lOMoARcPSD| 61224927
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN ĐÀO TẠO TIÊN TIẾN, CHẤT LƯỢNG CAO VÀ POHE
***
BÀI TẬP NHÓM
MÔN: HÀNH VI NGƯỜI TIÊU DÙNG
ĐỀ TÀI: Ảnh hưởng của hành vi người tiêu dùng theo nhánh văn hoá
(miền Bắc và miền Nam)
Nhóm 10:
1. Vũ Thị Mai Thu - 11219804
2. Lê Minh Hạnh - 11212102
3. Phan Nhật Anh - 11210722
5. Nguyễn Ngọc Khánh - 11212851
6. Nguyễn Mai Phương - 11219399
Lớp: Quản trị Marketing 63D CLC
HÀ NỘI, 2023
lOMoARcPSD| 61224927
I. Khái quát về nhánh văn hoá
Nhnh vn ha tạm dịch sang tiếng Anh là culture branches.
Nhnh vn ho đc hiu nh là mt nhm khc bit tn tại trong mt nn vn ho, x hi
rng ln phc tạp hn, nhng thành vin ca nhnh vn hoc hành vi đc trng, cc
hành vi này bt ngun t nhng nim tin, gi trị, phong tc ring, khc vi cc thành vin
khc ca x hi.
1. Nhánh văn hóa chủng tộc
Mỗi quốc gia trn thế gii đu c nhiu dân tc khc nhau do sự di dân t quốc gia này
sang quốc gia khc. Chính nhờ nhng cuc di dân đ làm phong phú cho nn vn ha cc
nc, cc vùng tiếp cận ngời nhập c
V mt chng tc, chúng ta thờng thấy nhất đ sự khc bit v u da, ngôn ng, ngun
gốc ni c trú,... cc yếu tố này ảnh hởng đến nhận thc, cc gi trị chuẩn chuẩn mực
trong x hi
0. Nhánh văn hóa dân tộc
Con ngời vi mt ngun gốc dân tc thờng cấu thành mt nhnh vn ha. Vit Nam hin
nay c 54 dân tc bao gm ngời Kinh sống trn khp cc vùng lnh thổ nhng ch yếu ở
đng bằng, nhng con sông tại cc khu đô thị, hầu hết cc nhm dân tc thiu số sống
tại cc vùng trung du và min núi
Mỗi dân tc c mt h thống cc nim tin, gi trị vn ha, chuẩn mực vn ha, phong tc
tập qun ring nn cũng tạo nn hành vi tiu dùng ring.
0. Nhánh văn hóa khu vực
Dân c ca mỗi quốc gia đu c trú ở cc khu vực c sự khc nhau v khí hậu, đất đai, thổ
nhỡng điu kin kinh tế x hi, gio dc,… đ dẫn đến sự khc nhau v vn ha
hành vi tiu dùng. Trong cc khu vực rng ln c th đc chia nhỏ thành nhng phân đoạn
nhỏ hn đ là tng vùng nh khu vực nông thôn, khu vực thành thị, cc tỉnh thuc khu vực
min Bc, min Trung, min Nam,… vi sự khc nhau v phong tc tập qun, sự nhận thc
v sản phẩm, sự lựa chọn, mua sm, sử dng hàng ha ca NTD
0. Nhánh văn hóa tuổi tác
Tuổi tc yếu tố đầu tin tc đng đến hành vi mua hàng ca ngời tiu dùng. nhng
giai đoạn khc nhau trong qu trình trởng thành lo ha, con ngời sẽ cần nhng sản
lOMoARcPSD| 61224927
phẩm tiu ng khc nhau đ phù hp cho sự thay đổi v nhu cầu v thc n, trang phc,
giao tiếp, chm sc sc khỏe…
C th chia thành nhnh vn ha nhng ngời trẻ tuổi, nhng ngời trung nin nhnh
vn ha ngời cao tuổi. Xc định cc đc đim nhân khẩu học, đc đim tâm lý, tình trạng
hôn nhân, gia đình, thu nhập đ thâm nhập vào nhng thị trờng này cũng rất hu ích cho
cc doanh nghip
0. Nhánh văn hóa giới tính
Sự khc bit gii tính kéo theo sự khc bit v nhu cầu, nam gii c th sẽ c nhu cầu cao
v ru, bia, thuốc l, xe hi; n gii thì c nhu cầu v mỹ phẩm, đ gia dng, thực phẩm
chc nng, dịch v m đẹp, thời trang,… Ngày nay, sự bình đẳng trong quan h nam n
đ tạo nhiu c hi nhng cũng không ít thch thc cho cc doanh nghip Vit Nam trong
nm bt sự thay đổi trong xu hng tiu ng. Trong x hi hin đại vai trò ca ph n
đc đ cao, họ vt ra khỏi phạm vi gia đình đng gp rất ln công sc trong x hi.
Chính vì thế, nhu cầu c nhân họ ngày mt cao hn, đa dạng hn c sự thay đổi nhanh
chng đ bt nhịp vi sự pht trin v kinh tế x hi trn thế gii.
0. Nhánh văn hóa tôn giáo
Mỗi tôn gio c triết lý ring, gp phần vào vic hình thành và cng cố nim tin ni ngời
tiu ng. Nhng nim tin này lại dẫn dt nhng hành vi ca họ trong đ c hành vi tiu
dùng.
