lOMoARcPSD| 59773091
Luật Đất ai - Bài 2 Trang 1
Vi
ện Đạ
i H
c M
Hà Nộ
Cơ hộ
i h
c t
p cho m
ọi ngườ
i
BÀI 2: CHẾ ĐỘ SỞ HỮU TOÀN DÂN VỀ ĐẤT ĐAI
GIỚI THIỆU
Hiện nay, rất nhiều ý kiến trái chiều nhau về chế sở hữu toàn dân về ất ai
nước ta. Tuy nhiên, trên thực tế thể thấy rằng quy ịnh ất ai sở hữu toàn dân cần
thiết vì ất ai gắn liền với quá trình ấu tranh dựng nước và giữ nước của ông cha ta. Đất ai
xương máu của nhiều thế hệ, cho nên không ược quan iểm "ất ai sở hữu của
toàn dân". Quy ịnh y cũng là sự khẳng ịnh và ghi nhận thành quả ch mạng về ất ai của
dân tộc ta. Trên thực tế, chế sở hữu toàn dân về ất ai hiện hành ã bảo m cho người sử
dụng ất ai, chủ yếu nông dân các quyền cần thiết như: quyền chuyển ổi, chuyển
nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn, ược bồi thường, ược
lựa chọn hình thức sử dụng ất, quyền sử dụng ất lâu dài, quyền cải tạo, bồi bổ ất ai ể khai
thác hiệu quả cho cuộc sống Trong bài học này, chúng ta sẽ nghiên cứu những nội
dung sau:
I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ĐỂ XÂY DỰNG CHẾ ĐỘ SỞ HỮU
TOÀN DÂN VỀ ĐẤT ĐÂI
1. Cơ sở lý luận
2. Cơ sở thực tiễn
II. KHÁI NIỆM CHẾ ĐỘ SỞ HỮU TOÀN DÂN VỀ ĐẤT ĐAI
III. CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT HIỆN HÀNH VỀ SỞ HỮU ĐẤT ĐAI
1. Cơ sở pháp lý
2. Nhà nước có quyền ịnh oạt ất ai trên cơ sở chủ sở hữu ại diện
IV. NHỮNG ĐỊNH HƯỚNG CƠ BẢN VỀ ĐỔI MỚI QUAN HỆ SỞ HỮU ĐẤT
ĐAI TRONG ĐIỀU KIỆN NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
lOMoARcPSD| 59773091
Luật Đất ai - Bài 2 Trang 2
Vi
ện Đạ
i H
c M
Hà Nộ
Cơ hộ
i h
c t
p cho m
ọi ngườ
i
YÊU CẦU
Sinh viên phải nắm ược những mục tiêu sau:
Hiểu ược cơ sở xây dựng chế ộ sở hữu toàn dân về ất ai;
Nắm ược các quy ịnh của pháp luật hiện hành về sở hữu toàn dân về ất ai;
Phân tích ược Khái niệm chế ộ sở hữu toàn dân về Đất ai; những ịnh
hướng cơ bản về ổi mới quan hệ sở hữu về ất ai
PHƯƠNG PHÁP HỌC
Ở bài học này, chủ yếu lượng kiến thức là lý thuyết, các khái niệm trừu tượng, do ó các
bạn cần:
Đọc kỹ tài liệu
Nghe giảng thật k
Chuẩn bị phần bài tập thật tốt
Liên hệ với thực tế tại ịa phương anh, chị ang sinh sống
NỘI DUNG
I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ĐỂ XÂY DỰNG CHẾ ĐỘ SỞ HỮU TOÀN
DÂN VỀ ĐẤT ĐAI
1. Cơ sở lí luận
Một số quan iểm của chủ nghĩa MLN về tính tất yếu khách quan của việc quốc hữu hoá
ất ai:
- Kết cấu về quan hệ ruộng ất dưới chế bản: Chủ sở hữu ất- Nhà bản
thuê ất - Người công nhân làm thuê;
- Sở hữu tư nhân nguồn gốc của bóc lột và bất công trong xã hội; - Vấn
ề manh mún ruộng ất, cát cứ, sử dụng không hiệu quả.
lOMoARcPSD| 59773091
Luật Đất ai - Bài 2 Trang 3
Vi
ện Đạ
i H
c M
Hà Nộ
Cơ hộ
i h
c t
p cho m
ọi ngườ
i
Vì vậy, phải thay ổi các vấn ề nêu trên thông các cuộc cách mạng hội giải quyết tận
gốc căn nguyên sở hữu, thông qua việc quốc hữu hoá ất ai chuyển toàn bộ ất ai thành
sở hữu nhà nước (với tính cách nhà nước của toàn dân).
