Bài 11: Sóng điện từ | Bài giảng PowerPoint Vật lí 11 Kết nối tri thức

Bài giảng điện tử môn Vật lí 11 Kết nối tri thức với cuộc sống bao gồm bài giảng của cả năm học được thiết kế dưới dạng file trình chiếu PowerPoint. Qua đó, giúp thầy cô tham khảo, có thêm nhiều kinh nghiệm để soạn giáo án PowerPoint môn Vật lí 11 cho học sinh của mình theo chương trình mới. Mời bạn đọc đón xem!

Bài 11- SÓNG ĐIỆN TỪ
Chỉ với một chiếc điện thoại thông minh hay chiếc máy tính được kết
nối internet, ta có thể trao đổi thông tin với nhau trên khắp toàn cầu.
Vậy tại sao thông tin lại có thể lan truyền được trong không gian?
2
Câu hỏi thảo luận
Các thiết bị như tivi, điện thoại di động, lò vi sóng đều sử dụng sóng
điện từ. Vậy ai nghiên cứu, xây dựng lí thuyết điện từ? Và sóng điện từ
là gì?
3
Michael Faraday
(1791- 1867)
James Clerk Maxwell
(1831-1879)
I. Sóng điện từ
Sóng điện từ là điện từ trường lan truyền trong không gian.
Sóng điện từ là sóng ngang, khi truyền trong chân không sóng
điện từ có tốc độ 3.10
8
m/s
Ánh sáng là sóng điện từ.
Sóng điện từ bao gồm một dải rộng tần số (hoặc bước sóng) gọi
là thang sóng điện từ.
4
II. Thang sóng điện từ
Sự khác nhau về bước sóng (hay tần số) của các loại sóng điện từ đã dẫn đến sự
khác nhau về tính chất và công dụng của chúng.
Nhiệm vụ
6
NHÓM 1
Tìm hiểu về ánh sáng nhìn
thấy
NHÓM 2
Tìm hiểu về tia hồng ngoại,
tia tử ngoại.
Tìm hiểu về sóng vô tuyến.
NHÓM 3
Tìm hiểu về tia Ronghen-tia
gamma.
NHÓM 4
1
2
3
4
Quang phổ của ánh sáng nhìn thấy
là một dải màu liên tục từ tím đến
đỏ.
Bước sóng ánh sáng nhìn thấy nằm
trong khoảng từ 0,38μm đến
0,76μm
1. Ánh sáng nhìn thấy
Ánh sáng đỏ có bước sóng dài nhất
0,76μm, ánh sáng tím có bước
sóng ngắn nhất 0,38μm.
Nguồn phát ra ánh sáng nhìn thấy
như: Mặt trời, tia chớp, ngọn
lửa,…
7
Tia hồng ngoại là sóng điện từ
không nhìn thấy có bước sóng nằm
trong khoảng từ 0,76μm đến
1mm.
Nguồn phát tia hồng ngoại: Vật có
nhiệt độ cao hơn môi trường xung
quanh thì phát được tia hồng
ngoại. VD: bóng đèn dây tóc, bếp
gas, bếp than,…
2. Tia hồng ngoại (IR)
8
Tia hồng ngoại có tính chất tuân
theo định luật truyền thẳng, phản
xạ, khúc xạ và gây được hiện
tượng nhiễu xạ, giao thoa như ánh
sáng thông thường.
Đặc trưng nổi bật của tia hồng
ngoại là tác dụng nhiệt.
Ứng dụng: bếp điện, lò nướng,
điều khiển từ xa,..
2. Tia hồng ngoại (IR)
9
Là sóng điện từ không nhìn thấy có
bước sóng nằm trong khoảng
10nm đến 400nm
Nguồn phát tia tử ngoại: Vật có
nhiệt độ trên 2000
o
C thì phát ra tia
tử ngoại, nhiệt độ của vật càng cao
thì bước sóng tử ngoại càng nhỏ.
VD: hồ quang điện, đèn hơi thủy
ngân, mặt trời…
3. Tia tử ngoại (UV)
10
3. Tia tử ngoại (UV)
Tia tử ngoại có tính chất tác dụng
lên phim ảnh, kích thích sự phát
quang của nhiều chất, làm ion hóa
không khí, có tác dụng sinh học…
- Ứng dụng: công nghệ diệt khuẩn,
tiệt trùng thực phẩm trước khi
đóng gói, khử trùng dụng cụ y tế,…
11
Sóng vô tuyến có bước sóng nằm
trong khoảng từ 1mm đến 100km
Sóng vô tuyến được phát ra từ anten
và được sử dụng để “mang” các thông
tin như âm thanh, hình ảnh đi rất xa.
Sóng VHF (bước sóng rất ngắn) từ 1m
đến 10m, sóng UHF (bước sóng cực
ngắn) từ 10cm đến 1m có thể truyền
thẳng đến máy thu, không bị phản xạ
bởi tầng điện li.
4. Sóng vô tuyến
12
4. Sóng vô tuyến
Ứng dụng: Sử dụng cho các đài
phát thanh và truyền hình địa
phương
Sóng viba (bước sóng khoảng vài
cm) được sử dụng cho viễn thông
quốc tế và chuyển tiếp truyền hình
qua vê tinh thông tin và cho mạng
điện thoại di động qua tháp vi ba.
13
- Tia X có bước sóng nhỏ hơn tia tử ngoại
(khoảng từ 30pm đến 3nm)
- Nguồn phát tia X: Các electron chuyển
động với tốc độ cao tới đập vào tấm kim
loại có nguyên tử lượng lớn trong ống tia
X.
5. Tia Rơn ghen (tia X)
Ứng dụng: Chuẩn đoán và chữa trị một số
bệnh trong y học, tìm khuyết tật trong các
vật đúc bằng kim loại, kiểm tra hành lí hành
khách.
14
Có bước sóng nhỏ nhất trong
thang sóng điện từ, khoảng từ
10
-5
nm đến 0,1nm
Ứng dụng: dùng trong phẫu
thuật, điều trị các căn bệnh liên
quan đến khối u, dị dạng mạch
máu; ứng dụng trong lĩnh vực
công nghiệp, phát hiện các
khuyết tật bằng hình ảnh rõ
rang với độ chính xác cao.
6. Tia Gamma (γ)
15
Sử dụng phương
pháp chiếu xạ nâng
cao chất lượng thực
phẩm
Củng cố kiến thức
16
Hãy xác định phạm vi tần số tương ứng với
các dải bước sóng
Loại bức xạ
Phạm vi bước sóng
Phạm vi tần số (Hz)
Sóng vô tuyến
Từ 1mm đến 100km
Sóng vi ba
Từ 1mm đến 1m
Tia hồng ngoại
Từ 0,76µm đến 1mm
Ánh sáng nhìn thấy
Từ 0,38µm đến 0,76µm
Tia tử ngoại
Từ 10nm đến 400nm
Tia X
Từ 30pm đến 3nm
17
18
Câu 1: Giải thích tại sao mỗi khi cho phóng hồ quang
người thợ hàn cần mặt nạ che mặt?
Câu 2: Giải thích tại sao Mặt trời là một nguồn năng lượng khổng lồ phát ra tia tử ngoại mà con
người và các sinh vật trên Trái Đất vẫn có thể sinh sống dưới ánh nắng mặt trời
| 1/18

