788 CÂU TRẮC NGHIỆM KT VĨ MÔ | Trường Đại học Kinh Tế - Luật

Giá trị hao mòn của nhà máy và các trang thiết bị trong quá trình sản xuất hàng hoá và dịch vụ được gọi là. Điều nào dưới đây không phải là cách mà các hộ gia đình sử dụng tiết kiệm của mình. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

lOMoARcPSD| 45688262
788 CÂU TRẮC NGHIỆM KT VĨ MÔ
PHẦN 1:
MACRO_2_P1_1: Kinh tế vĩ mô là môn học nghiên cứu (chọn 2 đáp án đúng):
Thị trường quốc gia về từng sản phẩm như gạo, thịt lợn.
Các tổng lượng phản ánh hoạt động của nền kinh tế.
Nền kinh tế tổng thể.
○ Nghiên cứu về hành vi của các doanh nghiệp lớn trong nền kinh tế.
MACRO_2_P1_2: Kinh tế vĩ mô nghiên cứu:
Thị trường quốc gia về từng sản phẩm như gạo, thịt lợn.
○ Mức giá chung và lạm phát.
Tỉ lệ thất nghiệp và cán cân thanh toán.
Tất cả các điều trên.
MACRO_2_P1_3: Kinh tế vĩ mô ít đề cập nhất đến:
Sự thay đổi giá cả tương đối.
○ Sự thay đổi mức giá chung.
Thất nghiệp.
○ Mức sống.
MACRO_2_P1_4: Chỉ tiêu nào dưới đây được coi là quan trọng nhất để đánh giá thành tựu
kinh tế của một quốc gia trong dài hạn?
Tăng trưởng GDP danh nghĩa.
Tăng trưởng GDP thực tế.
Tăng trưởng GDP thực tế bình quân đầu người
Tăng trưởng khối lượng tư bản.
MACRO_2_P1_5: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) là:
Tổng giá trị của tất cả các hàng hóa và dịch vụ tạo ra trên lãnh thổ một nước trong một thời
kỳ nht đnh
Tổng giá trị của tất cả các hàng hoá và dịch vụ cuối cùng tạo ra trên lãnh thổ một nước trong
một thời kỳ nhất định
Tổng giá trị của tất cả các hàng hoá và dịch vụ cuối cùng do các công dân trong nước sản
xuất ra trong một thời kỳ nht định.
Tổng giá trị của tất cả các hàng hóa và dịch vụ sản xuất ra tại một thời điểm nhất định, ví dụ
ngày 31 tháng 12 năm 2009.
MACRO_2_P1_6: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) của Việt Nam đo lường thu nhập.
○ Mà người Việt Nam tạo ra ở cả trong và ngoài nước tạo ra trên lãnh thổ Việt Nam.
○ Của khu vực dịch vụ trong nước.
○ Của khu vực sản xuất vật chất trong nước.
Tổng sản phẩm được tạo ra trên lãnh thổ Vit Nam không kể là người Việt Nam hay người
ớc ngoài tạo ra
MACRO_2_P1_7: Tổng sản phẩm quốc dân (GNP) của Việt Nam đo lường thu nhập.
Mà người Việt Nam tạo ra ở cả trong và ngoài nước.
Tạo ra trên lãnh thổ Việt Nam.
○ Của khu vực dịch vụ trong nước.
○ Của khu vực sản xuất vật chất trong nước.
MACRO_2_P1_8: Một ví dụ về chuyển giao thu nhập trong hệ thống tài khoản quốc gia là:
Tiền thuê.
Trợ cấp cho đồng bào miền Trung sau cơn bão số 6.
lOMoARcPSD| 45688262
○ Kinh phí mà nhà nước cấp cho Bộ giáo dục & Đào tạo để trả lương cho cán bộ công nhân
viên.
○ Câu 2 và 3 đúng.
MACRO_2_P1_9: Giá trị hao mòn của nhà máy và các trang thiết bị trong quá trình sản xuất
hàng hoá và dịch vụ đưc gọi là:
Tiêu dùng.
● Khấu hao.
○ Đầu tư.
○ Hàng hoá trung gian.
MACRO_2_P1_10: 10 Khoản mục nào sau đây được coi là đầu tư trong hệ thống tài khoản thu
nhập quốc dân?
● Một người thợ gốm mua một chiếc xe tải mới để chở hàng và đi dự các buổi trưng bày nghệ
thuật vào cuối tuần.
○ Gia đình bạn mua 100 cổ phiếu trên thị trường chứng khoán.
○ Gia đình bạnmua một ngôi nhà 100 năm tuổi nằm trong khu di tích lịch sử được bảo vệ.
Tất cả các câu trên đều đúng.
MACRO_2_P1_11: Sản phẩm trung gian có thể được định nghĩa là sản phẩm:
○ Được bán cho người sử dụng cuối cùng.
● Được sử dụng để sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ khác.
○ Được tính trực tiếp vào GDP.
○ Được mua trong năm nay, nhưng được sử dụng trong những năm sau đó.
MACRO_2_P1_12: Lợi nhuận do một công ty Việt Nam tạo ra tại Mátxcơva sẽ được tính vào:
○ Cả GDP và GNP của Việt Nam.
○ GDP của Việt Nam và GNP của Nga.
○ Cả GDP và GNP của Nga.
● GNP của Việt Nam và GDP của Nga.
MACRO_2_P1_13: Lợi nhuận do một công ty Nhật Bản tạo ra tại Việt Nam sẽ được tính vào:
○ Cả GDP và GNP của Việt Nam. ● GDP
của Việt Nam và GNP của Nhật Bản ○ Cả
GDP và GNP của Nhật Bản.
○ GNP của Việt Nam và GDP của Nhật Bn.
MACRO_2_P1_14: Giả sử hãng Honda vừa xây một nhà máy mới ở Vĩnh Phúc, thì:
Trong tương lai, GDP của Việt Nam sẽ tăng nhanh hơn GNP.
Trong tương lai, GDP của Việt Nam sẽ tăng chậm hơn GNP.
Trong tương lai, cả GDP và GNP của Việt Nam đều giảm vì một phần thu nhập tạo ra phải trả
cho người nước ngoài.
○ Đã có sự tăng lên về đầu tư nước ngoài gián tiếp tại Việt Nam.
MACRO_2_P1_15: Giả sử rằng khối lượng tư bản trong năm của một nền kinh tế tăng lên.
Điều gì đã xảy ra?
○ Đầu tư ròng lớn hơn tổng đầu tư.
● Đầu tư ròng lớn hơn không.
○ Khấu hao lớn hơn đầu tư ròng.
○ Khấu hao mang giá trị dương.
MACRO_2_P1_16: Điều nào dưới đây không phải là cách mà các hộ gia đình sử dụng tiết kiệm
của mình?
○ Cho chính phủ vay tiền.
○ Cho người nước ngoài vay tiền.
lOMoARcPSD| 45688262
○ Cho các nhà đầu tư vay tiền.
● Đóng thuế.
MACRO_2_P1_17: Giá trị sản lượng của một hãng trừ đi chi phí về các sản phẩm trung gian
được gọi là:
○ Xuất khẩu ròng.
● Giá trị gia tăng.
○ Lợi nhuận.
○ Khấu hao
MACRO_2_P1_18: Sự chênh lệch giữa tổng đầu tư và đầu tư ròng:
○ Giống như sự khác nhau giữa GNP và GDP.
○ Giống như xuất khẩu ròng.
● Giống như sự khác nhau giữa GNP và NNP.
○ Không phải những điều trên.
MACRO_2_P1_19: Muốn tính GNP từ GDP của một nước chúng ta phải:
Trừ đi chuyển giao thu nhập của chính phủ cho các hộ gia đình.
○ Cộng với thuế gián thu.
○ Cộng với xuất khẩu ròng.
● Cộng với thu nhập ròng của dân cư trong nước kiếm được ở ớc ngoài.
MACRO_2_P1_20: Muốn tính thu nhập quốc dân NI từ GNP, chúng ta phải trừ đi:
○ Khấu hao.
● khấu hao và thuế gián thu.
○ Khấu hao, thuế gián thu và lợi nhuận công ty.
○ Khấu hao, thuế gián thu, lợi nhuận công ty và đóng bảo hiểm xã hội.
MACRO_2_P1_21: Chủ đề nào dưới đây được kinh tế vĩ mô quan tâm nghiên cứu?
○ Chính sách tài khóa.
○ Chính sách tiền tệ.
○ Lạm phát.
Tất cả các câu trên.
MACRO_2_P1_22: Các mục tiêu của chính sách kinh tế vĩ mô bao gồm:
Thất nghiệp thấp.
○ Giá cả ổn định.
Tăng trưởng kinh tế nhanh một cách bền vững.
Tất cả các câu trên.
MACRO_2_P1_23: Điều nào dưới đây không thuộc chính sách tài khóa?
○ Chi tiêu chính phủ mua hàng hóa và dịch vụ.
○ Chuyển giao thu nhập của chính phủ cho các hộ gia đình.
● NHNN Việt Nam mua trái phiếu chính phủ.
○ Chính phủ vay tiền bằng cách phát hành trái phiếu.
MACRO_2_P1_24: Vấn đề nào sau đây không được các nhà kinh tế vĩ mô quan tâm nghiên
cứu
○ Các yếu tố quyết định lạm phát.
Thị phần tương đối giữa ACB và SACOMBANK trên thị trường.
Tăng trưởng GDP thực tế của Việt Nam.
○ Cán cân thương mại của Việt Nam.
MACRO_2_P1_25: Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tốc độ tăng GDP thực tế của Việt Nam
năm 2006 là:
lOMoARcPSD| 45688262
○ 7,8%.
○ 8,4%.
● 8,2%.
○ 6,6%
MACRO_2_P1_26: Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tốc độ tăng GDP thực tế của Việt Nam
năm 2005 là ○ 7,8%.
● 8,4%.
○ 8,2%.
○ 6,6%
MACRO_2_P1_27: Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tốc độ tăng GDP thực tế của Việt Nam
năm 2006 là 8,2%. Điều đó có nghĩa là:
○ GDP danh nghĩa của năm 2006 bằng 108,2% so với năm gốc.
○ GDP danh nghĩa của năm 2006 bằng 108,2% so với năm 2005.
○ GDP tính theo giá cố định của năm 2006 bằng 108,2% so với năm gốc.
● GDP tính theo giá cố định của năm 2006 bằng 108,2% so với năm 2005.
MACRO_2_P1_28: Sự thay đổi của khối lượng tư bản bằng:
○ Đầu tư cộng khấu hao.
○ Đầu tư nhân khấu hao.
● Đầu tư trừ khấu hao.
○ Đầu tư chia khấu hao.
MACRO_2_P1_29: Trong tài khoản thu nhập quốc dân, khoản mục nào dưới đây không được
tính trong đầu tư:
○ Các doanh nghiệp mua máy móc và thiết bị mới.
● Việc mua cổ phiếu trên sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội.
○ Hộ gia đình mua nhà ở mới.
○ Sự gia tăng của lượng hàng tồn kho trong các doanh nghiệp.
MACRO_2_P1_30: Khoản mục nào dưới đây không được coi là mua hàng của chính phủ:
○ Chính phủ mua một máy bay ném bom.
● Khoản tiền trợ cấp xã hội mà bà của bạn nhận được.
○ Chính phủ xây một con đê mới.
Thành phố Hà Nội tuyển dụng thêm một nhân viên cảnh sát mới.
MACRO_2_P1_31: Thành phần lớn nhất trong GDP của Việt Nam là:
Tiêu dùng.
○ Đầu tư.
○ Mua hàng của chính phủ.
○ Xuất khẩu ròng.
MACRO_2_P1_32: Theo cách tiếp cận chi tiêu trong việc tính GDP, khoản tiền mà thành phố
Hà Nội chi để nâng cấp các đường giao thông nội thị được tính là: ○ Tiêu dùng.
○ Đầu tư.
● Mua hàng của chính phủ.
○ Xuất khẩu ròng.
MACRO_2_P1_33: Theo cách tiếp cận chi tiêu trong việc tính GDP, khoản mục chi tiêu của các
hộ gia đình mua nhà ở mới được tính là:
Tiêu dùng.
● Đầu tư.
○ Mua hàng của chính phủ.
○ Xuất khẩu ròng.
lOMoARcPSD| 45688262
MACRO_2_P1_34: Theo cách tiếp cận chi tiêu trong việc tính GDP cho năm 2006, một lô hàng
may mặc được sản xuất vào năm 2006 và được bán trong năm 2007 được tính là: ○ Tiêu
dùng.
● Đầu tư.
○ Mua hàng của chính phủ.
○ Xuất khẩu ròng.
MACRO_2_P1_35: Theo cách tiếp cận chi tiêu trong việc tính GDP, khoản mục chi trả lương
cho công nhân viên chức làm việc cho bộ máy quản lý nhà nước được tính là: ○ Tiêu dùng.
○ Đầu tư.
● Mua hàng của chính phủ.
○ Không được tính vào GDP.
MACRO_2_P1_36: Khoản mục nào sau đây không được tính một cách trực tiếp trong GDP của
Vit Nam theo cách tiếp cận chi tiêu?
○ Dịch vụ giúp việc mà một gia đình thuê.
○ Dịch vụ tư vấn luật mà một gia đình thuê.
● Sợi bông mà công ty dệt 8-3 mua và dệt thành vải.
○ Giáo trình bán cho sinh viên.
MACRO_2_P1_37: Khoản mục nào sau đây được tính một cách trực tiếp trong GDP theo cách
tiếp cận chi tiêu?
○ Công việc nội trợ.
○ Hoạt động mua bán ma tuý bất hợp pháp.
○ Giá trị hàng hóa trung gian.
Dịch vụ tư vấn.
MACRO_2_P1_38: Những khoản mục nào sau đây sẽ được tính vào GDP năm nay?
Máy in mới sản xuất ra trong năm nay được một công ty xuất bản mua.
○ Máy tính cá nhân sản xuất trong năm trước được một sinh viên mua để chuẩn bị cho kỳ thi
học kỳ.
○ Một chiếc ôtô mới được nhập khẩu từ ớc ngoài.
○ Nhà máy giày Thượng Đình vừa xuất khẩu một lô hàng được sản xuất từ năm trước.
MACRO_2_P1_39: Khoản mục nào sau đây không được tính vào GDP năm 2006 của Vit
Nam?
○ Một chiếc xe đạp sản xuất năm 2006 tại công ty xe đạp Thống nhất.
○ Dịch vụ cắt tóc trong năm 2006.
○ Dịch vụ của nhà môi giới bất động sản trong năm 2006.
● Một căn hộ được xây dựng năm 2005 và được bán lần đầu tiên trong năm 2006.
MACRO_2_P1_40: Những khoản mục nào sau đây không được tính vào GDP của năm nay?
○ Máy tính cá nhân sản xuất từ năm trước được một sinh viên mua để chuẩn bị cho thi học kỳ.
○ Một chiếc ôtô mới được nhập khẩu từ ớc ngoài.
○ Nhà máy giày Thượng Đình vừa xuất khẩu một lô hàng được sản xuất từ năm trước.
Tất cả các câu trên.
MACRO_2_P1_41: Câu bình luận về GDP nào sau đây là sai?
○ GDP có thể được tính bằng cách sử dụng giá cả hiện hành hoặc giá cả năm gốc.
● Cả hàng hoá trung gian và hàng hoá cuối cùng đều được tính vào GDP.
○ Chỉ tính những hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra trong thời kỳ nghiên cứu.
○ GDP không tính các hàng hóa và dịch vụ nhập khẩu.
MACRO_2_P1_42: Tổng sản phẩm trong nước có thể được tính bằng tổng của:
Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu chính phủ và xuất khẩu ròng tiêu dùng.
lOMoARcPSD| 45688262
○ Chuyển giao thu nhập, tiền lương và lợi nhuận.
○ Đầu tư, tiền lương, lợi nhuận, và hàng hoá trung gian.
○ Hàng hoá và dịch vụ cuối cùng, hàng hoá trung gian, chuyển giao thu nhập và tiền thuê
MACRO_2_P1_43: Tổng sản phẩm trong nước không thể được tính bằng tổng của.
Tiêu dùng, chuyển giao thu nhập, tiền lương và lợi nhuận.
