1
Giáo trình
LÝ LUN VÀ PHÁP LUT
V QUYN CON NGƯỜI
Giáotrìnhlunpháplutvềquynconngười
2
Giáo trình này đã được Hi đồng nghim thu ca Khoa Lut Đại hc Quc
gia
Hà Ni chp thun và thông qua ngày 03 tháng 9 năm 2009 là tài liu s
dng chính thc trong chương trình ging dy ca Khoa.
3
KHOA LUT - ĐẠI HC QUC GIA HÀ NI
NGUYN ĐĂNG DUNG – VŨ CÔNG GIAO - LÃ KHÁNH TÙNG
(Đồng ch biên)
Giáo trình
LÝ LUN VÀ PHÁP LUT
V QUYN CON NGƯỜI
(Dùng cho h c nhân)
(Tái bn ln th nht có sa đổi, b sung)
NHÀ XUT BN ĐẠI HC QUC GIA HÀ NI
Giáotrìnhlunpháplutvềquynconngười
4
ĐỒNG CH BIÊN
NGUYN ĐĂNG DUNG – VŨ CÔNG GIAO - LÃ KHÁNH TÙNG
Tp th tác gi
Chương I, II, IV, V, VII:
GS.TS. Nguyn Đăng Dung, TS. Vũ Công Giao,
ThS.Lã Khánh Tùng;
Chương III:
TS. Vũ Công Giao, PGS.TS. Tường Duy Kiên,
ThS. Lã Khánh Tùng;
Chương VI:
PGS.TS. Chu Hng Thanh, TS. Vũ Công Giao
ThS. Lã Khánh Tùng;
Chương VIII:
GS.TS. Nguyn Đăng Dung,
GS.TS. Phm Hng Thái, TS. Vũ Công Giao,
PGS.TS. Tường Duy Kiên;
Chương IX:
GS.TS.Phm Hng Thái,
PGS.TS. Chu Hng Thanh, TS. Vũ Công Giao.
Sa đổi, b sung cho ln xut bn th hai
GS.TS Nguyn Đăng Dung - TS. Vũ
Công Giao
- ThS. Lã Khánh Tùng
Mclc
5
MC LC
Trang
Các ch viết tt …………………………………………………………… 15
Li nói đầu………………………………………………………………… 19
Chương I
NHP MÔN LÝ LUN VÀ PHÁP LUT
V QUYN CON NGƯỜI
23
1.1. Bi cnh, ý nghĩa và tm quan trng ca giáo dc và nghiên
cu quyn con người…………………………………...................... 23
1.2. Mc tiêu ca môn hc……………………………………………… 25
1.3. Đối tượng và ni dung ca môn hc ……………………………... 26
1.4. Phương pháp lun........................................................................ 2
7
1.5. Ngun tư liu................................................................................ 28
1.6. Tính cht đa ngành, liên ngành trong nghiên cu và ging dy
v quyn con người ………………………………………………… 28
1.6.1. Lut hc.............................................................................. 29
1.6.2. Chính tr hc……………………………………………………………. 29
1.6.3. Triết hc…………………………………………………………………… 30
1.6.4. Văn hóa hc………………………………………………................... 31
1.6.5.Xã hi hc………………………………………………………. 32
1.6.6. Kinh tế hc.......................................................................... 32
1.6.7. S hc................................................................................. 33
Ch đề tho lun Chương I…………………….………………………. 34
Tài liu tham kho Chương I………………………………..…………. 35
Chương II
3
7
Giáotrìnhlunpháplutvềquynconngười
6
KHÁI QUÁT V QUYN CON NGƯỜI
2.1. Khái nim quyn con người………………………………………… 3
7
2.2. Ngun gc ca quyn con người…………………………………… 38
2.3. Tính cht ca quyn con người…………………………………….. 41
1. Tính ph biến ………………………………………………………… 41
2. Tính không th chuyn nhượng ……………………………………... 42
3. Tính không th phân chia ………………………………………......... 42
4. Tính liên h và ph thuc ln nhau………………………………….. 43
2.4. Đặc đim ca quyn con người…………………………………….. 43
1. Quyn con người t góc độ đạo đức-tôn giáo…………………. 44
2. Quyn con người t góc độ lch s-xã hi…………………………… 44
3. Quyn con người t
góc độ triết hc…………………………………. 45
4. Quyn con người t góc độ chính tr………………………………… 45
5. Quyn con người t góc độ pháp lý……………………………......... 46
2.5. Lch s phát trin ca tư tưởng v quyn con người…………….. 48
2.5.1. Nhng du mc trong lch s phát trin ca tư tưởng
nhân loi v quyn con người………………………..……………...
48
2.5.2. Các “thế h” quyn con người ………………………………….. 58
2.6. Phân loi quyn con người………………………………………….. 61
2.6.1. Phân loi theo lĩ
nh vc………………………………………….. 62
2.6.2. Phân loi theo ch th ca quyn…………. 65
2.6.3. Phân loi theo mt s tiêu chí khác …… 6
7
2.7. Vn đề nghĩa v quc gia trong vic bo đảm quyn con người .......... 69
2.7.1. Ni hàm ca nghĩa v quc gia v quyn con
người………......... 69
2.7.2. Hn chế thc hin quyn trong hoàn cnh khn cp ca qu
c
gia 71
2.7.3. Gii hn áp dng ca mt s quyn con người………....…... 73
2.8. Ch th và mi quan h gia quyn và nghĩa v…………………….. 75
2.8.1. Ch th ca quyn và ch th ca trách nhim…………….... 75
2.8.2. S cân bng gia quyn và trách nhim/nghĩa v ca c
á
nhân.
7
7
Mclc
7
2.9. Quyn con người và mt s phm trù có liên quan……………… 79
2.9.1. Quyn con người và phm giá con người……………………. 79
2.9.2. Quyn con người và nhu cu, kh năng ca con người………. 80
2.9.3. Quyn con người và quyn công dân …………………………. 81
2.9.4. Quyn con người và phát trin con người………………..... 83
2.9.5. Quyn con người và an ninh con người………………………. 85
2.9.6. Quyn con người và t do ca con người…………………. 86
2.9.7. Quyn con người và dân ch……………………………......... 8
7
2.9.8. Quyn con người và qun tr tt ……………………………... 89
2.9.9. Quyn con người và tăng trưởng kinh tế…………………….. 90
2.9.10. Quyn con người và vic xóa b đói nghèo……………… 91
2.9.11. Quyn con người và ch quyn quc gia……………………… 92
2.9.12. Quyn con người và an ninh quc gia………………………… 93
2.9.13. Quyn con người và đặc thù văn hóa…………………………. 94
2.10. Mt s khía cnh mi ca quyn con người……………………... 96
2.10.1. Quyn tài phán chung vi nh
ng vi phm v quyn co
n
người. 96
2.10.2. Quyn phát trin……………………………………………… 9
7
2.10.3. Quyn ca nhng người đồng tính, lưỡng tính, chuy
gii…………... 99
2.10.4. Quyn v môi trường …………………………………………. 100
2.10.5. Quyn ca loài vt ……………………………………………. 101
2.11. Thc tế và trin vng ca quyn con người …………………….. 103
Ch đề tho lun Chương II…..…………………………………………. 10
7
Tài liu tham kho Chương II………..………………………………….. 109
Chương III
KHÁI QUÁT LUT QUC T V QUYN CON NGƯỜI
113
3.1. Khái nim, v trí, đối tượng, phương pháp điu chnh và ngun c
a
lut quc tế v quyn con người…………………………………. 113
3.1.1 Khái nim lut quc tế v quyn con
người……………………
113
Giáotrìnhlunpháplutvềquynconngười
8
3.1.2 V trí ca lut quc tế v quyn con người………………. 113
3.1.3 Đối tượng và phương pháp điu chnh ca lut quc tế v
quyn con người…………………………………….................... 115
3.1.4 Ngun ca lut quc tế v quyn con người………………… 116
3.2. Mi quan h gia lut quc tế v quyn con người và pháp lut
quc gia………………………………………………………………... 11
7
3.3. Mi quan h gia lut quc tế v quyn con người và lut nhân
đạo quc tế …………………………………………………………….
119
3.3.1. Khái quát v lut nhân đạo quc tế……………………………. 119
3.3.2. Nhng đim ging nhau cơ bn gia lut nhân đạo
quc tế và lut nhân quyn quc tế......................... 122
3.3.3. Nhng đim khác nhau cơ bn gia lut nhân đạo quc
tế và lu
t nhân quyn quc tế...................................... 112
3.4. Khái quát lch s hình thành và phát trin ca lut quc tế v
quyn con người………………………………………………………
124
3.4.1. Nhng yếu t tin đề………………………………………….. 124
3.4.2. Chiến tranh thế gii th hai - cú hích quyết định vi s
ra đời ca lut quc tế v quyn con người……………… 126
3.4.3. Hiến chương Liên hp quc - văn kin nn t
ng ca lut
quc tế v quyn con người……………………………………… 128
3.4.4. B lut quc tế v quyn con người - xương sng ca lut
quc tế v quyn con người…………………………………………
131
3.4.5. H thng các văn kin ca lut quc tế v quyn con người 136
Ch đề tho lun Chương III…………………………………………... 148
Tài liu tham kho Chương III ………………………………………… 149
Chương IV
CÁC QUYN DÂN S VÀ CHÍNH TR
TRONG LUT QUC T
151
4.1. Khái quát ……………………………………………………………... 151
4.2. Ni dung các quyn dân s và chính tr ch yếu………………… 154
4.2.1. Quyn không b phân bit đối x, được tha nhn và
bình đẳng trước pháp lut…………………………………………..
154
4.2.2. Quyn sng…………………………………………………….
158
Mclc
9
4.2.3. Quyn được bo v không b tra tn, đối x hoc trng
pht tàn bo, vô nhân đạo hoc h nhc.........................
160
4.2.4. Quyn được bo v để khi b bt làm nô l hay nô dch
163
4.2.5. Quyn được bo v để khi b bt, giam gi tùy tin……
165
4.2.6. Quyn được đối x nhân đạo và tôn trng nhân ph
m
ca nhng người b tước t do………………………………....
166
4.2.7. Quyn v xét x công bng ……………………………………
168
4.2.8. Quyn t do đi li, cư trú …………………………………….
173
4.2.9. Quyn được bo v đời tư……………………………………..
180
4.2.10. Quyn t do chính kiến, nim tin, tín ngưỡng, tôn giáo…182
4.2.11. Quyn t do ý kiến và biu đạt ……………………………….
186
4.2.12. Quyn kết hôn, lp gia đình và bình đẳng trong hôn
nhân
18
7
4.2.13. Quyn t do lp hi…………………………………………… 189
4.2.14. Quyn t do hi hp mt cách hòa bình………….........
190
4.2.15. Quyn được tham gia vào đời sng chính tr……………
191
Ch đề tho lun Chương IV.............................................................. 195
Tài liu tham kho Chương IV............................................................ 196
Chương V
CÁC QUYN KINH T, XÃ HI VÀ VĂN HÓA
TRONG LUT QUC T
19
7
5.1. Khái quát ……………………………………………………………... 19
7
5.2. Ni dung các quyn kinh tế, xã hi và văn hóa ………………….. 199
5.2.1. Quyn được hưởng và duy trì tiêu chun sng thích đáng.199
5.2.2. Quyn làm vic và hưởng thù lao công bng, hp lý …… 209
5.2.3. Quyn được hưởng an sinh xã hi……………………………… 211
5.2.4. Quyn được h tr v gia đình………………………………….. 211
5.2.5. Quyn v sc khe…………………………………………......... 212
5.2.6. Quyn đưc giáo dc………………………………………........ 216
5.2.7. Quyn được tham gia vào đời sng văn hóa và được
226
Giáotrìnhlunpháplutvềquynconngười
10
hưởng các thành tu ca khoa hc…………………………….
Ch đề tho lun Chương V..…………………………………………… 22
7
Tài liu tham kho Chương V …………………………………………... 228
Chương VI
LUT QUC T V QUYN CA MT S NHÓM
NGƯỜI D B TN THƯƠNG
229
6.1. Khái quát…………………………………………………………….... 229
6.2. Quyn ca ph n theo lut quc tế……………………………….. 232
6.2.1. Khái quát lch s phát trin ca vn đề quyn ca ph n . 234
6.2.2.
Nhng quy định quan trng trong CEDAW ………………….. 236
6.3. Quyn ca tr em theo lut quc tế………………………………… 253
6.3.1. CRC - văn kin quc tế cơ bn và toàn din nht v quyn tr
em 255
6.3.2. Nhng ni dung ch yếu ca CRC…………………………………. 25
7
6.4. Quyn ca nhng người sng chung vi HIV/AIDS theo lut
quc tế……………………………………………………….................
279
6.4.1. Các hướng dn quc tế v HIV/AIDS và quyn con người…… 281
6.4.2. Nhng ni dung ch yếu trong Các hướng dn quc tế v
HIV/AIDS và quyn con người……………………………………. 282
6.5. Quyn ca người khuyết tt theo lut quc tế………………......... 288
6.5.1. Khái quát v cuc đấu tranh cho quyn ca người khuyết t
t
trên thế gii 288
6.5.2. Nhng ni dung ch yếu ca Công ước quc tế v quyn c
a
người khuyết tt …………………………………………………………..
291
6.6. Quyn ca người lao động di trú theo lut quc tế………………. 301
6.6.1. Khái quát lch s phát trin ca vn đề quyn c
a
người lao động di trú. 301
6.6.2. Công ước ca Liên hp quc v quyn ca người lao động di
trú và gia đình h ………………………………………………………… 305
6.7. Quyn ca người thiu s theo lut quc tế………………….........
316
6.7.1. Nhn thc v người thiu s và s phát trin ca vn đề
quyn ca người thiu s trong pháp lut quc tế……… 316
6.7.2. Phm vi các quyn ca ng
ười thiu s trong lut quc tế…… 320
Mclc
11
Ch đề tho lun Chương VI……………………………………………. 324
Tài liu tham kho Chương VI………………………………………….. 325
Chương VII
CƠ CH BO V VÀ THÚC ĐẨY QUYN CON NGƯỜI
32
7
7.1. Khái quát ……………………………………………………………... 32
7
7.2. Cơ chế bo v thúc đẩy quyn con người ca Liên hp quc……. 328
7.2.1. Cơ chế da trên Hiến chương ………………………………….. 329
7.2.2. Cơ chế da trên công ước ………………………………………. 359
7.3. Các cơ chế khu vc v bo v và thúc đẩy quyn con người …… 36
7
7.3.1. Cơ chế thúc đẩy và bo v quyn con người châu Âu………. 36
7
7.3.2. Cơ chế thúc đẩy và bo v quyn con người châu M 369
7.3.3. Cơ chế thúc đẩy và bo v quyn con người châu Phi……. 372
7.3.4. Thc trng và trin vng ca cơ chế thúc đẩy và bo v
quyn con người châu Á……………………………………………. 374
7.4. Cơ chế quc gia v bo v và thúc đẩy quyn con người………..
3
80
7.4.1. Các cơ quan quc gia v bo v và thúc đẩy quyn con người
3
80
7.4.2. Liên hp quc và các cơ quan nhân quyn quc gia…………. 382
7.4.3. c nguyên tc Pari.....................................................................383
Ch đề tho lun Chương VII…………………………………………… 386
Tài liu tham kho Chương VII..………………………………………...
3
88
Chương VIII
LCH S PHÁT TRIN VÀ QUAN ĐIM, CHÍNH SÁCH
CƠ BN CA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC VIT NAM V
QUYN CON NGƯỜI
391
8.1. Khái lược s phát trin tư tưởng v quyn con người trong lch
s Vit Nam…………………………………………………………… 391
8.1.1. Tư tưởng và s phát trin v quyn con người Vit Na
m
trong thi k phong kiến………………………………………………….
392
Giáotrìnhlunpháplutvềquynconngười
12
8.1.2. Tư tưởng và s phát trin v quyn con người Vit Na
m
trong thi k Pháp thuc ……………………………………............... 398
8.1.3. Tư tưởng và s phát trin v quyn con người Vit Na
m
t sau Cách mng tháng Tám năm 1945 đến nay……………
4
02
8.2. Quan đim ca Đảng và Nhà nước Vit Nam v quyn con người….. 413
8.3. Chính sách cơ bn ca Đảng và Nhà nước Vit Nam v quyn
con người……………………………………………………………
424
8.3.1. Chính sách đối ni................................................................... 424
8.3.2. Chính sách đối ngoi................................................................
4
30
Ch đề tho lun Chương VIII…….……………………………………. 434
Tài liu tham kho Chương VIII….……………………………………... 435
Chương IX
PHÁP LUT VÀ CƠ CH THC HIN, THÚC ĐẨY
QUYN CON NGƯỜI VIT NAM
43
7
9.1. Quyn dân s và chính tr trong pháp lut Vit Nam …………… 438
9.1.1. Quyn sng............................................................................ 438
9.1.2. Quyn t do và an ninh cá nhân.........................................
4
40
9.1.3. Quyn bình đẳng trước pháp lut và được pháp lut bo v
mt cách bình đẳng............................................................... 44
7
9.1.4. Quyn không b bt làm nô l, nô dch hay b cưỡng bc la
o
động......... 448
9.1.5. Quyn t do đi li và la chn nơi .................................... 449
9.1.6. Quyn t do tư tưởng, tín ngưỡng và tôn giáo...................... 450
9.1.7. Quyn t do ngôn lun, báo chí và thông tin........................ 451
9.1.8. Quyn t do lp hi, hi hp hòa bình................................. 452
9.1.9. Quyn được bu c, ng c và tham gia qun lý nhà nước.. 453
9.2. Quyn kinh tế, xã hi và văn hóa trong pháp lut Vit Nam ................. 457
9.2.1. Quyn làm vic và được hưởng nhng điu ki
n làm vi
c
thích đáng ................................................................................
