lOMoARcPSD| 58675420
100 Câu hỏi Trắc nghiệm - Chương 2: Viên Nén
1. Viên nén là dạng thuốc:
A. Lỏng đông
B. Rắn, chia đơn vị liều
C. Lỏng lỏng
D. Dịch uống
Đáp án: B
2. Lực nén trong quá trình dập viên thường dao động:
A. 10-100 kg/cm2
B. 500-700 kg/cm2
C. 800-2000 kg/cm2
D. 3000-5000 kg/cm2
Đáp án: C
3. Tá dược dính có vai trò:
A. Tăng vị ngọt
B. Gắn kết các tiểu phân
C. Tăng tính trươn
D. Hú t ẩm
Đáp án: B
4. Yếu tố nào sau đây không phải điều kiện hình thành viên nén:
A. Tính dính
B. Tính xốp
C. Tính động màu
D. Tính trươn chảy
Đáp án: C
5. Loại tá dược nào sau đây giúp viên dễ rã:
A. Talc
B. Tinh bột
C. PEG 4000
D. Aerosil
Đáp án: B
6. Viên nén có được bao hay không?
A. Luôn luôn bao
B. Không bao gì
C. Có thể bao hoặc không
D. Chỉ bao khi xuất khẩu
Đáp án: C
7. Tá dược dính dùng trong xát hạt ướt thường ở dạng:
A. Khô
B. Khí
C. Lỏng
D. Lỏng (dung dịch)
Đáp án: D
8. Viên sủi thuờng dùng tá dược:
A. NaCl + lactose
B. CaCO3 + tinh bột
C. NaHCO3 + acid citric
D. Glucose + saccharose
lOMoARcPSD| 58675420
Đáp án: C
9. Viên ngậm thường tác dụng:
A. Toàn thân
B. Tại dạ dày
C. Tại chỗ
D. Qua gan
Đáp án: C
10. Vai trò của tá dược trơn:
A. Giữ ẩm cho viên
B. Tăng màu sắc
C. Giảm ma sát trong dập viên
D. Giúp dễ nuốtĐáp án: C
11. Viên nén phóng thích hoạt chất tức thời là:
A. Viên bao tan trong ruột
B. Viên phóng thích nhắc lại
C. Viên thường, hòa tan nhanh sau khi uống
D. Viên phóng thích chậm
Đáp án: C
12. dược cellulose vi tinh thể có đặc điểm:
A. Chỉ dùng làm tá dược dính
B. Dễ tan trong nước
C. Đa năng: dính, rã, trơn
D. Khó trơn chảy
Đáp án: C
13. Loại tá dược nào sau đây là tá dược trơn:
A. Lactose
B. Talc
C. PVP
D. NaCMC
Đáp án: B
14. Viên các lớp (viên nén nhiều lớp) dùng để:
A. Trang trí viên thuốc
B. Kết hợp hoạt chất không tương thích
C. Giảm chi phí sản xuất
D. Tăng độ bền của viên
Đáp án: B
15. Phương pháp dập viên nhanh, đơn giản nhất là:
A. Xát hạt ướt
B. Xát hạt khô
C. Dập thẳng
D. Bao phim
Đáp án: C
16. Dạng viên nén có độ rã nhanh nhất:
A. Viên bao phim
B. Viên ngậm
C. Viên sủi
D. Viên nén các lớp
Đáp án: C
17. Vai trò của tá dược hút:
lOMoARcPSD| 58675420
A. Giúp tăng khối lượng viên
B. Hút chất lỏng hoạt chất trở thành bột
C. Tăng độ ngọt
D. Tăng độ trơn chảy
Đáp án: B
18. Phạm vi áp dụng tốt nhất cho dập thẳng:
A. Hoạt chất liều cao > 70%
B. Hoạt chất liều thấp < 30%
C. Viên cỡ lớn
D. Viên ngậm
Đáp án: B
19. Thiết bị chính trong dập viên bao gồm:
A. Phễu, dao trộn, lò sấy
B. Chày, cối, bàn ép
C. Chày, cối, trục cam
D. Dao cắt, trục quay, bàn xoay
Đáp án: C
20. Viên nén có tỷ lệ hoá dịch hoà tan đạt chuẩn khi:
A. Đạt 100% sau 30 phút
B. Tối thiểu 85% sau 45 phút
C. Tối thiểu 70% sau 45 phút
D. Đạt 60% sau 60 phútĐáp án: C
21. Trong PP xát hạt ướt, khâu xát hạt thực hiện sau:
