306 câu hỏi trắc nghiệm +đáp án ôn tập môn giáo dục quốc phòng và an ninh học phần I | Trường đại học sư phạm kĩ thuật TP. Hồ Chí Minh
Câu 1: Đối tượng nghiên cứu của môn học Giáo dục quốc phòng – an ninh là gì? A. Đường lối quốc phòng, an ninh của Đảng; công tác quốc phòng và an ninh; Quân sự chung và các kỹ năng quân sự. B. Quan điểm đường lối quân sự của Đảng về xây dựng nền quốc phòng toàn dân. C. Quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh về công tác quốc phòng, an ninh. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
BÀI 1
ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
MÔN HỌC GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH
Câu 1: Đối tượng nghiên cứu của môn học Giáo dục quốc phòng – an ninh là gì?
A. Đường lối quốc phòng, an ninh của Đảng; công tác quốc phòng và an ninh; Quân sự chung và các kỹ năng quân sự.
B. Quan điểm đường lối quân sự của Đảng về xây dựng nền quốc phòng toàn dân.
C. Quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh về công tác quốc phòng, an ninh.
D. Quan điểm của Chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh về chiến tranh và quân đội
Câu 2: Điều kiện để sinh viên được dự thi kết thúc học phần trong môn học Giáo dục quốc phòng và an ninh là:
A. Sinh viên có đủ số lần kiểm tra cho mỗi học phần theo đề cương chi tiết; mỗi lần kiểm tra phải đạt 5
điểm trở lên và 80% thời gian có mặt trên lớp
B. Sinh viên có đủ 80% thời gian có mặt nghe giảng lý thuyết trên lớp và thực hành tại thao trường; mỗi
lần kiểm tra phải đạt 5 điểm trở lên.
C. Sinh viên có 25% thời gian vắng mặt nghe giảng lý thuyết trên lớp và thực hành tại thao trường; mỗi
lần kiểm tra phải đạt 4 điểm trở lên.
D. Sinh viên có đủ số lần kiểm tra cho mỗi học phần theo giảng viên; mỗi lần kiểm tra phải đạt 4 điểm trở
lên và 80% thời gian có mặt trên lớp
Câu 3: Chọn câu trả lời sai. Môn học Giáo dục quốc phòng và an ninh là:
A. Là môn học tự chọn trong chương trình đào tạo đại học
B. Là môn học chính khóa trong chương trình đào tạo đại học
C. Là môn học bắt buộc trong chương trình đào tạo đại học
D. Là môn học điều kiện để xét tốt nghiệp trong chương trình đào tạo đại học BÀI 2
QUAN ĐIỂM CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN, TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ
CHIẾN TRANH QUÂN ĐỘI VÀ BẢO VỆ TỔ QUỐC
Câu 1: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin chiến tranh là :
A. Một hiện tượng chính trị xã hội có tính lịch sử
B. Những cuộc xung đột tự phát ngẫu nhiên
C. Một hiện tượng xã hội mang tính vĩnh viễn
D. Những xung đột do mâu thuẫn không mang tính xã hội
Câu 2: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin nguồn gốc của chiến tranh là :
A. Bắt nguồn từ khi xuất hiện chế độ tư hữu, có giai cấp và nhà nước
B. Bắt nguồn ngay từ khi xuất hiện loài người, xuất hiện chế độ tư hữu
C. Bắt nguồn từ sự phát triển tất yếu khách quan của xã hội loài người
D. Bắt nguồn từ khi xuất hiện các hình thức tôn giáo
Câu 3: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin thì bản chất của chiến tranh là:
A. Sự tiếp tục của chính trị bằng bạo lực
B. Sự tiếp tục mục tiêu kinh tế bằng thủ đoạn bạo lực
C. Thủ đoạn để đạt được chính trị của một giai cấp
D. Thủ đoạn chính trị của một giai cấp
Câu 4: Một trong những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin về bảo vệ Tổ quốc XHCN?
A. Đảng cộng sản lãnh đạo mọi mặt sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc XHCN
B. Quần chúng nhân dân giữ vai trò quan trọng sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc XHCN
C. Lực lượng vũ trang lãnh đạo mọi mặt sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc XHCN
D. Nhà nước lãnh đạo sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc XHCN
Câu 5: Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định thái độ của chúng ta đối với chiến tranh là:
A. Ủng hộ chiến tranh chính nghĩa, phản đối chiến tranh phi nghĩa.
B. Phản đối tất cả các cuộc chiến tranh
C. Ủng hộ các cuộc chiến tranh chính nghĩa chống áp bức, nô dịch
D. Phản đối các cuộc chiến tranh phản cách mạng
Câu 6: Quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin về quan hệ giữa chiến tranh với chính trị như thế nào?
A. Chính trị chi phối và quyết định toàn bộ tiến trình và kết cục của chiến tranh
B. Chính trị là con đường, là phương tiện của chiến tranh
C. Chính trị là một thời đoạn, một bộ phận của chiến tranh
D. Chính trị không thể sử dụng kết quả sau chiến tranh đề ra nhiệm vụ, mục tiêu mới cho giai cấp
Câu 7: Hồ Chí Minh đã chỉ rõ cuộc chiến tranh của dân ta chống thực dân Pháp xâm lược là nhằm mục đích gì?
A. Bảo vệ độc lập, chủ quyền và thống nhất đất nước
B. Bảo vệ nhân dân, bảo vệ chế độ, bảo vệ tổ quốc.
C. Bảo vệ đất nước và chống ách đô hộ của thực dân, đế quốc
D. Bảo vệ tính mạng, tài sản của nhân dân,của chế độ XHCN
Câu 8: Vì sao Hồ Chí Minh khẳng định phải dùng bạo lực cách mạng để giành lấy chính quyền và bảo vệ chính quyền?
A. Phải dùng bạo lực cách mạng chống lại bạo lực phản cách mạng.
B. Bản chất của chủ nghĩa thực dân, đế quốc là đàn áp, bóc lột.
C. Bản chất của chủ nghĩa thực dân, đế quốc là hiếu chiến và xâm lược.
D. Kẻ thù luôn dùng bạo lực để đàn áp sự đấu tranh của nhân dân ta.
Câu 9: Nguồn gốc ra đời của quân đội theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin?
A. Từ chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất và sự đối kháng giai cấp trong xã hội.
B. Từ bản chất bóc lột của giai cấp tư sản và sự xuất hiện giai cấp đối kháng.
C. Từ bản chất hiếu chiến, xâm lược của chủ nghĩa đế quốc.
D. Từ nhà nước có giai cấp tổ chức ra quân đội.
Câu 10: Theo quan điểm chủ nghĩa Mác-Lênin thì quân đội mang bản chất của giai cấp nào?
A. Mang bản chất của giai cấp, của nhà nước đã tổ chức, nuôi dưỡng và sử dụng quân đội đó
A. Mang bản chất của giai cấp đã rèn luyện, đào tạo, nuôi dưỡng sử dụng quân đội đó.
B. Mang bản chất của nhân dân lao động, của các tầng lớp giai cấp trong xã hội.
D. Mang bản chất của giai cấp sử dụng quân đội.
Câu 11: Nguyên tắc quan trọng nhất về xây dựng quân đội kiểu mới của Lênin là gì?
A. Sự lãnh đạo của Đảng cộng sản đối với quân đội.
B. Giữ vững quan điểm giai cấp trong xây dựng quân đội.
C. Tính kỷ luật cao là yếu tố quyết định sức mạnh quân đội
D. Quân đội chính quy, hiện đại, trung thành với giai cấp công nhân và nhân dân lao động
Câu 12: Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định sự ra đời của quân đội ta là thế nào?
A. Là một tất yếu có tính quy luật trong đấu tranh giai cấp, đấu tranh dân tộc ở Việt Nam
B. Là một hiện tượng ngẫu nhiên trong quá trình đấu tranh cách mạng của dân tộc Việt Nam
C. Là một sự kế thừa trong lịch sử chống giặc ngoại xâm
D. Là một hiện tượng tự phát do đòi hỏi của chiến tranh cách mạng
Câu 13: Bản chất giai cấp của quân đội nhân dân Việt Nam theo tư tưởng Hồ Chí Minh là:
A. Mang bản chất giai cấp công nhân.
B. Mang bản chất giai cấp công – nông.
C. Mang bản chất giai cấp nông nhân.
D. Mang bản chất nhân dân lao động Việt Nam
Câu 14: Quân đội ta mang bản chất giai cấp công nhân đồng thời có tính gì?