457
9.2.2. Quyn hc tp............................................................................ 459
9.2.3. Quyn được chăm sóc sc khe...............................................
4
60
9.2.4. Quyn được bo tr xã hi. 461
Mclc
13
9.3. Quyn ca mt s nhóm d b tn thương trong pháp lut
Vit Nam...................................................................................... 463
9.3.1. Quyn ca ph n trong pháp lut Vit Nam.......................... 463
9.3.2. Quyn tr em trong pháp lut Vit Nam ………………………..… 474
9.3.3. Quyn ca người sng chung vi HIV/AIDS trong pháp
lut Vit Nam……………...… 48
7
9.3.4. Quyn ca người khuyết tt trong pháp lut Vit Nam … 493
9.3.5. Quyn ca người lao động di trú trong pháp lut Vit Nam
5
00
9.3.6. Quyn ca người thiu s trong pháp lut Vit Nam……… 511
9.4. Khái quát v cơ chế thc hin và thúc đẩy quyn con người
Vit Nam ………………………………………………………………
515
9.4.1. Cơ chế bo đảm thc hin quyn con người…………………….. 515
9.4.2. Mt s khó khăn và thách thc trong vic thc hin cơ ch
ế
bo đảm và phát trin quyn con người Vit Nam……… 521
9.4.3. Các ưu tiên phát trin trong cơ chế thc hin và thúc đẩ
y
quyn con người Vit Nam………………………… 525
Ch đề tho lun Chương IX……………………………………………. 530
Tài liu tham kho Chương IX………………………………………..… 531
Ph lc........................................................................................... 533
Giáotrìnhlunpháplutvềquynconngười
14
Cácchữviếttttrongch
15
CÁC CH VIT TT TRONG SÁCH
Ch viết tt Nghĩa đầy đủ
ĐHĐ Đại hi đồng (Liên hp quc)
HĐBA Hi đồng Bo an (Liên hp quc)
LHQ Liên hp quc
Lut BV,CS&GD
tr em
Lut bo v, chăm sóc và giáo dc tr em
Lut HN & GĐ Lut hôn nhân và gia đình
HĐND Hi đồng nhân dân
UBND y ban nhân dân
TAND Tòa án nhân dân
TANDTC Tòa án nhân dân ti cao
VKSND Vin kim sát nhân dân
VKSNDTC Vin kim sát nhân dân ti cao
BLDS B
lut Dân s
BLHS B lut Hình s
BLLĐ B lut Lao động
BLTTHS B lut T tng Hình s
BLTTDS B lut T tng Dân s
Lut BCĐBQH Lut bu c đại biu Quc hi
Lut BCĐBHĐND Lut bu c đại biu Hi đồng nhân dân
XHCN Xã hi ch nghĩa
TBCN Tư bn ch nghĩa
MTTQ M
t trn T quc
B LĐ, TB&XH B Lao động, Thương binh & Xã hi
Giáotrìnhlunpháplutvềquynconngười
16
B GD&ĐT B Giáo dc và Đào to
Hi LHPNVN Hi Liên hip Ph n Vit Nam
UDHR Tuyên ngôn thế gii v quyn con người, 1948
(Universal Declaration of Human Rights)
CAT Công ước chng tra tn và các hình thc trng
pht và đối x tàn bo, vô nhân đạo hay h nhc
khác (Convention against Torture and Other
Cruel, Inhuman or Degrading Treatment or
Punishment)
CEDAW Công ước v xóa b tt c các hình thc phân
bit đối x vi ph n (Convention on the
Elimination of All Forms of Discrimination
against Women)
CRC Công
ước v quyn tr em (Convention on the
Rights of the Child, CRC)
ICCPR Công ước quc tế v các quyn dân s, chính
tr (International Covenant on Civil and
Political Rights - ICCPR)
ICESCR Công ước quc tế v các quyn kinh tế, xã hi và
văn hóa(International Covenant on Economic,
Social and Cultural Rights - ICESCR)
ICERD Công ước quc tế v xóa b tt c các hình thc
phân bit đối x v chng tc (International
Convention on the Elimination of All Forms of
Racial Discrimination, ICERD)
ICSPCA Công ước quc tế v ngăn nga và trng tr
ti
ác a-pác-thai (the International Convention
on the Suppression and Punishment of the
Crime of Apartheid – ICSPCA)
ICRMW Công ước quc tế v bo v các quyn ca tt c
người lao động di trú và các thành viên trong gia
đình h (International Convention on the
Protection of the Rights of All Migrant Workers
and Members of Their Families, ICRMW)
Cácchữviếttttrongsách
17
ICRPD Công ước v quyn ca nhng người khuyết tt
(Convention on the Rights of Persons with
Disabilities, ICRPD)
CPPCG Công ước ca Liên hp quc v ngăn chn và
trng tr ti dit chng (United Nations
Convention on the Prevention and Punishment of
the Crime of Genocide – CPPCG)
ICPPED Công ước quc tế v bo v tt c mi người
khi b đưa đi mt tích, 2006 (International
Convention for the Protection of All Persons
from Enforced Disappearance)
UNHRC
Hi đồng quyn con người Liên hp quc
(The
United Nations Human Rights Council)
UNCHR
U ban quyn con người Liên hp quc (The
United Nations Commission on Human Rights)
HRC y ban quyn con người (Human Rights
Committee)
ICRC T chc Ch thp đỏ quc tế) (International
Committee of the Red Cross
RBA Cách tiếp cn da trên quyn (right-based
approach)
UPR Cơ chế đánh giá định k chung (Universal
Periodic Review)
OHCHR Văn phòng Cao y Liên hp quc v quyn con
người (Office of High Commissioner for
Human Rights)
ILO T chc Lao động quc t
ế (International
Labour Organization)
UNESCO T chc Giáo dc, khoa hc và Văn hóa Liên
hp quc (United Nations Educational,
Scientific and Cultural Organization)
UNDP
Chương trình phát trin Liên hp quc
(United Nations Development Programme)
UNEP
Chương trình Môi trường Liên hp quc (the
Giáotrìnhlunpháplutvềquynconngười
18
United Nations Environment Programme)
UNHCR
Văn phòng Cao u Liên hp quc v người t
nn (the United Nations Refugee Agency)
ECOSOC
Hi đồng Kinh tế-Xã hi ca Liên hp quc (The
United Nations Economic and Social Council)
UNICEF
Qu Nhi đồng Liên hp quc (the United
Nations Children's Fund)
FAO
T chc Nông nghip và Lương thc Liên hp
quc (the United Nations Food and
Agriculture Organization)
WHO
T chc Y tế thế gii (World Health
Organization)
ICJ
Toà án Công lý Quc tế (International Court
of Justice)
UPR
Cơ ch
ế Đánh giá Định k toàn th (Universal
Periodic Review)
OAS
Hip hi các quc gia châu M (the
Organization of American States)
OAU
T chc thng nht châu Phi (Organization of
African Union )
AU Liên minh châu Phi (African Union)
SAARC
Hip hi Hp tác khu vc Nam Á (the South
Asian Association for Regional Cooperation)
ASEAN
Hip hi các quc gia Đông Nam Á (the
Association of Southeast Asian Nations)
AICHR
y ban liên chính ph ASEAN v nhân quyn
(ASEAN Inter-governmental Commission on
Human Rights)
NHRIs
Các cơ quan quc gia v bo v và thúc đẩy
nhân quyn (National Institution on the
Protection and Promotion of Human Rights)
Liiđầu
19
LI NÓI ĐẦU
uyn con người là nhng giá tr cao quý, kết tinh t nn văn
hóa ca tt c các dân tc trên thế gii. Đây là tiếng nói chung,
mc tiêu chung và phương tin chung ca toàn nhân loi để bo v
thúc đẩy nhân phm và hnh phúc ca mi con người.
Được chính thc pháp đin hóa trong lut quc tế k t sau Chiến
tranh thế gii th hai, quyn con người hin đã tr
thành mt h thng
các tiêu chun pháp lut quc tế có tính cht bt buc vi mi quc gia,
và vic tôn trng, bo v các quyn con người hin đã tr thành thước
đo căn bn v trình độ văn minh ca các nước và các dân tc trên thế
gii. Thúc đẩy, bo v quyn con người, c trong pháp lut và thc tin,
là nghĩa v và cn s đóng góp c
a tt c các quc gia, dân tc, giai cp,
tng lp và cá nhân, ch không phi ch riêng ca mt quc gia, dân
tc, giai cp hay nhóm người nào. Để đạt được nhng mc tiêu trong
lĩnh vc này, nhân loi đang hướng ti xây dng mt “nn văn hóa
nhân quyn” mi cp độ, trong đó kết hp hài hòa nhng đặc thù và
giá tr truyn thng tt đẹp ca các dân t
c vi các tiêu chun pháp lý
quc tế được tha nhn chung v nhân phm và giá tr ca con người.
Nhiu công trình nghiên cu đã khng định rng, quyn con người
và vic bo v, thúc đẩy quyn con người không h xa l hay mâu thun
vi lý tưởng cng sn, mà ngược li, là ct lõi ca ch nghĩa Mác-Lê
nin. Vit Nam, cuc cách mng do Đảng Cng sn mà người
đứng
đầu là H Chí Minh lãnh đạo t đầu thế k XX đến nay không có mc
đích gì khác hơn là giành và gi các quyn con người cho toàn th dân
tc và cho mi người dân Vit Nam. Trong thc tế, quan tâm và thúc
đẩy các quyn con người luôn là ưu tiên ca Đảng và Nhà nước Vit
Nam, được phn ánh nht quán và xuyên sut trong mi chính sách,
lut pháp ca Nhà nước Vit Nam t trước đến nay.
Q
Giáotrìnhlunpháplutvềquynconngười
20
Do quyn con người có ng dng và nh hưởng ngày càng mnh
m đến mi lĩnh vc ca đời sng chính tr, xã hi nên nhu cu kiến
thc v vn đề này ngày cao Vit Nam. Mc dù vy, do mt s
nguyên nhân, hot động giáo dc, đào to v quyn con người nước
ta còn nhiu hn chế. Điu này dn ti mt s h
u qu tiêu cc đó là:
Do thiếu kiến thc v quyn, trong nhiu trường hp người dân không
biết cách t bo v các quyn hp pháp ca mình. Thiếu kiến thc v
quyn cũng dn đến thiếu ý thc trách nhim trong vic thc hin các
nghĩa v công dân (c trong pháp lut quc gia và quc tế, quyn luôn
đi kèm vi nghĩa v), dn đến trong nhi
u trường hp dn đến s vi
phm các quyn hp pháp ca người khác hoc ca cng đồng. Đối vi
các cơ quan, công chc, viên chc nhà nước, thiếu kiến thc v quyn
dn đến nhng hn chế, sai sót trong xây dng và thc thi pháp lut,
t đó to ra khong cách, mâu thun, gây mt lòng tin ca người dân
vi chính quyn.
Trước thc tế đó,
được s chp thun ca Đại hc Quc gia Hà Ni,
Khoa Lut đã đưa môn hc Lý lun và Pháp lut v quyn con người vào
chương trình đào to t năm 2007. Giáo trình này được biên son để
trước hết phc v nhu cu ging dy và hc tp môn hc đó ca ging
viên và sinh viên ca Khoa Lut, đồng thi có th làm tài liu tham
kho cho các cơ s
đào to, nghiên cu khác nước ta trong nghiên
cu, ging dy v quyn con người.
Quyn con người là mt phm trù đa din, đòi hi cách tiếp cn và
nghiên cu đa ngành, liên ngành, song tiếp cn và nghiên cu lut hc
là mt hướng chính. Bi vy, Giáo trình này có tên gi là “Giáo trình Lý
lun và Pháp lut v quyn con người”. Phù hp vi tên gi đó, bên
cnh khi lượng kiến thc tr
ng tâm v pháp lut quc tế và pháp lut
Vit Nam v quyn con người, Giáo trình còn bao gm mt lượng kiến
thc nht định v lý lun (triết hc, xã hi hc, chính tr hc..) v quyn
con người nhm cung cp cho người hc s hiu biết toàn din v vn
đề rt rng ln và phc tp này.
Giáo trình này được xut bn ln đầu vào n
ăm 2009. Trong hai
năm va qua, pháp lut và thc tin quc gia, khu vc và thế gii v
quyn con người đã có mt s thay đổi quan trng, vì vy Khoa Lut t
Linóiđầu
21
chc tái bn có sa đổi và cp nht nhng kiến thc, thông tin mi
nhm làm cho Giáo trình tr nên hoàn thin hơn. Chúng tôi hy vng
cun Giáo trình này tiếp tc đáp ng được nhu cu ging dy, hc tp
và nghiên cu v quyn con người ca ging viên, sinh viên Khoa Lut
Đại hc Quc gia Hà Ni, cũng như làm tài liu tham kho cho các cơ s
đào to, nghiên cu khác.
Do nhng gi
i hn v ngun lc và thi gian, chc chn cun Giáo
trình này vn còn nhng hn chế, khiếm khuyết nht định. Chúng tôi
mong nhn được nhng ý kiến đóng góp chân tình ca bn đọc để tiếp
tc chnh lý, b sung làm cho n phm hoàn thin hơn trong nhng ln
tái bn sau.
Tháng 10 năm 2011
KHOA LUT - ĐẠI HC QUC GIA HÀ NI
Giáotrìnhlunpháplutvềquynconngười
22
ChươngI:Nhpmônlunpháplutvềquynconngười
23
ChươngI
NHPMÔNLUNPHÁPLUT
VỀQUYNCONNGƯỜI
1.1. BỐI CẢNH, Ý NGHĨA VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA GIÁO DỤC VÀ
NGHIÊN CỨU QUYỀN CON NGƯỜI
Hiu biết v quyn là điu kin đầu tiên, không th thiếu để có th bo
v và thúc đẩy các quyn con người trong thc tin mt cách hiu qu. Mi
tri thc v các phương din pháp lý, triết hc, văn hóa, xã hi.. ca các quyn
và t do cơ bn đều rt cn thiết cho vic hin thc hóa các quyn.
Tuy nhiên, có mt thc tr
ng ph biến đáng bun đó là “có hàng
triu người sinh ra ri chết đi mà không h biết rng h là ch th ca
các quyn con người…”
1
. Thc trng đó ch có th khc phc được thông
qua giáo dc nâng cao nhn thc ca mi người v quyn con người
2
.
Cũng như bt k dng kiến thc nào khác ca loài người, tri thc v
quyn con người ch th được ph biến và tiếp nhn thông qua các
hình thc giáo dc. Chính bi tm quan trng và vai trò ca giáo dc
trong vic ph biến tri thc v quyn con người, trong Tuyên ngôn toàn
thế gii v quyn con người năm 1948, Liên hp quc đã khng định
rng, mt trong các m
c tiêu ca giáo dc là phi nhm: “…thúc đẩy s
tôn trng các quyn và t do cơ bn ca con người” (Điu 26(2)). Bên
cnh đó, giáo dc quyn con người còn được đề cao trong nhiu văn kin
quc tế khác ca Liên hp quc như Công ước quc tế v các quyn kinh
tế, xã hi, văn hóa năm 1966 (Điu 13(1)), Công ước v quyn tr em năm
1989 (
Điu 29(1,b)) và đặc bit là trong Tuyên b Viên và Chương trình
hành động được thông qua ti Hi ngh thế gii v quyn con người ln
th hai t chc ti Viên (Áo) năm 1993 (các đon 78-82).
1
Wolfgang Benedek (Ch biên), Tìm hiu v quyn con người, NXB Tư pháp, 2008, tr.29.
2
Xem thêm Vũ Th Minh Chi, Ý thc v quyn con người trong vic xây dng mt xã hi
lành mnh, Tp chí Nghiên cu con người, s 5(26), 2006, tr.27-36; Vũ Minh Chi, Nguyn
Anh Đào, Giáo dc quyn con người là giáo dc tính ch th đối vi quyn. Tp chí Nghiên
cu con người, s 5(38), 2008, tr.20-25.
Giáotrìnhlunpháplutvềquynconngười
24
Để thúc đẩy giáo dc nhân quyn trên thế gii, Liên hp quc đã
ly giai đon 1995-2004 làm Thp k Giáo dc Nhân quyn (United
Nations Decade for Human Rights Education).
1
Thêm vào đó, năm
1978, T chc Văn hóa Khoa hc Giáo dc Liên hp quc (UNESCO) đã
thiết lp Gii thưởng Giáo dc Quyn con người (Prize for Human
Rights Education) trao cho các cá nhân, t chc có đóng góp ln trong
vic truyn bá kiến thc, thúc đẩy giáo dc và nghiên cu v quyn con
người (gn đây, gii thưởng này được đổi tên thành Gii thưởng cho
vic Thúc đẩy mt Nn văn hóa Quyn con ng
ười (Prize for the
Promotion of a Culture of Human Rights)).
2
Mc dù không có định nghĩa chung, song qua các văn kin quc tế
k trên, có th hiu giáo dc quyn con người (human rights education)
theo nghĩa rng, đó là nhng hot động ging dy, tp hun và ph
biến thông tin v quyn con người.
3
Cũng như tt c các quc gia khác trên thế gii, vic tr thành
thành viên ca Liên hp quc và ca các công ước quc tế v quyn con
người đặt ra nghĩa v cho Vit Nam trong vic thc hin các cam kết
quc tế trên lĩnh vc này, trong đó có nghĩa v v giáo dc, ph biến
quyn con người. Để thc hin cam kết này, trên thc tế, các quyn con
ng
ười đã đưc ging dy thông qua nhiu môn hc, nhiu cp hc ti
Vit Nam, đặc bit k t Đổi mi (1986) đến nay. C th, các cp ph
thông, mt s nguyên tc và tiêu chun v quyn con người trong lut
quc tế đã được lng ghép vào các môn hc Đạo đức (cp tiu hc) và
Giáo dc công dân (các cp trung hc cơ
s và trung hc ph thông).
Trong giáo dc bc cao, vn đề quyn con người hin đã được nghiên
cu, ging dy mt s trường đại hc chuyên ngành lut, khoa hc
chính tr, quan h quc tế...
4
1
Ngun: http://www2.ohchr.org/english/issues/education/training/decade.htm
2
Ngun: http://www.unesco.org.
3
Ngh quyết A/52/469 ngày 20-10-1997 ca Đại hi đồng Liên hp quc, đon 11, ti
http://www.unhchr.ch/huridocda.
4
Xem Vũ Công Giao, Lã Khánh Tùng, Khái quát v giáo dc quyn con người Vit Nam
hin nay (K yếu Hi tho Kết ni nghiên cu v quyn con người do B Ngoi giao t chc
ngày 4-8-2008).
ChươngI:Nhpmônlunpháplutvềquynconngười
25
Trong nhng năm gn đây, các hot động nghiên cu, ging dy v
quyn con người Vit Nam đang phát trin nhanh chóng c v chiu
rng và b sâu. Hin ti, B Giáo dc-Đào to đang nghiên cu xây
dng chương trình giáo dc v quyn con người trong h thng giáo dc
quc dân; còn giáo dc bc cao, ngày càng có thêm nhiu trường đại
hc, vin nghiên c
u đưa vào trin khai các chương trình, hot động
nghiên cu và ging dy v quyn con người dưới nhiu hình thc t
chc và nhiu góc độ tiếp cn khác nhau. S phát trin đó nhm đáp
ng nhu cu ngày càng cao ca xã hi trong vic tìm hiu v quyn con
người, xut phát t thc tế là vn đề quyn con người đang được ng
dng và có nh hưởng ngày càng l
n đến nhiu lĩnh vc ca đời sng
chính tr, xã hi ca Vit Nam.
