-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Bài 1 Tổng quan vê kinh tế học - Kinh tế học vi mô | Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh
Nền kinh tế luôn tồn tại ở mọi nơi và mọi lúc đó là sự khan hiếm (Scarcity). Sự khan hiếm là việc xã hội với các nguồn lực hữu hạn không thể thỏa mãn tất cả mọi nhu cầu vô hạn của con người, do đó trong mọi hoàn cảnh xã hội luôn đối mặt với sự lựa chọn (Choice). Kinh tế học (Economics) giúp chúng ta hiểu về cách giải quyết vấn đề khan hiếm đó trong các cơ chế kinh tế khác nhau. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !
Kinh tế học vi mô 31 tài liệu
Đại học ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh 221 tài liệu
Bài 1 Tổng quan vê kinh tế học - Kinh tế học vi mô | Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh
Nền kinh tế luôn tồn tại ở mọi nơi và mọi lúc đó là sự khan hiếm (Scarcity). Sự khan hiếm là việc xã hội với các nguồn lực hữu hạn không thể thỏa mãn tất cả mọi nhu cầu vô hạn của con người, do đó trong mọi hoàn cảnh xã hội luôn đối mặt với sự lựa chọn (Choice). Kinh tế học (Economics) giúp chúng ta hiểu về cách giải quyết vấn đề khan hiếm đó trong các cơ chế kinh tế khác nhau. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !
Môn: Kinh tế học vi mô 31 tài liệu
Trường: Đại học ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh 221 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh
Preview text:
lOMoARcPSD|44744371 lOMoARcPSD|44744371
TRUNG TÂM BD KIẾN THỨC
“Nâng tầm tri thức – chắp cánh tương lai” OTHK.VN
Bộ Môn : Kinh Tế Vi Mô BÀI 1 Website : http://othk.vn
TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ HỌC
Ths Nguyễn Ngọc Huy - 0931731806
I. Giới thiệu tổng quan về kinh tế học
1. Các khái niệm cơ bản về kinh tế học.
Nền kinh tế luôn tồn tại ở mọi nơi và mọi lúc đó là sự khan hiếm (Scarcity). Sự
khan hiếm là việc xã hội với các nguồn lực hữu hạn không thể thỏa mãn tất cả mọi
nhu cầu vô hạn của con người, do đó trong mọi hoàn cảnh xã hội luôn đối mặt với
sự l ựa chọn (Choice). Kinh tế học (Economics) giúp chúng ta hiểu về cách giải
quyết vấn đề khan hiếm đó trong các cơ chế kinh tế khác nhau.
Nề n kinh tế là một cơ chế phân bổ các nguồn l ực khan hiếm cho các mục tiêu
cạnh tranh. Cơ chế này nhằm giải quyết ba vấn đề cơ bản là: sản xuất cái gì?; sản
xuất cho ai? và sản xuất như thế nào?
Cơ chế phối hợp: là cơ chế phối hợp sự lựa chọn của các thành viên kinh tế với
nhau. Có ba loại cơ chế kinh tế cơ bản là: Cơ chế mệnh lệnh, cơ chế thị trường, cơ chế hỗn hợp.
- Trong cơ chế mệnh lệnh (cơ chế kế hoạch hóa tập trung hoặc cơ chế chỉ
huy) thì ba vấn đề kinh tế cơ bản đều do Nhà nước quyết định.
- Trong cơ chế thị trường, các vấn đề cơ bản do thị trường (cung – cầu) quyết định.
- Trong cơ chế hỗn hợp, cả chính phủ và thị trường đều tham gia giải quyết
các vấn đề kinh tế cơ bản. Hiện nay các nước đều áp dụng cơ chế hỗn
hợp để giải quyết các vấn đề kinh tế cơ bản, tuy nhiên việc giải quyết các
vấn đề cơ bản đó khác nhau ở các nước khác nhau.
Nguồn lực: Là những yếu tố được sử dụng để sản xuất ra hàng hóa, dịch vụ mà
con người mong muốn, các nguồn lực chủ yếu bao gồm: Đất đai, Lao động, Vốn,
ngoài ra còn kể đến như trình độ nhân lực và tri thức công nghệ.