A. Dập viên
B. Rây nguyên liệu
C. Trộn bột kép
D. Sửa hạt
Đáp án: C
22. Trong PP xát hạt ướt, thiết bị thường dùng để xát hạt:
A. Bàn tay
B. Lưới dao
C. Máy xát hạt đu đưa
D. Máy trộn cao tốc
Đáp án: C
23. PP xát hạt khô thích hợp nhất khi:
A. Hoạt chất bền nhiệt
B. Cần rã nhanh
C. Hoạt chất tan nhanh
D. Viên bao phim
Đáp án: A
24. Trong PP dập thẳng, bột dể dập khi:
A. Có kích thước hạt rất nhỏ
B. Có tính dính & trơn chảy tốt
C. Cứng chắc
D. Màu sáng
Đáp án: B
25. Viên ngậm thường chứa tá dược:
A. PEG 4000
B. Saccharose & gôm Arabic
lOMoARcPSD| 58675420
C. PVP & lactose
D. Cellulose vi tinh thể
Đáp án: B
26. Viên phóng thích nhắc lại có đặc điểm:
A. Phóng thích nhanh ngay khi uống
B. Giải phóng hoạt chất tức thời
C. Phóng thích từng đợt sau các khoảng thời gian
D. Không rã trong ruột
Đáp án: C
27. Kiểm tra bán thành phẩm bao gồm:
A. Màu sắc, vỏ
B. Hình dạng, đồng đều KL
C. KL rại, hòa tan
D. Kích thước hạt, độ xốp, tốc độ chảy
Đáp án: D
28. Viên sủi thường sản xuất theo PP:
A. Dập thẳng
B. Xát hạt khô
C. Nấu chảy
D. Xát hạt ướt hoặc khan
Đáp án: D
29. Thông số quan trọng khi kiểm tra độ mài mòn:
A. Màu viên
B. KL viên trước và sau khi quay
C. Độ ngọt
D. Độ hòa tan
Đáp án: B
30. Viên nén tan trong ruột có thời gian rã quy định:
A. 15 phút
B. 60 phút
C. 120 phút
D. 3 giờ
Đáp án: C
31. Vai trò chính của tá dược trơn trong dạng viên:
A. Tăng tốc độ hòa tan
B. Tăng vị ngọt
C. Giảm ma sát khi dập viên
D. Giữ ẩm cho viên
Đáp án: C
32. Thời gian rã quy định cho viên sủi:
A. 1 phút
B. 3 phút
C. 5 phút
D. 10 phút
Đáp án: C
33. Phần tử quan trọng nhất trong máy dập viên quyết định hình dạng viên:
A. Phễu
B. Chày & cối
C. Trục cam
lOMoARcPSD| 58675420
D. Vít phân liều
Đáp án: B
34. Trong PP xát hạt ướt, nhiệt độ sấy cốm thích hợp:
A. 20-30°C
B. 40-50°C
C. 50-70°C
D. 80-100°C
Đáp án: C
35. Chức năng của tá dược rã:
A. Tăng tính trơn chảy
B. Tăng khối lượng viên
C. Giúc viên rã nhanh trong dịch
D. Tăng tốc độ sấy
Đáp án: C
36. Viên nén bao tan trong ruột phóng thích hoạt chất:
A. Ngay sau khi nuốt
B. Sau khi qua dạ dày
C. Trong miệng
D. Tại gan
Đáp án: B
37. Nguyên nhân thường gặp khi viên bị bong mặt (capping):
A. Màu sắc không đều
B. Cỡ hạt không đều
C. Dịch dính quá loãng
D. Viên định hình chậu
Đáp án: B
38. PP dập viên xoay tròn thích hợp cho:
A. Nghiên cứu nhỏ lẻ
B. Sản xuất quy mô lớn
C. Dập viên có đường kính lớn
D. Viên nhẵm tại chỗ
Đáp án: B
39. Màu nâu trong viên thường do sử dụng:
A. Tartrazine
B. Curcumin
C. Caramel
D. Indigotine
Đáp án: C
40. Viên nén phóng thích chậm thường dùng tá dược:
A. Tween 20
B. PEG 400
C. Polymer dẫn xuất acid acrylic
D. Tinh bột bình thường
Đáp án: C
41. Viên nén dùng cho đường ngậm dưới lưỡi thường có đặc điểm:
A. Rã chậm trong dạ dày
B. Rã nhanh trong miệng
C. Tan trong ruột