1.2. MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC
V cơ bn, mc tiêu ca môn hc này trùng hp vi mc tiêu v
giáo dc quyn con người do Liên hp quc xác định, trong đó mc
đích cui cùng ca giáo dc v quyn con người, dù đưc tiến hành
bt c đâu, do bt c ch th nào, cũng nh
m để xây dng mt nn văn
hóa nhân quyn (human rights culture)
1
mà nn tng ca nó chính là
nhng nguyên tc đã được ghi nhn trong Tuyên ngôn toàn thế gii v
quyn con người năm 1948. Theo José Ayala Lasso, Cao y đầu tiên v
quyn con người ca Liên hp quc: “Vic xây dng mt nn văn hóa
nhân quyn trên thế gii là mt trong nhng đóng góp quan trng nht
cho các thế h tương lai...Mt nn văn hóa như vy s khiến quyn con
người tr
nên quan trng trong đời sng ca các cá nhân ging như
ngôn ng, tp quán, ngh thut, tín ngưỡng. Trong nn văn hóa này,
các quyn con người không ch được nhìn như là công vic “ca người
nào khác”, mà chính là nghĩa v và trách nhim ca tt c mi người”.
V nhng mc tiêu c th, theo Liên hp quc, giáo dc quyn con
người cn hướng vào vic:
(i) Tăng cường s tôn tr
ng các quyn và t do cơ bn ca con người;
(ii) Phát trin đầy đủ nhân phm và ý thc v nhân phm ca con người;
1
Ngh quyết A/52/469, đon 11.
Giáotrìnhlunpháplutvềquynconngười
26
(iii) Thúc đẩy s hiu biết, khoan dung, bình đẳng gii và tình hu ngh gia
các quc gia, các nhóm dân tc, chng tc, tôn giáo và ngôn ng;
(iv) To điu kin cho tt c mi người tham gia mt cách hiu qu
vào các hot động ca xã hi, và
(v) H tr các hot động ca Liên hp quc v duy trì hòa bình và
an ninh quc tế.
Như vy, thông qua vic cung cp các kiến th
c lý lun và pháp lý
v quyn con người, môn hc này góp phn thay đổi nhn thc, hành vi
ca các ch th trong vic bo v và thúc đẩy các quyn con người ca
bn thân và ca người khác. Thêm vào đó, môn hc này cũng góp phn
hình thành ý thc trách nhim ca người hc vi s s tn ti và phát
trin hòa bình ca cng đồng, dân tc mình và toàn nhân loi, thông
qua vic ph biến nhng giá tr
bình đẳng, khoan dung, nhân đạo, tôn
trng, hiu biết ln nhau và tình hu ngh gia các quc gia, dân tc,
chng tc và các nhóm xã hi.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ NỘI DUNG CỦA MÔN HỌC
V đối tượng, môn hc này tp trung nghiên cu nhng vn đề
lun, pháp lý và thc tin v các quyn và vic bo v, thúc đẩy các
quyn con người, c phm vi quc gia, khu vc và quc tế.
V ni dung, ging như nhiu chươ
ng trình ging dy v quyn con
người đang được thc hin trên thế gii, môn hc này đề cp đến nhng
vn đề cơ bn như sau:
- Khái nim, đặc đim, tính cht ca quyn con người;
- Lch s phát trin ca tư tưởng v quyn con người;
- Các tiêu chun pháp lut quc tế (toàn cu và khu vc) v
quyn
con người;
- Các cơ chế bo v thúc đẩy bo v quyn con người ( cp độ
toàn cu và khu vc);
- Bên cnh đó, môn hc còn bao gm mt s chuyên đề đề cp đến:
- Nhn thc và lch s phát trin v quyn con người Vit Nam;
- Pháp lut và thc tin bo đảm quyn con người
Vit Nam;
ChươngI:Nhpmônlunpháplutvềquynconngười
27
1.4. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
Là mt môn khoa hc xã hi, vic nghiên cu, ging dy v quyn
con người cũng vn dng phương pháp lun chung ca các chuyên
ngành khoa hc xã hi nhưng có nhng đặc thù nht định khi áp dng.
C th, môn hc này áp dng các phương pháp lun ca triết hc
bin chng duy vt (phương pháp lun nn tng ca các b môn khoa
hc xã hi Vit Nam). Theo triết h
c bin chng duy vt, cũng như các
s vt, hin tượng khác, nhn thc, lý lun và pháp lut v quyn con
người được hình thành và phát trin theo mt quá trình t thp đến
cao, gn lin và tương ng vi quá trình phát trin lch s v chính tr,
kinh tế, xã hi ca loài người. Vn dng phương pháp lun triết hc
bin chng duy vt đòi hi xem xét và
đánh giá các vn đề lý lun, pháp
lý và thc tin v quyn con người mt cách khách quan, toàn din, gn
vi nhng bi cnh lch s c th. Liên quan đến vn đềy, mt s
công trình ca các nhà kinh đin ca ch nghĩa Mác-Lênin như Bàn v
vn đề Do Thái (1843) ca Các Mác, Tình cnh giai cp lao động Anh
vào năm 1844 (1844) ca Ăngghen… có th coi là nhng hình mu
trong vic vn dng phương pháp lun triết hc bin chng duy vt khi
đề cp đến vn đề quyn con người.
1
3
Bên cnh phương pháp lun triết hc bin chng duy vt đang áp
dng Vit Nam, mt s hc thuyết, lý thuyết xã hi (social theories) khác
cũng được đề cp khi nghiên cu và ging dy v quyn con người, trong
đó tiêu biu như thuyết duy lý (rationalism), thuyết cu trúc
(structuralism), thuyết văn hóa (culturalism), thuyết t do (liberalism)
2
4
V vn đề này, quan đim chung cho rng, quyn con người là mt phm
trù đa din, do đó, vic nghiên cu, ging dy v quyn con người đòi hi
cách tiếp cn đa ngành, liên ngành, tuy tiếp cn lut hc là hướng chính.
Tiếp cn liên ngành, đa ngành đòi hi nghiên cu, ging dy v quyn con
người phi s dng không ch các kiến thc mà còn phươ
ng pháp lun ca
mt s chuyên ngành khoa hc xã hi khác có liên quan như triết hc, xã
hi hc, lch s, đạo đức hc... Cách tiếp cn đa ngành, liên ngành như vy
cho phép bo đảm tính lôgic, khoa hc, toàn din và thc tin ca hot
động nghiên cu, ging dy v quyn con người.
1
C.Mác – Ph.Ăngghen, V quyn con người, Nxb Chính tr Quc gia, Hà Ni,1998.
2
Todd Landman, Studying Human Rights, Routledge, London & New York, 2006, tr.36-55.
Giáotrìnhlunpháplutvềquynconngười
28
1.5. NGUỒN TƯ LIỆU
Do có tính cht đa ngành, liên ngành nên ngun tư liu để nghiên
cu và giáo dc v quyn con người rt phong phú. Tuy nhiên, tương
ng vi các mng ni dung ln là lý lun, pháp lut và thc tin v
quyn con người, có ba loi ngun cơ bn được s dng khi nghiên cu
và ging dy môn hc này:
Th nht, các hc thuyết, lý thuyết triết hc, lut hc, xã hi hc,
đạo đức hc…cha đựng nhng tư tưởng, quan đim v quyn con
người. Nhng hc thuyết, lý thuyết này được th hin trong tác phm
ca các nhà tư tưởng ni tiếng ca nhân loi, ngoài ra cũng được th
hin trong kinh sách, giáo lý ca các tôn giáo ln hoc trong các thư tch
c. Đây là nhng ngun chính để nghiên cu và ging dy v nhng
v
n đề lý lun v quyn con người.
Th hai, nhng văn kin pháp lut do các t chc quc tế toàn cu
và khu vc (đặc bit là Liên hp quc) và các quc gia ban hành trong
đó cha đựng nhng quy phm pháp lut v quyn con người. Đây là
nhng ngun chính để nghiên cu và ging dy v nhng vn đề pháp
lý v quyn con người c cp
độ khác nhau.
Th ba, nhng báo cáo, thng kê, nghiên cu…v tình hình bo v
thúc đẩy quyn con người trên thế gii do các t chc quc tế, t chc khu
vc, các chính ph, t chc phi chính ph, các nhóm cng đồng, các tòa án
và các chuyên gia biên son và công b. Đây là nhng ngun chính để
nghiên cu và ging dy v nhng vn đề thc tin v quyn con người.
1.6. TÍNH CHẤT ĐA NGÀNH, LIÊN NGÀNH TRONG NGHIÊN CỨU
VÀ GIẢNG DẠY VỀ QUYỀN CON NGƯỜI
Như đã đề cp, quyn con người là mt phm trù đa din, do đó, vic
nghiên cu, ging dy v quyn con người đòi hi cách tiếp cn đa ngành, liên
ngành. Hin ti không ch có các ngành khoa hc xã hi mà c các ngành khoa
hc t nhiên cũng bt đầu tiếp cn quyn con người dưới các góc độ, mc độ
khác nhau.
1
5
Mc dù vy, các ngành khoa hc xã hi dưới đây có liên quan cht
ch hơn c đến nghiên cu, ging dy v quyn con người.
1
Xem nghiên cu gn đây ca Edwin S. Fruehwald v Nn tng sinh hc ca các quyn
(A Biological Basis of Rights) (July 28, 2009), Hofstra University Legal Studies Research
Paper No. 09-17, ti SSRN: http://ssrn.com/abstract=1440247
ChươngI:Nhpmônlunpháplutvềquynconngười
29
1.6.1. Lut hc
Cho đến gn đây, vic nghiên cu, ging dy v quyn con người
trên thế gii cũng như Vit Nam phn ln t góc độ lut hc. Các cuc
tranh lun v quyn con người cũng ch yếu liên quan đến pháp lut.
Điu đó cng c nhn định v tính cht chi phi ca tiếp cn lut h
c
trong khoa hc v quyn con người.
Lut hc nghiên cu v ngun gc, lch s ca pháp lut, ni dung
ca các h thng pháp lut hin hành, cácnh thc pháp lý ca vic t
chc, hot động ca các nhà nước; các bin pháp pháp lý trong vic
qun lý và điu hành các hot động ca xã hi… Lut hc nói chung, các
khoa hc pháp lý chuyên ngành nói riêng xác lp các quy tc cư x
chung để đả
m bo nhân phm và các quyn t nhiên, chính đáng ca
mi cá nhân đều được tôn trng và bo v; cũng như các cơ chế, bin
pháp, chế tài để bo đảm các quy tc cư x chung đó được thc hin.
cp độ toàn cu, hin ti pháp lut quc tế đã xác lp mt h
thng các chun mc quc tế v quyn con ngườ
i (international human
rights standards) và các cơ chế quc tế để bo đảm các tiêu chun đó
được thc hin trên thc tế. Lut nhân quyn quc tế (international
human rights law) hin đã được công nhn là mt ngành lut độc lp
trong h thng pháp lut quc tế nói chung.16 cp độ quc gia, tùy
hoàn cnh, điu kin ca mi nước, vn đề quyn con người có th
được
đề cp bi nhiu ngành lut, k t hiến pháp cho đến lut hình s, dân
s, lao động, hôn nhân gia đình...
1.6.2. Chính tr hc
Chính tr hc là chuyên ngành khoa hc xã hi nghiên cu v đặc
đim, tính cht ca quyn lc chính tr và nhng cách thc, bin pháp
giành và gi quyn lc chính tr. Vi ý nghĩa là đim xut phát avf nhân
t trung tâm ca chính tr hc – quy
n lc chính tr có quan h mt
thiết vi vic bo v và thúc đẩy quyn con người, xét c trên phương
din lý lun và thc tin. V mt lý lun, mi quan h gia quyn và t
1
Xem Antonio Cassese, International Law (Chapter 19) (second edition), Oxford University
Press, 2005, tr.375-398; Ian Brownlie, Principles of Public International Law (Chapter
XXV) (fifth edition), Oxford University Press, 1998, tr.557-606; G.I.Tukin (ch biên),
International Law (Chapter 13), Moscow Progress Publishers, 1986, tr.335-356.
Giáotrìnhlunpháplutvềquynconngười
30
do ca nhân vi quyn lc ca Nhà nước là mt trong nhng ni
dung quan trng trong nghiên cu chính tr hc. V mt thc tế, mc
tiêu chính tr và tương quan quyn lc chính tr là nhng yếu t căn bn
chi phi và quyết định phm vi, mc độ bo đảm các quyn con người
trong thc tế c cp độ quc tế, khu vc và
tng quc gia. Vic xây
dng, thc thi pháp lut v quyn con người, k c quc gia và quc tế,
đều ph thuc vào tương quan lc lượng chính tr trong tng thi k.
cp độ quc tế, cuc tranh cãi gia hai khi nước XHCN và TBCN v hai
nhóm quyn dân s, chính tr và kinh tế, xã hi, văn hóa trong thi k
Chiến tranh Lnh đã chng minh rõ ràng đi
u đó. cp độ quc gia, bt
k s thay đổi nào trong chính sách, pháp lut v quyn con người mt
quc gia đều phn ánh mc độ nhng nhu cu v dân ch, nhân quyn
ca qun chúng và cp độ áp lc chính tr mà qun chúng áp đặt lên gii
cm quyn để đòi hi đáp ng nhng nhu cu đó. Tt c nhng yếu t
này đều thuc vào đối tượng nghiên cu ca khoa hc chính tr. Qua đó,
có th thy, chính tr hc cung cp mt khi lượng ln tri thc cũng như
cách tiếp cn cho vic nghiên cu quyn con người.
1.6.3. Triết hc
Triết hc là h thng các quan đim chung nht ca con người v
thế gii và s nhn thc thế gii. Triế
t hc nghiên cu v các s vt,
hin tượng ca t nhiên và xã hi, nhm tìm ra các quy lut ca các đối
tượng nghiên cu. Các vn đề c th và cơ bn thuc vào phm vi
nghiên cu ca triết hc bao gm: bn th (vt cht, ý thc, mi quan
h gia chúng), chân lý, nhn thc (quá trình nhn thc, mi quan h
nhn thc và thc tin), quan h
nhân qu
Các khuynh hướng, trường phái, trào lưu triết hc phương Đông,
phương Tây t trước ti nay đều dành s quan tâm đặc bit đến các vn
đề liên quan đến con người, trong đó bao gm bn cht con người, quan
h con người vi thế gii chung quanh (vũ tr, nhân loi, cng đồng,
nhà nước…)
1
7
và c quyn con người. Triết hc là nnh khoa hc xã hi
chính giúp chúng ta tìm hiu v ngun gc, bn cht ca quyn con
1
S.E.Frost, Nhng vn đề cơ bn ca triết hc, Nxb T đin Bách khoa, H., 2008; Lý Trn
Anh, Nghiên cu triết hc cơ bn, Nxb Trí thc, 2007.
ChươngI:Nhpmônlunpháplutvềquynconngười
31
người, cũng như v s phát trin ca các khuynh hướng tư tưởng v
quyn con người trong lch s.
Mt đóng góp quan trng na ca triết hc vi khoa hc v quyn
con người th hin ch, triết hc cung cp nhng phương pháp lun
cơ bn cho nghiên cu và ging dy v quyn con người. Như trên đã đề
cp trên, Vit Nam, triết hc Mác-Lênin, mà c th là ch nghĩa duy
vt bin chng và ch nghĩa duy vt lch s đóng vai trò là phương pháp
lun nn tng cho các ngành khoa hc xã hi và nhân văn, trong đó bao
gm khoa hc v quyn con người
1.6.4. Văn hóa hc
Văn hóa hc nghiên cu v văn hoá như mt chnh th, mt chc
năng đặc bi
t tn ti dưới các hình thc vt th và phi vt th. Khác vi
nhà nước và pháp lut là nhng yếu t gn vi chính th nên có xu
hướng thay đổi, văn hóa là yếu t gn lin vi đời sng tinh thn, tâm lý
ca xã hi nên thường tn ti lâu dài, ít và chm biến chuyn.
mi xã hi, văn hóa bao trùm và chi phi tt c các khía cnh ca
đời sng ca c
ư dân, trong đó có pháp lut, th chế và c nhn thc,
hành động v quyn con người. Đây chính là nguyên nhân dn ti mt
s bt đồng, thm chí xung đột trong nhn thc và thc hin các quyn
con người mt vài nơi trên thế gii. Nhng bt đồng và xung đột đó
xut phát t thc tế là tuy các quyn con người có tính t nhiên và ph
quát vi tt c các thành viên c
a cng đồng nhân loi, nhưng mi cá
nhân con người li sng trong nhng nn văn hóa khác nhau (có khu
vc chu nh hưởng ca Khng giáo, Kitô giáo, Pht giáo, Hi giáo…)
đôi khi có mt s ni dung rt khác nhau. S khác bit v văn hóa,
th hin s khác bit v truyn thng, phong tc, tp quán, nhn thc
và li sng... dn ti nhng cách hiu và áp dng khác nhau v
i các
quyn con người được tha nhn chung. Làm thế nào để dung hòa và
định hướng nhng giá tr ca tt c mi nn văn hóa trên thế gii vào
mt mc tiêu chung là bo v và thúc đẩy các quyn con người, hoc nói
như Liên hp quc, để xây dng mt “nn văn hóa nhân quyn’’ chung
ca toàn nhân loi, đã và đang là mt ch đề thú v nhưng đầy thách
thc v
i các nhà nghiên cu. Tuy nhiên, có mt điu có th khng định
Giáotrìnhlunpháplutvềquynconngười
32
đây là, chng nào mà mi quan h gia s khác bit v văn hóa và
tính ph quát ca quyn con người còn là ch đề ca các cuc tranh
lun trên thế gii, chng đó nhng tri thc v văn hóa vn còn cn thiết
trong nghiên cu và ging dy v quyn con người.
1.6.5. Xã hi hc
Xã hi hc nghiên cu v các mi quan h xã hi, các hin tượng,
quá trình di
n ra trong đời sng xã hi, s biến đổi, vn động ca các
quy lut xã hi. Tt c nhng yếu t này, nhng mc độ khác nhau,
đều có nh hưởng, tác động đến vic xác lp và thc thi các tiêu chun
pháp lý và đạp đức v quyn con người, quyn công dân. C th, kiến
thc và các phương pháp nghiên cu đặc trưng ca xã hi hc là không
th thiếu
để có th tìm hiu tác động ca các quy phm v quyn con
người trong thc tin, thy được nhng thiếu ht ca các định chế pháp
lý v quyn, mc độ các quyn pháp lý được áp dng hay b vi phm.
Đặc bit, các chuyên ngành hp ca xã hi hc như xã hi hc đô th, xã
hi hc nông thôn, xã hi hc v gii, v.v.. giúp chúng ta hiu sâu sc
h
ơn v nhng yêu cu và mc độ bo đảm các quyn ca nhng nhóm
đối tượng c th trong nhng bi cnh và phm vi c th.
1.6.6. Kinh tế hc
Kinh tế hc nghiên cu s vn động ca các quan h kinh tế, ch
yếu là các quan h sn xut, phân phi, tiêu dùng hàng hoá và dch v.
S đóng góp ca kinh tế hc vi khoa hc v quy
n con người trước hết
th hin ch, các điu kin, mc độ phát trin kinh tế có liên quan
trc tiếp đến vic ghi nhn và bo đảm thc hin không ch các quyn
con người v kinh tế, xã hi, văn hóa, mà c các quyn chính tr, dân s.