A. Tính nhân dân, tính dân tộc sâu sắc B. Tính phong phú đa dạng
C. Tính quần chúng sâu sắc
D. Tính phổ biến, rộng rãi
Câu 15: Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp, ngày tháng, năm nào? A. Ngày 19.12.1946 B. Ngày 22.12.1944 C. Ngày 19.5.1946 D. Ngày 19.5.1945
Câu 16: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, quân đội nhân dân Việt Nam có những chức năng gì?
A. Chiến đấu, công tác, lao động sản xuất
B. Chiến đấu, lao động sản xuất, tuyên truyền
C. Chiến đấu, sẵn sàng chiến đấu
D. Chiến đấu và tham gia giữ gìn hòa bình khu vực
Câu 17: Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định hai nhiệm vụ chính của quân đội nhân dân Việt Nam là gì?
A. Chiến đấu bảo vệ Tổ quốc, tham gia lao động sản xuất góp phần xây dựng CNXH.
B. Giúp nhân dân xây dựng phát triển kinh tế góp phần cải thiện đời sống
C. Tiến hành phổ biến chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước cho nhân dân
D. Làm nòng cốt phát triển kinh tế tại nơi đóng quân.
Câu 18: Theo quan điểm chủ nghĩa Mác Lênin để bảo vệ tổ quốc XHCN ta cần phải làm gì?
A. Tăng cường tiềm lực quốc phòng gắn với phát triển kinh tế xã hội
B. Tăng cường thế trận gắn với thực hiện chính sách đãi ngộ
C. Tăng cường quân thường trực gắn với phát triển kinh tế xã hội
D. Tăng cường tiềm lực an ninh gắn với hợp tác quốc tế
Câu 19: Theo quan điểm chủ nghĩa Mác Lênin bảo vệ tổ quốc XHCN là nghĩa vụ, trách nhiệm của ai?
A. Là nghĩa vụ, trách nhiệm của toàn dân tộc, toàn thể giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
B. Là nghĩa vụ, trách nhiệm của toàn dân tộc, toàn thể giai cấp công nhân.
C. Là nghĩa vụ, trách nhiệm của lực lượng vũ trang nhân dân.
D. Là nghĩa vụ, trách nhiệm của toàn thể giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
Câu 20: Theo quan điểm chủ nghĩa Mác Lênin bảo vệ tổ quốc XHCN là gì?
A. Là một tất yếu khách quan.
B. Là một nhiệm vụ bắt buộc.
C. Là trách nhiệm của lực lượng vũ trang nhân dân.
D. Là trách nhiệm của toàn thể giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
Câu 21: Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định mục tiêu bảo vệ Tổ quốc là gì?
A. Là nghĩa vụ và trách nhiệm của mọi công dân.
B. Là sẵn sàng chiến đấu hy sinh vì Tổ quốc
C. Là nghĩa vụ số một, là trách nhiệm đầu tiên của mọi công dân
D. Là nghĩa vụ của mọi công dân Việt Nam
Câu 22: Vai trò của Đảng CSVN trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc XHCN VN là gì?
A. Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN.
B. Đảng cộng sản Việt Nam là người đi tiên phong trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.
C. Đảng cộng sản Việt Nam là người kêu gọi mọi tầng lớp nhân dân đứng lên bảo vệ đất nước.
D. Đảng cộng sản Việt Nam chỉ đạo trực tiếp sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.
Câu 23: Theo quan điểm chủ nghĩa Mác Lênin bảo vệ tổ quốc XHCN là một tất yếu khách quan là vì?
A. Xuất phát từ yêu cầu bảo vệ thành quả cách mạng của giai cấp công nhân.
B. Xuất phát từ yêu cầu bảo vệ nhân dân.
C. Là nghĩa vụ, trách nhiệm đầu tiên của mọi công dân.
D. Là nghĩa vụ của Nhà nước.
Câu 24: Theo quan điểm chủ nghĩa Mác Lênin bảo vệ tổ quốc XHCN là một tất yếu khách quan là vì?
A. Xuất phát từ quy luật xây dựng chủ nghĩa xã hội đi đôi với bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
B. Xuất phát từ quy luật xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. Xuất phát từ trách nhiệm của mọi công dân.
D. Xuất phát từ trách nhiệm của mọi Nhà nước.
Câu 25: Theo quan điểm chủ nghĩa Mác Lênin bảo vệ tổ quốc XHCN là một tất yếu khách quan là vì?
A. Xuất phát từ quy luật phát triển không đồng đều của chủ nghĩa đế quốc.
B. Xuất phát từ quy luật phát triển của chủ nghĩa xã hội.
C. Xuất phát từ quy luật của xã hội loài người.
D. Xuất phát từ quy luật phát triển của mọi Nhà nước.
Câu 26: Trong những điều kiện xác định, yếu tố nào giữ vai trò quyết định đến sức mạnh chiến đấu của quân đội? A. Chính trị tinh thần
B. Chất lượng vũ khí trang bị kỹ thuật
C. Quân số, tổ chức, cơ cấu biên chế
D. Trình độ huấn luyện và thể lực
Câu 27: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Xã hội chủ nghĩa là: A. Tất yếu khách quan B. Quy luật lịch sử C. Nhiệm vụ quan trọng. D. Nhiệm vụ thời đại.
Câu 28: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh mục tiêu bảo vệ Tổ quốc là gì?
A. Độc lập dân tộc và Chủ nghĩa xã hội
B. Độc lập dân tộc và xây dựng đất nước
C. Độc lập dân tộc và thống nhất đất nước
D. Độc lập dân tộc và toàn vẹn lãnh thổ
Câu 29: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh sức mạnh bảo vệ Tổ quốc là gì?
A. Là sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc kết hợp với sức mạnh thời đại.
B. Là sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc kết hợp với sức mạnh nhân dân.
C. Là sức mạnh tổng hợp của cả nước kết hợp với sức mạnh thời đại.
D. Là sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc kết hợp với sức mạnh của vũ khí.
Câu 30: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, để thực hiện thắng lợi nhiệm vụ cách mạng trong giai đoạn mới, chúng ta cần:
A. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với sự nghiệp quốc phòng và an ninh, bảo vệ Tổ quốc.
B. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với sự nghiệp quốc phòng trong bảo vệ Tổ quốc.
C. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với sự nghiệp an ninh để bảo vệ Tổ quốc.
D. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với sự nghiệp phát triển kinh tế để bảo vệ Tổ quốc..
Câu 31: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, để thực hiện thắng lợi nhiệm vụ cách mạng trong giai đoạn mới, chúng ta cần:
A. Xây dựng nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân vững mạnh, xây dựng quân đội nhân dân và
công an nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại.
B. Xây dựng nền quốc phòng toàn dân vững mạnh, xây dựng quân đội nhân dân cách mạng, chính quy,
tinh nhuệ, từng bước hiện đại.
C. Xây dựng nền an ninh nhân dân vững mạnh, xây dựng công an nhân dân cách mạng, chính quy, tinh
nhuệ, từng bước hiện đại.
D. Xây dựng, tăng cường sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với sự nghiệp quốc phòng trong bảo vệ Tổ quốc. BÀI 3
XÂY DỰNG NỀN QUỐC PHÒNG TOÀN DÂN, AN NINH NHÂN DÂN
BẢO VỆ TỔ QUỐC VIỆT NAM XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Câu 1: Quốc phòng là gì?
A. Là công cuộc giữ nước bằng sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc, trong đó sức mạnh quân sự là đặc
trưng, lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt.
B. Là công cuộc giữ nước bằng sức mạnh của toàn dân tộc, trong đó sức mạnh quân sự là đặc trưng, lực
lượng quân đội làm nòng cốt.
C. Là công cuộc giữ nước bằng sức mạnh tổng hợp của cả nước, trong đó sức mạnh của lực lượng vũ
trang nhân dân làm nòng cốt.
D. Là công cuộc giữ nước bằng sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc, trong đó sức mạnh quân sự, an ninh là đặc trưng.
Câu 2: Quốc phòng toàn dân là gì?
A. Là công cuộc giữ nước mang tính chất "của dân, do dân, và vì dân", phát triển theo hướng toàn dân,
toàn diện, độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường và ngày càng hiện đại.
