
dựng phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ.
Câu 176: “tuyên truyền vận động hướng dẫn giác ngộ cho người dân nắm vững yêu
cầu của công tác bảo vệ ANTT Thuộc phương pháp xây dựng phong trào toàn ….”
dân bảo vệ an ninh tổ quốc nào sau đây ?
A. Nắm tình hình xây dựng kế hoạch, phát động phong trào toàn dân bảo
vệ ANTQ
B. Tuyên truyền, giáo dục hướng dẫn QCND thực hiện nhiệm vụ bảo v
ANTT
C. Phối hợp chặt chẽ các lực lượng, các ngành, quan Nhà nước, tổ chức
chính trị xã hội ở địa phương để tổ chức vận động toàn dân bảo vệ ANTT.
D. Xây dựng các tổ chức, lực lượng quần chúng nòng cốt làm hạt nhân để xây
dựng phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ.
Câu 177: “những cá nhân, đơn vị có thàh tích xuất sắc nổi trội trong lĩnh vực chung
tác dụng cho nhân đơn vị khác học tập Thuộc phương pháp xây dựng ….”
phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc nào sau đây ?
A. Xây dựng và nhân điển hình tiên tiến làm cơ sở để vận động QCND bảo
vệ ANTQ.
B. Lồng ghép nội dung của phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ với các phong
trào khác của nhà trường và của địa phương.
C. Phối hợp chặt chẽ các lực lượng, các ngành, quan Nhà nước, tổ chức
chính trị xã hội ở địa phương để tổ chức vận động toàn dân bảo vệ ANTT.
D. Xây dựng các tổ chức, lực lượng quần chúng nòng cốt làm hạt nhân để xây
dựng phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ.
Câu 178: “Kết hợp đưa nội dung giáo dục những người cần giáo dục tại địa phương,
đẩy mạnh xây dựng địa phương văn hóa, tinh thần tương thân tương ái giúp đỡ nhau
trong cộng đồng.. Thuộc phương pháp y dựng phong trào toàn dân bảo vệ an .”
ninh tổ quốc nào sau đây ?
A. Xây dựng và nhân điển hình tiên tiến làm cơ sở để vận động QCND bảo
vệ ANTQ.
B. Lồng ghép nội dung của phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ với các phong
trào khác của nhà trường và của địa phương.
C. Phối hợp chặt chẽ các lực lượng, các ngành, quan Nhà nước, tổ chức
chính trị xã hội ở địa phương để tổ chức vận động toàn dân bảo vệ ANTT.
D. Xây dựng các tổ chức, lực lượng quần chúng nòng cốt làm hạt nhân để xây
dựng phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ.
Câu 179: “mỗi học sinh phải say học tập chăm chỉ rèn luyện nhận thức đúng
đắn và chấp hanh đày đủ nội qui của trường, địa phương, pháp luật của Nhà nước
thuộc nội dung trách nhiệm nào của sinh viên trong xây dựng phong trào toàn dân
bảo vệ an ninh tổ quốc ?
A. Mỗi HSSV phải nhận thức đúng đắn đầy đủ về trách nhiệm công dân
với công cuộc bảo vệ ANTT của Tổ quốc.
B. Mỗi HSSV phải tự giác chấp hành các qui định về bảo đảm ANTT của nhà
trường và của địa phương nơi cư trú.
C. Tích cực tham ggia các phong trào bảo vệ ANTT của địa phương.
D. Luôn nêu cao ý thức cảnh giác, tích cực tham gia các hoạt động phòng
chống tội phạm, phát hiện những hành vi vi phạm pháp luật xảy ra trong
nhà trường và nơi cư trú, kịp thờ cung cấp cho cơ quan công an ngăn chặn,
giải quyết.
Câu 180: Không ý thành lập tham gia các tchức chính trị trái pháp luật.
thuộc nội dung trách nhiệm nào của sinh viên trong xây dựng phong trào toàn dân
bảo vệ an ninh tổ quốc ?
A. Mỗi HSSV phải nhận thức đúng đắn đầy đủ về trách nhiệm công dân
với công cuộc bảo vệ ANTT của Tổ quốc.
B. Mỗi HSSV phải tự giác chấp hành các qui định về bảo đảm ANTT của nhà
trường và của địa phương nơi cư trú.
C. Tích cực tham ggia các phong trào bảo vệ ANTT của địa phương.
D. Luôn nêu cao ý thức cảnh giác, tích cực tham gia các hoạt động phòng
chống tội phạm, phát hiện những hành vi vi phạm pháp luật xảy ra trong
nhà trường và nơi cư trú, kịp thờ cung cấp cho cơ quan công an ngăn chặn,
giải quyết.
Câu 181: Giữ gìn bảo vệ tài sản của nhà trường, không được sử dụng bừa bãi,
làm hỏng, mất tài sản trang thiết bị trong ký túc ..thuộc nội dung trách nhiệm
nào của sinh viên trong xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc ?
A. Mỗi HSSV phải nhận thức đúng đắn đầy đủ về trách nhiệm công dân
với công cuộc bảo vệ ANTT của Tổ quốc.
B. Mỗi HSSV phải tự giác chấp hành các qui định về bảo đảm ANTT của nhà
trường và của địa phương nơi cư trú.
C. Tích cực tham gia các phong trào bảo vệ ANTT của địa phương.
D. Luôn nêu cao ý thức cảnh giác, tích cực tham gia các hoạt động phòng
chống tội phạm, phát hiện những hành vi vi phạm pháp luật xảy ra trong
nhà trường và nơi cư trú, kịp thờ cung cấp cho cơ quan công an ngăn chặn,
giải quyết.
Câu 182: ” thuộc nội Tích cực tham gia các phong trào giữ gìn ANTT trên địa bàn.
dung trách nhiệm nào của sinh viên trong xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an
ninh tổ quốc ?
A. Mỗi HSSV phải nhận thức đúng đắn đầy đủ về trách nhiệm công dân
với công cuộc bảo vệ ANTT của Tổ quốc.
B. Mỗi HSSV phải tự giác chấp hành các qui định về bảo đảm ANTT của nhà
trường và của địa phương nơi cư trú.
C. Tích cực tham gia các phong trào bảo vệ ANTT của địa phương.
D. Luôn nêu cao ý thức cảnh giác, tích cực tham gia các hoạt động phòng
chống tội phạm, phát hiện những hành vi vi phạm pháp luật xảy ra trong
nhà trường và nơi cư trú, kịp thờ cung cấp cho cơ quan công an ngăn chặn,
giải quyết.
Câu 183: Phong trào toàn dân từng cụm dân có mạnh hay không do sự
đóng góp của tất cả thành viên trong cộng đồng khu vực từ trẻ đến già.thuộc nội
dung trách nhiệm nào của sinh viên trong xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an
ninh tổ quốc ?
A. Mỗi HSSV phải nhận thức đúng đắn đầy đủ về trách nhiệm công dân
với công cuộc bảo vệ ANTT của Tổ quốc.
B. Mỗi HSSV phải tự giác chấp hành các qui định về bảo đảm ANTT của nhà
trường và của địa phương nơi cư trú.
