-
Thông tin
-
Quiz
Bài 1 báo cáo thực hành hóa học - Môn Hóa học | Đại học Y dược Cần Thơ
Đại học Y dược Cần Thơ với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và học tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới.
Hóa học (YCT) 41 tài liệu
Đại học Y dược Cần Thơ 303 tài liệu
Bài 1 báo cáo thực hành hóa học - Môn Hóa học | Đại học Y dược Cần Thơ
Đại học Y dược Cần Thơ với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và học tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới.
Môn: Hóa học (YCT) 41 tài liệu
Trường: Đại học Y dược Cần Thơ 303 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Y dược Cần Thơ
Preview text:
BÀI 1
BÁO CÁO THỰC HÀNH HÓA HỌC
CÁCH SỬ DỤNG MỘT SỐ DỤNG CỤ PHÒNG THÍ NGHIỆM 1. Mục tiêu:
Sử dụng được dụng cụ xác định khối lượng chất rắn và chất lỏng: cân đĩa, cân kỹ thuật.
Sử dụng được dụng cụ xác định thể tích chất lỏng: chống đông, ống hút, bình định mức và ống nhỏ giọt.
Xác định được khối lượng riêng của một số chất lỏng.
Rửa sạch được các dụng cụ thí nghiệm. 2. Sử dụng cân. a) Có hai loại cân.
+ cân phân tích luôn sử dụng bằng điện. + cân kỹ thuật: b) Thực hành.
- Cân trực tiếp: phễu thủy tinh nhỏ.
- Cân lập: với chất chứa là mặt kính đồng hồ. ra hiệu hai lần cân. luôn chính xác hơn con trực tiếp.
3. Sử dụng dụng cụ đo thể tích và xác định khối lượng riêng. a) Lý thuyết
-Để xác định tỷ trọng ta cần xác định khối lượng chất m gam. và thể tích chất v ml. tỷ trọng D là tỷ trọng số của
hai đại lượng. thực nghiệm này. d= m/v b) thực hành STT Tên thí Dụng cụ Tiến hành Kết quả Nhận xét nghiệm 01 Đo khối - Bình tia
Dùng bình tia chứa nước cắt nnước cất =9,87g Khi tính khối lượng cho nước cất vào becher lượng riêng riêng - Ống đong 10ml -> d= m/v của nước cất nước cất
lấy giống 10 10 ml dung. ấn bằng ống đông - Cân kỹ thuật.
vào nút trừ bì trên cân để trừ = 0,987g/l sẽ thiếu chính 1 - 01 beccher 50ml
khối lượng riêng của ấm Đông.
dùng becher cho nước cất vào ống đong 10ml.
dùng ống nhỏ giọt để điều
chỉnh cho đúng 10 ml nước cất
sau đó đọc kết quả trên cây. xác hơn sử dụng bình định - Bình tia
Tương tự cách làm ống đong nnước cất =9,81g mức.
sử dụng cho bình định mức - Bình định mức -> d= m/v 10ml = 0,981g/ml - Cân kỹ thuật - 01 beccher 50ml - ống nhỏ giọt 2 Dùng ống - Buret 25ml
- Bơm nước cất vào buret rửa Ống đong thu Sai số giữa nhỏ giọt- 01 lần. được 26ml ống đong và Buret đo - 1 Becher buret là 1ml. thể tích
- Cho nước cất vào buret. chất lỏng - 1 phiễu nhỏ - Do ống đong
- Tư thế ngồi dùng tay trái điều là dụng cụ đo
- 1 ống đong 25ml chỉnh khóa để mặt đáy chất thể tích kém
lỏng bên dưới chạm vạch “0”. - ống nhỏ giọt chính xác không dùng đo - Dùng ống đong 25ml khô chất lỏng.
hứng lấy 25ml nước cất từ buret và đọc kết quả. 3
Tính khối - 1 bình định mức
- Cân bình kỹ thuật sau đó bấm m= 6,53g lượng
nút trừ bì trên cân, dùng becher riêng của - Cân kỹ thuật
cho dung dịch petrolium ether -> d= m/v Petrolium vào bình định mức. ether - Ống nhỏ giọt = 0,653g/ml
- Dùng ống nhỏ giọtđiều chỉnh - Becher 50ml
cho đủ 10ml. Tư thế ngồi nhỏ
giọt từ từ, đáy dung dịch chạm vạch thì dừng.
- Đặt lên cân và đọc kết quả. 4 Khối - Bình định mức
Tương tự cách làm dung dịch m= 14,29g lượng
petrolium ether. Sử dụng cho 2 riêng của - Cân kỹ thuật dung dịch chlorofrom ->d= m/v chlorofro m - Ống nhỏ giọt = 1,429g/ml - Beccher 50ml TRẢ LỜI CÂU HỎI.
Câu 1: Cân lập là hiệu 2 lần cân, sai số trừ sai số. Do đó cân lập luôn chính xác hơn cân trực tiếp. Đối với cân trực
tiếp thì khối lượng thực của vật chứa +/- sai số.
Để phát hiện sai số ta cân trực tiếp vật cân và cân lập vật cân với cùng thể tích khối lượng, ta thấy hiệu 2 lần cân sai số trừ sai số.
Câu 2: Sự khác nhau cuả erlen với becher. Erlen Becher:
Cấu tạo: dụng cụ thủy tinh, cổ nhám có nút mạc
Cấu tạo: dụng cụ thủy tinh, có hình trụ tròn có miệng
(chứa chất lỏng dễ bay hơi). bình (rót dung dịch).
Chức năng: chứa chất lỏng. Pha chế dung dịch dùng
Chức năng chứa và chiết chất lỏng vào dụng cụ khác.
nhiều trong phòng thí nghiệm Pipet với ống đong Pipet Ống đong
Cấu tạo: Bằng thủy tinh
cấu tạo: bằng thủy tnh. Hình trụ có đế dựng có vạch chia độ không chính xác.
Pipet bầu có 1 vạch chia độ đo thể tích chính xác.
Chức năng: dùng để đo thể tích chất lỏng.
Pipet thẳng có nhiều vạch chia độ kém chính xác.
Chức năng: dùng để đo thể tích chất lỏng. 3
Câu 3: petrolium ether < nước < chlorofrom
0,653g/ml < 0,981g/ml < 1,429g/ml
Giá trị đo được với giá trị ghi trên nhãn chai hóa chất:
- petrolium ether 0,7g/ml > kết quả thí nghiệm đo được 0,653 g/ml.
- chlorofrom 1,49g/ml >kết quả thí nghiệm đo được 1,429g/ml. Câu 4
Phương pháp làm sạch ống nghiệm có dính MnO2
Vì MnO2 là chất rắn màu đen có số oxi hóa +4 khi tan trong dung dịch số oxi hóa về +2 thể hiện tính oxi hóa.
Muốn cho oxi hóa tan ra chọn đúng dung dịch có tính khử như HCl, HBr, HI,... Cho dung dịch vào lắc tan theo
phương trình phản ứng khi MnO2 tan ra hết, rửa lại bằng nước xà phòng và sả sạch.
Làm sạch polymer hữu cơ: rửa dụng cụ bằng cọ và xà phòng.
