lOMoARcPSD| 58097008
Bài 11: Lợi dụng lúc gia đình C ngủ, B-(20tuổi) đứng
ngoài canh cửa cho A(18tuổi) lẻn nhà C lấy chiếc
xe đạp mini Nhật ( trị giá khoảng 5 triệu đồng). B thấy
người lại gần nên sợ đi trước. Sau khi ly được
xe, A đem chiếc xe trên đến gửi tại nhà D. Lúc đó D
không biết là chiếc xe trộm cắp được.
1. Hãy xác định tội phạm trên và xác định thuộc loại
tội gì?
2. B được coi tự ý nửa chừng chấm dứt việc
p.tội không?
3. Xác định đồng phạm? Giả sử khi đến gửi xe tại
phòng trọ của D, A nói cho D biết đây xe va
trộm cắp được, D cho A gửi xe thì D có bị coi là đồng
phạm về tội trộm cắp tài sản với vai trò người giúp
sức không?
1. y xác định loại tội phạm trên xác định
thuộc loại tội gì?
- yếu tố khách quan:
o Hành vi phạm tội : A có hành vi trộm cắp tài sản theo k1 điều 173
BLHS 2015 o Hậu quả : C mất chiếc xe đạp mini Nhật trị giá 5
triệu đồng o Mối quan hnhân quả giữa hành vi phạm tội và hậu
lOMoARcPSD| 58097008
qu: C mất chiếc xe đạp mini Nhật trị giá 5 triệu đồng do A trộm
cắp
- Yếu tchủ quan :
o Lỗi: A cố ý trộm cắp xe đạp A li o
Mục đích- động cơ : A vào nhà C ăn trộm
- Chthể :
o A người 18 tuổi , đủ tuổi chịu trách nhiệm hình s( k1 điu
12 )
2.B được coi tự ý nửa chừng chấm dứt việc
phạm tội không?
- Căn cứ theo điều 16 BLHS 2015 , B không được coi tự ý nửa
chừng chấm dứt việc phạm tội vì B không tự mình ngưng thực hiện
tội phạm đó đến cùng , căn ctheo điều 15 BLHS 2015 thì B
thuộc phạm tội chưa đạt vì đã thực hiện phạm tội đứng canh cho C
trộm cắp ,có nguyên nhân ngoài ý muốn mới phải bỏ đi .
3. Xác định đồng phạm? gisử khi đến gửi xe tại
phòng trọ của D, A có nói cho D biết đây là xe
vừa trộm cắp được, D cho A gửi xe thì D
được coi đồng phạm về trộm cắp tài sản với
vai trò là người giúp sức hay không?
- Căn cứ theo khoản 2 điều 17 của Bộ Luật Lao Động 2015 , thì D
không được coi là đồng phạm trộm cắp tài sản với vai trò
người giúp sức phạm tội tổ chức , sự câu kết từ người
cùng thực hiện D biết đó là xe trộm cắp nhưng vẫn cho gi
trong nhà của D.
lOMoARcPSD| 58097008
- Căn cứ theo điểm a khoản 2 điều 168 BLHS 2015 , thì phạm tội
có tchức bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm
Bài 12: Chị H là nhân viên trong công ty A, và H
đang mang thai tháng thứ 5. Gần đây, công ty A
phát hiện H tuyên truyền những nội dung không
đúng về c.ty với các phòng, ban trong công ty.
- C.ty A muốn s.dụng biện pháp xử kỷ luật chị H
bằng cách chức chị H ngay thời điểm y.
- a) C.ty A thể áp dụng biện pháp xử kỷ lut
nêu trên đối với H không?
- b) C.ty A thể sa thải đối với hành vi trên không?
-
a) Công ty A th áp dụng biện pháp xử k
luật nêu trên với H hay không?
- Căn cứ theo điểm d khoản 4 điều 122 của Bộ Luật Lao Động
2019, cho rằng ng ty A không tháp dụng biện pháp xkỷ
luật nêu trên với H được H đang phụ nữ mang thai được 5
tháng.
b) Công ty A thể sa thải đối với hành vi trên
không?