C. Tích cực tham gia các phong trào bảo vệ ANTT của địa phương.
D. Luôn nêu cao ý thức cảnh giác, tích cực tham gia các hoạt động phòng
chống tội phạm, phát hiện những hành vi vi phạm pháp luật xảy ra trong
nhà trường và nơi cư trú, kịp thờ cung cấp cho cơ quan công an ngăn chặn,
giải quyết.
Câu 184: “Phát hiện các hành vi tuyên truyền phát tán văn hóa phẩm đồ trụy các tài
liệu phản động báo ngay cho thấy cô để kịp thời thu giữ.” thuộc nội dung trách
nhiệm nào của sinh viên trong xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc
?
A. Mỗi HSSV phải nhận thức đúng đắn đầy đủ về trách nhiệm công dân
với công cuộc bảo vệ ANTT của Tổ quốc.
B. Mỗi HSSV phải tự giác chấp hành các qui định về bảo đảm ANTT của nhà
trường và của địa phương nơi cư trú.
C. Tích cực tham gia các phong trào bảo vệ ANTT của địa phương.
D. Luôn nêu cao ý thức cảnh giác, tích cực tham gia các hoạt động phòng
chống tội phạm, phát hiện những hành vi vi phạm pháp luật xảy ra trong
nhà trường và nơi cư trú, kịp thờ cung cấp cho cơ quan công an ngăn chặn,
giải quyết.
Câu 185: Trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự an toàn xã hội thì
công an nhân dân được xác định là lực lượng như thế nào ?
A. Lực lượng chủ yếu .
B. Lực lượng lòng cốt.
C. Lực lượng quan trọng .
D. Lực lượng chức năng.
Câu 186: Đâu quan chuyên trách bảo vệ an ninh quốc ra khu vực biên giới
trên đất liền và trên biển ?
A. Bộ đội biên phòng, cảnh sát biển.
B. Bộ đội biên phòng, cảnh sát biển.
C. Bộ đội biên phòng, cảnh sát nhân dân.
D. Lực lượng kiểm ngư, lực lượng biên phòng.
Câu 187: Đấu tranh giữ gìn trật tự an toàn xã hội là nhiệm vụ của lực lượng nào sau
đây ?
A. Lực lượng quân đội nhân dân.
B. Lực lượng công an nhân dân.
C. Lực lượng cảnh sát 113.
D. Toàn đảng toàn dân.
Câu 188: “Bảo vệ đội ngũ cán bộ quản lý kinh tế, các nhà khoa học” thuộc nội dung
nào về bảo vệ an ninh quốc gia ?
A. Bảo vệ an ninh kinh tế
B. Bảo vệ an ninh dân tộc
C. Bảo vệ an ninh văn, hóa tư tưởng
D. Bảo vệ an ninh biên giới
Câu 189: “Bảo vệ Đảng cộng sản Việt Nam, giữ gìn trong sạch vững mạnh về mọi
mặt của tổ chức đảng” thuộc nội dung bảo vệ an ninh quốc gia nào sau đây ?
A. Bảo vệ an ninh kinh tế
B. Bảo vệ an ninh dân tộc
C. Bảo vệ an ninh chính trị nội bộ
D. Bảo vệ an ninh biên giới
Câu 190: “Chống các biểu hiện chệch hướng các hoạt động phá hoại sở vật
chất – kỹ thuật của CNXH” thuộc nội dung bảo vệ an ninh quốc gia nào sau đây ?
A. Bảo vệ an ninh kinh tế
B. Bảo vệ an ninh dân tộc
C. Bảo vệ an ninh chính trị nội bộ
D. Bảo vệ an ninh biên giới
Câu 191: “bảo vệ sự đúng đắn vai trò chủ đạo của chủ nghĩa Mác -lê nin, Tư tưởng
Hồ Chí Minh trong đời sống tinh thần của hội” thuộc nội dung bảo vệ an ninh
quốc gia nào sau đây ?
A. Bảo vệ an ninh kinh tế
B. Bảo vệ an ninh dân tộc
C. Bảo vệ an ninh văn hóa, tư tưởng
D. Bảo vệ an ninh biên giới
Câu 192: “đảm bảo cho tất cả các thành viên trong đại gia đình các dân tộc Việt
Nam cùng phát triển theo đúng hiến pháp, pháp luật của Nhà nước ” thuộc nội
dung bảo vệ an ninh quốc gia nào sau đây ?
A. Bảo vệ an ninh kinh tế
B. Bảo vệ an ninh dân tộc
C. Bảo vệ an ninh văn hóa, tư tưởng
D. Bảo vệ an ninh biên giới
Câu 193: “bảo đảm chính sách tự do tín ngưỡng của Đảng và Nhà nước đối với nhân
dân thuộc nội dung bảo vệ an ninh quốc gia nào sau đây ?
A. Bảo vệ an ninh kinh tế
B. Bảo vệ an ninh dân tộc
C. Bảo vệ an ninh tôn giáo
D. Bảo vệ an ninh biên giới
Câu 194: “Chống các thế lực thù địch lợi dụng việc xuất, nhập cảnh, quá cảnh Việt
Nam để tiến hành các hoạt động chống phá Nhà nước CHXNCN Việt Nam. thuộc
nội dung bảo vệ an ninh quốc gia nào sau đây ?
A. Bảo vệ an ninh kinh tế
B. Bảo vệ an ninh dân tộc
C. Bảo vệ an ninh tôn giáo
D. Bảo vệ an ninh biên giới
Câu 195: “Giữ vững chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, đặc biệt vùng biển đảo” thuộc
nội dung nào về bảo vệ an ninh quốc gia ?
A. Bảo vệ an ninh kinh tế
B. Bảo vệ an ninh dân tộc
C. Bảo vệ an ninh văn, hóa tư tưởng
D. Bảo vệ an ninh biên giới
Câu 196: “Bảo vệ những giá trị truyền thống đạo đức, bảo vệ bản sắc văn hóa dân
tộc” thuộc nội dung nào về bảo vệ an ninh quốc gia ?
A. Bảo vệ an ninh kinh tế
B. Bảo vệ an ninh dân tộc
C. Bảo vệ an ninh văn, hóa tư tưởng
D. Bảo vệ an ninh biên giới
Câu 197: “Gigìn sự trong sạch, vững mạnh về mọi mặt” thuộc nội dung nào về
bảo vệ an ninh quốc gia ?
A. Bảo vệ an ninh chính trị nội bộ
B. Bảo vệ an ninh dân tộc
C. Bảo vệ an ninh văn, hóa tư tưởng
D. Bảo vệ an ninh biên giới
Câu 198: “Giữ gìn trật tự, yên tĩnh , vệ sinh chung, nếp sống văn minh” Thuộc nội
dung nào của công tác giữ gìn trật tự an toàn xã hội ?
A. Đảm bảo trật tự an toàn giao thông
B. Phòng ngừa tai nạn lao động
C. Bài trừ các tệ nạn xã hội
D. Giữ gìn trật tự nơi công cộng
Câu 199: “Mọi hành vi vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông phải được xử
lý nghiêm khắc” Thuộc nội dung nào của công tác giữ gìn trật tự an toàn xã hội ?
