BỘ Y TẾ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: /QĐ-BYT Hà Nội, ngày tháng năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực Bảo hiểm y tế bị bãi bỏ trong lĩnh vựci chính y tế tại
Nghị định số 188/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Chính ph
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghđịnh số 42/2025/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2025 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
n cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính
ph về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/-CP ngày 14 tháng
5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, b sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
n cứ Nghị định số 188/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2025 ca
Chính ph quy đnh chi tiết và hưng dn thi hành mt s điều ca Lut Bo him
y tế;
n cứ Thông s02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của
Văn phòng Chính ph hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông số 01/2025/TT-BYT ngày 01 tháng 01 năm 2025 của B
trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết ớng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 (Một) thủ tục hành chính mới
ban nh trong lĩnh vực Bảo hiểm y tế; 01 (Một) thtc hành chính sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực Bảo hiểm y tế; 01 (Một) thủ tục nh chính bị bãi bỏ trong
nh vực Tài chính y tế tại Nghị định số 188/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2025 của Chính phủ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.
Điu 2. Quyết đnh này có hiu lc thi hành kt ngày 15 tháng 8 m 2025.
- c Quyết định sau hết hiệu lực khi Quyết định này có hiệu lực:
+ Quyết định số 7291/QĐ-BYT ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Bảo hiểm y tế
2
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế tại Nghị định số 146/2018/NĐ-CP
ngày 17/10/2018 của Chính phủ;
+ Quyết định số 4524/QĐ-BYT ngày 14 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực
tài chính y tế thuộc phạm vi chức năng quản của Bộ Y tế quy định tại Nghị định
số 75/2023/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2023 ca Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 146/2018/-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của
Chính phủ quy định chi tiết và ớng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Lut
Bảo hiểm y tế;
+ Quyết định số 160/QĐ-BYT ngày 10 tháng 01 năm 2025 của Bộ tởng
Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Tài
chính y tế tại Nghị định số 02/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2025 của Chính
ph và Thông tư số 01/2025/TT-BYT ngày 01 tháng 01 năm 2025 ca Bộ trưởng
Bộ Y tế thuộc phạm vi chức năng quản lý của B Y tế.
Điều 3. c Ông (Bà): Chánh Văn phòng B; Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm y tế;
Thủ trưởng các Vụ, Cục thuộc Bộ Y tế; Giám đốc Sở Y tế c tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương Thủ trưởng các đơn vliên quan chịu trách nhiệm thi
nh Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Đ/c Bộ trưởng ể báo cáo);
- Các Đ/c Thứ trưởng;
-Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Bảo hiểm xã hội Việt Nam thuộc Bộ Tài chính;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cổng Thông tin điện tử, Bộ Y tế;
- Các Bệnh viện, Viện có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế;
- Các Bệnh viện trực thuộc các Trường Đại học;
- Y tế các Bộ, Ngành;
- Hiệp hội Bệnh viện tư nhân;
- Lưu: VT, BH.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TỞNG
Trn Văn Thuấn
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC BẢO HIỂM Y TẾ VÀ BỊ BÃI BỎ
TRONG LĨNH VỰC TÀI CHÍNH Y TẾ THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y T
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BYT ngày tháng năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Y tế)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thtục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Y tế
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi
chức năng qun lý của Bộ Y tế
3. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bthuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Y tế
STT
Số hồ sơ
TTHC
n thủ tục hành
chính
n VBQPPL quy
định việc bãi b
thủ tục hành
chính
Lĩnh vực
Cơ quan
thực hiện
1 2.001265
Th tục km bệnh,
chữa bệnh bảo hiểm y
tế
Nghị định s
188/2025/-CP
ngày 01 tháng 7 m
2025 ca Chính ph
quy định chi tiết và
ng dẫn thi hành
một số điu ca Luật
Bo him y tế
Tài chính
y tế
sở khám
bệnh, chữa
bệnh bảo
hiểm y tế
STT n thủ tục hành chính Lĩnh vực
Cơ quan
thực hiện
1 Thủ tục khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
Bảo hiểm
y tế
sở khám
bệnh, chữa
bệnh bảo
hiểm y tế
STT
Số hồ sơ
TTHC
n thủ tục hành
chính
n VBQPPL quy
định việc sửa đổi,
bổ sung
Lĩnh vực
Cơ quan thực
hiện
1 3.000499
Thanh toán chi phí
khám bệnh, chữa
bệnh giữa quan
bảo hiểm hội
cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh.
Nghị định số
188/2025/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7
m 2025 của
Chính phủ quy định
chi tiết hướng
dẫn thi hành một số
điều của Luật Bảo
hiểm y tế
Bảo hiểm
y tế
quan Bảo
hiểm xã hội
2
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
1. Thủ tục khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người tham gia bảo hiểm y tế khi khám bệnh, chữa bệnh phải
xuất trình thông tin về thẻ bảo hiểm y tế, giấy tờ chứng minh nhân thân các
giấy tờ liên quan theo quy định cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- ớc 2: sở khám bệnh, chữa bệnh tiếp nhận người bệnh tham gia bảo
hiểm y tế vào cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để chẩn đoán và điều trị.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ:
Trường hợp 1: Người tham gia bảo hiểm y tế khi khám bệnh, chữa bệnh
phải xuất trình thông tin về thẻ bảo hiểm y tế theo một trong các hình thức sau
đây:
- Căn cước hoặc căn cước công dân hoặc tài khoản định danh đin tử
(VNeID) mức độ 2 đã tích hợp thông tin về thẻ bảo hiểm y tế;
- Thẻ bảo him y tế bản điện tử hoặc bản giấy. Đối với đối tượng tham gia
bảo hiểm y tế quy định tại c điểm a, b, c d khoản 3 Điều 12 của Luật Bảo
hiểm y tế chưa có thông tin về thẻ bảo hiểm y tế tra cứu được trên hệ thống công
nghthông tin thì phải xuất trình thẻ bảo hiểm y tế bản giấy. Trường hợp sử dụng
thẻ bảo hiểm y tế chưa ảnh hoặc mã số bảo hiểm y tế thì phải xuất trình thêm
một trong các giấy tờ chứng minh thân nhân: căn cước, căn cước công n, giấy
chứng nhận căn cước, hộ chiếu, liên kết với tài khoản định danh điện tử (VNeID)
mức độ 2 hoặc ứng dụng VssID hoặc giấy tờ chng minh nhân thân khác do cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền cấp hoặc giấy xác nhận của công an cấp xã.
Trường hợp 2: Đối với trẻ emới 6 tuổi chỉ xuất trình thẻ bảo hiểm y tế
bản giấy hoặc bản điện tử hoặc mã số bảo hiểm y tế; trường hợp chưa được cấp
thẻ bảo hiểm y tế thì xuất trình giấy chứng sinh bản gốc hoặc bản chụp. Đối với
trẻ vừa sinh, cha hoặc mhoặc thân nhân của trẻ ký xác nhận trên hồ sơ bệnh án
hoặc người đại diện sở khám bệnh, chữa bệnh xác nhận trên hồ bệnh án
trong trường hợp trẻ không có cha, mẹ hoặc thân nhân.
Trường hợp 3: Người tham gia bảo hiểm y tế trong thời gian chcấp hoặc
thay đổi thông tin về thẻ bảo hiểm y tế, khi đến khám bệnh, chữa bệnh phải xuất
trình giấy tiếp nhận hồ hẹn trả kết quả cấp, cấp lại đổi thẻ bảo hiểm y tế,
thông tin về thẻ bảo hiểm y tế do cơ quan bảo hiểmhội hoặc tổ chức, cá nhân
được quan bảo hiểm hội ủy quyền tiếp nhận hồ cấp lại thẻ, đổi thẻ cấp
mt loại giấy tờ chứng minh về nhân thân của người đó: căn cước, căn cước
công dân, giấy chứng nhận căn cước, h chiếu, liên kết với tài khoản định danh
3
điện tử (VNeID) mức độ 2 hoặc ứng dụng VssID hoặc giấy tờ chứng minh nhân
thân khác do cơ quan, tổ chức thẩm quyền cấp hoặc giấy xác nhận của công an
cấp xã.
Trường hp 4: Người đã hiến bộ phận cơ thể người phải xuất trình thông
tin về thẻ bo hiểm y tế theo trường hợp 1 hoặc trường hợp 3 tại thủ tục này (Theo
quy định tại khoản 4 Điều 37 của Nghị định số 188/2025/NĐ-CP). Trường hợp
chưa thẻ bảo hiểm y tế thì phải xuất trình giấy ra viện do cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh nơi lấy bộ phận cơ thể người cấp cho người đã hiến bộ phận thể
người và một trong c giấy tờ chứng minh nhân thân của người đó: căn cước,
căn cước ng dân, giấy chứng nhận căn cước, hộ chiếu, liên kết với i khoản
định danh điện tử (VNeID) mức độ 2 hoặc ứng dụng VssID hoặc giấy tờ chứng
minh nhân thân khác do cơ quan, tổ chức thẩm quyền cấp. Trường hợp chưa
thẻ bảo hiểm y tế nhưng phải điều trị ngay sau khi hiến, cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh và người bệnh hoặc thân nhân của người bệnh xác nhận vào hồ sơ bệnh án.
Trường hợp 5: Trường hợp cấp cứu, người tham gia bảo hiểm y tế phải
xuất trình các giấy tờ theo trường hợp 1 hoặc trưng hợp 2 hoặc trường hợp 3 tại
th tục này trước khi kết thúc đợt điều trị (Theo quy định tại khoản 5 Điều 37 của
Nghị định số 188/2025/NĐ-CP).
Trường hợp 6: Trường hợp người bệnh thẻ bảo hiểm y tế bản điện tử
khi đi khám bệnh, chữa bệnh bo hiểm y tế không xuất trình được thẻ bảo
hiểm y tế bản điện tử do liên kết với tài khoản định danh điện tử (VNeID) mức
độ 2 hoặc ứng dụng VssID bị lỗi hoc do lỗi kết nối Internet được thực hiện như
sau:
- Người bệnh cung cấp thông tin số thẻ bảo hiểm y tế để cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh thực hiện tra cứu thông tin tn Cổng tiếp nhận dữ liệu của Bảo
hiểm xã hội Việt Nam. Trường hợp Cổng tiếp nhận dữ liệu của Bảo hiểm xã hội
Việt Nam không tra cứu được thì cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ghi nhận thông tin
số thẻ bo hiểm y tế, tiếp nhận người bệnh để khám bệnh, chữa bệnh. sở
khám bệnh, chữa bệnh phối hợp với cơ quan bảo hiểm hội thực hin tra cứu lại
thông tin thẻ bảo hiểm y tế của người bệnh để xác định phạm vi, quyền lợi, chế
độ hưởng bảo hiểm y tế;
- Trường hợp tại thời điểm người bệnh kết thúc lượt khám bệnh, chữa bệnh,
ra viện mà hệ thống dữ liệu quản thẻ bảo hiểm y tế bản điện tử vẫn bị lỗi không
trích xuất được thông tin và quan bảo hiểmhội chưa xác minh, m được
thì cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trách nhiệm gửi toàn bộ h sơ khám bệnh,
chữa bệnh, thông tin liên hệ của người bệnh kèm ảnh màn hình tra cứu cho cơ
quan bảo hiểm xã hội để tiếp tục xác minh thông tin khi hệ thống được khôi phục
giám định, thanh tn chi phí khám bệnh, chữa bệnh theo quy định. Người
bệnh chịu trách nhiệm cung cấp thông tin về đối tượng tham gia bảo hiểm y tế,
thông tin thẻ bảo hiểm y tế cho sở khám bệnh, chữa bệnh bảo đảm tính chính
xác của thông tin đã cung cấp.