Thị trường: Là sự tương tác giữa người mua và người bán nhằm thực hiện sự trao
đổi hàng hóa và dịch vụ. Trong đó giá hàng hóa được biểu thị bằng tiền, giá yếu tố là
số tiền phải trả cho việc sử dụng nguồn lực tài nguyên (giá của nguồn lực là giá yếu
tố, giá đất đai là địa tô, giá lao động là tiền lương, giá vốn là lãi suất) 1 lOMoARcPSD|44744371
Câu 1: Kinh tế học là một môn khoa học xã hội nghiên cứu cách thức:
a. Quản lý doanh nghiệp sao cho lợi nhuận tối đa.
b. Né tránh vấn đề khan hiếm đưa lại nhiều khả năng sử dụng khác nhau cho các nguồn lực.
c. Tạo ra vận may, cơ hội cho các cá nhân để làm giàu.
d. Lựa chọn cách sử dụng hợp lý các nguồn lực khan hiếm để sản xuất ra những sản
phẩm và dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu cao nhất cho các thành viên trong xã hội.
Câu 2: Vấn đề khan hiếm tồn tại:
a. Chỉ trong các nền kinh tế thị trường.
b. Chỉ trong các nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
c. Trong hiện tại nhưng sẽ bị loại bỏ khi nền kinh tế phát triển.
d. Trong tất cả các nền kinh tế.
Câu 3: Xã hội v ới nguồn lực hữu hạn không thể thỏa mãn mọi nhu cầu vô hạn
và ngày càng tăng của con người là vấn đề: a. Chi phí cơ hội. b. Khan hiếm.
c. Kinh tế chuẩn tắc.
d. Sản xuất cái gì.
Câu 4: Vấn đề khan hiếm có thể loại trừ được bởi:
a. Sự hợp tác. b. Cạnh tranh.
c. Cơ chế thị trường.
d. Không điều nào ở trên.
Câu 5: Nền kinh tế Việt Nam là:
a. Nền kinh tế mệnh lệnh.
b. Nền kinh tế hỗn hợp.
d. Nền kinh tế thị trường. 2 lOMoARcPSD|44744371
c. Nền kinh tế có các nguồn lực dồi dào.
Câu 6: Một nền kinh tế đóng là nền kinh tế:
a. Không có quan hệ kinh tế với các nền kinh tế khác.
b. Chính phủ kiểm soát chặt chẽ các hoạt động của nền kinh tế.
c. Không có mối liên hệ giữa Chính phủ với hộ gia đình và các hãng kinh doanh.
d. Giá trị nhập khẩu lớn hơn giá trị xuất khẩu.
Câu 7: Một nền kinh tế hỗn hợp bao gồm:
a. Cả nội thương và ngoại thương.
b. Các ngành đóng và mở.
c. Cả giàu và nghèo.
d. Cả cơ chế mệnh lệnh và thị trường.
Câu 8: Mọi nền kinh tế đều phải giải quyết vấn đề kinh tế cơ bản nào sau đây?
a. Sản xuất cái gì?
b. Sản xuất như thế nào?
c. Sản xuất cho ai?
d. Tất cả các ý trên đều đúng.
Câu 9: Mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung là mô hình kinh tế theo cơ chế:
a. Mệnh lệnh. b. Thị trường. c. Hỗn hợp.
d. Các ý trên đều sai.
Bài 10: Mô hình kinh tế theo cơ chế thị trường giải quyết các vấn đề kinh tế cơ
bản thông qua hoạt động của:
a. Quan hệ cung cầu.
b. Cạnh tranh trên thị trường.
c. Kế hoạch do nhà nước đặt ra. 3 lOMoARcPSD|44744371
d. Cả a và b đều đúng.
2. Các bộ phận của kinh tế học
Tùy thuộc vào đối tượng và phạm vi nghiên cứu, kinh tế học được chia thành 2
bộ phận là kinh tế học vi mô (Principle Microeconomic) và kinh tế học vĩ mô (Principle Macroeconomic).
a. Kinh tế học vi mô
Kinh tế học vi mô nghiên cứu hành vi và cách thức ra quyết định của các thành
viên cụ thể của kinh tế (hộ gia đình, doanh nghiệp, chính phủ) như: Giá cả cân
bằng, sản lượng cân bằng, cung, cầu thị trường về một loại hàng hóa, dịch vụ cụ
thể, doanh nghiệp cụ thể với các mục tiêu về doanh thu, chi phí, lợi nhuận.