Lênin ã phát triển các quan iểm trên bằng thực tiễn Cách mạng tháng 10 Nga vĩ ại và ban
hành sắc lệnh ruộng ất.
2. Cơ sở thực tiễn ở Việt Nam
- Về lịch sử: Quyền sở hữu tối cao về ruộng ất của nhà nước; trong khi quyến
sở hữu tư nhân về ruộng ất lại tồn tại rất mờ nhạt;
- Về chính trị: Việt Nam i theo ịnh hướng Xã hội chủ nghĩa với mục tiêu xây
dựng một Nhà nước mà ở ó tất cả lợi ích thuộc về nhân dân;
- Về góc ộ kinh tế - xã hội: Nhà nước là chủ thể của quyền lực chính trị, kinh
tế pháp lí sẽ chủ thể khả năng và tiềm lực tốt nhất khai thác sử dụng
ất ai hợp lí, hiệu quả cho các mục tiêu kinh tế hội, ặc biệt sự nghiệp công
nghiệp hoá, hiện ại hoá ất nước;
- Đảm bảo quyền lợi cho ại a số người nông dân ất sản xuất, m bảo ổn
ịnh ời sống và việc làm.
II. KHÁI NIỆM CHẾ ĐỘ SỞ HỮU TOÀN DÂN VỀ ĐẤT ĐAI
- Một số hình thức sở hữu ất ai hiện nay mà thế giới ang áp dụng: Sở hữu tư nhân
về ất ai, sở hữu toàn dân (sở hữu nhà nước về ất ai) và a dạng nhiều hình thức sở
hữu về ất ai.
- Khái niệm: Quyền sở hữu toàn dân về ất ai là tổng hợp các khả năng pháp lý của
chủ sở hữu ược trao cho người ại diện nhà ớc nhằm thống nhất vai trò tối
cao của nhà nước với việc bảo vệ các quyền lợi ích hợp pháp của người sử
dụng ất.
lOMoARcPSD| 59773091
Luật Đất ai - Bài 2 Trang 4
Vi
ện Đạ
i H
c M
Hà Nộ
Cơ hộ
i h
c t
p cho m
ọi ngườ
i
- Đặc trưng của hình thức sở hữu này:
+ Sở hữu của toàn thể nhân dân Việt Nam (tuy nhiên danh nghĩa, mang tính chính trị,
pháp lý);
+ Quyền sở hữu ược trao cho người ại diện, chính nhà nước (chủ sở hữu ích thực, nhưng
không phải là chủ thể dưới góc ộ chính trị- pháp lý);
+ Đặc trưng là có sự ồng nhất giữa chế ộ sở hữu và hình thức sở hữu;
+ Là sự thống nhất giữa quyền năng tối cao của nhà nước với các quyền năng cụ thể của
người sử dụng ất.
III. CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT HIỆN HÀNH VỀ SỞ HỮU ĐẤT ĐAI
1. Cơ sở pháp lí
- Hiến pháp của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam năm 2013 tại Điều 53,
54 ã khẳng ịnh: “Đất ai, rừng núi, sông hồ, tài nguyên trong lòng ất, nguồn lợi ở
vùng biển, thềm lục ịa, vùng trời…ều thuộc sở hữu toàn dân”.
- Tại Điều 200 Bộ luật Dân sự năm 2005 quy ịnh: “Tài sản thuộc hình thức sở hữu
Nhà nước bao gồm ất ai, rừng tự nhiên, rừng trồng nguồn vốn từ ngân sách
nhà nước, núi, sông hồ, nguồn nước…và các tài sản khác do pháp luật qui ịnh”.
- Luật Đất ai 2013 tại Điều 4: Đất ai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà ớc thống
nhất quản lý”.