4
Trường hợp 7: Người đăng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban
đầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cấp chuyên sâu cấp cơ bản khi khám bệnh,
chữa bệnh không đúng nơi đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu
do thay đổi nơi tạm trú, i lưu trú thì được khám bệnh, chữa bệnh tại sở khám
bệnh, chữa bệnh cấp bản phù hợp với nơi tạm trú, lưu trú mới người tham
gia bảo hiểm y tế thay đổi i cư trú dưới 30 ngày đã thực hiện khai báo thông tin
lưu trú theo quy định của pháp luật về cư trú phải xuất trình:
- Các giấy tờ theo một trong những trường hợp: 1, 2, 3
,
4 tại thủ tục này
- Một trong c giấy tờ sau: Văn bản cử đi công tác; Thẻ học sinh, sinh
viên, hc viên; Văn bản về việc nghỉ phép có xác nhận ca cơ quan, đơn vị quản
lý người tham gia bảo hiểm y tế; Văn bản cử hoặc phân công nhiệm vụ làm việc
lưu động của quan, đơn vị quản người tham gia bảo hiểm y tế; Giấy tờ thể
hiện quan hệ thành viên gia đình theo pháp luật về hôn nn và gia đình và thông
tin về lưu trú đã cập nhật trên tài khoản định danh điện tmức độ 2 trên ứng dụng
VNeID.
Trường hợp 8: Người bệnh trong trường hợp được sở khám bệnh, chữa
bệnh bảo hiểm y tế hẹn khám lại:
- Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ghi nội dung, lịch hẹn khám lại trong Phiếu
hẹn khám lại (bản giấy hoặc bản điện tử) theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban
nh kèm theo Thông tư số 01/2025/TT-BYT hoặc ghi trong đơn thuốc, giấy ra
viện (bản giấy hoặc bản điện tử) cho người bệnh (gi chung Phiếu hẹn khám
lại).
- Phiếu hẹn khám lại bản giấy có đóng dấu treo của cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh trên góc trái, phía trên và chữ ký của bác sĩ điều trị. Phiếu hẹn khám lại bản
điện tử có chữ số của bác sĩ điều trị. Mỗi Phiếu hẹn khám lại chỉ sử dụng 01
(một) lần.
Trường hợp 9: Người bệnh trong trường hợp chuyển cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh bảo hiểm y tế:
- Trường hợp chuyển cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo yêu
cầu chuyên môn, sở khám bệnh, chữa bệnh nơi chuyển người bệnh phải
Phiếu chuyển cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Ph lục VI ban
nh kèm theo Thông tư số 01/2025/TT-BYT bằng bản giấy hoặc bản điện tử.
Phiếu chuyển cơ sở khám bệnh, chữa bệnh giá trị sử dụng trong 10 ngày làm
việc, kể từ ngày ký.
- Người tham gia bảo hiểm y tế mắc các bệnh, nhóm bệnh các trường
hợp quy định tại Phụ lục III ban hành m theo Thông tư số 01/2025/TT-BYT
được sử dụng Phiếu chuyển cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có giá trị sử dụng trong
01 năm kể từ ngày ký.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết ngay sau khi xuất trình hồ sơ.
5
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người tham gia BHYT.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
bảo hiểm y tế.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Người tham gia bảo hiểm y
tế được giải quyết quyền lợi khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
1.8. P, lệ phí:
- Theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế đối với các sở khám bệnh, chữa
bệnh thuộc B Y tế và các Bộ khác về giá cụ thể dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
thuộc danh mục do quỹ bảo hiểm y tế thanh toán, giá cụ thể dịch vụ khám bệnh,
chữa bệnh do ngân sách nhà nước thanh toán, giá cụ thể dịch v khám bệnh, chữa
bệnh không thuộc danh mc do quỹ bảo hiểm y tế thanh toán không phải
dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu cơ quan nhà nước thẩm quyền quy
định.
- Theo giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
thuộc danh mục do qu bảo hiểm y tế thanh toán được cấp thẩm quyền phê
duyệt theo quy định.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu hẹn khám lại (bản giấy hoặc bản điện tử) theo mẫu quy định tại Phụ
lục V ban hành kèm theo Thông tư số 01/2025/TT-BYT;
- Phiếu chuyển cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục
VI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2025/TT-BYT.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, quan bảo hiểm hội không được quy
định thêm thủ tục khám bệnh, chữa bệnh bo hiểm y tế ngoài các thủ tc quy định
tại Điều này. Trường hợp cơ sở khám bnh, chữa bệnh, cơ quan bảo hiểm xã hội
cần sao chụp thẻ bảo hiểm y tế, các giấy tờ liên quan đến khám bệnh, chữa bệnh
của người bệnh để phục vụ cho công tác quản lý thì phải tự sao chụp sau khi có ý
kiến đồng ý của người bệnh hoặc người gm hộ người bnh, không được yêu cầu
người bệnh sao chp hoặc chi trả cho khoản chi phí này.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14/11/2008 của Quốc hội;
Luật số 46/2014/QH13 ngày 13/6/2014 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Bảo hiểm y tế; Luật số 51/2024/QH15 ngày 27/11/2024 của Quốc hội
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế.
- Nghị định số 188/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế.
- Thông số 01/2025/TT-BYT ngày 01 tháng 01 năm 2025 của Bộ Y tế
về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật bảo hiểm y tế.
6
Phụ lục V
MẪU PHIẾU HẸN KHÁM LẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư s /2025/TT-BYT ngày
tháng m 2025
ca Btrưng Bộ Y tế)
(Đóng dấu treo
của cơ sở KCB)
QUAN CHỦ QUẢN
(BYT/SYT/….)
n cơ sở KCB
Số:………….
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHIẾU HẸN KHÁM LẠI
Họ tên người bệnh:……………………………………………..Giới:……
Sinh ngày: …./……/………
Địa chỉ:
Số thẻ BHYT:
Hạn sử dụng: Từ .…./…../………. Đến …../…../……….
Ngày khám bệnh:…../……./………
Ngày vào viện:……/……/………. Ngày ra viện: ……/……/……….
Chẩn đoán:…………………………………………………………………...
Bệnh kèm theo:………………………………………………………………
Hẹn khám lại vào ngày ....tháng…. năm…, hoặc đến bất kỳ thời gian nào
trước ngày được hẹn khám lại nếu có dấu hiệu (triệu chứng) bất thường.
Phiếu hẹn khám lại chỉ có giá trị sử dng 01 (một) lần. Trường hợp không
đúng hẹn cần liên hệ với cơ sở khám bệnh chữa bệnh để được giải quyết.
………, ngày.…tháng …. năm…
Bác sĩ, Y sĩ khám bệnh
(ký tên)
Ghi c: Trường hợp phiếu hẹn khám lại được hiển thị trên ứng dụng VNeID và có ký số đầy
đủ theo quy định thì có giá trị tương đương bản giấy./.
7
Phụ lục VI
MẪU PHIẾU CHUYỂN CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
BẢO HIỂM Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông s /2025/TT-
BYT ngày tháng năm 2025
ca Bộ trưởng Bộ Y tế)
QUAN CHỦ
QUẢN (BYT/SYT..)
TÊN CƠ SỞ KCB
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số hồ sơ: .......
Vào sổ chuyển
sở KCB số:
...
Số: ...../20.../PCCSKBCB
PHIẾU CHUYỂN CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ
Kính gửi: ...............................................................................
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: ........................................ trân trọng giới thiệu:
- Họ và tên người bệnh:..............................……………………………………..
- Nam/Nữ: ...........……Năm sinh: ...............
- Địa chỉ: ................................................................................................................
................................................................................................................................
- Dân tộc: ..................................................... Quốc tịch: .......................................
- Nghề nghiệp: ................................................... i làm việc .............................
- Số thẻ bảo hiểm y tế: ...........................................................................................
- Thời hạn sử dụng của thẻ bảo hiểm y tế đến ngày….. tháng……. năm……….
Hết thời hạn: Không xác định được thời hạn:
- Đã được khám bệnh, điều trị:
+ Tại: .............................................. (Cấp..............) từ ngày ...... tháng ..... năm ... đến
ngày .......... tháng ......... năm ....
+ Tại: .............................................. (Cấp..............) từ ngày ...... tháng ..... năm ... đến
ngày .......... tháng ......... năm ....
TÓM TẮT BỆNH ÁN
- Tóm tắt dấu hiệu lâm sàng: .............................................................................................
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
- Tóm tắt kết quả xét nghiệm, cận lâm sàng chính có giá trị chẩn đoán, theo dõi điều trị
.............................................................................................................................................
- Chẩn đoán: (bệnh chính)...................................................................................................
.............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
- Phương pháp, thủ thuật đã thực hiện (nếu có)
8
................................................................................................................................. ………
.……………..........................................................................................................................
Thời gian bắt đầu thực hiện: …..giờ……phút…….ngày …..tháng …..năm…..
Thời gian kết thúc thực hiện: …..giờ……phút…….ngày …..tháng …..năm…..
- Kỹ thuật, thuốc điều trị chính đã sử dụng*:
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
- nh trạng người bệnh lúc chuyển cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:……………….
................................................................................................................................
- Lý do chuyển cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: Khoanh tròn vào mục 1 hoặc 2 lý do chuyển cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh. Trường hợp chọn mục 1, đánh dấu (X) vào ô tương ứng.
(1) Đủ điều kiện chuyển cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
a) Phù hợp với quy định chuyển cấp chuyên môn kỹ thuật
(
**
)
:
b) Không phù hợp với khả năng đáp ứng của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
(2) Theo yêu cầu của người bệnh hoặc người đại diện hợp pháp của người bệnh.
- Hướng điều trị: ..................................................................................................
..............................................................................................................................
- Chuyển sở khám bệnh, chữa bệnh hồi: … gi... phút, ngày … tngnăm
- Trường hợp chuyển cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có giá trị trong 01 năm: (có/không)***
- Phương tiện vận chuyển: ...................................................................................
- Họ tên, chức danh, trình độ chuyên môn của người hộ tống (nếu có): .............
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Ngày ... tháng ... năm ...
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ KCB/BS ĐIỀU TRỊ
(tên, đóng dấu)
Ghi c:
(*) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thể ghi tóm tắt thông tin bản, các nội dung chi tiết
thể gửi kèm theo dữ liệu khám bệnh, chữa bệnh.
(**) Người bệnh đi khám bệnh, chữa bệnh đúng cấp chuyên môn kỹ thuật trong khám bệnh,
chữa bệnh bao gồm được chuyển lên cấp trên hoặc chuyển vcấp ới hoặc chuyển giữa các
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong cùng cấp theo quy định của pháp luật.
(***) Ghi rõ có hoặc không.
Trường hợp phiếu chuyển cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được hiển thị trên ứng dụng VNeID và
có ký số đầy đủ theo quy định thì có giá trị tương đương bản giấy./.