Người tiêu dùng cụ thể với các mục tiêu về lợi ích, ngân sách, bàng quan…
Kinh tế học vi mô, với tư cách là một môn khoa học cơ sở, nghiên cứu bản chất
của các hiện tượng kinh tế, tính quy luật và xu hướng vận động của các hiện tượng
và quy luật kinh tế.
b. Kinh tế học vĩ mô.
Kinh tế học vĩ mô là bộ phận của kinh tế học nghiên cứu các vấn đề tổng thể của
nền kinh tế như các vấn đề về đầu tư, lãi suất, tăng trưởng, lạm phát, việc làm,
thất nghiệp, cán cân thương mại, tỷ giá hối đoái… Kinh tế học vĩ mô tìm cách
giải đáp các câu hỏi quan trọng như các yếu tố nào quyết định và ảnh hưởng đến
các biến số vĩ mô trên, các biến số thay đổi theo thời gian như thế nào và chính
sách vĩ mô tác động thế nào đến các biến số.
Câu 1: Kinh tế học vi mô nghiên cứu:
a. Nền kinh tế ở góc độ tổng thể lớn.
b. Các vấn đề cụ thể của các tế bào kinh tế trong một nền kinh tế.
c. Các vấn đề về thu nhập quốc dân. d. Mức giá chung. 4 lOMoARcPSD|44744371
Câu 2: Câu nào sau đây thuộc kinh tế học vi mô:
a. Tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam năm 2008 ở mức rất cao.
b. Lợi nhuận kinh tế của ngành da giày là động lực thu hút doanh nghiệp mới gia nhập nghành.
c. Chính sách tài chính, tiền tệ và chính sách kinh tế đối ngoại là công cụ điều tiết
nền kinh tế của Chính phủ.
d. Tỷ lệ thất nghiệp của Việt Nam vào năm 2005 không quá mức hai con số.
Câu 3: Bộ phận c ủa kinh tế học nghiên cứu hành vi cách ứng xử của các tế bào
kinh tế trong việc đưa ra các quyết định tối ưu là: a. Kinh tế vi mô. b. Kinh tế vĩ mô.
c. Kinh tế thực chứng.
d. Kinh tế chuẩn tắc.
Câu 4: Vấn đề nào dưới đây không thuộc kinh tế vi mô:
a. Nguyên nhân gây ra biến động giá nông sản.
b. Ảnh hưởng của chi phí lưu hành đến lượng ô tô tiêu thụ.
c. Sự khác biệt giữa thu nhập của các quốc gia.
d. Sản xuất và tiêu dùng.
Câu 5: Vấn đề nào dưới đây không thuộc kinh tế vĩ mô:
a. Các nguyên nhân làm giá xăng dầu tăng.
b. Các nguyên nhân làm giảm mức giá trung bình của nền kinh tế.
c. Nguyên nhân của sự suy thoái kinh tế.
d. Biện pháp tài trợ thâm hụt ngân sách. 5 lOMoARcPSD|44744371
II. Phương pháp nghiên cứu kinh tế học
Kinh tế học thực chứng (Positive Economics) nghiên cứu thế giới thực tế khách
quan và tìm cách lý giải một cách khoa học các hiện tượng quan sát được. Kinh tế
học thực chứng trả lời cho câu hỏi “là cái gì?”, “như thế nào?”, “tác động ra sao?”
Kinh tế học chuẩn tắc (Normative Economics) thì lại liên quan đến câu hỏi: “Nên
như thế nào?”, “cần phải làm thế nào”. Kinh tế học chuẩn tắc có yếu tố đánh giá chủ
quan của các nhà kinh tế - phát biểu về cách các nguồn lực của nền kinh tế cần phải phân bổ ra sao.