A. Đảm bảo trật tự, an toàn giao thông
B. Phòng ngừa tai nạn lao động
C. Bài trừ các tệ nạn xã hội
D. Giữ gìn trật tự nơi công cộng
Câu 200: Loại bỏ “Mại dâm, cờ bạc, nghiện hút..” nội dung của nào của công tác
giữ gìn trật tự an toàn xã hội ?
A. Đảm bảo trật tự, an toàn giao thông
B. Phòng ngừa tai nạn lao động
C. Bài trừ các tệ nạn xã hội
D. Giữ gìn trật tự nơi công cộng
Câu 201: “phát hiện để ngăn chặn kịp thời các hành vi phạm tội, hạn chế đến mức
thấp nhất hậu quả, tác hại do tội phạm gây ra cho hội” là nội dung của nào của
công tác giữ gìn trật tự an toàn xã hội ?
A. Đấu tranh phòng chống tội phạm
B. Phòng ngừa tai nạn lao động
C. Bài trừ các tệ nạn xã hội
D. Giữ gìn trật tự nơi công cộng
Câu 202: Đâu không phải quan điểm của Đảng, nhà nước trong công tác bảo vệ
an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội ?
A. Phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị…
B. Đào tạo đội ngũ càn bộ có trình độ chuyên môn nghiệp vụ vững vàng đáp
ứng nhu cầu bảo vệ tổ quốc.
C. Kết hợp chặt chẽ nhiệm vụ xây dựng với nhiệm vụ bảo vệ tổ quốc
D. Bảo vệ an ninh quốc gia phải kết hợp chặt chẽ với giữ gìn trật tự an toàn
xã hội.
Câu 203: Lực lượng nào dưới đây có nhiệm vụ bảo vệ biên giới quốc gia trên bộ ?
A. Công an nhân dân
B. Kiểm lâm
C. Bộ đội biên phòng
D. Cảnh sát biển
Câu 204: Đâu không phải là cơ quan chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia ?
A. quan chỉ đạo, chỉ huy các đơn vị an ninh, tình báo, cảnh sát, cảnh
vệ, công an nhân dân.
B. quan chỉ đạo, chỉ huy các đơn vị bảo vệ an ninh quân đội, tình báo
quân đội nhân dân.
C. Bộ đội biên phòng, cảnh t biển là quan chuyên trách bảo van ninh
quốc gia ở khu vực biên giới trên đất liền và trên biển.
D. Lực lượng hiệp sĩ đường phố
Câu 205: “Chỉ Đảng lãnh đạo mới có thể huy động được sức mạnh tổng hợp của
cả hệ thống chính trị” là nội dung quan điểm nào của Đảng về bảo vệ an ninh quốc
gia và giữ gìn TTATXH ?
A. Đảng lãnh đạo trực tiếp tuyệt đối về mọi mặt nhân tố quyết định thắng
lợi của cuộc đấu tranh bảo vệ ANQG và TTATXH.
B. Phát huy quyền làm chủ của nhân dân trên nh vực bảo vệ ANQG-
TTATXH
C. Tăng cường hiệu lực quản của Nnước trên lĩnh vực bảo vệ ANQG –
TTATXH.
D. Công an là lực lượng nòng cốt.
Câu 206: “Bảo vệ ANQG, giữ gìn TTATXH sự nghiệp của nhân dân,” nội
dung quan điểm nào của Đảng về bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn TTATXH ?
A. Đảng lãnh đạo trực tiếp tuyệt đối về mọi mặt là nhân tố quyết định
thắng lợi của cuộc đấu tranh bảo vệ ANQG và TTATXH.
B. Phát huy quyền làm chủ của nhân dân trên nh vực bảo vệ ANQG-
TTATXH
C. Tăng cường hiệu lực quản của Nnước trên lĩnh vực bảo vệ ANQG –
TTATXH.
D. Công an là lực lượng nòng cốt.
Câu 207: « Phát huy mạnh mẽ tác dụng của pháp chế XHCN làm cho trở thành
khí sấc bén đẻ xây dựng quản nền trật tự xã hội XHCN » là nội dung quan
điểm nào của Đảng về bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn TTATXH ?
A. Đảng lãnh đạo trực tiếp tuyệt đối về mọi mặt là nhân tố quyết định
thắng lợi của cuộc đấu tranh bảo vệ ANQG và TTATXH.
B. Phát huy quyền làm chủ của nhân dân trên nh vực bảo vệ ANQG-
TTATXH
C. Tăng cường hiệu lực quản của Nnước trên lĩnh vực bảo vệ ANQG –
TTATXH.
D. Công an là lực lượng nòng cốt.
Câu 208: Sinh viên cần phải làm trong công tác bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn
trật tự, an toàn xã hội ?
A. Cần phải nhận thức đúng vai trò trách nhiệm của mình tham gia trực
tiếp vào việc bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.
B. Đây là trách nhiệm của lực lượng vũ trang nhân dân trong đấu tranh phòng
ngừa và chống tội phạm.
C. Cần tích cực học tập nâng cao trình độ chính trị, khoa học kỹ thuật, nghiệp
vụ chuyên môn để bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.
D. Việc bảo vệ an ninh trật tự là trách nhiệm của nhà trường
Câu 209: “bảo vệ sự ổn định, phát triển vững mạnh của nền kinh tế thị trường nhiều
thành phần theo định hướng XHCN” thuộc nội dung bảo vệ an ninh quốc gia nào
sau đây ?
A. Bảo vệ an ninh kinh tế
B. Bảo vệ an ninh dân tộc
C. Bảo vệ an ninh chính trị nội bộ
D. Bảo vệ an ninh biên giới
Câu 210: “ngăn chặn các hoạt động khai thác thông tin trái phép, tìm mật mã,
mật khẩu để đánh cắp” thuộc nội dung bảo vệ an ninh quốc gia nào sau đây ?
A. Bảo vệ an ninh kinh tế
B. Bảo vệ an ninh dân tộc
C. Bảo vệ an ninh chính trị nội bộ
D. Bảo vệ an ninh thông tin
Câu 211: Chiến ợc “diễn biến hòa bình” bạo loạn lật đổ được bắt nguồn từ nước
nào ?
A. Pháp
B. Mỹ
C. Đức
D. Anh
Câu 335: Chiến lược “Diễn biến hòa bình” được hình thành phát triển trên thế
giới theo mấy giai đoạn ?
a. 2 giai đoan
b. 3 giai đoạn
c. 4 giai đoạn
d. 5 giai đoạn
Câu 336: Chiến lược “Diễn biến hòa bình” được hình thành phát triển Việt
Nam theo mấy giai đoạn ?
a. 2 giai đoan
b. 3 giai đoạn
c. 4 giai đoạn
d. 5 giai đoạn
Câu 337: Giai đoạn nào sau đây đất nước ta bị Mỹ bao vây cấm vận ?
a. Từ năm 1950 – 1975
b. Từ năm 1975 – 1994
c. Từ năm 1994 – 1995
d. Từ năm 1995 – 2005
Câu 338: Từ năm 1995 đến nay các thế lực thù địch thực hiện chiến lược DBHB với
phương châm như thế nào đối với nước ta ?
a. Gây bạo động vũ trang
b. Gây ức ép về chính trị
c. Dính – líu – ngầm – sâu – hiểm
d. Tấn công quân sự
| 1/57

Preview text:

Câu 149: Một trong những nội dung cơ bản trong xây dựng lực lượng dự bị dộng viên là gì ?