B. Là công cuộc giữ nước mang tính chất "của dân và vì dân", phát triển theo hướng toàn dân, độc lập, tự
chủ, tự lực, tự cường và ngày càng hiện đại.
C. Là công cuộc giữ nước mang tính chất "của dân, do dân, và vì dân", phát triển theo hướng toàn dân, tự
lực, tự cường và ngày càng hiện đại.
D. Là công cuộc giữ nước mang tính chất "do dân và vì dân", phát triển theo hướng toàn dân, toàn diện,
độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường và ngày càng hiện đại.
Câu 3: Quốc phòng toàn dân do ai lãnh đạo và quản lý?
A. Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý, điều hành, do nhân dân làm chủ.
B. Nhà nước lãnh đạo, quân đội quản lý, điều hành, do nhân dân làm chủ.
C. Đảng lãnh đạo, quân đội quản lý, điều hành, do nhân dân làm chủ.
D. Nhà nước lãnh đạo, quản lý, điều hành, do nhân dân làm chủ.
Câu 4: Mục đích của “ ” là gì?
Quốc phòng toàn dân
A. Giữ vững hòa bình ổn định của đất nước, sẵn sàng đánh bại mọi hành động xâm lược và bạo loạn lật
đổ của các thế lực đế quốc, phản động; bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa
B. Giữ vững hòa bình của đất nước, sẵn sàng đánh bại mọi hành động xâm lược và bạo loạn lật đổ của các
thế lực phản động; bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa
C. Giữ vững hòa bình ổn định của đất nước, sẵn sàng đánh bại mọi hành động xâm lược và bạo loạn lật
đổ của các thế lực đế quốc, phản động.
D. Giữ vững hòa bình ổn định của đất nước, bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa
Câu 5: Nền quốc phòng toàn dân là gì?
A. Là sức mạnh quốc phòng của đất nước được xây dựng trên nền tảng nhân lực, vật lực, tinh thần mang
tính chất toàn dân, toàn diện, độc lập, tự chủ, tự cường
B. Là sức mạnh quốc phòng của đất nước được xây dựng trên nền tảng nhân lực, vật lực mang tính chất
toàn dân, toàn diện, tự chủ, tự cường
C. Là sức mạnh quốc phòng của đất nước được hình thành trên nền tảng nhân lực, tinh thần mang tính
chất toàn dân, toàn diện, độc lập, tự chủ, tự cường
D. Là sức mạnh quốc phòng của đất nước được hình thành trên nền tảng nhân lực, vật lực, tinh thần mang
tính chất toàn dân, độc lập, tự chủ, tự cường
Câu 6: An ninh là gì?
A. An ninh là sự an toàn, ổn định của các lợi ích cốt lõi của cộng đồng, của xã hội hay của một quốc gia dân tộc.
B. An ninh thực chất là sự an toàn, ổn định của các lợi ích cốt lõi của cộng đồng, của một quốc gia.
C. An ninh thực chất là sự ổn định của các lợi ích cốt lõi của cộng đồng, của xã hội hay của một quốc gia dân tộc.
D. An ninh thực chất là sự an toàn, ổn định của các lợi ích cốt lõi của xã hội hay của một quốc gia dân tộc.
Câu 7: An ninh nhân dân là gì?
A. Là sự an toàn, ổn định của các lợi ích cốt lõi với sự tham gia của toàn dân, do nhân dân tiến hành, lực
lượng an ninh nhân dân làm nòng cốt, đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng và sự quản lý của Nhà nước.
B. Là sự an toàn, ổn định của các lợi ích cốt lõi với sự tham gia của toàn dân, lực lượng an ninh nhân dân
làm nòng cốt, đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng và sự quản lý của Nhà nước.
C. Là sự an toàn, ổn định của các lợi ích cốt lõi với sự tham gia của toàn dân, do nhân dân tiến hành, đặt
dưới sự lãnh đạo của Đảng và sự quản lý của Nhà nước.
D. Là sự ổn định của các lợi ích cốt lõi với sự tham gia của toàn dân, do nhân dân tiến hành, lực lượng an
ninh nhân dân làm nòng cốt, đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng và sự quản lý của Nhà nước.
Câu 8: An ninh quốc gia có nhiệm vụ gì?
A. Đấu tranh làm thất bại mọi âm mưu hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia, bảo vệ chế độ xã hội chủ
nghĩa, bảo vệ Đảng, chính quyền, các lực lượng vũ trang và nhân dân.
B. Đấu tranh làm thất bại mọi âm mưu hoạt động xâm phạm quốc gia, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa,
bảo vệ Đảng, chính quyền, các lực lượng vũ trang và nhân dân.
C. Đấu tranh làm thất bại mọi âm mưu hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia, bảo vệ chế độ xã hội chủ
nghĩa, bảo vệ Nhà nước, chính quyền, các lực lượng vũ trang và nhân dân.
D. Đấu tranh làm thất bại mọi âm mưu hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia, bảo vệ chế độ xã hội chủ
nghĩa, bảo vệ Đảng, chính quyền, các lực lượng vũ trang.
Câu 9: Đảng ta khẳng định vị trí của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân như thế nào?
A. Luôn luôn coi trọng quốc phòng – an ninh, coi đó là nhiệm vụ chiến lược gắn bó chặt chẽ.
B. Luôn luôn coi trọng quốc phòng – an ninh, coi đó là nhiệm vụ chủ yếu.
C. Luôn luôn coi trọng quốc phòng – an ninh, coi đó là nhiệm vụ quan trọng
D. Luôn luôn coi trọng quốc phòng – an ninh, coi đó là nhiệm vụ hàng đầu.
Câu 10: Một trong những đặc trưng của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là gì?
A. Nền quốc phòng, an ninh vì dân, của dân và do toàn thể nhân dân tiến hành.
B. Nền quốc phòng, an ninh mang tính giai cấp, nhân dân sâu sắc
C. Nền quốc phòng, an ninh bảo vệ quyền lợi của dân
D. Nền quốc phòng, an ninh do nhân dân xây dựng, mang tính nhân dân sâu sắc
Câu 11: Sức mạnh của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân ở nước ta là thế nào?
A. Sức mạnh tổng hợp do nhiều yếu tố tạo thành
B. Sức mạnh tổng hợp do thiên thời địa lợi nhân hòa tạo ra.
C. Sức mạnh của lực lượng vũ trang nhân dân tạo ra
D. Sức mạnh do các yếu tố chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học
Câu 12: Mục đích đặc trưng của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là gì?
A. Chỉ có mục đích duy nhất là tự vệ chính đáng.
B. Chỉ có mục đích duy nhất là vì dân.
C. Nền quốc phòng, an ninh do các bộ, các ngành xây dựng.
D. Nền quốc phòng, an ninh do công an, quân đội xây dựng.
Câu 13: Một trong những đặc trưng của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là gì?
A. Nền quốc phòng toàn dân gắn chặt với nền an ninh nhân dân.
B. Nền quốc phòng, an ninh mang tính giai cấp sâu sắc
C. Nền quốc phòng, an ninh bảo vệ quyền lợi của mọi người
D. Nền quốc phòng, an ninh do nhân dân xây dựng.
Câu 14: Một trong những mục đích xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh là gì?
A. Tạo thế chủ động cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
B. Tạo ra những cơ sở vật chất nâng cao mức sống cho lực lượng vũ trang
C. Tạo ra tiềm lực quân sự để phòng thủ đất nước
D. Tạo ra môi trường hòa bình để phát triển đất nước theo định hướng XHCN
Câu 15: Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam hiện nay là gì?
A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ tổ quốc XHCN
B. Xây dựng đất nước và bảo vệ tổ quốc
C. Xây dựng phát triển kinh tế và quốc phòng
D. Xây dựng phát triển kinh tế và quốc phòng, an ninh nhân dân
Câu 16: Vị trí mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ chiến lược hiện nay như thế nào?
A. Trong khi đặt trọng tâm vào nhiệm vụ xây dựng CNXH chúng ta không một chút lơi lỏng nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.
B. Quan hệ khăng khít tác động qua lại tạo điều kiện cho nhau, nhiệm vụ xây dựng phát triển kinh tế là hàng đầu.
C. Quan hệ đan chen tác động qua lại lẫn nhau, nhiệm vụ xây dựng Chủ nghĩa xã hội là quyết định.
D. Trong khi đặt trọng tâm vào nhiệm vụ xây dựng CNXH cần củng cố và xây dựng LLVTND hùng mạnh để bảo vệ Tổ quốc .
Câu 17: Tiềm lực quốc phòng, an ninh là gì?
