Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật | Giải Sinh 11 Cánh diều

Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật | Giải Sinh 11 Cánh diều được trình bày khoa học, chi tiết, so sánh đáp án vô cùng thuận tiện. Đồng thời đây cũng là tài liệu giúp quý thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho riêng mình. Thầy cô và các bạn xem, tải về ở bên dưới.

Thông tin:
4 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật | Giải Sinh 11 Cánh diều

Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật | Giải Sinh 11 Cánh diều được trình bày khoa học, chi tiết, so sánh đáp án vô cùng thuận tiện. Đồng thời đây cũng là tài liệu giúp quý thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho riêng mình. Thầy cô và các bạn xem, tải về ở bên dưới.

43 22 lượt tải Tải xuống
Gii Sinh hc 11 Bài 16: Sinh trưng và phát trin thc vật
I. Đc đim sinh trưng và phát trin thc vật
Sinh trưng và phát trin thc vt có din ra ti tt ccác bphn không? Có bgii
hạn theo thi gian sng không?
Gợi ý đáp án
Quá trình sinh trưng, phát trin ca cơ ththc vt bt đu trong các mô phân sinh và
din ra ti mt svị trí, quan xác đnh. Sinh trưng, phát trin thc vt th
din ra trong sut vòng đi nhkhnăng phân chia liên tc ca các tế bào phân sinh.
scủa sinh trưng, phát trin thc vt quá trình nguyên phân ca tế bào phân
sinh, skéo dài bit hóa tế bào. Sinh trưng thc vt gm sinh trưng cp
sinh trưng thứ cấp.
II. Mô phân sinh
Quan sát hình 16.2 và cho biết vtrí, chc năng ca các loi mô phân sinh thc vt.
Gợi ý đáp án
thc vt, có ba loi mô phân sinh:
Mô phân sinh đnh: nm đỉnh chi ngn, chi bên (chi nách) đnh r.
phân sinh đnh làm tăng chiu dài ca thân r. phân sinh đnh c
cây. Mt lá mm và cây Hai lá mm.
Mô phân sinh bên: phân btheo hình trvà hưng ra phn ngoài ca thân và r,
làm tăng đdày (đưng kính) ca thân r. phân sinh bên chcây
Hai lá mm.
phân sinh lóng: nm vị trí các mt ca thân cây Mt mm, tác dng
gia tăng quá trình sinh trưng chiu dài ca lóng.
III. Sinh trưng sơ cp và sinh trưng thứ cấp thc vật
Quan sát hình 16.3, xác đnh vtrí din ra sinh trưng cp sinh trưng thcấp
cây thân gỗ.
Gợi ý đáp án
Sinh trưng thứ cấp ca cây thân glàm tăng đưng kính (bdày) ca thân và rlà do
mô phân sinh bên hot đng to ra.
Sinh trưng thứ cấp to ra glõi, gdác và vỏ.
Sinh trưng sơ cp phn thân non và sinh trưng thứ cấp thân trưng thành
IV. Phát trin thc vt có hoa
Quan sát hình 16.4, mô tcác giai đon phát trin thc vt có hoa
Gợi ý đáp án
Chu trình phát trin ca thc vt thchia thành các pha: pha phát trin phôi (tkhi
hợp thình thành đến khi ht bt đu ny mm), pha non tr(tkhi ht ny mm đến
khi xut hin kh năng to quan sinh sn), pha trưng thành (tkhi xut hin
