








Preview text:
Tên bài dạy: LỜI TIỄN DẶN (Trích Tiễn dặn người yêu)
Môn học: Ngữ văn
Lớp: 11
Số tiết: 2 tiết, bài soạn nằm ở tiết 2: Hành động và tâm trạng của chàng trai lúc cô gái đã về nhà chồng
- MỤC TIÊU
- Kiến thức
Nhận biết và vận dụng những hiểu biết về đặc điểm của truyện thơ dân gian (cốt truyện, nhân vật, người kể chuyện, bút pháp, ngôn ngữ,…) để đọc hiểu đoạn trích truyện thơ dân gian của dân tộc Thái.
- Phân tích và đánh giá được tình cảm, cảm xúc của nhân vật trữ tình thể hiện qua VB; phát hiện được các giá trị đạo đức, văn hoá từ VB:
+ Thấy được nỗi xót thương, đau khổ, tuyệt vọng; cảm nhận được khát vọng tự do yêu đương, thủy chung gắn bó của chàng trai và cô gái Thái.
+ Hiểu được sự kết hợp giữa yếu tố tự sự và trữ tình, cách diễn tả tâm trạng nhân vật trong truyện thơ dân gian.
2. Năng lực
*Năng lực chung: NL tự chủ và tự học; NL giải quyết vấn đề và sáng tạo; NL giao tiếp và hợp tác,...
*Năng lực đặc thù:
- Năng lực thẩm mĩ; Năng lực ngôn ngữ;
- Năng lực đọc – hiểu văn bản truyện: HS đọc hiểu được các văn bản truyện độc lập sau khi học xong bài học.
2. Phẩm chất
Biết trân trọng những khát vọng cao đẹp của con người.
PHẦN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CẦN LÀM CỤ THỂ HƠN
EM THAM KHẢO SÁCH GIÁO VIÊN GỢI Ý THIẾT KẾ BÀI NÀY
https://hanhtrangso.nxbgd.vn/ebook/read/ngu-van-11-tap-mot-sach-giao-vien-11655
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Học liệu: Sách giáo khoa, sách giáo viên, phiếu học tập
2. Thiết bị: Máy chiếu, bảng, dụng cụ khác nếu cần.
III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
TOÀN BỘ PHẦN TIẾN TRÌNH DẠY HỌC NÀY EM LÀM LẠI THEO CẤU TRÚC SỞ HN YÊU CẦU
1. Tổ chức
Lớp | Tiết | Ngày dạy | Sĩ số | Vắng |
2. Kiểm tra bài cũ: tích hợp trong khởi động
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU: ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC VÀ KHỞI ĐỘNG (5p)
a. Mục tiêu: Kết nối – tạo hứng thú cho học sinh, chuẩn bị tâm thế tiếp cận kiến thức mới.
b. Nội dung hoạt động: HS chia sẻ cá nhân.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS, cảm nhận ban đầu về vấn đề đặt ra trong bài học.
d. Tổ chức thực hiện hoạt động:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Đóng vai nhân vật chàng trai và cô gái diễn cảnh tiễn dặn người yêu.
HOẠT ĐỘNG CHUYỂN GIAO NHIỆM VỤ NÀY CHƯA ĐẠT
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh chuẩn bị trước ở nhà
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- GV chọn ngẫu nhiên 2 nhóm trình chiếu video.
- HS trình chiếu video
Bước 4: Đánh giá, kết luận
GV nhận xét dẫn dắt vào tiết học mới
2.HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (25P)
2.2. Khám phá văn bản
a. Mục tiêu: HS phân tích được hành động và tâm trạng của chàng trai lúc cô gái đã về nhà chồng
b. Nội dung: Nội dung, nghệ thuật của đoạn trích.
c. Sản phẩm: câu trả lời của Hs
d.Tổ chức thực hiện:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN | SẢN PHẨM | ||||||||||||
Thảo luận nhóm:
+ Phiếu HT số 2 : Tình cảnh của cô gái và thái độ, cử chỉ của chàng trai khi ở nhà chồng cô gái ở phần (2)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - GV quan sát, khích lệ HS.