A. Khả năng về nhân lực, vật lực, tài chính có thể huy động để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh..
B. Khả năng vật chất và tinh thần của lực lượng vũ trang nhân dân
C. Khả năng cung cấp cơ sở vật chất và trình độ khoa học công nghệ của đất nước
D. Khả năng huy động sức người, sức của để bảo vệ Tổ quốc.
Câu 18: Nội dung xây dựng nền quốc phòng toàn dân – an ninh nhân dân là gì?
A. Xây dựng tiềm lực và thực lực của nền quốc phòng, an ninh.
B. Xây dựng và củng cố tổ chức Đảng, nhà nước và các đoàn thể chính trị, xã hội.
C. Xây dựng nền dân chủ Xã hội Chủ nghĩa.
D. Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
Câu 19: Trong củng cố xây dựng nền quốc phòng, an ninh nhân dân, lực lượng nào là nòng cốt?
A. Lực lượng quân đội nhân dân và công an nhân dân.
B. Quân chúng nhân dân lao động và an ninh nhân dân
C. Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân tự vệ.
D. Lực lượng quân đội, lực lượng an ninh nhân dân.
Câu 20: Nội dung xây dựng tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân là gì?
A. Đẩy mạnh công nghiê y p hóa, hiê y
n đại hóa đất nước, xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ.
B. Xây dựng nền công nghiệp, nông nghiệp theo hướng hiện đại.
C. Xây dựng nền công nghiệp, nông nghiệp phát triển, lấy công nghiệp nặng làm then chốt.
D. Xây dựng nền công nghiệp quốc phòng an ninh vững mạnh.
Câu 21: Xây dựng tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân cần đặc biệt quan tâm nội dung nào?
A. Đẩy mạnh công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước.
B. Phát triển toàn diện tất cả các ngành, các lĩnh vực kinh tế.
C. Không ngừng cải thiện đời sống vật chất, tinh thần cho các lực lượng vũ trang.
D. Có kế hoạch chuyển sản xuất từ thời bình sang thời chiến.
Câu 22: Khả năng tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là gì?
A. Khả năng về kinh tế của đất nước có thể khai thác, huy động nhằm phục vụ cho quốc phòng, an ninh.
B. Khả năng về kinh tế của đất nước có thể huy động nhằm phục vụ cho quốc phòng, an ninh.
C. Khả năng về kinh tế của đất nước có thể khai thác, huy động nhằm phục vụ cho chiến tranh.
D. Khả năng về kinh tế của đất nước có thể khai thác nhằm phục vụ cho quốc phòng.
Câu 23: Xây dựng tiềm lực khoa học công nghệ của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là tạo nên khả năng gì?
A. Tạo nên khả năng về khoa học, công nghệ của quốc gia có thể khai thác, phục vụ quốc phòng, an ninh.
B. Tạo nên khả năng về vũ khí trang bị kỹ thuật hiện đại để phòng thủ đất nước
C. Tạo nên khả năng huy động đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật của quốc gia phục vụ quốc phòng an ninh
D. Tạo ra khả năng ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học công nghệ vào quốc phòng, an ninh.
Câu 24: Tiềm lực chính trị, tinh thần trong nội dung xây dựng nền QPTD, ANND mang nội dung gi?
A. Là khả năng về chính trị, tinh thần có thể huy động nhằm tạo thành sức mạnh để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng và an ninh.
B. Là khả năng về chính trị, tinh thần chiến đấu chống quân xâm lược của nhân dân
C. Là khả năng về chính trị, tinh thần của xã hội để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng
D. Là khả năng về chính trị, tinh thần tiềm ẩn của nhân dân chưa được huy động để thực hiện nhiệm vụ QPAN
Câu 25: Một trong các nội dung xây dựng thực lực nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là gì?
A. Xây dựng thế trận quốc phòng, an ninh nhân dân.
B. Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân và chiến tranh nhân dân.
C. Xây dựng thế bố trí lực lượng quốc phòng toàn dân.
D. Xây dựng thế trận quốc phòng hiện đại của các quân binh chủng.
Câu 26: Một trong những nội dung xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh là gì?
A. Gắn công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước với tăng cường vũ khí trang bị cho lực lượng vũ trang.
B. Kết hợp chặt chẽ giữa chống thù trong và diệt giặc bên ngoài.
C. Kết hợp chặt chẽ xây dựng thế trận an ninh nhân dân với thế trân chiến tranh nhân dân.
D. Kết hợp chặt chẽ xây dựng thế trận quốc phòng và chiến tranh nhân dân.
Câu 27: Một trong những nội dung xây dựng thế trận quốc phòng, an ninh nhân dân là gì?
A. Tổ chức phòng thủ dân sự, kết hợp cải tạo địa hình với xây dựng hạ tầng và các công trình quốc phòng an ninh.
B. Tổ chức phòng thủ dân sự kết hợp xây dựng các công trình dân dụng bảo đảm an toàn cho người và trang thiết bị.
C. Tổ chức phòng thủ dân sự, xây dựng các công trình ân nấp chủ động tiến công tiêu diệt địch.
D. Tổ chức phòng thủ dân sự bảo đảm an toàn cho người và của cải vật chất.
Câu 28: Đâu là một trong các biện pháp xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?
A. Thường xuyên thực hiện giáo dục quốc phòng an ninh.
B. Thường xuyên củng cố phòng thủ và hiện đại hoá lực lượng vũ trang.
C. Thường xuyên chăm lo xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh.
D. Thường xuyên chăm lo xây dựng Công an nhân dân vững mạnh.
Câu 29: Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân có quan điểm nào rút ra từ thực tiễn lịch sử của đất nước?
A. Quan điểm độc lập tự chủ, tự lực, tự cường.
B. Quan điểm tìm sự hỗ trợ, đầu tư từ nước ngoài.
C. Quan điểm mở rộng, tư do hoá nền kinh tế thị trường.
D. Quan điểm tư nhân hoá nền kinh tế đất nước.
Câu 30: Nội dung giáo dục quốc phòng, an ninh phải toàn diện nhưng cần coi trọng?
A. Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước, chế độ xã hội chủ nghĩa.
B. Giáo dục tình hình nhiệm vụ của cách mạng giai đoạn hiện nay.
C. Giáo dục quan điểm đường lối chính sách của Đảng, nhà nước.
D. Giáo dục tình hình nhiệm vụ quân sự, an ninh nhân dân.
Câu 31: Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân chỉ có mục đích duy nhất là gì? A. Tự vệ chính đáng B. Sẵn sàng chiến đấu C. Xây dựng vững mạnh. D. Chính quy, hiện đại.
Câu 32: Trách nhiệm của sinh viên trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là gì?
A. Tích cực học tập nâng cao trình độ hiểu biết về mọi mặt, nắm vững kiến thức quốc phòng, an ninh,
nhận thức rõ âm mưu, thủ đoạn hoạt động chống phá cách mạng Việt Nam của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch.
B. Tích cực học tập nâng cao trình độ hiểu biết về mọi mặt, nắm vững kiến thức quốc phòng, an ninh,
nhận thức rõ hoạt động chống phá cách mạng Việt Nam của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch.
C. Tích cực học tập nâng cao trình độ hiểu biết về mọi mặt, an ninh, nhận thức rõ âm mưu, thủ đoạn hoạt
động chống phá cách mạng Việt Nam của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch.
D. Tích cực học tập nâng cao trình độ hiểu biết về mọi mặt, nắm vững kiến thức quốc phòng, an ninh,
nhận thức rõ âm mưu của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch. BÀI 4
CHIẾN TRANH NHÂN DÂN BẢO VỆ TỔ QUỐC VIỆT NAM XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Câu 01: Mục đích của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là?
A. Là cuộc chiến tranh do toàn thể nhân dân Việt Nam tiến hành đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
B. Là cuộc chiến tranh do toàn thể nhân dân Việt Nam tiến hành đặt dưới sự lãnh đạo của Nhà nước CHXHCN Việt Nam
C. Là cuộc chiến tranh do toàn thể nhân dân Việt Nam tiến hành bởi quân đội nhân dân Việt Nam
D. Là cuộc chiến tranh do quân đội nhân dân Việt Nam tiến hành đặt dưới sự lãnh đạo của Nhà nước CHXHCN Việt Nam
Câu 02: Chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc phải sử dụng các nguồn lưc nào?