Tại Vit Nam hin nay đang tn tại nhiu tôn gio khc nhau, t nhng nhnh tôn gio
phng Đông cổ đại đến phng Tây cận, hin đại. Trong đ, phng Đông vi ba tôn gio
chính Phật gio, Nho gio Lo gio c ảnh hởng mạnh mẽ, đc bit đối vi c dân
đng bằng bc b.
0. Các nhánh văn hóa liên quan đến kinh tế xã hội
Cc nhnh vn ha y đc sp xếp thành nhng tầng lp x hi. Cc tầng lp x hi c
sự khc bit v gi trị, nim tin, quan đim, hành vi tiu dùng. Cc nhà tiếp thị c th phân
khúc thị trờng theo cc nhnh vn ha này và trin khai cc chiến lc marketing thích
hp vi tng phân khúc.
II. Đặc điểm nhánh văn hoá miền Bắc
1. Quy mô dân số và phân bố dân cư:
lOMoARcPSD| 61224927
Dân số khu vực min Bc hin nay là 21.848.913 ngời (nm 2021) chiếm khoảng 22,3 %
tổng dân số cả nc, bình quân khoảng 1.450 ngời trn 1 km vuông. Đây là vùng c mật
đ dân số cao nhất cả nc.
0. Việc làm và thu nhập:
Theo số liu mi nhất cập nhật nm 2021 tdân c vùng Trung du min núi phía Bc
c mc thu nhập trung bình 2.837 nghìn đng/ngời/thng. Vic làm min Bc tập
trung ch yếu vào lĩnh vực sản xuất, công nghip, cc nhm ngành kinh doanh, thng mại,
dịch v, công ngh thông tin, ngân hàng số, công ngh tài chính hay bất đng.
0. Các đặc trưng văn hóa khác của người miền Bắc:
Ngời min Bc mang nhng nét tinh tế, thâm thúy, sâu sc, nhng đôi khi cũng
bảo th, hoài cổ trong tính cnh. C th ni đầy khu vực trọng học vấn, tri thc
đông đảo, luôn đ trọng học vấn và chế đ khoa cử.
Khc vi min Nam trang trí theo 4 loại quả chính, min Bc Mâm ngũ quả phải
phối theo 5 màu kim-trng, mc-xanh, thy-đen, hỏa-đỏ thổ-vàng, vi ý
nghĩa an khang, thịnh vng, giúp cho nm mi đc suôn sẻ, may mn
Vn ha ẩm thực ngời Bc cũng giống nh con ngời Bc nhẹ nhàng và tinh tế.
Nếu ngời Nam B n ngọt thì gia vị không th thiếu ca Bc B bt ngọt. Hn
na, trong cc mn n ca ngời min Bc sẽ xuất hin nhiu hn cc mn kho mn,
đậm đà hng vị, thích hp đ n vi cm nm thay vì nhng mn n chi nh min
Trung hay Nam B.
Phong cch sống ca hc tính tập th cao. Họ không chỉ sống cho ring mình
còn quan tâm đến vic nhng ngời khc nghĩ v mình, mọi ngời xung
quanh mình đnh gi nh thế nào v con ngời mình, cuc sống ca gia đình
mình.
Ngời Bc kht khe và cẩn trọng, kỹ tính, ít chịu mạo him khi ra quyết định,
sống tiết kim và lo cho tng lai.
Ngời Bc thờng c tâm coi trọng vb ngoài, thích nổi bật trc đm đông.
III. Đặc điểm nhánh văn hoá miền Nam:
1. Quy mô dân số
lOMoARcPSD| 61224927
Nam B là mt vùng đất đa tc ngời. Ch th vn ho chính ca vùng vẫn là ngời
Vit, dân số ln đến hn 26 triu ngời, chiếm 90,9% dân số ca vùng. Ring ở tiu
vùng Tây Nam B, ch th vn ho chính bn cạnh ngời Vit còn c ngời Khmer
và ngời Hoa
Hin nay, Nam B ni c trú ca ngời Vit và cc tc ngời thiu số là c dân bản
địa: Sting, Chrau, Mạ, hoc di dân: Khmer, Hoa, Chm, Tày, Mờng, Thu,….