- Hai nhóm cùng nhiệm vụ bốc thăm phần trình bày. - Đại diện 2/4 nhóm thuyết trình sản phẩm. - Các nhóm khác lắng nghe, đặt câu hỏi phản biện. (Mỗi câu hỏi phản biện cho nhóm bạn sẽ được cộng thêm điểm cho nhóm đặt câu hỏi) Bước 4: Kết luận, nhận định - Sau một nhóm thuyết trình sản phẩm, GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của nhóm; cho HS các nhóm phản biện. - Sau đó, GV nhấn mạnh, chốt nội dung trọng tâm ở từng phần. - Câu hỏi chung 4 nhóm: Câu 1: Qua lời tiễn dặn người yêu, em thấy chàng trai là một người như thế nào? Câu 2: Em có cảm nhận gì về tình yêu của chàng trai và cô gái? Qua đó, em rút ra cho mình thông điệp gì về tình yêu? |
1. Phần 1: Tâm trạng của chàng trai và tâm trạng của cô gái qua sự mô tả của chàng trai trên đường tiễn dặn 2. Phần 2: Hành động và tâm trạng của chàng trai lúc cô gái đã về nhà chồng *Tình cảnh của cô gái: - Bị gia đình chồng ngược đãi ngay khi mới về nhà chồng: + Bố mẹ chồng xui con trai xuống đòn với vợ; đòi bỏ cơm để ép con trai đánh vợ + Người chồng buộc phải làm theo lời bố mẹ. - Hình ảnh đáng thương của cô gái: Mình, lưng bị vụt tới tấp; ngã lăn chiêng cạnh miệng cối lợn; ngã lăn đùng bên máng lợn; ngã không kịp chống kịp gượng => Mô tả cảnh người con gái ngay khi về tới nhà chồng đã bị đánh đập, hành hạ thảm thương nhằm nói lên một hiện thực đau lòng về số phận người phụ nữ ở xã hội miền núi lạc hậu xưa kia. * Hành động, tâm trạng của chàng trai trong những ngày anh còn lưu lại ở nhà chồng của cô gái: - Những cử chỉ chăm sóc ân cần: + Nâng cô dậy, phủi áo, chải tóc khi cô gái bị chồng đánh ngã + Anh đi chặt tre làm ống thuốc cho cô uống “khỏi đau” => Chàng trai thể hiện nỗi xót xa, thương cảm đối với nỗi đau của người yêu – điều mà cô gái rất cần lúc này như cần một chỗ dựa về tinh thần. - Chứng kiến người yêu bị ngược đãi, trong lòng chàng trai tỗi dậy ý chí mãnh liệt sẽ nhất quyết giành lại tình yêu để đoàn tụ cùng cô gái: Nghệ thuật: + Phép điệp cấu trúc câu: “Chết….”; “Chết thành…., ta…cùng…”; “Chết thành…, ta… chung…”; “Yêu nhau, yêu trọn đời…”; “Yêu nhau, yêu trọn kiếp….” “Chết ba năm hình treo còn đó Chết thành hồn, chung một mái, song song.” + Sử dụng những hình ảnh quen thuộc, gần gũi với cách suy nghĩ, cảm nhận của người dân miền núi. =>Tình cảm của hai người dâng trào mãnh liệt, đó là tình cảm thuần phác, trong lành, mạnh mẽ như thiên nhiên. + So sánh tương đồng: “Đôi ta yêu nhau – tình Lú Ủa mặn nồng” “Lời đã trao thương không lạc mất – Như bán trâu ngoài chợ/ Như thu lúa muôn bông” (Lời đã trao nhau thì sẽ không bao giờ lỗi hẹn, mãi không đổi thay – như trâu bán xong không tìm lại được; như lúa gặt xong không còn biết bông nào vào bông nào” “Lòng ta thương nhau trăm lớp nghìn trùng/ Bền chắc như vàng, như đá” + Ẩn dụ về sức mạnh của tình yêu: “Hỡi gốc dưa yêu mọc ngoài cồn cát – Nước ngập gốc đáng lụi, đừng lụi/ Nước ngập rễ đáng bềnh, đừng bềnh” => Phép điệp cấu trúc cùng với các hình ảnh so sánh, ẩn dụ đã nhấn mạnh sự thủy chung son sắt trong tình yêu, khẳng định ý chí đoàn tụ không gì lay chuyển được của hai người. Đồng thời cũng muốn nói lên sức mạnh của một tình yêu đúng nghĩa, tình yêu chân thành sẽ giúp hai người vượt qua mọi khó khăn thử thách để đến được với nhau. Đó là