A. Sử dụng mọi tiềm lực của đất nước, nhất là tiềm lực quốc phòng an ninh để đánh bại ý đồ xâm lược,
lật đổ của kẻ thù nhằm bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
B. Sử dụng mọi tiềm lực của đất nước để đánh bại ý đồ xâm lược, lật đổ của kẻ thù nhằm bảo vệ vững
chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
C. Sử dụng mọi tiềm lực của đất nước, nhất là tiềm lực quân sự để đánh bại ý đồ xâm lược, lật đổ của kẻ
thù nhằm bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam.
D. Sử dụng mọi tiềm lực của đất nước, nhất là tiềm lực kinh tế - chính trị để đánh bại ý đồ xâm lược, lật
đổ của kẻ thù nhằm bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
Câu 03: Đối tượng tác chiến của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là?
A. Các thế lực thù địch hiếu chiến, đồng minh và tay sai; thế lực nước lớn và chư hầu; các tổ chức phản
động, lực lượng cơ hội
B. Các thế lực thù địch hiếu chiến, đồng minh và tay sai; thế lực nước lớn và chư hầu; các tổ chức gián điệp.
C. Các thế lực phản cách mạng trong và ngoài nước; chủ nghĩa khủng bố quốc tế.
D. Các thế lực thù địch hiếu chiến, đồng minh và tay sai; thế lực nước lớn và chư hầu; chủ nghĩa khủng bố quốc tế.
Câu 04: Đối tượng tác chiến cơ bản và lâu dài của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là?
A. Các thế lực thù địch hiếu chiến, đồng minh và tay sai.
B. Các thế lực nước lớn và chư hầu; các tổ chức phản động, lực lượng cơ hội
C. Các thế lực phản cách mạng trong và ngoài nước; chủ nghĩa khủng bố quốc tế.
D. Các thế lực thù địch hiếu chiến, chủ nghĩa khủng bố quốc tế.
Câu 05: Đối tượng tác chiến trực tiếp, nguy hiểm của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là?
A. Các thế lực nước lớn và chư hầu.
B. Các thế lực thù địch hiếu chiến; các tổ chức phản động, lực lượng cơ hội
C. Chủ nghĩa khủng bố quốc tế.
D. Các thế lực thù địch hiếu chiến, chủ nghĩa khủng bố quốc tế.
Câu 06: Đối tượng tác chiến rất nguy hiểm của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là?
A. Các tổ chức phản động, lực lượng cơ hội.
B. Các thế lực nước lớn và chư hầu;
C. Chủ nghĩa khủng bố quốc tế; Các thế lực thù địch hiếu chiến, đồng minh và tay sai.
D. Các thế lực thù địch, chủ nghĩa khủng bố quốc tế.
Câu 07: Nguyên nhân các thế lực thù địch hiếu chiến, đồng minh và tay sai lại tiến hành chiến tranh với Việt Nam?
A. Vì chúng đối lập về ý thức hệ.
B. Vì chúng đối lập về suy nghĩ.
C. Vì chúng muốn biến nước ta thành thuộc địa.
D. Vì chúng muốn khai hóa nhân dân.
Câu 08: Âm mưu của các thế lực thù địch hiếu chiến, đồng minh và tay sai lại tiến hành chiến tranh với Việt Nam?
A. Xóa bỏ sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, “phi chính trị hóa” lực lượng vũ trang, chuyển hóa, lật đổ chế độ XHCN.
B. Xóa bỏ sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, chuyển hóa, lật đổ chế độ XHCN.
C. Xóa bỏ sự lãnh đạo của Nhà nước CHXHCN Việt Nam, “phi chính trị hóa” lực lượng vũ trang, chuyển
hóa, lật đổ chế độ XHCN.
D. Xóa bỏ sự quản lý của Nhà nước CHXHCN Việt Nam, đổi mới lực lượng vũ trang, chuyển hóa, lật đổ chế độ XHCN.
Câu 09: Vì sao các nước lớn và chư hầu lại tiến hành chiến tranh với Việt Nam?
A. Vì lợi ích dân tộc hẹp hòi, có tham vọng chủ quyền lãnh thổ.
B. Vì chúng đối lập về suy nghĩ.
C. Vì chúng muốn biến nước ta thành thuộc địa.
D. Vì chúng muốn phát triển kinh tế.
Câu 10: Âm mưu, thủ đoạn chủ yếu của kẻ thù khi xâm lược nước ta là gì?
A. Đánh nhanh, thắng nhanh kết hợp tiến công từ bên ngoài và bạo loạn lật đổ từ bên trong
B. Bao vây phong tỏa, cấm vận, dùng hoả lực đánh bất ngờ, đánh từ xa không trực tiếp.
C. Dùng vũ khí công nghệ cao đánh từ xa không trực tiếp tiếp xúc là chủ yếu.
D. Dùng vũ khí công nghệ cao đánh từ xa, kết hợp vận động, lôi kéo các đồng minh hỗ trợ.
Câu 11: Giai đoạn đầu khi tiến hành tiến công kẻ địch thường sử dụng thủ đoạn gì?
A. Bao vây phong tỏa, cấm vận, dùng hoả lực đánh bất ngờ, ồ ạt.
B. Dùng vũ khí công nghệ cao đánh từ xa không trực tiếp tiếp xúc là chủ yếu.
C. Đánh nhanh, thắng nhanh, tiến công từ bên ngoài vào.
D. Dùng vũ khí công nghệ cao đánh từ xa, lôi kéo các đồng minh hỗ trợ.
Câu 12: Giai đoạn thực hành thôn tính lãnh thổ kẻ địch thường sử dụng thủ đoạn gì?
A. Hỗ trợ bạo loạn lật đổ ở bên trong của các lực lượng phản động và sử dụng các biện pháp chính trị,
ngoại giao để lừa bịp dư luận.
B. Dùng vũ khí công nghệ cao đánh từ xa không trực tiếp tiếp xúc là chủ yếu.
C. Đánh nhanh, thắng nhanh, sử dụng các biện pháp chính trị, ngoại giao để lừa bịp dư luận.
D. Hỗ trợ bạo loạn lật đổ ở bên trong của các lực lượng phản động, lôi kéo các đồng minh hỗ trợ.
Câu 13: Điểm mạnh cơ bản của địch khi tiến hành chiến tranh xâm lược nước ta là gì?
A. Tiềm lực kinh tế, quân sự, khoa học công nghệ rất lớn
B. Vũ khí trang bị kỹ thuật quân sự tương đối hiện đại
C. Có lực lượng đồng minh tham gia vũ khí hiện đại.
D. Có thể cấu kết với bọn phản động trong nước chống phá.
Câu 14: Điểm yếu của địch khi tiến hành chiến tranh xâm lược nước ta là gì?
A. Chiến tranh phi nghĩa, bị nhân loại phản đối; địa hình thời tiết nước ta phức tạp.
B. Không quen địa hình, nhân dân Việt Nam có kinh nghiệm chiến đấu.
C. Lực lượng di chuyển xa, binh lính mệt mỏi.
D. Giá thành vũ khí cao, nhân lực ít, sức chiến đấu kém. Câu 15:
Chiến tranh nhân dân Việt Nam là gì?
A. Là quá trình sử dụng tiềm lực của đất nước nhằm đánh bại ý đồ xâm lược, lật đổ của kẻ thù.
B. Là quá trình huy động sức mạnh vũ khí quân sự của LLVT nhằm đánh bại mọi kẻ thù xâm lược.
C. Là quá trình sử dụng sức mạnh của LLVT nhằm đánh bại mọi kẻ thù xâm lược.
D. Là quá trình sử dụng tiềm lực kinh tế, chính trị, quân sự nhằm đánh bại ý đồ xâm lược, lật đổ của kẻ thù.
Câu 16: Một trong những tính chất của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là gì?
A. Là cuộc chiến tranh toàn dân, toàn diện, lấy lực lượng vũ trang ba thứ quân làm nòng cốt
B. Là cuộc chiến tranh toàn dân, lấy lực lượng vũ trang ba thứ quân làm nòng cốt
C. Là cuộc chiến tranh toàn diện lấy lực lượng quân sự an ninh là quyết định
D. Là cuộc chiến tranh cách mạng chống các thế lực khủng bố
Câu 17: Tính hiện đại trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ ?