○ Đầu tư, tiền lương, lợi nhuận, và hàng hóa trung gian.
○ Hàng hoá và dịch vụ cuối cùng, hàng hóa trung gian, chuyển giao thu nhập và tiền thuê.
Tất cả các câu trên.
MACRO_2_P1_44: GDP danh nghĩa:
○ Được tính theo giá của năm gốc.
○ Được tính theo giá cố định.
○ Được sử dụng để phản ánh sự thay đổi của phúc lợi kinh tế theo thời gian.
● Được tính theo giá hiện hành.
MACRO_2_P1_45: Nếu bạn muốn so sánh sản lượng giữa hai năm, bạn cần dựa vào:
○ GDP thực tế.
○ GDP danh nghĩa.
○ GDP tính theo giá cố định của năm gốc.
● 1 và 3 đúng.
MACRO_2_P1_46: Câu nào dưới đây phản ánh sự khác nhau giữa GDP danh nghĩa và GDP
thực tế?
○ GDP thực tế chỉ bao gồm hàng hoá, trong khi GDP danh nghĩa bao gồm cả hàng hóa và dịch
vụ.
● GDP thực tế được tính theo giá cố định của năm gốc, trong khi GDP danh nghĩa được tính
theo giá hiện hành.
○ GDP thực tế bằng GDP danh nghĩa trừ đi khấu hao.
○ GDP thực tế bằng GDP danh nghĩa nhân với chỉ số điều chỉnh GDP.
MACRO_2_P1_47: Nếu mức sản xuất không thay đổi, trong khi giá cả của mọi hàng hoá đều
tăng gấp đôi, khi đó:
○ Cả GDP danh nghĩa và GDP thực tế đều không thay đổi.
○ GDP thực tế không đổi, trong khi GDP danh nghĩa giảm một nửa.
● GDP thực tế không đổi, còn GDP danh nghĩa tăng gấp đôi.
○ GDP thực tế tăng gấp đôi, còn GDP danh nghĩa không đổi.
MACRO_2_P1_48: Nếu mức sản xuất không thay đổi và giá của mọi sản phẩm đều tăng gấp
đôi so với năm gốc, khi đó chỉ số điều chỉnh GDP (GDP deflator) bằng: ○ 50
○ 100
● 200
○ Không đủ thông tin để tính.
MACRO_2_P1_49: GDP thực tế đo lường theo mức giá ___________, còn GDP danh nghĩa đo
ờng theo mức giá ___________ ○ Năm hiện hành, năm cơ sở.
● Năm cơ sở, năm hiện hành.
○ Của hàng hóa trung gian, của hàng hóa cuối cùng.
○ Quốc tế, trong nước.
MACRO_2_P1_50: Khi tính GDP thì việc cộng hai khoản mục nào dưới đây là không đúng?
● Chi tiêu của chính phủ với tiền lương.
○ Lợi nhuận công ty và tiền lãi nhận được từ việc cho công ty vay tiền.
○ Chi tiêu cho đầu tư và chi tiêu chính phủ.
Tiêu dùng của dân cư và chi tiêu chính phủ.
lOMoARcPSD| 45688262
MACRO_2_P1_51: Giá trị gia tăng của một công ty được tính bằng:
○ Doanh thu của công ty đó.
○ Lợi nhuận của công ty đó.
● Giá trị tổng sản lượng trừ đi chi tiêu mua các sản phẩm trung gian.
○ Bằng 0 xét trong dài hạn.
MACRO_2_P1_52: Giả sử gia đình bạn mua một căn hộ mới với giá 1,5 tỉ đồng và dọn đến đó
ở. Trong tài khoản thu nhập quốc dân, chi tiêu cho tiêu dùng sẽ:
Tăng 1,5 tỉ đồng.
Tăng 1,5 tỉ đồng chia cho số năm bạn sẽ ở trong căn nhà đó.
Tăng một lượng bằng giá cho thuê của một căn hộ tương tự.
Không thay đổi.
MACRO_2_P1_53: Chỉ số điều chỉnh GDP được tính bởi công thức:
GDP danh nghĩa chia cho GDP thực tế.
○ GDP danh nghĩa nhân với GDP thực tế.
○ GDP danh nghĩa trừ đi GDP thực tế.
○ GDP danh nghĩa cộng với GDP thực tế
MACRO_2_P1_54: Chỉ số điều chỉnh GDP có thể tăng trong khi GDP thực tế giảm. Trong
trường hợp này, GDP danh nghĩa sẽ:
Tăng.
○ Giảm.
○ Không thay đổi.
● Có thể tăng, giảm hoặc không thay đổi.
MACRO_2_P1_55: Nếu mức sản xuất không thay đổi, trong khi giá cả của mọi hàng hoá đều
giảm một nửa, khi đó:
○ Cả GDP danh nghĩa và GDP thực tế đều không thay đổi.
● GDP thực tế không đổi, trong khi GDP danh nghĩa giảm một nửa.
○ GDP thực tế không đổi, còn GDP danh nghĩa tăng gấp đôi.
○ GDP thực tế giảm mt nửa, còn GDP danh nghĩa không đổi.
MACRO_2_P1_56: Nếu mức sản xuất không thay đổi và mọi giá cả đều giảm một nửa so với
năm gốc, khi đó chỉ số điều chỉnh GDP (GDP deflator) có giá trị bằng: ● 50
○ 100
○ 200
○ Không đủ thông tin để tính.
MACRO_2_P1_57: Khoản tiền 100 triệu USD do Hãng hàng không quốc gia Việt Nam chi để
mua máy bay sản xuất tại Mỹ được tính vào GDP của Việt Nam được tính như thế nào theo
cách tiếp cận chi tiêu (chọn 2 đáp án đúng)?
● Đầu tư tăng 100 triệu USD.
Tiêu dùng tăng 100 triệu USD.
● Xuất khẩu ròng giảm 100 triệu USD.
○ Đầu tư giảm 100 triệu USD.
MACRO_2_P1_58: Một công ty vừa mua chiếc xe CAMRY sản xuất tại Nhật Bản với giá 1 tỉ
đồng. Giao dịch này được tính vào GDP của Việt Nam được tính như thế nào theo cách tiếp
cận chi tiêu (chọn 2 đáp án đúng)?
● Đầu tư tăng 1 tỉ đồng.
Tiêu dùng tăng 1 tỉ đồng.
● Xuất khẩu ròng giảm 1 tỉ đồng.
○ Xuất khẩu ròng tăng 1 tỉ đồng.
lOMoARcPSD| 45688262
MACRO_2_P1_59: Gia đình bạn vừa mua chiếc xe Honda Accord sản xuất tại Nhật Bản với giá
800 triệu đồng. Giao dịch này được tính vào GDP của Việt Nam được tính như thế nào theo
cách tiếp cận chi tiêu (chọn 2 đáp án đúng)?
○ Đầu tư tăng 800 triệu đồng.
Tiêu dùng tăng 800 triệu đồng.
Xuất khẩu ròng giảm 800 triệu đồng.
○ Đầu tư giảm 800 triệu đồng.
MACRO_2_P1_60: Giả sử gia đình bạn vừa mua một chiếc xe SuperDream được sản xuất ti
Vit Nam từ tháng 12 năm 2005 với giá 1 nghìn USD. Giao dịch này được tính vào GDP của
Vit Nam năm 2006 theo cách tiếp cận chi tiêu như thế nào?
○ Đầu tư tăng 1 nghìn USD và xuất khẩu ròng giảm 1 nghìn USD.
○ Không có tác động nào bởi vì giao dịch này không liên quan đến giá trị sản xuất hiện tại.
Tiêu dùng tăng 1 nghìn USD và xuất khẩu ròng giảm 1 nghìn USD.
Tiêu dùng tăng 1 nghìn USD và đầu tư giảm 1 nghìn USD.
MACRO_2_P1_61: Giả sử một công ty vừa mua một chiếc xe Spacy được sản xuất tại Việt
Nam từ tháng 12 năm 2005 với giá 2 nghìn USD. Giao dịch này được tính vào GDP của Việt
Nam năm 2006 theo cách tiếp cận chi tiêu như thế nào?
Tiêu dùng tăng 2 nghìn USD và xuất khẩu ròng giảm 2 nghìn USD.
Tiêu dùng tăng 2 nghìn USD và đầu tư giảm 2 nghìn USD.
○ Đầu tư tăng 2 nghìn USD.
Tổng đầu tư không thay đổi nhưng cơ cấu đầu tư thay đổi.
MACRO_2_P1_62: Giả sử một người nông dân trồng lúa mì và bán cho một người sản xuất
bánh mì với giá 10 triệu đồng. Người sản xuất bánh mì làm bánh mì và bán cho cửa hàng với
giá 14triệu. Cửa hàng bán cho người tiêu dùng với giá 16triệu. Đóng góp của cửa hàng bán
bánh.
2 triệu.
○ 4 triệu.
○ 6 triệu.
○ 16 triệu.
MACRO_2_P1_63: Ngày 20-11-2006, bạn bán một chiếc máy tính với giá 2 triệu đồng mà cách
đây hai năm bạn đã mua với giá 8 triệu đồng. Để bán được chiếc máy tính này bạn phải trả cho
người môi giới 50 nghìn đồng. Sau khi thực hiện giao dịch bán chiếc máy này, GDP của Vit
Nam:
Tăng 2 triệu đồng.
○ Giảm 6 triệu đồng.
Tăng 50 nghìn đồng.
○ Không bị ảnh hưởng.
MACRO_2_P1_64: Để tính được phần đóng góp của một doanh nghiệp vào GDP, chúng ta
phải lấy giá trị tổng sản lượng của doanh nghiệp trừ đi:
Toàn bộ thuế gián thu.
● Chi tiêu cho các sản phẩm trung gian.
○ Khấu hao.
○ 2 và 3 đúng.
MACRO_2_P1_65: Giả sử một người nông dân trồng lúa mì và bán cho một người sản xuất
bánh mì với giá 1 triệu đồng. Người sản xuất bánh mì làm bánh mì và bán cho cửa hàng với giá
2 triệu đồng. Cửa hàng bán cho người tiêu dùng với giá 3 triệu đồng. Các hoạt động này làm
tăng:
lOMoARcPSD| 45688262
○ 1 triệu đồng.
○ 2 triệu đồng.
● 3 triệu đồng.
○ 6 triệu đồng.
MACRO_2_P1_66: Giả sử một người nông dân trồng lúa mì và bán cho một người sản xuất
bánh mì với giá 3 triệu đồng. Người sản xuất bánh mì làm bánh mì và bán cho cửa hàng với giá
5 triệu đồng. Cửa hàng bán cho người tiêu dùng với giá 6 triệu đồng. Đóng góp của cửa hàng
là:
● 1 triệu đồng.
○ 2 triệu đồng.
○ 3 triệu đồng.
○ 6 triệu đồng.
MACRO_2_P1_67: Giả sử một người nông dân trồng lúa mì và bán cho một người sản xuất
bánh mì với giá 3 triệu đồng. Người sản xuất bánh mì làm bánh mì và bán cho cửa hàng với giá
5 triệu đồng. Cửa hàng bán cho người tiêu dùng với giá 6 triệu đồng. Đóng góp của người sản
xuất bánh mì:
○ 1 triệu đồng.
● 2 triệu đồng.
○ 3 triệu đồng.
○ 6 triệu đồng.
MACRO_2_P1_68: Giả sử một người nông dân trồng lúa mì và bán cho một người sản xuất
bánh mì với giá 3 triệu đồng. Người sản xuất bánh mì làm bánh mì và bán cho cửa hàng với giá
5 triệu đồng. Cửa hàng bán cho người tiêu dùng với giá 6 triệu đồng. Đóng góp của người
nông:
○ 2 triệu đồng.
● 3 triệu đồng.
○ 5 triệu đồng.
○ 6 triệu đồng.
MACRO_2_P1_69: Một giám đốc bị mất việc do công ty hoạt động không hiệu quả. Anh ta
được nhận khoản trợ cấp thôi việc là 30 triệu đồng. Tiền lương của anh ta khi làm việc là 30
triệu đồng / năm. Vợ anh ta bắt đầu đi làm với mức lương 10 triệu đồng/năm. Con gái anh ta
vẫn:
○ Giảm 30 triệu đồng.
○ Giảm 19 triệu đồng.
● Giảm 20 triệu đồng.
Tăng 11 triệu đồng.
MACRO_2_P1_70: Nếu một công dân Việt Nam làm cho một công ty của Việt Nam tại Nga, thu
nhập của anh ta là:
○ Một phần trong GDP của Việt Nam và GNP của Nga.
○ Một phần trong GDP của Việt Nam và GDP của Nga.
○ Một phần trong GNP của Việt Nam và GNP của Nga.
● Một phần trong GNP của Việt Nam và GDP của Nga.
MACRO_2_P1_71: Giả sử vào năm 2006, Honda Việt Nam buộc phải tăng số ợng xe máy
tồn kho do chưa bán được. Như vậy, trong năm 2006:
Tổng thu nhập lớn hơn tổng chi tiêu cho hàng hoá và dịch vụ.
Tổng thu nhập nhỏ hơn tổng chi tiêu cho hàng hoá và dịch vụ.
Tổng thu nhập vẫn bằng tổng chi tiêu cho hàng hoá và dịch vụ.
lOMoARcPSD| 45688262
○ Đầu tư của Honda Việt Nam nhỏ hơn 0.
MACRO_2_P1_72: Giả sử rằng Thép Việt-Úc bán thép cho Honda Việt Nam với giá 300 USD.
Sau đó thép được sử dụng để sản xuất ra 1 chiếc xe máy Super Dream. Chiếc xe này được
bán cho đại lí với giá 1200 USD. Đại lí bán chiếc xe này cho người tiêu dùng với giá 1400 USD.
Ta có:
○ 2900 USD.
○ 2600 USD.
1400 USD.○ 1200 USD.
MACRO_2_P1_73: Nếu cả mức giá và sản lượng trong năm 2 đều cao hơn trong năm 1 thì:
GDP thực tế của năm 2 thấp hơn so với năm 1.
○ GDP danh nghĩa của năm 2 thấp hơn so với năm 1.
○ GDP danh nghĩa của năm 2 cao hơn so với năm 1, nhưng GDP thực tế của năm 2 lại thấp
hơn năm 1.
○ Cả GDP thực tế và GDP danh nghĩa của năm 2 đều cao hơn so với năm 1.
MACRO_2_P1_74: Từ năm 2001 đến 2006, GDP thực tế của Việt Nam luôn tăng chậm hơn
GDP danh nghĩa. Điều này cho thấy:
○ Mức sống của người dân Việt Nam đã tăng lên trong giai đoạn này.
○ Người dân Việt Nam phải trả phần lớn thu nhập dưới dạng thuế thu nhập.
● Mức giá chung đã tăng trong thời kỳ này.
○ Dịch vụ chiếm tỉ trọng ngày càng tăng trong GDP danh nghĩa.
MACRO_2_P1_75: Nếu quan sát sự biến động của GDP thực tế và GDP danh nghĩa bạn nhận
thấy rằng trước năm 1994, GDP thực tế lớn hơn GDP danh nghĩa, nhưng sau năm 1994, GDP
danh nghĩa lại lớn hơn GDP thực tế, bạn có thể khẳng định rằng:
○ Lạm phát đã tăng từ năm 1994.
○ Lạm phát đã giảm từ năm 1994.
● Năm 1994 là năm cơ sở.
○ Năng suất lao động tăng mạnh sau năm 1994.
MACRO_2_P1_76: GDP danh nghĩa sẽ tăng:
○ Chỉ khi mức giá chung tăng.
○ Chỉ khi lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra nhiều hơn.
○ Chỉ khi cả mức giá chung và lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra đều tăng.
● Khi mức giá chung tăng và /hoặc lượng hàng hoá và dịch vụ đưc sản xuất ra nhiều hơn.
MACRO_2_P1_77: Giả sử năm 2000 là năm cơ sở và tỉ lệ lạm phát hàng năm từ 1990 tới nay
của Việt Nam đều mang giá trị dương. Khi đó:
○ GDP thực tế luôn lớn hơn GDP danh nghĩa trong suốt thời gian từ 1990 tới nay.
○ GDP danh nghĩa luôn lớn hơn GDP thực tế trong suốt thời gian từ 1990 tới nay.