9
2. Thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh giữa quan bảo hiểm
xã hội và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (Bổ sung trình tự thực hiện, thành phần
hồ sơ, yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính đối với trường hợp thanh
toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong quá trình chuyển giao kỹ thuật thanh
toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh đối với sở tổ chức khám bệnh, chữa
bệnh bảo hiểm y tế ngoài giờ hành chính hoc vào ngày nghỉ, ngày lễ)
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Trình tự tạmng kinh phí của cơ quan bảo hiểm xã hội cho cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế được thực hiện hằng quý như sau:
- ớc 1:
+ Trong thời hạn 05 ngày m việc kể từ ngày nhận được báo cáo quyết
toán quý trước của sở khám bệnh, chữa bệnh, quan bo hiểm hội tạm
ứng một lần bằng 90% chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo báo cáo
quyết toán quý trước của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
+ Đối với sở khám bệnh, chữa bệnh lần đầu hợp đồng khám bệnh,
chữa bnh bảo hiểm y tế, căn cứ chi phí khám bệnh, chữa bệnh của tháng trước
khi ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế, quan bo hiểm hội
tạm ứng 90% kinh phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế cho tháng đầu tiên
thực hiện hợp đồng; sau một tháng thực hiện hợp đồng, cơ quan bảo hiểm xã hội
dự kiến và tạm ứng 90% kinh phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế trong quý
theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 32 của Luật Bảo hiểm y tế.
b) Trình t thanh toán, quyết toán giữa cơ sở khám bnh, cha bệnh và cơ
quan bo him xã hội được thc hiện như sau:
- Bước 1: Trong thời hạn 15 ngày đầu mỗi tháng, cơ sở khám bnh, chữa
bệnh bảo hiểm y tế trách nhiệm gửi bản tổng hợp đề nghị thanh toán chi phí
khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế của tháng trước cho quan bảo hiểm
hội; trong thời hạn 15 ngày đầu mỗi quý, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm
y tế trách nhiệm gửi o cáo quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo
hiểm y tế của quý trước cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
- ớc 2: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo quyết toán
quý trước của sở khám bệnh, chữa bệnh, quan bảo hiểm hội trách
nhiệm thông báo kết quả giám định số quyết toán chi phí khám bệnh, chữa
bệnh bảo hiểm y tế, bao gồm chi phí khám bệnh, chữa bệnh thực tế trong phạm vi
quyền lợi và mức hưởng bảo hiểm y tế với cơ sở khám bệnh, chữa bnh. Đối với
quý 4 trong năm, thời hn thông báo kết quả giám định và số quyết toán chi phí
khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế không quá 60 ngày, kể từ ngày cơ quan bảo
hiểm hội nhận được báo cáo quyết toán quý 4 của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Bước 3: Trong thi hn 10 ngày k t ngày thông o s quyết toán chi
phí khám bnh, cha bnh bo him y tế, quan bảo him hi phi hoàn thành
vic thanh toán với cơ s khám bnh, cha bnh.
10
c) Trưng hp thanh toán chi phí thuc, thiết b y tế được điều chuyn gia
các cơ sở khám bnh, cha bnh bo him y tế
- Bước 1: s khám bnh, cha bnh trách nhim thông báo v vic
điều chuyn thuc, thiết b y tế và các khoản chi phí mà người bnh bo him y
tế phi chi tr trong trưng hp người bnh phi tr thêm chi phí ngoài chi phí
cùng chi tr theo quy đnh;
- Bước 2: Cơ sở điều chuyn thuc, thiết b y tế và cơ s nhn thuc, thiết
b y tế văn bản giao nhn;
- Bước 3: Qu bo him y tế thanh toán chi phí thuc, thiết b y tế trong
phm vi quyn li mức hưng của người tham gia bo him y tế theo quy định
cho s khám bnh, cha bệnh nơi nhn theo giá thanh toán bo him y tế ca
sở khám bnh, cha bệnh nơi chuyển thuc, thiết b y tế. Các chi phí khác do
người bệnh thanh toán chosở khám bnh, cha bệnh nơi điu tr;
- Bước 4: sở khám bnh, cha bnh nhn thuc, thiết b y tế có trách
nhim thanh toán chi phí thuc, thiết b y tế cho cơ sở khám bnh, cha bệnh nơi
điều chuyn. Cơ s khám bnh, cha bệnh nơi điều tr cho người bnh tng hp
phn chi phí thuc, thiết b y tế thuc phm vi thanh toán ca qu bo him y tế
o chi phí khám bnh, cha bnh của người bệnh đ thanh toán với cơ quan bảo
him xã hi.
d) Trường hp chuyển người bnh hoc mu bnh phẩm đến s khác đủ
điều kiện đ thc hin dch v cn lâm sàng
- Bước 1: sở khám bnh, cha bệnh nơi chuyển người bnh hoc mu
bnh phm điền thông tin vào Mu s 9 Ph lc ban hành kèm theo Ngh định s
188/2025/NĐ-CP để gi kèm trong quá trình chuyển người bnh hoc mu bnh
phẩm đến cơ sở thc hin dch v cn lâm sàng.
- Bước 2:
+ s khám bnh, cha bệnh nơi chuyển người bnh hoc mu bnh
phm gi danh sách các dch v cn lâm sàng đã thc hin chuyển đến cơ sở thc
hin dch v cn lâm sàng cho quan bảo him hội nơi hợp đng khám
bnh, cha bnh bo him y tế để làm căn cứ thanh toán. (Đối vi dịch vụ cận lâm
sàng được quan nhà nước thẩm quyền phê duyệt cho sở khám bệnh, chữa
bệnh theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 44 của Nghị định số 188/2025/NĐ-
CP)
+ Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế nơi chuyển người bệnh hoặc
mẫu bệnh phẩm gửi danh sách các dịch vụ cận lâm sàng cần chuyển và hợp đồng
nguyên tắc đến cơ quan bảo hiểm xã hội nơi ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh
bảo hiểm y tế trước khi thực hiện. (Đối với dịch vụ cận lâm sàng chưa được
quan nhà nước thẩm quyền pduyệt theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều
44 của Nghị định số 188/2025/NĐ-CP)
- ớc 3: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chuyển người bệnh hoặc mẫu bệnh
phẩm trách nhiệm thanh toán chi phí cho skhám bnh, chữa bệnh hoặc
11
đơn vị thực hiện dịch vụ, đồng thời tổng hợp chi phí dch vụ cận lâm sàng vào chi
phí khám bệnh, chữa bệnh của người bệnh để thanh toán với quan bảo hiểm
hội.
đ) Trường hợp chuyển giao kỹ thuật
- ớc 1: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhận chuyển giao kỹ thuật có trách
nhiệm thông báo bằng văn bản cho quan bảo hiểm hội ký hợp đồng khám
bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế về các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh được thực
hiện theo đề án, hợp đồng chuyển giao, văn bản phê duyệt của cấp có thẩm quyền
đối với các kỹ thuật loại đặc biệt.
- Bước 2: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo số lượng dịch vụ khám bệnh,
chữa bệnh trong đề án, hợp đồng; chuyển giao hoặc văn bản phê duyệt của cấp
thẩm quyền đối với các kỹ thuật loại đặc biệt.
e) Trường hợp tổ chức khám bệnh, chữa bệnh bo hiểm y tế ngoài giờ hành
chính hoặc vào ngày nghỉ, ngày lễ
- Bước 1: sở khám bệnh, chữa bệnh thông báo bằng văn bản cho cơ
quan quảnnhà nước về y tế trên địa bàn cơ quan bảo hiểm hội nơi hợp
đồng khám bệnh, chữa bệnh bo hiểm y tế ít nhất 03 ngày làm việc trước khi thực
hiện hoạt động khám bệnh, chữa bệnh ngoài giờ hành chính hoặc vào ngày nghỉ,
ngày lễ.
- ớc 2: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh cho
sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến hoặc trực tiếp.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
2.3.1. Thành phần hồ
a) Việc tạm ứng kinh phí của quan bảo hiểm xã hội cho cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế gồm:
- o cáo Quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế của Quý
trước.
- Báo cáo chi phí khám bệnh, chữa bệnh của tháng trước (Đối với trường
hợp lần đầu ký hợp đng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế).
b) Việc thanh toán, quyết toán giữa sở khám bệnh, chữa bệnh quan
bảo hiểm xã hội gồm:
- Bản tổng hợp đề nghị thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm
y tế của tháng trước.
- o cáo Quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế của Quý
trước.
c) Trường hp thanh toán chi phí thuc, thiết b y tế được điều chuyn gia
các cơ sở khám bnh, cha bnh bo him y tế
12
- Văn bản giao nhận gia cơ sđiều chuyển sở nhận thuc, thiết bị y tế.
- Văn bản cung ng thuốc từ nhà cung cấp, phụ lục hợp đồng, biên bn xác
nhận nhà thầu không cung cấp thuốc (nếu có).
d) Trường hp chuyển người bnh hoc mu bnh phẩm đến s khác đủ
điều kiện đ thc hin dch v cn lâm sàng
- Phiếu chuyển dịch vụ cận lâm sàng theo Mẫu số 9 Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 188/2025/NĐ-CP.
- Danh sách các dịch vụ cận lâm sàng đã thực hiện chuyển đến sở thực
hiện dịch vụ cận lâm sàng (Đối với trường hợp dịch vụ cận lâm sàng được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 44 của
Nghị định số 188/2025/NĐ-CP).
- Hợp đồng nguyên tắc giữa sở nơi chuyển người bệnh hoặc mẫu bệnh
phẩm với cơ sở thực hiện dịch vụ cận lâm sàng theo quy định tại điểm b khoản 2
Điều 44 của Nghị định số 188/2025/NĐ-CP).
đ) Trường hợp chuyển giao kỹ thuật
- Văn bản thông báo về việc nhận chuyển giao kỹ thuật;
- Bản chụp của đề án, hợp đồng chuyển giao hoặc văn bản phê duyệt của
cấp có thẩm quyền đối với các kỹ thuật loại đặc biệt.
e) Trường hợp tổ chc khám bệnh, chữa bnh bảo hiểm y tế ngoài gihành
chính hoặc vào ngày nghỉ, ngày lễ
- Văn bản thông báo về việc thực hiện hoạt động khám bệnh, chữa bệnh
ngoài giờ hành chính hoặc vào ngày ngh, ngày lễ.
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 30 ngày ktừ ngày nhn được báo cáo quyết toán quý
trước của cơ sở khám bệnh, chữa bnh, quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm
thông báo kết quả giám định và số quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo
hiểm y tế.
- Trong thời hn 10 ngày kể t ngày thông báo số quyết toán chi phí khám
bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế, quan bảo hiểm hội phải hoàn thành việc
thanh toán với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
2.5. Đối ợng thực hiện thủ tục hành chính: sở khám bệnh, chữa
bệnh bảo hiểm y tế.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cơ quan bảo hiểm xã hội.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: sở khám bệnh, chữa bệnh
nhận được chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo thông báo số quyết
toán của cơ quan bảo hiểm xã hội.