A. Hiện đại về vũ khí, trang bị, tri thức và nghệ thuật quân sự.
B. Hiện đại về vũ khí, trang bị, và nghệ thuật quân sự.
C. Sử dụng vũ khí trang bị hiện đại để tiến hành chiến tranh
D. Hiện đại về vũ khí, tri thức và nghệ thuật quân sự.
Câu 18: Một trong những tính chất của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là gì?
A. Là cuộc chiến tranh chính nghĩa, tự vệ cách mạng.
B. Hiện đại về vũ khí, trang bị, và nghệ thuật quân sự.
C. Là cuộc chiến tranh tự vệ cách mạng.
D. Hiện đại về vũ khí, tri thức và nghệ thuật quân sự.
Câu 19: Cơ sở nào để nhận biết tính chất của cuộc chiến tranh?
A. Mục đích chính trị của chiến tranh.
B. Hình thức tiến hành chiến tranh.
C. Phương thức tiến hành chiến tranh
D. Phương châm tiến hành chiến tranh.
Câu 20: Trong 4 mặt trận sau, mặt trận nào có ý nghĩa quyết định trong chiến tranh? A. Mặt trận quân sự B. Mặt trận kinh tế C. Mặt trận ngoại giao D. Mặt trận chính trị
Câu 21: Theo quan điểm của Đảng ta, yếu tố nào quyết định thắng lợi trên chiến trường?
A. Con người là yếu tố quyết định
B. Vũ khí hiện đại, nghệ thuật tác chiến cao
C. Vũ khí trang bị kỹ thuật hiện đại
D. Vũ khí hiện đại và quân số vượt trội
Câu 22: Tại sao phải chuẩn bị mọi mặt trên cả nước và từng khu vực, đủ sức đánh được lâu dài?
A. Kẻ thù có tiềm lực kinh tế, quân sự mạnh hơn ta nhiều lần.
B. Nhân dân ta kinh tế còn yếu nên phải chuẩn bị mọi mặt.
C. Kẻ thù có trang bị vũ khí hiện đại tối tân, áp đảo đánh từ xa.
D. Kẻ thù có sức mạnh quân sự để mở rộng không gian của chiến tranh.
Câu 23: Trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc phải kết hợp chặt chẽ như thế nào?
A. Chống địch tấn công từ bên ngoài với bạo loạn lật đổ từ bên trong
B. Chống quân xâm lược với chống bọn khủng bố
C. Chống bạo loạn lật đổ với trấn áp bọn phản động trong nước.
D. Chống bạo loạn lật đổ với các hoạt động phá hoại khác.
Câu 24: Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại nhằm?
A. Tạo nên sức mạnh tổng hợp bao gồm cả nội lực và ngoại lực
B. Tranh thủ sự giúp đỡ của nhân dân tiến bộ trên thế giới
C. Nêu cao tinh thần đoàn kết quốc tế
D. Tranh thủ sự ủng hộ mọi mặt của các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 25: Tiến hành chiến tranh nhân dân với tinh thần tự lực tự cường nhưng phải?
A. Cần tranh thủ sự giúp đỡ của nhân dân yêu chuộng hòa bình thế giới
B. Cần phát huy nội lực của đất nước không cần sự giúp đỡ của các nước.
C. Chỉ cần một số nước xã hội chủ nghĩa giúp đỡ nhân dân ta cả về tinh thần.
D. Chỉ cần huy động mọi tiềm năng sẳn có của đất nước.
Câu 26: Lực lượng trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc bao gồm?
A. Lực lượng toàn dân lấy lực lượng vũ trang ba thứ quân làm nòng cốt
B. Lực lượng vũ trang ba thứ quân
C. Lực lượng vũ trang ba thứ quân kết hợp các lực lượng vũ trang khác
D. Là sự phối hợp giữa các lực lượng
Câu 27: Lực lượng vũ trang nhân dân 3 thứ quân của Việt Nam gồm?
A. Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, dân quân tự vệ
B. Bộ đội thường trực, lực lượng dự bị, dân quân tự vệ
C. Quân đội, công an, dân quân tự vệ
D. Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, bộ đội biên phòng
Câu 28: Đi đôi với đấu tranh quân sự trên chiến trường thì ta cần phải làm gì?
A. Trấn áp mọi âm mưu và hành động phá hoại của địch ở hậu phương, bảo đảm an ninh chính trị, giữ
gìn trật tự, an toàn xã hội.
B. Trấn áp mọi hành động phá hoại của địch ở hậu phương.
C. Trấn áp mọi âm mưu; bảo đảm an ninh chính trị, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.
D. Trấn áp mọi âm mưu và hành động phá hoại của biệt kích, thám báo, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.
Câu 29: Những câu trích dưới đây, câu nào không thể hiện tinh thần chiến tranh nhân dân?
A. “Nhằm thẳng quân thù mà bắn, máy bay mỹ không có gì đáng sợ”.
B. “Hễ là người Việt Nam thì phải cầm vũ khí đứng lên chống thực dân Pháp cứu tổ quốc”.
C. “Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh”.
D. “31 triệu dân tất cả hành quân, tất cả thành chiến sỹ…”
Câu 30: “…Tranh thủ sự giúp đỡ quốc tế, sự đồng tình ủng hộ của nhân dân tiến bộ trên thế giới” thể hiện
tinh thần quan điểm nào của Đảng trong chiến tranh nhân dân?
A. Quan điểm phát huy sức mạnh thời đại.
B. Quan điểm tự lực tự cường.
C. Quan điểm ngoại giao của Đảng.
D. Quan điểm đoàn kết Quốc tế. BÀI 5
XÂY DỰNG LƯC LƯỢNG VŨ TRANG NHÂN DÂN VIỆT NAM
Câu 1: Lực lượng vũ trang nhân dân là gì?
A. Là các tổ chức vũ trang và bán vũ trang của nhân dân Việt Nam do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo,
nhà nước CHXHCN Việt Nam quản lý.
B. Là các tổ chức vũ trang của quân đội nhân dân Việt Nam do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo, nhà
nước CHXHCN Việt Nam quản lý.
C. Là các tổ chức bán vũ trang của công an nhân dân Việt Nam do Đảng C ộng sản Việt Nam lãnh đạo,
nhà nước CHXHCN Việt Nam quản lý
D. Là quân đội nhân dân và công an nhân dân.
Câu 2: Nhiệm vụ của lực lượng vũ trang nhân dân trong bảo vệ Tổ quốc có vị trí như thế nào?
A. Chiến đấu giành và giữ độc lập, chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ an
ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội, bảo vệ nhân dân, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa và những thành quả cách
mạng, cùng toàn dân xây dựng đất nước
B. Chiến đấu giành độc lập, chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ an ninh quốc
gia và trật tự an toàn xã hội, bảo vệ nhân dân, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa và những thành quả cách mạng,
cùng toàn dân xây dựng đất nước
C. Chiến đấu bảo vệ độc lập, chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ an ninh
quốc gia và trật tự an toàn xã hội, bảo vệ nhân dân, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa và những thành quả cách
mạng, cùng toàn dân xây dựng đất nước
D. Chiến đấu giữ độc lập, chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ an ninh quốc
gia và trật tự an toàn xã hội, bảo vệ nhân dân, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa và những thành quả cách mạng,
cùng toàn dân xây dựng đất nước
Câu 3: Lực lượng vũ trang nhân dân bao gồm các lực lượng nào nào?
A. Quân đội nhân dân, công an nhân dân, dân quân tự vệ và lực lượng dự bị động viên
B. Quân đội nhân dân, công an nhân dân, dân quân tự vệ.
C. Quân đội nhân dân, công an nhân dân, an ninh nhân dân và du kích địa phương.
D. Quân đội nhân dân, công an nhân dân, bộ đội biên phòng.
Câu 4: Lực lượng vũ trang nhân dân trong bảo vệ Tổ quốc có vị trí như thế nào?
A. Là lực lượng nòng cốt của quốc phòng toàn dân và chiến tranh nhân dân
B. Là lực lượng xung kích trong các hoạt động quân sự, an ninh
C. Là lực lượng chủ yếu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
D. Là lực lượng quan trọng của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
Câu 5: Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng nước ta hiện nay là gì?
A. Xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hôi chủ nghĩa.
B. Phát triển kinh tế - xã hội gắn với củng cố nền quốc phòng an ninh nhân dân.
C. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển nông nghiệp nông thôn
D. Phát triển kinh tế - xã hội gắn với xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân.
Câu 6: Đặc điểm nào sau đây ảnh hưởng lớn nhất đến quá trình xây dựng lực lượng vũ trang?