- Căn cứ vào điểm a khoản 1 điều 122 của Bộ Luật Lao Động
2019, Công ty A thể áp dụng hình thức kỷ luật sa thải đối với
H đối với công ty A bên người sử dụng lao động nếu chứng
lOMoARcPSD| 58097008
minh được lỗi của người lao động là H thì có quyền được klut
sa thải.
- Căn cứ theo điểm d khoản 1 điều 122 của Bộ Luật Lao Động
2019, thì ngược lại công ty A không thể sa thải H ngay thi
điểm này vì việc xử lý kỷ luật lao động phải được ghi thành biên
bản.
Bài 13: Ngày 10/3/2021 anh Y vào làm việc tại công
ty X - Nội với HĐLĐ xác định thời hạn 3 năm. Ngày
16/5/2021, anh A hành vi lãng tránh không nhn
việc và không hoàn thành công việc được giao.
Ngày 25/5/2021 công ty X đã ra quyết định kỷ lut
anh A bằng cách khiển trách trước toàn công ty và
cắt lương 01 tháng làm việc
Nhận xét trường hợp trên
- Đối với trường hợp trên, căn cứ vào điều 117 của Bộ Luật Lao Động
2019, công ty X quyền khiển trách anh A trước toàn công ty
anh A đã hành vi lãng tránh và không hoàn thành công việc đã
được giao theo nội quy lao động trong hợp đồng lao động do người
sử dụng lao động là công ty X đã quy định.
- Căn cứ khoản 3 điều 102 của Bộ Luật Lao Động 2019, anh A đã
không hoàn thành công việc nên công ty X đã quyết định cắt 1 tháng
lương của anh A, nhưng tại điều luật này quy định rằng công ty X
chđưc trừ 30% so với mức lương hàng tháng của anh A.
lOMoARcPSD| 58097008
Bài 14: CÔNG TY A (TẠI VN) VÀ CÔNG TY B
(TẠI THÁI LAN)
Hai bên ký kết hợp đồng mua bán vải
Câu 1: Theo PLVN, hãy xác định yếu tố ớc ngoài
trường hợp trên
Câu 2: Hãy nêu những trường hợp hợp đồng
A) được áp dụng điều ước quốc tế
B) được áp dụng tập quán quốc tế
C) được áp dụng pháp luật quốc gia
D) được áp dụng các nguồn khác
Câu 1:
- Yếu tố ớc ngoài là công ty B ( tại Thái Lan )
Câu 2:
- Trường hợp được áp dụng Điều Ước Quốc Tế:
1. Công ty A ( tại Việt Nam ) hoặc công ty B ( tại Thái Lan ) có quc
tịch, trụ sở thương mại tại nước là thành viên.
2. Khi công ty A ( tại Việt Nam ), công ty B ( tại Thái Lan ) lựa chọn
áp dụng nếu không ở ớc là thành viên của Điều Ước Quốc Tế.
3. Nếu sự khác nhau giữa pháp luật trong nước Việt Nam hoc
lOMoARcPSD| 58097008
Thái Lan Điều Ước Quốc Tế quốc gia đó thành viên thì
Điều Ước Quốc Tế được ưu 琀椀 ên áp dụng.
- Trường hợp Tp Quán Quốc Tế được áp dụng:
1. Hai bên công ty A ( tại Việt Nam ) công ty B ( tại Thái Lan )
thỏa thuận chấp nhận áp dụng Tập Quán Quốc Tế làm luật.
2. ớc thành viên của điều ước quốc tế quy định chọn tập quán
của nước đó áp dụng thì sẽ ưu 琀椀 ên áp dụng.
3. Pháp luật của Việt Nam hoặc Thái Lan quy định áp dụng Tp
Quán Quốc Tế là luật áp dụng.
4. quan t xử áp dụng tạp quán quốc tế để giải thích vấn đề
các bên quy định không rõ rang trong hợp đồng và không có quy
địng trong pháp luật 2 bên thỏa thuận.
- Trường hợp pháp luật quốc gia áp dụng:
1. Khi 2 bên mua bán vải tại công ty A thuộc lãnh thổ Việt Nam
thìkhi đó pháp luật Việt Nam quy định áp dụng luật của Việt Nam
và ngược lại nếu mua bán vải Thái Lan sẽ áp dụng pháp luật
của Thái Lan.