0. Phân bố dân cư
Ngời Sting c trú ở tỉnh Bình Phc, Bình Dng, Tây Ninh, Lâm Đng, Đk
Lk, c dân số khoảng 66 000 ngời. Ngời Chrau c trú ở Đng Nai, Bình Phc,
Bình Thuận, Bà Rịa – Vũng Tàu, dân số khoảng 22.000 ngời. Ngời Mạ c dân số
khoảng 33.000 ngời, c trú ch yếu ở Lâm Đng, Đng Nai. Ngời Khmer c trú
ở Sc Trng (350.000 ngời, chiếm 28,9% dân số toàn tỉnh, 32,1% dân số ct nc),
TVinh (khoảng 290.000 ngời). Ngời Hoa c trú TP. H Chí Minh (khoảng
430 000 ngời) Vĩnh Long, T Vinh, Sc Trng, Cần Th, Kin Giang, Bạc Liu
vi dân số khoảng 860 000 ngời. Ngời Chm c dân số khoảng 130.000 ngời,
c trú ch yếu Nam Trung B, nhng địa bàn Nam B cũng c khoảng 24.000
ngời cc tỉnh An Giang, TP. H Chí Minh, Tây Ninh, Đng Nai, Kin Giang, Bạc
Liu, Bình Phc,….Cc tc ngời khc thì di dân vào Nam B theo 3 đt chính:
di dân c tổ chc vào cc nm 1954, 1975 và di dân  ạt t nm 1994
0. Thu nhập và việc làm
Tổng cc Thống k công bố mi đây cho thấy, thu nhập bình quân thng ca lao đng
vùng Nam B c mc tng cao nhất trong 6 vùng kinh tế - x hi, vi mc thu nhập
bình quân 8,3 triu đng/ngời/thng, tng 36,8% (tng đng tng 2,2 triu
đng so vi quý trc). Điu này cũng giải do ngời min Nam thờng c xu
hng phng khong hn, a mạo him(chấp nhận nhng ci mi nhanh) ít c
xu hng tiết kim hn ngời min Bc
lOMoARcPSD| 61224927
0. Gia đình và tuổi tác
Phân đoạn dân số ngời dân min Nam mt nhm trẻ, vi đ tuổi trung bình
khoảng 33 tuổi đng thời c tỷ l tng n số nh quân cao nhất cả nc, 2,37%/nm
0. Một số đặc trưng văn hoá:
Nam B vùng đất giàu sc trẻ, x hi vn ho Vit Nam không bị tập qun quan
nim lâu đời nng trĩu trn vai, và cũng không lo nhiu v thời tiết thất thờng làm rào cản.
Điu này tạo nn mt vùng đất phòng khong và vô t. Vùng Nam B không c nhiu tập
qun lâu đời, vì thế dễ thay đổi, cởi mở vi t tởng và suy nghĩ mi.
H gi trị vn ho Nam B truyn thống vn ho dân tc nhng gi trị cốt lõi hình
thành phong cch vn ha ring ca vùng. gần đây, trong suốt mt thời gian dài tiến
trình lịch sử, vùng đất Nam B chịu ảnh hởng ca vn ho Php vn ho Mỹ. Bởi
nhng lý do nh vậy, Nam B c tốc đ giao lu, tiếp biến vn ho diễn ra rất nhanh.
Một số đặc trưng văn hoá của Nam Bộ có thể kể đến như:
Ph n min Nam đc đnh gi mạnh mẽ, phng khong, cởi mtràn đầy
tinh thần khm ph ci mi.
Mâm ngũ quả ca ngời dân Nam B bao gm cp da hấu và bốn loại quả là mng
cầu, da, đu đ, xoài; bởi cầu, da, đu đ, xoài đc đọc gần giống “cầu va đ i”
- khc vi mâm ngũ quBc B c chuối xanh, phật th, to ta, bởi cam, quất,
nhng loại quả c màu sc ng vi phong thuỷ ngũ hành.
Vi ngun thuỷ sinh di dào bởi h thống knh ngòi dày đc cùng vị trí tiếp gip
bin, nhng thành phần thuỷ sinh đc bit đng vật nh c, tôm, cua, nghu, sò,
ốc, hến,.. gi vai trò quan trọng trong c cấu ba n ca ngời dân vùng này.
Cch thởng thc ph ca ngời min Nam cũng khc ngời min Bc, họ thờng
uống nhạt hn vì uống kh nhiu c trong ngày.
Con ngời Nam B dễ thay đổi và đp ng. nh phng khong, hào hip ca ngời
dân vùng này phù hp cho pht trin kinh tế.
0. Một số đặc điểm về hành vi mua hàng:
lOMoARcPSD| 61224927
Trong tiu dùng, ngời dân Nam B c xu hng sẵn sàng đn nhận ci mi, dẫn
đến vic họ cởi mở hn vi nhng sản phẩm mi, khc so vi ngời dân Bc B
trung thành vi thng hiu yu thích.
Ngời min Nam mua sm tùy ý, không theo lịch và họ ít khi thng lng gi khi
mua hàng. Ch không phải knh mua sm phổ biến Nam B, trong khi min
Bc và min Trung, ngời dân vẫn a chung vic đi ch mua đ hn.
Ngời tiu dùng Nam B quân tâm ít hn đến ý kiến ca ngời khc, không chạy
theo số đông. Họ ch yếu dựa vào nhu cầu và mong muốn ca bản thân mình (trong
khi ngời tiu dùng Bc B bị ảnh hởng nhiu bởi ý kiến ca ngời khc định
kiến x hi). Ngời tiu dùng Nam B sống cho hin tại và ít lo xa đến tng lai nh
ngời tiu dùng Bc B.
IV. Ảnh hưởng tới hành vi tiêu dùng:
1. Miền Nam
Thi quen tiu dùng thin hng “tôi" ở min Nam: Ngời tiu dùng ở min Nam ít
quan tâm hn đến ý kiến ca ngời khc và khi quyết định tiu dùng mt th gì đu
ch yếu dựa vào nhu cầu và mong muốn c nhân.