2.8. Phí, lệ phí: (không có)
13
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu chuyển dịch vụ cận lâm sàng theo Mẫu số 9 Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 188/2025/NĐ-CP.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Việc tạm ứng kinh phí của quan bảo hiểm xã hội cho cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế được thực hiện hằng quý như sau:
- Trường hợp kinh phí tạm ứng cho các sở khám bệnh, chữa bệnh bảo
hiểm y tế trên địa bàn tỉnh vượt quá số kinh phí được sử dụng trong quý, cơ quan
bảo him hội tỉnh, thành ph trực thuộc trung ương báo cáo với Bảo hiểm
hội Việt Nam để bổ sung kinh phí.
b) Việc thanh toán, quyết toán giữa sở khám bệnh, chữa bệnh quan
bảo hiểm xã hội được thực hiện như sau:
- quan bo him hi thanh toán chi phí khám bnh, cha bnh bo
him y tế với cơ sở khám bnh, cha bnh theo hợp đồng khám bnh, cha bnh
bo him y tế.
- Việc thẩm định quyết toán năm đối vi quỹ bảo hiểm y tế phải được thực
hiện trước ngày 01 tháng 10 năm sau.
c) Trưng hp thanh toán chi phí thuc, thiết b y tế được điều chuyn gia
các cơ sở khám bnh, cha bnh bo him y tế
- Việc xác định cơ sở khám bnh, cha bnh không có sn thuc, thiết b y
tế ti thời điểm đơn, chỉ định không thể thay thế bằng thuốc, thiết bị y tế
khác được quy định như sau:
+ Cơ s khám bnh, cha bnh không có thuc thương mi nào cha hot
chất mà ngưi bệnh được ch đnh hoc có thuc cùng hot chất nhưng khác nồng
độ hoặc hàm lượng hoc dng bào chế hoặc đưng dùng mà kng th thay thế
để ch định cho người bnh.
+ Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không có thiết bị y tế mà ngưi bệnh được
chỉ định sử dụng và không có thiết b y tế để thay thế, trừ thiết bị y tế chẩn đoán
in vitro, thiết bị y tế đặc thù cá nhân, thiết bị y tế thuộc danh mục thiết bị y tế do
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành được mua, bán như các hàng hóa thông thưng theo
quy định ti Nghị định số 98/2021/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2021 của Chính
ph về quản trang thiết bị y tế được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số
07/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2023 Nghị định số 04/2025/NĐ-CP ngày
01 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ.
- Ti thời điểm người bệnh được đơn, chỉ định, cơ s khám bnh, cha
bnh không có sn thuc, thiết b y tế do một trong các nguyên nhân sau đây:
+ Trong giai đoạn dịch bệnh nhóm A đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
bị phong tỏa, cách ly y tế hoặc nằm trong vùng thực hiện việc giãn cách xã hội
14
hoặc thực hiện nhiệm vụ png, chống dịch bệnh, không tiếp nhận được nời
bệnh.
+ sở khám bệnh, chữa bệnh đang trong quá trình lựa chọn nhà thầu theo
kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được duyệt theo một trong các hình thức: đấu thầu
rộng rãi hoặc đấu thầu hạn chế hoặc chào hàng cạnh tranh hoặc mua sắm trực tiếp
hoặc lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc bit nhưng chưa lựa chọn được nhà
thầu hoặc chào giá trực tuyến hoặc mua sắm trực tuyến đã thực hiện chỉ định
thầu rút gọn theo quy đnh của pháp luật về đấu thầu nng không lựa chọn được
nhà thầu.
+ skhám bệnh, chữa bệnh đã hợp đồng với nhà thầu cung ứng
thuốc, thiết bị y tế đó nhưng tại thời điểm chỉ định thuốc, thiết bị y tế cho người
bệnh bằng chứng bằng văn bản xác nhận nhà thầu không cung ứng được thuốc
(văn bản cung ng thuốc từ nhà cung cấp, ph lục hợp đồng, biên bản xác nhận
nhà thầu không cung cấp thuốc).
- Cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm công bố số lượng thuốc, thiết bị
y tế chưa sử dụng hết theo kết qutrúng thầu của các sở khám bệnh, chữa bệnh
bảo hiểm y tế tn Cổng tiếp nhận dữ liệu của Bảo hiểm hội Việt Nam để cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh tham khảo đề nghị điều chuyển thuốc, thiết bị y tế.
- Trường hợp người bệnh bảo hiểm y tế không đồng ý thanh toán các chi
phí ngoài phạm vi được hưởng và mức hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế
khi điều chuyển thuốc, thiết b y tế thì cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chuyển người
bệnh tới cơ sở khám bệnh, chữa bnh khác bảo đảm cung ứng thuốc, thiết bị y tế
để điều trị cho người bệnh.
d) Trường hợp chuyển người bệnh hoặc mẫu bệnh phẩm đến cơ sở khác đủ
điều kiện để thực hiện dịch vụ cận lâm sàng
- Dịch vụ cận lâm sàng chưa được quan nhà nước thẩm quyền phê
duyệt cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhưng thực tế cần thiết cho các hoạt động
chuyên môn có trong danh mục đưc B trưởng B Y tế ban hành. Người đứng
đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế nơi chuyển người bệnh hoặc mẫu
bệnh phẩm căn cứ chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động chuyên môn được cấp
thẩm quyền phê duyệt để lập danh sách các dịch vụ cận lâm sàng cần chuyển
và ký hợp đồng nguyên tắc với cơ sở thực hiện dịch vụ cận lâm sàng. Trong hợp
đồng nguyên tắc nội dung thống nhất việc quan bảo hiểm xã hội nơi ký hợp
đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế với sở khám bệnh, chữa bệnh nơi
chuyển đi giám định về dịch vụ cận lâm sàng đã tiếp nhận và thực hin tại cơ sở
thực hiện dịch vụ cận lâm sàng. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế nơi
chuyển người bệnh hoặc mẫu bệnh phẩm gửi danh sách c dịch vụ cận lâm sàng
cần chuyển và hợp đồng nguyên tắc đến quan bảo hiểm xã hội nơi ký hợp đồng
khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế trước khi thực hiện.
- Cơ sở tiếp nhận thực hiện dịch vụ cận lâm sàng không được thu thêm chi
phí về khám bệnh của người bệnh. Trường hợp người bệnh phải trả thêm chi phí
thực hiện dịch vụ cận lâm sàng ngoài chi phí cùng chi trả theo quy định, sở
15
khám bệnh, chữa bệnh nơi chuyển người bnh hoc mu bnh phm cần thông
o và có sự đồng ý của người bệnh trước khi chuyển người bệnh hoặc mẫu bệnh
phẩm.
đ) Thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh đối với một số trường hợp
- Đối với trẻ em ới 6 tuổi: s khám bnh, cha bnh s dng chc
ng tra cứu thông tin mã th bo him y tế tm thi trên Cng tiếp nhn d liu
ca Bo him hi Vit Nam để ly thông tin th bo him y tế tm thi;
Trường hợp người bệnh chưa được cp th tm thì s khám bnh, cha
bnh nhập đầy đủ thông tin trên Cng tiếp nhn d liu ca Bo himhi Vit
Nam để Cng cp t động mã th tm.
- Cơ quan bảo him hi có tch nhim kim tra tng tin mã th bo him
y tế tm thi; thc hin thanh toán chi phí khám bnh, cha bệnh theo quy đnh.
- Trường hp chuyển cơ s khám bnh, cha bệnh đi với người bnh cn
phi nhân viên y tế đi kèm sử dng thuc, thiết b y tế theo yêu cu
chuyên môn trong quá trình vn chuyn thì chi phí thuc, thiết b y tế đưc tng
hợp vào chi phí điu tr của sở khám bnh, cha bnh ch định chuyển người
bệnh đi.
- Trường hợp người bệnh sau khi đã điều tr ni trú ổn định nhưng cần phi
tiếp tc s dng thuc sau khi ra vin theo ch định của sở khám bnh, cha
bnh, qu bo him y tế thanh toán chi phí thuc trong phạm vi được hưởng
mức hưởng theo quy đnh ca B trưởng B Y tế. sở khám bnh, cha bnh
tng hp khon chi thucy vào chi phí khám bnh, cha bnh của ngưi bnh
trước khi ra vin.
- Trường hợp khi đến khám bnh, cha bnh th bo him y tế của người
bnh còn giá tr s dụng nhưng khi đang điều tr ni trú hoặc đang điều tr ban
ngày hoặc đang điều tr ngoi trú tại sở khám bnh, cha bnh th bo him
y tế hết hn s dụng thì được qu bo him y tế thanh toán chi phí khám bnh,
cha bnh trong phạm vi được hưngmức hưởng cho đến khi ra vin tối đa 15
ngày k t ngày th bo him y tế hết hn s dng. Khi ra vin, kết thúc t khám
bnh, cha bệnh, ngưi bnh có trách nhiệm đóng bảo him y tế ni tiếp vi thi
hn ca th bo him y tế đã hết hn.
- Các khoản chi phí khám bệnh, chữa bệnh đối với trường hợp người tham
gia bảo hiểm y tế đến khám bệnh, chữa bệnh trước ngày 01 tháng 01 và kết thúc
lượt khám bệnh, chữa bệnh, ra vin kể từ ngày 01 tháng 01 năm sau thì thực hiện
như sau:
+ Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tiếp tục ký hợp đồng khám bệnh,
chữa bệnh bảo hiểm y tế thì tính vào chi phí khám bệnh, chữa bệnh năm sau;
+ Trường hợp sở khám bệnh, chữa bệnh không tiếp tc hợp đồng khám
bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế thì tính o chi phí khám bệnh, chữa bệnh năm
trước.
16
- Trường hợp ngưi bnh th bo him y tế khi đi khám bnh, cha bnh
mà xut trình tng tin th muộn tđược qu bo him y tế thanh toán chi phí
khám bnh, cha bnh trong phm vi quyn li mức hưởng k t thời điểm
xut trình thông tin th bo him y tế. Chi phí khám bnh, cha bnh trong thi
gian ngưi bệnh chưa xuất trình thông tin th bo him y tế đưc qu bo him y
tế thanh toán trc tiếp theo th tc quy đnh.
e) Trường hợp tổ chức khám bệnh, chữa bệnh bo hiểm y tế ngoài giờ hành
chính hoặc vào ngày nghỉ, ngày lễ
- Cơ s khám bnh, cha bnh trách nhim bo đảm v nhân lc, điu
kin chuyên môn, công khai nhng khon chi phí người bnh phi chi tr
ngoài phm vi được hưởng và mc hưởng bo him y tế và phi thông báo trước
cho người bnh.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14/11/2008 của Quốc hi;
Luật số 46/2014/QH13 ngày 13/6/2014 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Bảo hiểm y tế; Luật số 51/2024/QH15 ngày 27/11/2024 của Quốc hội
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế.
- Nghị định s188/2025/-CP ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Cnh
phủ quy định chi tiết và hưng dẫn thi hành mt số điều của Luật Bảo hiểm y
tế.
17
Mẫu số 9
QUAN CHỦ QUẢN
(BYT/SYT..)
TÊN CƠ SỞ KHÁM BỆNH,
CHỮA BỆNH
Mã đơn vị
(1)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________________________
Mã người bệnh
(2)
Vào số chuyển
DVCLS: ...
Số: ...../20.../PCDVCLS
PHIẾU CHUYỂN DỊCH VỤ CẬN LÂM SÀNG
nh gửi: ...................................................