niềm tin, ý chí mãnh liệt hướng đến một cái đích tốt đẹp. Lời tiễn dặn đã trở thành lời thề nguyền của hai người. *Nhận xét: - Qua lời căn dặn của chàng trai với người yêu, ta thấy chàng trai là một người có tình yêu mãnh liệt, chung thuỷ trong tình yêu. Mặc dù tình yêu của chàng trai và cô gái phải đối mặt với hiện thực éo le, phũ phàng nhưng tình cảm của họ bền chặt, thuỷ chung, họ có quyết tâm sắt đá để đoàn tụ bên nhau. - Tình yêu của chàng trai và cô gái là một tình yêu đẹp, đem đến cho người đọc thông điệp về sự thuỷ chung, về ý chí vượt lên nghịch cảnh để chạm tới hạnh phúc lứa đôi đích thực. |
2.3. Hướng dẫn Tổng kết (5p)
. Tổ chức thực hiện:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN | SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV đàm thoại với học sinh, trả lời các câu hỏi. CẦN NÊU RÕ GIÁO VIÊN DÙNG PHƯƠNG PHÁP GÌ Câu 1: Nhận xét về đặc sắc về nghệ thuật và nội dung của đoạn trích. Câu 2: Bước đầu em hãy rút ra cách đọc văn bản truyện thơ dân gian cần chú ý điều gì? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận theo cặp đôi. ĐÀM THOẠI THÌ SAO LẠI THẢO LUẬN THEO CẶP ĐÔI? - GV quan sát, khích lệ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận Đại diện một số cặp trả lời câu hỏi. Các cặp khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV nhận xét đánh giá kết quả thảo luận của HS, chuẩn hóa kiến thức. | III. TỔNG KẾT 1. Đặc sắc nghệ thuật – Sự kết hợp nghệ thuật trữ tình (mô tả cảm xúc, tâm trạng) với nghệ thuật tự sự (kể sự việc, hành động) – Truyện thơ đã kế thừa truyền thống nghệ thuật của ca dao trữ tình sử dụng một cách nghệ thuật lời ăn tiếng nói của nhân dân. (Đoạn trích sử dụng dồn dập những hình ảnh ẩn dụ, so sánh tương đồng, lớp lớp những câu thơ điệp cấu trúc chung với những từ ngữ được lặp đi lặp lại nhiều lần 🡪Đây là một lối nối quen thuộc của ca dao nhiều dân tộc thiểu số ở miền Bắc nước ta). - Lựa chọn từ ngữ, hình ảnh thể hiện đặc trưng, gần gũi với đồng bào Thái. 2. Đặc sắc nội dung - Đoạn trích thể hiện tâm trạng đau khổ, tuyệt vọng của chàng trai và cô gái người Thái khi buộc phải chia xa. Nhưng hai người khẳng định tình yêu thuỷ chung, son sắt, vượt lên trên thử thách để luôn hướng về nhau với khát khao đoàn tụ. - Đoạn trích là tiếng hát của tình yêu tự do và lòng chung thuỷ. Lòng chung thuỷ của đôi lứa sẽ vượt lên tất cả sự tàn phá của thời gian, sự cản trở của những quan niệm khắc nghiệt trong xã hội. - Đoạn trích là tiếng nói tố cáo tập tục hôn nhân ngày xưa khiến chia cách đôi lứa, đồng thời là tiếng nói chứa chan tình cảm nhân đạo, đòi quyền yêu đương tự do cho con người. 3. Lưu ý khi đọc hiểu truyện thơ dân gian Ý TỐT - Chú ý khai thác yếu tố tự sự - trữ tình trong truyện. - Khai thác nhân vật trữ tình qua hành động, cử chỉ, lời nói,... và qua tâm trạng. - Phân tích những đặc sắc của ngôn ngữ truyện thơ: hình ảnh, từ ngữ, nhạc điệu, các biện pháp tu từ. - Rút ra những ý nghĩa tư tưởng của tác phẩm, thông điệp với bản thân. |
3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (5p)
Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV củng cố kiến thức bài học cho HS qua một số câu hỏi Trắc nghiệm khách quan (Có thể sử dụng trên phần mềm Kahoot.it hoặc Quizizz, hoặc thẻ Plickers.