quan sinh sn đến khi thtinh), pha sinh sn (tkhi thtinh đến khi hình thành ht),
pha già (tlúc hình thành ht, quả đến khi chết)
V. Hormone thc vật
Câu hi 1: Quan sát hình 16.5, nêu vai trò ca hormone thc vt.
Gợi ý đáp án
Hormone thc vt vai trò chđạo trong điu tiết các quá trình sinh trưng, phát
trin phn ng thích nghi vi thc vt đi vi i trưng. Hormone thc vt điu
tiết sphân chia, kéo dìa và phân hóa tế bào. Các hormone thc vt thưng điu tiết
sự biu hin gene hot tính enzyme, tác đng đến hot tính màng tế bào, tđó điu
tiết quá trình trao đi cht ca tế bào, các quá trình sinh trưng, phát trin đáp ng
với môi trưng thc vt.
Câu hi 2: Quan sát hình 16.6 cho biết hormone thc vt gm nhng nhóm nào.
Sự phân chia các nhóm hormone này da trên căn cnào?
Gợi ý đáp án
Hormone thc vt đưc chia thành hai nhóm căn cvào hot tính sinh hc:
Kích thích sinh trưng
c chế sinh trưng
Câu hi 3: Sự sinh trưng, phát trin thc vt din ra như thế nào khi chu tác đng
cùng lúc ca nhiu hormone?
Gợi ý đáp án
Tương quan gia các hormone là trng thái cân bng gia các hormone một tỉ lệ xác
định, điu tiết sxut hin, ớng tc đsinh trưng, phát trin ca mi quan.
Tương quan gia các hormone điu tiết các quá trình sinh trưng, phát trin ca cơ th
thc vt:
Tương quan gia hormone kích thích hormone c chế sinh trưng: Tương quan
gia gibberellin vi abscisic acid điu tiết trng thái sinh ca ht, chi. Hàm ng
abscisic acid ưu thế kích thích sngcủa ht, chi, trong khi hàm ng gibberellin
ưu thế kích thích snảy mm ca ht ny mm ca chi. Tương t, tương quan
auxin/ethylene kim soát sphát trin tng ri cung lá. Sphát trin ca mô này b
c chế khi hàm lưng auxin ưu thế và đưc kích thích khi hàm lưng ethylene ưu thế.
Tương quan gia các hormone kích thích vi nhau: Tương quna auxin/cytokinin điu
tiết sphát sinh hình thái thực vật. Khi tương quan auxin/cytokinine cao s kích
thích to r bất đnh, to so cây Mt mm. Ngưc li, tương quan
auxin/cytokinine thp skích thích chi bên phát trin, kích thích to chi bt đnh
thc vật
Câu hi 4: Sử dụng hormone thc vật trong sn xut đem li li ích gì?
Gợi ý đáp án
Nhiu loi hormone thc vt các cht điu hòa sinh trưng đưc sdụng rng rãi
trong sn xut nông, lâm nghip. giúp con ngưi kim soát sphát trin thc vt.
Auxin nồng đthích hp đưc sdụng kích thích to rtrong nhân ging tính
cây trng
Gibberellin nồng đthích hp đưc sdụng đlàm tăng chiu cao thân cây ly si,
tạo qukhông ht, phá ngcho ht, chi hoc c
Ethylene có thđưc s dụng đthúc đy quá trình chín ca quhoc thúc đy ra hoa
trái v, làm rng lá để tạo thun li cho thu hoch
Công nghnuôi cy tế bào thc vt đang đưc ng dng ngày càng rng rãi nhm
nhân nhanh ging cây quý hiếm, sn xut sinh khi hoc cu phôi sdụng phbiến
các dng auxin và cytokinine, đổi khi cgibberellin
| 1/4