Ngược li, quyn con người là điu kin tin đề, không th thiếu để
s phát tri
n n định v kinh tế. Minh chng cho mi quan h gia kinh
tế hc và khoa hc v quyn con người là cách tiếp cn quyn con người
(rights-based approach)đang được áp dng mt cách ph biến
trong các chương trình phát trin kinh tế, xã hi tt c các cp độ
quc gia, khu vc và quc tế.
ChươngI:Nhpmônlunpháplutvềquynconngười
33
1.6.7. S hc
ly lut hc làm hướng tiếp cn và ni dung chính, vn cn áp
dng nhng t S hc nghiên cu nhng tri thc v quá kh ca loài
người và ca t nhiên. Bi nhng lý lun và tiêu chun pháp lý v quyn
con người hin nay là s kết tinh ca s vn động tư tưởng và xã hi ca
loài người trong sut chiu dài lch s hàng vn năm, nên kiến th
c và
nhng phương pháp nghiên cu đặc thù ca s hc là rt cn thiết để
tìm hiu v tiến trình phát trin ca các tư tưởng, quan đim v quyn
con người, s hình thành và phát trin ca các quy phm, các cơ chế
bo v quyn…Ch khi tiến trình phát trin này được soi sáng thông qua
s hc, nhân loi mi có th tiếp tc cng c và bi đắp các giá tr
chung v các quyn và nhân phm ca con người mt cách hiu qu.
Tóm li, quyn con người là đối tượng ca nhiu ngành khoa hc
xã hi. Do đó, khi nghiên cu, ging dy v quyn con người, mc dù ri
thc và phương pháp lun ca nhiu ngành khoa hc khác để b tr,
làm cho kết qu nghiên cu, ging dy tr lên toàn din và thuyết phc.
Giáotrìnhlunpháplutvềquynconngười
34
CHỦ ĐỀ THẢO LUẬN CHƯƠNG I
1. Vì sao cn nghiên cu và ging dy v quyn con người? Hai
lĩnh vc này có quan h vi nhau như thế nào?
2. Vì sao nghiên cu, ging dy v quyn con người cn tiếp cn
đa ngành, liên ngành? Biu hin ca vic này như thế nào?
3. Vì sao lut hc là hướng tiếp cn chính trong nghiên cu và
ging dy v quyn con người?
4. Bình lun v quy định nhà nướ
c có nghĩa v bo đảm để nn
giáo dc phi “hướng đến thúc đẩy s tôn trng các quyn và
t do căn bn ca con người” (Tuyên ngôn toàn thế gii v
quyn con người năm 1948 và Tuyên b Viên và Chương trình
hành động năm 1993).
5. Bình lun v quan đim: “Trong khi khát vng t do là điu t
nhiên bm sinh ca con người, vic thc hin quyn con người và
dân ch trong thc tin li đòi hi phi được giáo dc.”
ChươngI:Nhpmônlunpháplutvềquynconngười
35
TÀI LIỆU THAM KHẢO CỦA CHƯƠNG I
(1). Tuyên ngôn toàn thế gii v nhân quyn năm 1948 (trong
Gii thiu các văn kin pháp lý quc tế v quyn con người,
Khoa Lut Đại hc Quc gia Hà Ni, 2011).
(2). Tuyên b Viên và Chương trình hành động năm 1993
(trong Gii thiu các văn kin pháp lý quc tế v quyn con
người, Khoa Lut Đại hc Quc gia Ni, 2011).
(3). C.Mác – Ph.Ăngghen, V quyn con người, Nxb Chính tr Qu
c
gia, 1998.
(4). Wolfgang Benedek (Ch biên), Tìm hiu v quyn con
người, Nxb Tư pháp, 2008.
(5). Hc vin CT-HCQG H Chí Minh, Trung tâm nghiên cu
quyn con người, Giáo trình Lý lun v quyn con người
(dùng cho h c nhân), Hà Ni, 2002.
(6). Phm Minh Hc và H S Quý (Ch biên), Nghiên cu con
người: Đối tượng và nhng hướng ch yếu, Nxb Khoa hc
Xã hi, 2001.
(7). Vũ Công Giao, Lã Khánh Tùng, Khái quát v giáo dc quyn
con người Vit Nam hin nay (trong K yếu Hi tho Kết
ni nghiên cu v quyn con người do B Ngoi giao t chc
ngày 4-8-2008).
(8). Võ Khánh Vinh (Ch biên), Giáo dc quyn con người –
Nhng vn đề lý lun và thc tin, Nxb Khoa hc xã hi,
2010.
(9). Vũ Th Minh Chi, Ý thc v quyn con người trong vic xây
dng mt xã hi lành mnh, Tp chí Nghiên c
u con người,
s 5(26), 2006.
(10). Vũ Minh Chi, Nguyn Anh Đào, Giáo dc quyn con người
là giáo dc tính ch th đối vi quyn. Tp chí Nghiên cu
con người, s 5(38), 2008.
(11). S.E.Frost, Nhng vn đề cơ bn ca triết hc, Nxb T đin
Bách khoa, H., 2008;
(12). Lý Trn Anh, Nghiên cu triết hc cơ bn, NXB Trí thc,
2007.
(13). Ngh quyết A/52/469 ngày 20/10/1997 c
a Đại hi đồng Liên
hp quc, đon 11 (tiếng Anh), ti
Giáotrìnhlunpháplutvềquynconngười
36
http://www.unhUNCHR.ch/
huridocda.
(14). Adam Gearey, International Protection of Human Rights,
University of London, 2006.
(15). HURIGHTS OSAKA, Human Rights education in the School
Systems in Southeast Asia - Cambodia, Indonesia, Lao PDR
and Thailand, 2009.
(16). Todd Landman, Studying Human Rights, Routledge,
London & New York, 2006.
(17). Todd Landman, Protecting Human Rights: A Comparative
Study, Georgetown University Press, Washington, D.C, 2005.
(18). United Nations, The UN Decade for Human Rights Education,
1995-2004: Lessons for Life, Geneva, OHUNCHR, 1998.
(19). Nancy Flowers, “What is Human Rights Education?” trong A
Survey of Human Rights Education, Bertelsmann Verlag, 2003.
(20). Wolfgang Benedek, Human Sercurity and Human Rights
Education, ETC, 2002.
(21). Edwin S. Fruehwald, A Biological Basis of Rights (July 28, 2009),
Hofstra University Legal Studies Research Paper No. 09-17.
(22). Antonio Cassese, International Law (Chapter 19) (second
edition), Oxford University Press, 2005.
(23). Ian Brownlie, Principles of Public International Law
(Chapter XXV) (fifth edition), Oxford University Press, 1998
(24). G.I.Tukin (ch biên), International Law (Chapter 13),
Moscow Progress Publishers, 1986.
ChươngII:Khaiquátvềquynconngười
37
ChươngII
KHÁIQUÁTVỀQUYNCONNGƯỜI
2.1. KHÁI NIỆM QUYỀN CON NGƯỜI
Quyn con người (human rights) là mt phm trù đa din, do đó
có nhiu định nghĩa khác nhau. Theo mt tài liu ca Liên hp quc, t
trước đến nay có đến gn 50 định nghĩa v quyn con người đã được
công b,
1
8 mi định nghĩa tiếp cn vn đề t mt góc độ nht định, ch ra
nhng thuc tính nht định, nhưng không định nghĩa nào bao hàm
được tt c các thuc tính ca quyn con người.
Tính phù hp ca các định nghĩa hin có v quyn con người ph
thuc vào s nhìn nhn ch quan ca mi cá nhân, tuy nhiên, cp độ
quc tế, có mt
định nghĩa ca Văn phòng Cao y Liên hp quc v quyn
con người (Office of High Commissioner for Human Rights – OHCHR)
thường được trích dn bi các nhà nghiên cu. Theo định nghĩa này,
quyn con người là nhng bo đảm pháp lý toàn cu (universal legal
guarantees) có tác dng bo v các cá nhân và các nhóm chng li
nhng hành động (actions) hoc s b mc (omissions) mà làm tn hi
đến nhân phm, nhng s được phép (entitlements) và t do cơ bn
(fundamental freedoms) ca con người.
2
9
Bên cnh định nghĩa k trên, mt định nghĩa khác cũng thường
được trích dn, theo đó, quyn con người là nhng s được phép
(entitlements) mà tt c thành viên ca cng đồng nhân loi, không
phân bit gii tính, chng tc, tôn giáo, địa v xã hi...; đều có ngay t
1
United Nations, Human Rights: Question and Answers, Geneva, 1994, tr.4.
2
OHCHR, Freequently Asked Questions on a Human Rights-based Approach to Development
Cooperation, New York and Geneva, 2006, tr.1.
Giáotrìnhlunpháplutvềquynconngười
38
khi sinh ra, đơn gin ch vì h là con người. Định nghĩa này mang du
n ca hc thuyết v các quyn t nhiên.
Vit Nam, đã có nhng định nghĩa v quyn con người do mt s
cơ quan nghiên cu và chuyên gia tng nêu ra. Nhng định nghĩa này
cũng không hoàn toàn ging nhau, nhưng xét chung, quyn con người
thường được hiu là nhng nhu cu, li ích t nhiên, vn có ca con
người
được ghi nhn và bo v trong pháp lut quc gia và các tha
thun pháp lý quc tế.
Như vy, nhìn góc độ nào và cp độ nào thì quyn con người
cũng được xác định như là nhng chun mc được cng đồng quc tế
tha nhn và tuân th. Nhng chun mc này kết tinh nhng giá tr
nhân văn ca toàn nhân loi, ch áp dng vi con người, cho tt c
mi
người. Nh có nhng chun mc này, mi thành viên trong gia đình
nhân loi mi được bo v nhân phm và mi có điu kin phát trin
đầy đủ các năng lc ca cá nhân vi tư cách là mt con người. Cho dù
cách nhìn nhn có nhng khác bit nht định, mt điu rõ ràng là
quyn con người là nhng giá tr cao c cn được tôn trng và bo v
trong mi xã h
i và trong mi giai đon lch s. Trong mt cuc kho
sát gn đây do CNN - mt trong các cơ quan truyn tng ni tiếng
nht thế gii - tiến hành, quyn con người được xem là mt trong mười
phát minh làm thay đổi thế gii (cùng vi nông nghip, phân tâm hc,
thuyết tương đối, vc xin, thuyết tiến hóa, mng thông tin toàn cu
(world wide web), xà phòng, s không, và lc hp dn).
1
10
Liên quan đến khái nim trên, cũng cn lưu ý rng thut ng
human rights trong tiếng Anh có th được dch là quyn con người
(theo tiếng thun Vit) hoc nhân quyn (theo Hán – Vit). Theo Đại t
đin Tiếng Vit, “nhân quyn’’ chính là quyn con người”.
2
11
Như vy,
xét v mt ngôn ng hc, đây là hai t đồng nghĩa, do đó, hoàn toàn có
th s dng c hai t này trong nghiên cu, ging dy và hot động thc
tin v quyn con người.
2.2. NGUỒN GỐC CỦA QUYỀN CON NGƯỜI
1
CNN: “Ten ideas that changed the world”, 2005.
2
Vin Ngôn ng hc: "Đại T đin Tiếng Vit", Nxb Văn hoá - Thông tin, H.1999, tr.1239.
ChươngII:Khaiquátvềquynconngười
39
V ngun gc ca quyn con người, có hai trường phái cơ bn đưa ra
hai quan đim trái ngược nhau. Nhng người theo hc thuyết v quyn t
nhiên (natural rights112) cho rng quyn con người là nhng gì bm sinh,
vn có mà mi cá nhân sinh ra đều được hưởng ch đơn gin bi h
thành viên ca gia đình nhân loi. Các quyn con người, do đó, không ph
thuc vào phong tc, tp quán, truyn th
ng văn hóa hay ý chí ca bt c
cá nhân, giai cp, tng lp, t chc, cng đồng hay nhà nước nào. Vì vy,
không mt ch th nào, k c các nhà nước, có th ban phát hay tước b
các quyn con người bm sinh, vn có ca các cá nhân.
Ngược li, hc thuyết vc quyn pháp lý (legal rights
2
13
) cho rng,
các quyn con người không phi là nhng gì bm sinh, vn có mt cách
t nhiên mà phi do các nhà nước xác định và pháp đin hóa thành các
quy phm pháp lut hoc xut phát t truyn thng văn hóa. Như vy,
theo hc thuyết v quyn pháp lý, phm vi, gii hn và góc độ nht
định, c thi hn hiu lc ca các quyn con người ph thuc vào ý chí
ca tng l
p thng tr các yếu t như phong tc, tp quán, truyn
thng văn hóa... ca các xã hi. đây, trong khi các quyn t nhiên có
tính đồng nht trong mi hoàn cnh (universal), mi thi đim, thì các
quyn pháp lý mang tính cht khác bit tương đối v mt văn hóa và
chính tr (culturally and politically relative).
Hai hc gi tiêu biu cho hc thuyết v quyn pháp lý có th k
Edmund Burke (1729-1797) và Jeremy Bentham (1748-1832). Edmund
Burke, trong tác phm Suy nghĩ v
Cách mng Pháp (Reflections on the
Revolution in France, 1770) và Jeremy Bentham, trong tác phm Phê
phán hc thuyết v các quyn t nhiên, không th tước b (Critique of
the Doctrine of Inalienable, Natural Rights, 1843) cùng cho rng ý
tưởng v các quyn t nhiên là vô nghĩa (nonsense upon stilts) chng
có quyn nào li không th tước b (inalienable).
3
1
Trong mt s tài liu, các quyn t nhiên còn được gi là các quyn có tính đạo đức/luân lý
(moral rights) hoc các quyn không th chuyn nhượng (inalienable rights).
2
Trong mt s tài liu, các quyn pháp lý còn được gi là các quyn dân s (civil rights),
hoc các quyn lut định (statutory rights).
3
Hay đôi khi còn được gi là “không th chuyn nhượng”.
Giáotrìnhlunpháplutvềquynconngười
40
Trong khi đó, hc thuyết v quyn t nhiên có v được đề cp sm
hơn và bi nhiu hc gi hơn. C th, t thi Hy Lp c đại, nhà triết hc
Zeno (333-264 TCN) đã phát biu rng, không mt ai sinh ra đã phi làm
nô l. Địa v nô l là do h b tước đot t do vn có ca con người. Rõ
ràng đây theo Zeno, quyn là m
t người t do là mt quyn bm sinh
ca con người. Tư tưởng này sau đó được nhiu triết gia tái khng định
và phát trin, trong đó tiêu biu như Thomas Hobbes (1588–1679), John
Locke (1632-1704) và Thomas Paine (1731–1809). Thomas Hobbes cho
rng quyn t nhiên ct yếu ca con người là “được s dng quyn lc
ca chính mình để bo đảm cuc sng ca bn thân mình, và do đó, được
làm bt c điu gì mà mình cho là đúng đắn và h
p lý…”
1
. 14Trong các tác
phm ca mình
2
15, John Locke cho rng các chính ph chng qua ch là mt
dng “khế ước xã hi” gia nhng k cai tr và nhng người b tr, trong
đó nhng người b tr (đa s công dân) t nguyn ký vào bn khế ước này
vi k vng và mong mun s dng chính ph như là mt phương tin để
bo v các “quyn t nhiên” ca h ch không ph
i để ban phát và quy
định các quyn cho h. T cách tiếp cn đó, John Locke cho rng các
chính ph ch có th “chính danh” hay “hp pháp” khi tha nhn, tôn
trng, bo v và thúc đẩy các quyn bm sinh, vn có ca công dân
3
16.
Còn Thomas Paine, trong tác phm ni tiếng Các quyn ca con người
(Rights of Man, 1791) thì nhn mnh rng các quyn không th được ban
phát bi bt k chính ph nào, bi l điu đó đồng thi cho phép các
chính ph được rút li các quyn y theo ý chí ca h… Như thế, Thomas
Paine đã gián tiếp khng định rng các quyn ca con người là nhng g
tr t nhiên.
Cho đến nay, cuc tranh lu
n v ngun gc ca quyn con người vn
còn tiếp tc. Nhân loi vn đang b chia r bi vn đề này, tuy nhiên, vic
1
Xem Thomas Hobbes, Leviathan (1,XIV), 1658.
2
Xem John Locke: An Essay Concerning Human Understanding, 1690; Second Tract of
Government, 1662; Questions Concerning the Law of Nature, 1664.
3
Ý tưởng này sau đó được Thomas Jefferson tái khng định và phát trin trong Tuyên ngôn Độc
lp ca Hp chng quc Hoa K (1776). Bn Tuyên ngôn này đã đưa ra mt nguyên tc cơ bn
làm cơ s cho s thành lp các chính ph dân ch, theo đó, các chính ph trong th chế dân ch
không phi được lp ra để ban phát các quyn và t do cho người dân, mà để bo vc quyn t
do mà mi người dân vn có và hin nhiên phi có do t
ư cách con người ca h.

Preview text:

Giáo trình lý luận và pháp luật về quyền con người Giáo trình
LÝ LUẬN VÀ PHÁP LUẬT
VỀ QUYỀN CON NGƯỜI
Giáo trình này đã được Hội đồng nghiệm thu của Khoa Luật Đại học Quốc gia
Hà Nội chấp thuận và thông qua ngày 03 tháng 9 năm 2009 là tài liệu sử
dụng chính thức trong chương trình giảng dạy của Khoa. 1 2
Giáo trình lý luận và pháp luật về quyền con người
KHOA LUẬT - ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
NGUYỄN ĐĂNG DUNG – VŨ CÔNG GIAO - LÃ KHÁNH TÙNG (Đồng chủ biên) ĐỒNG CHỦ BIÊN
NGUYỄN ĐĂNG DUNG – VŨ CÔNG GIAO - LÃ KHÁNH TÙNG Tập thể tác giả Chương I, II, IV, V, VII:
GS.TS. Nguyễn Đăng Dung, TS. Vũ Công Giao, ThS.Lã Khánh Tùng; Chương III: Giáo trình
TS. Vũ Công Giao, PGS.TS. Tường Duy Kiên, ThS. Lã Khánh Tùng; LÝ LUẬN VÀ PHÁP LUẬT Chương VI: VỀ QUYỀN CON NGƯỜI
PGS.TS. Chu Hồng Thanh, TS. Vũ Công Giao ThS. Lã Khánh Tùng;
(Dùng cho hệ cử nhân) Chương VIII:
(Tái bản lần thứ nhất có sửa đổi, bổ sung) GS.TS. Nguyễn Đăng Dung,
GS.TS. Phạm Hồng Thái, TS. Vũ Công Giao, PGS.TS. Tường Duy Kiên; Chương IX: GS.TS.Phạm Hồng Thái,
PGS.TS. Chu Hồng Thanh, TS. Vũ Công Giao.