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: ........................................ trân trọng giới thiệu:
Người bệnh:
Mẫu bệnh phẩm:……………………………….(Ghi cụ thể tên mẫu bệnh
phẩm)
Lý do chuyn:
Hỏng máy/thiết bị y tế
Thiếu hóa chất, vật tư xét nghiệm
Thiếu người thực hiện DVCLS
Nguyên nhân khác: Ghi rõ nguyên nhân
Thông tin của người bệnh cụ thể như sau:
- Họ và tên người bệnh: ..............................……………………………………..
- Nam/Nữ: ...........……Năm sinh: ...............
- Địa chỉ: ................................................................................................................
................................................................................................................................
- n tộc: ..................................................... Quốc tịch: .......................................
- Nghề nghiệp: ................................................... Nơi làm việc .............................
- Số thẻ bảo hiểm y tế: ...........................................................................................
- Thời hạn sử dụng của thẻ bảo hiểm y tế đến ngày….. tháng……. năm……….
Hết thời hạn: Không xác định được thời hạn:
- i ĐK khám bệnh, chữa bệnh ban đầu:
- Ngày khám bệnh/Ngày vào viện:
- loại hình khám bệnh, chữa bệnh:
- Khoa điều trị:
- Chẩn đoán xác định (cần ghi chẩn đoán)
- Bệnh kèm theo (nếu có):
18
- Dịch vụ cận lâm sàng được chuyển:
STT Mã DV
TÊN DỊCH VỤ
CẬN LÂM SÀNG
nh thức đưa mẫu
Người bệnh
đến lấy
mẫu
Mẫu bệnh
phẩm đã lấy
từ cơ sở
1
2
3
C SĨ U CẦU
(Ký và ghi rõ họ tên)
…, ngày … tháng … năm…
DUYỆT CHUYỂN DỊCH VỤ
(Ký và ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
(1) Theo đúng mã đơn vị trên Hệ thống giám định bảo hiểm y tế;
(2) ngưi bệnh tại sở khám chữa bệnh chỉ định dịch vcận lâm
sàng.

Preview text:

BỘ Y TẾ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: /QĐ-BYT
Hà Nội, ngày tháng năm 2025 QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực Bảo hiểm y tế bị bãi bỏ trong lĩnh vực Tài chính y tế tại
Nghị định số 188/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 42/2025/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2025 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính
phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 188/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2025 ca
Chính ph quy định chi tiết và hướng dn thi hành mt s điều ca Lut Bo him y tế;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của
Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2025/TT-BYT ngày 01 tháng 01 năm 2025 của Bộ
trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm y tế. QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 (Một) thủ tục hành chính mới
ban hành trong lĩnh vực Bảo hiểm y tế; 01 (Một) thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực Bảo hiểm y tế; 01 (Một) thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong
lĩnh vực Tài chính y tế tại Nghị định số 188/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2025 của Chính phủ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2025.
- Các Quyết định sau hết hiệu lực khi Quyết định này có hiệu lực:
+ Quyết định số 7291/QĐ-BYT ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Bảo hiểm y tế 2
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế tại Nghị định số 146/2018/NĐ-CP
ngày 17/10/2018 của Chính phủ;
+ Quyết định số 4524/QĐ-BYT ngày 14 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực
tài chính y tế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế quy định tại Nghị định
số 75/2023/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
+ Quyết định số 160/QĐ-BYT ngày 10 tháng 01 năm 2025 của Bộ trưởng
Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Tài
chính y tế tại Nghị định số 02/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2025 của Chính
phủ và Thông tư số 01/2025/TT-BYT ngày 01 tháng 01 năm 2025 của Bộ trưởng
Bộ Y tế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.
Điều 3. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Bộ; Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm y tế;
Thủ trưởng các Vụ, Cục thuộc Bộ Y tế; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: KT. BỘ TRƯỞNG - Như Điều 3; THỨ TRƯỞNG
- Đ/c Bộ trưởng (để báo cáo); - Các Đ/c Thứ trưởng;
-Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Bảo hiểm xã hội Việt Nam thuộc Bộ Tài chính;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cổng Thông tin điện tử, Bộ Y tế;
- Các Bệnh viện, Viện có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế;
- Các Bệnh viện trực thuộc các Trường Đại học; - Y tế các Bộ, Ngành; Trần Văn Thuấn
- Hiệp hội Bệnh viện tư nhân; - Lưu: VT, BH.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC BẢO HIỂM Y TẾ VÀ BỊ BÃI BỎ
TRONG LĨNH VỰC TÀI CHÍNH Y TẾ THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BYT ngày tháng năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Y tế)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1.
Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Y tế Cơ quan
STT Tên thủ tục hành chính
Lĩnh vực thực hiện Cơ sở khám Bảo hiểm bệnh, chữa 1
Thủ tục khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế y tế bệnh bảo hiểm y tế
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Y tế
Số hồ sơ Tên thủ tục hành Tên VBQPPL quy Cơ quan thực STT TTHC
định việc sửa đổi, Lĩnh vực chính bổ sung hiện Nghị định số 188/2025/NĐ-CP Thanh toán chi phí
khám bệnh, chữa ngày 01 tháng 7 bệnh giữa cơ năm 2025 của quan Bảo hiểm Cơ quan Bảo 1 3.000499
bảo hiểm xã hội và Chính phủ quy định chi tiết và hướng y tế hiểm xã hội cơ sở khám bệnh, chữa bệnh dẫn thi hành một số . điều của Luật Bảo hiểm y tế
3. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Y tế Tên VBQPPL quy Số hồ sơ Tên thủ tục hành định việc bãi bỏ Cơ quan STT Lĩnh vực TTHC chính thủ tục hành thực hiện chính Nghị định số 188/2025/NĐ-CP
Thủ tục khám bệnh, ngày 01 tháng 7 năm Cơ sở khám
chữa bệnh bảo hiểm y 2025 của Chính phủ Tài chính bệnh, chữa 1 2.001265 tế
quy định chi tiết và y tế bệnh bảo hướng dẫn thi hành hiểm y tế
một số điều của Luật Bảo hiểm y tế 2
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
1. Thủ tục khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
1.1. Trình tự thực hiện:
-
Bước 1: Người tham gia bảo hiểm y tế khi khám bệnh, chữa bệnh phải
xuất trình thông tin về thẻ bảo hiểm y tế, giấy tờ chứng minh nhân thân và các
giấy tờ liên quan theo quy định cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Bước 2: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tiếp nhận người bệnh tham gia bảo
hiểm y tế vào cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để chẩn đoán và điều trị.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ:
Trường hợp 1: Người tham gia bảo hiểm y tế khi khám bệnh, chữa bệnh
phải xuất trình thông tin về thẻ bảo hiểm y tế theo một trong các hình thức sau đây:
- Căn cước hoặc căn cước công dân hoặc tài khoản định danh điện tử
(VNeID) mức độ 2 đã tích hợp thông tin về thẻ bảo hiểm y tế;
- Thẻ bảo hiểm y tế bản điện tử hoặc bản giấy. Đối với đối tượng tham gia
bảo hiểm y tế quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 3 Điều 12 của Luật Bảo
hiểm y tế chưa có thông tin về thẻ bảo hiểm y tế tra cứu được trên hệ thống công
nghệ thông tin thì phải xuất trình thẻ bảo hiểm y tế bản giấy. Trường hợp sử dụng
thẻ bảo hiểm y tế chưa có ảnh hoặc mã số bảo hiểm y tế thì phải xuất trình thêm
một trong các giấy tờ chứng minh thân nhân: căn cước, căn cước công dân, giấy
chứng nhận căn cước, hộ chiếu, liên kết với tài khoản định danh điện tử (VNeID)
mức độ 2 hoặc ứng dụng VssID hoặc giấy tờ chứng minh nhân thân khác do cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền cấp hoặc giấy xác nhận của công an cấp xã.
Trường hợp 2: Đối với trẻ em dưới 6 tuổi chỉ xuất trình thẻ bảo hiểm y tế
bản giấy hoặc bản điện tử hoặc mã số bảo hiểm y tế; trường hợp chưa được cấp
thẻ bảo hiểm y tế thì xuất trình giấy chứng sinh bản gốc hoặc bản chụp. Đối với
trẻ vừa sinh, cha hoặc mẹ hoặc thân nhân của trẻ ký xác nhận trên hồ sơ bệnh án
hoặc người đại diện cơ sở khám bệnh, chữa bệnh xác nhận trên hồ sơ bệnh án
trong trường hợp trẻ không có cha, mẹ hoặc thân nhân.
Trường hợp 3: Người tham gia bảo hiểm y tế trong thời gian chờ cấp hoặc
thay đổi thông tin về thẻ bảo hiểm y tế, khi đến khám bệnh, chữa bệnh phải xuất
trình giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cấp, cấp lại và đổi thẻ bảo hiểm y tế,
thông tin về thẻ bảo hiểm y tế do cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc tổ chức, cá nhân
được cơ quan bảo hiểm xã hội ủy quyền tiếp nhận hồ sơ cấp lại thẻ, đổi thẻ cấp
và một loại giấy tờ chứng minh về nhân thân của người đó: căn cước, căn cước
công dân, giấy chứng nhận căn cước, hộ chiếu, liên kết với tài khoản định danh 3
điện tử (VNeID) mức độ 2 hoặc ứng dụng VssID hoặc giấy tờ chứng minh nhân
thân khác do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp hoặc giấy xác nhận của công an cấp xã.
Trường hợp 4: Người đã hiến bộ phận cơ thể người phải xuất trình thông
tin về thẻ bảo hiểm y tế theo trường hợp 1 hoặc trường hợp 3 tại thủ tục này (Theo
quy định tại khoản 4 Điều 37 của Nghị định số 188/2025/NĐ-CP). Trường hợp
chưa có thẻ bảo hiểm y tế thì phải xuất trình giấy ra viện do cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh nơi lấy bộ phận cơ thể người cấp cho người đã hiến bộ phận cơ thể
người và một trong các giấy tờ chứng minh nhân thân của người đó: căn cước,
căn cước công dân, giấy chứng nhận căn cước, hộ chiếu, liên kết với tài khoản
định danh điện tử (VNeID) mức độ 2 hoặc ứng dụng VssID hoặc giấy tờ chứng
minh nhân thân khác do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp. Trường hợp chưa
có thẻ bảo hiểm y tế nhưng phải điều trị ngay sau khi hiến, cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh và người bệnh hoặc thân nhân của người bệnh xác nhận vào hồ sơ bệnh án.
Trường hợp 5: Trường hợp cấp cứu, người tham gia bảo hiểm y tế phải
xuất trình các giấy tờ theo trường hợp 1 hoặc trường hợp 2 hoặc trường hợp 3 tại
thủ tục này trước khi kết thúc đợt điều trị (Theo quy định tại khoản 5 Điều 37 của
Nghị định số 188/2025/NĐ-CP).