A. Cả nước đang thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược, kẻ thù ra sức chống phá ta quyết liệt.
B. Tình hình thế giới thay đổi, có nhiều diễn biến phức tạp, tiềm ẩn nhiều yếu tố mất ổn định.
C. Lực lượng vũ trang nhân dân ta đã có bước trưởng thành lớn mạnh cả về bản lĩnh chính trị.
D. Sự nghiệp đổi mới đạt được nhiều thành tựu to lớn, đất nước trong thời kỳ công nghiệp hóa.
Câu 7: Đảng lãnh đạo lực lượng vũ trang nhân dân theo nguyên tắc gì?
A. Tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt
B. Tuyệt đối về mọi mặt
C. Tuyệt đối, toàn diện, lãnh đạo chính trị là quyết định
D. Tuyệt đối, toàn diện trên mọi lĩnh vực
Câu 8: Một trong những thuận lợi cơ bản trong xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân hiện nay là gì?
A. Tiềm lực và vị thế của đất nước được tăng cường, Đảng ta có bản lĩnh chính trị vững vàng có đường
lối độc lập tự chủ sáng tạo.
B. Kinh tế ngày càng phát triển, quốc phòng an ninh ngày càng vững mạnh, chính trị không ổn định
C. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước, quân đội và công an nhân dân ngày càng tinh giảm
D. Nhà nước đã cắt giảm đầu tư cho quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
Câu 9: Tìm câu trả lời sai: Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam là lực lượng nòng cốt của:
A. Đấu tranh phòng chống tội phạm.
B. Nền quốc phòng toàn dân. C. Chiến tranh nhân dân. D. Nền an ninh nhân dân.
Câu 10 : Tìm câu trả lời sai: Đặc điểm của việc xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân ta hiện nay?
A. Tiếp tục phát triển nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc.
B. Bảo vệ sự nghiệp đổi mới, sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
C. Là yêu cầu để thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam.
D. Thực trạng của lực lượng vũ trang.
Câu 11: Tìm câu trả lời sai: Đặc điểm của việc xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân ta hiện nay?
A. Tiến hành trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc.
B. Đổi mới thực trạng của lực lượng vũ trang.
C. Bảo vệ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
D. Là yêu cầu để thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
Câu 12: Một trong những nguyên tắc cơ bản nhất trong xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là gì?
A. Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam với lực lượng vũ trang nhân dân
B. Độc lập, tự chủ để phát triển lực lượng vũ trang nhân dân
C. Phát huy nội lực kết hợp với sức mạnh thời đại
D. Phát huy truyền thống dân tộc để xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân
Câu 13: Một trong những nguyên tắc cơ bản trong xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân trong thời kỳ mới là gì?
A. Tự lực, tự cường xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân
B. Phát huy nội lực của đất nước kết hợp với sức mạnh thời đại
C. Độc lập, tự chủ để phát triển lực lượng vũ trang nhân dân
D. Phát huy truyền thống dân tộc để xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân
Câu 14: Cơ quan nào quản lý lực lượng vũ trang nhân dân?
A. Nhà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam.
B. Quân đội, Công an nhân dân.
C. Đảng cộng sản Việt Nam
D. Chính quyền địa phương các cấp
Câu 15: Một trong những nguyên tắc cơn bản xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân trong thời kỳ mới là gì?
A. Xây dựng LLVTND lấy chất lượng là chính, lấy xây dựng chính trị làm cơ sở
B. Xây dựng LLVTND lấy chất lượng là trọng tâm, lấy chính trị làm chủ yếu
C. Xây dựng LLVTND toàn diện cả về số lượng và chất lượng
D. Xây dựng LLVTND toàn diện, tập trung hiện đại vũ khí trang bị cho quân đội
Câu 16: Đảng CSVN lãnh đạo lực lượng vũ trang trên lĩnh vực nào?
A. Trên tất cả các lĩnh vực
B. Trên lĩnh vực chính trị
C. Trên lĩnh vực tổ chức
D. Trên lĩnh vực chiến đấu
Câu 17: Tại sao phải giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với lực lượng vũ trang?
A. Bảo đảm cho LLVT có bản chất cách mạng, có mục tiêu, phương hướng chiến đấu đúng đắn.
B. Bảo đảm cho LLVT luôn có tinh thần cảnh giác cách mạng trước thủ đoạn của kẻ thù.
C. Bảo đảm cho LLVT luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu thắng lợi trong mọi tình huống.
D. Bảo đảm cho LLVT được huấn luyện và rèn luyện tốt mọi lúc mọi nơi sẵn sàng chiến đấu.
Câu 18: Phương hướng xây dựng lực lượng dân quân tự vệ hiện nay là gì?
A. Xây dựng rộng khắp nhưng có trọng điểm, có hình thức phù hợp trong các thành phần kinh tế.
B. Xây dựng rộng khắp nhưng có trọng điểm, chú trọng cả số lượng và chất lượng.
C. Xây dựng rộng khắp nhưng có trọng điểm, có kế hoạch bồi dưỡng, đào tạo tốt.
D. Xây dựng rộng khắp, có hình thức phù hợp trong các thành phần kinh tế.
Câu 19: Xây dựng quân đội, công an từng bước hiện đại nhằm mục đích gì?
A. Nâng cao sức mạnh chiến đấu cho quân đội
B. Bảo đảm khả năng cơ động cho lực lượng vũ trang
C. Bảo đảm cho lực lượng vũ trang giành thắng lợi
D. Bảo đảm quân đội sánh ngang với các cường quốc.
Câu 20: Phương hướng xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân trong giai đoạn mới là gì?
A. Xây dựng quân đội, công an nhân dân theo hướng cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại.
B. Xây dựng quân đội, công an nhân dân theo hướng chính quy, thống nhất, tinh nhuệ từng bước hiện đại.
C. Xây dựng lực lượng vũ trang 3 thứ quân theo hướng vững mạnh, đáp ứng tình hình mới.
D. Xây dựng quân đội nhân dân theo hướng chính quy, hiện đại sẵn sàng chiến đấu cao.
Câu 21: Một trong những biện pháp chủ yếu trong xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là gì?
A. Từng bước giải quyết yêu cầu về vũ khí, trang bị kỹ thuật cho lực lượng vũ trang nhân dân
B. Từng bước trang bị vũ khí, phương tiện hiện đại cho lực lượng vũ trang nhân dân
C. Từng bước giải quyết yêu cầu về vũ khí cho lực lượng vũ trang nhân dân
D. Từng bước đổi mới bổ sung đầy đủ vũ khí hiện đại cho lực lượng vũ trang nhân dân
Câu 22: Yếu tố nào sau đây mang yếu tố quyết định đến sức mạnh của lực lượng vũ trang? A. Chính trị tinh thần B. Kinh tế C. Vũ khí trang bị D. Chỉ huy, tác chiến
Câu 23: Chính quy trong quân đội thể hiện ở chỗ nào?
A. Là sự thống nhất về mọi mặt
B. Là sự thống nhất về huấn luyện tác chiến
C. Là sự thống nhất về tổ chức biên chế
D. Là sự thống nhất về nghệ thuật tác chiến
Câu 24: Đâu là biện pháp chủ yếu xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân?
A. Tổ chức đơn vị gọn, mạnh, cơ động; có sức chiến đấu cao, chất lượng tốt; phù hợp tình hình địa phương.
B. Tổ chức đơn vị tinh, gọn, cơ động; có sức chiến đấu cao, chất lượng tốt.
C. Tổ chức đơn vị mạnh, cơ động; có sức chiến đấu mạnh; phù hợp tình hình địa phương.
D. Tổ chức đơn vị gọn, cơ động; có sức chiến đấu cao; phù hợp tình hình địa phương.
Câu 25: Nguyên tắc xây dựng lực lượng dự bị động viên hùng hậu theo chủ trương của ai?
A. Là chủ trương chiến lược của Đảng, là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị và toàn dân, nhằm đáp
ứng yêu cầu, nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc trong mọi tình huống.
B. Là chủ trương chiến lược của Nhà nước, là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị và toàn dân, nhằm
đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc trong mọi tình huống.
C. Là chủ trương chiến lược của Bộ Quốc phòng, là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị và toàn dân,
nhằm đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc trong mọi tình huống.