Ngời tiu dùng tại min Nam cxu hng sống cho hin tại ít lo nghĩ cho tng
lai. Ngời tiu dùng tại min Nam sẵn sàng đi vay mn ngân hàng hay cc tổ chc
tài chính khc cho nhu cầu ca bản thân.
Sẵn sàng thử nhng ci mi, c xu hng “tiu dùng nhanh", so vi nhng sản phẩm
hàng hiu thì ngời tiu dùng tại min Nam thích chi tiu cho nhng sản phẩm thiết
yếu hn.
Ngời tiu dùng tại min Nam dt khot chi trả cho sản phẩm họ mong muốn và rất
ít trởng hp mc cả.
0. Miền Bắc
Nim tin: Ngời tiu dùng Ni bị ảnh hởng nhiu t ý kiến mọi ngời xung
quanh, họ sẽ tham khảo t trải nghim ca ngời tiu dùng trc đ quyết định c
nn mua sản phẩm đ không.
lOMoARcPSD| 61224927
vậy quảng co c sự ảnh hởng không nhỏ ln quyết định mua hàng ca ngời
tiu dùng min Bc. Theo nghin cu số ngời thích xem quảng co trn cc phng
tin truyn thông đại chúng Ni (91%) cao hn gấp hai lần so vi TP.H Chí
Minh (41%) – theo số liu ca Nielsen Vit Nam. Nhng hình ảnh v sản phẩm
quảng co cung cấp giúp họ nm đc c thràng sản phẩm giúp họ tin
tởng hn khi sản phẩm đ đc nhiu ngời biết đến.
X hi: Định kiến x hi cũng c ảnh hởng ln đến ngời tiu dùng min bc.
Theo vn ha làng x ca min Bc, sống trong 1 tập th nn ngời HN c xu hng
đ ý đến suy nghĩ ca mọi ngời xung quanh, họ không dng lại vic thỏa mn
bản thân mà còn phải quan tâm đến sự hin din ca bản thân trong mt mọi ngời.
vậy họ rất cầu kỳ cẩn thận trong vic chọn lựa mt sản phẩm va c th trở
nn nổi bật và cũng không khc vi nguyn tc và chuẩn mực v vn ha ca ngời
tiu dùng th đô. vậy tiu chí khi lựa chọn mt loại hàng ha ca ngời Bc sẽ
đnh gi ở mt chất lng sản phẩm ví d nh xuất x hoc hạn sử dng
=> Cũng đc đim này, ngời tiu dùng min Bc khi tìm đc sản phẩm ng ý
sẽ trở thành khch hàng trung thành vi nhn hàng đ
Thi quen chi tiu: Cũng đc đim kỹ tính cẩn thận, gi cả đối vi ngời Bc
cũng mt vấn đ rất đc đ ý. Ngời HN sẽ cẩn trọng trong vic lựa chọn sản
phẩm chất lng đi đôi vi gi cả, và tiết kim sẽ là u tin ca họ.
+ Chỉ 62% ngời tiu dùng TP. H Chí Minh ln kế hoạch chi tiu trong thng,
không nhiu và cht chẽ nh ngời tiu dùng Hà Ni (87%).
+ 55% ngời tiu dùng HN thích mc cả, 28% ngời tiu dùng HCM thích mc cả,
cho thấy rằng khi c c hi ngời tiu dùng min Bc sẽ đa ra mc gi hp lí nhất
cho chất lng sản phẩm theo đnh gi ca họ.
Tóm lại: Ngời min Bc mua hàng theo đm đông, bị ảnh hởng nhiu bởi ý kiến mọi
ngời, họ cũng cùng cẩn trọng kỹ càng trong vic lựa chọn sản phẩm. V. Đề xuất
Marketing:
Cc doanh nghip tại Vit Nam cần đa dạng ho ý tởng kinh doanh ý tởng sản phẩm
cho 2 min ca Tổ quốc, chỉ 1 chiến lc không th thu hút tất cả ngời tiu dùng tại Vit
lOMoARcPSD| 61224927
Nam
lOMoARcPSD| 61224927
1. Miền Bắc
Vai trò ca quảng co là rất quan trọng tại thị trờng min Bc
Hình thc khuyến mi giảm gi đc ngời tiu dùng min Bc a chung hn
Gi trị ca thng hiu yếu tố rất thu hút ngời tiu dùng min Bc, đc bit
cc sản phẩm c gi trị ln
0. Miền Nam
Chỉ đn thuần khuyến mi giảm gi thì sẽ không đ hấp dẫn vi ngời tiu dùng tại
min Nam, họ là nhng ngời a chung hình thc khuyến mi tng kèm
Cc sản phẩm mi đc thu hút tại thị trờng min Nam

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61224927
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN ĐÀO TẠO TIÊN TIẾN, CHẤT LƯỢNG CAO VÀ POHE *** BÀI TẬP NHÓM
MÔN: HÀNH VI NGƯỜI TIÊU DÙNG
ĐỀ TÀI: Ảnh hưởng của hành vi người tiêu dùng theo nhánh văn hoá
(miền Bắc và miền Nam) Nhóm 10:
1. Vũ Thị Mai Thu - 11219804
2. Lê Minh Hạnh - 11212102
3. Phan Nhật Anh - 11210722
5. Nguyễn Ngọc Khánh - 11212851
6. Nguyễn Mai Phương - 11219399
Lớp: Quản trị Marketing 63D CLC HÀ NỘI, 2023 lOMoAR cPSD| 61224927
I. Khái quát về nhánh văn hoá
Nhánh văn hóa tạm dịch sang tiếng Anh là culture branches.