=> Các câu hỏi:
Câu 1: Đọan trích "Lời tiễn dặn" thể hiện tâm trạng gì?
A. Tâm trạng của cô gái khi tiễn dặn người yêu.
B. Tâm trạng của người chồng khi tiễn dặn vợ.
C. Tâm trạng của chàng trai khi tiễn dặn người yêu.
D. Tâm trạng của người cha khi tiễn dặn con cái.
Câu 2: Tình cảm tha thiết, quyến luyến và tình yêu sâu sắc của chàng trai trong “Tiễn dặn người yêu” không được biểu hiện qua những chi tiết nào sau đây?
A. Hành động săn sóc người yêu ân cần, thiết tha
B. Bước đi do dự, ngập ngừng.
C. Lời nói đầy cảm động
D. Suy nghĩ cảm xúc mãnh liệt.
Câu 3: Đoạn trích “Lời tiễn dặn” có biện pháp điệp cú pháp. Cái chết trong đoạn thơ mang ý nghĩa chủ yếu là:
Chết ba năm hình treo còn đó
Chết thành sông, vục nước uống mát lòng,
Chết thành đất, mọc cây trầu xanh thẳm,
Chết thành bèo, ta trôi nổi ao chung,
Chết thành muôi, ta múc xuống cùng bát,
Chết thành hồn, chung một mái, song song.
A. Dù phải chết, hóa thành gì, anh vẫn quyết tâm ở bên người yêu.
B. Cái chết là sự thử thách tột cùng, tình yêu mãnh liệt của anh vượt qua cả sự thử thách đó.
C. Nói đến cái chết chính là nói đến khát vọng mãnh liệt được sống cùng nhau .
D. Dặn dò người yêu không quên mối tình cũ, cùng sống chết bên nhau.
Câu 4: Câu nào không chính xác khi nhận xét về hình ảnh thiên nhiên trong “Lời tiễn dăn”?
A. Thiên nhiên vừa là những hình ảnh quen thuộc với nếp cảm, nếp nghĩ của con người, vừa góp phần thể hiện tâm tư, tình cảm nhân vật.
B. Thiên nhiên thử thách con người, vừa như khẳng định sự trường tồn vĩnh cửu của tình yêu.
C. Thiên nhiên vừa là những hình ảnh tượng trưng, vừa là những hình ảnh phóng đại.
D. Thiên nhiên không chỉ thể hiện tâm trạng, tình cảm của nhân vật mà còn thấm đẫm màu sắc dân tộc trong tác phẩm.
Câu 5: Vẻ đẹp tình yêu của cô gái và chàng trai trong đoạn trích là gì?
A. Tình yêu gắn liền với hôn nhân.
B. Tình yêu gắn với cuộc sống lao động.
C. Tình yêu đau khổ nhưng tràn đầy khát vọng.
D. Tình yêu gắn với tình cảm quê hương.
Câu 6: Chủ đề nổi bật trong truyện thơ “Tiễn dặn người yêu” là gì?
A. Tình yêu giữa những người cùng hoàn cảnh.
B. Chế độ hôn nhân gả bán.
C. Số phận đáng thương của người phụ nữ.
D. Khát vọng yêu đương tự do và hạnh phúc lứa đôi.
Câu 7: Nguyên nhân chia li và những nỗi đau khổ của chàng trai cô gái trong truyện thơ là do đâu?