Từ cơ sở pháp lí này sẽ quyết ịnh ến cách thức tổ chức quản lí, phân bổ và iều chỉnh ất ai
của Nhà nước với cách chủ ại diện shữu ại diện; quyết ịnh ến ường lối giải quyết
các tranh chấp ất ai, ặc biệt có liên quan ến yếu tố lịch sử. 2. Nhà nước có quyền ịnh oạt
ất ai trên sở chủ sở hữu ại diện - Xác ịnh mục ích sử dụng ất thông qua việc quyết
ịnh, xét duyt quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất;
- Quy ịnh về hạn mức ất giao và thời hạn sử dụng ất;
lOMoARcPSD| 59773091
Luật Đất ai - Bài 2 Trang 5
Vi
ện Đạ
i H
c M
Hà Nộ
Cơ hộ
i h
c t
p cho m
ọi ngườ
i
- Quyết ịnh việc giao ất, cho thuê ất, chuyển mục ích sử dụng ất và thu hồi ất;
- Định giá ất;
- Nhà nước thực hiện quyền iều tiết các nguồn lợi từ ất ai thông qua chính sách tài
chính về ất ai như:
+ Thu tiền sử dụng ất, tiền thuê ất;
+ Thu thuế sử dụng ất, thuế thu nhập từ chuyn quyền sử dụng ất;
+ Điều tiết phần giá trị tăng thêm từ ất mà không do ầu tư của người sử dụng ất mang lại
- Quyết ịnh việc thanh tra, kiểm tra ất ai, xử các vi phạm pháp luật ất ai, giải
quyết các tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về ất ai.
IV. NHỮNG ĐỊNH HƯỚNG CƠ BẢN VỀ ĐỔI MỚI QUAN HỆ SỞ HỮU ĐẤT
ĐAI TRONG ĐIỀU KIỆN NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Thứ nhất, cần xác ịnh ràng hơn, cthể hơn người chủ sở hữu ất ai thông qua việc làm
vai trò của Nhà nước. Theo ó, cần xác ịnh Nhà nước chủ sở hữu ất ai hay ại diện
chủ sở hữu ất ai;
Thứ hai, việc củng cố hoàn thiện quan hệ sở hữu ất ai phải ảm bảo quyền quản tập
trung thống nhất của Nhà nước ối với toàn bộ vốn ất ai trong phạm vi cả nước;
Thứ ba, mrộng các quyền của người sử dụng ất nhằm khuyến khích tạo iều kiện họ
gắn chặt chẽ, lâu dài với ất ai; trên sở ó, khuyến khích người sdụng ất ầu tư, bồi
bổ, cải tạo ể nâng cao hiệu quả sử dụng ất; ồng thời tăng cường trách nhiệm, nghĩa vụ của
họ trong việc bảo vệ ất ai;
Thứ tư, xây dựng các quan hệ ất ai vận ộng theo các quy luật khách quan của nền kinh tế
thị trường; ặc biệt quan tâm, chú trọng ến việc phát triển thị trường quyền sử dụng ất trong
thị trường bất ộng sản.
lOMoARcPSD| 59773091
Luật Đất ai - Bài 2 Trang 6
Vi
ện Đạ
i H
c M
Hà Nộ
Cơ hộ
i h
c t
p cho m
ọi ngườ
i
CÂU HỎI BÁN TRẮC NGHIỆM
Những khẳng ịnh sau ây úng hay sai? Vì sao?
1. Đất ai ở Việt Nam thuộc hình thức sở hữu nhà nước.
Sai, Điều 53 Hiến pháp 2013 và Điều 4 Luật Đất ai 2013.
2. Đất ai ở Việt Nam thuộc sở hữu toàn dân.
Sai, Điều 53 Hiến pháp 2013 và Điều 4 Luật Đất ai 2013.
3. Đất ai ở Việt Nam thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước thống nhất quản lí.
Sai, Điều 53 Hiến pháp 2013 và Điều 4 Luật Đất ai 2013.
4. Đất ai ở Việt Nam thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước là ại diện chủ sở hữu.
Đúng: Điều 53 Hiến pháp 2013 và Điều 4 Luật Đất ai 2013.
5. Đất ai ở Việt Nam thuộc hình thức a sở hữu.
Sai, Điều 53 Hiến pháp 2013 và Điều 4 Luật Đất ai 2013.