Preview text:

Bài 11- SÓNG ĐIỆN TỪ Câu hỏi thảo luận
Chỉ với một chiếc điện thoại thông minh hay chiếc máy tính được kết
nối internet, ta có thể trao đổi thông tin với nhau trên khắp toàn cầu.
Vậy tại sao thông tin lại có thể lan truyền được trong không gian? 2
Các thiết bị như tivi, điện thoại di động, lò vi sóng đều sử dụng sóng
điện từ. Vậy ai nghiên cứu, xây dựng lí thuyết điện từ? Và sóng điện từ là gì? Michael Faraday James Clerk Maxwell (1791- 1867) (1831-1879) 3 I. Sóng điện từ
● Sóng điện từ là điện từ trường lan truyền trong không gian.
● Sóng điện từ là sóng ngang, khi truyền trong chân không sóng
điện từ có tốc độ 3.108m/s
● Ánh sáng là sóng điện từ.
● Sóng điện từ bao gồm một dải rộng tần số (hoặc bước sóng) gọi là thang sóng điện từ. 4 II. Thang sóng điện từ
Sự khác nhau về bước sóng (hay tần số) của các loại sóng điện từ đã dẫn đến sự
khác nhau về tính chất và công dụng của chúng. Nhiệm vụ NHÓM 1 NHÓM 2
Tìm hiểu về ánh sáng nhìn
Tìm hiểu về tia hồng ngoại, thấy tia tử ngoại. 1 2 3 4
Tìm hiểu về tia Ronghen-tia
Tìm hiểu về sóng vô tuyến. gamma. NHÓM 3 NHÓM 4 6 1. Ánh sáng nhìn thấy
● Quang phổ của ánh sáng nhìn thấy
● Ánh sáng đỏ có bước sóng dài nhất
là một dải màu liên tục từ tím đến
0,76μm, ánh sáng tím có bước đỏ. sóng ngắn nhất 0,38μm.
● Nguồn phát ra ánh sáng nhìn thấy
như: Mặt trời, tia chớp, ngọn lửa,…
● Bước sóng ánh sáng nhìn thấy nằm
trong khoảng từ 0,38μm đến 0,76μm 7 2. Tia hồng ngoại (IR)
● Tia hồng ngoại là sóng điện từ
không nhìn thấy có bước sóng nằm
trong khoảng từ 0,76μm đến 1mm.
● Nguồn phát tia hồng ngoại: Vật có
nhiệt độ cao hơn môi trường xung
quanh thì phát được tia hồng
ngoại. VD: bóng đèn dây tóc, bếp gas, bếp than,… 8 2. Tia hồng ngoại (IR)
● Tia hồng ngoại có tính chất tuân
theo định luật truyền thẳng, phản
xạ, khúc xạ và gây được hiện
tượng nhiễu xạ, giao thoa như ánh sáng thông thường.
● Đặc trưng nổi bật của tia hồng
ngoại là tác dụng nhiệt.
● Ứng dụng: bếp điện, lò nướng, điều khiển từ xa,.. 9 3. Tia tử ngoại (UV)
● Là sóng điện từ không nhìn thấy có
bước sóng nằm trong khoảng 10nm đến 400nm
● Nguồn phát tia tử ngoại: Vật có
nhiệt độ trên 2000oC thì phát ra tia
tử ngoại, nhiệt độ của vật càng cao
thì bước sóng tử ngoại càng nhỏ.
VD: hồ quang điện, đèn hơi thủy ngân, mặt trời… 10 3. Tia tử ngoại (UV)
● Tia tử ngoại có tính chất tác dụng
lên phim ảnh, kích thích sự phát
quang của nhiều chất, làm ion hóa
không khí, có tác dụng sinh học…
● - Ứng dụng: công nghệ diệt khuẩn,
tiệt trùng thực phẩm trước khi
đóng gói, khử trùng dụng cụ y tế,… 11 4. Sóng vô tuyến
● Sóng vô tuyến có bước sóng nằm