Nhánh văn hoá được hiểu như là một nhóm khác biệt tồn tại trong một nền văn hoá, xã hội
rộng lớn và phức tạp hơn, những thành viên của nhánh văn hoá có hành vi đặc trưng, các
hành vi này bắt nguồn từ những niềm tin, giá trị, phong tục riêng, khác với các thành viên khác của xã hội. 1.
Nhánh văn hóa chủng tộc
Mỗi quốc gia trên thế giới đều có nhiều dân tộc khác nhau do sự di dân từ quốc gia này
sang quốc gia khác. Chính nhờ những cuộc di dân đã làm phong phú cho nền văn hóa các
nước, các vùng tiếp cận người nhập cư
Về mặt chủng tộc, chúng ta thường thấy nhất đó là sự khác biệt về màu da, ngôn ngữ, nguồn
gốc nơi cư trú,... các yếu tố này ảnh hưởng đến nhận thức, các giá trị chuẩn chuẩn mực trong xã hội 0.
Nhánh văn hóa dân tộc
Con người với một nguồn gốc dân tộc thường cấu thành một nhánh văn hóa. Việt Nam hiện
nay có 54 dân tộc bao gồm người Kinh sống trên khắp các vùng lãnh thổ nhưng chủ yếu ở
đồng bằng, những con sông và tại các khu đô thị, hầu hết các nhóm dân tộc thiểu số sống
tại các vùng trung du và miền núi
Mỗi dân tộc có một hệ thống các niềm tin, giá trị văn hóa, chuẩn mực văn hóa, phong tục
tập quán riêng nên cũng tạo nên hành vi tiêu dùng riêng. 0.
Nhánh văn hóa khu vực
Dân cư của mỗi quốc gia đều cư trú ở các khu vực có sự khác nhau về khí hậu, đất đai, thổ
nhưỡng và điều kiện kinh tế xã hội, giáo dục,… đã dẫn đến sự khác nhau về văn hóa và
hành vi tiêu dùng. Trong các khu vực rộng lớn có thể được chia nhỏ thành những phân đoạn
nhỏ hơn đó là từng vùng như khu vực nông thôn, khu vực thành thị, các tỉnh thuộc khu vực
miền Bắc, miền Trung, miền Nam,… với sự khác nhau về phong tục tập quán, sự nhận thức
về sản phẩm, sự lựa chọn, mua sắm, sử dụng hàng hóa của NTD 0.
Nhánh văn hóa tuổi tác
Tuổi tác là yếu tố đầu tiên tác động đến hành vi mua hàng của người tiêu dùng. Ở những
giai đoạn khác nhau trong quá trình trưởng thành và lão hóa, con người sẽ cần những sản lOMoAR cPSD| 61224927
phẩm tiêu dùng khác nhau để phù hợp cho sự thay đổi về nhu cầu về thức ăn, trang phục,
giao tiếp, chăm sóc sức khỏe…
Có thể chia thành nhánh văn hóa những người trẻ tuổi, những người trung niên và nhánh
văn hóa người cao tuổi. Xác định các đặc điểm nhân khẩu học, đặc điểm tâm lý, tình trạng
hôn nhân, gia đình, thu nhập để thâm nhập vào những thị trường này cũng rất hữu ích cho các doanh nghiệp 0.
Nhánh văn hóa giới tính
Sự khác biệt giới tính kéo theo sự khác biệt về nhu cầu, nam giới có thể sẽ có nhu cầu cao
về rượu, bia, thuốc lá, xe hơi; nữ giới thì có nhu cầu về mỹ phẩm, đồ gia dụng, thực phẩm
chức năng, dịch vụ làm đẹp, thời trang,… Ngày nay, sự bình đẳng trong quan hệ nam nữ
đã tạo nhiều cơ hội nhưng cũng không ít thách thức cho các doanh nghiệp Việt Nam trong
nắm bắt sự thay đổi trong xu hướng tiêu dùng. Trong xã hội hiện đại vai trò của phụ nữ
được đề cao, họ vượt ra khỏi phạm vi gia đình và đóng góp rất lớn công sức trong xã hội.
Chính vì thế, nhu cầu cá nhân họ ngày một cao hơn, đa dạng hơn và có sự thay đổi nhanh
chóng để bắt nhịp với sự phát triển về kinh tế xã hội trên thế giới. 0.
Nhánh văn hóa tôn giáo
Mỗi tôn giáo có triết lý riêng, góp phần vào việc hình thành và củng cố niềm tin nơi người
tiêu dùng. Những niềm tin này lại dẫn dắt những hành vi của họ trong đó có hành vi tiêu dùng.
Tại Việt Nam hiện nay đang tồn tại nhiều tôn giáo khác nhau, từ những nhánh tôn giáo
phương Đông cổ đại đến phương Tây cận, hiện đại. Trong đó, phương Đông với ba tôn giáo
chính là Phật giáo, Nho giáo và Lão giáo có ảnh hưởng mạnh mẽ, đặc biệt đối với cư dân
đồng bằng bắc bộ. 0.