D. Bao phim chống oxy hóa
lOMoARcPSD| 58675420
Đáp án: B
42. Viên phóng thích kéo dài giúp:
A. Tăng sinh khả dụng ngay lập tức
B. Giảm thời gian tác dụng
C. Duy trì nồng độ thuốc trong thời gian dài
D. Chỉ tác dụng tại chỗ
Đáp án: C
43. Một trong những nguyên nhân làm viên bị dính cối:
A. Viên quá khô
B. Thiếu tá dược trơn
C. Tốc độ quay chậm
D. Cỡ hạt to đều
Đáp án: B
44. Vai trò của chất điều vị trong viên nén:
A. Tăng độ cứng
B. Tăng màu sắc
C. Giảm mùi, vị khó chịu
D. Tăng độ hoà tan
Đáp án: C
45. Trong PP xát hạt ướt, chất dính thường được sử dụng ở dạng:
A. Bột khô
B. Hạt rắn
C. Dung dịch
D. Siro
Đáp án: C
46. được dạp:
A. Trong 1 bước duy nhất
B. 2-3 lần, mỗi lần 1 lớp
C. Sau khi bao phim
D. Sau khi xát hạt
Đáp án: B
47. Thành phần chính trong viên sủi giúp tạo khí:
A. Glucose + PEG
B. NaHCO3 + acid citric
C. Tinh bột + lactose
D. NaCl + Na2CO3
Đáp án: B
48. Viên ngậm có thời gian rã thông thường:
A. Dưới 5 phút
B. Khoảng 15-30 phútC. Trên 5 giờ
D. Ngay sau khi ngậm
Đáp án: B
49. Nhóm chất màu tự nhiên bao gồm:
A. Tartrazine, indigotine
B. Caramel, sắt oxide
C. Nghệ, nho, flavonoid
D. Erythrosine, Red 2G
Đáp án: C
50. Cách dùng chất tạo màu trong xát hạt khô:
A. Hoà tan vào dịch bao
Viên các lớp thường
lOMoARcPSD| 58675420
B. Phun màu khi dập viên
C. Trộn bột kép với màu tới đồng nhất
D. Ngâm với ethanol
Đáp án: C

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58675420
100 Câu hỏi Trắc nghiệm - Chương 2: Viên Nén
1. Viên nén là dạng thuốc: A. Lỏng đông
B. Rắn, chia đơn vị liều C. Lỏng lỏng D. Dịch uống Đáp án: B
2. Lực nén trong quá trình dập viên thường dao động: A. 10-100 kg/cm2 B. 500-700 kg/cm2 C. 800-2000 kg/cm2 D. 3000-5000 kg/cm2 Đáp án: C
3. Tá dược dính có vai trò: A. Tăng vị ngọt
B. Gắn kết các tiểu phân C. Tăng tính trươn D. Hú t ẩm Đáp án: B
4. Yếu tố nào sau đây không phải điều kiện hình thành viên nén: A. Tính dính B. Tính xốp C. Tính động màu D. Tính trươn chảy Đáp án: C
5. Loại tá dược nào sau đây giúp viên dễ rã: A. Talc B. Tinh bột C. PEG 4000 D. Aerosil Đáp án: B
6. Viên nén có được bao hay không? A. Luôn luôn bao B. Không bao gì
C. Có thể bao hoặc không
D. Chỉ bao khi xuất khẩu Đáp án: C
7. Tá dược dính dùng trong xát hạt ướt thường ở dạng: A. Khô B. Khí C. Lỏng D. Lỏng (dung dịch) Đáp án: D
8. Viên sủi thuờng dùng tá dược: A. NaCl + lactose B. CaCO3 + tinh bột C. NaHCO3 + acid citric D. Glucose + saccharose lOMoAR cPSD| 58675420 Đáp án: C
9. Viên ngậm thường tác dụng: A. Toàn thân B. Tại dạ dày C. Tại chỗ D. Qua gan Đáp án: C
10. Vai trò của tá dược trơn: A. Giữ ẩm cho viên B. Tăng màu sắc
C. Giảm ma sát trong dập viên
D. Giúp dễ nuốtĐáp án: C
11. Viên nén phóng thích hoạt chất tức thời là: A. Viên bao tan trong ruột
B. Viên phóng thích nhắc lại