Sửa đổi, bổ sung cho lần xuất bản thứ hai
GS.TS Nguyễn Đăng Dung - TS. Vũ Công Giao - ThS. Lã Khánh Tùng
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI 3 4 Mục lục
Giáo trình lý luận và pháp luật về quyền con người
KHÁI QUÁT VỀ QUYỀN CON NGƯỜI
2.1. Khái niệm quyền con người………………………………………… 37
2.2. Nguồn gốc của quyền con người…………………………………… 38
2.3. Tính chất của quyền con người…………………………………….. 41 MỤC LỤC
1. Tính phổ biến ………………………………………………………… 41
2. Tính không thể chuyển nhượng ……………………………………... 42
3. Tính không thể phân chia ………………………………………......... 42 Trang
4. Tính liên hệ và phụ thuộc lẫn nhau………………………………….. 43
Các chữ viết tắt …………………………………………………………… 15
2.4. Đặc điểm của quyền con người…………………………………….. 43
Lời nói đầu………………………………………………………………… 19
1. Quyền con người từ góc độ đạo đức-tôn giáo…………………. 44 Chương I
2. Quyền con người từ góc độ lịch sử-xã hội…………………………… 44
NHẬP MÔN LÝ LUẬN VÀ PHÁP LUẬT VỀ QUYỀN CON NGƯỜI 23
3. Quyền con người từ góc độ triết học…………………………………. 45
4. Quyền con người từ góc độ chính trị………………………………… 45
1.1. Bối cảnh, ý nghĩa và tầm quan trọng của giáo dục và nghiên
5. Quyền con người từ góc độ pháp lý……………………………......... 46
cứu quyền con người…………………………………...................... 23
2.5. Lịch sử phát triển của tư tưởng về quyền con người…………….. 48
1.2. Mục tiêu của môn học……………………………………………… 25
2.5.1. Những dấu mốc trong lịch sử phát triển của tư tưởng
1.3. Đối tượng và nội dung của môn học ……………………………... 26
nhân loại về quyền con người………………………..……………... 48
1.4. Phương pháp luận........................................................................ 27
2.5.2. Các “thế hệ” quyền con người ………………………………….. 58
1.5. Nguồn tư liệu................................................................................ 28
2.6. Phân loại quyền con người………………………………………….. 61
1.6. Tính chất đa ngành, liên ngành trong nghiên cứu và giảng dạy
2.6.1. Phân loại theo lĩnh vực………………………………………….. 62
về quyền con người ………………………………………………… 28 2.6.2.
Phân loại theo chủ thể của quyền…………. 65
1.6.1. Luật học.............................................................................. 29 2.6.3.
Phân loại theo một số tiêu chí khác …… 67
1.6.2. Chính trị học……………………………………………………………. 29
2.7. Vấn đề nghĩa vụ quốc gia trong việc bảo đảm quyền con người .......... 69
1.6.3. Triết học…………………………………………………………………… 30
2.7.1. Nội hàm của nghĩa vụ quốc gia về quyền con
1.6.4. Văn hóa học………………………………………………................... 31
người………......... 69
1.6.5.Xã hội học………………………………………………………. 32
2.7.2. Hạn chế thực hiện quyền trong hoàn cảnh khẩn cấp của quốc
1.6.6. Kinh tế học.......................................................................... 32 gia 71
1.6.7. Sử học................................................................................. 33
2.7.3. Giới hạn áp dụng của một số quyền con người………....…... 73
Chủ đề thảo luận Chương I…………………….………………………. 34
2.8. Chủ thể và mối quan hệ giữa quyền và nghĩa vụ…………………….. 75
Tài liệu tham khảo Chương I………………………………..…………. 35
2.8.1. Chủ thể của quyền và chủ thể của trách nhiệm…………….... 75 Chương II 37
2.8.2. Sự cân bằng giữa quyền và trách nhiệm/nghĩa vụ của cá nhân. 77 5 6 Mục lục
Giáo trình lý luận và pháp luật về quyền con người
2.9. Quyền con người và một số phạm trù có liên quan……………… 79
3.1.2 Vị trí của luật quốc tế về quyền con người………………. 113
2.9.1. Quyền con người và phẩm giá con người……………………. 79
3.1.3 Đối tượng và phương pháp điều chỉnh của luật quốc tế về
2.9.2. Quyền con người và nhu cầu, khả năng của con người………. 80
quyền con người…………………………………….................... 115
2.9.3. Quyền con người và quyền công dân …………………………. 81
3.1.4 Nguồn của luật quốc tế về quyền con người………………… 116 2.9.4.
3.2. Mối quan hệ giữa luật quốc tế về quyền con người và pháp luật
Quyền con người và phát triển con người………………..... 83
quốc gia………………………………………………………………... 117
2.9.5. Quyền con người và an ninh con người………………………. 85
3.3. Mối quan hệ giữa luật quốc tế về quyền con người và luật nhân
2.9.6. Quyền con người và tự do của con người…………………. 86
đạo quốc tế ……………………………………………………………. 119
2.9.7. Quyền con người và dân chủ……………………………......... 87
3.3.1. Khái quát về luật nhân đạo quốc tế……………………………. 119
2.9.8. Quyền con người và quản trị tốt ……………………………... 89
3.3.2. Những điểm giống nhau cơ bản giữa luật nhân đạo
2.9.9. Quyền con người và tăng trưởng kinh tế…………………….. 90
quốc tế và luật nhân quyền quốc tế......................... 122
2.9.10. Quyền con người và việc xóa bỏ đói nghèo……………… 91
3.3.3. Những điểm khác nhau cơ bản giữa luật nhân đạo quốc
2.9.11. Quyền con người và chủ quyền quốc gia……………………… 92
tế và luật nhân quyền quốc tế...................................... 112
2.9.12. Quyền con người và an ninh quốc gia………………………… 93
3.4. Khái quát lịch sử hình thành và phát triển của luật quốc tế về 2.9.13.
quyền con người……………………………………………………… 124
Quyền con người và đặc thù văn hóa…………………………. 94
2.10. Một số khía cạnh mới của quyền con người……………………... 96
3.4.1. Những yếu tố tiền đề………………………………………….. 124 2.10.1.
3.4.2. Chiến tranh thế giới thứ hai - cú hích quyết định với sự
Quyền tài phán chung với những vi phạm về quyền con người. 96
ra đời của luật quốc tế về quyền con người……………… 126 2.10.2.
3.4.3. Hiến chương Liên hợp quốc - văn kiện nền tảng của luật
Quyền phát triển……………………………………………… 97
quốc tế về quyền con người……………………………………… 128
2.10.3. Quyền của những người đồng tính, lưỡng tính, chuyển giới…………... 99
3.4.4. Bộ luật quốc tế về quyền con người - xương sống của luật
quốc tế về quyền con người………………………………………… 131
2.10.4. Quyền về môi trường …………………………………………. 100
3.4.5. Hệ thống các văn kiện của luật quốc tế về quyền con người 136
2.10.5. Quyền của loài vật ……………………………………………. 101
Chủ đề thảo luận Chương III…………………………………………... 148
2.11. Thực tế và triển vọng của quyền con người …………………….. 103
Tài liệu tham khảo Chương III ………………………………………… 149
Chủ đề thảo luận Chương II…..…………………………………………. 107
Tài liệu tham khảo Chương II………..………………………………….. 109 Chương IV
CÁC QUYỀN DÂN SỰ VÀ CHÍNH TRỊ Chương III
TRONG LUẬT QUỐC TẾ 151
KHÁI QUÁT LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CON NGƯỜI 113
4.1. Khái quát ……………………………………………………………... 151
3.1. Khái niệm, vị trí, đối tượng, phương pháp điều chỉnh và nguồn của
4.2. Nội dung các quyền dân sự và chính trị chủ yếu………………… 154
luật quốc tế về quyền con người…………………………………. 113
4.2.1. Quyền không bị phân biệt đối xử, được thừa nhận và
3.1.1 Khái niệm luật quốc tế về quyền con
bình đẳng trước pháp luật………………………………………….. 154
người…………………… 113
4.2.2. Quyền sống……………………………………………………. 158 7 8 Mục lục
Giáo trình lý luận và pháp luật về quyền con người
4.2.3. Quyền được bảo vệ không bị tra tấn, đối xử hoặc trừng
hưởng các thành tựu của khoa học…………………………….
phạt tàn bạo, vô nhân đạo hoặc hạ nhục......................... 160
Chủ đề thảo luận Chương V..…………………………………………… 227
4.2.4. Quyền được bảo vệ để khỏi bị bắt làm nô lệ hay nô dịch 163
Tài liệu tham khảo Chương V …………………………………………... 228
4.2.5. Quyền được bảo vệ để khỏi bị bắt, giam giữ tùy tiện…… 165 Chương VI
4.2.6. Quyền được đối xử nhân đạo và tôn trọng nhân phẩm
LUẬT QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CỦA MỘT SỐ NHÓM
của những người bị tước tự do……………………………….... 166
NGƯỜI DỄ BỊ TỔN THƯƠNG 229
4.2.7. Quyền về xét xử công bằng …………………………………… 168
6.1. Khái quát…………………………………………………………….... 229
4.2.8. Quyền tự do đi lại, cư trú ……………………………………. 173
6.2. Quyền của phụ nữ theo luật quốc tế……………………………….. 232
4.2.9. Quyền được bảo vệ đời tư…………………………………….. 180
6.2.1. Khái quát lịch sử phát triển của vấn đề quyền của phụ nữ . 234
4.2.10. Quyền tự do chính kiến, niềm tin, tín ngưỡng, tôn giáo… 182
6.2.2. Những quy định quan trọng trong CEDAW …………………….. 236
4.2.11. Quyền tự do ý kiến và biểu đạt ………………………………. 186
6.3. Quyền của trẻ em theo luật quốc tế………………………………… 253
4.2.12. Quyền kết hôn, lập gia đình và bình đẳng trong hôn
6.3.1. CRC - văn kiện quốc tế cơ bản và toàn diện nhất về quyền trẻ nhân 187 em 255
4.2.13. Quyền tự do lập hội…………………………………………… 189
6.3.2. Những nội dung chủ yếu của CRC…………………………………. 257
4.2.14. Quyền tự do hội họp một cách hòa bình…………......... 190
6.4. Quyền của những người sống chung với HIV/AIDS theo luật
quốc tế………………………………………………………................. 279
4.2.15. Quyền được tham gia vào đời sống chính trị…………… 191
6.4.1. Các hướng dẫn quốc tế về HIV/AIDS và quyền con người…… 281
Chủ đề thảo luận Chương IV.............................................................. 195
6.4.2. Những nội dung chủ yếu trong Các hướng dẫn quốc tế về
Tài liệu tham khảo Chương IV............................................................ 196
HIV/AIDS và quyền con người……………………………………. 282
6.5. Quyền của người khuyết tật theo luật quốc tế………………......... 288 Chương V
CÁC QUYỀN KINH TẾ, XÃ HỘI VÀ VĂN HÓA
6.5.1. Khái quát về cuộc đấu tranh cho quyền của người khuyết tật
TRONG LUẬT QUỐC TẾ 197 trên thế giới 288
6.5.2. Những nội dung chủ yếu của Công ước quốc tế về quyền của
5.1. Khái quát ……………………………………………………………... 197
người khuyết tật ………………………………………………………….. 291
5.2. Nội dung các quyền kinh tế, xã hội và văn hóa ………………….. 199
6.6. Quyền của người lao động di trú theo luật quốc tế………………. 301
5.2.1. Quyền được hưởng và duy trì tiêu chuẩn sống thích đáng.199 6.6.1.
Khái quát lịch sử phát triển của vấn đề quyền của
người lao động di trú. 301
5.2.2. Quyền làm việc và hưởng thù lao công bằng, hợp lý …… 209
6.6.2. Công ước của Liên hợp quốc về quyền của người lao động di
5.2.3. Quyền được hưởng an sinh xã hội……………………………… 211
trú và gia đình họ ………………………………………………………… 305
5.2.4. Quyền được hỗ trợ về gia đình………………………………….. 211
6.7. Quyền của người thiểu số theo luật quốc tế…………………......... 316
5.2.5. Quyền về sức khỏe…………………………………………......... 212
6.7.1. Nhận thức về người thiểu số và sự phát triển của vấn đề
5.2.6. Quyền được giáo dục………………………………………........ 216
quyền của người thiểu số trong pháp luật quốc tế……… 316
5.2.7. Quyền được tham gia vào đời sống văn hóa và được 226
6.7.2. Phạm vi các quyền của người thiểu số trong luật quốc tế…… 320 9 10 Mục lục
Giáo trình lý luận và pháp luật về quyền con người
Chủ đề thảo luận Chương VI……………………………………………. 324
8.1.2. Tư tưởng và sự phát triển về quyền con người ở Việt Nam
trong thời kỳ Pháp thuộc ……………………………………............... 398
Tài liệu tham khảo Chương VI………………………………………….. 325
8.1.3. Tư tưởng và sự phát triển về quyền con người ở Việt Nam
từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến nay…………… 402 Chương VII
8.2. Quan điểm của Đảng và Nhà nước Việt Nam về quyền con người….. 413
CƠ CHẾ BẢO VỆ VÀ THÚC ĐẨY QUYỀN CON NGƯỜI 327
8.3. Chính sách cơ bản của Đảng và Nhà nước Việt Nam về quyền
7.1. Khái quát ……………………………………………………………... 327
con người…………………………………………………………… 424
8.3.1. Chính sách đối nội................................................................... 424
7.2. Cơ chế bảo vệ và thúc đẩy quyền con người của Liên hợp quốc……. 328
8.3.2. Chính sách đối ngoại................................................................ 430
7.2.1. Cơ chế dựa trên Hiến chương ………………………………….. 329
Chủ đề thảo luận Chương VIII…….……………………………………. 434
7.2.2. Cơ chế dựa trên công ước ………………………………………. 359
Tài liệu tham khảo Chương VIII….……………………………………... 435
7.3. Các cơ chế khu vực về bảo vệ và thúc đẩy quyền con người …… 367 Chương IX
7.3.1. Cơ chế thúc đẩy và bảo vệ quyền con người ở châu Âu………. 367
PHÁP LUẬT VÀ CƠ CHẾ THỰC HIỆN, THÚC ĐẨY
7.3.2. Cơ chế thúc đẩy và bảo vệ quyền con người ở châu Mỹ… 369
QUYỀN CON NGƯỜI Ở VIỆT NAM 437
7.3.3. Cơ chế thúc đẩy và bảo vệ quyền con người ở châu Phi……. 372
9.1. Quyền dân sự và chính trị trong pháp luật Việt Nam …………… 438
7.3.4. Thực trạng và triển vọng của cơ chế thúc đẩy và bảo vệ
quyền con người ở châu Á……………………………………………. 374
9.1.1. Quyền sống............................................................................ 438
7.4. Cơ chế quốc gia về bảo vệ và thúc đẩy quyền con người……….. 380
9.1.2. Quyền tự do và an ninh cá nhân......................................... 440
9.1.3. Quyền bình đẳng trước pháp luật và được pháp luật bảo vệ
7.4.1. Các cơ quan quốc gia về bảo vệ và thúc đẩy quyền con người 380
một cách bình đẳng............................................................... 447
7.4.2. Liên hợp quốc và các cơ quan nhân quyền quốc gia…………. 382
9.1.4. Quyền không bị bắt làm nô lệ, nô dịch hay bị cưỡng bức lao
7.4.3. Các nguyên tắc Pari.....................................................................383 động......... 448
Chủ đề thảo luận Chương VII…………………………………………… 386
9.1.5. Quyền tự do đi lại và lựa chọn nơi ở.................................... 449
Tài liệu tham khảo Chương VII..………………………………………... 388
9.1.6. Quyền tự do tư tưởng, tín ngưỡng và tôn giáo...................... 450
9.1.7. Quyền tự do ngôn luận, báo chí và thông tin........................ 451 Chương VIII
9.1.8. Quyền tự do lập hội, hội họp hòa bình................................. 452
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN VÀ QUAN ĐIỂM, CHÍNH SÁCH
9.1.9. Quyền được bầu cử, ứng cử và tham gia quản lý nhà nước.. 453
CƠ BẢN CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC VIỆT NAM VỀ
9.2. Quyền kinh tế, xã hội và văn hóa trong pháp luật Việt Nam ................. 457 QUYỀN CON NGƯỜI 391
9.2.1. Quyền làm việc và được hưởng những điều kiện làm việc
thích đáng ................................................................................ 457
8.1. Khái lược sự phát triển tư tưởng về quyền con người trong lịch
sử Việt Nam…………………………………………………………… 391
9.2.2. Quyền học tập............................................................................ 459
8.1.1. Tư tưởng và sự phát triển về quyền con người ở Việt Nam
9.2.3. Quyền được chăm sóc sức khỏe............................................... 460
trong thời kỳ phong kiến…………………………………………………. 392
9.2.4. Quyền được bảo trợ xã hội. 461 11 12 Mục lục
Giáo trình lý luận và pháp luật về quyền con người
9.3. Quyền của một số nhóm dễ bị tổn thương trong pháp luật
Việt Nam...................................................................................... 463
9.3.1. Quyền của phụ nữ trong pháp luật Việt Nam.......................... 463