Các nhánh văn hóa liên quan đến kinh tế xã hội
Các nhánh văn hóa này được sắp xếp thành những tầng lớp xã hội. Các tầng lớp xã hội có
sự khác biệt về giá trị, niềm tin, quan điểm, hành vi tiêu dùng. Các nhà tiếp thị cá thể phân
khúc thị trường theo các nhánh văn hóa này và triển khai các chiến lược marketing thích
hợp với từng phân khúc.
II. Đặc điểm nhánh văn hoá miền Bắc 1.
Quy mô dân số và phân bố dân cư: lOMoAR cPSD| 61224927
Dân số khu vực miền Bắc hiện nay là 21.848.913 người (năm 2021) chiếm khoảng 22,3 %
tổng dân số cả nước, bình quân khoảng 1.450 người trên 1 km vuông. Đây là vùng có mật
độ dân số cao nhất cả nước. 0.
Việc làm và thu nhập:
Theo số liệu mới nhất cập nhật năm 2021 thì dân cư vùng Trung du và miền núi phía Bắc
có mức thu nhập trung bình là 2.837 nghìn đồng/người/tháng. Việc làm ở miền Bắc tập
trung chủ yếu vào lĩnh vực sản xuất, công nghiệp, các nhóm ngành kinh doanh, thương mại,
dịch vụ, công nghệ thông tin, ngân hàng số, công nghệ tài chính hay bất động. 0.
Các đặc trưng văn hóa khác của người miền Bắc:
● Người miền Bắc mang những nét tinh tế, thâm thúy, sâu sắc, nhưng đôi khi cũng
bảo thủ, hoài cổ trong tính cánh. Có thể nói đầy là khu vực trọng học vấn, tri thức
đông đảo, luôn để trọng học vấn và chế độ khoa cử.
● Khác với miền Nam trang trí theo 4 loại quả chính, miền Bắc Mâm ngũ quả phải
phối theo 5 màu là kim-trắng, mộc-xanh, thủy-đen, hỏa-đỏ và thổ-vàng, với ý
nghĩa an khang, thịnh vượng, giúp cho năm mới được suôn sẻ, may mắn
● Văn hóa ẩm thực người Bắc cũng giống như con người Bắc nhẹ nhàng và tinh tế.
Nếu người Nam Bộ ăn ngọt thì gia vị không thể thiếu của Bắc Bộ là bột ngọt. Hơn
nữa, trong các món ăn của người miền Bắc sẽ xuất hiện nhiều hơn các món kho mặn,
đậm đà hương vị, thích hợp để ăn với cơm nắm thay vì những món ăn chơi như miền Trung hay Nam Bộ.
● Phong cách sống của họ có tính tập thể cao. Họ không chỉ sống cho riêng mình
mà còn quan tâm đến việc những người khác nghĩ gì về mình, mọi người xung
quanh mình đánh giá như thế nào về con người mình, cuộc sống của gia đình mình.
● Người Bắc khắt khe và cẩn trọng, kỹ tính, ít chịu mạo hiểm khi ra quyết định,
sống tiết kiệm và lo cho tương lai.
● Người Bắc thường có tâm lý coi trọng vẻ bề ngoài, thích nổi bật trước đám đông.
III. Đặc điểm nhánh văn hoá miền Nam: 1.
Quy mô dân số lOMoAR cPSD| 61224927 ●
Nam Bộ là một vùng đất đa tộc người. Chủ thể văn hoá chính của vùng vẫn là người
Việt, dân số lên đến hơn 26 triệu người, chiếm 90,9% dân số của vùng. Riêng ở tiểu
vùng Tây Nam Bộ, chủ thể văn hoá chính bên cạnh người Việt còn có người Khmer và người Hoa
● Hiện nay, Nam Bộ là nơi cư trú của người Việt và các tộc người thiểu số là cư dân bản
địa: Stiêng, Chrau, Mạ, hoặc di dân: Khmer, Hoa, Chăm, Tày, Mường, Thu,…. 0.
Phân bố dân cư
● Người Stiêng cư trú ở tỉnh Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Lâm Đồng, Đắk
Lắk, có dân số khoảng 66 000 người. Người Chrau cư trú ở Đồng Nai, Bình Phước,
Bình Thuận, Bà Rịa – Vũng Tàu, dân số khoảng 22.000 người. Người Mạ có dân số
khoảng 33.000 người, cư trú chủ yếu ở Lâm Đồng, Đồng Nai. Người Khmer cư trú
ở Sóc Trăng (350.000 người, chiếm 28,9% dân số toàn tỉnh, 32,1% dân số ct nước),
Trà Vinh (khoảng 290.000 người). Người Hoa cư trú ở TP. Hồ Chí Minh (khoảng
430 000 người) Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Cần Thơ, Kiên Giang, Bạc Liêu…
với dân số khoảng 860 000 người. Người Chăm có dân số khoảng 130.000 người,
cư trú chủ yếu Nam Trung Bộ, nhưng ở địa bàn Nam Bộ cũng có khoảng 24.000
người ở các tỉnh An Giang, TP. Hồ Chí Minh, Tây Ninh, Đồng Nai, Kiên Giang, Bạc
Liêu, Bình Phước,….Các tộc người khác thì di dân vào Nam Bộ theo 3 đợt chính:
di dân có tổ chức vào các năm 1954, 1975 và di dân ồ ạt từ năm 1994 0.