Làm sạch petrolium ether: sử dụng máy sấy để bay hơi sau đó rửa sạch bằng nước và xà phòng. BÀI PHÚC TRÌNH
BÀI 2: CHUẨN ĐỘ DUNG DỊCH
I. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ VÀ HÓA CHẤT 1. Dụng cụ: - Becher 100ml - Erlen 250ml - Becher 50ml - Ống đong 50ml - Buret 25 ml - Ống đong 10ml - Quả bóp cao su - Pipet 25 ml 2. Hóa chất: - Nước cất - Dung dịch KMnO4 0,1N - Nước phân tích - Dung dịch đệm Amoniac - Dung dịch H2SO4 đặc
- Chất chỉ thị Eriocom Black T
- Dung dịch K2Cr2O7 chuẩn độ - Chất chỉ thị Murexit - Dung dịch FeSO4 0,1N 4
II. NỘI DUNG THỰC HÀNH
1. Chuẩn độ acid – bazơ: định phân dung dịch NaOH bằng dung dịch HCl
(đã báo cáo chung với bài thực hành 1)
2. Chẩn độ oxy hóa khử: xác định nồng độ đương lượng dung dịch K2Cr2O7
a. Nội dung thực hành:
Áp dụng kỹ thuật chuẩn độ thừa trừ - chuẩn độ dung dịch K2Cr2O7 bằng dung dịch FeSO4 0,1N và
dung dịch chuẩn KMnO4 0,1N.
Đầu tiên ta cho một thể tích K2Cr2O7 xác định tác dụng với một lượng dư FeSO4 sau đó dùng dung
dịch KMnO4 để chuẩn độ phần FeSO4 dư. Từ nồng độ biết trước của FeSO4 và KMnO4, áp dụng định luật
đương lượng ta sẽ tính được nồng độ của K2Cr2O7.
Khi đó đã xảy ra hai phản ứng oxi hóa khử như sau:
K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O 2Cr6+ + 6e- → 2Cr3+ 6Fe2+ - 6e- 3+ → 6Fe
2KMnO4 + 10FeSO4(dư) +8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O 2Mn7+ + 10e- → 2Mn2+ 10Fe2+ - 10e- 3+ → 10Fe
b. Thực hành và kết quả thực hành:
- Cho vào erlen 250 ml lần lượt các dung dịch sau đây:
+ Sử dụng ống đong lấy 50 ml nước cất.
+ Sử dụng ống đong 10ml để lấy 3 ml H2SO4 đặc (rót từ từ).
+ Dùng pipet để lấy 10 ml K2Cr2O7 chuẩn độ. (VK2Cr2O7=10 ml)
+ Dùng pipet để lấy 20 ml FeSO4 0,1N. (VFeSO4=20 ml)
Lắc đều dung dịch, ta có dung dịch màu xanh lá cây. - Chuẩn bị buret:
+ Tráng buret lần lượt bằng nước cất và dung dịch KMnO4 0,1N.
+ Rót dung dịch KMnO4 0,1N vào buret rồi điều chỉnh về vạch 0. - Tiến hành chuẩn độ:
+ Tay trái quàng qua buret, điều chỉnh dung dịch trên buret chảy xuống erlen thật chậm, tay phải
thực hiện thao tác lắc erlen.
+ Chuẩn độ đến khi một giọt KMnO4 0,1N làm dung dịch chuyển màu (từ xanh lá sang màu tím nhạt
bền trong 30 giây) thì dừng lại. Thể tích trên buret là: Lần 1: V1 = 9,9 ml Lần 2: V2 =10 ml 5 Lần 3: V3 =10 ml V 1+V 2+V 3 9,9+10+10 VKMnO4 = = =9,97 ml 3 3
C K2Cr2O7 = (CFeSO4 x VFeSO4 – CKMnO4 V x KMnO4) / VK2Cr2O7
= (0,1 x 0,02 – 0,1 0,00997) / 0,01 = 0,1 N x
CM(K2Cr2O7) = CK2Cr2O7/ e
n = 0,1/ 6 = 0,017 mol/l
3. Chuẩn độ phức chất: xác định hàm lượng Ca2+ và Mg2+ bằng dung dịch EDTA 0,01 N
a. Nội dung thực hành:
Xác định hàm lượng Ca2+ và Mg2+: Để xác định hàm lượng riêng của từng ion thì ta phải xác định hàm
lượng tổng cộng ion Ca2+ và Mg2+ bằng EDTA 0,01N trong môi trường dung dịch đệm Amoniac (pH ≈ 10) với
chỉ thị Eriocom Black T. Sau đó tìm hàm lượng của ion Ca2+ bằng EDTA 0,01N trongg môi trường dung dịch
NaOH 1M (pH ≈ 12) với chỉ thị Murexit.
Dựa vào sự chênh lệch của hai các xác định này suy ra hàm lượng Mg2+.
b. Thực hành và kết quả thực hành:
Xác định hàm lượng tổng cộng các ion Ca2+ và Mg2+: - Chuẩn bị erlen:
Dùng pipet lấy 50 ml mẫu nước phân tích cho vào erlen 250ml. Tiếp tục dùng ống đong 10ml
đong 3ml dung dịch đệm amoniac cho vào erlen và cho thêm một ít (1/2 hạt đậu xanh) chỉ thị Eriocom Black
T vào. => Dung dịch có màu đỏ rượu vang. - Chuẩn bị buret:
+ Tráng buret lần lượt bằng nước cất, dung dịch EDTA 0,01N.
+ Rót dung dịch EDTA 0,01N vào buret cho đầy rồi điều chỉnh về vạch 0. - Tiến hành chuẩn độ:
Mở khóa cho dung dịch EDTA chảy từ từ vào erlen, cho đến khi dung dịch chuyển sang màu
xanh dương rõ, ngừng chuẩn độ.
Thể tích EDTA đã sử dụng là: Lần 1: V1 = 8,7ml Lần 2: V2 = 9ml Lần 3: V3 = 8,9ml V 1+V 2+V 3 8,7+9+8,9 V = =8,87 ml tb1 = 3 3 Xác định Ca2+: 6
- Chuẩn bị erlen: Dùng pipet lấy 50 ml mẫu nước phân tích cho vào erlen 250ml. Tiếp tục dùng ống
đong 10ml đong 3ml dung dịch NaON 1M cho vào erlen và cho thêm một ít (3 hạt đậu xanh) chỉ thị Murexit
vào. => Dung dịch có màu cam nhạt.
- Rót dung dịch EDTA 0,01N vào buret cho đầy rồi điều chỉnh về vạch 0. - Tiến hành chuẩn độ:
Mở khóa cho dung dịch EDTA chảy từ từ vào erlen, cho đến khi dung dịch chuyển sang màu tím
sim, thì ngừng chuẩn độ.
Thể tích EDTA đã sử dụng là: Lần 1: V1 =4,6 ml Lần 2: V2 = 4,5 ml Lần 3: V3 = 4,7 ml V 1+V 2+V 3 4,6+4,5+4,7 V = tb2 = = 4,6 ml 3 3 Kết quả:
+ Hàm lượng Ca2+: mCa2+ = 0,01 x Vtb2 x ECa / 50 = 0,01 x 4,6 20 x / 50 = 0.0184 g
+ Hàm lượng Mg2+:mMg2+ = 0,01 x (Vtb1 - Vtb2) x EMg / 50
= 0,01 x (8,87 – 4,6) x 12 / 50 = 0.0102 g BÀI PHÚC TRÌNH
BÀI 3: KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG CỦA NỒNG ĐỘ, NHIỆT ĐỘ VÀ CHẤT
XÚC TÁC ĐẾN TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG III.