trong khoảng từ 1mm đến 100km
● Sóng vô tuyến được phát ra từ anten
và được sử dụng để “mang” các thông
tin như âm thanh, hình ảnh đi rất xa.
● Sóng VHF (bước sóng rất ngắn) từ 1m
đến 10m, sóng UHF (bước sóng cực
ngắn) từ 10cm đến 1m có thể truyền
thẳng đến máy thu, không bị phản xạ bởi tầng điện li. 12 4. Sóng vô tuyến
● Ứng dụng: Sử dụng cho các đài
phát thanh và truyền hình địa phương
● Sóng viba (bước sóng khoảng vài
cm) được sử dụng cho viễn thông
quốc tế và chuyển tiếp truyền hình
qua vê tinh thông tin và cho mạng
điện thoại di động qua tháp vi ba. 13 5. Tia Rơn ghen (tia X)
● - Tia X có bước sóng nhỏ hơn tia tử ngoại
(khoảng từ 30pm đến 3nm)
● - Nguồn phát tia X: Các electron chuyển
động với tốc độ cao tới đập vào tấm kim
loại có nguyên tử lượng lớn trong ống tia X.
● Ứng dụng: Chuẩn đoán và chữa trị một số
bệnh trong y học, tìm khuyết tật trong các
vật đúc bằng kim loại, kiểm tra hành lí hành khách. 14 6. Tia Gamma (γ)
● Có bước sóng nhỏ nhất trong
thang sóng điện từ, khoảng từ 10-5nm đến 0,1nm
● Ứng dụng: dùng trong phẫu
thuật, điều trị các căn bệnh liên
quan đến khối u, dị dạng mạch
máu; ứng dụng trong lĩnh vực
công nghiệp, phát hiện các Sử dụng phương
khuyết tật bằng hình ảnh rõ pháp chiếu xạ nâng
rang với độ chính xác cao. cao chất lượng thực phẩm 15 Củng cố kiến thức 16
Hãy xác định phạm vi tần số tương ứng với các dải bước sóng Loại bức xạ Phạm vi bước sóng Phạm vi tần số (Hz) Sóng vô tuyến Từ 1mm đến 100km Sóng vi ba Từ 1mm đến 1m Tia hồng ngoại Từ 0,76µm đến 1mm Ánh sáng nhìn thấy Từ 0,38µm đến 0,76µm Tia tử ngoại Từ 10nm đến 400nm Tia X Từ 30pm đến 3nm 17
Câu 1: Giải thích tại sao mỗi khi cho phóng hồ quang
người thợ hàn cần mặt nạ che mặt?

Câu 2: Giải thích tại sao Mặt trời là một nguồn năng lượng khổng lồ phát ra tia tử ngoại mà con
người và các sinh vật trên Trái Đất vẫn có thể sinh sống dưới ánh nắng mặt trời
18
Document Outline

  • Slide 1: Bài 11- SÓNG ĐIỆN TỪ
  • Slide 2: Câu hỏi thảo luận
  • Slide 3: Các thiết bị như tivi, điện thoại di động, lò vi sóng đều sử dụng sóng điện từ. Vậy ai nghiên cứu, xây dựng lí thuyết điện từ? Và sóng điện từ là gì?
  • Slide 4: I. Sóng điện từ
  • Slide 5
  • Slide 6: Nhiệm vụ
  • Slide 7: 1. Ánh sáng nhìn thấy
  • Slide 8: 2. Tia hồng ngoại (IR)
  • Slide 9: 2. Tia hồng ngoại (IR)
  • Slide 10: 3. Tia tử ngoại (UV)
  • Slide 11: 3. Tia tử ngoại (UV)
  • Slide 12: 4. Sóng vô tuyến
  • Slide 13: 4. Sóng vô tuyến
  • Slide 14: 5. Tia Rơn ghen (tia X)
  • Slide 15: 6. Tia Gamma (γ)
  • Slide 16: Củng cố kiến thức
  • Slide 17: Hãy xác định phạm vi tần số tương ứng với các dải bước sóng
  • Slide 18