Nhiệm vụ của khoa học kinh tế là tìm ra được những tuyên bố thực chứng nhất
quán với những gì chúng ta quan sát được trong nền kinh tế, và nhiệm vụ này
được tiến hành qua các bước hay còn gọi là phương pháp mô hình hóa:
- Quan sát và đo lường - Xây dựng mô hình
- Kiểm định mô hình
Câu 1: Kinh tế học chuẩn tắc liên quan đến việc đánh giá chủ quan của các cá
nhân, nó liên quan đến câu hỏi:
a. Bản chất hiện tượng?
b. Giả định của mô hình kinh tế?
c. Nên phải như thế nào?
d. Các dự báo của mô hình?
Câu 2: Kinh tế học thực chứng liên quan đến cách lý giải khoa học, các vấn đề
mang tính nhân quả thường liên quan đến các câu hỏi như là:
a. Điều gì sẽ xảy ra? b. Đó là cái gì?
c. Tại sao lại như vậy? d. Cả a, b và c. 6 lOMoARcPSD|44744371
Câu 3: Một mô hình kinh tế được kiểm định bởi:
a. Các giả định mà mô hình đưa ra có hoàn toàn đúng với thực tế hay không.
b. So sánh các dự đoán của mô hình với thực tế.
c. So sánh sự mô tả của mô hình với thực tế.
d. Tất cả các ý trên.
Câu 4: Giá vàng trong thời gian qua cao hơn giá vàng thế giới, tuyên bố nào sau
đây là tuyên bố thực chứng:
a. Do quản lý không tốt nên thời gian qua đã xảy ra tình trạng nhập lậu vàng qua biên giới.
b. Nhà nước không nên cấm nhập khẩu vàng.
c. Giá vàng đang ở mức quá cao.
d. Chính phủ nên có những biện pháp kiểm soát chặt chẽ thị trường vàng.
III. LÝ THUYẾT LỰA CHỌN KINH
TẾ. 1. Quy luật chi phí cơ hội tăng dần.
Chi phí cơ hội (Opportunity Cost) là giá trị, lợi ích hoặc lợi nhu ận của phương án tốt
nhất bị bỏ qua khi đưa ra một sự lựa chọn kinh tế. Chi phí cơ hội đóng vai trò là cơ
sở của sự lựa chọn.
Quy luật chi phí cơ hội tăng dần phát biểu rằng để thu thêm được số lượng hàng
hóa bằng nhau, xã h ội ngày càng phải hi sinh nhiều hơn hàng hóa khác. Quy luật chi
phí cơ hội tăng dần thường được mô tả thông qua đường giới hạn năng lực sản xuất
(PPF - Production Possibility Frontier).
Đường PPF mô tả các mức sản lượng tối đa có thể sản xuất được với các nguồn
lực hiện có trong điều kiện công nghệ nhất định. 7 lOMoARcPSD|44744371
Câu 1: Khi nhà đầu tư A quyết định sử dụng 1 tỷ đồng để mở một xí nghiệp may
mặc, số vốn đó không còn để mua cổ phiếu của công ty Đại An. Điều này minh họa khái niệm:
a. Cơ chế thị trường.
b. Kinh tế học chuẩn tắc. c. Chi phí cơ hội.
d. Giới hạn khả năng sản xuất.
Câu 2: An có thể lựa chọn đi chơi hoặc nằm ngủ. Nếu như An quyết định nằm
ngủ thì giá trị đi chơi là:
a. Nhỏ hơn giá trị của việc nằm ngủ.
b. Không so sánh được với giá trị của việc nằm ngủ.
c. Là chi phí cơ hội của việc xem phim. d. Bằng không.
Câu 3: Chi phí cơ hội của việc người đi xem phim mất 50.000 đồng là:
a. Việc sử dụng tốt nhất 50.000 đồng của người đó vào việc khác.
b. Việc sử dụng tốt nhất lượng thời gian xem phim vào việc khác.
c. Việc sử dụng tốt nhất thời gian và 50.000 đồng của người đó.
d. Giá trị thời gian bỏ ra để xem phim.