○ GDP thực tế nhỏ hơn GDP danh nghĩa trong giai đoạn 1990-1999 và điều ngược lại xảy ra
trong giai đoạn 2001 tới nay.
● GDP thực tế lớn hơn GDP danh nghĩa trong giai đoạn 1990-1999 và điều ngược lại xảy ra
trong giai đoạn 2001 tới nay.
MACRO_2_P1_78: Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) và chỉ số điều chỉnh GDP (D) khác nhau ở chỗ:
○ D phản ánh giá cả của tất cả hàng hoá, dịch vụ được sản xuất ra trong nước, còn CPI phản
ánh giá cả của giỏ hàng hoá, dịch vụ mà người tiêu dùng đại diện mua.
○ Giá hàng tiêu dùng nhập khẩu không được phản ánh trong D, nhưng lại được phản ánh trong
CPI.
○ CPI sử dụng quyền số cố định, còn D sử dụng quyền số thay đổi.
Tất cả các câu trên đều đúng.
lOMoARcPSD| 45688262
MACRO_2_P1_79: Nếu GDP danh nghĩa là 4410 tỉ đồng và chỉ số điều chỉnh GDP là 105, khi
đó GDP thực tế là:
○ 4305 tỉ đồng.
○ 4000 tỉ đồng.
● 4200 tỉ đồng.
○ 4515 tỉ đồng.
MACRO_2_P1_80: GDP danh nghĩa của năm gốc là 1000 tỉ đồng. Giả sử đến năm thứ 5, mức
giá chung tăng 2 lần và GDP thực tế tăng 30%. Chúng ta có thể dự đoán rằng GDP danh nghĩa
của năm thứ 5 sẽ là:
○ 1300 tỉ đồng.
○ 2000 tỉ đồng.
○ 2300 tỉ đồng.
● 2600 tỉ đồng.
MACRO_2_P1_81: Nếu GDP danh nghĩa là 2000 tỉ đồng năm 1 và 2150 tỉ đồng năm 2 và giá
cả năm 2 cao hơn năm 1, khi đó:
○ GDP thực tế năm 1 lớn hơn năm 2.
○ GDP thực tế năm 2 lớn hơn năm 1.
○ GNP thực tế năm 1 lớn hơn năm 2.
Chưa đủ thông tin để kết luận về sự thay đổi của GDP hay GNP thực tế.
MACRO_2_P1_82: Khi tính GDP thì việc cộng hai khoản mục nào dưới đây là không đúng:
Chi tiêu của chính phủ với tiền lương.
○ Lợi nhuận của công ty và lợi tức nhận được từ việc cho công ty vay tiền.
○ Chi tiêu cho đầu tư và chi tiêu chính phủ.
Tiêu dùng của dân cư và chi tiêu chính phủ
MACRO_2_P1_83: Giả sử chính phủ trợ cấp 1 tỉ đồng cho các hộ gia đình, sau đó các hộ gia
đình đã dùng khoản tiền này mua thuốc y tế. Khi tính GDP theo cách tiếp cận chi tiêu, thì khoản
chi tiêu trên sẽ được tính vào:
○ Chi tiêu mua hàng hoá và dịch vụ của chính phủ.
Trợ cấp của chính phủ cho các hộ gia đình.
Tiêu dùng của các hộ gia đình.
○ Đầu tư của chính phủ.
MACRO_2_P1_84: Nếu thu nhập quốc dân không đổi, thì thu nhập khả dụng tăng khi:
Tiết kiệm tăng.
Thuế thu nhập giảm.
Tiêu dùng tăng.
Tất cả các câu trên đều đúng.
MACRO_2_P1_85: Nếu GDP danh nghĩa tăng từ 8.000 tỉ trong năm cơ sở lên 8.400 tỉ trong
năm tiếptheo, và GDP thực tế không đổi. Điều nào dưới đây sẽ đúng?
○ Chỉ số điều chỉnh GDP tăng từ 100 lên 110.
● Giá cả của hàng sản xuất trong nước tăng trung bình 5%.
○ CPI tăng trung bình 5%.
○ Mức giá không thay đổi.
MACRO_2_P1_86: Sự chênh lệch giữa tổng đầu tư và đầu tư ròng.
○ Giống như sự khác nhau giữa GDP và thu nhập khả dụng.
○ Giống như sự khác nhau giữa GDP và thu nhập khả dụng.
○ Giống như chênh lệch giữa xuất khẩu và nhập khẩu.
● Không phải những điều trên.
lOMoARcPSD| 45688262
MACRO_2_P1_87: Câu nào dưới đây phản ánh đúng mối quan hệ giữa GNP và NNP?
○ NNP lớn hơn GNP nếu mức giá giảm.
○ NNP lớn hơn GNP nếu mức giá tăng.
● NNP không thể lớn hơn GNP.
○ NNP luôn lớn hơn GNP.
MACRO_2_P1_88: Nếu GDP danh nghĩa là 4000 tỉ đồng trong năm 1 và 4300 tỉ đồng trong
năm 2 và mức giá của năm 2 cao hơn năm 1, khi đó ○ GDP thực tế năm 1 lớn hơn năm 2.
○ GDP thực tế năm 2 lớn hơn năm 1.
○ NNP thực tế năm 1 lớn hơn năm 2.
● Không đủ thông tin để kết luận.
MACRO_2_P1_89: Nếu GDP danh nghĩa là 4410 tỉ đồng và chỉ số điều chỉnh GDP là 105, khi
đó GDP thực tế là:
○ 4630 tỉ đồng.
○ 4000 tỉ đồng.
● 4200 tỉ đồng.
○ 4515 tỉ đồng.
MACRO_2_P1_90: Điều nào dưới đây không phải là cách mà các hộ gia đình sử dụng tiết kiệm
của mình?
○ Cho chính phủ vay tiền.
○ Cho người nước ngoài vay tiền.
○ Cho các nhà đầu tư vay tiền.
● Đóng thuế.
MACRO_2_P1_91: Nếu chỉ số giá tiêu dùng của năm 2004 là 129,5 (2000 là năm cơ sở), thì
chi phí sinh hoạt của năm 2004 đã tăng thêm:
○ 129,5% so với năm 2000.
● 29,5% so với năm 2000.
○ 129,5% so với năm 2004.
○ 29,5% so với năm 2004.
MACRO_2_P1_92: Nếu chỉ số giá tiêu dùng của năm 2004 là 119 (2000 là năm cơ sở), thì chi
phí sinh hoạt của năm 2004 đã tăng thêm:
○ 119% so với năm 2003.
○ 19% so với năm 2003.
○ 119% so với năm 2000.
● 19% so với năm 2000.
MACRO_2_P1_93: Nếu CPI của năm 2006 là 136,5 và tỉ lệ lạm phát của năm 2006 là 5%, thì
CPI của năm 2005 là:
○ 135
○ 125
○ 131,5.
● 130
MACRO_2_P1_94: Nếu chỉ số giá tiêu dùng là 120 năm 1994 và tỉ lệ lạm phát của năm 1995 là
10%, thì chỉ số giá tiêu dùng của năm 1995 là:
○ 130
● 132
○ 144
○ 110
lOMoARcPSD| 45688262
MACRO_2_P1_95: Nếu mức giá chung là 130 cho năm 2005 và 136,5 cho năm 2006, thì tỉ lệ
lạm phát của năm 2006 là:
● 5%.
○ 6,5%.
○ 36,5%.
○ Không thể tính được vì không biết năm cơ sở.
MACRO_2_P1_96: Điều nào sau đây sẽ khiến cho CPI tăng nhiều hơn so với chỉ số điều chỉnh
GDP?
○ Giá giáo trình tăng.
○ Giá xe tăng mà quân đội mua tăng.
● Giá xe máy được sản xuất ở Thái Lan và được bán ở Việt Nam tăng.
○ Giá máy kéo sản xuất tại Việt Nam tăng.
MACRO_2_P1_97: “Giỏ hàng hoá” được sử dụng để tính CPI bao gồm:
○ Nguyên vật liệu được các doanh nghiệp mua.
Tất cả các sản phẩm được sản xuất trong nước.
● Các sản phẩm được người tiêu dùng điển hình mua.
Tất cả các sản phẩm tiêu dùng.
MACRO_2_P1_98: Nếu lãi suất danh nghĩa là7% và tỉ lệ lạm phát là 3% thì lãi suất thực tế là:
-4%.
○ 3%.
● 4%.
○ 10%.
MACRO_2_P1_99: Nếu tỉ lệ lạm phát là 8% và lãi suất thực tế là 3%, thì lãi suất danh nghĩa là:
○ (3/8)%.
○ 5%.
● 11%.
-5%.
PHẦN 2:
MACRO_2_P2_1: Nhận định nào sau đây là đúng?
○ Lãi suất thực tế bằng tổng của lãi suất danh nghĩa và tỉ lệ lạm phát.
● Lãi suất thực tế bằng lãi suất danh nghĩa trừ đi tỉ lệ lạm phát.
○ Lãi suất danh nghĩa bằng tỉ lệ lạm phát trừ đi lãi suất thực tế
○ Lãi suất danh nghĩa bằng lãi suất thực tế trừ đi tỉ lệ lạm phát.
MACRO_2_P2_2: CPI của Việt Nam sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi sự gia tăng 10% giá của
nhóm hàng tiêu dùng nào dưới đây?
Thiết bị và đồ dùng gia đình.
Thực phẩm.
Y tế và giáo dục.
Tất cả các nhóm hàng trên đều có cùng một tác động.
MACRO_2_P2_3: Giả sử thu nhập hàng tháng của bạn tăng từ 5 triệu đồng lên 7 triệu đồng,
trong khi đó CPI tăng từ 110 lên 160. Nhìn chung mức sống của bạn đã ● Giảm.
Tăng.
○ Không thay đổi.
○ Không thể kết luận vì không biết năm cơ sở.
MACRO_2_P2_4: Giả sử thu nhập hàng tháng của bạn tăng từ 5 triệu đồng lên 7 triệu đồng,
trong khi đó CPI tăng từ 110 lên 150. Nhìn chung mức sống của bạn đã ○ Giảm.
lOMoARcPSD| 45688262
Tăng.
○ Không thay đổi.
○ Không thể kết luận vì không biết năm cơ sở.
MACRO_2_P2_5: Giả sử thu nhập hàng tháng của bạn tăng từ 5 triệu đồng lên 7 triệu đồng,
trong khi đó CPI tăng từ 110 lên 154. Nhìn chung mức sống của bạn đã ○ Giảm.
Tăng.
● Không thay đổi.
○ Không thể kết luận vì không biết năm cơ sở.
MACRO_2_P2_6: Với tư cách là người đi vay bạn sẽ thích tình huống nào sau đây nhất?
● Lãi suất danh nghĩa là 20% và tỉ lệ lạm phát là 25%.
○ Lãi suất danh nghĩa là 15% và tỉ lệ lạm phát là 14%.
○ Lãi suất danh nghĩa là 12% và tỉ lệ lạm phát là 9%.
○ Lãi suất danh nghĩa là 5% và tỉ lệ lạm phát là 1%.
MACRO_2_P2_7: Với tư cách là người cho vay bạn sẽ thích tình huống nào sau đây nhất?
○ Lãi suất danh nghĩa là 20% và tỉ lệ lạm phát là 25%.
○ Lãi suất danh nghĩa là 15% và tỉ lệ lạm phát là 14%.
○ Lãi suất danh nghĩa là 12% và tỉ lệ lạm phát là 9%.
● Lãi suất danh nghĩa là 5% và tỉ lệ lạm phát là 1%.
MACRO_2_P2_8: CPI của Việt Nam sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi sự tăng giá 5% của nhóm
hàng tiêu dùng nào dưới đây?
Thiết bị và đồ dùng gia đình.
Thực phẩm.
○ Lương thực.
Tất cả các nhóm hàng trên đều có cùng một tác động.
MACRO_2_P2_9: CPI của Việt Nam sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi sự tăng giá 15% của
nhóm hàng tiêu dùng nào dưới đây?
Thiết bị và đồ dùng gia đình.
Thực phẩm.
Y tế và giáo dục.
Tất cả các nhóm hàng trên đều có cùng một tác động.
MACRO_2_P2_10: CPI của Việt Nam sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi sự tăng giá 5% của
nhóm hàng tiêu dùng nào dưới đây?
Thiết bị và đồ dùng gia đình.
● Lương thực.
Y tế và giáo dục.
Tất cả các nhóm hàng trên đều có cùng một tác động.
MACRO_2_P2_11: Giả sử tiền lương tối thiểu đã tăng từ 120 nghìn đồng vào năm 1993 lên
350 nghìn đồng vào năm 2005 trong khi đó CPI tăng tương ứng từ 87,4 lên 172,7. Tiền lương
tối thiểu thực tế của năm 2005 so với năm 1993 đã ○ Giảm.
Tăng.
○ Không thay đổi.
○ Không thể kết luận vì không biết năm cơ sở.
MACRO_2_P2_12: CPI của Việt Nam sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi sự tăng giá 15% của
nhóm hàng tiêu dùng nào sau đây?
○ May mặc, mũ nón, giày dép.
○ Phương tiện đi lại, bưu điện.
○ Văn hóa, thể thao và giải trí.
lOMoARcPSD| 45688262
Lương thực, thực phẩm.
MACRO_2_P2_13: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến mức sản lượng thực tế trong dài hạn?
○ Mức cung ứng tiền tệ.
Cung về các yếu tố sản xuất.
○ Cán cân thương mại quốc tế.
Tổng cầu của nền kinh tế.
MACRO_2_P2_14: Thước đo tốt về mức sống của người dân một nước là
● GDP thực tế bình quân đầu người.
○ GDP thực tế.
○ GDP danh nghĩa bình quân đầu người.
Tỉ lệ tăng trưởng của GDP danh nghĩa bình quân đầu người.
MACRO_2_P2_15: Vận dụng quy tắc 70, nếu thu nhập của bạn tăng 10% một năm, thì thu
nhập của bạn sẽ tăng gấp đôi sau khoảng ● 7 năm.
○ 10 năm.
○ 70 năm.
○ 14 năm.
MACRO_2_P2_16: Chi phí cơ hội của tăng trưởng cao hơn trong tương lai là
○ Sự giảm sút về đầu tư hiện tại.
○ Sự giảm sút về tiết kiệm hiện tại.
● Sự giảm sút về tiêu dùng hiện tại.
○ Sự giảm sút về thuế.
MACRO_2_P2_17: Sự gia tăng nhân tố nào sau đây không làm tăng năng suất của một quốc
gia?
○ Vốn nhân lực bình quân một công nhân.
Tư bản hiện vật bình quân một công nhân.
● Lao động.
Tiến bộ công nghệ.
MACRO_2_P2_18: Dầu mỏ là một ví dụ về
○ Vốn nhân lực.
Tư bản hiện vật.
Tài nguyên thiên nhiên có thể tái tạo được.
Tài nguyên thiên nhiên không thể tái tạo được.
MACRO_2_P2_19: Trường hợp nào sau đây là một ví dụ về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của
Vit Nam?
Công ty Bến Thành xây dựng một nhà hàng ở Mát-xcơ-va.
○ Hãng phim truyện Việt Nam bán bản quyền của một phim cho một trường quay Nga.
○ Công ty chế tạo ôtô Hoà Bình mua cổ phần của Toyota (Nhật Bản).
○ Câu 1 và 3 đúng.
MACRO_2_P2_20: Nhân tố nào dưới đây không làm tăng GDP trong dài hạn (chọn 2 đáp án
đúng)?
○ Công nhân được đào tạo tốt hơn.
Tăng mức cung tiền.
Đầu tư thay thế bộ phận tư bản đã hao mòn.
○ Giảm thuế.
MACRO_2_P2_21: Câu nào dưới đây biểu thị tiến bộ công nghệ?
● Một nông dân phát hiện ra rằng trồng cây vào mùa xuân tốt hơn trồng vào mùa hè.
○ Một nông dân mua thêm một máy kéo.
lOMoARcPSD| 45688262
○ Một nông dân thuê thêm lao động.
○ Một nông dân gửi con đến học tại trường đại học nông nghiệp để sau này trở về làm việc
trong trang trại gia đình.
MACRO_2_P2_22: Điều nào dưới đây là nhân tố chủ yếu quyết định mức sống của chúng ta?