Chúc Anh/Chị học tập tốt!

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59773091
Vi ện Đạ i H c M Hà Nộ i Cơ hộ i h c t p cho m ọi ngườ i
BÀI 2: CHẾ ĐỘ SỞ HỮU TOÀN DÂN VỀ ĐẤT ĐAI GIỚI THIỆU
Hiện nay, có rất nhiều ý kiến trái chiều nhau về chế ộ sở hữu toàn dân về ất ai ở
nước ta. Tuy nhiên, trên thực tế có thể thấy rằng quy ịnh ất ai là sở hữu toàn dân là cần
thiết vì ất ai gắn liền với quá trình ấu tranh dựng nước và giữ nước của ông cha ta. Đất ai
là xương máu của nhiều thế hệ, cho nên không ược lơ là quan iểm "ất ai là sở hữu của
toàn dân". Quy ịnh này cũng là sự khẳng ịnh và ghi nhận thành quả cách mạng về ất ai của
dân tộc ta. Trên thực tế, chế ộ sở hữu toàn dân về ất ai hiện hành ã bảo ảm cho người sử
dụng ất ai, chủ yếu là nông dân có các quyền cần thiết như: quyền chuyển ổi, chuyển
nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn, ược bồi thường, ược
lựa chọn hình thức sử dụng ất, quyền sử dụng ất lâu dài, quyền cải tạo, bồi bổ ất ai ể khai
thác có hiệu quả cho cuộc sống… Trong bài học này, chúng ta sẽ nghiên cứu những nội dung sau:
I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ĐỂ XÂY DỰNG CHẾ ĐỘ SỞ HỮU
TOÀN DÂN VỀ ĐẤT ĐÂI
1. Cơ sở lý luận
2. Cơ sở thực tiễn
II. KHÁI NIỆM CHẾ ĐỘ SỞ HỮU TOÀN DÂN VỀ ĐẤT ĐAI
III. CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT HIỆN HÀNH VỀ SỞ HỮU ĐẤT ĐAI 1. Cơ sở pháp lý
2. Nhà nước có quyền ịnh oạt ất ai trên cơ sở chủ sở hữu ại diện
IV. NHỮNG ĐỊNH HƯỚNG CƠ BẢN VỀ ĐỔI MỚI QUAN HỆ SỞ HỮU ĐẤT
ĐAI TRONG ĐIỀU KIỆN NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Luật Đất ai - Bài 2 Trang 1 lOMoAR cPSD| 59773091
Vi ện Đạ i H c M Hà Nộ i Cơ hộ i h c t p cho m ọi ngườ i YÊU CẦU
Sinh viên phải nắm ược những mục tiêu sau:
Hiểu ược cơ sở xây dựng chế ộ sở hữu toàn dân về ất ai;
Nắm ược các quy ịnh của pháp luật hiện hành về sở hữu toàn dân về ất ai;
Phân tích ược Khái niệm chế ộ sở hữu toàn dân về Đất ai; những ịnh
hướng cơ bản về ổi mới quan hệ sở hữu về ất ai PHƯƠNG PHÁP HỌC
Ở bài học này, chủ yếu lượng kiến thức là lý thuyết, các khái niệm trừu tượng, do ó các bạn cần:  Đọc kỹ tài liệu  Nghe giảng thật kỹ
 Chuẩn bị phần bài tập thật tốt
 Liên hệ với thực tế tại ịa phương anh, chị ang sinh sống NỘI DUNG
I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ĐỂ XÂY DỰNG CHẾ ĐỘ SỞ HỮU TOÀN DÂN VỀ ĐẤT ĐAI
1. Cơ sở lí luận
Một số quan iểm của chủ nghĩa MLN về tính tất yếu khách quan của việc quốc hữu hoá ất ai: -
Kết cấu về quan hệ ruộng ất dưới chế ộ tư bản: Chủ sở hữu ất- Nhà tư bản
thuê ất - Người công nhân làm thuê; -
Sở hữu tư nhân nguồn gốc của bóc lột và bất công trong xã hội; - Vấn
ề manh mún ruộng ất, cát cứ, sử dụng không hiệu quả.