Thu nhập và việc làm
● Tổng cục Thống kê công bố mới đây cho thấy, thu nhập bình quân tháng của lao động
vùng Nam Bộ có mức tăng cao nhất trong 6 vùng kinh tế - xã hội, với mức thu nhập
bình quân là 8,3 triệu đồng/người/tháng, tăng 36,8% (tương đương tăng 2,2 triệu
đồng so với quý trước). Điều này cũng lí giải lí do người miền Nam thường có xu
hướng phóng khoáng hơn, ưa mạo hiểm(chấp nhận những cái mới nhanh) và ít có
xu hướng tiết kiệm hơn người miền Bắc lOMoAR cPSD| 61224927 ● 0.
Gia đình và tuổi tác
Phân đoạn dân số người dân miền Nam là một nhóm trẻ, với độ tuổi trung bình
khoảng 33 tuổi đồng thời có tỷ lệ tăng dân số bình quân cao nhất cả nước, 2,37%/năm 0.
Một số đặc trưng văn hoá:
Nam Bộ là vùng đất giàu sức trẻ, xã hội và văn hoá Việt Nam không bị tập quán và quan
niệm lâu đời nặng trĩu trên vai, và cũng không lo nhiều về thời tiết thất thường làm rào cản.
Điều này tạo nên một vùng đất phòng khoáng và vô tư. Vùng Nam Bộ không có nhiều tập
quán lâu đời, vì thế dễ thay đổi, cởi mở với tư tưởng và suy nghĩ mới.
Hệ giá trị văn hoá Nam Bộ là truyền thống văn hoá dân tộc và những giá trị cốt lõi hình
thành phong cách văn hóa riêng của vùng. Và gần đây, trong suốt một thời gian dài tiến
trình lịch sử, vùng đất Nam Bộ chịu ảnh hưởng của văn hoá Pháp và văn hoá Mỹ. Bởi
những lý do như vậy, Nam Bộ có tốc độ giao lưu, tiếp biến văn hoá diễn ra rất nhanh.
Một số đặc trưng văn hoá của Nam Bộ có thể kể đến như:
● Phụ nữ miền Nam được đánh giá là mạnh mẽ, phóng khoáng, cởi mở và tràn đầy
tinh thần khám phá cái mới.
● Mâm ngũ quả của người dân Nam Bộ bao gồm cặp dưa hấu và bốn loại quả là mãng
cầu, dừa, đu đủ, xoài; bởi cầu, dừa, đu đủ, xoài được đọc gần giống “cầu vừa đủ xài”
- khác với mâm ngũ quả Bắc Bộ có chuối xanh, phật thủ, táo ta, bưởi và cam, quất,
những loại quả có màu sắc ứng với phong thuỷ ngũ hành.
● Với nguồn thuỷ sinh dồi dào bởi hệ thống kênh ngòi dày đặc cùng vị trí tiếp giáp
biển, những thành phần thuỷ sinh đặc biệt là động vật như cá, tôm, cua, nghêu, sò,
ốc, hến,.. giữ vai trò quan trọng trong cơ cấu bữa ăn của người dân vùng này.
● Cách thưởng thức cà phê của người miền Nam cũng khác người miền Bắc, họ thường
uống nhạt hơn vì uống khá nhiều cữ trong ngày.
● Con người Nam Bộ dễ thay đổi và đáp ứng. Tính phóng khoáng, hào hiệp của người
dân vùng này phù hợp cho phát triển kinh tế. 0.
Một số đặc điểm về hành vi mua hàng: lOMoAR cPSD| 61224927 ●
Trong tiêu dùng, người dân Nam Bộ có xu hướng sẵn sàng đón nhận cái mới, dẫn
đến việc họ cởi mở hơn với những sản phẩm mới, khác so với người dân Bắc Bộ
trung thành với thương hiệu yêu thích.
● Người miền Nam mua sắm tùy ý, không theo lịch và họ ít khi thương lượng giá khi
mua hàng. Chợ không phải là kênh mua sắm phổ biến ở Nam Bộ, trong khi ở miền
Bắc và miền Trung, người dân vẫn ưa chuộng việc đi chợ mua đồ hơn.
● Người tiêu dùng Nam Bộ quân tâm ít hơn đến ý kiến của người khác, không chạy
theo số đông. Họ chủ yếu dựa vào nhu cầu và mong muốn của bản thân mình (trong
khi người tiêu dùng Bắc Bộ bị ảnh hưởng nhiều bởi ý kiến của người khác và định
kiến xã hội). Người tiêu dùng Nam Bộ sống cho hiện tại và ít lo xa đến tương lai như
người tiêu dùng Bắc Bộ.