○ Mức độ làm việc chăm chỉ của chúng ta.
○ Cung về tư bản vì tất cả những gì có giá trị đều do máy móc sản xuất ra.
○ Cung về tài nguyên thiên nhiên, vì chúng chỉ có hạn.
● Năng suất của chúng ta, vì thu nhập của chúng ta chính bằng những gì chúng ta sản xuất ra.
MACRO_2_P2_23: Chính sách nào dưới đây có ít khả năng làm tăng tốc độ tăng trưởng của
một quốc gia?
Tăng chi tiêu cho giáo dục cộng đồng.
● Dựng lên các rào cản đối với việc nhập khẩu sản phẩm từ ớc ngoài.
Ổn định chính trị và đảm bảo quyền sở hữu tư nhân.
○ Giảm rào cản đối với đầu tư nước ngoài.
MACRO_2_P2_24: Để nâng cao mức sống cho người dân ở các nước đang phát triển, chính
phủ không nên làm điều gì sau đây?
Thúc đẩy thương mại tự do.
○ Khuyến khích tiết kiệm và đầu tư.
● Khuyến khích tăng dân số.
○ Khuyến khích nghiên cứu và triển khai công nghệ.
MACRO_2_P2_25: Để góp phần nâng caomức sống cho người dân ở các nước đang phát
triển, chính phủ không nên làm điều gì sau đây?
○ Khuyến khích tiết kiệm và đầu tư.
○ Hạn chế tăng trưởng dân số.
○ Khuyến khích các hoạt động nghiên cứu và triển khai.
● Dựng lên các rào cản thương mại như thuế quan và hạn ngạch.
MACRO_2_P2_26: Để nâng cao mức sống cho người dân ở một nước nghèo, thì chính phủ
không nên làm điều gì sau đây?
○ Mở cửa và hội nhập kinh tế quốc tế.
○ Khuyến khích tiết kiệm và đầu tư.
● Khuyến khích tăng dân số.
○ Phát triển giáo dục.
MACRO_2_P2_27: Để nâng cao mức sống cho người dân của một quốc gia, thì chính phủ nên
làm điều gì sau đây?
○ Mở cửa và hội nhập kinh tế quốc tế.
○ Khuyến khích tiết kiệm và đầu tư.
○ Phát triển giáo dục.
Tất cả các câu trên.
MACRO_2_P2_28: Ví dụ về tài trợ cổ phần là
Trái phiếu công ty.
Trái phiếu địa phương.
● Cổ phiếu.
○ Ngân hàng cho vay tiền.
MACRO_2_P2_29: Rủi ro tín dụng là
○ Do trái phiếu có kỳ hạn.
● Có thể không được hoàn trả tiền lãi hoặc vốn gốc.
○ Bị đánh thuế thu nhập từ tiền lãi.
lOMoARcPSD| 45688262
Tất cả các câu trên.
MACRO_2_P2_30: Tiết kiệm quốc dân bằng
Tiết kiệm tư nhân + Tiết kiệm Chính phủ.
○ Đầu tư + Tiêu dùng.
○ GDP – Tiêu dùng.
○ GDP – Chi tiêu chính phủ.
MACRO_2_P2_31: Tiết kiệm quốc dân bằng ○ Tiết
kiệm tư nhân + Thâm hụt ngân sách chính phủ.
○ Đầu tư + Tiêu dùng.
● GDP tiêu dùng – Chi tiêu chính phủ.
○ GDP – đầu tư.
MACRO_2_P2_32: Nếu chi tiêu chính phủ lớn hơn tổng thuế thu được thì (chọn 2 đáp án
đúng)
○ Chính phủ có thặng dư ngân sách.
Chính phủ có thâm hụt ngân sách.
Tiết kiệm chính phủ sẽ âm.
○ Chính phủ gia tăng tiết kiệm.
MACRO_2_P2_33: Nếu chi tiêu chính phủ nh hơn tổng thuế thu được thì
● Chính phủ có thặng dư ngân sách.
○ Chính phủ có thâm hụt ngân sách.
Tiết kiệm chính phủ sẽ âm.
○ Câu 2 và 3 đúng.
MACRO_2_P2_34: Nếu công chúng giảm tiêu dùng 1000 tỉ đồng và chính phủ tăng chi tiêu
1000 tỉ đồng (các yếu tố khác không đổi), thì trường hợp nào sau đây là đúng?
Tiết kiệm quốc dân tăng và nền kinh tế sẽ tăng trưởng nhanh hơn.
Tiết kiệm quốc dân giảm và nền kinh tế tăng trưởng chậm hơn.
Tiết kiệm quốc dân không thay đổi.
○ Chưa có đủ thông tin để kết luận về sự thay đổi của tiết kiệm quốc dân.
MACRO_2_P2_35: Nếu công chúng tăng tiêu dùng 500 tỉ đồng và chính phủ giảm chi tiêu 500
tỉ đồng (các yếu tố khác không đổi), thì trường hợp nào sau đây là đúng?
Tiết kiệm quốc dân tăng và nền kinh tế sẽ tăng trưởngnhanh hơn.
Tiết kiệm quốc dân giảm và nền kinh tế tăng trưởng chậm hơn.
Tiết kiệm quốc dân không thay đổi.
○ Chưa có đủ thông tin để kết luận về sự thay đổi của tiết kiệm quốc dân.
MACRO_2_P2_36: Chứng khoán nào trên thị trường tài chính có nhiều khả năng phải trả lãi
suất cao nhất?
Ttrái phiếu địa phương do UBND TP Hồ Chí Minh phát hành.
Trái phiếu do chính phủ Việt Nam phát hành.
Trái phiếu do Vietcombank phát hành.
Trái phiếu do một công ty mới thành lập phát hành.
MACRO_2_P2_37: Đầu tư là
○ Việc mua cổ phiếu và trái phiếu.
● Việc mua thiết bị và xây dựng nhà xưởng.
○ Việc chúng ta gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng.
Tất cả các câu trên đúng.
lOMoARcPSD| 45688262
MACRO_2_P2_38: Nếu người dân Việt Nam tiết kiệm nhiều hơn do bi quan vào tình hình kinh
tế tương lai, thì theo mô hình về thị trường vốn vay, ○ Đường cung vốn dịch chuyển sang trái
và lãi suất tăng.
● Đường cung vốn dịch chuyển sang phải và lãi suất giảm.
○ Đường cầu vốn dịch chuyển sang phải và lãi suất tăng.
○ Đường cầu vốn dịch chuyển sang trái và lãi suất giảm.
MACRO_2_P2_39: Nếu người Việt Nam tiết kiệm ít hơn do lạc quan vào tình hình kinh tế
tương lai, thì điều gì xảy ra trên thị trường vốn vay?
○ Lãi suất thực tế giảm và đầu tư giảm.
○ Lãi suất thực tế giảm và đầu tư tăng.
● Lãi suất thực tế tăng và đầu tư giảm.
○ Lãi suất thực tế tăng và đầu tư tăng.
MACRO_2_P2_40: Nếu chính phủ tăng thời gian miễn thuế cho các dự án đầu tư, thì theo mô
hình về thị trường vốn vay,
○ Đường cung vốn dịch chuyển sang phải và lãi suất tăng.
○ Đường cung vốn dịch chuyển sang phải và lãi suất giảm.
● Đường cầu vốn dịch chuyển sang phải và lãi suất tăng.
○ Đường cầu vốn dịch chuyển sang trái và lãi suất giảm
MACRO_2_P2_41: Nếu chính phủ giảm thời gian miễn thuế cho các dự án đầu tư, thì theo mô
hình về thị trường vốn vay,
○ Đường cung vốn dịch chuyển sang phải và lãi suất tăng.
○ Đường cung vốn dịch chuyển sang phải và lãi suất giảm.
○ Đường cầu vốn dịch chuyển sang phải và lãi suất tăng.
Đường cầu vốn dịch chuyển sang trái và lãi suất giảm.
MACRO_2_P2_42: Những chính sách nào của chính phủ sẽ làm kinh tế tăng trưởng nhiều
nhất ○ Giảm thuế thu nhập từ tiết kiệm, miễn thuế cho các dự án đầu tư và giảm thâm hụt ngân
sách chính phủ.
Giảm thuế thu nhập từ tiết kiệm, miễn thuế cho các dự án đầu tư, và tăng thâm hụt ngân
sáchchính phủ.
Tăng thuế thu nhập từ tiết kiệm, miễn thuế cho các dự án đầu tư và giảm thâm hụt ngân sách
chính phủ.
Tăng thuế thu nhập từ tiết kiệm, miễn thuế cho các dự án đầu tư, và giảm thâm hụt ngân
sách chính phủ.
MACRO_2_P2_43: Theo mô hình về đồ ththị trường vốn vay, tăng thâm hụt ngân sách khiến
chính phủ đi vay nhiều hơn sẽ làm
○ Dịch chuyển đường cầu vốn sang phải và làm tăng lãi suất.
○ Dịch chuyển đường cầu vốn sang trái và làm giảm lãi suất.
● Dịch chuyển đường cung vốn sang trái và làm tăng lãi suất.
○ Dịch chuyển đường cung vốn sang phải và làm giảm lãi suất.
MACRO_2_P2_44: Theo mô hình thị trường vốn vay, giảm thâm hụt ngân sách sẽ làm
○ Dịch chuyển đường cầu vốn sang phải và làm tăng lãi suất. ○ Dịch chuyển đường
cầu vốn sang trái và làm giảm lãi suất.
○ Dịch chuyển đường cung vốn sang trái và làm tăng lãi suất.
● Dịch chuyển đường cung vốn sang phải và làm giảm lãi suất.
MACRO_2_P2_45: Trong tài khoản thu nhập quốc dân, những giao dịch nào sau đây được coi
là đầu tư?
○ Bạn mua 100 cổ phiếu của FPT.
lOMoARcPSD| 45688262
○ Bạn mua một máy tính của FPT cho con bạn để phục vụ việc học hành.
● Công ty FPT xây dựng một nhà máy mới để sản xuất máy tính.
○ Bạn ăn một quả táo.
MACRO_2_P2_46: Trong tài khoản thu nhập quốc dân, những giao dịch nào sau đây được coi
là đầu tư?
○ Bạn dành 10 triệu đồng để mua trái phiếu chính phủ.
○ Bạn dành 10 triệu đồng để mua cổ phiếu của FPT.
○ Một bảo tàng nghệ thuật mua một bức tranh của Picasso với giá 20 triệu USD.
● Gia đình bạn mua một căn hộ mới xây.
MACRO_2_P2_47: Lãi suất của trái phiếu phụ thuộc vào
Thời hạn.
Tính rủi ro của trái phiếu.
○ Chính sách thuế đối với tiền lãi.
Tất cả các câu trên.
MACRO_2_P2_48: Nhận định nào dưới đây về tiết kiệm quốc dân là sai?
Tiết kiệm quốc dân là tổng số gửi trong các NHTM.
Tiết kiệm quốc dân là tổng của tiết kiệm tư nhân và tiết kiệm chính phủ.
Tiết kiệm quốc dân phản ánh phần thu nhập quốc dân còn lại sau khi chi cho tiêu dùng của
các hộ gia đình và chi tiêu chính phủ.
Tiết kiệm quốc dân bằng đầu tư tại trạng thái cân bằng trong một nền kinh tế đóng.
MACRO_2_P2_49: Tiết kiệm chính phủ có giá trị bằng
Thuế cộng với khoản chuyển giao thu nhập của chính phủ cho cá nhân trừ đi mua hàng của
chính phủ.
Thuế trừ đi chi tiêu chính phủ (bao gồm cả chuyển giao thu nhập cho khu vực tư nhân và chi
mua hàng hóa và dịch vụ).
Thuế cộng với khoản chuyển giao thu nhập của chính phủ cho cá nhân cộng với mua hàng
của chính phủ.
Thâm hụt ngân sách của chính phủ.
MACRO_2_P2_50: Tiết kiệm tư nhân phụ thuộc vào
Thu nhập quốc dân.
Thuế thu nhập cá nhân.
○ Chuyển giao thu nhập của chính phủ cho các hộ gia đình.
Tất cả các câu trên.
MACRO_2_P2_51: Trong mt nền kinh tế đóng, tiết kiệm bằng (chọn 2 đáp án đúng)
Tiết kiệm tư nhân + Tiết kiệm chính phủ.
○ Đầu tư + chi tiêu cho tiêu dùng.
● GDP – tiêu dùng – Chi tiêu chính phủ.
○ Chi tiêu cho tiêu dùng.
MACRO_2_P2_52: Trong một nền kinh tế đóng, tiết kiệm bằng
Tiết kiệm tư nhân – Thâm hụt ngân sách chính phủ.
○ Đầu tư + Tiêu dùng.
○ GDP – Tiêu dùng – Chi tiêu chính phủ.
● Câu 1 và 3 đúng.
MACRO_2_P2_53: Xét một nền kinh tế đóng có Y = 5000; C = 500 +0,6(Y – T); T = 600; G =
1000; I = 2160 – 100r. Theo mô hình về thị trường vốn vay, lãi suất cân bằng là ○ 5%.
○ 8%.
○ 10%.
lOMoARcPSD| 45688262
0.13
MACRO_2_P2_54: Xét một nền kinh tế đóng có Y = 5140; C = 500 +0,6(Y – T); T = 600; G =
1000; I = 1716 – 100r. Theo mô hình về thị trường vốn vay, lãi suất cân bằng là ○ 5%.
8%.
○ 10%.
○ 13%.
MACRO_2_P2_55: Xét một nền kinh tế đóng có Y = 5140; C = 500 +0,6(Y – T); T = 600; G =
1000; I = 1916 – 100r. Theo mô hình về thị trường vốn vay, lãi suất cân bằng là ○ 5%.
○ 8%.
● 10%.
○ 0.13
MACRO_2_P2_56: Xét một nền kinh tế đóng. Nếu GDP = 2000, C = 1200, T = 200, và G =
400, thì
○ S = 200, I = 400.
○ S = 400, I = 200.
● S = I = 400. ○ S
= I = 600
MACRO_2_P2_57: Xét một nền kinh tế đóng. Nếu Y = 1000, tiết kiệm bằng 200, T = 100, và G
= 200 thì
Tiết kiệm tư nhân bằng 100, C = 700.
Tiết kiệm tư nhân bằng 300, C = 600.
Tiết kiệm tư nhân bằng C = 300.
○ Không phải các kết quả trên.
MACRO_2_P2_58: Nếu một nền kinh tế đóng có thu nhập là 2000 tỉ đồng, tiết kiệm quốc dân là
400 tỉ đồng; tiêu dùng là 1200 tỉ đồng và thuế là 500 tỉ đồng. Tiết kiệm chính phủ sẽ là ○ -100 tỉ
đồng.
-200 tỉ đồng.
● 100 tỉ đồng.
○ 200 tỉ đồng.
MACRO_2_P2_59: Nếu một nền kinh tế đóng có thu nhập là 1000 tỉ đồng, tiết kiệm quốc dân là
200 tỉ đồng ; tiêu dùng là 600 tỉ đồng, thuế là 250 tỉ đồng. Tiết kiệm chính phủ sẽ là ○ -50 tỉ
đồng.
-100 tỉ đồng.
● 50 tỉ đồng.
○ 100 tỉ đồng.
MACRO_2_P2_60: Theo mô hình thị trường vốn vay, nếu đường cung vốn vay rất dốc, chính
sách nào sau đây có hiệu quả nhất trong việc khuyến khích tiết kiệm và đầu tư?
○ Giảm thuế cho các dự án đầu tư.
● Giảm thâm hụt ngân sách.
Tăng thâmhụt ngân sách.
○ Các câu trên đều sai.
MACRO_2_P2_61: Xét một nền kinh tế đóng. Giả sử chính phủ đồng thời giảm thuế cho đầu tư
và miễn thuế đánh vào tiền lãi từ tiết kiệm trong khi giữ cho cán cân ngân sách không thay đổi.
Theo mô hình về thị trường vốn vay thì điều gì sẽ xảy ra?
○ Cả đầu tư và lãi suất thực tế sẽ tăng.
○ Cả đầu tư và lãi suất thực tế sẽ gim.