D. Là chủ trương chiến lược của Chính phủ, là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị và toàn dân, nhằm
đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc trong mọi tình huống.
Câu 26: Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hiện nay là đồng chí nào? A. Phan Văn Giang. B. Lương Cường. C. Hoàng Xuân Chiến. D. Tô Lâm.
Câu 27: Bộ trưởng Bộ Công an hiện nay là đồng chí nào? A. Tô Lâm B. Lương Cường. C. Tô Ân Xô D. Trần Quốc Tỏ
Câu 28: Bí thư Quân ủy Trung ương hiện nay là đồng chí nào? A. Nguyễn Phú Trọng B. Lương Cường. C. Phan Văn Giang D. Đỗ Căn BÀI 6
KẾT HỢP PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VỚI TĂNG CƯỜNG
CỦNG CỐ QUỐC PHÒNG – AN NINH VÀ ĐỐI NGOẠI
Câu 01: Hoạt động kinh tế là gì?
A. Là hoạt động cơ bản, thường xuyên, gắn liền với sự tồn tại của xã hội loài người.
B. Là hoạt động chủ chốt, thường xuyên, gắn liền với sự tồn tại của xã hội loài người.
C. Là hoạt động quan trọng, thường xuyên, gắn liền với sự tồn tại của xã hội tư sản.
D. Là hoạt động tiên quyết, thường xuyên, gắn liền với sự tồn tại của xã hội giai cấp.
Câu 02: Quốc phòng là gì?
A. Là công việc giữ nước của một quốc gia, bao gồm tổng thể các hoạt động đối nội và đối ngoại trên tất cả các lĩnh vực
B. Là công việc giữ nước của một quốc gia, bao gồm tổng thể các hoạt động đối nội quốc phòng trên tất cả các lĩnh vực
C. Là công việc giữ nước của một quốc gia, bao gồm tổng thể các hoạt động đối ngoại trên tất cả các lĩnh vực
D. Là công việc giữ nước của một quốc gia, bao gồm tổng thể các hoạt động đối ngoại trên tất cả các lĩnh vực quốc phòng.
Câu 03: Đối ngoại là gì?
A. Là quan hệ với bên ngoài, nước ngoài. Là đường lối, chính sách giao thiệp của nhà nước, tổ chức với bên ngoài.
B. Là quan hệ với nước ngoài. Là đường lối, chính sách giao thiệp, tổ chức với bên ngoài.
C. Là quan hệ với bên ngoài, nước ngoài. Chính sách giao thiệp của nhà nước, tổ chức với bên ngoài.
D. Là quan hệ với bên ngoài, nước ngoài. Là chính sách giao thiệp của nhà nước, tổ chức với bên ngoài.
Câu 04: Chủ thể kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh và đối ngoại là gì?
A. Đảng, Nhà nước, các địa phương, các cấp, các ngành, các tổ chức chính trị-xã hội
B. Đảng, Chính phủ, các địa phương, các cấp, các ngành, các tổ chức chính trị-xã hội
C. Đảng, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an các địa phương, các tổ chức chính trị-xã hội.
D. Đảng, Bộ chính trị, các địa phương, các cấp, các ngành, các tổ chức chính trị-xã hội
Câu 05: Phương thức kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh và đối ngoại là gì?
A. Là sự gắn kết chặt chẽ, tích cực, chủ động tự giác giữa hoạt động kinh tế với hoạt động quốc phòng, an
ninh và đối ngoại thành một thể thống nhất của từng địa phương trên phạm vi cả nước.
B. Là sự gắn kết chặt chẽ, tích cực, chủ động tự giác giữa hoạt động kinh tế với hoạt động quốc phòng, an
ninh thành một thể thống nhất trên phạm vi cả nước.
C. Là sự gắn kết chặt chẽ, chủ động tự giác giữa hoạt động kinh tế với hoạt động an ninh và đối ngoại
thành một thể thống nhất của từng địa phương trên phạm vi cả nước.
D. Là sự gắn kết tích cực, chủ động tự giác giữa hoạt động kinh tế với hoạt động quốc phòng, an ninh và
đối ngoại thành một thể thống nhất của từng địa phương.
Câu 06: Phương thức kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh và
đối ngoại đặt dưới sự quản lý của ai?
A. Sự lãnh đạo của Đảng và sự quản lý điều hành của Nhà nước.
B. Sự lãnh đạo của Nhà nước và sự quản lý điều hành của Chính phủ.
C. Sự lãnh đạo của Đảng và sự quản lý điều hành của Chính phủ.
D. Sự lãnh đạo của Chính phủ và sự quản lý điều hành của các Bộ, Ban, Ngành.
Câu 07: Mục đích của sự kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh
và đối ngoại là gì?
A. Bảo đảm cho kinh tế-xã hội, quốc phòng, an ninh và đối ngoại mạnh lên một cách cân đối, hài hoà,
góp phần tạo nên sức mạnh tổng hợp cho quốc gia.
B. Bảo đảm cho kinh tế, quốc phòng, an ninh mạnh lên một cách cân đối, hài hoà, góp phần tạo nên sức
mạnh tổng hợp cho quốc gia.
C. Bảo đảm cho quốc phòng, an ninh và đối ngoại mạnh lên một cách cân đối, hài hoà, góp phần tạo nên
sức mạnh tổng hợp cho quốc gia.
D. Bảo đảm cho kinh tế-xã hội và đối ngoại mạnh lên một cách cân đối, hài hoà, góp phần tạo nên sức
mạnh tổng hợp cho quốc gia.
Câu 08: Mục tiêu của sự kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh và đối ngoại là gì?
A. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
B. Dân giàu, nước mạnh, đất nước công bằng, văn minh.
C. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, văn minh, thịnh vượng.
D. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, thịnh vượng, hòa bình.
Câu 09: Cơ sở lý luận của sự kết hợp kinh tế - xã hội với quốc phòng - an ninh và đối ngoại là gì?
A. Kinh tế - xã hội quyết định đến nguồn gốc ra đời, sức mạnh của quốc phòng an ninh và đối ngoại.
B. Kinh tế - xã hội quyết định việc cung cấp trang thiết bị cho quốc phòng an ninh và đối ngoại.
C. Kinh tế- xã hội quyết định việc cung ứng vật chất cho quốc phòng an ninh và đối ngoại.
D. Kinh tế - xã hội quyết định việc cung cấp kỹ thuật, công nghệ cho quốc phòng an ninh và đối ngoại.
Câu 10: Kinh tế - xã hội với quốc phòng an ninh và đối ngoại có mối quan hệ như thế nào?
A. Kinh tế - xã hội với quốc phòng an ninh và đối ngoại có quan hệ tác động qua lại lẫn nhau
B. Quốc phòng an ninh và đối ngoại tạo ra những biến động kích thích kinh tế
C. Quốc phòng an ninh và đối ngoại tạo ra cơ sở vật chất xây dựng kinh tế
D. Quốc phòng an ninh và đối ngoại tạo ra quá trình phát triển kinh tế, xã hội
Câu 11: Mục đích kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với quốc phòng an ninh và đối ngoại trong giai đoạn hiện nay là gì?
A. Thực hiện tốt hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
B. Thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh để bảo vệ vững chắc Tổ quốc.
C. Phát triển kinh tế, quốc phòng an ninh vững mạnh bảo vệ Tổ quốc.
D. Nâng cao vị thế, tiềm lực mọi mặt của đất nước.
Câu 12: Khẳng định: “Thắng lợi hay thất bại của chiến tranh đều phụ thuộc vào kinh tế” là của? A. Ph. Ăngghen B. Hồ Chí Minh. C. V.I.Lênin D. C.Mác
Câu 12: “Động vi binh, tĩnh vi dân” nghĩa là gì?
A. Khi đất nước có chiến tranh làm người lính, đất nước bình yên làm người dân phát triển xây dựng kinh tế.
B. Khi đất nước chiến tranh làm người dân phát triển kinh tế
C. Khi đất nước có chiến tranh hoặc bình yên đều phải làm người dân xây dựng, phát triển kinh tế
D. Khi đất nước hoà bình làm người lính sẵn sàng chiến đấu.
Câu 13: Trong kháng chiến chống Pháp, Đảng ta đề ra chủ trương kết hợp kinh tế với quốc phòng an ninh như thế nào?
A. Vừa kháng chiến, vừa kiến quốc