CHUẨN BỊ DỤNG CỤ VÀ HÓA CHẤT 3. Dụng cụ: - Becher 250 ml - Ống nhỏ giọt nhựa - Becher 50ml - Đũa thủy tinh - Nhiệt kế 1000C
- Bình đun nước siêu tốc - Giá + 10 ống nghiệm 4. Hóa chất: - FeCl3 bão hòa - KSCN bão hòa - CuSO4 bão hòa - H2SO4 2N - Na2S2O3 0,5M - Al2(SO4)3 0,5M 7 - NH4Cl tinh thể - Phenolphtalein - H2SO4 2M 8 GÓC HỌC TẬP K47 Biên soạn: Tiêu Phú Sĩ
IV. NỘI DUNG THỰC HÀNH
4. Ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng
c. Nội dung thực hành:
Xem phản ứng: Na2S2O3 + H2SO4 → Na2SO4 + S↓ + SO2↑ + H2O
Phương trình ion thu gọn: S 2- +
2O3 + 2H → S↓ + SO2↑ + H2O
Xét thời gian kết tủa của bột lưu huỳnh (màu trắng đục) bằng cách thay đổi nồng độ Na2S2O3.
d. Thực hành và kết quả thực hành:
- Dùng 3 ống nghiệm đánh số 1,2,3 cho hóa chất vào các ống nghiệm theo bảng: Thể tích Thời gian kết Ống nghiệm Na2S2O3 0,5N H2O H2SO4 2N dung dịch tủa 1 4 giọt 8 giọt 1 giọt 13 giọt 06,88 giây 2 8 giọt 4 giọt 1 giọt 13 giọt 04,30 giây 3 12 giọt 0 giọt 1 giọt 13 giọt 03,83 giây
- Chuẩn bị đồng hồ bấm giây.
- Khi bắt đầu thả 1 giọt H2SO4 vào tiếp xúc với dung dịch Na2S2O3 thì bấm đồng hồ để tính thời
gian của Na2S2O3 bắt đầu tiếp xúc với H2SO4 đến khi bắt đầu xuất hiện màu trăng đục của bột S↓ thì ghi nhận thời gian.
- Thời gian kết tủa thu được là:
Ống nghiệm 1: ∆t1 = 06,88 giây => tốc độ phản ứng v1 = 1/6,88 ≈ 0,145 mol/ls
Ống nghiệm 2: ∆t2 = 04,30 giây => tốc độ phản ứng v2 = 1/4,30 ≈ 0,232 mol/ls
Ống nghiệm 3: ∆t3 = 03,83 giây => tốc độ phản ứng v3 = 1/3,83 ≈ 0,261 mol/ls
Nhận xét: khi cho thêm Na2S2O3 với thể tích tăng dần thì tốc độ phản ứng tăng lên, tốc độ phản
ứng tỷ lệ thuận với nồng độ chất tan.
Tốc độ phản ứng tính theo công thức v = 1/∆t (∆t là thời gian thực hiện phản ứng). Giải thích:
- Vì tốc độ phản ứng v1 < v2 < v3 và nồng độ ở ống nghiệm 1 < ống nghiệm 2 < ống nghiệm 3
nên thời gian phản ứng ∆t1 < ∆t2 < ∆t3
- Điều kiện để phản ứng là phải tiếp xúc và va chạm vào nhau, tần số va chạm càng lớn thì phản
ứng xảy ra càng nhanh, tức là khi ta tăng nồng độ thì mật độ các chất tăng lên, khả năng va chạm giữa các
chất tăng nên phản ứng diễn ra nhanh hơn. 9 GÓC HỌC TẬP K47 Biên soạn: Tiêu Phú Sĩ
5. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng
a. Nội dung thực hành:
Khảo sát như trên: Na2S2O3 + H2SO4 → Na2SO4 + S↓ + SO2↑ + H2O
Phương trình ion thu gọn: S 2- +
2O3 + 2H → S↓ + SO2↑ + H2O
Lúc này thực hiện cùng nồng độ chất tham gia nhưng ở những nhiệt độ khác nhau. Thực hiện
trong 3 điều kiện nhiệt độ: - Ở nhiệt độ phòng.
- Ở nhiệt độ phòng + 10oC.
- Ở nhiệt độ phòng + 20oC.
b. Thực hành và kết quả thực hành:
Thí nghiệm ở nhiệt độ nước bình thường (toC)
Cho nước vào khoảng ½ becher 250, dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ (toC) Lấy 2 ống nghiệm
- Ống nghiệm 1: cho 3 giọt Na2S2O3 + 9 giọt H2O
- Ống nghiệm 2: cho 20 giọt H2SO4 2N
Nhúng cả hai ống nghiệm này trong becher nước ở trên trong 2 phút, chuẩn bị đồng hồ bấm giây.
Dùng ống nhỏ giọt lấy 1 giọt H2SO4 ở ống nghiệm 2 cho vào ống nghiệm 1 (khi 2 ống
nghiệm vẫn ngâm trong becher nước), khi dung dịch acid vừa chạm tới dung dịch Na 2S2O3 ta bấm đồng
hồ để tính xem thời gian bắt đầu xuất hiện kết tủa. Kết quả: t1 = 20 giây
Thí nghiệm ở nhiệt độ nước bình thường + 10oC
Cho nước đã đun sôi vào becher chứa khoảng ½ nước ở trên, dùng nhiệt kế để đo và điều
chỉnh lượng nước nóng sao cho nhiệt độ trong becher bằng nhiệt độ t o tb + 10 C. Lấy 2 ống nghiệm
- Ống nghiệm 3: cho 3 giọt Na2S2O3 + 9 giọt H2O
- Ống nghiệm 4: cho 20 giọt H2SO4 2N
Nhúng cả hai ống nghiệm này trong becher nước ở trên trong 2 phút, chuẩn bị đồng hồ bấm giây.
Dùng ống nhỏ giọt lấy 1 giọt H2SO4 ở ống nghiệm 4 cho vào ống nghiệm 3 (khi 2 ống
nghiệm vẫn ngâm trong becher nước nhiệt độ t o
tb + 10 C), khi dung dịch acid vừa chạm tới dung dịch
Na2S2O3 ta bấm đồng hồ để tính xem thời gian bắt đầu xuất hiện kết tủa. Kết quả: t2 = 10,69 giây 10 GÓC HỌC TẬP K47 Biên soạn: Tiêu Phú Sĩ
Thí nghiệm ở nhiệt độ nước bình thường + 20oC
Tiếp tục cho nước đã đun sôi vào becher chứa khoảng ½ nước ở trên, dùng nhiệt kế để đo và
điều chỉnh lượng nước nóng sao cho nhiệt độ trong becher bằng nhiệt độ t o tb + 20 C. Lấy 2 ống nghiệm
- Ống nghiệm 5: cho 3 giọt Na2S2O3 + 9 giọt H2O
- Ống nghiệm 6: cho 20 giọt H2SO4 2N
Nhúng cả hai ống nghiệm này trong becher nước ở trên trong 2 phút, chuẩn bị đồng hồ bấm giây.