○ Cả đầu tư và lãi suất thực tế đều không thay đổi.
| 1/100

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45688262
788 CÂU TRẮC NGHIỆM KT VĨ MÔ PHẦN 1:
MACRO_2_P1_1: Kinh tế vĩ mô là môn học nghiên cứu (chọn 2 đáp án đúng):
○ Thị trường quốc gia về từng sản phẩm như gạo, thịt lợn.
● Các tổng lượng phản ánh hoạt động của nền kinh tế.
● Nền kinh tế tổng thể.
○ Nghiên cứu về hành vi của các doanh nghiệp lớn trong nền kinh tế.
MACRO_2_P1_2: Kinh tế vĩ mô nghiên cứu:
○ Thị trường quốc gia về từng sản phẩm như gạo, thịt lợn.
○ Mức giá chung và lạm phát.
○ Tỉ lệ thất nghiệp và cán cân thanh toán.
● Tất cả các điều trên.
MACRO_2_P1_3: Kinh tế vĩ mô ít đề cập nhất đến:
● Sự thay đổi giá cả tương đối.
○ Sự thay đổi mức giá chung. ○ Thất nghiệp. ○ Mức sống.
MACRO_2_P1_4: Chỉ tiêu nào dưới đây được coi là quan trọng nhất để đánh giá thành tựu
kinh tế của một quốc gia trong dài hạn?
○ Tăng trưởng GDP danh nghĩa.
○ Tăng trưởng GDP thực tế.
● Tăng trưởng GDP thực tế bình quân đầu người
○ Tăng trưởng khối lượng tư bản.
MACRO_2_P1_5: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) là:
○ Tổng giá trị của tất cả các hàng hóa và dịch vụ tạo ra trên lãnh thổ một nước trong một thời kỳ nhất định
● Tổng giá trị của tất cả các hàng hoá và dịch vụ cuối cùng tạo ra trên lãnh thổ một nước trong
một thời kỳ nhất định
○ Tổng giá trị của tất cả các hàng hoá và dịch vụ cuối cùng do các công dân trong nước sản
xuất ra trong một thời kỳ nhất định.
○ Tổng giá trị của tất cả các hàng hóa và dịch vụ sản xuất ra tại một thời điểm nhất định, ví dụ ngày 31 tháng 12 năm 2009.
MACRO_2_P1_6: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) của Việt Nam đo lường thu nhập.
○ Mà người Việt Nam tạo ra ở cả trong và ngoài nước tạo ra trên lãnh thổ Việt Nam.
○ Của khu vực dịch vụ trong nước.
○ Của khu vực sản xuất vật chất trong nước.
● Tổng sản phẩm được tạo ra trên lãnh thổ Việt Nam không kể là người Việt Nam hay người nước ngoài tạo ra
MACRO_2_P1_7: Tổng sản phẩm quốc dân (GNP) của Việt Nam đo lường thu nhập.
● Mà người Việt Nam tạo ra ở cả trong và ngoài nước.
○ Tạo ra trên lãnh thổ Việt Nam.
○ Của khu vực dịch vụ trong nước.
○ Của khu vực sản xuất vật chất trong nước.
MACRO_2_P1_8: Một ví dụ về chuyển giao thu nhập trong hệ thống tài khoản quốc gia là: ○ Tiền thuê.
● Trợ cấp cho đồng bào miền Trung sau cơn bão số 6. lOMoAR cPSD| 45688262
○ Kinh phí mà nhà nước cấp cho Bộ giáo dục & Đào tạo để trả lương cho cán bộ công nhân viên. ○ Câu 2 và 3 đúng.
MACRO_2_P1_9: Giá trị hao mòn của nhà máy và các trang thiết bị trong quá trình sản xuất
hàng hoá và dịch vụ được gọi là: ○ Tiêu dùng. ● Khấu hao. ○ Đầu tư. ○ Hàng hoá trung gian.
MACRO_2_P1_10: 10 Khoản mục nào sau đây được coi là đầu tư trong hệ thống tài khoản thu nhập quốc dân?
● Một người thợ gốm mua một chiếc xe tải mới để chở hàng và đi dự các buổi trưng bày nghệ thuật vào cuối tuần.
○ Gia đình bạn mua 100 cổ phiếu trên thị trường chứng khoán.
○ Gia đình bạnmua một ngôi nhà 100 năm tuổi nằm trong khu di tích lịch sử được bảo vệ.
○ Tất cả các câu trên đều đúng.
MACRO_2_P1_11: Sản phẩm trung gian có thể được định nghĩa là sản phẩm:
○ Được bán cho người sử dụng cuối cùng.
● Được sử dụng để sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ khác.
○ Được tính trực tiếp vào GDP.
○ Được mua trong năm nay, nhưng được sử dụng trong những năm sau đó.
MACRO_2_P1_12: Lợi nhuận do một công ty Việt Nam tạo ra tại Mátxcơva sẽ được tính vào:
○ Cả GDP và GNP của Việt Nam.
○ GDP của Việt Nam và GNP của Nga.
○ Cả GDP và GNP của Nga.
● GNP của Việt Nam và GDP của Nga.
MACRO_2_P1_13: Lợi nhuận do một công ty Nhật Bản tạo ra tại Việt Nam sẽ được tính vào:
○ Cả GDP và GNP của Việt Nam. ● GDP
của Việt Nam và GNP của Nhật Bản ○ Cả
GDP và GNP của Nhật Bản.
○ GNP của Việt Nam và GDP của Nhật Bản.
MACRO_2_P1_14: Giả sử hãng Honda vừa xây một nhà máy mới ở Vĩnh Phúc, thì:
● Trong tương lai, GDP của Việt Nam sẽ tăng nhanh hơn GNP.
○ Trong tương lai, GDP của Việt Nam sẽ tăng chậm hơn GNP.
○ Trong tương lai, cả GDP và GNP của Việt Nam đều giảm vì một phần thu nhập tạo ra phải trả cho người nước ngoài.
○ Đã có sự tăng lên về đầu tư nước ngoài gián tiếp tại Việt Nam.
MACRO_2_P1_15: Giả sử rằng khối lượng tư bản trong năm của một nền kinh tế tăng lên. Điều gì đã xảy ra?
○ Đầu tư ròng lớn hơn tổng đầu tư.
● Đầu tư ròng lớn hơn không.
○ Khấu hao lớn hơn đầu tư ròng.
○ Khấu hao mang giá trị dương.
MACRO_2_P1_16: Điều nào dưới đây không phải là cách mà các hộ gia đình sử dụng tiết kiệm của mình?
○ Cho chính phủ vay tiền.
○ Cho người nước ngoài vay tiền. lOMoAR cPSD| 45688262
○ Cho các nhà đầu tư vay tiền. ● Đóng thuế.
MACRO_2_P1_17: Giá trị sản lượng của một hãng trừ đi chi phí về các sản phẩm trung gian được gọi là: ○ Xuất khẩu ròng. ● Giá trị gia tăng. ○ Lợi nhuận. ○ Khấu hao
MACRO_2_P1_18: Sự chênh lệch giữa tổng đầu tư và đầu tư ròng:
○ Giống như sự khác nhau giữa GNP và GDP.
○ Giống như xuất khẩu ròng.
● Giống như sự khác nhau giữa GNP và NNP.
○ Không phải những điều trên.
MACRO_2_P1_19: Muốn tính GNP từ GDP của một nước chúng ta phải:
○ Trừ đi chuyển giao thu nhập của chính phủ cho các hộ gia đình.
○ Cộng với thuế gián thu.
○ Cộng với xuất khẩu ròng.
● Cộng với thu nhập ròng của dân cư trong nước kiếm được ở nước ngoài.
MACRO_2_P1_20: Muốn tính thu nhập quốc dân NI từ GNP, chúng ta phải trừ đi: ○ Khấu hao.
● khấu hao và thuế gián thu.
○ Khấu hao, thuế gián thu và lợi nhuận công ty.
○ Khấu hao, thuế gián thu, lợi nhuận công ty và đóng bảo hiểm xã hội.
MACRO_2_P1_21: Chủ đề nào dưới đây được kinh tế vĩ mô quan tâm nghiên cứu? ○ Chính sách tài khóa. ○ Chính sách tiền tệ. ○ Lạm phát.
● Tất cả các câu trên.
MACRO_2_P1_22: Các mục tiêu của chính sách kinh tế vĩ mô bao gồm: ○ Thất nghiệp thấp. ○ Giá cả ổn định.
○ Tăng trưởng kinh tế nhanh một cách bền vững.
● Tất cả các câu trên.
MACRO_2_P1_23: Điều nào dưới đây không thuộc chính sách tài khóa?
○ Chi tiêu chính phủ mua hàng hóa và dịch vụ.
○ Chuyển giao thu nhập của chính phủ cho các hộ gia đình.
● NHNN Việt Nam mua trái phiếu chính phủ.
○ Chính phủ vay tiền bằng cách phát hành trái phiếu.
MACRO_2_P1_24: Vấn đề nào sau đây không được các nhà kinh tế vĩ mô quan tâm nghiên cứu
○ Các yếu tố quyết định lạm phát.
● Thị phần tương đối giữa ACB và SACOMBANK trên thị trường.
○ Tăng trưởng GDP thực tế của Việt Nam.
○ Cán cân thương mại của Việt Nam.
MACRO_2_P1_25: Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tốc độ tăng GDP thực tế của Việt Nam năm 2006 là: lOMoAR cPSD| 45688262 ○ 7,8%. ○ 8,4%. ● 8,2%. ○ 6,6%
MACRO_2_P1_26: Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tốc độ tăng GDP thực tế của Việt Nam năm 2005 là ○ 7,8%. ● 8,4%. ○ 8,2%. ○ 6,6%
MACRO_2_P1_27: Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tốc độ tăng GDP thực tế của Việt Nam
năm 2006 là 8,2%. Điều đó có nghĩa là:
○ GDP danh nghĩa của năm 2006 bằng 108,2% so với năm gốc.
○ GDP danh nghĩa của năm 2006 bằng 108,2% so với năm 2005.
○ GDP tính theo giá cố định của năm 2006 bằng 108,2% so với năm gốc.
● GDP tính theo giá cố định của năm 2006 bằng 108,2% so với năm 2005.
MACRO_2_P1_28: Sự thay đổi của khối lượng tư bản bằng:
○ Đầu tư cộng khấu hao.
○ Đầu tư nhân khấu hao.
● Đầu tư trừ khấu hao.
○ Đầu tư chia khấu hao.
MACRO_2_P1_29: Trong tài khoản thu nhập quốc dân, khoản mục nào dưới đây không được tính trong đầu tư:
○ Các doanh nghiệp mua máy móc và thiết bị mới.
● Việc mua cổ phiếu trên sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội.
○ Hộ gia đình mua nhà ở mới.
○ Sự gia tăng của lượng hàng tồn kho trong các doanh nghiệp.
MACRO_2_P1_30: Khoản mục nào dưới đây không được coi là mua hàng của chính phủ:
○ Chính phủ mua một máy bay ném bom.
● Khoản tiền trợ cấp xã hội mà bà của bạn nhận được.
○ Chính phủ xây một con đê mới.
○ Thành phố Hà Nội tuyển dụng thêm một nhân viên cảnh sát mới.
MACRO_2_P1_31: Thành phần lớn nhất trong GDP của Việt Nam là: ● Tiêu dùng. ○ Đầu tư.
○ Mua hàng của chính phủ. ○ Xuất khẩu ròng.
MACRO_2_P1_32: Theo cách tiếp cận chi tiêu trong việc tính GDP, khoản tiền mà thành phố
Hà Nội chi để nâng cấp các đường giao thông nội thị được tính là: ○ Tiêu dùng. ○ Đầu tư.
● Mua hàng của chính phủ. ○ Xuất khẩu ròng.
MACRO_2_P1_33: Theo cách tiếp cận chi tiêu trong việc tính GDP, khoản mục chi tiêu của các
hộ gia đình mua nhà ở mới được tính là: ○ Tiêu dùng. ● Đầu tư.
○ Mua hàng của chính phủ. ○ Xuất khẩu ròng. lOMoAR cPSD| 45688262
MACRO_2_P1_34: Theo cách tiếp cận chi tiêu trong việc tính GDP cho năm 2006, một lô hàng
may mặc được sản xuất vào năm 2006 và được bán trong năm 2007 được tính là: ○ Tiêu dùng. ● Đầu tư.
○ Mua hàng của chính phủ. ○ Xuất khẩu ròng.
MACRO_2_P1_35: Theo cách tiếp cận chi tiêu trong việc tính GDP, khoản mục chi trả lương
cho công nhân viên chức làm việc cho bộ máy quản lý nhà nước được tính là: ○ Tiêu dùng. ○ Đầu tư.
● Mua hàng của chính phủ.
○ Không được tính vào GDP.
MACRO_2_P1_36: Khoản mục nào sau đây không được tính một cách trực tiếp trong GDP của
Việt Nam theo cách tiếp cận chi tiêu?
○ Dịch vụ giúp việc mà một gia đình thuê.
○ Dịch vụ tư vấn luật mà một gia đình thuê.
● Sợi bông mà công ty dệt 8-3 mua và dệt thành vải.
○ Giáo trình bán cho sinh viên.
MACRO_2_P1_37: Khoản mục nào sau đây được tính một cách trực tiếp trong GDP theo cách tiếp cận chi tiêu? ○ Công việc nội trợ.
○ Hoạt động mua bán ma tuý bất hợp pháp.
○ Giá trị hàng hóa trung gian. ● Dịch vụ tư vấn.
MACRO_2_P1_38: Những khoản mục nào sau đây sẽ được tính vào GDP năm nay?
● Máy in mới sản xuất ra trong năm nay được một công ty xuất bản mua.
○ Máy tính cá nhân sản xuất trong năm trước được một sinh viên mua để chuẩn bị cho kỳ thi học kỳ.
○ Một chiếc ôtô mới được nhập khẩu từ nước ngoài.
○ Nhà máy giày Thượng Đình vừa xuất khẩu một lô hàng được sản xuất từ năm trước.
MACRO_2_P1_39: Khoản mục nào sau đây không được tính vào GDP năm 2006 của Việt Nam?
○ Một chiếc xe đạp sản xuất năm 2006 tại công ty xe đạp Thống nhất.
○ Dịch vụ cắt tóc trong năm 2006.
○ Dịch vụ của nhà môi giới bất động sản trong năm 2006.
● Một căn hộ được xây dựng năm 2005 và được bán lần đầu tiên trong năm 2006.
MACRO_2_P1_40: Những khoản mục nào sau đây không được tính vào GDP của năm nay?
○ Máy tính cá nhân sản xuất từ năm trước được một sinh viên mua để chuẩn bị cho thi học kỳ.
○ Một chiếc ôtô mới được nhập khẩu từ nước ngoài.
○ Nhà máy giày Thượng Đình vừa xuất khẩu một lô hàng được sản xuất từ năm trước.
● Tất cả các câu trên.
MACRO_2_P1_41: Câu bình luận về GDP nào sau đây là sai?
○ GDP có thể được tính bằng cách sử dụng giá cả hiện hành hoặc giá cả năm gốc.
● Cả hàng hoá trung gian và hàng hoá cuối cùng đều được tính vào GDP.
○ Chỉ tính những hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra trong thời kỳ nghiên cứu.
○ GDP không tính các hàng hóa và dịch vụ nhập khẩu.
MACRO_2_P1_42: Tổng sản phẩm trong nước có thể được tính bằng tổng của:
● Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu chính phủ và xuất khẩu ròng tiêu dùng. lOMoAR cPSD| 45688262
○ Chuyển giao thu nhập, tiền lương và lợi nhuận.
○ Đầu tư, tiền lương, lợi nhuận, và hàng hoá trung gian.
○ Hàng hoá và dịch vụ cuối cùng, hàng hoá trung gian, chuyển giao thu nhập và tiền thuê
MACRO_2_P1_43: Tổng sản phẩm trong nước không thể được tính bằng tổng của.
○ Tiêu dùng, chuyển giao thu nhập, tiền lương và lợi nhuận.
○ Đầu tư, tiền lương, lợi nhuận, và hàng hóa trung gian.
○ Hàng hoá và dịch vụ cuối cùng, hàng hóa trung gian, chuyển giao thu nhập và tiền thuê.
● Tất cả các câu trên.
MACRO_2_P1_44: GDP danh nghĩa:
○ Được tính theo giá của năm gốc.
○ Được tính theo giá cố định.