2. Hai bên công ty A ( tại Việt Nam ) công ty B ( tại Thái Lan ) tha
thuận thchọn áp dụng luật của quốc gia khác thành viên
của Điều Ước Quốc Tế mà không cần nhất thiết pháp luật của
ớc Việt Nam hoặc Thái Lan.
3. Công ty A ( tại Việt Nam ) và công ty B ( tại Thái Lan ) quy phm
xung đột dẫn chiếu đến 2 bên thỏa thuận pháp luật Thái Lan áp
dụng, nhưng pháp luật Thái Lan dẫn chiếu đến pháp luật Vit
Nam thì khi đó pháp luật Việt Nam sẽ trc 琀椀 ếp áp dụng.
- trường hợp các nguồn khác áp dụng:
lOMoARcPSD| 58097008
1. Khi công ty A ( tại Việt Nam ) công ty B ( tại Thái Lan ) thỏa
thuận lựa chọn luật của bất kì nước nào 2 bên đồng ý áp dụng.
2. Khi quan t xử cần giải thích một vấn đề trong giao dịch
nhưng lại không có nguồn luật quy định thì Công Ước Viên 1980
được ưu 琀椀 ên áp dụng.
Bài 15:
1. Thế nào là một lời chào hàng?
- Căn cứ theo khoản 1 điều 14 của Công Ước Viên 1980 ( CISG ), một
đề nghkết hợp đồng được gửi cho một hoặc nhiều người xác
định sẽ được coi một lời chào ng nếu sràng về hàng
hóa được ấn định trực 琀椀 ếp về giá, số ợng. Chỉ rõ được ý
chí củ người chào hàng ràng buộc mình trong trường hợp sự
chấp nhận chào hàng.
2. Chào hàng gửi đi có thể rút lại hay không?
- Căn cứ theo khoản 1 điều 16 của Công Ước Viên 1980, chào hàng
gửi đi vẫn th rút lại nếu người được chào ng nhận được
thông báo trước khi lời chấp nhận chào hàng được gửi đi.
- Căn cứ theo khoản 2 điều 16 của Công Ước Viên 1980 , ttùy nhiên
còn 2 trường hợp chào hàng không thể bị hủy bỏ ngang:
a) Nếu chỉ rõ, ấn định thời hạn xác định để chấp nhận hoặc bằng
cách khác như là bên chào hang ghi rõ rằng không thể hủy bỏ .
b) Người nhận chào hàng coi chào hang là không thhủy hành
động theo chiều hướng đó.
lOMoARcPSD| 58097008
3. Chào hàng gửi cho nhiều người không xác định có
được xem là một chào hàng không?
- Căn cứ theo khoản 2 điều 14 của Công Ước Viên 1980, chào hàng
gửi đi cho nhiều người không xác định thì không được xem mt
chào hàng mà chđược xem là một lời mời làm chào hàng .
Hành vi nào được xem chấp nhận chào hàng? Im lặng
có được xem là chấp nhận chào hàng hay không?
- Căn cứ theo khoản 1 điều 18 Công Ước Viên 1980, một lời tuyên
bố, một hành vi ca người được chào hàng cho thấy sđồng ý t
xem là chấp nhận chào hàng.
- Im lặng trong chào hàng hoặc không hành động thì không
mặc nhiên có giá trị như một sự chp nhận.
Thời hạn chấp nhận chào hàng được nh như thế nào?
Chấp nhận chào hang muộn quy định như thế nào?
- Căn cứ theo khoản 2 điều 18 Công Ước Viên 1980 , thời hạn chấp
nhận chào hàng hiệu lực từ khi người chào hàng nhận được chấp
nhận. Ngoài ra, chào hàng bằng miệng nhưng phải được chấp nhận
ngay thì vẫn được xem là chấp nhận chào hàng. Hoặc 2 bên trực
ếp thanh toán ngay khi được chào hàng thì nh là chấp nhận
chào hàng.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58097008
Bài 11: Lợi dụng lúc gia đình C ngủ, B-(20tuổi) đứng
ngoài canh cửa cho A(18tuổi) lẻn và nhà C lấy chiếc
xe đạp mini Nhật ( trị giá khoảng 5 triệu đồng). B thấy
có người lại gần nên sợ đi trước. Sau khi lấy được
xe, A đem chiếc xe trên đến gửi tại nhà D. Lúc đó D
không biết là chiếc xe trộm cắp được.