Dùng ống nhỏ giọt lấy 1 giọt H2SO4 ở ống nghiệm 6 cho vào ống nghiệm 5 (khi 2 ống
nghiệm vẫn ngâm trong becher nước nhiệt độ t o
tb + 20 C), khi dung dịch acid vừa chạm tới dung dịch
Na2S2O3 ta bấm đồng hồ để tính xem thời gian bắt đầu xuất hiện kết tủa. Kết quả: t3 = 6,38 giây
Nhận xét kết quả: -
Ở nhiệt độ càng cao thời gian xảy ra phản ứng càng nhanh. -
Khi tăng nhiệt độ -> tốc độ chuyển động của các phân tử tăng -> tần số va chạm giữa các
chất phản ứng tăng. Tần số va chạm có hiệu quả giữa các chất phản ứng tăng nhanh -> tốc độ phản ứng tăng.
6. Ảnh hưởng của xúc tác đến tốc độ phản ứng
a. Nội dung thực hành:
Xem phản ứng: Fe(SCN)3 + Na2S2O3 → Fe(SCN)2 + ½ Na2S4O6 + NaSCN (Đỏ màu) (không màu)
Điều chế Fe(SCN)3 bằng cách cho dung dịch FeCl3 bão hòa tác dụng với dung dịch KSCN bão hòa.
b. Thực hành và kết quả thực hành:
Lấy becher nhỏ dùng ống đong đong 20ml H2O, cho vào becher + 4 giọt dung dịch FeCl3 + 4 giọt
dung dịch KSCN bão hòa, lắc đều ta thu được dung dịch Fe(SCN)3 có màu đỏ máu. Lấy 4 ống nghiệm:
- Ống nghiệm 1: cho vào 5ml dung dịch Fe(SCN)3
- Ống nghiệm 2: cho vào 1 ml dung dịch Na2S2O3 0,5N
Đổ ống nghiệm 2 vào ống nghiệm 1: ghi nhận thời gian mất màu hoàn toàn (giây). Kết quả: t4 = 14,29 giây
- Ống nghiệm 3: cho vào 5ml dung dịch Fe(SCN)3 + 2 giọt CuSO4 bão hòa.
- Ống nghiệm 4: cho 1ml dung dịch Na2S2O3 0,5N 11 GÓC HỌC TẬP K47 Biên soạn: Tiêu Phú Sĩ
Lấy ống nghiệm 4 đổ vào ông nghiệm 3: ghi nhận thời gian mất màu hoàn toàn (giây). Kết quả: t5 = 1,49 giây
c. Nhận xét kết quả:
- Phản ứng có chất xúc tác xảy ra nhanh hơn nhiều so với phản ứng không có chất xúc tác.
- Giải thích ảnh hưởng của xúc tác đến tốc độ phản ứng: Xúc tác có tính chọn lọc, hướng
quá trình đi vào phản ứng chính, giảm tốc độ phản ứng phụ, làm tăng hiệu suất sản phẩm chính -> tốc độ
phản ứng nhanh khi có thêm chất xúc tác.
7. Cân bằng hóa học
c. Nội dung thực hành: NH → + - 3 + H2O ← NH4 + OH
Sự chuyển dịch cân bằng trong dung dịch NH3 phụ thuộc vào nhiệt độ và nồng độ các chất trong dung dịch
d. Thực hành và kết quả thực hành:
Chuẩn bị becher 100ml và 5 ống nghiệm
Cho vào Becher: 15ml dung dịch NH3 2M + 8 giọt phenolphthalein, trộn đều, chia đều dung dịch vào 5 ống nghiệm.
- Ống nghiệm 1: để so sánh.
- Ống nghiệm 2: đun nóng từ từ vừa đến sôi, ghi nhận màu sắc so với ống 1; Đun nóng lâu đến
khi dung dịch nhạt màu => do OH- giảm nên dung dịch nhạt màu.
- Ống nghiệm 3: cho thêm một ít (hạt ngô) tinh thể NH4Cl tinh thể NH4Cl, lắc mạnh cho NH4Cl
tan ra hết trong dung dịch => theo chuyển dịch cân bằng phản ứng khi giảm nồng độ của NH + 4 sẽ làm
giảm nồng độ của OH- =>dung dịch nhạt màu.
- Ống nghiệm 4: Thêm từ từ từng giọt dung dịch H2SO4 2M và lắc mạnh cho đến khi dung dịch
mất màu hoàn toàn => do H trung hòa dung dịch OH +
-, làm mất màu dung dịch trong ống nghiệm.
- Ống nghiệm 5: Thêm từ từ từng giọt dung dịch Al2(SO4)3 0,5M, lắc mạnh cho hóa chất trộn
lẫn vào nhau => mất màu dung dịch và thu được kết tủa keo trắng do Al2(SO4)3 tan trong nước tạo
môi trường axit trung hòa bazơ đồng thời xuất hiện kết tủa.
Giải thích cho các hiện tượng trong các ống nghiệm trên: Mọi sự chuyển dịch cân bằng đều
tuân theo nguyên lý Le Chatelier. Nguyên lý này cho biết chiều chuyển dịch của cân bằng khi một trong
các yếu tố cân bằng thay đổi. Khi hệ đang ở trạng thái cân bằng, nếu ta thay đổi một trong các thông số
trạng thái của hệ như nhiệt độ, áp suất và nồng độ thì cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều chống lại sự thay đổi đó. 12 GÓC HỌC TẬP K47 Biên soạn: Tiêu Phú Sĩ
BÀI PHÚC TRÌNH THỰC HÀNH HÓA HỌC BÀI 4: PHẢN ỨNG VÔ CƠ I.
Hydro và kim loại nhóm IA, IIA:
1. Thí nghiệm 1: tính chất của hydroperoxyd (H2O ): 2 -
Ống nghiệm 1: 20 giọt H2O nguyên chất + 1 ít (bằng hạt đậu) bột MnO 2 2 H2O2 H2O + 1/2O2
o Quan sát hiện tượng và giải thích:
=> Ở nhiệt độ thường MnO tự phân hủy 2
=> MnO2 là chất xúc tác cho phản ứng phân hủy của H2O Vì vậy khi có mặt MnO 2. 2 nên H2O phân hủy nhanh. 2 -
Ống nghiệm 2: 10 giọt H2O nguyên chất + 3 giọt KI 0,5M rồi lắc nhẹ, rồi thêm 2 giọt hồ 2 tinh bột.
o Quan sát hiện tượng và giải thích: Thấy dd tạo ra có màu nâu đỏ (hoặc vàng nâu) và dd
có sủi bọt khí. Rồi thêm 2 giọt hồ tinh bột thấy I sinh ra làm hồ tinh bộ hóa xanh. 2 H2O2 + 2KI I → + 2KOH 2
o Nếu I sinh ra với số lượng nhiều thì có dạng muội than nổi trên mặt dd. Trong đó 1 2
phần I sinh ra td KI dư trong dd tạo KI 2
, nên dd thu được có màu đỏ nâu (hoặc vàng nâu). 3
I2 + KI KI3(dd thu được có màu đỏ nâu (hoặc vàng nâu).