IV. Ảnh hưởng tới hành vi tiêu dùng: 1. Miền Nam
● Thói quen tiêu dùng thiên hướng “tôi" ở miền Nam: Người tiêu dùng ở miền Nam ít
quan tâm hơn đến ý kiến của người khác và khi quyết định tiêu dùng một thứ gì đều
chủ yếu dựa vào nhu cầu và mong muốn cá nhân.
● Người tiêu dùng tại miền Nam có xu hướng sống cho hiện tại và ít lo nghĩ cho tương
lai. Người tiêu dùng tại miền Nam sẵn sàng đi vay mượn ngân hàng hay các tổ chức
tài chính khác cho nhu cầu của bản thân.
● Sẵn sàng thử những cái mới, có xu hướng “tiêu dùng nhanh", so với những sản phẩm
hàng hiệu thì người tiêu dùng tại miền Nam thích chi tiêu cho những sản phẩm thiết yếu hơn.
● Người tiêu dùng tại miền Nam dứt khoát chi trả cho sản phẩm họ mong muốn và rất
ít trưởng hợp mặc cả. 0. Miền Bắc
● Niềm tin: Người tiêu dùng Hà Nội bị ảnh hưởng nhiều từ ý kiến mọi người xung
quanh, họ sẽ tham khảo từ trải nghiệm của người tiêu dùng trước để quyết định có
nên mua sản phẩm đó không. lOMoAR cPSD| 61224927 ●
Vì vậy quảng cáo có sự ảnh hưởng không nhỏ lên quyết định mua hàng của người
tiêu dùng miền Bắc. Theo nghiên cứu số người thích xem quảng cáo trên các phương
tiện truyền thông đại chúng ở Hà Nội (91%) cao hơn gấp hai lần so với TP.Hồ Chí
Minh (41%) – theo số liệu của Nielsen Việt Nam. Những hình ảnh về sản phẩm mà
quảng cáo cung cấp giúp họ nắm được cụ thể và rõ ràng sản phẩm và giúp họ tin
tưởng hơn khi sản phẩm đó được nhiều người biết đến.
● Xã hội: Định kiến xã hội cũng có ảnh hưởng lớn đến người tiêu dùng miền bắc.
Theo văn hóa làng xã của miền Bắc, sống trong 1 tập thể nên người HN có xu hướng
để ý đến suy nghĩ của mọi người xung quanh, họ không dừng lại ở việc thỏa mãn
bản thân mà còn phải quan tâm đến sự hiện diện của bản thân trong mắt mọi người.
Vì vậy họ rất cầu kỳ và cẩn thận trong việc chọn lựa một sản phẩm vừa có thể trở
nên nổi bật và cũng không khác với nguyên tắc và chuẩn mực về văn hóa của người
tiêu dùng thủ đô. Vì vậy tiêu chí khi lựa chọn một loại hàng hóa của người Bắc sẽ
đánh giá ở mặt chất lượng sản phẩm ví dụ như xuất xứ hoặc hạn sử dụng
=> Cũng vì đặc điểm này, người tiêu dùng miền Bắc khi tìm được sản phẩm ưng ý
sẽ trở thành khách hàng trung thành với nhãn hàng đó
● Thói quen chi tiêu: Cũng vì đặc điểm kỹ tính và cẩn thận, giá cả đối với người Bắc
cũng là một vấn đề rất được để ý. Người HN sẽ cẩn trọng trong việc lựa chọn sản
phẩm chất lượng đi đôi với giá cả, và tiết kiệm sẽ là ưu tiên của họ.
+ Chỉ 62% người tiêu dùng TP. Hồ Chí Minh lên kế hoạch chi tiêu trong tháng,
không nhiều và chặt chẽ như người tiêu dùng Hà Nội (87%).
+ 55% người tiêu dùng HN thích mặc cả, 28% người tiêu dùng HCM thích mặc cả,
cho thấy rằng khi có cơ hội người tiêu dùng miền Bắc sẽ đưa ra mức giá hợp lí nhất
cho chất lượng sản phẩm theo đánh giá của họ.
Tóm lại: Người miền Bắc mua hàng theo đám đông, bị ảnh hưởng nhiều bởi ý kiến mọi
người, họ cũng vô cùng cẩn trọng và kỹ càng trong việc lựa chọn sản phẩm. V. Đề xuất Marketing:
Các doanh nghiệp tại Việt Nam cần đa dạng hoá ý tưởng kinh doanh và ý tưởng sản phẩm
cho 2 miền của Tổ quốc, chỉ 1 chiến lược không thể thu hút tất cả người tiêu dùng tại Việt lOMoAR cPSD| 61224927 ● Nam lOMoAR cPSD| 61224927 1. Miền Bắc
● Vai trò của quảng cáo là rất quan trọng tại thị trường miền Bắc
● Hình thức khuyến mãi giảm giá được người tiêu dùng miền Bắc ưa chuộng hơn
● Giá trị của thương hiệu là yếu tố rất thu hút người tiêu dùng miền Bắc, đặc biệt là
các sản phẩm có giá trị lớn 0. Miền Nam
● Chỉ đơn thuần khuyến mãi giảm giá thì sẽ không đủ hấp dẫn với người tiêu dùng tại
miền Nam, họ là những người ưa chuộng hình thức khuyến mãi tặng kèm
● Các sản phẩm mới được thu hút tại thị trường miền Nam