Luật Đất ai - Bài 2 Trang 2 lOMoAR cPSD| 59773091
Vi ện Đạ i H c M Hà Nộ i Cơ hộ i h c t p cho m ọi ngườ i
Vì vậy, phải thay ổi các vấn ề nêu trên thông các cuộc cách mạng xã hội ể giải quyết tận
gốc căn nguyên sở hữu, thông qua việc quốc hữu hoá ất ai và chuyển toàn bộ ất ai thành
sở hữu nhà nước (với tính cách nhà nước của toàn dân).
Lênin ã phát triển các quan iểm trên bằng thực tiễn Cách mạng tháng 10 Nga vĩ ại và ban
hành sắc lệnh ruộng ất.
2. Cơ sở thực tiễn ở Việt Nam -
Về lịch sử: Quyền sở hữu tối cao về ruộng ất của nhà nước; trong khi quyến
sở hữu tư nhân về ruộng ất lại tồn tại rất mờ nhạt; -
Về chính trị: Việt Nam i theo ịnh hướng Xã hội chủ nghĩa với mục tiêu xây
dựng một Nhà nước mà ở ó tất cả lợi ích thuộc về nhân dân; -
Về góc ộ kinh tế - xã hội: Nhà nước là chủ thể của quyền lực chính trị, kinh
tế và pháp lí sẽ là chủ thể có khả năng và tiềm lực tốt nhất ể khai thác và sử dụng
ất ai hợp lí, hiệu quả cho các mục tiêu kinh tế xã hội, ặc biệt là sự nghiệp công
nghiệp hoá, hiện ại hoá ất nước; -
Đảm bảo quyền lợi cho ại a số người nông dân có ất ể sản xuất, ảm bảo ổn
ịnh ời sống và việc làm.
II. KHÁI NIỆM CHẾ ĐỘ SỞ HỮU TOÀN DÂN VỀ ĐẤT ĐAI
- Một số hình thức sở hữu ất ai hiện nay mà thế giới ang áp dụng: Sở hữu tư nhân
về ất ai, sở hữu toàn dân (sở hữu nhà nước về ất ai) và a dạng nhiều hình thức sở hữu về ất ai.
- Khái niệm: Quyền sở hữu toàn dân về ất ai là tổng hợp các khả năng pháp lý của
chủ sở hữu ược trao cho người ại diện là nhà nước nhằm thống nhất vai trò tối
cao của nhà nước với việc bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng ất.
Luật Đất ai - Bài 2 Trang 3 lOMoAR cPSD| 59773091
Vi ện Đạ i H c M Hà Nộ i Cơ hộ i h c t p cho m ọi ngườ i
- Đặc trưng của hình thức sở hữu này:
+ Sở hữu của toàn thể nhân dân Việt Nam (tuy nhiên là danh nghĩa, mang tính chính trị, pháp lý);
+ Quyền sở hữu ược trao cho người ại diện, chính là nhà nước (chủ sở hữu ích thực, nhưng
không phải là chủ thể dưới góc ộ chính trị- pháp lý);
+ Đặc trưng là có sự ồng nhất giữa chế ộ sở hữu và hình thức sở hữu;
+ Là sự thống nhất giữa quyền năng tối cao của nhà nước với các quyền năng cụ thể của người sử dụng ất.
III. CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT HIỆN HÀNH VỀ SỞ HỮU ĐẤT ĐAI 1. Cơ sở pháp lí
- Hiến pháp của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam năm 2013 tại Điều 53,
54 ã khẳng ịnh: “Đất ai, rừng núi, sông hồ, tài nguyên trong lòng ất, nguồn lợi ở
vùng biển, thềm lục ịa, vùng trời…ều thuộc sở hữu toàn dân”.
- Tại Điều 200 Bộ luật Dân sự năm 2005 quy ịnh: “Tài sản thuộc hình thức sở hữu
Nhà nước bao gồm ất ai, rừng tự nhiên, rừng trồng có nguồn vốn từ ngân sách
nhà nước, núi, sông hồ, nguồn nước…và các tài sản khác do pháp luật qui ịnh”.
- Luật Đất ai 2013 tại Điều 4: “ Đất ai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước thống nhất quản lý”.