C. Viên thường, hòa tan nhanh sau khi uống D. Viên phóng thích chậm Đáp án: C
12. Tá dược cellulose vi tinh thể có đặc điểm:
A. Chỉ dùng làm tá dược dính B. Dễ tan trong nước
C. Đa năng: dính, rã, trơn D. Khó trơn chảy Đáp án: C
13. Loại tá dược nào sau đây là tá dược trơn: A. Lactose B. Talc C. PVP D. NaCMC Đáp án: B
14. Viên các lớp (viên nén nhiều lớp) dùng để: A. Trang trí viên thuốc
B. Kết hợp hoạt chất không tương thích
C. Giảm chi phí sản xuất
D. Tăng độ bền của viên Đáp án: B
15. Phương pháp dập viên nhanh, đơn giản nhất là: A. Xát hạt ướt B. Xát hạt khô C. Dập thẳng D. Bao phim Đáp án: C
16. Dạng viên nén có độ rã nhanh nhất: A. Viên bao phim B. Viên ngậm C. Viên sủi D. Viên nén các lớp Đáp án: C
17. Vai trò của tá dược hút: lOMoAR cPSD| 58675420
A. Giúp tăng khối lượng viên
B. Hút chất lỏng hoạt chất trở thành bột C. Tăng độ ngọt D. Tăng độ trơn chảy Đáp án: B
18. Phạm vi áp dụng tốt nhất cho dập thẳng:
A. Hoạt chất liều cao > 70%
B. Hoạt chất liều thấp < 30% C. Viên cỡ lớn D. Viên ngậm Đáp án: B
19. Thiết bị chính trong dập viên bao gồm:
A. Phễu, dao trộn, lò sấy B. Chày, cối, bàn ép C. Chày, cối, trục cam
D. Dao cắt, trục quay, bàn xoay Đáp án: C
20. Viên nén có tỷ lệ hoá dịch hoà tan đạt chuẩn khi: A. Đạt 100% sau 30 phút
B. Tối thiểu 85% sau 45 phút
C. Tối thiểu 70% sau 45 phút
D. Đạt 60% sau 60 phútĐáp án: C
21. Trong PP xát hạt ướt, khâu xát hạt thực hiện sau: A. Dập viên B. Rây nguyên liệu C. Trộn bột kép D. Sửa hạt Đáp án: C
22. Trong PP xát hạt ướt, thiết bị thường dùng để xát hạt: A. Bàn tay B. Lưới dao C. Máy xát hạt đu đưa D. Máy trộn cao tốc Đáp án: C
23. PP xát hạt khô thích hợp nhất khi:
A. Hoạt chất bền nhiệt B. Cần rã nhanh C. Hoạt chất tan nhanh D. Viên bao phim Đáp án: A
24. Trong PP dập thẳng, bột dể dập khi:
A. Có kích thước hạt rất nhỏ
B. Có tính dính & trơn chảy tốt C. Cứng chắc D. Màu sáng Đáp án: B
25. Viên ngậm thường chứa tá dược: A. PEG 4000
B. Saccharose & gôm Arabic lOMoAR cPSD| 58675420 C. PVP & lactose D. Cellulose vi tinh thể Đáp án: B
26. Viên phóng thích nhắc lại có đặc điểm:
A. Phóng thích nhanh ngay khi uống
B. Giải phóng hoạt chất tức thời
C. Phóng thích từng đợt sau các khoảng thời gian D. Không rã trong ruột Đáp án: C
27. Kiểm tra bán thành phẩm bao gồm: A. Màu sắc, vỏ
B. Hình dạng, đồng đều KL C. KL rại, hòa tan
D. Kích thước hạt, độ xốp, tốc độ chảy Đáp án: D
28. Viên sủi thường sản xuất theo PP: A. Dập thẳng B. Xát hạt khô C. Nấu chảy
D. Xát hạt ướt hoặc khan Đáp án: D
29. Thông số quan trọng khi kiểm tra độ mài mòn: A. Màu viên
B. KL viên trước và sau khi quay C. Độ ngọt D. Độ hòa tan Đáp án: B
30. Viên nén tan trong ruột có thời gian rã quy định: A. 15 phút B. 60 phút C. 120 phút D. 3 giờ Đáp án: C
31. Vai trò chính của tá dược trơn trong dạng viên: A. Tăng tốc độ hòa tan B. Tăng vị ngọt