9.3.2. Quyền trẻ em trong pháp luật Việt Nam ………………………..… 474
9.3.3. Quyền của người sống chung với HIV/AIDS trong pháp
luật Việt Nam……………...… 487
9.3.4. Quyền của người khuyết tật trong pháp luật Việt Nam … 493
9.3.5. Quyền của người lao động di trú trong pháp luật Việt Nam 500
9.3.6. Quyền của người thiểu số trong pháp luật Việt Nam……… 511
9.4. Khái quát về cơ chế thực hiện và thúc đẩy quyền con người ở
Việt Nam ……………………………………………………………… 515
9.4.1. Cơ chế bảo đảm thực hiện quyền con người…………………….. 515
9.4.2. Một số khó khăn và thách thức trong việc thực hiện cơ chế
bảo đảm và phát triển quyền con người ở Việt Nam……… 521
9.4.3. Các ưu tiên phát triển trong cơ chế thực hiện và thúc đẩy
quyền con người ở Việt Nam………………………… 525
Chủ đề thảo luận Chương IX……………………………………………. 530
Tài liệu tham khảo Chương IX………………………………………..… 531
Phụ lục........................................................................................... 533 13 14 Các
chữ viết tắt trong sách
Giáo trình lý luận và pháp luật về quyền con người
Bộ GD&ĐT Bộ Giáo dục và Đào tạo Hội LHPNVN
Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG SÁCH UDHR Tuyên ngôn
thế giới về quyền con người, 1948
(Universal Declaration of Human Rights) CAT Công
ước chống tra tấn và các hình thức trừng Chữ viết tắt Nghĩa đầy đủ
phạt và đối xử tàn bạo, vô nhân đạo hay hạ nhục ĐHĐ
Đại hội đồng (Liên hợp quốc)
khác (Convention against Torture and Other
HĐBA Hội đồng Bảo an (Liên hợp quốc)
Cruel, Inhuman or Degrading Treatment or LHQ Liên hợp quốc Punishment) Luật BV,CS&GD
Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em CEDAW Công
ước về xóa bỏ tất cả các hình thức phân trẻ em
biệt đối xử với phụ nữ (Convention on the
Elimination of All Forms of Discrimination

Luật HN & GĐ Luật hôn nhân và gia đình against Women)
HĐND Hội đồng nhân dân CRC Công
ước về quyền trẻ em (Convention on the UBND Ủy ban nhân dân
Rights of the Child, CRC) TAND Tòa án nhân dân ICCPR Công
ước quốc tế về các quyền dân sự, chính TANDTC Tòa án nhân dân tối cao
trị (International Covenant on Civil and
VKSND Viện kiểm sát nhân dân
Political Rights - ICCPR)
VKSNDTC Viện kiểm sát nhân dân tối cao ICESCR Công
ước quốc tế về các quyền kinh tế, xã hội và
văn hóa(International Covenant on Economic, BLDS Bộ luật Dân sự
Social and Cultural Rights - ICESCR) BLHS Bộ luật Hình sự ICERD Công
ước quốc tế về xóa bỏ tất cả các hình thức BLLĐ Bộ luật Lao động
phân biệt đối xử về chủng tộc (International
BLTTHS Bộ luật Tố tụng Hình sự
Convention on the Elimination of All Forms of
Racial Discrimination, ICERD
)
BLTTDS Bộ luật Tố tụng Dân sự ICSPCA Công
ước quốc tế về ngăn ngừa và trừng trị tội
Luật BCĐBQH Luật bầu cử đại biểu Quốc hội
ác a-pác-thai (the International Convention
Luật BCĐBHĐND Luật bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân
on the Suppression and Punishment of the XHCN Xã hội chủ nghĩa
Crime of Apartheid – ICSPCA) TBCN Tư bản chủ nghĩa ICRMW Công
ước quốc tế về bảo vệ các quyền của tất cả MTTQ Mặt trận Tổ quốc
người lao động di trú và các thành viên trong gia
đình họ (International Convention on the Bộ LĐ, TB&XH
Bộ Lao động, Thương binh & Xã hội
Protection of the Rights of All Migrant Workers
and Members of Their Families, ICRMW
) 15 16
Các chữ viết tắt trong sách
Giáo trình lý luận và pháp luật về quyền con người ICRPD Công
ước về quyền của những người khuyết tật
United Nations Environment Programme)
(Convention on the Rights of Persons with UNHCR
Văn phòng Cao uỷ Liên hợp quốc về người tỵ Disabilities, ICRPD)
nạn (the United Nations Refugee Agency) CPPCG Công
ước của Liên hợp quốc về ngăn chặn và ECOSOC
Hội đồng Kinh tế-Xã hội của Liên hợp quốc (The
trừng trị tội diệt chủng (United Nations
United Nations Economic and Social Council)
Convention on the Prevention and Punishment of UNICEF
Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc (the United
the Crime of Genocide – CPPCG)
Nations Children's Fund) ICPPED Công
ước quốc tế về bảo vệ tất cả mọi người FAO
Tổ chức Nông nghiệp và Lương thực Liên hợp
khỏi bị đưa đi mất tích, 2006 (International
quốc (the United Nations Food and
Convention for the Protection of All Persons
Agriculture Organization)
from Enforced Disappearance) WHO
Tổ chức Y tế thế giới (World Health UNHRC
Hội đồng quyền con người Liên hợp quốc (The Organization)
United Nations Human Rights Council) ICJ
Toà án Công lý Quốc tế (International Court of Justice) UNCHR
Uỷ ban quyền con người Liên hợp quốc (The UPR
Cơ chế Đánh giá Định kỳ toàn thể (Universal
United Nations Commission on Human Rights) Periodic Review) HRC
Ủy ban quyền con người (Human Rights OAS
Hiệp hội các quốc gia châu Mỹ (the Committee)
Organization of American States)
ICRC Tổ chức Chữ thập đỏ quốc tế) (International OAU
Tổ chức thống nhất châu Phi (Organization of
Committee of the Red Cross African Union ) RBA Cách
tiếp cận dựa trên quyền (right-based AU
Liên minh châu Phi (African Union) approach) SAARC
Hiệp hội Hợp tác khu vực Nam Á (the South
UPR Cơ chế đánh giá định kỳ chung (Universal
Asian Association for Regional Cooperation) Periodic Review) ASEAN
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (the
OHCHR Văn phòng Cao ủy Liên hợp quốc về quyền con
Association of Southeast Asian Nations)
người (Office of High Commissioner for AICHR
Ủy ban liên chính phủ ASEAN về nhân quyền Human Rights)
(ASEAN Inter-governmental Commission on Human Rights)
ILO Tổ chức Lao động quốc tế (International Labour Organization) NHRIs
Các cơ quan quốc gia về bảo vệ và thúc đẩy
nhân quyền (National Institution on the
UNESCO Tổ chức Giáo dục, khoa học và Văn hóa Liên
Protection and Promotion of Human Rights)
hợp quốc (United Nations Educational,
Scientific and Cultural Organization) UNDP
Chương trình phát triển Liên hợp quốc
(United Nations Development Programme) UNEP
Chương trình Môi trường Liên hợp quốc (the 17 18 Lời nói đầu
Giáo trình lý luận và pháp luật về quyền con người
Do quyền con người có ứng dụng và ảnh hưởng ngày càng mạnh
mẽ đến mọi lĩnh vực của đời sống chính trị, xã hội nên nhu cầu kiến
thức về vấn đề này ngày cao ở Việt Nam. Mặc dù vậy, do một số LỜI NÓI ĐẦU
nguyên nhân, hoạt động giáo dục, đào tạo về quyền con người ở nước
ta còn nhiều hạn chế. Điều này dẫn tới một số hậu quả tiêu cực đó là:
Do thiếu kiến thức về quyền, trong nhiều trường hợp người dân không
biết cách tự bảo vệ các quyền hợp pháp của mình. Thiếu kiến thức về
uyền con người là những giá trị cao quý, kết tinh từ nền văn Q
quyền cũng dẫn đến thiếu ý thức trách nhiệm trong việc thực hiện các
hóa của tất cả các dân tộc trên thế giới. Đây là tiếng nói chung,
nghĩa vụ công dân (cả trong pháp luật quốc gia và quốc tế, quyền luôn
mục tiêu chung và phương tiện chung của toàn nhân loại để bảo vệ và
đi kèm với nghĩa vụ), dẫn đến trong nhiều trường hợp dẫn đến sự vi
thúc đẩy nhân phẩm và hạnh phúc của mọi con người.
phạm các quyền hợp pháp của người khác hoặc của cộng đồng. Đối với
Được chính thức pháp điển hóa trong luật quốc tế kể từ sau Chiến
các cơ quan, công chức, viên chức nhà nước, thiếu kiến thức về quyền
tranh thế giới thứ hai, quyền con người hiện đã trở thành một hệ thống
dẫn đến những hạn chế, sai sót trong xây dựng và thực thi pháp luật,
các tiêu chuẩn pháp luật quốc tế có tính chất bắt buộc với mọi quốc gia,
từ đó tạo ra khoảng cách, mâu thuẫn, gây mất lòng tin của người dân
và việc tôn trọng, bảo vệ các quyền con người hiện đã trở thành thước với chính quyền.
đo căn bản về trình độ văn minh của các nước và các dân tộc trên thế
Trước thực tế đó, được sự chấp thuận của Đại học Quốc gia Hà Nội,
giới. Thúc đẩy, bảo vệ quyền con người, cả trong pháp luật và thực tiễn,
Khoa Luật đã đưa môn học Lý luận và Pháp luật về quyền con người vào
là nghĩa vụ và cần sự đóng góp của tất cả các quốc gia, dân tộc, giai cấp,
chương trình đào tạo từ năm 2007. Giáo trình này được biên soạn để
tầng lớp và cá nhân, chứ không phải chỉ riêng của một quốc gia, dân
trước hết phục vụ nhu cầu giảng dạy và học tập môn học đó của giảng
tộc, giai cấp hay nhóm người nào. Để đạt được những mục tiêu trong
viên và sinh viên của Khoa Luật, đồng thời có thể làm tài liệu tham
lĩnh vực này, nhân loại đang hướng tới xây dựng một “nền văn hóa
khảo cho các cơ sở đào tạo, nghiên cứu khác ở nước ta trong nghiên
nhân quyền” ở mọi cấp độ, trong đó kết hợp hài hòa những đặc thù và
cứu, giảng dạy về quyền con người.
giá trị truyền thống tốt đẹp của các dân tộc với các tiêu chuẩn pháp lý
Quyền con người là một phạm trù đa diện, đòi hỏi cách tiếp cận và
quốc tế được thừa nhận chung về nhân phẩm và giá trị của con người.
nghiên cứu đa ngành, liên ngành, song tiếp cận và nghiên cứu luật học
Nhiều công trình nghiên cứu đã khẳng định rằng, quyền con người
là một hướng chính. Bởi vậy, Giáo trình này có tên gọi là “Giáo trình Lý
và việc bảo vệ, thúc đẩy quyền con người không hề xa lạ hay mâu thuẫn
luận và Pháp luật về quyền con người”. Phù hợp với tên gọi đó, bên
với lý tưởng cộng sản, mà ngược lại, là cốt lõi của chủ nghĩa Mác-Lê
cạnh khối lượng kiến thức trọng tâm về pháp luật quốc tế và pháp luật
nin. Ở Việt Nam, cuộc cách mạng do Đảng Cộng sản mà người đứng
Việt Nam về quyền con người, Giáo trình còn bao gồm một lượng kiến
đầu là Hồ Chí Minh lãnh đạo từ đầu thế kỷ XX đến nay không có mục
thức nhất định về lý luận (triết học, xã hội học, chính trị học..) về quyền
đích gì khác hơn là giành và giữ các quyền con người cho toàn thể dân
con người nhằm cung cấp cho người học sự hiểu biết toàn diện về vấn
tộc và cho mỗi người dân Việt Nam. Trong thực tế, quan tâm và thúc
đề rất rộng lớn và phức tạp này.
đẩy các quyền con người luôn là ưu tiên của Đảng và Nhà nước Việt
Giáo trình này được xuất bản lần đầu vào năm 2009. Trong hai
Nam, được phản ánh nhất quán và xuyên suốt trong mọi chính sách,
năm vừa qua, pháp luật và thực tiễn quốc gia, khu vực và thế giới về
luật pháp của Nhà nước Việt Nam từ trước đến nay.
quyền con người đã có một số thay đổi quan trọng, vì vậy Khoa Luật tổ 19 20 Lời nói đầu
Giáo trình lý luận và pháp luật về quyền con người
chức tái bản có sửa đổi và cập nhật những kiến thức, thông tin mới
nhằm làm cho Giáo trình trở nên hoàn thiện hơn. Chúng tôi hy vọng
cuốn Giáo trình này tiếp tục đáp ứng được nhu cầu giảng dạy, học tập
và nghiên cứu về quyền con người của giảng viên, sinh viên ở Khoa Luật
Đại học Quốc gia Hà Nội, cũng như làm tài liệu tham khảo cho các cơ sở
đào tạo, nghiên cứu khác.
Do những giới hạn về nguồn lực và thời gian, chắc chắn cuốn Giáo
trình này vẫn còn những hạn chế, khiếm khuyết nhất định. Chúng tôi
mong nhận được những ý kiến đóng góp chân tình của bạn đọc để tiếp
tục chỉnh lý, bổ sung làm cho ẩn phẩm hoàn thiện hơn trong những lần tái bản sau. Tháng 10 năm 2011
KHOA LUẬT - ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI 21 22
Chương I: Nhập môn lý luận và pháp luật về quyền con người
Giáo trình lý luận và pháp luật về quyền con người
Để thúc đẩy giáo dục nhân quyền trên thế giới, Liên hợp quốc đã
lấy giai đoạn 1995-2004 làm Thập kỷ Giáo dục Nhân quyền (United Chương I
Nations Decade for Human Rights Education).1 Thêm vào đó, năm
1978, Tổ chức Văn hóa Khoa học Giáo dục Liên hợp quốc (UNESCO) đã
NHẬP MÔN LÝ LUẬN VÀ PHÁP LUẬT
thiết lập Giải thưởng Giáo dục Quyền con người (Prize for Human
VỀ QUYỀN CON NGƯỜI
Rights Education) trao cho các cá nhân, tổ chức có đóng góp lớn trong
việc truyền bá kiến thức, thúc đẩy giáo dục và nghiên cứu về quyền con
người (gần đây, giải thưởng này được đổi tên thành Giải thưởng cho
1.1. BỐI CẢNH, Ý NGHĨA VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA GIÁO DỤC VÀ
việc Thúc đẩy một Nền văn hóa Quyền con người (Prize for the
NGHIÊN CỨU QUYỀN CON NGƯỜI
Promotion of a Culture of Human Rights)).2
Hiểu biết về quyền là điều kiện đầu tiên, không thể thiếu để có thể bảo
vệ và thúc đẩy các quyền con người trong thực tiễn một cách hiệu quả. Mọi
Mặc dù không có định nghĩa chung, song qua các văn kiện quốc tế
tri thức về các phương diện pháp lý, triết học, văn hóa, xã hội.. của các quyền
kể trên, có thể hiểu giáo dục quyền con người (human rights education)
và tự do cơ bản đều rất cần thiết cho việc hiện thực hóa các quyền.
theo nghĩa rộng, đó là những hoạt động giảng dạy, tập huấn và phổ
biến thông tin về quyền con người.3

Tuy nhiên, có một thực trạng phổ biến đáng buồn đó là “có hàng
triệu người sinh ra rồi chết đi mà không hề biết rằng họ là chủ thể của
Cũng như tất cả các quốc gia khác trên thế giới, việc trở thành
các quyền con người…”1. Thực trạng đó chỉ có thể khắc phục được thông
thành viên của Liên hợp quốc và của các công ước quốc tế về quyền con
qua giáo dục nâng cao nhận thức của mọi người về quyền con người2.
người đặt ra nghĩa vụ cho Việt Nam trong việc thực hiện các cam kết
Cũng như bất kỳ dạng kiến thức nào khác của loài người, tri thức về
quốc tế trên lĩnh vực này, trong đó có nghĩa vụ về giáo dục, phổ biến
quyền con người chỉ có thể được phổ biến và tiếp nhận thông qua các
quyền con người. Để thực hiện cam kết này, trên thực tế, các quyền con
hình thức giáo dục. Chính bởi tầm quan trọng và vai trò của giáo dục
người đã được giảng dạy thông qua nhiều môn học, ở nhiều cấp học tại
trong việc phổ biến tri thức về quyền con người, trong Tuyên ngôn toàn
Việt Nam, đặc biệt kể từ Đổi mới (1986) đến nay. Cụ thể, ở các cấp phổ
thế giới về quyền con người năm 1948, Liên hợp quốc đã khẳng định
thông, một số nguyên tắc và tiêu chuẩn về quyền con người trong luật
rằng, một trong các mục tiêu của giáo dục là phải nhằm: “…thúc đẩy sự
quốc tế đã được lồng ghép vào các môn học Đạo đức (cấp tiểu học) và
tôn trọng các quyền và tự do cơ bản của con người” (Điều 26(2)). Bên
Giáo dục công dân (các cấp trung học cơ sở và trung học phổ thông).
cạnh đó, giáo dục quyền con người còn được đề cao trong nhiều văn kiện
Trong giáo dục bậc cao, vấn đề quyền con người hiện đã được nghiên
quốc tế khác của Liên hợp quốc như Công ước quốc tế về các quyền kinh
tế, xã hội, văn hóa năm 1966 (Điều 13(1)), Công ước về quyền trẻ em năm
cứu, giảng dạy ở một số trường đại học chuyên ngành luật, khoa học
1989 (Điều 29(1,b)) và đặc biệt là trong Tuyên bố Viên và Chương trình
chính trị, quan hệ quốc tế...4
hành động được thông qua tại Hội nghị thế giới về quyền con người lần
thứ hai tổ chức tại Viên (Áo) năm 1993 (các đoạn 78-82).