○ Được sử dụng để phản ánh sự thay đổi của phúc lợi kinh tế theo thời gian.
● Được tính theo giá hiện hành.
MACRO_2_P1_45: Nếu bạn muốn so sánh sản lượng giữa hai năm, bạn cần dựa vào: ○ GDP thực tế. ○ GDP danh nghĩa.
○ GDP tính theo giá cố định của năm gốc. ● 1 và 3 đúng.
MACRO_2_P1_46: Câu nào dưới đây phản ánh sự khác nhau giữa GDP danh nghĩa và GDP thực tế?
○ GDP thực tế chỉ bao gồm hàng hoá, trong khi GDP danh nghĩa bao gồm cả hàng hóa và dịch vụ.
● GDP thực tế được tính theo giá cố định của năm gốc, trong khi GDP danh nghĩa được tính theo giá hiện hành.
○ GDP thực tế bằng GDP danh nghĩa trừ đi khấu hao.
○ GDP thực tế bằng GDP danh nghĩa nhân với chỉ số điều chỉnh GDP.
MACRO_2_P1_47: Nếu mức sản xuất không thay đổi, trong khi giá cả của mọi hàng hoá đều tăng gấp đôi, khi đó:
○ Cả GDP danh nghĩa và GDP thực tế đều không thay đổi.
○ GDP thực tế không đổi, trong khi GDP danh nghĩa giảm một nửa.
● GDP thực tế không đổi, còn GDP danh nghĩa tăng gấp đôi.
○ GDP thực tế tăng gấp đôi, còn GDP danh nghĩa không đổi.
MACRO_2_P1_48: Nếu mức sản xuất không thay đổi và giá của mọi sản phẩm đều tăng gấp
đôi so với năm gốc, khi đó chỉ số điều chỉnh GDP (GDP deflator) bằng: ○ 50 ○ 100 ● 200
○ Không đủ thông tin để tính.
MACRO_2_P1_49: GDP thực tế đo lường theo mức giá ___________, còn GDP danh nghĩa đo
lường theo mức giá ___________ ○ Năm hiện hành, năm cơ sở.
● Năm cơ sở, năm hiện hành.
○ Của hàng hóa trung gian, của hàng hóa cuối cùng.
○ Quốc tế, trong nước.
MACRO_2_P1_50: Khi tính GDP thì việc cộng hai khoản mục nào dưới đây là không đúng?
● Chi tiêu của chính phủ với tiền lương.
○ Lợi nhuận công ty và tiền lãi nhận được từ việc cho công ty vay tiền.
○ Chi tiêu cho đầu tư và chi tiêu chính phủ.
○ Tiêu dùng của dân cư và chi tiêu chính phủ. lOMoAR cPSD| 45688262
MACRO_2_P1_51: Giá trị gia tăng của một công ty được tính bằng:
○ Doanh thu của công ty đó.
○ Lợi nhuận của công ty đó.
● Giá trị tổng sản lượng trừ đi chi tiêu mua các sản phẩm trung gian.
○ Bằng 0 xét trong dài hạn.
MACRO_2_P1_52: Giả sử gia đình bạn mua một căn hộ mới với giá 1,5 tỉ đồng và dọn đến đó
ở. Trong tài khoản thu nhập quốc dân, chi tiêu cho tiêu dùng sẽ: ○ Tăng 1,5 tỉ đồng.
○ Tăng 1,5 tỉ đồng chia cho số năm bạn sẽ ở trong căn nhà đó.
○ Tăng một lượng bằng giá cho thuê của một căn hộ tương tự. ● Không thay đổi.
MACRO_2_P1_53: Chỉ số điều chỉnh GDP được tính bởi công thức:
● GDP danh nghĩa chia cho GDP thực tế.
○ GDP danh nghĩa nhân với GDP thực tế.
○ GDP danh nghĩa trừ đi GDP thực tế.
○ GDP danh nghĩa cộng với GDP thực tế
MACRO_2_P1_54: Chỉ số điều chỉnh GDP có thể tăng trong khi GDP thực tế giảm. Trong
trường hợp này, GDP danh nghĩa sẽ: ○ Tăng. ○ Giảm. ○ Không thay đổi.
● Có thể tăng, giảm hoặc không thay đổi.
MACRO_2_P1_55: Nếu mức sản xuất không thay đổi, trong khi giá cả của mọi hàng hoá đều giảm một nửa, khi đó:
○ Cả GDP danh nghĩa và GDP thực tế đều không thay đổi.
● GDP thực tế không đổi, trong khi GDP danh nghĩa giảm một nửa.
○ GDP thực tế không đổi, còn GDP danh nghĩa tăng gấp đôi.
○ GDP thực tế giảm một nửa, còn GDP danh nghĩa không đổi.
MACRO_2_P1_56: Nếu mức sản xuất không thay đổi và mọi giá cả đều giảm một nửa so với
năm gốc, khi đó chỉ số điều chỉnh GDP (GDP deflator) có giá trị bằng: ● 50 ○ 100 ○ 200
○ Không đủ thông tin để tính.
MACRO_2_P1_57: Khoản tiền 100 triệu USD do Hãng hàng không quốc gia Việt Nam chi để
mua máy bay sản xuất tại Mỹ được tính vào GDP của Việt Nam được tính như thế nào theo
cách tiếp cận chi tiêu (chọn 2 đáp án đúng)?
● Đầu tư tăng 100 triệu USD.
○ Tiêu dùng tăng 100 triệu USD.
● Xuất khẩu ròng giảm 100 triệu USD.
○ Đầu tư giảm 100 triệu USD.
MACRO_2_P1_58: Một công ty vừa mua chiếc xe CAMRY sản xuất tại Nhật Bản với giá 1 tỉ
đồng. Giao dịch này được tính vào GDP của Việt Nam được tính như thế nào theo cách tiếp
cận chi tiêu (chọn 2 đáp án đúng)?
● Đầu tư tăng 1 tỉ đồng.
○ Tiêu dùng tăng 1 tỉ đồng.
● Xuất khẩu ròng giảm 1 tỉ đồng.
○ Xuất khẩu ròng tăng 1 tỉ đồng. lOMoAR cPSD| 45688262
MACRO_2_P1_59: Gia đình bạn vừa mua chiếc xe Honda Accord sản xuất tại Nhật Bản với giá
800 triệu đồng. Giao dịch này được tính vào GDP của Việt Nam được tính như thế nào theo
cách tiếp cận chi tiêu (chọn 2 đáp án đúng)?
○ Đầu tư tăng 800 triệu đồng.
● Tiêu dùng tăng 800 triệu đồng.
● Xuất khẩu ròng giảm 800 triệu đồng.
○ Đầu tư giảm 800 triệu đồng.
MACRO_2_P1_60: Giả sử gia đình bạn vừa mua một chiếc xe SuperDream được sản xuất tại
Việt Nam từ tháng 12 năm 2005 với giá 1 nghìn USD. Giao dịch này được tính vào GDP của
Việt Nam năm 2006 theo cách tiếp cận chi tiêu như thế nào?
○ Đầu tư tăng 1 nghìn USD và xuất khẩu ròng giảm 1 nghìn USD.
○ Không có tác động nào bởi vì giao dịch này không liên quan đến giá trị sản xuất hiện tại.
○ Tiêu dùng tăng 1 nghìn USD và xuất khẩu ròng giảm 1 nghìn USD.
● Tiêu dùng tăng 1 nghìn USD và đầu tư giảm 1 nghìn USD.
MACRO_2_P1_61: Giả sử một công ty vừa mua một chiếc xe Spacy được sản xuất tại Việt
Nam từ tháng 12 năm 2005 với giá 2 nghìn USD. Giao dịch này được tính vào GDP của Việt
Nam năm 2006 theo cách tiếp cận chi tiêu như thế nào?
○ Tiêu dùng tăng 2 nghìn USD và xuất khẩu ròng giảm 2 nghìn USD.
○ Tiêu dùng tăng 2 nghìn USD và đầu tư giảm 2 nghìn USD.
○ Đầu tư tăng 2 nghìn USD.
● Tổng đầu tư không thay đổi nhưng cơ cấu đầu tư thay đổi.
MACRO_2_P1_62: Giả sử một người nông dân trồng lúa mì và bán cho một người sản xuất
bánh mì với giá 10 triệu đồng. Người sản xuất bánh mì làm bánh mì và bán cho cửa hàng với
giá 14triệu. Cửa hàng bán cho người tiêu dùng với giá 16triệu. Đóng góp của cửa hàng bán bánh. ● 2 triệu. ○ 4 triệu. ○ 6 triệu. ○ 16 triệu.
MACRO_2_P1_63: Ngày 20-11-2006, bạn bán một chiếc máy tính với giá 2 triệu đồng mà cách
đây hai năm bạn đã mua với giá 8 triệu đồng. Để bán được chiếc máy tính này bạn phải trả cho
người môi giới 50 nghìn đồng. Sau khi thực hiện giao dịch bán chiếc máy này, GDP của Việt Nam: ○ Tăng 2 triệu đồng. ○ Giảm 6 triệu đồng. ● Tăng 50 nghìn đồng.
○ Không bị ảnh hưởng.
MACRO_2_P1_64: Để tính được phần đóng góp của một doanh nghiệp vào GDP, chúng ta
phải lấy giá trị tổng sản lượng của doanh nghiệp trừ đi:
○ Toàn bộ thuế gián thu.
● Chi tiêu cho các sản phẩm trung gian. ○ Khấu hao. ○ 2 và 3 đúng.
MACRO_2_P1_65: Giả sử một người nông dân trồng lúa mì và bán cho một người sản xuất
bánh mì với giá 1 triệu đồng. Người sản xuất bánh mì làm bánh mì và bán cho cửa hàng với giá
2 triệu đồng. Cửa hàng bán cho người tiêu dùng với giá 3 triệu đồng. Các hoạt động này làm tăng: lOMoAR cPSD| 45688262 ○ 1 triệu đồng. ○ 2 triệu đồng. ● 3 triệu đồng. ○ 6 triệu đồng.
MACRO_2_P1_66: Giả sử một người nông dân trồng lúa mì và bán cho một người sản xuất
bánh mì với giá 3 triệu đồng. Người sản xuất bánh mì làm bánh mì và bán cho cửa hàng với giá
5 triệu đồng. Cửa hàng bán cho người tiêu dùng với giá 6 triệu đồng. Đóng góp của cửa hàng là: ● 1 triệu đồng. ○ 2 triệu đồng. ○ 3 triệu đồng. ○ 6 triệu đồng.
MACRO_2_P1_67: Giả sử một người nông dân trồng lúa mì và bán cho một người sản xuất
bánh mì với giá 3 triệu đồng. Người sản xuất bánh mì làm bánh mì và bán cho cửa hàng với giá
5 triệu đồng. Cửa hàng bán cho người tiêu dùng với giá 6 triệu đồng. Đóng góp của người sản xuất bánh mì: ○ 1 triệu đồng. ● 2 triệu đồng. ○ 3 triệu đồng. ○ 6 triệu đồng.
MACRO_2_P1_68: Giả sử một người nông dân trồng lúa mì và bán cho một người sản xuất
bánh mì với giá 3 triệu đồng. Người sản xuất bánh mì làm bánh mì và bán cho cửa hàng với giá
5 triệu đồng. Cửa hàng bán cho người tiêu dùng với giá 6 triệu đồng. Đóng góp của người nông: ○ 2 triệu đồng. ● 3 triệu đồng. ○ 5 triệu đồng. ○ 6 triệu đồng.
MACRO_2_P1_69: Một giám đốc bị mất việc do công ty hoạt động không hiệu quả. Anh ta
được nhận khoản trợ cấp thôi việc là 30 triệu đồng. Tiền lương của anh ta khi làm việc là 30
triệu đồng / năm. Vợ anh ta bắt đầu đi làm với mức lương 10 triệu đồng/năm. Con gái anh ta vẫn:
○ Giảm 30 triệu đồng.
○ Giảm 19 triệu đồng.
● Giảm 20 triệu đồng. ○ Tăng 11 triệu đồng.
MACRO_2_P1_70: Nếu một công dân Việt Nam làm cho một công ty của Việt Nam tại Nga, thu nhập của anh ta là:
○ Một phần trong GDP của Việt Nam và GNP của Nga.
○ Một phần trong GDP của Việt Nam và GDP của Nga.
○ Một phần trong GNP của Việt Nam và GNP của Nga.
● Một phần trong GNP của Việt Nam và GDP của Nga.
MACRO_2_P1_71: Giả sử vào năm 2006, Honda Việt Nam buộc phải tăng số lượng xe máy
tồn kho do chưa bán được. Như vậy, trong năm 2006:
○ Tổng thu nhập lớn hơn tổng chi tiêu cho hàng hoá và dịch vụ.
○ Tổng thu nhập nhỏ hơn tổng chi tiêu cho hàng hoá và dịch vụ.
● Tổng thu nhập vẫn bằng tổng chi tiêu cho hàng hoá và dịch vụ. lOMoAR cPSD| 45688262
○ Đầu tư của Honda Việt Nam nhỏ hơn 0.
MACRO_2_P1_72: Giả sử rằng Thép Việt-Úc bán thép cho Honda Việt Nam với giá 300 USD.
Sau đó thép được sử dụng để sản xuất ra 1 chiếc xe máy Super Dream. Chiếc xe này được
bán cho đại lí với giá 1200 USD. Đại lí bán chiếc xe này cho người tiêu dùng với giá 1400 USD. Ta có: ○ 2900 USD. ○ 2600 USD. ● 1400 USD.○ 1200 USD.
MACRO_2_P1_73: Nếu cả mức giá và sản lượng trong năm 2 đều cao hơn trong năm 1 thì:
● GDP thực tế của năm 2 thấp hơn so với năm 1.
○ GDP danh nghĩa của năm 2 thấp hơn so với năm 1.
○ GDP danh nghĩa của năm 2 cao hơn so với năm 1, nhưng GDP thực tế của năm 2 lại thấp hơn năm 1.
○ Cả GDP thực tế và GDP danh nghĩa của năm 2 đều cao hơn so với năm 1.
MACRO_2_P1_74: Từ năm 2001 đến 2006, GDP thực tế của Việt Nam luôn tăng chậm hơn
GDP danh nghĩa. Điều này cho thấy:
○ Mức sống của người dân Việt Nam đã tăng lên trong giai đoạn này.
○ Người dân Việt Nam phải trả phần lớn thu nhập dưới dạng thuế thu nhập.
● Mức giá chung đã tăng trong thời kỳ này.
○ Dịch vụ chiếm tỉ trọng ngày càng tăng trong GDP danh nghĩa.
MACRO_2_P1_75: Nếu quan sát sự biến động của GDP thực tế và GDP danh nghĩa bạn nhận
thấy rằng trước năm 1994, GDP thực tế lớn hơn GDP danh nghĩa, nhưng sau năm 1994, GDP
danh nghĩa lại lớn hơn GDP thực tế, bạn có thể khẳng định rằng:
○ Lạm phát đã tăng từ năm 1994.
○ Lạm phát đã giảm từ năm 1994.
● Năm 1994 là năm cơ sở.
○ Năng suất lao động tăng mạnh sau năm 1994.
MACRO_2_P1_76: GDP danh nghĩa sẽ tăng:
○ Chỉ khi mức giá chung tăng.
○ Chỉ khi lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra nhiều hơn.
○ Chỉ khi cả mức giá chung và lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra đều tăng.
● Khi mức giá chung tăng và /hoặc lượng hàng hoá và dịch vụ được sản xuất ra nhiều hơn.
MACRO_2_P1_77: Giả sử năm 2000 là năm cơ sở và tỉ lệ lạm phát hàng năm từ 1990 tới nay
của Việt Nam đều mang giá trị dương. Khi đó:
○ GDP thực tế luôn lớn hơn GDP danh nghĩa trong suốt thời gian từ 1990 tới nay.
○ GDP danh nghĩa luôn lớn hơn GDP thực tế trong suốt thời gian từ 1990 tới nay.
○ GDP thực tế nhỏ hơn GDP danh nghĩa trong giai đoạn 1990-1999 và điều ngược lại xảy ra
trong giai đoạn 2001 tới nay.
● GDP thực tế lớn hơn GDP danh nghĩa trong giai đoạn 1990-1999 và điều ngược lại xảy ra
trong giai đoạn 2001 tới nay.