A. Tạo nguồn, đăng ký, quản lý lực lượng dự bị động viên.
B. Tạo nguồn, đăng ký, biên chế lực lượng dự bị động viên.
C. Tạo nguồn, đăng ký, tổ chức lực lượng dự bị động viên theo kế hoạch.
D. Tạo nguồn, đăng ký, kiểm tra lực lượng dự bị động viên theo pháp lệnh quy định.
Câu 150: Đâu là phương tiện kỹ thuật của lực lượng dự bị động viên ?
A. Phương tiện vận tải, làm đường, cầu phà, thông tin liên lạc.
B. Phương tiện thông tin liên lạc, y tế, phương tiện vận tải làm đường.
C. Phương tiện vận tải làm đường, xếp dỡ, thông tin liên lạc, y tế và một số phương tiện khác.
D. Phương tiện vận tải làm đường, thông tin liên lạc và các thiết bị khoa học công nghệ.
Câu 151: Độ tuổi của công dân Việt Nam tham gia lực lượng dân quân tự vệ là ?
A. Đủ 18 tuổi đến 42 tuổi cho nam công dân, Đủ 18 tuổi đến 35 tuổi cho nữ công dân.
B. Đủ 18 tuổi đến 42 tuổi cho nam công dân, Đủ 18 tuổi đến 30 tuổi cho nữ công dân.
C. Đủ 20 tuổi đến 42 tuổi cho nam công dân, Đủ 20 tuổi đến 35 tuổi cho nữ công dân.
D. Đủ 18 tuổi đến 45 tuổi cho nam công dân, Đủ 18 tuổi đến 40 tuổi cho nữ công dân.
Câu 152: Xây dựng lực lượng dự bị động viên phải đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng nhằm mục đích gì ?
A. Lực lượng dự bị động viên là bộ phận của lực lượng vũ trang nhân dân.
B. Đảng luôn quan tâm đến lực lượng dự bị động viên.
C. Đảm bảo lực lượng dự bị động viên luôn có nội dung, phương hướng,
mục tiêu xây dựng đúng đắn.
D. Lực lượng dự bị động viên là lực lượng chiến lược của nền quốc phòng toàn dân.
Câu 153: Đâu không phải là quan điểm nguyên tắc xây dựng lực lượng dự bị động viên ?
A. Xây dựng lực lượng dự bị đông viên đảm bảo số lượng đủ, chất lượng cao..
B. Xây dựng lực lượng dự bị động viên phải phát huy sức mạnh tổng hợp của
cả hệ thống chính trị
C. Xây dựng lực lượng dự bị động viên luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu
và chiến đấu tháng lợi.
D. Xây dựng lực lượng dự bị động viên đặt dưới sự lãnh đạo của đảng các
cấp địa phương, bộ ngành.
Câu 154: Bạn hãy cho biết vùng Lãnh hải của nước ta rộng bao nhiêu hải lý ? A. 8 hải lý. B. 10 hải lý. C. 12 hải lý. D. 14 hải lý.
Câu 155: Đường cơ sở trên biển được xác định ở đâu ? A. Từ bờ biển B. Từ các đảo C. Từ vùng nội thủy D. Từ vùng lãnh hải
Câu 156: Lãnh thổ quốc gia Việt Nam được gồm những yếu tố nào ? A. Vùng đất quốc gia B. Vùng trời quốc gia
C. Vùng đất quốc gia, vùng trời quốc gia, vùng biển quốc gia, , ngoài ra còn
có lãnh thổ quốc gia đặc biệt.
D. Vùng đất quốc gia và vùng trời quốc gia
Câu 157: Diện tích đất liền nước ta bao nhiêu km vuông ? A. 331.689km2 B. 331.690km2 C. 331.691km2 D. 331.692km2
Câu 158: Nước ta có bao nhiêu km đường biên giới ? A. 4.555 km B. 4.550 km C. 4.560 km D. 4.570 km
Câu 159: Chúng ta có đường biên giới trên bộ giáp với những nước nào sau đây ?
A. Trung Quốc, Philipin, Lào
B. Trung Quốc, Philipin, Campuchia
C. Trung Quốc, Lào, Campuchia
D. Trung Quốc, Philipin, Thái Lan
Câu 160: Biên giới trên biển được xác định như thế nào ?
A. Bằng các tọa độ trên bản đồ
B. Xác định bằng các cột mốc quốc gia
C. Xác định bằng các đường cơ sở
D. Xác định bằng các tọa độ trên hải đồ
Câu 161: Biên giới quốc gia trên không đươc xác định như thế nào ?
A. Xác định bằng các tọa độ trên bản đồ
B. Xác định bởi mặt phẳng thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và
trên biển lên vùng trời.
C. Xác định từ các mốc biên giới quốc gia
D. Xác định bằng các tọa độ trên hải đồ
Câu 162: Hiện nay Việt Nam đang thực hiện chủ quyền và đóng giữ bao nhiêu đảo
tại quần đảo Trường Sa? A. 20 đảo. B. 21 đảo. C. 22 đảo. D. 23 đảo .
Câu 163: Biên giới quốc gia Việt Nam bao gồm các yếu tố nào sau đây ?
A. Là đường và mặt phẳng thẳng đứng theo đường đó
B. Là đường lãnh thổ của một quốc gia
C. Biên giới là bao gồm toàn bộ phần lãnh thổ đất liền của quốc gia.
D. Là giới hạn lãnh thổ của một quốc gia
Câu 164: Theo Công ước của Liên Hợp Quốc về Luật Biển Quốc gia ven biển có
quyền xác định vùng đặc quyền kinh tế rộng bao nhiêu Hải lý ? A. 200 hải lý. B. 250 hải lý. C. 300 hải lý. D. 350 hải lý.
Câu 165: Quốc qia là thực thể được cấu thành bởi các yếu tố nào sau đây ?
A. Cư dân, lãnh thổ, chính quyền.
B. Cư dân, lãnh thổ, chính quyền, có chủ quyền.
C. Cư dân các vùng lãnh thổ trong và ngoài biên giới quốc gia.
D. Cư dân lãnh thổ, chính quyền, chế độ chính trị.
Câu 115: Quan điểm của Đảng và Nhà nước về xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia là ?
A. Bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia là nhiệm vụ hàng đầu.
B. Bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia là nhiệm vụ của toàn dân.
C. Chủ quyền lãnh thổ quốc gia là thiêng liêng là bất cả xâm phạm.
D. Xây dựng đường biên giới ổn định và lâu dài.
Câu 166: Biên giới được hoạch định và đánh dấu bằng các tọa độ trên hải đồ thuộc
loại biên giới nào sau đây ? A. Biên giới trên bộ B. Biên giới trên biển C. Biên giới trên không
D. Biên giới dưới lòng đất
Câu 167: Biên giới được xác định bằng các mốc quốc giới thuộc loại biên giới nào sau đây ? A. Biên giới trên bộ B. Biên giới trên biển C. Biên giới trên không
D. Biên giới dưới lòng đất
Câu 168: Biên giới được xác định bởi mặt phẳng thẳng đứng từ biên giới trên bộ và
biên giới trên biển thuộc loại biên giới nào sau đây ? A. Biên giới trên bộ B. Biên giới trên biển C. Biên giới trên không
D. Biên giới dưới lòng đất
Câu 169: “Đảng và Nhà nước ta luôn nhất quán thực hiện quan điểm giải quyết các
tranh chấp bằng thương lượng hòa bình, tôn trọng độc lập chủ quyền, toàn vẹn lãnh
thổ và lợi ích chính đáng của nhau.” Thuộc quan điểm nào sau đây ?
A. Xây dựng, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là một nội dung
quan trọng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN.
B. . Chủ quyền lãnh thổ biên giới quốc gia là thiêng liêng, bất khả xâm phạm của dân tộc Việt Nam.
C. Xây dựng biên giới hòa bình, hữu nghị, ổn định; giải quyết các vấn đề
tranh chấp thông qua đàm phán hòa bình,….
D. Xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là sự nghiệp
của toàn dân, dưới sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý thống nhất của Nhà
nước, lực lượng vũ trang là nòng cốt.
Câu 170: “Giữ vững khối đại đoàn kết toàn dân, bảo vệ nội bộ xây dựng hệ thống
chính trị ở cơ sở trong sạch vững mạnh” thuộc nội dung nào của công tác xây dựng
phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc ?
A. Giáo dục nâng cao cảnh giác cách mạng, phát huy truyền thống yêu nước
của nhân dân tham gia phòng ngừa đấu tranh chống mọi âm mưu hoạt
động của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
B. Vân động toàn dân tích cực tham gia chương trình quốc gia phòng chống tội phạm.
C. Xây dựng và mở rộng liên kết chặt chẽ giữa các ban ngành đoàn thể, các
tổ chức chính trị xã hội trong các phong trào của địa phương.
D. Tham gia xây dựng Đảng, chính quyền đoàn thể ở cơ sở vững mạnh.
Câu 171: “thực hiện có hiệu quả nghị quyết liên tịch, các qui chế phối hợp hoạt
động giữa các tổ chức ở địa phương và các cơ quan đóng trên địa bàn” thuộc nội
dung nào của công tác xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc ?
A. Giáo dục nâng cao cảnh giác cách mạng, phát huy truyền thống yêu nước
của nhân dân tham gia phòng ngừa đấu tranh chống mọi âm mưu hoạt
động của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
B. Vân động toàn dân tích cực tham gia chương trình quốc gia phòng chống tội phạm.
C. Xây dựng và mở rộng liên kết chặt chẽ giữa các ban ngành đoàn thể, các
tổ chức chính trị xã hội trong các phong trào của địa phương.
D. Tham gia xây dựng Đảng, chính quyền đoàn thể ở cơ sở vững mạnh.
Câu 172: “…QCND chấp hành và tham gia giữ gìn TTATGT, trật tự công cộng, vệ
sinh mỹ quan nơi công cộng, kịp thời ngăn chăn các vụ lội xộn có thể xảy ra.” thuộc
nội dung nào của công tác xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc ?
A. Giáo dục nâng cao cảnh giác cách mạng, phát huy truyền thống yêu nước
của nhân dân tham gia phòng ngừa đấu tranh chống mọi âm mưu hoạt
động của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
B. Vân động toàn dân tích cực tham gia chương trình quốc gia phòng chống tội phạm.
C. Xây dựng và mở rộng liên kết chặt chẽ giữa các ban ngành đoàn thể, các
tổ chức chính trị xã hội trong các phong trào của địa phương.
D. Tham gia xây dựng Đảng, chính quyền đoàn thể ở cơ sở vững mạnh.
Câu 173: “…thường xuyên góp ý kiến xây dựng tổ chức Đảng, chính quyền và lực
lượng công an cơ sở kịp thời phát hiện đưa ra khỏi tổ chức những người không đủ
phẩm chất và năng lực.” thuộc nội dung nào của công tác xây dựng phong trào toàn
dân bảo vệ an ninh tổ quốc ?
A. Giáo dục nâng cao cảnh giác cách mạng, phát huy truyền thống yêu nước
của nhân dân tham gia phòng ngừa đấu tranh chống mọi âm mưu hoạt
động của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
B. Vân động toàn dân tích cực tham gia chương trình quốc gia phòng chống tội phạm.
C. Xây dựng và mở rộng liên kết chặt chẽ giữa các ban ngành đoàn thể, các
tổ chức chính trị xã hội trong các phong trào của địa phương.
D. Tham gia xây dựng Đảng, chính quyền đoàn thể ở cơ sở vững mạnh.
Câu 174: “Xây dựng phong trào bảo vệ ANTQ trước hết phải điều tra nghiên
cứu….” Thuộc phương pháp xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc nào sau đây ?
A. Nắm tình hình và xây dựng kế hoạch, phát động phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ
B. Tuyên truyền, giáo dục và hướng dẫn QCND thực hiện nhiệm vụ bảo vệ ANTT
C. Phối hợp chặt chẽ các lực lượng, các ngành, cơ quan Nhà nước, tổ chức
chính trị xã hội ở địa phương để tổ chức vận động toàn dân bảo vệ ANTT.
D. Xây dựng các tổ chức, lực lượng quần chúng nòng cốt làm hạt nhân để xây
dựng phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ.
Câu 175: “tổ chức và bồi dưỡng các cá nhân và tổ chức quần chúng nòng cốt làm
hạt nhân để thúc đẩy phong trào có ý nghĩa quyết định ….” Thuộc phương pháp xây
dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc nào sau đây ?
A. Nắm tình hình và xây dựng kế hoạch, phát động phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ
B. Tuyên truyền, giáo dục và hướng dẫn QCND thực hiện nhiệm vụ bảo vệ ANTT
C. Phối hợp chặt chẽ các lực lượng, các ngành, cơ quan Nhà nước, tổ chức
chính trị xã hội ở địa phương để tổ chức vận động toàn dân bảo vệ ANTT.
D. Xây dựng các tổ chức, lực lượng quần chúng nòng cốt làm hạt nhân để xây
dựng phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ.
Câu 176: “tuyên truyền vận động hướng dẫn giác ngộ cho người dân nắm vững yêu
cầu của công tác bảo vệ ANTT ….” Thuộc phương pháp xây dựng phong trào toàn
dân bảo vệ an ninh tổ quốc nào sau đây ?