1. Hãy xác định tội phạm trên và xác định thuộc loại tội gì?
2. B có được coi là tự ý nửa chừng chấm dứt việc p.tội không?
3. Xác định đồng phạm? Giả sử khi đến gửi xe tại
phòng trọ của D, A có nói cho D biết đây là xe vừa
trộm cắp được, D cho A gửi xe thì D có bị coi là đồng
phạm về tội trộm cắp tài sản với vai trò là người giúp sức không?

1. Hãy xác định loại tội phạm trên và xác định
thuộc loại tội gì?
- yếu tố khách quan:
o Hành vi phạm tội : A có hành vi trộm cắp tài sản theo k1 điều 173
BLHS 2015 o Hậu quả : C mất chiếc xe đạp mini Nhật trị giá 5
triệu đồng o Mối quan hệ nhân quả giữa hành vi phạm tội và hậu lOMoAR cPSD| 58097008
quả : C mất chiếc xe đạp mini Nhật trị giá 5 triệu đồng do A trộm cắp
- Yếu tố chủ quan :
o Lỗi: A cố ý trộm cắp xe đạp – A có lỗi o
Mục đích- động cơ : A vào nhà C ăn trộm - Chủ thể :
o A là người 18 tuổi , đủ tuổi chịu trách nhiệm hình sự ( k1 điều 12 )
2.B có được coi là tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội không?
- Căn cứ theo điều 16 BLHS 2015 , B không được coi là tự ý nửa
chừng chấm dứt việc phạm tội vì B không tự mình ngưng thực hiện
tội phạm đó đến cùng , mà căn cứ theo điều 15 BLHS 2015 thì B
thuộc phạm tội chưa đạt vì đã thực hiện phạm tội đứng canh cho C
trộm cắp ,có nguyên nhân ngoài ý muốn mới phải bỏ đi .
3. Xác định đồng phạm? giả sử khi đến gửi xe tại
phòng trọ của D, A có nói cho D biết đây là xe
vừa trộm cắp được, D cho A gửi xe thì D có
được coi là đồng phạm về trộm cắp tài sản với
vai trò là người giúp sức hay không?

- Căn cứ theo khoản 2 điều 17 của Bộ Luật Lao Động 2015 , thì D
không được coi là đồng phạm trộm cắp tài sản với vai trò là
người giúp sức mà là phạm tội có tổ chức , có sự câu kết từ người
cùng thực hiện vì D biết đó là xe trộm cắp nhưng vẫn cho gửi trong nhà của D. lOMoAR cPSD| 58097008
- Căn cứ theo điểm a khoản 2 điều 168 BLHS 2015 , thì phạm tội
có tổ chức bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm
Bài 12: Chị H là nhân viên trong công ty A, và H
đang mang thai tháng thứ 5. Gần đây, công ty A
phát hiện H tuyên truyền những nội dung không
đúng về c.ty với các phòng, ban trong công ty.

- C.ty A muốn s.dụng biện pháp xử lý kỷ luật chị H
bằng cách chức chị H ngay thời điểm này.
- a) C.ty A có thể áp dụng biện pháp xử lý kỷ luật
nêu trên đối với H không?
- b) C.ty A có thể sa thải đối với hành vi trên không? -
a) Công ty A có thể áp dụng biện pháp xử lý kỷ
luật nêu trên với H hay không?
- Căn cứ theo điểm d khoản 4 điều 122 của Bộ Luật Lao Động
2019, cho rằng Công ty A không thể áp dụng biện pháp xử lý kỷ
luật nêu trên với H được vì H đang là phụ nữ mang thai được 5 tháng.
b) Công ty A có thể sa thải đối với hành vi trên không?