1 Nguồn: http://www2.ohchr.org/english/issues/education/training/decade.htm
2 Nguồn: http://www.unesco.org.
1 Wolfgang Benedek (Chủ biên), Tìm hiểu về quyền con người, NXB Tư pháp, 2008, tr.29.
3 Nghị quyết A/52/469 ngày 20-10-1997 của Đại hội đồng Liên hợp quốc, đoạn 11, tại
2 Xem thêm Vũ Thị Minh Chi, Ý thức về quyền con người trong việc xây dựng một xã hội
http://www.unhchr.ch/huridocda.
lành mạnh, Tạp chí Nghiên cứu con người, số 5(26), 2006, tr.27-36; Vũ Minh Chi, Nguyễn
4 Xem Vũ Công Giao, Lã Khánh Tùng, Khái quát về giáo dục quyền con người ở Việt Nam
Anh Đào, Giáo dục quyền con người là giáo dục tính chủ thể đối với quyền. Tạp chí Nghiên
hiện nay (Kỷ yếu Hội thảo Kết nối nghiên cứu về quyền con người do Bộ Ngoại giao tổ chức
cứu con người, số 5(38), 2008, tr.20-25. ngày 4-8-2008). 23 24
Chương I: Nhập môn lý luận và pháp luật về quyền con người
Giáo trình lý luận và pháp luật về quyền con người
Trong những năm gần đây, các hoạt động nghiên cứu, giảng dạy về
(iii) Thúc đẩy sự hiểu biết, khoan dung, bình đẳng giới và tình hữu nghị giữa
quyền con người ở Việt Nam đang phát triển nhanh chóng cả về chiều
các quốc gia, các nhóm dân tộc, chủng tộc, tôn giáo và ngôn ngữ;
rộng và bề sâu. Hiện tại, Bộ Giáo dục-Đào tạo đang nghiên cứu xây
(iv) Tạo điều kiện cho tất cả mọi người tham gia một cách hiệu quả
dựng chương trình giáo dục về quyền con người trong hệ thống giáo dục
vào các hoạt động của xã hội, và
quốc dân; còn ở giáo dục bậc cao, ngày càng có thêm nhiều trường đại
(v) Hỗ trợ các hoạt động của Liên hợp quốc về duy trì hòa bình và
học, viện nghiên cứu đưa vào triển khai các chương trình, hoạt động an ninh quốc tế.
nghiên cứu và giảng dạy về quyền con người dưới nhiều hình thức tổ
chức và nhiều góc độ tiếp cận khác nhau. Sự phát triển đó nhằm đáp
Như vậy, thông qua việc cung cấp các kiến thức lý luận và pháp lý
ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội trong việc tìm hiểu về quyền con
về quyền con người, môn học này góp phần thay đổi nhận thức, hành vi
người, xuất phát từ thực tế là vấn đề quyền con người đang được ứng
của các chủ thể trong việc bảo vệ và thúc đẩy các quyền con người của
dụng và có ảnh hưởng ngày càng lớn đến nhiều lĩnh vực của đời sống
bản thân và của người khác. Thêm vào đó, môn học này cũng góp phần
chính trị, xã hội của Việt Nam.
hình thành ý thức trách nhiệm của người học với sự sự tồn tại và phát
triển hòa bình của cộng đồng, dân tộc mình và toàn nhân loại, thông
1.2. MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC
qua việc phổ biến những giá trị bình đẳng, khoan dung, nhân đạo, tôn
trọng, hiểu biết lẫn nhau và tình hữu nghị giữa các quốc gia, dân tộc,
Về cơ bản, mục tiêu của môn học này trùng hợp với mục tiêu về
chủng tộc và các nhóm xã hội.
giáo dục quyền con người do Liên hợp quốc xác định, trong đó mục
đích cuối cùng của giáo dục về quyền con người, dù được tiến hành ở
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ NỘI DUNG CỦA MÔN HỌC
bất cứ đâu, do bất cứ chủ thể nào, cũng nhằm để xây dựng một nền văn
hóa nhân quyền (human rights culture)1
mà nền tảng của nó chính là
Về đối tượng, môn học này tập trung nghiên cứu những vấn đề lý
những nguyên tắc đã được ghi nhận trong Tuyên ngôn toàn thế giới về
luận, pháp lý và thực tiễn về các quyền và việc bảo vệ, thúc đẩy các
quyền con người năm 1948. Theo José Ayala Lasso, Cao ủy đầu tiên về
quyền con người, cả ở phạm vi quốc gia, khu vực và quốc tế.
quyền con người của Liên hợp quốc: “Việc xây dựng một nền văn hóa
Về nội dung, giống như nhiều chương trình giảng dạy về quyền con
nhân quyền trên thế giới là một trong những đóng góp quan trọng nhất
người đang được thực hiện trên thế giới, môn học này đề cập đến những
cho các thế hệ tương lai...Một nền văn hóa như vậy sẽ khiến quyền con
vấn đề cơ bản như sau:
người trở nên quan trọng trong đời sống của các cá nhân giống như là
- Khái niệm, đặc điểm, tính chất của quyền con người;
ngôn ngữ, tập quán, nghệ thuật, tín ngưỡng. Trong nền văn hóa này,
- Lịch sử phát triển của tư tưởng về quyền con người;
các quyền con người không chỉ được nhìn như là công việc “của người
- Các tiêu chuẩn pháp luật quốc tế (toàn cầu và khu vực) về quyền
nào khác”, mà chính là nghĩa vụ và trách nhiệm của tất cả mọi người”. con người;
Về những mục tiêu cụ thể, theo Liên hợp quốc, giáo dục quyền con
- Các cơ chế bảo vệ và thúc đẩy bảo vệ quyền con người (ở cấp độ
người cần hướng vào việc: toàn cầu và khu vực);
(i) Tăng cường sự tôn trọng các quyền và tự do cơ bản của con người;
- Bên cạnh đó, môn học còn bao gồm một số chuyên đề đề cập đến:
(ii) Phát triển đầy đủ nhân phẩm và ý thức về nhân phẩm của con người;
- Nhận thức và lịch sử phát triển về quyền con người ở Việt Nam;
- Pháp luật và thực tiễn bảo đảm quyền con người ở Việt Nam;
1 Nghị quyết A/52/469, đoạn 11. 25 26
Chương I: Nhập môn lý luận và pháp luật về quyền con người
Giáo trình lý luận và pháp luật về quyền con người
1.4. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
1.5. NGUỒN TƯ LIỆU
Là một môn khoa học xã hội, việc nghiên cứu, giảng dạy về quyền
Do có tính chất đa ngành, liên ngành nên nguồn tư liệu để nghiên
con người cũng vận dụng phương pháp luận chung của các chuyên
cứu và giáo dục về quyền con người rất phong phú. Tuy nhiên, tương
ngành khoa học xã hội nhưng có những đặc thù nhất định khi áp dụng.
ứng với các mảng nội dung lớn là lý luận, pháp luật và thực tiễn về
Cụ thể, môn học này áp dụng các phương pháp luận của triết học
quyền con người, có ba loại nguồn cơ bản được sử dụng khi nghiên cứu
biện chứng duy vật (phương pháp luận nền tảng của các bộ môn khoa
và giảng dạy môn học này:
học xã hội ở Việt Nam). Theo triết học biện chứng duy vật, cũng như các
Thứ nhất, các học thuyết, lý thuyết triết học, luật học, xã hội học,
sự vật, hiện tượng khác, nhận thức, lý luận và pháp luật về quyền con
đạo đức học…chứa đựng những tư tưởng, quan điểm về quyền con
người được hình thành và phát triển theo một quá trình từ thấp đến
người. Những học thuyết, lý thuyết này được thể hiện trong tác phẩm
cao, gắn liền và tương ứng với quá trình phát triển lịch sử về chính trị,
của các nhà tư tưởng nổi tiếng của nhân loại, ngoài ra cũng được thể
kinh tế, xã hội của loài người. Vận dụng phương pháp luận triết học
hiện trong kinh sách, giáo lý của các tôn giáo lớn hoặc trong các thư tịch
biện chứng duy vật đòi hỏi xem xét và đánh giá các vấn đề lý luận, pháp
cổ. Đây là những nguồn chính để nghiên cứu và giảng dạy về những
lý và thực tiễn về quyền con người một cách khách quan, toàn diện, gắn
vấn đề lý luận về quyền con người.
với những bối cảnh lịch sử cụ thể. Liên quan đến vấn đề này, một số
Thứ hai, những văn kiện pháp luật do các tổ chức quốc tế toàn cầu
công trình của các nhà kinh điển của chủ nghĩa Mác-Lênin như Bàn về
và khu vực (đặc biệt là Liên hợp quốc) và các quốc gia ban hành trong
vấn đề Do Thái (1843) của Các Mác, Tình cảnh giai cấp lao động ở Anh
đó chứa đựng những quy phạm pháp luật về quyền con người. Đây là
vào năm 1844 (1844) của Ăngghen… có thể coi là những hình mẫu
những nguồn chính để nghiên cứu và giảng dạy về những vấn đề pháp
trong việc vận dụng phương pháp luận triết học biện chứng duy vật khi
lý về quyền con người ở các cấp độ khác nhau.
đề cập đến vấn đề quyền con người.1 3
Thứ ba, những báo cáo, thống kê, nghiên cứu…về tình hình bảo vệ và
Bên cạnh phương pháp luận triết học biện chứng duy vật đang áp
thúc đẩy quyền con người trên thế giới do các tổ chức quốc tế, tổ chức khu
dụng ở Việt Nam, một số học thuyết, lý thuyết xã hội (social theories) khác
vực, các chính phủ, tổ chức phi chính phủ, các nhóm cộng đồng, các tòa án
cũng được đề cập khi nghiên cứu và giảng dạy về quyền con người, trong
và các chuyên gia biên soạn và công bố. Đây là những nguồn chính để
đó tiêu biểu như thuyết duy lý (rationalism), thuyết cấu trúc
nghiên cứu và giảng dạy về những vấn đề thực tiễn về quyền con người.
(structuralism), thuyết văn hóa (culturalism), thuyết tự do (liberalism)…2 4
Về vấn đề này, quan điểm chung cho rằng, quyền con người là một phạm
1.6. TÍNH CHẤT ĐA NGÀNH, LIÊN NGÀNH TRONG NGHIÊN CỨU
trù đa diện, do đó, việc nghiên cứu, giảng dạy về quyền con người đòi hỏi
VÀ GIẢNG DẠY VỀ QUYỀN CON NGƯỜI
cách tiếp cận đa ngành, liên ngành, tuy tiếp cận luật học là hướng chính.
Tiếp cận liên ngành, đa ngành đòi hỏi nghiên cứu, giảng dạy về quyền con
Như đã đề cập, quyền con người là một phạm trù đa diện, do đó, việc
người phải sử dụng không chỉ các kiến thức mà còn phương pháp luận của
nghiên cứu, giảng dạy về quyền con người đòi hỏi cách tiếp cận đa ngành, liên
một số chuyên ngành khoa học xã hội khác có liên quan như triết học, xã
ngành. Hiện tại không chỉ có các ngành khoa học xã hội mà cả các ngành khoa
hội học, lịch sử, đạo đức học... Cách tiếp cận đa ngành, liên ngành như vậy
học tự nhiên cũng bắt đầu tiếp cận quyền con người dưới các góc độ, mức độ
cho phép bảo đảm tính lôgic, khoa học, toàn diện và thực tiễn của hoạt
khác nhau.1 Mặc dù vậy, các ngành khoa học xã hội dưới đây có liên quan chặt 5
động nghiên cứu, giảng dạy về quyền con người.
chẽ hơn cả đến nghiên cứu, giảng dạy về quyền con người.
1 Xem nghiên cứu gần đây của Edwin S. Fruehwald về Nền tảng sinh học của các quyền
1 C.Mác – Ph.Ăngghen, Về quyền con người, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội,1998.
(A Biological Basis of Rights) (July 28, 2009), Hofstra University Legal Studies Research
2 Todd Landman, Studying Human Rights, Routledge, London & New York, 2006, tr.36-55.
Paper No. 09-17, tại SSRN: http://ssrn.com/abstract=1440247 27 28
Chương I: Nhập môn lý luận và pháp luật về quyền con người
Giáo trình lý luận và pháp luật về quyền con người
1.6.1. Luật học
do của nhân với quyền lực của Nhà nước là một trong những nội
dung quan trọng trong nghiên cứu chính trị học. Về mặt thực tế, mục
Cho đến gần đây, việc nghiên cứu, giảng dạy về quyền con người
tiêu chính trị và tương quan quyền lực chính trị là những yếu tố căn bản
trên thế giới cũng như ở Việt Nam phần lớn từ góc độ luật học. Các cuộc
chi phối và quyết định phạm vi, mức độ bảo đảm các quyền con người
tranh luận về quyền con người cũng chủ yếu liên quan đến pháp luật.
trong thực tế cả ở cấp độ quốc tế, khu vực và ở từng quốc gia. Việc xây
Điều đó củng cố nhận định về tính chất chi phối của tiếp cận luật học
dựng, thực thi pháp luật về quyền con người, kể cả quốc gia và quốc tế,
trong khoa học về quyền con người.
đều phụ thuộc vào tương quan lực lượng chính trị trong từng thời kỳ. Ở
Luật học nghiên cứu về nguồn gốc, lịch sử của pháp luật, nội dung
cấp độ quốc tế, cuộc tranh cãi giữa hai khối nước XHCN và TBCN về hai
của các hệ thống pháp luật hiện hành, các hình thức pháp lý của việc tổ
nhóm quyền dân sự, chính trị và kinh tế, xã hội, văn hóa trong thời kỳ
chức, hoạt động của các nhà nước; các biện pháp pháp lý trong việc
Chiến tranh Lạnh đã chứng minh rõ ràng điều đó. Ở cấp độ quốc gia, bất
quản lý và điều hành các hoạt động của xã hội… Luật học nói chung, các
kỳ sự thay đổi nào trong chính sách, pháp luật về quyền con người ở một
khoa học pháp lý chuyên ngành nói riêng xác lập các quy tắc cư xử
quốc gia đều phản ánh mức độ những nhu cầu về dân chủ, nhân quyền
chung để đảm bảo nhân phẩm và các quyền tự nhiên, chính đáng của
của quần chúng và cấp độ áp lực chính trị mà quần chúng áp đặt lên giới
mọi cá nhân đều được tôn trọng và bảo vệ; cũng như các cơ chế, biện
cầm quyền để đòi hỏi đáp ứng những nhu cầu đó. Tất cả những yếu tố
pháp, chế tài để bảo đảm các quy tắc cư xử chung đó được thực hiện.
này đều thuộc vào đối tượng nghiên cứu của khoa học chính trị. Qua đó,
Ở cấp độ toàn cầu, hiện tại pháp luật quốc tế đã xác lập một hệ
có thể thấy, chính trị học cung cấp một khối lượng lớn tri thức cũng như
thống các chuẩn mực quốc tế về quyền con người (international human
cách tiếp cận cho việc nghiên cứu quyền con người.
rights standards) và các cơ chế quốc tế để bảo đảm các tiêu chuẩn đó
1.6.3. Triết học
được thực hiện trên thực tế. Luật nhân quyền quốc tế (international
human rights law
) hiện đã được công nhận là một ngành luật độc lập
Triết học là hệ thống các quan điểm chung nhất của con người về
trong hệ thống pháp luật quốc tế nói chung.16 Ở cấp độ quốc gia, tùy
thế giới và sự nhận thức thế giới. Triết học nghiên cứu về các sự vật,
hoàn cảnh, điều kiện của mỗi nước, vấn đề quyền con người có thể được
hiện tượng của tự nhiên và xã hội, nhằm tìm ra các quy luật của các đối
đề cập bởi nhiều ngành luật, kể từ hiến pháp cho đến luật hình sự, dân
tượng nghiên cứu. Các vấn đề cụ thể và cơ bản thuộc vào phạm vi
sự, lao động, hôn nhân gia đình...
nghiên cứu của triết học bao gồm: bản thể (vật chất, ý thức, mối quan
hệ giữa chúng), chân lý, nhận thức (quá trình nhận thức, mối quan hệ
1.6.2. Chính trị học
nhận thức và thực tiễn), quan hệ nhân quả …
Chính trị học là chuyên ngành khoa học xã hội nghiên cứu về đặc
Các khuynh hướng, trường phái, trào lưu triết học phương Đông,
điểm, tính chất của quyền lực chính trị và những cách thức, biện pháp
phương Tây từ trước tới nay đều dành sự quan tâm đặc biệt đến các vấn
giành và giữ quyền lực chính trị. Với ý nghĩa là điểm xuất phát avf nhân
đề liên quan đến con người, trong đó bao gồm bản chất con người, quan
tố trung tâm của chính trị học – quyền lực chính trị có quan hệ mật
hệ con người với thế giới chung quanh (vũ trụ, nhân loại, cộng đồng,
thiết với việc bảo vệ và thúc đẩy quyền con người, xét cả trên phương
nhà nước…)1 và cả quyền con người. Triết học là ngành khoa học xã hội
diện lý luận và thực tiễn. Về mặt lý luận, mối quan hệ giữa quyền và tự 7
chính giúp chúng ta tìm hiểu về nguồn gốc, bản chất của quyền con
1 Xem Antonio Cassese, International Law (Chapter 19) (second edition), Oxford University
Press, 2005, tr.375-398; Ian Brownlie, Principles of Public International Law (Chapter
XXV) (fifth edition), Oxford University Press, 1998, tr.557-606; G.I.Tukin (chủ biên),
1 S.E.Frost, Những vấn đề cơ bản của triết học, Nxb Từ điển Bách khoa, H., 2008; Lý Trấn
International Law (Chapter 13), Moscow Progress Publishers, 1986, tr.335-356.
Anh, Nghiên cứu triết học cơ bản, Nxb Trí thức, 2007. 29 30
Chương I: Nhập môn lý luận và pháp luật về quyền con người
Giáo trình lý luận và pháp luật về quyền con người
người, cũng như về sự phát triển của các khuynh hướng tư tưởng về
ở đây là, chừng nào mà mối quan hệ giữa sự khác biệt về văn hóa và
quyền con người trong lịch sử.
tính phổ quát của quyền con người còn là chủ đề của các cuộc tranh
Một đóng góp quan trọng nữa của triết học với khoa học về quyền
luận trên thế giới, chừng đó những tri thức về văn hóa vẫn còn cần thiết
con người thể hiện ở chỗ, triết học cung cấp những phương pháp luận
trong nghiên cứu và giảng dạy về quyền con người.
cơ bản cho nghiên cứu và giảng dạy về quyền con người. Như trên đã đề
1.6.5. Xã hội học
cập ở trên, ở Việt Nam, triết học Mác-Lênin, mà cụ thể là chủ nghĩa duy
vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử đóng vai trò là phương pháp
Xã hội học nghiên cứu về các mối quan hệ xã hội, các hiện tượng,
luận nền tảng cho các ngành khoa học xã hội và nhân văn, trong đó bao
quá trình diễn ra trong đời sống xã hội, sự biến đổi, vận động của các
gồm khoa học về quyền con người
quy luật xã hội. Tất cả những yếu tố này, ở những mức độ khác nhau,
đều có ảnh hưởng, tác động đến việc xác lập và thực thi các tiêu chuẩn
1.6.4. Văn hóa học
pháp lý và đạp đức về quyền con người, quyền công dân. Cụ thể, kiến
Văn hóa học nghiên cứu về văn hoá như một chỉnh thể, một chức
thức và các phương pháp nghiên cứu đặc trưng của xã hội học là không
năng đặc biệt tồn tại dưới các hình thức vật thể và phi vật thể. Khác với
thể thiếu để có thể tìm hiểu tác động của các quy phạm về quyền con
nhà nước và pháp luật là những yếu tố gắn với chính thể nên có xu
người trong thực tiễn, thấy được những thiếu hụt của các định chế pháp
hướng thay đổi, văn hóa là yếu tố gắn liền với đời sống tinh thần, tâm lý
lý về quyền, mức độ các quyền pháp lý được áp dụng hay bị vi phạm.
của xã hội nên thường tồn tại lâu dài, ít và chậm biến chuyển.