MACRO_2_P1_78: Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) và chỉ số điều chỉnh GDP (D) khác nhau ở chỗ:
○ D phản ánh giá cả của tất cả hàng hoá, dịch vụ được sản xuất ra trong nước, còn CPI phản
ánh giá cả của giỏ hàng hoá, dịch vụ mà người tiêu dùng đại diện mua.
○ Giá hàng tiêu dùng nhập khẩu không được phản ánh trong D, nhưng lại được phản ánh trong CPI.
○ CPI sử dụng quyền số cố định, còn D sử dụng quyền số thay đổi.
● Tất cả các câu trên đều đúng. lOMoAR cPSD| 45688262
MACRO_2_P1_79: Nếu GDP danh nghĩa là 4410 tỉ đồng và chỉ số điều chỉnh GDP là 105, khi đó GDP thực tế là: ○ 4305 tỉ đồng. ○ 4000 tỉ đồng. ● 4200 tỉ đồng. ○ 4515 tỉ đồng.
MACRO_2_P1_80: GDP danh nghĩa của năm gốc là 1000 tỉ đồng. Giả sử đến năm thứ 5, mức
giá chung tăng 2 lần và GDP thực tế tăng 30%. Chúng ta có thể dự đoán rằng GDP danh nghĩa của năm thứ 5 sẽ là: ○ 1300 tỉ đồng. ○ 2000 tỉ đồng. ○ 2300 tỉ đồng. ● 2600 tỉ đồng.
MACRO_2_P1_81: Nếu GDP danh nghĩa là 2000 tỉ đồng năm 1 và 2150 tỉ đồng năm 2 và giá
cả năm 2 cao hơn năm 1, khi đó:
○ GDP thực tế năm 1 lớn hơn năm 2.
○ GDP thực tế năm 2 lớn hơn năm 1.
○ GNP thực tế năm 1 lớn hơn năm 2.
● Chưa đủ thông tin để kết luận về sự thay đổi của GDP hay GNP thực tế.
MACRO_2_P1_82: Khi tính GDP thì việc cộng hai khoản mục nào dưới đây là không đúng:
● Chi tiêu của chính phủ với tiền lương.
○ Lợi nhuận của công ty và lợi tức nhận được từ việc cho công ty vay tiền.
○ Chi tiêu cho đầu tư và chi tiêu chính phủ.
○ Tiêu dùng của dân cư và chi tiêu chính phủ
MACRO_2_P1_83: Giả sử chính phủ trợ cấp 1 tỉ đồng cho các hộ gia đình, sau đó các hộ gia
đình đã dùng khoản tiền này mua thuốc y tế. Khi tính GDP theo cách tiếp cận chi tiêu, thì khoản
chi tiêu trên sẽ được tính vào:
○ Chi tiêu mua hàng hoá và dịch vụ của chính phủ.
○ Trợ cấp của chính phủ cho các hộ gia đình.
● Tiêu dùng của các hộ gia đình.
○ Đầu tư của chính phủ.
MACRO_2_P1_84: Nếu thu nhập quốc dân không đổi, thì thu nhập khả dụng tăng khi: ○ Tiết kiệm tăng. ● Thuế thu nhập giảm. ○ Tiêu dùng tăng.
○ Tất cả các câu trên đều đúng.
MACRO_2_P1_85: Nếu GDP danh nghĩa tăng từ 8.000 tỉ trong năm cơ sở lên 8.400 tỉ trong
năm tiếptheo, và GDP thực tế không đổi. Điều nào dưới đây sẽ đúng?
○ Chỉ số điều chỉnh GDP tăng từ 100 lên 110.
● Giá cả của hàng sản xuất trong nước tăng trung bình 5%. ○ CPI tăng trung bình 5%.
○ Mức giá không thay đổi.
MACRO_2_P1_86: Sự chênh lệch giữa tổng đầu tư và đầu tư ròng.
○ Giống như sự khác nhau giữa GDP và thu nhập khả dụng.
○ Giống như sự khác nhau giữa GDP và thu nhập khả dụng.
○ Giống như chênh lệch giữa xuất khẩu và nhập khẩu.
● Không phải những điều trên. lOMoAR cPSD| 45688262
MACRO_2_P1_87: Câu nào dưới đây phản ánh đúng mối quan hệ giữa GNP và NNP?
○ NNP lớn hơn GNP nếu mức giá giảm.
○ NNP lớn hơn GNP nếu mức giá tăng.
● NNP không thể lớn hơn GNP. ○ NNP luôn lớn hơn GNP.
MACRO_2_P1_88: Nếu GDP danh nghĩa là 4000 tỉ đồng trong năm 1 và 4300 tỉ đồng trong
năm 2 và mức giá của năm 2 cao hơn năm 1, khi đó ○ GDP thực tế năm 1 lớn hơn năm 2.
○ GDP thực tế năm 2 lớn hơn năm 1.
○ NNP thực tế năm 1 lớn hơn năm 2.
● Không đủ thông tin để kết luận.
MACRO_2_P1_89: Nếu GDP danh nghĩa là 4410 tỉ đồng và chỉ số điều chỉnh GDP là 105, khi đó GDP thực tế là: ○ 4630 tỉ đồng. ○ 4000 tỉ đồng. ● 4200 tỉ đồng. ○ 4515 tỉ đồng.
MACRO_2_P1_90: Điều nào dưới đây không phải là cách mà các hộ gia đình sử dụng tiết kiệm của mình?
○ Cho chính phủ vay tiền.
○ Cho người nước ngoài vay tiền.
○ Cho các nhà đầu tư vay tiền. ● Đóng thuế.
MACRO_2_P1_91: Nếu chỉ số giá tiêu dùng của năm 2004 là 129,5 (2000 là năm cơ sở), thì
chi phí sinh hoạt của năm 2004 đã tăng thêm:
○ 129,5% so với năm 2000. ● 29,5% so với năm 2000.
○ 129,5% so với năm 2004. ○ 29,5% so với năm 2004.
MACRO_2_P1_92: Nếu chỉ số giá tiêu dùng của năm 2004 là 119 (2000 là năm cơ sở), thì chi
phí sinh hoạt của năm 2004 đã tăng thêm: ○ 119% so với năm 2003. ○ 19% so với năm 2003. ○ 119% so với năm 2000. ● 19% so với năm 2000.
MACRO_2_P1_93: Nếu CPI của năm 2006 là 136,5 và tỉ lệ lạm phát của năm 2006 là 5%, thì CPI của năm 2005 là: ○ 135 ○ 125 ○ 131,5. ● 130
MACRO_2_P1_94: Nếu chỉ số giá tiêu dùng là 120 năm 1994 và tỉ lệ lạm phát của năm 1995 là
10%, thì chỉ số giá tiêu dùng của năm 1995 là: ○ 130 ● 132 ○ 144 ○ 110 lOMoAR cPSD| 45688262
MACRO_2_P1_95: Nếu mức giá chung là 130 cho năm 2005 và 136,5 cho năm 2006, thì tỉ lệ
lạm phát của năm 2006 là: ● 5%. ○ 6,5%. ○ 36,5%.
○ Không thể tính được vì không biết năm cơ sở.
MACRO_2_P1_96: Điều nào sau đây sẽ khiến cho CPI tăng nhiều hơn so với chỉ số điều chỉnh GDP? ○ Giá giáo trình tăng.
○ Giá xe tăng mà quân đội mua tăng.
● Giá xe máy được sản xuất ở Thái Lan và được bán ở Việt Nam tăng.
○ Giá máy kéo sản xuất tại Việt Nam tăng.
MACRO_2_P1_97: “Giỏ hàng hoá” được sử dụng để tính CPI bao gồm:
○ Nguyên vật liệu được các doanh nghiệp mua.
○ Tất cả các sản phẩm được sản xuất trong nước.
● Các sản phẩm được người tiêu dùng điển hình mua.
○ Tất cả các sản phẩm tiêu dùng.
MACRO_2_P1_98: Nếu lãi suất danh nghĩa là7% và tỉ lệ lạm phát là 3% thì lãi suất thực tế là: ○ -4%. ○ 3%. ● 4%. ○ 10%.
MACRO_2_P1_99: Nếu tỉ lệ lạm phát là 8% và lãi suất thực tế là 3%, thì lãi suất danh nghĩa là: ○ (3/8)%. ○ 5%. ● 11%. ○ -5%. PHẦN 2:
MACRO_2_P2_1: Nhận định nào sau đây là đúng?
○ Lãi suất thực tế bằng tổng của lãi suất danh nghĩa và tỉ lệ lạm phát.
● Lãi suất thực tế bằng lãi suất danh nghĩa trừ đi tỉ lệ lạm phát.
○ Lãi suất danh nghĩa bằng tỉ lệ lạm phát trừ đi lãi suất thực tế
○ Lãi suất danh nghĩa bằng lãi suất thực tế trừ đi tỉ lệ lạm phát.
MACRO_2_P2_2: CPI của Việt Nam sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi sự gia tăng 10% giá của
nhóm hàng tiêu dùng nào dưới đây?
○ Thiết bị và đồ dùng gia đình. ● Thực phẩm. ○ Y tế và giáo dục.
○ Tất cả các nhóm hàng trên đều có cùng một tác động.
MACRO_2_P2_3: Giả sử thu nhập hàng tháng của bạn tăng từ 5 triệu đồng lên 7 triệu đồng,
trong khi đó CPI tăng từ 110 lên 160. Nhìn chung mức sống của bạn đã ● Giảm. ○ Tăng. ○ Không thay đổi.
○ Không thể kết luận vì không biết năm cơ sở.
MACRO_2_P2_4: Giả sử thu nhập hàng tháng của bạn tăng từ 5 triệu đồng lên 7 triệu đồng,
trong khi đó CPI tăng từ 110 lên 150. Nhìn chung mức sống của bạn đã ○ Giảm. lOMoAR cPSD| 45688262 ● Tăng. ○ Không thay đổi.
○ Không thể kết luận vì không biết năm cơ sở.
MACRO_2_P2_5: Giả sử thu nhập hàng tháng của bạn tăng từ 5 triệu đồng lên 7 triệu đồng,
trong khi đó CPI tăng từ 110 lên 154. Nhìn chung mức sống của bạn đã ○ Giảm. ○ Tăng. ● Không thay đổi.
○ Không thể kết luận vì không biết năm cơ sở.
MACRO_2_P2_6: Với tư cách là người đi vay bạn sẽ thích tình huống nào sau đây nhất?
● Lãi suất danh nghĩa là 20% và tỉ lệ lạm phát là 25%.
○ Lãi suất danh nghĩa là 15% và tỉ lệ lạm phát là 14%.
○ Lãi suất danh nghĩa là 12% và tỉ lệ lạm phát là 9%.
○ Lãi suất danh nghĩa là 5% và tỉ lệ lạm phát là 1%.
MACRO_2_P2_7: Với tư cách là người cho vay bạn sẽ thích tình huống nào sau đây nhất?
○ Lãi suất danh nghĩa là 20% và tỉ lệ lạm phát là 25%.
○ Lãi suất danh nghĩa là 15% và tỉ lệ lạm phát là 14%.
○ Lãi suất danh nghĩa là 12% và tỉ lệ lạm phát là 9%.
● Lãi suất danh nghĩa là 5% và tỉ lệ lạm phát là 1%.
MACRO_2_P2_8: CPI của Việt Nam sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi sự tăng giá 5% của nhóm
hàng tiêu dùng nào dưới đây?
○ Thiết bị và đồ dùng gia đình. ● Thực phẩm. ○ Lương thực.
○ Tất cả các nhóm hàng trên đều có cùng một tác động.
MACRO_2_P2_9: CPI của Việt Nam sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi sự tăng giá 15% của
nhóm hàng tiêu dùng nào dưới đây?
○ Thiết bị và đồ dùng gia đình. ● Thực phẩm. ○ Y tế và giáo dục.
○ Tất cả các nhóm hàng trên đều có cùng một tác động.
MACRO_2_P2_10: CPI của Việt Nam sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi sự tăng giá 5% của
nhóm hàng tiêu dùng nào dưới đây?
○ Thiết bị và đồ dùng gia đình. ● Lương thực. ○ Y tế và giáo dục.
○ Tất cả các nhóm hàng trên đều có cùng một tác động.
MACRO_2_P2_11: Giả sử tiền lương tối thiểu đã tăng từ 120 nghìn đồng vào năm 1993 lên
350 nghìn đồng vào năm 2005 trong khi đó CPI tăng tương ứng từ 87,4 lên 172,7. Tiền lương
tối thiểu thực tế của năm 2005 so với năm 1993 đã ○ Giảm. ● Tăng. ○ Không thay đổi.
○ Không thể kết luận vì không biết năm cơ sở.
MACRO_2_P2_12: CPI của Việt Nam sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi sự tăng giá 15% của
nhóm hàng tiêu dùng nào sau đây?
○ May mặc, mũ nón, giày dép.
○ Phương tiện đi lại, bưu điện.
○ Văn hóa, thể thao và giải trí. lOMoAR cPSD| 45688262
● Lương thực, thực phẩm.
MACRO_2_P2_13: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến mức sản lượng thực tế trong dài hạn?
○ Mức cung ứng tiền tệ.
● Cung về các yếu tố sản xuất.
○ Cán cân thương mại quốc tế.
○ Tổng cầu của nền kinh tế.
MACRO_2_P2_14: Thước đo tốt về mức sống của người dân một nước là
● GDP thực tế bình quân đầu người. ○ GDP thực tế.
○ GDP danh nghĩa bình quân đầu người.
○ Tỉ lệ tăng trưởng của GDP danh nghĩa bình quân đầu người.
MACRO_2_P2_15: Vận dụng quy tắc 70, nếu thu nhập của bạn tăng 10% một năm, thì thu
nhập của bạn sẽ tăng gấp đôi sau khoảng ● 7 năm. ○ 10 năm. ○ 70 năm. ○ 14 năm.
MACRO_2_P2_16: Chi phí cơ hội của tăng trưởng cao hơn trong tương lai là
○ Sự giảm sút về đầu tư hiện tại.
○ Sự giảm sút về tiết kiệm hiện tại.
● Sự giảm sút về tiêu dùng hiện tại.
○ Sự giảm sút về thuế.
MACRO_2_P2_17: Sự gia tăng nhân tố nào sau đây không làm tăng năng suất của một quốc gia?
○ Vốn nhân lực bình quân một công nhân.
○ Tư bản hiện vật bình quân một công nhân. ● Lao động. ○ Tiến bộ công nghệ.
MACRO_2_P2_18: Dầu mỏ là một ví dụ về ○ Vốn nhân lực. ○ Tư bản hiện vật.
○ Tài nguyên thiên nhiên có thể tái tạo được.
● Tài nguyên thiên nhiên không thể tái tạo được.
MACRO_2_P2_19: Trường hợp nào sau đây là một ví dụ về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của Việt Nam?
● Công ty Bến Thành xây dựng một nhà hàng ở Mát-xcơ-va.
○ Hãng phim truyện Việt Nam bán bản quyền của một phim cho một trường quay Nga.
○ Công ty chế tạo ôtô Hoà Bình mua cổ phần của Toyota (Nhật Bản). ○ Câu 1 và 3 đúng.
MACRO_2_P2_20: Nhân tố nào dưới đây không làm tăng GDP trong dài hạn (chọn 2 đáp án đúng)?
○ Công nhân được đào tạo tốt hơn. ● Tăng mức cung tiền.
● Đầu tư thay thế bộ phận tư bản đã hao mòn. ○ Giảm thuế.
MACRO_2_P2_21: Câu nào dưới đây biểu thị tiến bộ công nghệ?
● Một nông dân phát hiện ra rằng trồng cây vào mùa xuân tốt hơn trồng vào mùa hè.
○ Một nông dân mua thêm một máy kéo. lOMoAR cPSD| 45688262
○ Một nông dân thuê thêm lao động.
○ Một nông dân gửi con đến học tại trường đại học nông nghiệp để sau này trở về làm việc
trong trang trại gia đình.
MACRO_2_P2_22: Điều nào dưới đây là nhân tố chủ yếu quyết định mức sống của chúng ta?
○ Mức độ làm việc chăm chỉ của chúng ta.
○ Cung về tư bản vì tất cả những gì có giá trị đều do máy móc sản xuất ra.