A. tập tục hôn nhân gả bán.
B. cha mẹ cô gái chê chàng trai nghèo
C. vấn đề phân chia giai cấp
D. chàng trai nghèo không có lễ vật cầu hôn.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS mở điện thoại thông minh, trên nền tảng Google vào phần mềm Quizizz.
- Học sinh thảo luận cặp đôi và thực hiện trả lời 6 câu hỏi trắc nghiệm củng cố nội dung bài học.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS thực hiện trả lời 7 câu hỏi trên điện thoại thông minh theo cặp đôi trong thời gian 1 phút.
- GV quan sát, theo dõi.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV công bố cặp đôi thắng cuộc, trả lời đúng và nhanh nhất.
- GV trao thưởng cho cặp đôi thắng cuộc.
4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG (5p)
Tổ chức thực hiện
1. Bài tập 1: Viết đoạn văn
Bước 1: GV giao nhiệm vụ học tập
Yêu cầu: Hãy viết một đoạn văn (khoảng 10 – 12 dòng), phân tích và làm rõ một đặc điểm nổi bật của truyện thơ dân gian qua đoạn trích Lời tiễn dặn.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn HS viết nhanh tại lớp trong thời gian 10 phút.
THỜI GIAN 10 PHÚT NÀY MÂU THUẪN VỚI THỜI GIAN CỦA HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG LÀ 5 PHÚT
- GV cung cấp bảng kiểm cho HS.
Bảng kiểm kĩ năng viết đoạn văn:
STT | Tiêu chí | Đạt | Chưa đạt |
1 | Đảm bảo hình thức đoạn văn với dung lượng khoảng 10 – 12 dòng. | ||
2 | Đoạn văn đúng chủ đề: phân tích và làm rõ một đặc điểm nổi bật của truyện thơ dân gian qua đoạn trích Lời tiễn dặn. | ||
3 | Có câu chủ đề. | ||
4 | Đoạn văn đảm bảo tính liên kết giữa các câu trong đoạn văn. | ||
5 | Đoạn văn đảm bảo về yêu cầu về chính tả, cách sử dụng từ ngữ, ngữ pháp. |
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- GV gọi một số HS trình bày đoạn văn của mình.
- Các HS khác lắng nghe, đánh giá dựa vào bảng kiểm.
Bước 4: Kết luận, nhận định (GV)
GV nhận xét đoạn văn của HS, chuẩn hoá kiến thức:
Gợi ý:
HS có thể chọn phân tích và làm rõ một trong các đặc điểm nổi bật của truyện thơ dân gian qua đoạn trích Lời tiễn dặn:
- Sự kết hợp giữa yếu tố tự sự và yếu tố trữ tình.
- Nhân vật được miêu tả qua lời nói, hành động và diễn biến tâm trạng (nhân vật chàng trai).
- Ngôn ngữ đậm chất dân ca, giàu cảm xúc, giàu hình ảnh, nhạc điệu và đa dạng các biện pháp tu từ
2. Bài tập 2: Dự án học tập
Bước 1: GV giao nhiệm vụ học tập
GV đã giao từ sau khi học xong VB 1, HS hoàn thành dự án sau khi học xong bài học 7:
- Nhóm 1: Tập làm hoạ sĩ
Yêu cầu: HS vẽ tranh minh hoạ nội dung đoạn trích.
- Nhóm 2: Tập làm hoạt cảnh
Yêu cầu: HS có thể đọc/ ngâm thơ hoặc sân khấu hoá hoạt cảnh để minh hoạ cho văn bản Lời tiễn dặn.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS phân công nhiệm vụ trong nhóm để hoàn thành sản phẩm dự án.
- GV động viên, khuyến khích, hỗ trợ (nếu cần).
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện các nhóm báo cáo sản phẩm học tập vào tiết học buổi chiều
Bước 4: Kết luận, nhận định
- HS tìm đọc các đoạn trích khác của truyện thơ Tiễn dặn người yêu.
- Soạn bài học tiếp theo: Thực hành đọc hiểu: Tôi yêu em (Pu-skin) và Nỗi niềm tương tư (Vũ Quốc Trân)
PHỤ LỤC ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 2