Từ cơ sở pháp lí này sẽ quyết ịnh ến cách thức tổ chức quản lí, phân bổ và iều chỉnh ất ai
của Nhà nước với tư cách là chủ ại diện sở hữu ại diện; quyết ịnh ến ường lối giải quyết
các tranh chấp ất ai, ặc biệt có liên quan ến yếu tố lịch sử. 2. Nhà nước có quyền ịnh oạt
ất ai trên cơ sở chủ sở hữu ại diện - Xác ịnh mục ích sử dụng ất thông qua việc quyết
ịnh, xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất;
- Quy ịnh về hạn mức ất giao và thời hạn sử dụng ất;
Luật Đất ai - Bài 2 Trang 4 lOMoAR cPSD| 59773091
Vi ện Đạ i H c M Hà Nộ i Cơ hộ i h c t p cho m ọi ngườ i
- Quyết ịnh việc giao ất, cho thuê ất, chuyển mục ích sử dụng ất và thu hồi ất; - Định giá ất;
- Nhà nước thực hiện quyền iều tiết các nguồn lợi từ ất ai thông qua chính sách tài chính về ất ai như:
+ Thu tiền sử dụng ất, tiền thuê ất;
+ Thu thuế sử dụng ất, thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng ất;
+ Điều tiết phần giá trị tăng thêm từ ất mà không do ầu tư của người sử dụng ất mang lại
- Quyết ịnh việc thanh tra, kiểm tra ất ai, xử lí các vi phạm pháp luật ất ai, giải
quyết các tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về ất ai.
IV. NHỮNG ĐỊNH HƯỚNG CƠ BẢN VỀ ĐỔI MỚI QUAN HỆ SỞ HỮU ĐẤT
ĐAI TRONG ĐIỀU KIỆN NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Thứ nhất, cần xác ịnh rõ ràng hơn, cụ thể hơn người chủ sở hữu ất ai thông qua việc làm
rõ vai trò của Nhà nước. Theo ó, cần xác ịnh Nhà nước là chủ sở hữu ất ai hay là ại diện
chủ sở hữu ất ai;
Thứ hai, việc củng cố và hoàn thiện quan hệ sở hữu ất ai phải ảm bảo quyền quản lý tập
trung thống nhất của Nhà nước ối với toàn bộ vốn ất ai trong phạm vi cả nước;
Thứ ba, mở rộng các quyền của người sử dụng ất nhằm khuyến khích tạo iều kiện ể họ
gắn bó chặt chẽ, lâu dài với ất ai; trên cơ sở ó, khuyến khích người sử dụng ất ầu tư, bồi
bổ, cải tạo ể nâng cao hiệu quả sử dụng ất; ồng thời tăng cường trách nhiệm, nghĩa vụ của
họ trong việc bảo vệ ất ai;
Thứ tư, xây dựng các quan hệ ất ai vận ộng theo các quy luật khách quan của nền kinh tế
thị trường; ặc biệt quan tâm, chú trọng ến việc phát triển thị trường quyền sử dụng ất trong
thị trường bất ộng sản.
Luật Đất ai - Bài 2 Trang 5 lOMoAR cPSD| 59773091
Vi ện Đạ i H c M Hà Nộ i Cơ hộ i h c t p cho m ọi ngườ i
CÂU HỎI BÁN TRẮC NGHIỆM
Những khẳng ịnh sau ây úng hay sai? Vì sao?
1. Đất ai ở Việt Nam thuộc hình thức sở hữu nhà nước.
Sai, Điều 53 Hiến pháp 2013 và Điều 4 Luật Đất ai 2013.
2. Đất ai ở Việt Nam thuộc sở hữu toàn dân.
Sai, Điều 53 Hiến pháp 2013 và Điều 4 Luật Đất ai 2013.
3. Đất ai ở Việt Nam thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước thống nhất quản lí.
Sai, Điều 53 Hiến pháp 2013 và Điều 4 Luật Đất ai 2013.
4. Đất ai ở Việt Nam thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước là ại diện chủ sở hữu.
Đúng: Điều 53 Hiến pháp 2013 và Điều 4 Luật Đất ai 2013.
5. Đất ai ở Việt Nam thuộc hình thức a sở hữu.
Sai, Điều 53 Hiến pháp 2013 và Điều 4 Luật Đất ai 2013.
Chúc Anh/Chị học tập tốt!
Luật Đất ai - Bài 2 Trang 6