Preview text:


Giải Sinh học 11 Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật
I. Đặc điểm sinh trưởng và phát triển ở thực vật
Sinh trưởng và phát triển ở thực vật có diễn ra tại tất cả các bộ phận không? Có bị giới
hạn theo thời gian sống không? Gợi ý đáp án
Quá trình sinh trưởng, phát triển của cơ thể thực vật bắt đầu trong các mô phân sinh và
diễn ra tại một số vị trí, cơ quan xác định. Sinh trưởng, phát triển ở thực vật có thể
diễn ra trong suốt vòng đời nhờ khả năng phân chia liên tục của các tế bào phân sinh.
Cơ sở của sinh trưởng, phát triển ở thực vật là quá trình nguyên phân của tế bào phân
sinh, sự kéo dài và biệt hóa tế bào. Sinh trưởng ở thực vật gồm sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp. II. Mô phân sinh
Quan sát hình 16.2 và cho biết vị trí, chức năng của các loại mô phân sinh ở thực vật. Gợi ý đáp án
Ở thực vật, có ba loại mô phân sinh:
• Mô phân sinh đỉnh: nằm ở đỉnh chồi ngọn, chồi bên (chồi nách) và đỉnh rễ. Mô
phân sinh đỉnh làm tăng chiều dài của thân và rễ. Mô phân sinh đỉnh có cả ở
cây. Một lá mầm và cây Hai lá mầm.
• Mô phân sinh bên: phân bố theo hình trụ và hướng ra phần ngoài của thân và rễ,
làm tăng độ dày (đường kính) của thân và rễ. Mô phân sinh bên chỉ có ở cây Hai lá mầm.
• Mô phân sinh lóng: nằm ở vị trí các mắt của thân cây Một lá mầm, có tác dụng
gia tăng quá trình sinh trưởng chiều dài của lóng.
III. Sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp ở thực vật
Quan sát hình 16.3, xác định vị trí diễn ra sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp ở cây thân gỗ. Gợi ý đáp án
Sinh trưởng thứ cấp của cây thân gỗ làm tăng đường kính (bề dày) của thân và rễ là do
mô phân sinh bên hoạt động tạo ra.
Sinh trưởng thứ cấp tạo ra gỗ lõi, gỗ dác và vỏ.
⇒ Sinh trưởng sơ cấp ở phần thân non và sinh trưởng thứ cấp ở thân trưởng thành
IV. Phát triển ở thực vật có hoa
Quan sát hình 16.4, mô tả các giai đoạn phát triển ở thực vật có hoa Gợi ý đáp án
Chu trình phát triển của thực vật có thể chia thành các pha: pha phát triển phôi (từ khi
hợp tử hình thành đến khi hạt bắt đầu nảy mầm), pha non trẻ (từ khi hạt nảy mầm đến
khi xuất hiện khả năng tạo cơ quan sinh sản), pha trưởng thành (từ khi xuất hiện cơ
quan sinh sản đến khi thụ tinh), pha sinh sản (từ khi thụ tinh đến khi hình thành hạt),
pha già (từ lúc hình thành hạt, quả đến khi chết)
V. Hormone thực vật
Câu hỏi 1: Quan sát hình 16.5, nêu vai trò của hormone thực vật. Gợi ý đáp án
Hormone thực vật có vai trò chủ đạo trong điều tiết các quá trình sinh trưởng, phát
triển và phản ứng thích nghi với thực vật đối với môi trường. Hormone thực vật điều
tiết sự phân chia, kéo dìa và phân hóa tế bào. Các hormone thực vật thường điều tiết
sự biểu hiện gene và hoạt tính enzyme, tác động đến hoạt tính màng tế bào, từ đó điều
tiết quá trình trao đổi chất của tế bào, các quá trình sinh trưởng, phát triển và đáp ứng
với môi trường ở thực vật.
Câu hỏi 2: Quan sát hình 16.6 và cho biết hormone thực vật gồm những nhóm nào.
Sự phân chia các nhóm hormone này dựa trên căn cứ nào? Gợi ý đáp án
Hormone thực vật được chia thành hai nhóm căn cứ vào hoạt tính sinh học:
• Kích thích sinh trưởng • Ức chế sinh trưởng
Câu hỏi 3: Sự sinh trưởng, phát triển ở thực vật diễn ra như thế nào khi chịu tác động
cùng lúc của nhiều hormone? Gợi ý đáp án
Tương quan giữa các hormone là trạng thái cân bằng giữa các hormone ở một tỉ lệ xác
định, điều tiết sự xuất hiện, hướng và tốc độ sinh trưởng, phát triển của mỗi cơ quan.
Tương quan giữa các hormone điều tiết các quá trình sinh trưởng, phát triển của cơ thể thực vật:
Tương quan giữa hormone kích thích và hormone ức chế sinh trưởng: Tương quan
giữa gibberellin với abscisic acid điều tiết trạng thái sinh lí của hạt, chồi. Hàm lượng
abscisic acid ưu thế kích thích sự ngủ của hạt, chồi, trong khi hàm lượng gibberellin
ưu thế kích thích sự nảy mầm của hạt và nảy mồm của chồi. Tương tự, tương quan
auxin/ethylene kiểm soát sự phát triển tầng rời ở cuống lá. Sự phát triển của mô này bị
ức chế khi hàm lượng auxin ưu thế và được kích thích khi hàm lượng ethylene ưu thế.
Tương quan giữa các hormone kích thích với nhau: Tương quna auxin/cytokinin điều
tiết sự phát sinh hình thái ở thực vật. Khi tương quan auxin/cytokinine cao sẽ kích
thích tạo rễ bất định, tạo mô sẹo ở cây Một lá mầm. Ngược lại, tương quan
auxin/cytokinine thấp sẽ kích thích chồi bên phát triển, kích thích tạo chồi bất định ở thực vật
Câu hỏi 4: Sử dụng hormone thực vật trong sản xuất đem lại lợi ích gì? Gợi ý đáp án
Nhiều loại hormone thực vật và các chất điều hòa sinh trưởng được sử dụng rộng rãi
trong sản xuất nông, lâm nghiệp. giúp con người kiểm soát sự phát triển thực vật.
Auxin ở nồng độ thích hợp được sử dụng kích thích tạo rễ trong nhân giống vô tính cây trồng
Gibberellin ở nồng độ thích hợp được sử dụng để làm tăng chiều cao thân cây lấy sợi,
tạo quả không hạt, phá ngủ cho hạt, chồi hoặc củ
Ethylene có thể được sử dụng để thúc đẩy quá trình chín của quả hoặc thúc đẩy ra hoa
trái vụ, làm rụng lá để tạo thuận lợi cho thu hoạch
Công nghệ nuôi cấy mô tế bào thực vật đang được ứng dụng ngày càng rộng rãi nhằm
nhân nhanh giống cây quý hiếm, sản xuất sinh khối hoặc cứu phôi sử dụng phổ biến
các dạng auxin và cytokinine, đổi khi cả gibberellin