○ Cung về tài nguyên thiên nhiên, vì chúng chỉ có hạn.
● Năng suất của chúng ta, vì thu nhập của chúng ta chính bằng những gì chúng ta sản xuất ra.
MACRO_2_P2_23: Chính sách nào dưới đây có ít khả năng làm tăng tốc độ tăng trưởng của một quốc gia?
○ Tăng chi tiêu cho giáo dục cộng đồng.
● Dựng lên các rào cản đối với việc nhập khẩu sản phẩm từ nước ngoài.
○ Ổn định chính trị và đảm bảo quyền sở hữu tư nhân.
○ Giảm rào cản đối với đầu tư nước ngoài.
MACRO_2_P2_24: Để nâng cao mức sống cho người dân ở các nước đang phát triển, chính
phủ không nên làm điều gì sau đây?
○ Thúc đẩy thương mại tự do.
○ Khuyến khích tiết kiệm và đầu tư.
● Khuyến khích tăng dân số.
○ Khuyến khích nghiên cứu và triển khai công nghệ.
MACRO_2_P2_25: Để góp phần nâng caomức sống cho người dân ở các nước đang phát
triển, chính phủ không nên làm điều gì sau đây?
○ Khuyến khích tiết kiệm và đầu tư.
○ Hạn chế tăng trưởng dân số.
○ Khuyến khích các hoạt động nghiên cứu và triển khai.
● Dựng lên các rào cản thương mại như thuế quan và hạn ngạch.
MACRO_2_P2_26: Để nâng cao mức sống cho người dân ở một nước nghèo, thì chính phủ
không nên làm điều gì sau đây?
○ Mở cửa và hội nhập kinh tế quốc tế.
○ Khuyến khích tiết kiệm và đầu tư.
● Khuyến khích tăng dân số.
○ Phát triển giáo dục.
MACRO_2_P2_27: Để nâng cao mức sống cho người dân của một quốc gia, thì chính phủ nên làm điều gì sau đây?
○ Mở cửa và hội nhập kinh tế quốc tế.
○ Khuyến khích tiết kiệm và đầu tư.
○ Phát triển giáo dục.
● Tất cả các câu trên.
MACRO_2_P2_28: Ví dụ về tài trợ cổ phần là ○ Trái phiếu công ty.
○ Trái phiếu địa phương. ● Cổ phiếu.
○ Ngân hàng cho vay tiền.
MACRO_2_P2_29: Rủi ro tín dụng là
○ Do trái phiếu có kỳ hạn.
● Có thể không được hoàn trả tiền lãi hoặc vốn gốc.
○ Bị đánh thuế thu nhập từ tiền lãi. lOMoAR cPSD| 45688262
○ Tất cả các câu trên.
MACRO_2_P2_30: Tiết kiệm quốc dân bằng
● Tiết kiệm tư nhân + Tiết kiệm Chính phủ. ○ Đầu tư + Tiêu dùng. ○ GDP – Tiêu dùng.
○ GDP – Chi tiêu chính phủ.
MACRO_2_P2_31: Tiết kiệm quốc dân bằng ○ Tiết
kiệm tư nhân + Thâm hụt ngân sách chính phủ. ○ Đầu tư + Tiêu dùng.
● GDP tiêu dùng – Chi tiêu chính phủ. ○ GDP – đầu tư.
MACRO_2_P2_32: Nếu chi tiêu chính phủ lớn hơn tổng thuế thu được thì (chọn 2 đáp án đúng)
○ Chính phủ có thặng dư ngân sách.
● Chính phủ có thâm hụt ngân sách.
● Tiết kiệm chính phủ sẽ âm.
○ Chính phủ gia tăng tiết kiệm.
MACRO_2_P2_33: Nếu chi tiêu chính phủ nhỏ hơn tổng thuế thu được thì
● Chính phủ có thặng dư ngân sách.
○ Chính phủ có thâm hụt ngân sách.
○ Tiết kiệm chính phủ sẽ âm. ○ Câu 2 và 3 đúng.
MACRO_2_P2_34: Nếu công chúng giảm tiêu dùng 1000 tỉ đồng và chính phủ tăng chi tiêu
1000 tỉ đồng (các yếu tố khác không đổi), thì trường hợp nào sau đây là đúng?
○ Tiết kiệm quốc dân tăng và nền kinh tế sẽ tăng trưởng nhanh hơn.
○ Tiết kiệm quốc dân giảm và nền kinh tế tăng trưởng chậm hơn.
● Tiết kiệm quốc dân không thay đổi.
○ Chưa có đủ thông tin để kết luận về sự thay đổi của tiết kiệm quốc dân.
MACRO_2_P2_35: Nếu công chúng tăng tiêu dùng 500 tỉ đồng và chính phủ giảm chi tiêu 500
tỉ đồng (các yếu tố khác không đổi), thì trường hợp nào sau đây là đúng?
○ Tiết kiệm quốc dân tăng và nền kinh tế sẽ tăng trưởngnhanh hơn.
○ Tiết kiệm quốc dân giảm và nền kinh tế tăng trưởng chậm hơn.
● Tiết kiệm quốc dân không thay đổi.
○ Chưa có đủ thông tin để kết luận về sự thay đổi của tiết kiệm quốc dân.
MACRO_2_P2_36: Chứng khoán nào trên thị trường tài chính có nhiều khả năng phải trả lãi suất cao nhất?
○ Ttrái phiếu địa phương do UBND TP Hồ Chí Minh phát hành.
○ Trái phiếu do chính phủ Việt Nam phát hành.
○ Trái phiếu do Vietcombank phát hành.
● Trái phiếu do một công ty mới thành lập phát hành.
MACRO_2_P2_37: Đầu tư là
○ Việc mua cổ phiếu và trái phiếu.
● Việc mua thiết bị và xây dựng nhà xưởng.
○ Việc chúng ta gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng.
○ Tất cả các câu trên đúng. lOMoAR cPSD| 45688262
MACRO_2_P2_38: Nếu người dân Việt Nam tiết kiệm nhiều hơn do bi quan vào tình hình kinh
tế tương lai, thì theo mô hình về thị trường vốn vay, ○ Đường cung vốn dịch chuyển sang trái và lãi suất tăng.
● Đường cung vốn dịch chuyển sang phải và lãi suất giảm.
○ Đường cầu vốn dịch chuyển sang phải và lãi suất tăng.
○ Đường cầu vốn dịch chuyển sang trái và lãi suất giảm.
MACRO_2_P2_39: Nếu người Việt Nam tiết kiệm ít hơn do lạc quan vào tình hình kinh tế
tương lai, thì điều gì xảy ra trên thị trường vốn vay?
○ Lãi suất thực tế giảm và đầu tư giảm.
○ Lãi suất thực tế giảm và đầu tư tăng.
● Lãi suất thực tế tăng và đầu tư giảm.
○ Lãi suất thực tế tăng và đầu tư tăng.
MACRO_2_P2_40: Nếu chính phủ tăng thời gian miễn thuế cho các dự án đầu tư, thì theo mô
hình về thị trường vốn vay,
○ Đường cung vốn dịch chuyển sang phải và lãi suất tăng.
○ Đường cung vốn dịch chuyển sang phải và lãi suất giảm.
● Đường cầu vốn dịch chuyển sang phải và lãi suất tăng.
○ Đường cầu vốn dịch chuyển sang trái và lãi suất giảm
MACRO_2_P2_41: Nếu chính phủ giảm thời gian miễn thuế cho các dự án đầu tư, thì theo mô
hình về thị trường vốn vay,
○ Đường cung vốn dịch chuyển sang phải và lãi suất tăng.
○ Đường cung vốn dịch chuyển sang phải và lãi suất giảm.
○ Đường cầu vốn dịch chuyển sang phải và lãi suất tăng.
● Đường cầu vốn dịch chuyển sang trái và lãi suất giảm.
MACRO_2_P2_42: Những chính sách nào của chính phủ sẽ làm kinh tế tăng trưởng nhiều
nhất ○ Giảm thuế thu nhập từ tiết kiệm, miễn thuế cho các dự án đầu tư và giảm thâm hụt ngân sách chính phủ.
● Giảm thuế thu nhập từ tiết kiệm, miễn thuế cho các dự án đầu tư, và tăng thâm hụt ngân sáchchính phủ.
○ Tăng thuế thu nhập từ tiết kiệm, miễn thuế cho các dự án đầu tư và giảm thâm hụt ngân sách chính phủ.
○ Tăng thuế thu nhập từ tiết kiệm, miễn thuế cho các dự án đầu tư, và giảm thâm hụt ngân sách chính phủ.
MACRO_2_P2_43: Theo mô hình về đồ thị thị trường vốn vay, tăng thâm hụt ngân sách khiến
chính phủ đi vay nhiều hơn sẽ làm
○ Dịch chuyển đường cầu vốn sang phải và làm tăng lãi suất.
○ Dịch chuyển đường cầu vốn sang trái và làm giảm lãi suất.
● Dịch chuyển đường cung vốn sang trái và làm tăng lãi suất.
○ Dịch chuyển đường cung vốn sang phải và làm giảm lãi suất.
MACRO_2_P2_44: Theo mô hình thị trường vốn vay, giảm thâm hụt ngân sách sẽ làm
○ Dịch chuyển đường cầu vốn sang phải và làm tăng lãi suất. ○ Dịch chuyển đường
cầu vốn sang trái và làm giảm lãi suất.
○ Dịch chuyển đường cung vốn sang trái và làm tăng lãi suất.
● Dịch chuyển đường cung vốn sang phải và làm giảm lãi suất.
MACRO_2_P2_45: Trong tài khoản thu nhập quốc dân, những giao dịch nào sau đây được coi là đầu tư?
○ Bạn mua 100 cổ phiếu của FPT. lOMoAR cPSD| 45688262
○ Bạn mua một máy tính của FPT cho con bạn để phục vụ việc học hành.
● Công ty FPT xây dựng một nhà máy mới để sản xuất máy tính.
○ Bạn ăn một quả táo.
MACRO_2_P2_46: Trong tài khoản thu nhập quốc dân, những giao dịch nào sau đây được coi là đầu tư?
○ Bạn dành 10 triệu đồng để mua trái phiếu chính phủ.
○ Bạn dành 10 triệu đồng để mua cổ phiếu của FPT.
○ Một bảo tàng nghệ thuật mua một bức tranh của Picasso với giá 20 triệu USD.
● Gia đình bạn mua một căn hộ mới xây.
MACRO_2_P2_47: Lãi suất của trái phiếu phụ thuộc vào ○ Thời hạn.
○ Tính rủi ro của trái phiếu.
○ Chính sách thuế đối với tiền lãi.
● Tất cả các câu trên.
MACRO_2_P2_48: Nhận định nào dưới đây về tiết kiệm quốc dân là sai?
● Tiết kiệm quốc dân là tổng số gửi trong các NHTM.
○ Tiết kiệm quốc dân là tổng của tiết kiệm tư nhân và tiết kiệm chính phủ.
○ Tiết kiệm quốc dân phản ánh phần thu nhập quốc dân còn lại sau khi chi cho tiêu dùng của
các hộ gia đình và chi tiêu chính phủ.
○ Tiết kiệm quốc dân bằng đầu tư tại trạng thái cân bằng trong một nền kinh tế đóng.
MACRO_2_P2_49: Tiết kiệm chính phủ có giá trị bằng
○ Thuế cộng với khoản chuyển giao thu nhập của chính phủ cho cá nhân trừ đi mua hàng của chính phủ.
● Thuế trừ đi chi tiêu chính phủ (bao gồm cả chuyển giao thu nhập cho khu vực tư nhân và chi
mua hàng hóa và dịch vụ).
○ Thuế cộng với khoản chuyển giao thu nhập của chính phủ cho cá nhân cộng với mua hàng của chính phủ.
○ Thâm hụt ngân sách của chính phủ.
MACRO_2_P2_50: Tiết kiệm tư nhân phụ thuộc vào ○ Thu nhập quốc dân.
○ Thuế thu nhập cá nhân.
○ Chuyển giao thu nhập của chính phủ cho các hộ gia đình.
● Tất cả các câu trên.
MACRO_2_P2_51: Trong một nền kinh tế đóng, tiết kiệm bằng (chọn 2 đáp án đúng)
● Tiết kiệm tư nhân + Tiết kiệm chính phủ.
○ Đầu tư + chi tiêu cho tiêu dùng.
● GDP – tiêu dùng – Chi tiêu chính phủ.
○ Chi tiêu cho tiêu dùng.
MACRO_2_P2_52: Trong một nền kinh tế đóng, tiết kiệm bằng
○ Tiết kiệm tư nhân – Thâm hụt ngân sách chính phủ. ○ Đầu tư + Tiêu dùng.
○ GDP – Tiêu dùng – Chi tiêu chính phủ. ● Câu 1 và 3 đúng.
MACRO_2_P2_53: Xét một nền kinh tế đóng có Y = 5000; C = 500 +0,6(Y – T); T = 600; G =
1000; I = 2160 – 100r. Theo mô hình về thị trường vốn vay, lãi suất cân bằng là ○ 5%. ○ 8%. ○ 10%. lOMoAR cPSD| 45688262 ● 0.13
MACRO_2_P2_54: Xét một nền kinh tế đóng có Y = 5140; C = 500 +0,6(Y – T); T = 600; G =
1000; I = 1716 – 100r. Theo mô hình về thị trường vốn vay, lãi suất cân bằng là ○ 5%. ● 8%. ○ 10%. ○ 13%.
MACRO_2_P2_55: Xét một nền kinh tế đóng có Y = 5140; C = 500 +0,6(Y – T); T = 600; G =
1000; I = 1916 – 100r. Theo mô hình về thị trường vốn vay, lãi suất cân bằng là ○ 5%. ○ 8%. ● 10%. ○ 0.13
MACRO_2_P2_56: Xét một nền kinh tế đóng. Nếu GDP = 2000, C = 1200, T = 200, và G = 400, thì ○ S = 200, I = 400. ○ S = 400, I = 200. ● S = I = 400. ○ S = I = 600
MACRO_2_P2_57: Xét một nền kinh tế đóng. Nếu Y = 1000, tiết kiệm bằng 200, T = 100, và G = 200 thì
○ Tiết kiệm tư nhân bằng 100, C = 700.
● Tiết kiệm tư nhân bằng 300, C = 600.
○ Tiết kiệm tư nhân bằng C = 300.
○ Không phải các kết quả trên.
MACRO_2_P2_58: Nếu một nền kinh tế đóng có thu nhập là 2000 tỉ đồng, tiết kiệm quốc dân là
400 tỉ đồng; tiêu dùng là 1200 tỉ đồng và thuế là 500 tỉ đồng. Tiết kiệm chính phủ sẽ là ○ -100 tỉ đồng. ○ -200 tỉ đồng. ● 100 tỉ đồng. ○ 200 tỉ đồng.
MACRO_2_P2_59: Nếu một nền kinh tế đóng có thu nhập là 1000 tỉ đồng, tiết kiệm quốc dân là
200 tỉ đồng ; tiêu dùng là 600 tỉ đồng, thuế là 250 tỉ đồng. Tiết kiệm chính phủ sẽ là ○ -50 tỉ đồng. ○ -100 tỉ đồng. ● 50 tỉ đồng. ○ 100 tỉ đồng.
MACRO_2_P2_60: Theo mô hình thị trường vốn vay, nếu đường cung vốn vay rất dốc, chính
sách nào sau đây có hiệu quả nhất trong việc khuyến khích tiết kiệm và đầu tư?
○ Giảm thuế cho các dự án đầu tư.
● Giảm thâm hụt ngân sách.
○ Tăng thâmhụt ngân sách.
○ Các câu trên đều sai.
MACRO_2_P2_61: Xét một nền kinh tế đóng. Giả sử chính phủ đồng thời giảm thuế cho đầu tư
và miễn thuế đánh vào tiền lãi từ tiết kiệm trong khi giữ cho cán cân ngân sách không thay đổi.
Theo mô hình về thị trường vốn vay thì điều gì sẽ xảy ra?
○ Cả đầu tư và lãi suất thực tế sẽ tăng.
○ Cả đầu tư và lãi suất thực tế sẽ giảm.
○ Cả đầu tư và lãi suất thực tế đều không thay đổi.