Câu 4: Phúc quyết định nghỉ việc để tham gia một khóa học thêm. Điều nào dưới
đây không được coi là chi phí cơ hội của việc đi học thêm của Phúc:
a. Học phí của khóa học.
b. Chi phí mua sách phục vụ khóa học,
c. Chi phí ăn uống trong thời gian tham gia khóa học.
d. Thu nhập lẽ ra có thể kiếm được nếu như không đi học. 8 lOMoARcPSD|44744371
Câu 5: Đường giới hạn khả năng sản xuất là đường:
a. Thể hiện sự khan hiếm của nguồn lực.
b. Thể hiện các mức kết hợp tối đa của số lượng các loại sản phẩm có thể sản
xuất được khi sử dụng toàn bộ năng lực có sẵn của nền kinh tế.
c. Phản ánh tập hợp các phương án hiệu quả có thể thực hiện được với nguồn
lực hiện có và công nghệ nhất định.
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 6: Chi phí cơ hội là:
a. Khoản chi phí chi trả cho một quyết định.
b. Khoản chi phí chi cho việc hưởng thụ hàng hóa hay dịch vụ.
c. Số lượng hàng hóa dịch vụ phải bỏ qua để thu về một số lượng nhất hàng hóa
dịch vụ nhất định được lựa chọn.
d. Các câu trên đều đúng
Câu 7: Biểu đồ dưới đây trình bày đường giới hạn khả năng sản xuất của một nền
kinh tế mà chỉ sản xuất lương thực (X) và quần áo (Y). Điểm A chỉ ra rằng sự phối
hợp giữa hai hàng hóa này thì; Y
a. Không thể thực hiện được. .B
b. Có thể thực hiện nhưng không hiệu quả. .C
c. Có thể thực hiện được và hiệu quả. .A
d. Không thực hiện được và không hiệu quả. X
Câu 8: Biểu đồ dưới đây trình bày đường đường giới hạn khả năng sản xuất của
một nền kinh tế mà chỉ sản xuất lương thực (X) và quần áo (Y). Điểm B chỉ ra
rằng sự phối hợp giữa hai hàng hóa này thì: Y .B .C
a. Không thể thực hiện được.
b. Có thể thực hiện nhưng không hiệu quả. .A
c. Có thể thực hiện được và hiệu quả. X
d. Không thực hiện được và không hiệu quả. 9 lOMoARcPSD|44744371
Câu 9: Biểu đồ dưới đây trình bày đường giới hạn khả năng sản xuất của một nền
kinh tế mà chỉ sản xuất lương thực (X) và quần áo (Y). Điểm C chỉ ra rằng sự phối
hợp giữa hai hàng hóa này thì: Y .B .C
a. Không thể thực hiện được.
b. Có thể thực hiện nhưng không hiệu quả. .A
c. Có thể thực hiện được và hiệu quả. X
d. Không thực hiện được và không hiệu quả.
Câu 10: Chi phí cơ hội của việc đi du học bao gồm:
a. Lương mà bạn có thể nhận được khi đi làm. b. Học phí.
c. Thời gian bên cạnh gia đình và người thân.
d. Tất cả các ý trên đều đúng.
Câu 11: Một nền kinh tế có đường giới hạn năng lực sản xuất được biểu diễn bằng
phương trình sau: X + 2Y = 100
Đường giới hạn năng lực sản xuất trên cho biết:
Ⓐ Lượng X tối đa là 100 và lượng Y tối đa là 50
Ⓑ Lượng X tối đa là 50 và lượng Y tối đa là 100
Ⓒ Lượng X tối đa là 30 và lượng Y tối đa là 40
Ⓓ Lượng X tối đa là 40 và lượng Y tối đa là 60
Câu 12: Một nền kinh tế có đường giới hạn năng lực sản xuất được biểu diễn bằng
phương trình sau: X + 2Y = 100
Đường giới hạn năng lực sản xuất trên là:
Ⓐ Đường thẳng tuyến tính
Ⓑ Đường cong lồi so với gốc tọa độ
Ⓒ Đường cong lõm so với gốc tọa độ
Ⓓ Tất cả đều đúng 10 lOMoARcPSD|44744371 2. Phân tích cận biên:
Mọi thành viên kinh tế đều mong muốn tối đa hóa lợi ích ròng (hiệu số giữa lợi ích và chi phí).