C. Giảm ma sát khi dập viên D. Giữ ẩm cho viên Đáp án: C
32. Thời gian rã quy định cho viên sủi: A. 1 phút B. 3 phút C. 5 phút D. 10 phút Đáp án: C
33. Phần tử quan trọng nhất trong máy dập viên quyết định hình dạng viên: A. Phễu B. Chày & cối C. Trục cam lOMoAR cPSD| 58675420 D. Vít phân liều Đáp án: B
34. Trong PP xát hạt ướt, nhiệt độ sấy cốm thích hợp: A. 20-30°C B. 40-50°C C. 50-70°C D. 80-100°C Đáp án: C
35. Chức năng của tá dược rã: A. Tăng tính trơn chảy
B. Tăng khối lượng viên
C. Giúc viên rã nhanh trong dịch D. Tăng tốc độ sấy Đáp án: C
36. Viên nén bao tan trong ruột phóng thích hoạt chất: A. Ngay sau khi nuốt B. Sau khi qua dạ dày C. Trong miệng D. Tại gan Đáp án: B
37. Nguyên nhân thường gặp khi viên bị bong mặt (capping): A. Màu sắc không đều B. Cỡ hạt không đều C. Dịch dính quá loãng D. Viên định hình chậu Đáp án: B
38. PP dập viên xoay tròn thích hợp cho: A. Nghiên cứu nhỏ lẻ B. Sản xuất quy mô lớn
C. Dập viên có đường kính lớn D. Viên nhẵm tại chỗ Đáp án: B
39. Màu nâu trong viên thường do sử dụng: A. Tartrazine B. Curcumin C. Caramel D. Indigotine Đáp án: C
40. Viên nén phóng thích chậm thường dùng tá dược: A. Tween 20 B. PEG 400
C. Polymer dẫn xuất acid acrylic D. Tinh bột bình thường Đáp án: C
41. Viên nén dùng cho đường ngậm dưới lưỡi thường có đặc điểm: A. Rã chậm trong dạ dày B. Rã nhanh trong miệng C. Tan trong ruột D. Bao phim chống oxy hóa lOMoAR cPSD| 58675420 Đáp án: B
42. Viên phóng thích kéo dài giúp:
A. Tăng sinh khả dụng ngay lập tức
B. Giảm thời gian tác dụng
C. Duy trì nồng độ thuốc trong thời gian dài
D. Chỉ tác dụng tại chỗ Đáp án: C
43. Một trong những nguyên nhân làm viên bị dính cối: A. Viên quá khô B. Thiếu tá dược trơn C. Tốc độ quay chậm D. Cỡ hạt to đều Đáp án: B
44. Vai trò của chất điều vị trong viên nén: A. Tăng độ cứng B. Tăng màu sắc
C. Giảm mùi, vị khó chịu D. Tăng độ hoà tan Đáp án: C
45. Trong PP xát hạt ướt, chất dính thường được sử dụng ở dạng: A. Bột khô B. Hạt rắn C. Dung dịch D. Siro Đáp án: C
Viên các lớp thường 46. được dạp: A. Trong 1 bước duy nhất
B. 2-3 lần, mỗi lần 1 lớp C. Sau khi bao phim D. Sau khi xát hạt Đáp án: B
47. Thành phần chính trong viên sủi giúp tạo khí: A. Glucose + PEG B. NaHCO3 + acid citric C. Tinh bột + lactose D. NaCl + Na2CO3 Đáp án: B
48. Viên ngậm có thời gian rã thông thường: A. Dưới 5 phút
B. Khoảng 15-30 phútC. Trên 5 giờ D. Ngay sau khi ngậm Đáp án: B
49. Nhóm chất màu tự nhiên bao gồm: A. Tartrazine, indigotine B. Caramel, sắt oxide C. Nghệ, nho, flavonoid D. Erythrosine, Red 2G Đáp án: C
50. Cách dùng chất tạo màu trong xát hạt khô: A. Hoà tan vào dịch bao lOMoAR cPSD| 58675420 B. Phun màu khi dập viên
C. Trộn bột kép với màu tới đồng nhất D. Ngâm với ethanol Đáp án: C