o Thấy sủi bọt là do H2O trong môi trường base tự phân hủy. 2 H2O2 H O + [O] 2 2[O] O2 -
Ống nghiệm 3: 2 giọt KMnO 0,005M rất loãng + 3 giọt H 4
2SO 2M. Thêm từ từ 5 giọt 4
H2O2 nguyên chất lắc nhẹ. Thấy H O 2
2 làm mất màu dd thuốc tím. 5H O 2 2 + 3H SO 2 4 + 2KMnO 4 8H → O + 2MnSO 2 + 5O 4 + K 2 SO 2 4
2. Thí nghiệm 2: Tính tan và sự hủy phân của muối 13 GÓC HỌC TẬP K47 Biên soạn: Tiêu Phú Sĩ -
Ống nghiệm 1: NaCl là muối tạo nên từ base mạnh (NaOH) và acid mạnh (HCl) trong dd
không có sự thủy phân, dd NaCl tạo ra mt trung tính pH=7.
o Giải thích: Trong dd NaCl có sự điện ly. NaCl + Na+ + Cl- ( 1 ) H2O – H+ + OH- ( 2 )
Na+ là acid liên hợp yếu của base mạnh NaOH
Cl- là base liên hợp yếu của acid mạnh HCl
Trong dd không có sự thủy phân
Phản ứng ( 2 ) => dd có [ H+ ] = [ OH- ] = 10-7 M .
Vì vậy pH của dd đo được sẽ có giá trị pH = 7 ( Giấy pH không đổi màu ) . -
Ông nghiệm 2 : Na2CO là muối tạo nên từ base mạnh { NaOH } và acid yếu {H 3 2CO } 3
trong dd có sự thủy phân , dung dịch Na2CO tạo ra môi trường base , pH = 7 . 3
o Giải thích : Trong dd Na2CO có sự điện ly 3 Na CO + 2- 2 3 → 2Na + CO3 ( 1 ) H2O H+ + OH- (2)
-Na+ là acid liên hợp yếu của base mạnh NaOH
-CO3 là base liên hợp mạnh của acid yếu H CO 2 3
-Trong dd base liên hợp mạnh ( ion CO 2- 3 ) bị thủy phân CO 2- - - 3 + H O 2 HCO3 + 2OH ( 3 ) Hoặc CO 2- - 3 + H O 2 CO + 2OH 2 ( 4 )
Phản ứng ( 2 ) ( 3 ) và ( 4 ) => Trong dd dư OH- , tạo môi trường base . Vì vậy pH của dd
Na2CO3 đo được sẽ có giá trị pH > 7 . -
Ông nghiệm 3 ; NH Cl là muối tạo nên từ base yếu { NH 4
và acid mạnh { HCl } trong dd 3
có sự thủy phân , dung dịch NH4Cl tạo ra môi trường axit , pH < 7 . o
Giải thích : Trong dd NH4Cl có sự điện ly NH + 4Cl NH4 + Cl . ( 1 ) . H2O H+ + OH- (2) NH +
4 là acid liên hợp mạnh của base yếu NH . 3
Cl- là base liên hợp yếu của acid mạnh HCl .
Trong dd acid liên hợp mạnh ( ion NH + 4 ) bị thủy phân NH + 4 + H2O NH + H 3 3O+ ( 3 ) .
Phản ứng ( 2 ) và ( 3 ) => Trong dd dư H+ , tạo ra môi trường acid . Vì vậy pH của dd đo được sẽ có giá trị pH < 7.
Ống nghiệm 4 : Muối BaSO là chất điện ly mạnh ít tan , nên trong nước lượng BaSO 4 tan rất ít . 4
Vì vậy khi hòa tan muối này vào nước , rồi đo pH thì chủ yếu là pH của nước . Vì vậy pH của da
đo được sẽ có giá trị pH=7 ( Giấy pH không đổi màu ) . 14 GÓC HỌC TẬP K47 Biên soạn: Tiêu Phú Sĩ II.
KIM LOẠI NHÓM IIIA , IVA , VA
1. Thí nghiệm 3 : Tính chất của Al .
+ Ống nghiệm 1 : Điều chế AlCl ( là [ Al(H 3 2O) ]Cl 6 ) 3 o
Cho vào 2ml dung dịch HCl 2M + một ít ( hạt đậu ) bột Al , đun nhẹ . o
Hiện tượng : Al tan ra , dung dịch sủi bọt khí Al + 3HCl + 6H O 2 [ Al(H2O) ]Cl 6 + 3/2H 3 2 -
Dùng giấy lọc để lọc lấy dd [ Al(H2O) ]Cl 6
sạch và trong suốt ( khi lọc nhớ dùng bình tỉa 3
chửa nước cất rửa giấy lọc cho dd [ Al(H2O) ]Cl 6
, chảy xuống ống nghiệm đang hứng 3 dịch lọc ) . -
Cho vào 2 ông nghiệm ( ông nghiệm 2 : 1ml dd [ Al(H2O) ]Cl 6 vừa mới lọc và ống 3
nghiệm 3 : 1ml dd [ Al(H2O) ]Cl 6 vừa mới lọc ) . 3
+ Ống nghiệm 2 và Ống nghiệm 3 : Dùng để điều chế Al(OH) kết tủa keo trắng 3
o Ông nghiệm 2 : 1 ml dd [ Al(H2O) ]Cl 6
vừa mới lọc + cho từ từ dung dịch NH 3 vào 3
cho đến khi xuất hiện kết tủa nhiều nhất ( điều chế được Al(OH) kết tủa keo trắng ) . 3 [ Al(H2O) ]Cl 6 + 3NH 3 3 Al(OH) (keo trắng) + 3NH 3 Cl + 3H 4 O 2
o Ông nghiệm 2 : Chứng minh Al(OH) ( keo trắng) là một acid . 3
o Ông nghiệm 2 : đã có kết tủa keo trắng Al(OH) + nhỏ tiếp dung dịch NaOH 2M vào 3
ống nghiệm 2 cho đến dự . Thấy tủa tan ra từ từ , cho đến khi dung dịch trở nên trong suốt . Al(OH)3 + NaOH Na[Al(OH) ] 4
o Phản ứng này chứng minh Al(OH) là acid ( 1 ) 3
o Ông nghiệm 3 : 1 ml dd [Al(H2O) ]Cl 6
vừa mới lọc + cho từ từ dung dịch NH 3 vào 3
cho đến khi xuất hiện kết tủa nhiều nhất ( điều chế được Al(OH) keo trắng ) . 3 [Al(H O) 2 ]Cl 6 3 + 3 NH 3 Al(OH) ( keo trắng ) + 3NH 3 Cl + 3H 4 O 2
o Ông nghiệm 3 : Chứng minh Al(OH) ( keo trắng ) là một base . 3
o Ông nghiệm 3 : đã có kết tủa keo trắng Al(OH) + nhỏ tiếp dung dịch HCl 2M vào 3
nghiệm 3 cho đến dự . Thấy tủa tan ra từ từ , cho đến khi dung dịch trở nên trong suốt. Al(OH)3 + 3HCl + 3H O 2 [Al(H O) 2 ]Cl 6 3
o Phản ứng này chứng minh Al(OH)3 là base ( 2 )
o Từ kết luận ở ( 1 ) và ( 2 ) suy ra Al(OH) là hợp chất lưỡng tính . 3
o Ông nghiệm 4 : Cho vào 10 giọt NaOH + một ít ( khoảng đầu tăm ) bột Al đun nhẹ .