- Căn cứ vào điểm a khoản 1 điều 122 của Bộ Luật Lao Động
2019, Công ty A có thể áp dụng hình thức kỷ luật sa thải đối với
H vì đối với công ty A bên người sử dụng lao động nếu chứng lOMoAR cPSD| 58097008
minh được lỗi của người lao động là H thì có quyền được kỷ luật sa thải.
- Căn cứ theo điểm d khoản 1 điều 122 của Bộ Luật Lao Động
2019, thì ngược lại công ty A không thể sa thải H ngay thời
điểm này vì việc xử lý kỷ luật lao động phải được ghi thành biên bản.
Bài 13: Ngày 10/3/2021 anh Y vào làm việc tại công
ty X - Hà Nội với HĐLĐ xác định thời hạn 3 năm. Ngày
16/5/2021, anh A có hành vi lãng tránh không nhận
việc và không hoàn thành công việc được giao.

Ngày 25/5/2021 công ty X đã ra quyết định kỷ luật
anh A bằng cách khiển trách trước toàn công ty và
cắt lương 01 tháng làm việc

Nhận xét trường hợp trên
- Đối với trường hợp trên, căn cứ vào điều 117 của Bộ Luật Lao Động
2019, công ty X có quyền khiển trách anh A trước toàn công ty vì
anh A đã có hành vi lãng tránh và không hoàn thành công việc đã
được giao theo nội quy lao động trong hợp đồng lao động do người
sử dụng lao động là công ty X đã quy định.
- Căn cứ khoản 3 điều 102 của Bộ Luật Lao Động 2019, vì anh A đã
không hoàn thành công việc nên công ty X đã quyết định cắt 1 tháng
lương của anh A, nhưng tại điều luật này quy định rằng công ty X
chỉ được trừ 30% so với mức lương hàng tháng của anh A. lOMoAR cPSD| 58097008
Bài 14: CÔNG TY A (TẠI VN) VÀ CÔNG TY B (TẠI THÁI LAN)
Hai bên ký kết hợp đồng mua bán vải
Câu 1: Theo PLVN, hãy xác định yếu tố nước ngoài trường hợp trên
Câu 2: Hãy nêu những trường hợp hợp đồng
A) được áp dụng điều ước quốc tế
B) được áp dụng tập quán quốc tế
C) được áp dụng pháp luật quốc gia
D) được áp dụng các nguồn khác Câu 1:
- Yếu tố nước ngoài là công ty B ( tại Thái Lan ) Câu 2:
- Trường hợp được áp dụng Điều Ước Quốc Tế:
1. Công ty A ( tại Việt Nam ) hoặc công ty B ( tại Thái Lan ) có quốc
tịch, trụ sở thương mại tại nước là thành viên.
2. Khi công ty A ( tại Việt Nam ), công ty B ( tại Thái Lan ) lựa chọn
áp dụng nếu không ở nước là thành viên của Điều Ước Quốc Tế.
3. Nếu có sự khác nhau giữa pháp luật trong nước Việt Nam hoặc lOMoAR cPSD| 58097008
Thái Lan và Điều Ước Quốc Tế mà quốc gia đó là thành viên thì
Điều Ước Quốc Tế được ưu 琀椀 ên áp dụng.
- Trường hợp Tập Quán Quốc Tế được áp dụng:
1. Hai bên công ty A ( tại Việt Nam ) và công ty B ( tại Thái Lan )
thỏa thuận chấp nhận áp dụng Tập Quán Quốc Tế làm luật.
2. Nước là thành viên của điều ước quốc tế quy định chọn tập quán
của nước đó áp dụng thì sẽ ưu 琀椀 ên áp dụng.
3. Pháp luật của Việt Nam hoặc Thái Lan quy định áp dụng Tập
Quán Quốc Tế là luật áp dụng.
4. Cơ quan xét xử áp dụng tạp quán quốc tế để giải thích vấn đề mà
các bên quy định không rõ rang trong hợp đồng và không có quy
địng trong pháp luật 2 bên thỏa thuận.
- Trường hợp pháp luật quốc gia áp dụng:
1. Khi 2 bên mua bán vải tại công ty A thuộc lãnh thổ Việt Nam
thìkhi đó pháp luật Việt Nam quy định áp dụng luật của Việt Nam
và ngược lại nếu mua bán vải ở Thái Lan sẽ áp dụng pháp luật của Thái Lan.