A. Nắm tình hình và xây dựng kế hoạch, phát động phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ
B. Tuyên truyền, giáo dục và hướng dẫn QCND thực hiện nhiệm vụ bảo vệ ANTT
C. Phối hợp chặt chẽ các lực lượng, các ngành, cơ quan Nhà nước, tổ chức
chính trị xã hội ở địa phương để tổ chức vận động toàn dân bảo vệ ANTT.
D. Xây dựng các tổ chức, lực lượng quần chúng nòng cốt làm hạt nhân để xây
dựng phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ.
Câu 177: “những cá nhân, đơn vị có thàh tích xuất sắc nổi trội trong lĩnh vực chung
có tác dụng cho cá nhân đơn vị khác học tập ….” Thuộc phương pháp xây dựng
phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc nào sau đây ?
A. Xây dựng và nhân điển hình tiên tiến làm cơ sở để vận động QCND bảo vệ ANTQ.
B. Lồng ghép nội dung của phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ với các phong
trào khác của nhà trường và của địa phương.
C. Phối hợp chặt chẽ các lực lượng, các ngành, cơ quan Nhà nước, tổ chức
chính trị xã hội ở địa phương để tổ chức vận động toàn dân bảo vệ ANTT.
D. Xây dựng các tổ chức, lực lượng quần chúng nòng cốt làm hạt nhân để xây
dựng phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ.
Câu 178: “Kết hợp đưa nội dung giáo dục những người cần giáo dục tại địa phương,
đẩy mạnh xây dựng địa phương văn hóa, tinh thần tương thân tương ái giúp đỡ nhau
trong cộng đồng...” Thuộc phương pháp xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an
ninh tổ quốc nào sau đây ?
A. Xây dựng và nhân điển hình tiên tiến làm cơ sở để vận động QCND bảo vệ ANTQ.
B. Lồng ghép nội dung của phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ với các phong
trào khác của nhà trường và của địa phương.
C. Phối hợp chặt chẽ các lực lượng, các ngành, cơ quan Nhà nước, tổ chức
chính trị xã hội ở địa phương để tổ chức vận động toàn dân bảo vệ ANTT.
D. Xây dựng các tổ chức, lực lượng quần chúng nòng cốt làm hạt nhân để xây
dựng phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ.
Câu 179: “mỗi học sinh phải say mê học tập chăm chỉ rèn luyện có nhận thức đúng
đắn và chấp hanh đày đủ nội qui của trường, địa phương, pháp luật của Nhà nước”
thuộc nội dung trách nhiệm nào của sinh viên trong xây dựng phong trào toàn dân
bảo vệ an ninh tổ quốc ?
A. Mỗi HSSV phải có nhận thức đúng đắn đầy đủ về trách nhiệm công dân
với công cuộc bảo vệ ANTT của Tổ quốc.
B. Mỗi HSSV phải tự giác chấp hành các qui định về bảo đảm ANTT của nhà
trường và của địa phương nơi cư trú.
C. Tích cực tham ggia các phong trào bảo vệ ANTT của địa phương.
D. Luôn nêu cao ý thức cảnh giác, tích cực tham gia các hoạt động phòng
chống tội phạm, phát hiện những hành vi vi phạm pháp luật xảy ra trong
nhà trường và nơi cư trú, kịp thờ cung cấp cho cơ quan công an ngăn chặn, giải quyết.
Câu 180: “Không tư ý thành lập và tham gia các tổ chức chính trị trái pháp luật.”
thuộc nội dung trách nhiệm nào của sinh viên trong xây dựng phong trào toàn dân
bảo vệ an ninh tổ quốc ?
A. Mỗi HSSV phải có nhận thức đúng đắn đầy đủ về trách nhiệm công dân
với công cuộc bảo vệ ANTT của Tổ quốc.
B. Mỗi HSSV phải tự giác chấp hành các qui định về bảo đảm ANTT của nhà
trường và của địa phương nơi cư trú.
C. Tích cực tham ggia các phong trào bảo vệ ANTT của địa phương.
D. Luôn nêu cao ý thức cảnh giác, tích cực tham gia các hoạt động phòng
chống tội phạm, phát hiện những hành vi vi phạm pháp luật xảy ra trong
nhà trường và nơi cư trú, kịp thờ cung cấp cho cơ quan công an ngăn chặn, giải quyết.
Câu 181: “Giữ gìn và bảo vệ tài sản của nhà trường, không được sử dụng bừa bãi,
làm hỏng, mất tài sản trang thiết bị trong ký túc xá..” thuộc nội dung trách nhiệm
nào của sinh viên trong xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc ?
A. Mỗi HSSV phải có nhận thức đúng đắn đầy đủ về trách nhiệm công dân
với công cuộc bảo vệ ANTT của Tổ quốc.
B. Mỗi HSSV phải tự giác chấp hành các qui định về bảo đảm ANTT của nhà
trường và của địa phương nơi cư trú.
C. Tích cực tham gia các phong trào bảo vệ ANTT của địa phương.
D. Luôn nêu cao ý thức cảnh giác, tích cực tham gia các hoạt động phòng
chống tội phạm, phát hiện những hành vi vi phạm pháp luật xảy ra trong
nhà trường và nơi cư trú, kịp thờ cung cấp cho cơ quan công an ngăn chặn, giải quyết.
Câu 182: “Tích cực tham gia các phong trào giữ gìn ANTT trên địa bàn.” thuộc nội
dung trách nhiệm nào của sinh viên trong xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc ?
A. Mỗi HSSV phải có nhận thức đúng đắn đầy đủ về trách nhiệm công dân
với công cuộc bảo vệ ANTT của Tổ quốc.
B. Mỗi HSSV phải tự giác chấp hành các qui định về bảo đảm ANTT của nhà
trường và của địa phương nơi cư trú.
C. Tích cực tham gia các phong trào bảo vệ ANTT của địa phương.
D. Luôn nêu cao ý thức cảnh giác, tích cực tham gia các hoạt động phòng
chống tội phạm, phát hiện những hành vi vi phạm pháp luật xảy ra trong
nhà trường và nơi cư trú, kịp thờ cung cấp cho cơ quan công an ngăn chặn, giải quyết.
Câu 183: “Phong trào toàn dân ở từng cụm dân cư có mạnh hay không là do sự
đóng góp của tất cả thành viên trong cộng đồng khu vực từ trẻ đến già.” thuộc nội
dung trách nhiệm nào của sinh viên trong xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc ?
A. Mỗi HSSV phải có nhận thức đúng đắn đầy đủ về trách nhiệm công dân
với công cuộc bảo vệ ANTT của Tổ quốc.
B. Mỗi HSSV phải tự giác chấp hành các qui định về bảo đảm ANTT của nhà
trường và của địa phương nơi cư trú.
C. Tích cực tham gia các phong trào bảo vệ ANTT của địa phương.
D. Luôn nêu cao ý thức cảnh giác, tích cực tham gia các hoạt động phòng
chống tội phạm, phát hiện những hành vi vi phạm pháp luật xảy ra trong
nhà trường và nơi cư trú, kịp thờ cung cấp cho cơ quan công an ngăn chặn, giải quyết.