Thấy Al tan trong dd NaOH và có sủi bọt khí .
Al + NaOH + 3H2O Na[Al(OH) ]+ 3/2H 4 2
Nếu dung dịch tạo ra bị bẩn, thì lọc (nếu dd tạo ra trong suốt không bị bẩn thì không cần
lọc ) và hứng dịch lọc là dd Na[Al(OH) ]vào ống nghiệm 5 . (Nếu lọc , thì khi lọc nhớ dùng 4
bình tia chứa nước cất rửa giấy lọc cho dd Na[Al(OH) ] chảy xuống ống nghiệm 5 đang hứng 4 dịch lọc).
o Ông nghiệm 5 : 10 giọt dd Na[Al(OH) ] + cho tử từ dd HCl vào . Thấy từ từ xuất 4
hiện kết tủa keo trắng đến khối lượng cực đại , rồi tan ra tạo thành dung dịch trong suốt. 15 GÓC HỌC TẬP K47 Biên soạn: Tiêu Phú Sĩ
Na[Al(OH)4]+ HCl Al(OH) ( keo trắng ) + NaCl + H 3 O 2 Al(OH)3 + 3HCl + 3H O 2 [Al(H O) 2 ]Cl 6 .3
2. Thí nghiệm 4 : Tính chất hấp phụ màu của than hoạt tính và than gỗ
o Ông nghiệm 1: Cho vào 4 ml màu đỏ loãng + 1/3 muỗng than hoạt tính . Lắc đều ống
nghiệm khoảng 2-3 phút . Lọc bỏ phần rắn ( bỏ than hoạt tính sau khi hấp phụ ) .
Thấy nước lọc trong suốt , không màu .
o Ống nghiệm 2 : Cho vào 4 ml màu đỏ loãng + 1/3 muỗng than gỗ . Lắc đều ống
nghiệm khoảng 2-3 phút . Lọc bỏ phần rắn ( bỏ than gỗ sau khi hấp phụ ) . Thấy nước
lọc có màu hồng nhạt .
o Nhận xét và kết luận : Than hoạt tính và than gỗ đều có tính hấp phụ màu và
hấp phụ mùi . Nhưng tính hấp phụ của than hoạt tính mạnh hơn so với than
gỗ, nên than hoạt tính làm mất hoàn toàn màu của dd màu đỏ , còn than gỗ
tính hấp phụ yếu hơn , nên than gỗ chỉ làm màu đỏ dung dịch nhạt xuống ,
chứ không làm mất màu hoàn toàn .
3. Thí nghiệm 5 : Tính chất của Pb2+
o Ông nghiệm 1 : 5 giọt Pb(NO3) 0,2M + 10 giọt dung dịch HCl 2M . Thấy xuất hiện 2
kết tủa trắng dạng nhầy .
Pb(NO3)2 + 2HCl → PbCl2( trắng hơi nhảy ) 3 + 2HNO
o Ông nghiệm 2 : 5 giọt Pb(NO3) 0,2M + 10 giọt dung dịch KI 0,1M . Thấy xuất hiện 2
kết tủa màu vàng dạng nhầy.
Pb(NO3)2 + 2KI PbI2(vàng hai nhầy ) 3 + 2KNO
o Gạn , vừa kết tủa ở hai ông nghiệm ( nghiêng bỏ phần dd lấy kết tủa ) + 10-20
giọt nước cất rồi đun nóng.
o Ống nghiệm 1 : Thầy PbCl tan hoàn toàn trong nước nóng . Khi để nguội PbCl 2 2
khó kết tỉnh trở lại .
o Ống nghiệm 2 : PbI , tan một phần trong nước nóng , một phần PbI 2 , kết tinh trở 2
lại dạng tinh thể màu vàng lấp lánh . Vì ban đầu khi mới kết tủa thì có hiện tượng kết tủa
theo của một số chất khác hoặc tạp chất , khi đun nóng dd thì kết tủa tan ra làm giải hấp
phụ của một số chất kết tủa theo , nên khi để nguội từ từ Poly kết tủa dưới dạng tinh thể
tinh khiết nên có màu vàng lấp lánh .
o Ống nghiệm 3 : 5 giọt Pb(NO3) 0,2M + 10 giọt NaOH 2M , thấy xuất hiện kết tủa 2
keo trắng hơi nhầy ( điều chế được Pb (OH)2(keo trắng hơn nhầy ) , do xảy ra phản ứng: 16 GÓC HỌC TẬP K47 Biên soạn: Tiêu Phú Sĩ
Pb(NO3)2 + 2NaOH Pb(OH)2( keo trắng hơi nhảy ) + 2NaNO3
Cho tiếp từ từ từng giọt H2O nguyên chất vào dung dịch và lắc mạnh . Thấy từ kết tủa 2
trắng Pb(OH) chuyển sang kết tủa vàng nâu ( PbO2+ 2
) . Như vậy H2O đã oxi hóa Pb(OH) 2 2 thành
PbO2 , và dung dịch sủi bọt khí . Pb(OH)2 + H O 2 2 PbO (vàng nâu) + 2H 2 O . 2
o Thấy sủi bọt khí là do H2O trong môi trường base tự phân hủy . 2 H2O2 H O + [O] 2 2[O] O2
4. Thí nghiệm 6 : Tính chất của NO trong môi trường H+ ( HNO2 )
o Ông nghiệm 1 : 3 giọt dung dịch KI 0,5M + acid hóa bằng 3 giọt dung dịch
H2SO4 2M + 3 giọt NaNO3 0,1M đun nóng . Thấy tạo ra dung dịch đỏ nâu hoặc
vàng nâu và có thể có bột I sinh ra, nổi trên mặt thoáng dd dạng muội than. 2 2KI + 2H2SO + 2NaNO 4 2 I + 2NO + Na 2 2SO + K 4 2SO + 2H 4 O 2
o I2 sinh ra là tỉnh thể có dạng muội than nổi trên bề mặt dd (nếu lượng ly sinh ra nhiều)
o Một phân li sinh ra tan trong KI dự tạo thành KI , nên dd tạo ra có màu đỏ nâu hoặc 3 vàng nâu. Dung I + KI(dư) 2 KI ( dd màu đỏ nâu ) 3
o Trong phản ứng trên NO -2 thể hiện tính oxi hóa
o Ông nghiệm 2 : 3 giọt dung dịch KMnO 0,05M + acid hóa bằng 3 giọt dung dịch 4
H2SO4 2M + thêm từ từ dung dịch NaNO 0,1M . Thấy dung dịch mất màu tím . 3 2KMnO4 + 3H SO 2 4 + 5NaNO 3 2MnSO + 5NaNO 4 3 + K SO 2 4 + 3H2O
o Trong phản ứng trên NO -2 thể hiện tính khử III.