Đặc biệt, các chuyên ngành hẹp của xã hội học như xã hội học đô thị, xã
hội học nông thôn, xã hội học về giới,
v.v.. giúp chúng ta hiểu sâu sắc
Ở mọi xã hội, văn hóa bao trùm và chi phối tất cả các khía cạnh của
hơn về những yêu cầu và mức độ bảo đảm các quyền của những nhóm
đời sống của cư dân, trong đó có pháp luật, thể chế và cả nhận thức,
đối tượng cụ thể trong những bối cảnh và phạm vi cụ thể.
hành động về quyền con người. Đây chính là nguyên nhân dẫn tới một
số bất đồng, thậm chí xung đột trong nhận thức và thực hiện các quyền
1.6.6. Kinh tế học
con người ở một vài nơi trên thế giới. Những bất đồng và xung đột đó
xuất phát từ thực tế là tuy các quyền con người có tính tự nhiên và phổ
Kinh tế học nghiên cứu sự vận động của các quan hệ kinh tế, chủ
quát với tất cả các thành viên của cộng đồng nhân loại, nhưng mỗi cá
yếu là các quan hệ sản xuất, phân phối, tiêu dùng hàng hoá và dịch vụ.
nhân con người lại sống trong những nền văn hóa khác nhau (có khu
Sự đóng góp của kinh tế học với khoa học về quyền con người trước hết
vực chịu ảnh hưởng của Khổng giáo, Kitô giáo, Phật giáo, Hồi giáo…)
thể hiện ở chỗ, các điều kiện, mức độ phát triển kinh tế có liên quan
mà đôi khi có một số nội dung rất khác nhau. Sự khác biệt về văn hóa,
trực tiếp đến việc ghi nhận và bảo đảm thực hiện không chỉ các quyền
thể hiện ở sự khác biệt về truyền thống, phong tục, tập quán, nhận thức
con người về kinh tế, xã hội, văn hóa, mà cả các quyền chính trị, dân sự.
và lối sống... dẫn tới những cách hiểu và áp dụng khác nhau với các
Ngược lại, quyền con người là điều kiện tiền đề, không thể thiếu để có
quyền con người được thừa nhận chung. Làm thế nào để dung hòa và
sự phát triển ổn định về kinh tế. Minh chứng cho mối quan hệ giữa kinh
định hướng những giá trị của tất cả mọi nền văn hóa trên thế giới vào
tế học và khoa học về quyền con người là cách tiếp cận quyền con người
một mục tiêu chung là bảo vệ và thúc đẩy các quyền con người, hoặc nói
(rights-based approach) mà đang được áp dụng một cách phổ biến
như Liên hợp quốc, để xây dựng một “nền văn hóa nhân quyền’’ chung
trong các chương trình phát triển kinh tế, xã hội ở tất cả các cấp độ
của toàn nhân loại, đã và đang là một chủ đề thú vị nhưng đầy thách
quốc gia, khu vực và quốc tế.
thức với các nhà nghiên cứu. Tuy nhiên, có một điều có thể khẳng định 31 32
Chương I: Nhập môn lý luận và pháp luật về quyền con người
Giáo trình lý luận và pháp luật về quyền con người
1.6.7. Sử học
CHỦ ĐỀ THẢO LUẬN CHƯƠNG I
lấy luật học làm hướng tiếp cận và nội dung chính, vẫn cần áp
dụng những t Sử học nghiên cứu những tri thức về quá khứ của loài
người và của tự nhiên. Bởi những lý luận và tiêu chuẩn pháp lý về quyền
1. Vì sao cần nghiên cứu và giảng dạy về quyền con người? Hai
con người hiện nay là sự kết tinh của sự vận động tư tưởng và xã hội của
lĩnh vực này có quan hệ với nhau như thế nào?
loài người trong suốt chiều dài lịch sử hàng vạn năm, nên kiến thức và
2. Vì sao nghiên cứu, giảng dạy về quyền con người cần tiếp cận
những phương pháp nghiên cứu đặc thù của sử học là rất cần thiết để
đa ngành, liên ngành? Biểu hiện của việc này như thế nào?
tìm hiểu về tiến trình phát triển của các tư tưởng, quan điểm về quyền
con người, sự hình thành và phát triển của các quy phạm, các cơ chế
3. Vì sao luật học là hướng tiếp cận chính trong nghiên cứu và
bảo vệ quyền…Chỉ khi tiến trình phát triển này được soi sáng thông qua
giảng dạy về quyền con người?
sử học, nhân loại mới có thể tiếp tục củng cố và bồi đắp các giá trị
4. Bình luận về quy định nhà nước có nghĩa vụ bảo đảm để nền
chung về các quyền và nhân phẩm của con người một cách hiệu quả.
giáo dục phải “hướng đến thúc đẩy sự tôn trọng các quyền và
Tóm lại, quyền con người là đối tượng của nhiều ngành khoa học
tự do căn bản của con người” (Tuyên ngôn toàn thế giới về
xã hội. Do đó, khi nghiên cứu, giảng dạy về quyền con người, mặc dù ri
quyền con người năm 1948 và Tuyên bố Viên và Chương trình
thức và phương pháp luận của nhiều ngành khoa học khác để bổ trợ, hành động năm 1993).
làm cho kết quả nghiên cứu, giảng dạy trở lên toàn diện và thuyết phục.
5. Bình luận về quan điểm: “Trong khi khát vọng tự do là điều tự
nhiên bẩm sinh của con người, việc thực hiện quyền con người và
dân chủ trong thực tiễn lại đòi hỏi phải được giáo dục.” 33 34
Chương I: Nhập môn lý luận và pháp luật về quyền con người
Giáo trình lý luận và pháp luật về quyền con người
TÀI LIỆU THAM KHẢO CỦA CHƯƠNG I http://www.unhUNCHR.ch/ huridocda.
(14). Adam Gearey, International Protection of Human Rights,
(1). Tuyên ngôn toàn thế giới về nhân quyền năm 1948 (trong University of London, 2006.
Giới thiệu các văn kiện pháp lý quốc tế về quyền con người,
(15). HURIGHTS OSAKA, Human Rights education in the School
Khoa Luật Đại học Quốc gia Hà Nội, 2011).
Systems in Southeast Asia - Cambodia, Indonesia, Lao PDR
(2). Tuyên bố Viên và Chương trình hành động năm 1993 and Thailand, 2009.
(trong Giới thiệu các văn kiện pháp lý quốc tế về quyền con
(16). Todd Landman, Studying Human Rights, Routledge,
người, Khoa Luật Đại học Quốc gia Hà Nội, 2011). London & New York, 2006.
(3). C.Mác – Ph.Ăngghen, Về quyền con người, Nxb Chính trị Quốc
(17). Todd Landman, Protecting Human Rights: A Comparative gia, 1998.
Study, Georgetown University Press, Washington, D.C, 2005.
(4). Wolfgang Benedek (Chủ biên), Tìm hiểu về quyền con
(18). United Nations, The UN Decade for Human Rights Education,
người, Nxb Tư pháp, 2008.
1995-2004: Lessons for Life, Geneva, OHUNCHR, 1998.
(5). Học viện CT-HCQG Hồ Chí Minh, Trung tâm nghiên cứu
(19). Nancy Flowers, “What is Human Rights Education?” trong A
quyền con người, Giáo trình Lý luận về quyền con người
Survey of Human Rights Education, Bertelsmann Verlag, 2003.
(dùng cho hệ cử nhân), Hà Nội, 2002.
(20). Wolfgang Benedek, Human Sercurity and Human Rights
(6). Phạm Minh Hạc và Hồ Sỹ Quý (Chủ biên), Nghiên cứu con Education, ETC, 2002.
người: Đối tượng và những hướng chủ yếu, Nxb Khoa học
(21). Edwin S. Fruehwald, A Biological Basis of Rights (July 28, 2009), Xã hội, 2001.
Hofstra University Legal Studies Research Paper No. 09-17.
(7). Vũ Công Giao, Lã Khánh Tùng, Khái quát về giáo dục quyền
(22). Antonio Cassese, International Law (Chapter 19) (second
con người ở Việt Nam hiện nay (trong Kỷ yếu Hội thảo Kết
edition), Oxford University Press, 2005.
nối nghiên cứu về quyền con người do Bộ Ngoại giao tổ chức ngày 4-8-2008). (23).
Ian Brownlie, Principles of Public International Law
(Chapter XXV) (fifth edition), Oxford University Press, 1998
(8). Võ Khánh Vinh (Chủ biên), Giáo dục quyền con người –
Những vấn đề lý luận và thực tiễn, Nxb Khoa học xã hội,
(24). G.I.Tukin (chủ biên), International Law (Chapter 13), 2010.
Moscow Progress Publishers, 1986.
(9). Vũ Thị Minh Chi, Ý thức về quyền con người trong việc xây
dựng một xã hội lành mạnh, Tạp chí Nghiên cứu con người, số 5(26), 2006.
(10). Vũ Minh Chi, Nguyễn Anh Đào, Giáo dục quyền con người
là giáo dục tính chủ thể đối với quyền. Tạp chí Nghiên cứu
con người, số 5(38), 2008.
(11). S.E.Frost, Những vấn đề cơ bản của triết học, Nxb Từ điển Bách khoa, H., 2008;
(12). Lý Trấn Anh, Nghiên cứu triết học cơ bản, NXB Trí thức, 2007.
(13). Nghị quyết A/52/469 ngày 20/10/1997 của Đại hội đồng Liên hợp quốc,
đoạn 11 (tiếng Anh), tại 35 36 Ch
ương II: Khai quát về quyền con người
Giáo trình lý luận và pháp luật về quyền con người
khi sinh ra, đơn giản chỉ vì họ là con người. Định nghĩa này mang dấu
ấn của học thuyết về các quyền tự nhiên.
Ở Việt Nam, đã có những định nghĩa về quyền con người do một số
cơ quan nghiên cứu và chuyên gia từng nêu ra. Những định nghĩa này
cũng không hoàn toàn giống nhau, nhưng xét chung, quyền con người Chương II
thường được hiểu là những nhu cầu, lợi ích tự nhiên, vốn có của con
KHÁI QUÁT VỀ QUYỀN CON NGƯỜI
người được ghi nhận và bảo vệ trong pháp luật quốc gia và các thỏa
thuận pháp lý quốc tế.

Như vậy, nhìn ở góc độ nào và ở cấp độ nào thì quyền con người
2.1. KHÁI NIỆM QUYỀN CON NGƯỜI
cũng được xác định như là những chuẩn mực được cộng đồng quốc tế
thừa nhận và tuân thủ. Những chuẩn mực này kết tinh những giá trị
Quyền con người (human rights) là một phạm trù đa diện, do đó
nhân văn của toàn nhân loại, chỉ áp dụng với con người, cho tất cả mọi
có nhiều định nghĩa khác nhau. Theo một tài liệu của Liên hợp quốc, từ
người. Nhờ có những chuẩn mực này, mọi thành viên trong gia đình
trước đến nay có đến gần 50 định nghĩa về quyền con người đã được
nhân loại mới được bảo vệ nhân phẩm và mới có điều kiện phát triển
công bố,1 mỗi định nghĩa tiếp cận vấn đề từ một góc độ nhất định, chỉ ra 8
đầy đủ các năng lực của cá nhân với tư cách là một con người. Cho dù
những thuộc tính nhất định, nhưng không định nghĩa nào bao hàm
cách nhìn nhận có những khác biệt nhất định, một điều rõ ràng là
được tất cả các thuộc tính của quyền con người.
quyền con người là những giá trị cao cả cần được tôn trọng và bảo vệ
Tính phù hợp của các định nghĩa hiện có về quyền con người phụ
trong mọi xã hội và trong mọi giai đoạn lịch sử. Trong một cuộc khảo
thuộc vào sự nhìn nhận chủ quan của mỗi cá nhân, tuy nhiên, ở cấp độ
sát gần đây do CNN - một trong các cơ quan truyền thông nổi tiếng
quốc tế, có một định nghĩa của Văn phòng Cao ủy Liên hợp quốc về quyền
nhất thế giới - tiến hành, quyền con người được xem là một trong mười
con người (Office of High Commissioner for Human Rights – OHCHR)
phát minh làm thay đổi thế giới (cùng với nông nghiệp, phân tâm học,
thường được trích dẫn bởi các nhà nghiên cứu. Theo định nghĩa này,
thuyết tương đối, vắc xin, thuyết tiến hóa, mạng thông tin toàn cầu
quyền con người là những bảo đảm pháp lý toàn cầu (universal legal
(world wide web), xà phòng, số không, và lực hấp dẫn).1 10
guarantees) có tác dụng bảo vệ các cá nhân và các nhóm chống lại
những hành động (actions) hoặc sự bỏ mặc (omissions) mà làm tổn hại

Liên quan đến khái niệm trên, cũng cần lưu ý rằng thuật ngữ
đến nhân phẩm, những sự được phép (entitlements) và tự do cơ bản
human rights trong tiếng Anh có thể được dịch là quyền con người
(fundamental freedoms) của con người.29
(theo tiếng thuần Việt) hoặc nhân quyền (theo Hán – Việt). Theo Đại từ
điển Tiếng Việt, “nhân quyền’’ chính là “quyền con người”.2 Như vậy, 11
Bên cạnh định nghĩa kể trên, một định nghĩa khác cũng thường
xét về mặt ngôn ngữ học, đây là hai từ đồng nghĩa, do đó, hoàn toàn có
được trích dẫn, theo đó, quyền con người là những sự được phép
thể sử dụng cả hai từ này trong nghiên cứu, giảng dạy và hoạt động thực
(entitlements) mà tất cả thành viên của cộng đồng nhân loại, không
tiễn về quyền con người.
phân biệt giới tính, chủng tộc, tôn giáo, địa vị xã hội...; đều có ngay từ
2.2. NGUỒN GỐC CỦA QUYỀN CON NGƯỜI
1 United Nations, Human Rights: Question and Answers, Geneva, 1994, tr.4.
2 OHCHR, Freequently Asked Questions on a Human Rights-based Approach to Development
1 CNN: “Ten ideas that changed the world”, 2005.
Cooperation, New York and Geneva, 2006, tr.1.
2 Viện Ngôn ngữ học: "Đại Từ điển Tiếng Việt", Nxb Văn hoá - Thông tin, H.1999, tr.1239. 37 38
Chương II: Khai quát về quyền con người
Giáo trình lý luận và pháp luật về quyền con người
Về nguồn gốc của quyền con người, có hai trường phái cơ bản đưa ra
Trong khi đó, học thuyết về quyền tự nhiên có vẻ được đề cập sớm
hai quan điểm trái ngược nhau. Những người theo học thuyết về quyền tự
hơn và bởi nhiều học giả hơn. Cụ thể, từ thời Hy Lạp cổ đại, nhà triết học
nhiên (natural rights112) cho rằng quyền con người là những gì bẩm sinh,
Zeno (333-264 TCN) đã phát biểu rằng, không một ai sinh ra đã phải làm
vốn có mà mọi cá nhân sinh ra đều được hưởng chỉ đơn giản bởi họ là
nô lệ. Địa vị nô lệ là do họ bị tước đoạt tự do vốn có của con người. Rõ
thành viên của gia đình nhân loại. Các quyền con người, do đó, không phụ
ràng ở đây theo Zeno, quyền là một người tự do là một quyền bẩm sinh
thuộc vào phong tục, tập quán, truyền thống văn hóa hay ý chí của bất cứ
của con người. Tư tưởng này sau đó được nhiều triết gia tái khẳng định
cá nhân, giai cấp, tầng lớp, tổ chức, cộng đồng hay nhà nước nào. Vì vậy,
và phát triển, trong đó tiêu biểu như Thomas Hobbes (1588–1679), John
không một chủ thể nào, kể cả các nhà nước, có thể ban phát hay tước bỏ
Locke (1632-1704) và Thomas Paine (1731–1809). Thomas Hobbes cho
các quyền con người bẩm sinh, vốn có của các cá nhân.
rằng quyền tự nhiên cốt yếu của con người là “được sử dụng quyền lực
Ngược lại, học thuyết về các quyền pháp lý (legal rights2) cho rằng,
của chính mình để bảo đảm cuộc sống của bản thân mình, và do đó, được 13
các quyền con người không phải là những gì bẩm sinh, vốn có một cách
làm bất cứ điều gì mà mình cho là đúng đắn và hợp lý…”1. Trong các tác 14
tự nhiên mà phải do các nhà nước xác định và pháp điển hóa thành các
phẩm ca mình2, John Locke cho rằng các chính phủ chẳng qua chỉ là một 15
quy phạm pháp luật hoặc xuất phát từ truyền thống văn hóa. Như vậy,
dạng “khế ước xã hội” giữa những kẻ cai trị và những người bị trị, trong
theo học thuyết về quyền pháp lý, phạm vi, giới hạn và ở góc độ nhất
đó những người bị trị (đa số công dân) tự nguyện ký vào bản khế ước này
định, cả thời hạn hiệu lực của các quyền con người phụ thuộc vào ý chí
với kỳ vọng và mong muốn sử dụng chính phủ như là một phương tiện để
của tầng lớp thống trị và các yếu tố như phong tục, tập quán, truyền
bảo vệ các “quyền tự nhiên” của họ chứ không phải để ban phát và quy
thống văn hóa... của các xã hội. Ở đây, trong khi các quyền tự nhiên có
định các quyền cho họ. Từ cách tiếp cận đó, John Locke cho rằng các
tính đồng nhất trong mọi hoàn cảnh (universal), mọi thời điểm, thì các
chính phủ chỉ có thể “chính danh” hay “hợp pháp” khi thừa nhận, tôn
quyền pháp lý mang tính chất khác biệt tương đối về mặt văn hóa và
trọng, bảo vệ và thúc đẩy các quyền bẩm sinh, vốn có của công dân…3. 16
chính trị (culturally and politically relative).
Còn Thomas Paine, trong tác phẩm nổi tiếng Các quyền của con người
(Rights of Man,
1791) thì nhấn mạnh rằng các quyền không thể được ban
Hai học giả tiêu biểu cho học thuyết về quyền pháp lý có thể kể là
phát bởi bất kỳ chính phủ nào, bởi lẽ điều đó đồng thời cho phép các
Edmund Burke (1729-1797) và Jeremy Bentham (1748-1832). Edmund
chính phủ được rút lại các quyền ấy theo ý chí của họ… Như thế, Thomas
Burke, trong tác phẩm Suy nghĩ về Cách mạng Pháp (Reflections on the
Paine đã gián tiếp khẳng định rằng các quyền của con người là những giá
Revolution in France, 1770) và Jeremy Bentham, trong tác phẩm Phê trị tự nhiên.
phán học thuyết về các quyền tự nhiên, không thể tước bỏ (Critique of
the Doctrine of Inalienable, Natural Rights
, 1843) cùng cho rằng ý
Cho đến nay, cuộc tranh luận về nguồn gốc của quyền con người vẫn
tưởng về các quyền tự nhiên là vô nghĩa (nonsense upon stilts) và chẳng
còn tiếp tục. Nhân loại vẫn đang bị chia rẽ bởi vấn đề này, tuy nhiên, việc
có quyền nào lại không thể tước bỏ (inalienable).3
1 Xem Thomas Hobbes, Leviathan (1,XIV), 1658.
2 Xem John Locke: An Essay Concerning Human Understanding, 1690; Second Tract of
Government, 1662; Questions Concerning the Law of Nature, 1664.
1 Trong một số tài liệu, các quyền tự nhiên còn được gọi là các quyền có tính đạo đức/luân lý
3 Ý tưởng này sau đó được Thomas Jefferson tái khẳng định và phát triển trong Tuyên ngôn Độc
(moral rights) hoặc các quyền không thể chuyển nhượng (inalienable rights).
lập của Hợp chủng quốc Hoa Kỳ (1776). Bản Tuyên ngôn này đã đưa ra một nguyên tắc cơ bản
2 Trong một số tài liệu, các quyền pháp lý còn được gọi là các quyền dân sự (civil rights),
làm cơ sở cho sự thành lập các chính phủ dân chủ, theo đó, các chính phủ trong thể chế dân chủ
hoặc các quyền luật định (statutory rights).
không phải được lập ra để ban phát các quyền và tự do cho người dân, mà để bảo vệ các quyền tự
3 Hay đôi khi còn được gọi là “không thể chuyển nhượng”.
do mà mọi người dân vốn có và hiển nhiên phải có do tư cách con người của họ. 39 40