Câu 184: “Phát hiện các hành vi tuyên truyền phát tán văn hóa phẩm đồ trụy các tài
liệu phản động báo ngay cho thấy cô để kịp thời thu giữ.” thuộc nội dung trách
nhiệm nào của sinh viên trong xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc ?
A. Mỗi HSSV phải có nhận thức đúng đắn đầy đủ về trách nhiệm công dân
với công cuộc bảo vệ ANTT của Tổ quốc.
B. Mỗi HSSV phải tự giác chấp hành các qui định về bảo đảm ANTT của nhà
trường và của địa phương nơi cư trú.
C. Tích cực tham gia các phong trào bảo vệ ANTT của địa phương.
D. Luôn nêu cao ý thức cảnh giác, tích cực tham gia các hoạt động phòng
chống tội phạm, phát hiện những hành vi vi phạm pháp luật xảy ra trong
nhà trường và nơi cư trú, kịp thờ cung cấp cho cơ quan công an ngăn chặn, giải quyết.
Câu 185: Trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự an toàn xã hội thì
công an nhân dân được xác định là lực lượng như thế nào ?
A. Lực lượng chủ yếu .
B. Lực lượng lòng cốt.
C. Lực lượng quan trọng .
D. Lực lượng chức năng.
Câu 186: Đâu là cơ quan chuyên trách bảo vệ an ninh quốc ra ở khu vực biên giới
trên đất liền và trên biển ?
A. Bộ đội biên phòng, cảnh sát biển.
B. Bộ đội biên phòng, cảnh sát biển.
C. Bộ đội biên phòng, cảnh sát nhân dân.
D. Lực lượng kiểm ngư, lực lượng biên phòng.
Câu 187: Đấu tranh giữ gìn trật tự an toàn xã hội là nhiệm vụ của lực lượng nào sau đây ?
A. Lực lượng quân đội nhân dân.
B. Lực lượng công an nhân dân.
C. Lực lượng cảnh sát 113. D. Toàn đảng toàn dân.
Câu 188: “Bảo vệ đội ngũ cán bộ quản lý kinh tế, các nhà khoa học” thuộc nội dung
nào về bảo vệ an ninh quốc gia ?
A. Bảo vệ an ninh kinh tế
B. Bảo vệ an ninh dân tộc
C. Bảo vệ an ninh văn, hóa tư tưởng
D. Bảo vệ an ninh biên giới
Câu 189: “Bảo vệ Đảng cộng sản Việt Nam, giữ gìn trong sạch vững mạnh về mọi
mặt của tổ chức đảng” thuộc nội dung bảo vệ an ninh quốc gia nào sau đây ?
A. Bảo vệ an ninh kinh tế
B. Bảo vệ an ninh dân tộc
C. Bảo vệ an ninh chính trị nội bộ
D. Bảo vệ an ninh biên giới
Câu 190: “Chống các biểu hiện chệch hướng và các hoạt động phá hoại cơ sở vật
chất – kỹ thuật của CNXH” thuộc nội dung bảo vệ an ninh quốc gia nào sau đây ?
A. Bảo vệ an ninh kinh tế
B. Bảo vệ an ninh dân tộc
C. Bảo vệ an ninh chính trị nội bộ
D. Bảo vệ an ninh biên giới
Câu 191: “bảo vệ sự đúng đắn vai trò chủ đạo của chủ nghĩa Mác -lê nin, Tư tưởng
Hồ Chí Minh trong đời sống tinh thần của xã hội” thuộc nội dung bảo vệ an ninh quốc gia nào sau đây ?
A. Bảo vệ an ninh kinh tế
B. Bảo vệ an ninh dân tộc
C. Bảo vệ an ninh văn hóa, tư tưởng
D. Bảo vệ an ninh biên giới
Câu 192: “đảm bảo cho tất cả các thành viên trong đại gia đình các dân tộc Việt
Nam cùng phát triển theo đúng hiến pháp, pháp luật của Nhà nước ” thuộc nội
dung bảo vệ an ninh quốc gia nào sau đây ?
A. Bảo vệ an ninh kinh tế
B. Bảo vệ an ninh dân tộc
C. Bảo vệ an ninh văn hóa, tư tưởng
D. Bảo vệ an ninh biên giới
Câu 193: “bảo đảm chính sách tự do tín ngưỡng của Đảng và Nhà nước đối với nhân
dân” thuộc nội dung bảo vệ an ninh quốc gia nào sau đây ?
A. Bảo vệ an ninh kinh tế
B. Bảo vệ an ninh dân tộc
C. Bảo vệ an ninh tôn giáo
D. Bảo vệ an ninh biên giới
Câu 194: “Chống các thế lực thù địch lợi dụng việc xuất, nhập cảnh, quá cảnh Việt
Nam để tiến hành các hoạt động chống phá Nhà nước CHXNCN Việt Nam.” thuộc
nội dung bảo vệ an ninh quốc gia nào sau đây ?
A. Bảo vệ an ninh kinh tế
B. Bảo vệ an ninh dân tộc
C. Bảo vệ an ninh tôn giáo
D. Bảo vệ an ninh biên giới
Câu 195: “Giữ vững chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, đặc biệt là vùng biển đảo” thuộc
nội dung nào về bảo vệ an ninh quốc gia ?
A. Bảo vệ an ninh kinh tế
B. Bảo vệ an ninh dân tộc
C. Bảo vệ an ninh văn, hóa tư tưởng
D. Bảo vệ an ninh biên giới
Câu 196: “Bảo vệ những giá trị truyền thống đạo đức, bảo vệ bản sắc văn hóa dân
tộc” thuộc nội dung nào về bảo vệ an ninh quốc gia ?
A. Bảo vệ an ninh kinh tế
B. Bảo vệ an ninh dân tộc
C. Bảo vệ an ninh văn, hóa tư tưởng
D. Bảo vệ an ninh biên giới
Câu 197: “Giữ gìn sự trong sạch, vững mạnh về mọi mặt” thuộc nội dung nào về
bảo vệ an ninh quốc gia ?
A. Bảo vệ an ninh chính trị nội bộ
B. Bảo vệ an ninh dân tộc
C. Bảo vệ an ninh văn, hóa tư tưởng
D. Bảo vệ an ninh biên giới
Câu 198: “Giữ gìn trật tự, yên tĩnh , vệ sinh chung, nếp sống văn minh” Thuộc nội
dung nào của công tác giữ gìn trật tự an toàn xã hội ?
A. Đảm bảo trật tự an toàn giao thông
B. Phòng ngừa tai nạn lao động
C. Bài trừ các tệ nạn xã hội
D. Giữ gìn trật tự nơi công cộng
Câu 199: “Mọi hành vi vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông phải được xử
lý nghiêm khắc” Thuộc nội dung nào của công tác giữ gìn trật tự an toàn xã hội ?
A. Đảm bảo trật tự, an toàn giao thông
B. Phòng ngừa tai nạn lao động
C. Bài trừ các tệ nạn xã hội
D. Giữ gìn trật tự nơi công cộng
Câu 200: Loại bỏ “Mại dâm, cờ bạc, nghiện hút..” là nội dung của nào của công tác
giữ gìn trật tự an toàn xã hội ?