KIM LOẠI NHÓM VI , VIIA
1. Thí nghiệm 7 : Tính chất của S2-
o Ông nghiệm : 3 giọt dung dịch KMnO 0,05M + acid hóa bằng 2 giọt dung dịch 4
H2SO4 2M + thêm từ từ dung dịch Na S 1M . Thấy dung dịch hóa đục và mất màu 2
tím . Để yên ống nghiệm một lúc thấy xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt đó là bột S kết tủa . 2KMnO4 + 8H2SO4 + 5Na S 2 2MnSO + 5Na 4 SO 2 4 + 5S + K SO 2 4 + 8H2O
Trong phản ứng trên Sº thể hiện tính khử 17 GÓC HỌC TẬP K47 Biên soạn: Tiêu Phú Sĩ
2. Thí nghiệm 8 : Tính chất của S(IV)
o Ống nghiệm 1 : 2 giọt dung dịch KMnO 0,05M + acid hóa bằng 3 giọt dung dịch 4
H2SO4 2M + thêm từ từ dung dịch Na SO 2
4 0 , 5M . Thấy dung dịch mất màu tím . 2KMnO4 + 3 H SO 2 4 + 5Na SO 2 3 2MnSO + 5Na 4 SO 2 4 + K SO 2 4 + 3H O 2
o Trong phản ứng trên So thể hiện tính khử o
Ông nghiệm 2 : 5 giọt dung dịch Na2SO 0,5M + 2 giọt dung dịch H 4 2SO 4
2M + thêm từ từ dung dịch Na S 1M . Thấy dung dịch hóa đục . Để yên ống nghiệm một lúc 2
thấy xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt đó là bột S kết tủa . Na SO 2 3 + 3 H SO 2 4 + 2Na S 2 3S + 3Na SO 2 4 +3H O 2
o Trong phản ứng trên SO 2- 3 thể hiện tính oxi hóa
3. Thí nghiệm 9 : Phản ứng của Na2S2O với dd HCl 3
o Ông nghiệm : 5 giọt dung dịch Na2S O 2
0,5M , thêm vào vài giọt dung dịch HCl 3
2M . Thấy da hóa trắng đục là do bột lưu huỳnh tạo ra và phản ứng có sủi bọt khí ,
nhưng thực tế không thấy sủi | bọt khí , vì SO2 sinh ra tan trong nước . Để yên một
lúc thì có S kết tủa màu vàng . Na2S O 2
3 + 2HCl → 2NaCl + S + SO + H 2 O 2
o Phản ứng trên Na2S2O là chất tự oxi hóa - khử . 3 IV.
CÁC NGUYÊN TỐ PHÂN NHÓM VIB , VIIB
1. Thí nghiệm 10 : Tính chất của Cr(OH)3 Điều chế Cr(OH) 3
Ống nghiệm : 2 giọt dung dịch Cr2(SO4) 0,5M + cho từ từ từng giọt dung dịch NaOH 3
2M đến khi xuất hiện kết tủa xanh rêu , đã xảy ra phản ứng : Cr (SO4) 2
3 + 6NaOH + Cr(OH) (xanh rêu ) + 3Na 3 SO 2 4 Cr(OH)3 tan trong dd NaOH .
o Tiếp tục cho từ từ từng 1-3 giọt NaOH 2M thấy kết tủa rêu tan ra hết , tạo thành
dd xanh rêu thì dừng cho NaOH vào , đã xảy ra phản ứng : Cr(OH) + 3NaOH → 3 Na [Cr(OH) 3 6] Na [Cr(OH) 3 6] bị khử bởi H O 2 2
o Cho từ từ mỗi lần 1 giọt H O , thấy dung dịch có sủi mạnh bọt khí , ( nhớ lắc 2
mạnh ông nghiệm đến khi hết bọt khí thì mới thêm tiếp giọt H O thứ 2 vào ) thấy dung dịch từ 2
màu xanh rêu chuyển sang màu đỏ nâu , rồi đến tạo thành dung dịch màu vàng chanh . thi kết
thúc thí nghiệm . ( Chú ý khi cho cùng một lúc nhiều giọt H O , thì do có hiện tượng sủi bọt 2
khí , nên dd tạo ra trong ống nghiệm bị trào ra ống nghiệm ) . Na [Cr(OH) 3 6] + 3H2O → 2Na 2 CrO 2
4 (dd màu vàng chanh ) + 2NaOH + 8H2O
o Thấy sủi bọt khí là do H2O trong môi trường bazơ tự phân hủy. 2 H2O2 H 2O + [O] 2[O] O2
o H2O , oxi hóa Na3[Cr(OH) ] ( từ số oxi hóa Cr ) thành Na 6 2CrO4 (lên số oxi hóa Cr+6)
2. Thí nghiệm 1 : Tính chất của hợp chất Cr(VI) K2CrO . 4
Ông nghiệm : 5 giọt dung dịch K2CrO , bão hòa ( dd có màu vàng chanh ) , (K 4 2CrO tồn 4
tại trong môi trường trung tính và môi trường base ) , làm lạnh trong becher đựng nước
đã và cho từ từ dung dịch H2SO , đậm đặc vào thấy dung dịch chuyển sang màu da cam 4
( nếu nước đá đủ lạnh thì thấy tạo thành chất kết tinh màu da cam ) . Khi đó đã xảy ra 18 GÓC HỌC TẬP K47 Biên soạn: Tiêu Phú Sĩ
phản ứng chuyển hóa từ K2CrO thành K 4 2Cr2O (K 7
2Cr2O dd có màu vàng da cam , 7 K2Cr O 2
7 tôn tại trong môi trường trung tính và môi trường acid ) . K CrO 2 4 + H SO 2 4 K Cr 2 2O7 + K SO 2 4 + H O . 2
Tiếp tục cho dự vài giọt HS0 , đậm đặc để tạo môi trường acid cho phản ứng kế tiếp . o
Tiếp tục cho C2H OH ( cồn tuyệt đối ) vào chất kết tinh màu da cam , K 5 2Cr2O oxi hóa 7
rượu etylic thành andehid và tạo ra Cr2(SO4) nên dd sản phẩm có màu xanh 3 rêu , K Cr 2 2O7 + 3CH CH 3 2OH + 4H SO 2 4 3CH CHO + Cr 3 (SO 2 ) 4 + K 3 SO 2 4 + 7H O 2
3. Thí nghiệm 12 : Tính oxi hóa của thuốc tím ( KMnO ) 4
Ông nghiệm 1 : 2 giọt KMnO 0,05M + 3 giọt H 4
2SO 2M lắc đều ống nghiệm trong 1 4
phút , để tạo môi trường axit , sau đó cho từ từ từng giọt dung dịch Na2SO 0,5M đến dự 4
vào . Thấy dung dịch mất màu tím và tạo ra dung dịch trong suốt không màu . + Trong môi trường acid (H 2+ 2SO ) KMnO 4 bị Na 4
2SO , khử thành tạo thành muối Mn 3 ( MnSO4 ) 2KMnO4 + 3H SO 2 4 + 5Na SO 2 3 2MnSO + 2Na 4 SO 2 4 + K SO 2 4 + 3H O 2
Ống nghiệm 2 : 2 giọt KMnO 0,05M + 3 giọt nước cất , lắc đều ống nghiệm trong 1 4
phút, để tạo môi trường nước, sau đó cho từ từ từng giọt dung dịch Na2SO4 0,5M đến dự
vào . Thấy dung dịch mất màu tím và tạo ra chất kết tủa màu nâu đen .
o Trong môi trường nước KMnO bị Na 2+ 4 2SO khử thành Mn 4 ( MnO là chất kết 2 tủa màu nâu đen ) : 2KMnO4 + H O + 3Na 2 SO 2 4
2MnO (nâu đen ) + 2KOH + 3Na 2 SO 2 4 .