Trường hợp 6: Trường hợp người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế bản điện tử
khi đi khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế mà không xuất trình được thẻ bảo
hiểm y tế bản điện tử do liên kết với tài khoản định danh điện tử (VNeID) mức
độ 2 hoặc ứng dụng VssID bị lỗi hoặc do lỗi kết nối Internet được thực hiện như sau:
- Người bệnh cung cấp thông tin mã số thẻ bảo hiểm y tế để cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh thực hiện tra cứu thông tin trên Cổng tiếp nhận dữ liệu của Bảo
hiểm xã hội Việt Nam. Trường hợp Cổng tiếp nhận dữ liệu của Bảo hiểm xã hội
Việt Nam không tra cứu được thì cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ghi nhận thông tin
mã số thẻ bảo hiểm y tế, tiếp nhận người bệnh để khám bệnh, chữa bệnh. Cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh phối hợp với cơ quan bảo hiểm xã hội thực hiện tra cứu lại
thông tin thẻ bảo hiểm y tế của người bệnh để xác định phạm vi, quyền lợi, chế
độ hưởng bảo hiểm y tế;
- Trường hợp tại thời điểm người bệnh kết thúc lượt khám bệnh, chữa bệnh,
ra viện mà hệ thống dữ liệu quản lý thẻ bảo hiểm y tế bản điện tử vẫn bị lỗi không
trích xuất được thông tin và cơ quan bảo hiểm xã hội chưa xác minh, làm rõ được
thì cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm gửi toàn bộ hồ sơ khám bệnh,
chữa bệnh, thông tin liên hệ của người bệnh kèm ảnh màn hình tra cứu cho cơ
quan bảo hiểm xã hội để tiếp tục xác minh thông tin khi hệ thống được khôi phục
và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh theo quy định. Người
bệnh chịu trách nhiệm cung cấp thông tin về đối tượng tham gia bảo hiểm y tế,
thông tin thẻ bảo hiểm y tế cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và bảo đảm tính chính
xác của thông tin đã cung cấp. 4
Trường hợp 7: Người đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban
đầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cấp chuyên sâu và cấp cơ bản khi khám bệnh,
chữa bệnh không đúng nơi đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu
do thay đổi nơi tạm trú, nơi lưu trú thì được khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh cấp cơ bản phù hợp với nơi tạm trú, lưu trú mới là người tham
gia bảo hiểm y tế thay đổi nơi cư trú dưới 30 ngày đã thực hiện khai báo thông tin
lưu trú theo quy định của pháp luật về cư trú phải xuất trình:
- Các giấy tờ theo một trong những trường hợp: 1, 2, 3, 4 tại thủ tục này
- Một trong các giấy tờ sau: Văn bản cử đi công tác; Thẻ học sinh, sinh
viên, học viên; Văn bản về việc nghỉ phép có xác nhận của cơ quan, đơn vị quản
lý người tham gia bảo hiểm y tế; Văn bản cử hoặc phân công nhiệm vụ làm việc
lưu động của cơ quan, đơn vị quản lý người tham gia bảo hiểm y tế; Giấy tờ thể
hiện quan hệ thành viên gia đình theo pháp luật về hôn nhân và gia đình và thông
tin về lưu trú đã cập nhật trên tài khoản định danh điện tử mức độ 2 trên ứng dụng VNeID.
Trường hợp 8: Người bệnh trong trường hợp được cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh bảo hiểm y tế hẹn khám lại:
- Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ghi nội dung, lịch hẹn khám lại trong Phiếu
hẹn khám lại (bản giấy hoặc bản điện tử) theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2025/TT-BYT hoặc ghi trong đơn thuốc, giấy ra
viện (bản giấy hoặc bản điện tử) cho người bệnh (gọi chung là Phiếu hẹn khám lại).
- Phiếu hẹn khám lại bản giấy có đóng dấu treo của cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh trên góc trái, phía trên và chữ ký của bác sĩ điều trị. Phiếu hẹn khám lại bản
điện tử có chữ ký số của bác sĩ điều trị. Mỗi Phiếu hẹn khám lại chỉ sử dụng 01 (một) lần.
Trường hợp 9: Người bệnh trong trường hợp chuyển cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh bảo hiểm y tế:
- Trường hợp chuyển cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo yêu
cầu chuyên môn, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi chuyển người bệnh phải có
Phiếu chuyển cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2025/TT-BYT bằng bản giấy hoặc bản điện tử.
Phiếu chuyển cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có giá trị sử dụng trong 10 ngày làm việc, kể từ ngày ký.
- Người tham gia bảo hiểm y tế mắc các bệnh, nhóm bệnh và các trường
hợp quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 01/2025/TT-BYT
được sử dụng Phiếu chuyển cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có giá trị sử dụng trong 01 năm kể từ ngày ký.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết ngay sau khi xuất trình hồ sơ. 5
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người tham gia BHYT.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Người tham gia bảo hiểm y
tế được giải quyết quyền lợi khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế. 1.8. Phí, lệ phí:
- Theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế đối với các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh thuộc Bộ Y tế và các Bộ khác về giá cụ thể dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
thuộc danh mục do quỹ bảo hiểm y tế thanh toán, giá cụ thể dịch vụ khám bệnh,
chữa bệnh do ngân sách nhà nước thanh toán, giá cụ thể dịch vụ khám bệnh, chữa
bệnh không thuộc danh mục do quỹ bảo hiểm y tế thanh toán mà không phải là
dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
- Theo giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
thuộc danh mục do quỹ bảo hiểm y tế thanh toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu hẹn khám lại (bản giấy hoặc bản điện tử) theo mẫu quy định tại Phụ
lục V ban hành kèm theo Thông tư số 01/2025/TT-BYT;
- Phiếu chuyển cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục
VI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2025/TT-BYT.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cơ quan bảo hiểm xã hội không được quy
định thêm thủ tục khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ngoài các thủ tục quy định
tại Điều này. Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cơ quan bảo hiểm xã hội
cần sao chụp thẻ bảo hiểm y tế, các giấy tờ liên quan đến khám bệnh, chữa bệnh
của người bệnh để phục vụ cho công tác quản lý thì phải tự sao chụp sau khi có ý
kiến đồng ý của người bệnh hoặc người giám hộ người bệnh, không được yêu cầu
người bệnh sao chụp hoặc chi trả cho khoản chi phí này.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14/11/2008 của Quốc hội;
Luật số 46/2014/QH13 ngày 13/6/2014 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Bảo hiểm y tế; Luật số 51/2024/QH15 ngày 27/11/2024 của Quốc hội
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế.
- Nghị định số 188/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế.
- Thông tư số 01/2025/TT-BYT ngày 01 tháng 01 năm 2025 của Bộ Y tế
về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật bảo hiểm y tế. 6 Phụ lục V
MẪU PHIẾU HẸN KHÁM LẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2025/TT-BYT ngày tháng năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Y tế) (Đóng dấu treo của cơ sở KCB) CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (BYT/SYT/….)
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Tên cơ sở KCB Số:………….
PHIẾU HẸN KHÁM LẠI
Họ tên người bệnh:……………………………………………..Giới:……
Sinh ngày: …./……/……… Địa chỉ: Số thẻ BHYT:
Hạn sử dụng: Từ .…./…../………. Đến …../…../……….
Ngày khám bệnh:…../……./………
Ngày vào viện:……/……/………. Ngày ra viện: ……/……/……….
Chẩn đoán:…………………………………………………………………...
Bệnh kèm theo:………………………………………………………………
Hẹn khám lại vào ngày ....tháng…. năm…, hoặc đến bất kỳ thời gian nào
trước ngày được hẹn khám lại nếu có dấu hiệu (triệu chứng) bất thường.
Phiếu hẹn khám lại chỉ có giá trị sử dụng 01 (một) lần. Trường hợp không
đúng hẹn cần liên hệ với cơ sở khám bệnh chữa bệnh để được giải quyết.
………, ngày.…tháng …. năm……
Bác sĩ, Y sĩ khám bệnh (ký tên)
Ghi chú: Trường hợp phiếu hẹn khám lại được hiển thị trên ứng dụng VNeID và có ký số đầy
đủ theo quy định thì có giá trị tương đương bản giấy./. 7 Phụ lục VI
MẪU PHIẾU CHUYỂN CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2025/TT-BYT ngày tháng năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Y tế) CƠ QUAN CHỦ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Số hồ sơ: ....... QUẢN (BYT/SYT..)
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Vào sổ chuyển cơ TÊN CƠ SỞ KCB ---------------
sở KCB số: ... Số: ...../20.../PCCSKBCB
PHIẾU CHUYỂN CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ
Kính gửi: ...............................................................................
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: ........................................ trân trọng giới thiệu:
- Họ và tên người bệnh:..............................……………………………………..
- Nam/Nữ: ...........……Năm sinh: ...............
- Địa chỉ: ................................................................................................................
................................................................................................................................
- Dân tộc: ..................................................... Quốc tịch: .......................................
- Nghề nghiệp: ................................................... Nơi làm việc .............................
- Số thẻ bảo hiểm y tế: ...........................................................................................
- Thời hạn sử dụng của thẻ bảo hiểm y tế đến ngày….. tháng……. năm……….
Hết thời hạn: Không xác định được thời hạn:
- Đã được khám bệnh, điều trị:
+ Tại: .............................................. (Cấp..............) từ ngày ...... tháng ..... năm ... đến
ngày .......... tháng ......... năm ....
+ Tại: .............................................. (Cấp..............) từ ngày ...... tháng ..... năm ... đến
ngày .......... tháng ......... năm .... TÓM TẮT BỆNH ÁN
- Tóm tắt dấu hiệu lâm sàng: .............................................................................................
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
- Tóm tắt kết quả xét nghiệm, cận lâm sàng chính có giá trị chẩn đoán, theo dõi điều trị
.............................................................................................................................................
- Chẩn đoán: (bệnh chính)...................................................................................................
.............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
- Phương pháp, thủ thuật đã thực hiện (nếu có) 8
................................................................................................................................. ………
.……………..........................................................................................................................
Thời gian bắt đầu thực hiện: …..giờ……phút…….ngày …..tháng …..năm…..
Thời gian kết thúc thực hiện: …..giờ……phút…….ngày …..tháng …..năm…..
-
Kỹ thuật, thuốc điều trị chính đã sử dụng*:
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
- Tình trạng người bệnh lúc chuyển cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:……………….
................................................................................................................................
- Lý do chuyển cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: Khoanh tròn vào mục 1 hoặc 2 lý do chuyển cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh. Trường hợp chọn mục 1, đánh dấu (X) vào ô tương ứng.
(1) Đủ điều kiện chuyển cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
a) Phù hợp với quy định chuyển cấp chuyên môn kỹ thuật (**):
b) Không phù hợp với khả năng đáp ứng của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
(2) Theo yêu cầu của người bệnh hoặc người đại diện hợp pháp của người bệnh.
- Hướng điều trị: ..................................................................................................
..............................................................................................................................
- Chuyển cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hồi: … giờ . . phút, ngày … tháng …năm
- Trường hợp chuyển cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có giá trị trong 01 năm: (có/không)***
- Phương tiện vận chuyển: ...................................................................................
- Họ tên, chức danh, trình độ chuyên môn của người hộ tống (nếu có): .............
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Ngày ... tháng ... năm ..
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ KCB/BS ĐIỀU TRỊ
(Ký tên, đóng dấu) Ghi chú:
(*) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thể ghi tóm tắt thông tin cơ bản, các nội dung chi tiết có
thể gửi kèm theo dữ liệu khám bệnh, chữa bệnh.