2. Hai bên công ty A ( tại Việt Nam ) và công ty B ( tại Thái Lan ) thỏa
thuận có thể chọn áp dụng luật của quốc gia khác là thành viên
của Điều Ước Quốc Tế mà không cần nhất thiết là pháp luật của
nước Việt Nam hoặc Thái Lan.
3. Công ty A ( tại Việt Nam ) và công ty B ( tại Thái Lan ) quy phạm
xung đột dẫn chiếu đến 2 bên thỏa thuận pháp luật Thái Lan áp
dụng, nhưng pháp luật Thái Lan dẫn chiếu đến pháp luật Việt
Nam thì khi đó pháp luật Việt Nam sẽ trực 琀椀 ếp áp dụng.
- trường hợp các nguồn khác áp dụng: lOMoAR cPSD| 58097008
1. Khi công ty A ( tại Việt Nam ) và công ty B ( tại Thái Lan ) thỏa
thuận lựa chọn luật của bất kì nước nào 2 bên đồng ý áp dụng.
2. Khi cơ quan xét xử cần giải thích một vấn đề trong giao dịch
nhưng lại không có nguồn luật quy định thì Công Ước Viên 1980
được ưu 琀椀 ên áp dụng. Bài 15: 1.
Thế nào là một lời chào hàng?
- Căn cứ theo khoản 1 điều 14 của Công Ước Viên 1980 ( CISG ), một
đề nghị ký kết hợp đồng được gửi cho một hoặc nhiều người xác
định sẽ được coi là một lời chào hàng nếu có sự rõ ràng về hàng
hóa và được ấn định trực 琀椀 ếp về giá, số lượng. Chỉ rõ được ý
chí củ người chào hàng ràng buộc mình trong trường hợp có sự chấp nhận chào hàng. 2.
Chào hàng gửi đi có thể rút lại hay không?
- Căn cứ theo khoản 1 điều 16 của Công Ước Viên 1980, chào hàng
gửi đi vẫn có thể rút lại nếu người được chào hàng nhận được
thông báo trước khi lời chấp nhận chào hàng được gửi đi.
- Căn cứ theo khoản 2 điều 16 của Công Ước Viên 1980 , thì tùy nhiên
còn 2 trường hợp chào hàng không thể bị hủy bỏ ngang:
a) Nếu có chỉ rõ, ấn định thời hạn xác định để chấp nhận hoặc bằng
cách khác như là bên chào hang ghi rõ rằng không thể hủy bỏ .
b) Người nhận chào hàng coi chào hang là không thể hủy và hành
động theo chiều hướng đó. lOMoAR cPSD| 58097008 3.
Chào hàng gửi cho nhiều người không xác định có
được xem là một chào hàng không?

- Căn cứ theo khoản 2 điều 14 của Công Ước Viên 1980, chào hàng
gửi đi cho nhiều người không xác định thì không được xem là một
chào hàng mà chỉ được xem là một lời mời làm chào hàng .
Hành vi nào được xem là chấp nhận chào hàng? Im lặng
có được xem là chấp nhận chào hàng hay không?
- Căn cứ theo khoản 1 điều 18 Công Ước Viên 1980, một lời tuyên
bố, một hành vi của người được chào hàng cho thấy sự đồng ý thì
xem là chấp nhận chào hàng.
- Im lặng trong chào hàng hoặc là không có hành động gì thì không
mặc nhiên có giá trị như một sự chấp nhận.
Thời hạn chấp nhận chào hàng được nh như thế nào?
Chấp nhận chào hang muộn quy định như thế nào?
- Căn cứ theo khoản 2 điều 18 Công Ước Viên 1980 , thời hạn chấp
nhận chào hàng có hiệu lực từ khi người chào hàng nhận được chấp
nhận. Ngoài ra, chào hàng bằng miệng nhưng phải được chấp nhận
ngay thì vẫn được xem là chấp nhận chào hàng. Hoặc 2 bên trực 琀
椀 ếp thanh toán ngay khi được chào hàng thì 琀nh là chấp nhận chào hàng.