Ông nghiệm 3 : 2 giọt KMnO 0,05M + 3 giọt dung dịch NaOH đậm đặc , lắc đều ống 4
nghiệm trong 1 phút , để tạo môi trường baz , sau đó cho từ từ từng giọt dd Na2SO 0,5M đến dư 4
vào . Thấy dung dịch mất màu tím và dung dịch tạo ra có màu xanh lá .
o Trong môi trường base ( NaOH ) KMnO bị NaySO , khử thành muối Mn2+
(NaKMnO4 hoặc hỗn hợp hai muối Na MnO 2 4 và K MnO 2
4 nên dung dịch có màu xanh lá đậm ) 2KMnO4 + 2NaOH + Na SO 2 3 Na MnO 2 4 + K MnO + Na 2 SO 2 4 + H O 2 V.
CÁC NGUYÊN TỐ PHÂN NHÓM VIIIB
1. Thí nghiệm 13 : Điều chế Fe(OH) và Fe ( OH ) 2 3
Ống nghiệm 1 : Điều chế Fe(OH)2(lục nhạt)
+ 10 giọt FeSO 0,5M + cho từ từ từng giọt dd NaOH 2M. Thấy tạo ra kết tủa mùa lục nhạt. 4
Khối lượng kết tủa tang đến cực đại, rồi giữ nguyên, chứ không tan ra trong dd có dư NaOH. Để
kết tủa lục nhạt trong không khí 1 thời gian nhìn trên thành ống nghiệm thấy kết tủa hóa nâu.
FeSO4 + 2NaOH Fe(OH)2(lục nhạt) + Na SO 2 4
Fe(OH)2(lục nhạt) sinh ra từ từ hóa nâu trong không khí. 2Fe(OH)2 + H O + 1/2O 2 2 Fe(OH)3(nâu đỏ)
Ông nghiệm 2 : Điều chế Fe(OH)3(nâu đỏ)
Ông nghiệm 2 : 10 giọt FeCl 0,5M + cho từ từ từng giọt dung dịch NaOH 2M . Thầy tạo
ra kết tủa màu nâu đỏ . Khối lượng kết tủa tăng lên đến cực đại , rồi giữ nguyên , chứ
không tan ra trong dung dịch có dư NaOH . FeCl3 + 3NaOH Fe(OH) + 3NaCl 3
Ông nghiệm 3 : Muối Fe2+ thể hiện tính khử .
-5 giọt FeSO 0,5M + acid hóa bằng 3 giọt H 4 2SO 2M + 1 giọt KMnO 4 0,05M . Thấy KMnO 4 4
mất màu tím . Tạo ra dung dịch trong suốt , không màu . 10FeSO4 + 2KMnO + 8H 4 SO 2 4 5Fe (SO 2 4)3 + 2MnSO + K 4 SO 2 4 + 8H2O
2. Thí nghiệm 14 : Khả năng tạo phức của Fe(II) và Fe(III) 19 GÓC HỌC TẬP K47 Biên soạn: Tiêu Phú Sĩ
Ống nghiệm 1 : 2 giọt FeSO 0,5M + cho từ từ từng giọt dung dịch NH 4 2M . Thấy tạo ra 3
kết tủa màu lục nhạt . Khối lượng kết tủa tăng lên đến cực đại , rồi giữ nguyên , chứ
không tan ra trong dung dịch có dư NH . Để kết tủa lục nhạt trong không khí một thời 3
gian thấy kết tủa hóa nâu . FeSO4 + 2NH + 2H 3 O 2 Fe(OH) + (NH 2 4) SO 2 4
o Fe(OH)2 sinh ra từ từ hóa nâu trong không khí : 2Fe(OH)2 + H O + 2 O 2 2Fe(OH) 3 o Cho tiếp dd NH 2+
3 đến dư thấy kết tủa không tan ra . Như vậy ta kết luận Fe
không tạo phức trong dd NH dư . 3
Ông nghiệm 2 : 2 giọt FeSO 0,5M + cho từ từ từng giọt dung dịch KCN , đầu tiên thấy 4
xuất hiện kết tủa xanh rêu nhat . Cho tiếp từng giọt KCN đến dự và đun nóng thấy kết tủa
xanh rêu chuyển sang kết tủa nâu đỏ rồi chuyển sang dd màu vàng chanh , thì kết thúc thì nghiệm . FeSO4 + 6KCN K [Fe(CN) 4 6] (dd màu vàng chanh ) + K2 4 SO
o Muối Fe2+ tạo phức với 6 phối tử CN .
Ông nghiệm 3 : 3 giọt FeCl 0,5M + cho từ từ từng giọt dung dịch KCN , đầu tiên thấy 3
xuất hiện kết tủa xanh rêu nhạt . Cho tiếp từng giọt KCN đến dự và đun nóng thấy kết tủa
xanh rêu chuyển sang kết tủa nâu đỏ rồi chuyển sang dd màu vàng chanh , thì kết thúc thí nghiệm . FeCl3 + 6KCN K [Fe(CN) 4
6] (dd màu vàng chanh )+ 3KCl
o Muối Fe3+ tạo phức với 6 phối tử CN.
Ống nghiệm 4 : 2 giọt FeCl 0,5M + cho từ từ từng giọt dung dịch KSCN , đầu tiên thấy 3
xuất hiện kết tủa màu đỏ máu . Cho tiếp từng giọt KSCN đến dư , thấy kết tủa kết tủa đỏ
máu tan ra , tạo thành dd màu đỏ máu , thì kết thúc thí nghiệm.
FeCl3 + 6KSCN + Fe (SCN) Fe(SCN) 3 + 3KSCN + K 3 [Fe(SCN) 3 6] + 3KCl
o Muối Fe3+ tạo phức với 6 phối tử SCN. VI.
CÁC NGUYÊN TỐ PHÂN NHÓM IB , IIB
1. Thí nghiệm 15: Khảo sát độ tan của bạc halogenur và sự tạo phức của muối Ag+
Ông nghiệm 1 , 2 , 3 : Điều chế AgCl
o Ông nghiệm 1 , 2 , 3 : 1 giọt NaCl 0,5M + 1 giọt AgNO 0,5M 3
o Quan sát hiện tượng : Thấy xuất hiện kết tủa trắng . KCl + AgNO 3 AgCl + KNO3
o Ông nghiệm 1 : đã có kết tủa trắng AgCl + cho từ từ từng giọt NH3 đến dự .
o Quan sát hiện tượng : Thấy kết tủa trắng AgCl tan ra , tạo dung dịch trong suốt không màu AgCl + 2NH + [Ag(NH 3 3) ]Cl 4
o AgCl tạo phức tốt với 2 phối tử NH 3
o Ống nghiệm 2 : đã có kết tủa trắng AgCl + cho từ từ từng giọt Na2S2O đến dư . 3
o Quan sát hiện tượng : Thấy kết tủa trắng AgCl tan ra , tạo dung dịch trong suốt
không màu. AgCl + 2 Na2S2O 3 Na3[Ag(S O23)2](dd không màu ) + NaCl
o AgCl tạo phức tốt với Na2S2O 3
o AgCl tạo phức tốt với 2 phối tử S 2- 2O3 20