(**) Người bệnh đi khám bệnh, chữa bệnh đúng cấp chuyên môn kỹ thuật trong khám bệnh,
chữa bệnh bao gồm được chuyển lên cấp trên hoặc chuyển về cấp dưới hoặc chuyển giữa các
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong cùng cấp theo quy định của pháp luật.
(***) Ghi rõ có hoặc không.
Trường hợp phiếu chuyển cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được hiển thị trên ứng dụng VNeID và
có ký số đầy đủ theo quy định thì có giá trị tương đương bản giấy./. 9
2. Thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh giữa cơ quan bảo hiểm
xã hội và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (Bổ sung trình tự thực hiện, thành phần
hồ sơ, yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính đối với trường hợp thanh
toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong quá trình chuyển giao kỹ thuật và thanh
toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh đối với cơ sở có tổ chức khám bệnh, chữa
bệnh bảo hiểm y tế ngoài giờ hành chính hoặc vào ngày nghỉ, ngày lễ)
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Trình tự tạm ứng kinh phí của cơ quan bảo hiểm xã hội cho cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế được thực hiện hằng quý như sau: - Bước 1:
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo quyết
toán quý trước của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cơ quan bảo hiểm xã hội tạm
ứng một lần bằng 90% chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo báo cáo
quyết toán quý trước của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
+ Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh lần đầu ký hợp đồng khám bệnh,
chữa bệnh bảo hiểm y tế, căn cứ chi phí khám bệnh, chữa bệnh của tháng trước
khi ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế, cơ quan bảo hiểm xã hội
tạm ứng 90% kinh phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế cho tháng đầu tiên
thực hiện hợp đồng; sau một tháng thực hiện hợp đồng, cơ quan bảo hiểm xã hội
dự kiến và tạm ứng 90% kinh phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế trong quý
theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 32 của Luật Bảo hiểm y tế.
b) Trình tự thanh toán, quyết toán giữa cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và cơ
quan bảo hiểm xã hội được thực hiện như sau:
- Bước 1: Trong thời hạn 15 ngày đầu mỗi tháng, cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh bảo hiểm y tế có trách nhiệm gửi bản tổng hợp đề nghị thanh toán chi phí
khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế của tháng trước cho cơ quan bảo hiểm xã
hội; trong thời hạn 15 ngày đầu mỗi quý, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm
y tế có trách nhiệm gửi báo cáo quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo
hiểm y tế của quý trước cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
- Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo quyết toán
quý trước của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách
nhiệm thông báo kết quả giám định và số quyết toán chi phí khám bệnh, chữa
bệnh bảo hiểm y tế, bao gồm chi phí khám bệnh, chữa bệnh thực tế trong phạm vi
quyền lợi và mức hưởng bảo hiểm y tế với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Đối với
quý 4 trong năm, thời hạn thông báo kết quả giám định và số quyết toán chi phí
khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế không quá 60 ngày, kể từ ngày cơ quan bảo
hiểm xã hội nhận được báo cáo quyết toán quý 4 của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày thông báo số quyết toán chi
phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế, cơ quan bảo hiểm xã hội phải hoàn thành
việc thanh toán với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. 10
c) Trường hợp thanh toán chi phí thuốc, thiết bị y tế được điều chuyển giữa
các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
- Bước 1: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm thông báo về việc
điều chuyển thuốc, thiết bị y tế và các khoản chi phí mà người bệnh bảo hiểm y
tế phải chi trả trong trường hợp người bệnh phải trả thêm chi phí ngoài chi phí
cùng chi trả theo quy định;
- Bước 2: Cơ sở điều chuyển thuốc, thiết bị y tế và cơ sở nhận thuốc, thiết
bị y tế có văn bản giao nhận;
- Bước 3: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí thuốc, thiết bị y tế trong
phạm vi quyền lợi và mức hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế theo quy định
cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi nhận theo giá thanh toán bảo hiểm y tế của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi chuyển thuốc, thiết bị y tế. Các chi phí khác do
người bệnh thanh toán cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi điều trị;
- Bước 4: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhận thuốc, thiết bị y tế có trách
nhiệm thanh toán chi phí thuốc, thiết bị y tế cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi
điều chuyển. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi điều trị cho người bệnh tổng hợp
phần chi phí thuốc, thiết bị y tế thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế
vào chi phí khám bệnh, chữa bệnh của người bệnh để thanh toán với cơ quan bảo hiểm xã hội.
d) Trường hợp chuyển người bệnh hoặc mẫu bệnh phẩm đến cơ sở khác đủ
điều kiện để thực hiện dịch vụ cận lâm sàng
- Bước 1: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi chuyển người bệnh hoặc mẫu
bệnh phẩm điền thông tin vào Mẫu số 9 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
188/2025/NĐ-CP để gửi kèm trong quá trình chuyển người bệnh hoặc mẫu bệnh
phẩm đến cơ sở thực hiện dịch vụ cận lâm sàng. - Bước 2:
+ Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi chuyển người bệnh hoặc mẫu bệnh
phẩm gửi danh sách các dịch vụ cận lâm sàng đã thực hiện chuyển đến cơ sở thực
hiện dịch vụ cận lâm sàng cho cơ quan bảo hiểm xã hội nơi ký hợp đồng khám
bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế để làm căn cứ thanh toán. (Đối với dịch vụ cận lâm
sàng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt cho cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 44 của Nghị định số 188/2025/NĐ- CP)
+ Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế nơi chuyển người bệnh hoặc
mẫu bệnh phẩm gửi danh sách các dịch vụ cận lâm sàng cần chuyển và hợp đồng
nguyên tắc đến cơ quan bảo hiểm xã hội nơi ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh
bảo hiểm y tế trước khi thực hiện. (Đối với dịch vụ cận lâm sàng chưa được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều
44 của Nghị định số 188/2025/NĐ-CP)
- Bước 3: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chuyển người bệnh hoặc mẫu bệnh
phẩm có trách nhiệm thanh toán chi phí cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc 11
đơn vị thực hiện dịch vụ, đồng thời tổng hợp chi phí dịch vụ cận lâm sàng vào chi
phí khám bệnh, chữa bệnh của người bệnh để thanh toán với cơ quan bảo hiểm xã hội.
đ) Trường hợp chuyển giao kỹ thuật
- Bước 1: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhận chuyển giao kỹ thuật có trách
nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ quan bảo hiểm xã hội ký hợp đồng khám
bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế về các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh được thực
hiện theo đề án, hợp đồng chuyển giao, văn bản phê duyệt của cấp có thẩm quyền
đối với các kỹ thuật loại đặc biệt.
- Bước 2: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo số lượng dịch vụ khám bệnh,
chữa bệnh trong đề án, hợp đồng; chuyển giao hoặc văn bản phê duyệt của cấp có
thẩm quyền đối với các kỹ thuật loại đặc biệt.
e) Trường hợp tổ chức khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ngoài giờ hành
chính hoặc vào ngày nghỉ, ngày lễ
- Bước 1: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thông báo bằng văn bản cho cơ
quan quản lý nhà nước về y tế trên địa bàn và cơ quan bảo hiểm xã hội nơi ký hợp
đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ít nhất 03 ngày làm việc trước khi thực
hiện hoạt động khám bệnh, chữa bệnh ngoài giờ hành chính hoặc vào ngày nghỉ, ngày lễ.
- Bước 2: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh cho
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến hoặc trực tiếp.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 2.3.1. Thành phần hồ sơ
a) Việc tạm ứng kinh phí của cơ quan bảo hiểm xã hội cho cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế gồm:
- Báo cáo Quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế của Quý trước.
- Báo cáo chi phí khám bệnh, chữa bệnh của tháng trước (Đối với trường
hợp lần đầu ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế).
b) Việc thanh toán, quyết toán giữa cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và cơ quan bảo hiểm xã hội gồm:
- Bản tổng hợp đề nghị thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế của tháng trước.
- Báo cáo Quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế của Quý trước.
c) Trường hợp thanh toán chi phí thuốc, thiết bị y tế được điều chuyển giữa
các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế 12
- Văn bản giao nhận giữa cơ sở điều chuyển và cơ sở nhận thuốc, thiết bị y tế.
- Văn bản cung ứng thuốc từ nhà cung cấp, phụ lục hợp đồng, biên bản xác
nhận nhà thầu không cung cấp thuốc (nếu có).
d) Trường hợp chuyển người bệnh hoặc mẫu bệnh phẩm đến cơ sở khác đủ
điều kiện để thực hiện dịch vụ cận lâm sàng
- Phiếu chuyển dịch vụ cận lâm sàng theo Mẫu số 9 Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 188/2025/NĐ-CP.
- Danh sách các dịch vụ cận lâm sàng đã thực hiện chuyển đến cơ sở thực
hiện dịch vụ cận lâm sàng (Đối với trường hợp dịch vụ cận lâm sàng được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 44 của
Nghị định số 188/2025/NĐ-CP).
- Hợp đồng nguyên tắc giữa cơ sở nơi chuyển người bệnh hoặc mẫu bệnh
phẩm với cơ sở thực hiện dịch vụ cận lâm sàng theo quy định tại điểm b khoản 2
Điều 44 của Nghị định số 188/2025/NĐ-CP).
đ) Trường hợp chuyển giao kỹ thuật
- Văn bản thông báo về việc nhận chuyển giao kỹ thuật;
- Bản chụp của đề án, hợp đồng chuyển giao hoặc văn bản phê duyệt của
cấp có thẩm quyền đối với các kỹ thuật loại đặc biệt.
e) Trường hợp tổ chức khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ngoài giờ hành
chính hoặc vào ngày nghỉ, ngày lễ
- Văn bản thông báo về việc thực hiện hoạt động khám bệnh, chữa bệnh
ngoài giờ hành chính hoặc vào ngày nghỉ, ngày lễ.
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo quyết toán quý
trước của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm
thông báo kết quả giám định và số quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày thông báo số quyết toán chi phí khám
bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế, cơ quan bảo hiểm xã hội phải hoàn thành việc
thanh toán với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cơ quan bảo hiểm xã hội.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
nhận được chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo thông báo số quyết
toán của cơ quan bảo hiểm xã hội.
2.8. Phí, lệ phí: (không có) 13
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu chuyển dịch vụ cận lâm sàng theo Mẫu số 9 Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 188/2025/NĐ-CP.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Việc tạm ứng kinh phí của cơ quan bảo hiểm xã hội cho cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế được thực hiện hằng quý như sau:
- Trường hợp kinh phí tạm ứng cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo
hiểm y tế trên địa bàn tỉnh vượt quá số kinh phí được sử dụng trong quý, cơ quan
bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương báo cáo với Bảo hiểm xã
hội Việt Nam để bổ sung kinh phí.
b) Việc thanh toán, quyết toán giữa cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và cơ quan
bảo hiểm xã hội được thực hiện như sau:
- Cơ quan bảo hiểm xã hội thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo
hiểm y tế với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
- Việc thẩm định quyết toán năm đối với quỹ bảo hiểm y tế phải được thực
hiện trước ngày 01 tháng 10 năm sau.
c) Trường hợp thanh toán chi phí thuốc, thiết bị y tế được điều chuyển giữa
các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
- Việc xác định cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không có sẵn thuốc, thiết bị y
tế tại thời điểm kê đơn, chỉ định và không thể thay thế bằng thuốc, thiết bị y tế
khác được quy định như sau:
+ Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không có thuốc thương mại nào chứa hoạt
chất mà người bệnh được chỉ định hoặc có thuốc cùng hoạt chất nhưng khác nồng
độ hoặc hàm lượng hoặc dạng bào chế hoặc đường dùng mà không thể thay thế
để chỉ định cho người bệnh.
+ Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không có thiết bị y tế mà người bệnh được
chỉ định sử dụng và không có thiết bị y tế để thay thế, trừ thiết bị y tế chẩn đoán
in vitro, thiết bị y tế đặc thù cá nhân, thiết bị y tế thuộc danh mục thiết bị y tế do
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành được mua, bán như các hàng hóa thông thường theo
quy định tại Nghị định số 98/2021/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2021 của Chính
phủ về quản lý trang thiết bị y tế được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số
07/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2023 và Nghị định số 04/2025/NĐ-CP ngày
01 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ.
- Tại thời điểm người bệnh được kê đơn, chỉ định, cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh không có sẵn thuốc, thiết bị y tế do một trong các nguyên nhân sau đây:
+ Trong giai đoạn dịch bệnh nhóm A đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
bị phong tỏa, cách ly y tế hoặc nằm trong vùng thực hiện việc giãn cách xã hội 14
hoặc thực hiện nhiệm vụ phòng, chống dịch bệnh, không tiếp nhận được người bệnh.
+ Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đang trong quá trình lựa chọn nhà thầu theo
kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được duyệt theo một trong các hình thức: đấu thầu
rộng rãi hoặc đấu thầu hạn chế hoặc chào hàng cạnh tranh hoặc mua sắm trực tiếp
hoặc lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt nhưng chưa lựa chọn được nhà
thầu hoặc chào giá trực tuyến hoặc mua sắm trực tuyến và đã thực hiện chỉ định
thầu rút gọn theo quy định của pháp luật về đấu thầu nhưng không lựa chọn được nhà thầu.
+ Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã ký hợp đồng với nhà thầu cung ứng
thuốc, thiết bị y tế đó nhưng tại thời điểm chỉ định thuốc, thiết bị y tế cho người
bệnh có bằng chứng bằng văn bản xác nhận nhà thầu không cung ứng được thuốc
(văn bản cung ứng thuốc từ nhà cung cấp, phụ lục hợp đồng, biên bản xác nhận
nhà thầu không cung cấp thuốc).
- Cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm công bố số lượng thuốc, thiết bị
y tế chưa sử dụng hết theo kết quả trúng thầu của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
bảo hiểm y tế trên Cổng tiếp nhận dữ liệu của Bảo hiểm xã hội Việt Nam để cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh tham khảo đề nghị điều chuyển thuốc, thiết bị y tế.
- Trường hợp người bệnh bảo hiểm y tế không đồng ý thanh toán các chi
phí ngoài phạm vi được hưởng và mức hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế
khi điều chuyển thuốc, thiết bị y tế thì cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chuyển người
bệnh tới cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác bảo đảm cung ứng thuốc, thiết bị y tế
để điều trị cho người bệnh.
d) Trường hợp chuyển người bệnh hoặc mẫu bệnh phẩm đến cơ sở khác đủ
điều kiện để thực hiện dịch vụ cận lâm sàng
- Dịch vụ cận lâm sàng chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê
duyệt cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhưng thực tế cần thiết cho các hoạt động
chuyên môn và có trong danh mục được Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành. Người đứng
đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế nơi chuyển người bệnh hoặc mẫu
bệnh phẩm căn cứ chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động chuyên môn được cấp
có thẩm quyền phê duyệt để lập danh sách các dịch vụ cận lâm sàng cần chuyển
và ký hợp đồng nguyên tắc với cơ sở thực hiện dịch vụ cận lâm sàng. Trong hợp
đồng nguyên tắc có nội dung thống nhất việc cơ quan bảo hiểm xã hội nơi ký hợp
đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi
chuyển đi giám định về dịch vụ cận lâm sàng đã tiếp nhận và thực hiện tại cơ sở
thực hiện dịch vụ cận lâm sàng. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế nơi
chuyển người bệnh hoặc mẫu bệnh phẩm gửi danh sách các dịch vụ cận lâm sàng
cần chuyển và hợp đồng nguyên tắc đến cơ quan bảo hiểm xã hội nơi ký hợp đồng
khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế trước khi thực hiện.
- Cơ sở tiếp nhận thực hiện dịch vụ cận lâm sàng không được thu thêm chi
phí về khám bệnh của người bệnh. Trường hợp người bệnh phải trả thêm chi phí
thực hiện dịch vụ cận lâm sàng ngoài chi phí cùng chi trả theo quy định, cơ sở 15
khám bệnh, chữa bệnh nơi chuyển người bệnh hoặc mẫu bệnh phẩm cần thông
báo và có sự đồng ý của người bệnh trước khi chuyển người bệnh hoặc mẫu bệnh phẩm.
đ) Thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh đối với một số trường hợp
- Đối với trẻ em dưới 6 tuổi: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh sử dụng chức
năng tra cứu thông tin mã thẻ bảo hiểm y tế tạm thời trên Cổng tiếp nhận dữ liệu
của Bảo hiểm xã hội Việt Nam để lấy thông tin mã thẻ bảo hiểm y tế tạm thời;
Trường hợp người bệnh chưa được cấp mã thẻ tạm thì cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh nhập đầy đủ thông tin trên Cổng tiếp nhận dữ liệu của Bảo hiểm xã hội Việt
Nam để Cổng cấp tự động mã thẻ tạm.
- Cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm kiểm tra thông tin mã thẻ bảo hiểm
y tế tạm thời; thực hiện thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh theo quy định.
- Trường hợp chuyển cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đối với người bệnh cần
phải có nhân viên y tế đi kèm và có sử dụng thuốc, thiết bị y tế theo yêu cầu
chuyên môn trong quá trình vận chuyển thì chi phí thuốc, thiết bị y tế được tổng
hợp vào chi phí điều trị của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chỉ định chuyển người bệnh đi.
- Trường hợp người bệnh sau khi đã điều trị nội trú ổn định nhưng cần phải
tiếp tục sử dụng thuốc sau khi ra viện theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí thuốc trong phạm vi được hưởng và
mức hưởng theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
tổng hợp khoản chi thuốc này vào chi phí khám bệnh, chữa bệnh của người bệnh trước khi ra viện.
- Trường hợp khi đến khám bệnh, chữa bệnh thẻ bảo hiểm y tế của người
bệnh còn giá trị sử dụng nhưng khi đang điều trị nội trú hoặc đang điều trị ban
ngày hoặc đang điều trị ngoại trú tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh mà thẻ bảo hiểm
y tế hết hạn sử dụng thì được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí khám bệnh,
chữa bệnh trong phạm vi được hưởng và mức hưởng cho đến khi ra viện tối đa 15
ngày kể từ ngày thẻ bảo hiểm y tế hết hạn sử dụng. Khi ra viện, kết thúc lượt khám
bệnh, chữa bệnh, người bệnh có trách nhiệm đóng bảo hiểm y tế nối tiếp với thời
hạn của thẻ bảo hiểm y tế đã hết hạn.
- Các khoản chi phí khám bệnh, chữa bệnh đối với trường hợp người tham
gia bảo hiểm y tế đến khám bệnh, chữa bệnh trước ngày 01 tháng 01 và kết thúc
lượt khám bệnh, chữa bệnh, ra viện kể từ ngày 01 tháng 01 năm sau thì thực hiện như sau:
+ Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tiếp tục ký hợp đồng khám bệnh,
chữa bệnh bảo hiểm y tế thì tính vào chi phí khám bệnh, chữa bệnh năm sau;
+ Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không tiếp tục ký hợp đồng khám
bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế thì tính vào chi phí khám bệnh, chữa bệnh năm trước. 16
- Trường hợp người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế khi đi khám bệnh, chữa bệnh
mà xuất trình thông tin thẻ muộn thì được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí
khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi quyền lợi và mức hưởng kể từ thời điểm
xuất trình thông tin thẻ bảo hiểm y tế. Chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong thời
gian người bệnh chưa xuất trình thông tin thẻ bảo hiểm y tế được quỹ bảo hiểm y
tế thanh toán trực tiếp theo thủ tục quy định.
e) Trường hợp tổ chức khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ngoài giờ hành
chính hoặc vào ngày nghỉ, ngày lễ
- Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm bảo đảm về nhân lực, điều
kiện chuyên môn, công khai những khoản chi phí mà người bệnh phải chi trả
ngoài phạm vi được hưởng và mức hưởng bảo hiểm y tế và phải thông báo trước cho người bệnh.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14/11/2008 của Quốc hội;
Luật số 46/2014/QH13 ngày 13/6/2014 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Bảo hiểm y tế; Luật số 51/2024/QH15 ngày 27/11/2024 của Quốc hội
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế.
- Nghị định số 188/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế. 17 Mẫu số 9 CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMngười bệnh(2) (BYT/SYT..)
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Vào số chuyển TÊN CƠ SỞ KHÁM BỆNH,
_______________________________________ DVCLS: ... CHỮA BỆNH Mã đơn vị (1) Số: ...../20.../PCDVCLS
PHIẾU CHUYỂN DỊCH VỤ CẬN LÂM SÀNG
Kính gửi: ...................................................
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: ........................................ trân trọng giới thiệu: Người bệnh:
Mẫu bệnh phẩm:………………………………….(Ghi cụ thể tên mẫu bệnh phẩm) Lý do chuyển:
Hỏng máy/thiết bị y tế
Thiếu hóa chất, vật tư xét nghiệm
Thiếu người thực hiện DVCLS
Nguyên nhân khác: Ghi rõ nguyên nhân
Thông tin của người bệnh cụ thể như sau:
- Họ và tên người bệnh: ..............................……………………………………..
- Nam/Nữ: ...........……Năm sinh: ...............
- Địa chỉ: ................................................................................................................
................................................................................................................................
- Dân tộc: ..................................................... Quốc tịch: .......................................
- Nghề nghiệp: ................................................... Nơi làm việc .............................
- Số thẻ bảo hiểm y tế: ...........................................................................................
- Thời hạn sử dụng của thẻ bảo hiểm y tế đến ngày….. tháng……. năm……….
Hết thời hạn: Không xác định được thời hạn:
- Nơi ĐK khám bệnh, chữa bệnh ban đầu:
- Ngày khám bệnh/Ngày vào viện:
- Mã loại hình khám bệnh, chữa bệnh: - Khoa điều trị:
- Chẩn đoán xác định (cần ghi chẩn đoán)
- Bệnh kèm theo (nếu có): 18
- Dịch vụ cận lâm sàng được chuyển:
Hình thức đưa mẫu TÊN DỊCH VỤ Người bệnh Mẫu bệnh STT Mã DV CẬN LÂM SÀNG đến lấy phẩm đã lấy mẫu từ cơ sở 1 2 3 …
…, ngày … tháng … năm…
BÁC SĨ YÊU CẦU
DUYỆT CHUYỂN DỊCH VỤ
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Ký và ghi rõ họ tên) Ghi chú:
(1) Theo đúng mã đơn vị trên Hệ thống giám định bảo hiểm y tế;
(2) Là mã người bệnh tại cơ sở khám chữa bệnh chỉ định dịch vụ cận lâm sàng.