Lợi ích ròng (NB) = Tổng lợi ích (TB) – Tổng chi phí (TC)
Bằng phương pháp phân tích cận biên ta sẽ nghiên cứu thêm 2 biến nữa là chi phí - 1 đợ ∆ = ( ) MB = ∆ ′
là phần tổng lợi ích tăng thêm khi tăng sản lượng thêm
biên (Marginal Cost - MC) và lợ i ích biên (Marginal Benefit - MB). - 1 đợ ∆ = ( ) MC = ∆ ′
là phần tổng chi phí tăng thêm khi tăng sản lượng thêm n vị.
= 0 ↔ ( )′ − ( )′ = 0 ↔ − = 0
NBmax khi và chỉ khi (NB)′ n vị. ↔ =
Vậy lợi ích cực đại khi lợi ích biên bằng với chi phí biên.
Bản chất phương pháp phân tích cận biên được hiểu như sau:
- Nếu MB > MC thì mở rộng quy mô hoạt động sẽ làm tăng lợi ích ròng.
- Nếu MB = MC thì quy mô hoạt động là tối ưu, nên giữ nguyên quy mô
hoạt động ở hiện tại.
- Nếu MB < MC thì thu hẹp quy mô hoạt động sẽ làm tăng lợi ích ròng.
Tóm lại, khi đưa ra các quyết định về sự lựa chọn kinh tế các thành viên kinh tế
luôn phải so sánh giữa phần tăng thêm về lợi ích (lợi ích biên) và phần tăng thêm
về chi phí (chi phí biên) nhằm mục đích là xác định một mức sản lượng tối ưu.
Câu 1: Từ cận biên trong kinh tế học thể hiện ý nghĩa: a. Cuối cùng. b. Bổ sung thêm. c. Bình quân. d. Vừa đủ. 11 lOMoARcPSD|44744371
Câu 2: Hàm tổng2 lợi ích (TB) và hàm tổng chi2 phí (TC) của một hoạt động như sau: TB = 200Q – và TC = 200 + 20Q + 0,5
. Quy mô hoạt động tối đa hóa lợi ích là: Ⓐ Q=100 Ⓑ Q=200 Ⓒ Q=50 Ⓓ Q=150
Câu 3: Hàm tổng lợi ích (TB) và hàm tổng chi phí (TC) của một hoạt động như sau: TB = 200Q – 2 và TC = 200 + 20Q + 0,5 2
Hãy xác định quy mô tối đa hóa lợi ích ròng: Ⓐ Q=100 Ⓑ Q=50 Ⓒ Q=80 Ⓓ Q=60
Câu 4: Hàm tổng lợi ích (TB) và hàm tổng chi phí (TC) của một hoạt
TB = 200Q – 2 và TC = 200 + 20Q + 0,5 2
Hãy xác định tổng lợi ích tối đa: Ⓐ TBmax = 10.000 động như sau: Ⓑ TBmax = 12.000 Ⓒ TBmax = 7.500 Ⓓ TBmax = 5.000
Câu 5: Hàm tổng lợi ích (TB) và hàm tổng chi phí (TC) của một hoạt động như sau: TB = 200Q – 2 và TC = 200 + 20Q + 0,5 2
Hãy xác định lợi ích ròng cực đại (NBmax): 12 lOMoARcPSD|44744371 Ⓐ NBmax = 5.200 Ⓑ NBmax = 5.500 Ⓒ NBmax = 5.000 Ⓓ NBmax = 4.800
Câu 6: Hàm tổng lợi ích (TB) và hàm tổng chi phí (TC) của một hoạt TB = 200Q – 2 và TC = 200 + 20Q + 0,5 2 động như sau:
Khi Q = 50 muốn tăng lợi ích ròng phải đưa ra sự lựa chọn nào:
Ⓐ Tăng sản lượng
Ⓑ Giảm sản lượng
Ⓒ Giữ nguyên sản lượng
Ⓓ Không câu nào đúng
Câu 7: Hàm tổng lợi ích (TB) và hàm tổng chi phí (TC) của một hoạt TB = 200Q – 2và TC = 200 + 20Q + 0,5 2
Khi Q = 70 muốn tăng lợi ích ròng phải đưa ra sự lựa chọn nào:
Ⓐ Tăng sản lượng động như sau:
Ⓑ Giảm sản lượng
Ⓒ Giữ nguyên sản lượng
Ⓓ Không câu nào đúng 13