A. Đảm bảo trật tự, an toàn giao thông
B. Phòng ngừa tai nạn lao động
C. Bài trừ các tệ nạn xã hội
D. Giữ gìn trật tự nơi công cộng
Câu 201: “phát hiện để ngăn chặn kịp thời các hành vi phạm tội, hạn chế đến mức
thấp nhất hậu quả, tác hại do tội phạm gây ra cho xã hội” là nội dung của nào của
công tác giữ gìn trật tự an toàn xã hội ?
A. Đấu tranh phòng chống tội phạm
B. Phòng ngừa tai nạn lao động
C. Bài trừ các tệ nạn xã hội
D. Giữ gìn trật tự nơi công cộng
Câu 202: Đâu không phải là quan điểm của Đảng, nhà nước trong công tác bảo vệ
an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội ?
A. Phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị…
B. Đào tạo đội ngũ càn bộ có trình độ chuyên môn nghiệp vụ vững vàng đáp
ứng nhu cầu bảo vệ tổ quốc.
C. Kết hợp chặt chẽ nhiệm vụ xây dựng với nhiệm vụ bảo vệ tổ quốc
D. Bảo vệ an ninh quốc gia phải kết hợp chặt chẽ với giữ gìn trật tự an toàn xã hội.
Câu 203: Lực lượng nào dưới đây có nhiệm vụ bảo vệ biên giới quốc gia trên bộ ? A. Công an nhân dân B. Kiểm lâm C. Bộ đội biên phòng D. Cảnh sát biển
Câu 204: Đâu không phải là cơ quan chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia ?
A. Cơ quan chỉ đạo, chỉ huy và các đơn vị an ninh, tình báo, cảnh sát, cảnh vệ, công an nhân dân.
B. Cơ quan chỉ đạo, chỉ huy và các đơn vị bảo vệ an ninh quân đội, tình báo quân đội nhân dân.
C. Bộ đội biên phòng, cảnh sát biển là cơ quan chuyên trách bảo vệ an ninh
quốc gia ở khu vực biên giới trên đất liền và trên biển.
D. Lực lượng hiệp sĩ đường phố
Câu 205: “Chỉ có Đảng lãnh đạo mới có thể huy động được sức mạnh tổng hợp của
cả hệ thống chính trị” là nội dung quan điểm nào của Đảng về bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn TTATXH ?
A. Đảng lãnh đạo trực tiếp tuyệt đối về mọi mặt là nhân tố quyết định thắng
lợi của cuộc đấu tranh bảo vệ ANQG và TTATXH.
B. Phát huy quyền làm chủ của nhân dân trên lĩnh vực bảo vệ ANQG- TTATXH
C. Tăng cường hiệu lực quản lý của Nhà nước trên lĩnh vực bảo vệ ANQG – TTATXH.
D. Công an là lực lượng nòng cốt.
Câu 206: “Bảo vệ ANQG, giữ gìn TTATXH là sự nghiệp của nhân dân,” là nội
dung quan điểm nào của Đảng về bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn TTATXH ?
A. Đảng lãnh đạo trực tiếp tuyệt đối về mọi mặt là nhân tố quyết định
thắng lợi của cuộc đấu tranh bảo vệ ANQG và TTATXH.
B. Phát huy quyền làm chủ của nhân dân trên lĩnh vực bảo vệ ANQG- TTATXH
C. Tăng cường hiệu lực quản lý của Nhà nước trên lĩnh vực bảo vệ ANQG – TTATXH.
D. Công an là lực lượng nòng cốt.
Câu 207: « Phát huy mạnh mẽ tác dụng của pháp chế XHCN làm cho nó trở thành
vũ khí sấc bén đẻ xây dựng và quản lý nền trật tự xã hội XHCN » là nội dung quan
điểm nào của Đảng về bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn TTATXH ?
A. Đảng lãnh đạo trực tiếp tuyệt đối về mọi mặt là nhân tố quyết định
thắng lợi của cuộc đấu tranh bảo vệ ANQG và TTATXH.
B. Phát huy quyền làm chủ của nhân dân trên lĩnh vực bảo vệ ANQG- TTATXH
C. Tăng cường hiệu lực quản lý của Nhà nước trên lĩnh vực bảo vệ ANQG – TTATXH.
D. Công an là lực lượng nòng cốt.
Câu 208: Sinh viên cần phải làm gì trong công tác bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn
trật tự, an toàn xã hội ?
A. Cần phải nhận thức đúng vai trò trách nhiệm của mình và tham gia trực
tiếp vào việc bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.
B. Đây là trách nhiệm của lực lượng vũ trang nhân dân trong đấu tranh phòng
ngừa và chống tội phạm.
C. Cần tích cực học tập nâng cao trình độ chính trị, khoa học kỹ thuật, nghiệp
vụ chuyên môn để bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.
D. Việc bảo vệ an ninh trật tự là trách nhiệm của nhà trường
Câu 209: “bảo vệ sự ổn định, phát triển vững mạnh của nền kinh tế thị trường nhiều
thành phần theo định hướng XHCN” thuộc nội dung bảo vệ an ninh quốc gia nào sau đây ?
A. Bảo vệ an ninh kinh tế
B. Bảo vệ an ninh dân tộc
C. Bảo vệ an ninh chính trị nội bộ
D. Bảo vệ an ninh biên giới
Câu 210: “ngăn chặn các hoạt động khai thác thông tin trái phép, dò tìm mật mã,
mật khẩu để đánh cắp” thuộc nội dung bảo vệ an ninh quốc gia nào sau đây ?
A. Bảo vệ an ninh kinh tế
B. Bảo vệ an ninh dân tộc
C. Bảo vệ an ninh chính trị nội bộ
D. Bảo vệ an ninh thông tin
Câu 211: Chiến lược “diễn biến hòa bình” bạo loạn lật đổ được bắt nguồn từ nước nào ? A. Pháp B. Mỹ C. Đức D. Anh
Câu 335: Chiến lược “Diễn biến hòa bình” được hình thành và phát triển trên thế
giới theo mấy giai đoạn ? a. 2 giai đoan b. 3 giai đoạn c. 4 giai đoạn d. 5 giai đoạn
Câu 336: Chiến lược “Diễn biến hòa bình” được hình thành và phát triển ở Việt Nam theo mấy giai đoạn ? a. 2 giai đoan b. 3 giai đoạn c. 4 giai đoạn d. 5 giai đoạn
Câu 337: Giai đoạn nào sau đây đất nước ta bị Mỹ bao vây cấm vận ? a. Từ năm 1950 – 1975 b. Từ năm 1975 – 1994 c. Từ năm 1994 – 1995 d. Từ năm 1995 – 2005
Câu 338: Từ năm 1995 đến nay các thế lực thù địch thực hiện chiến lược DBHB với
phương châm như thế nào đối với nước ta ?
a. Gây bạo động vũ trang
b. Gây ức ép về chính trị
c. Dính – líu – ngầm – sâu – hiểm d. Tấn công quân sự