-
Thông tin
-
Quiz
Bài 2 chuẩn độ dịch - Môn Hóa học | Đại học Y dược Cần Thơ
Đại học Y dược Cần Thơ với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và học tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới.
Hóa học (YCT) 41 tài liệu
Đại học Y dược Cần Thơ 303 tài liệu
Bài 2 chuẩn độ dịch - Môn Hóa học | Đại học Y dược Cần Thơ
Đại học Y dược Cần Thơ với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và học tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới.
Môn: Hóa học (YCT) 41 tài liệu
Trường: Đại học Y dược Cần Thơ 303 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Y dược Cần Thơ
Preview text:
Tên: Nguyễn Tuyết Kha MSSV: 2253070031 Lớp XN K48 Nhóm XN1/ Tiểu nhóm 10 PHÚC TRÌNH HOÁ
Bài 2: Chuẩn Độ Dung Dịch A. MỤC TIÊU
-Xác định được nồng độ của dung dịch NaOH bằng dung dịch chuẩn HCl
-Xác định được nồng độ của K2Cr2O bằng dung dịch KmnO 7 4 chuẩn thông qua
phương pháp chuẩn độ thừa trừ
-Xác định hàm lượng ion Ca2+ và Mg2+ trong mẫu nước phân tích bằng chuẩn độ dung dịch với EDTA.
B. DỤNG CỤ HOÁ CHẤT 1. Dụng cụ - Erlen 250ml - Ống đong 50ml - Becher 250ml - Ống đong 10ml - Becher 100ml - Ống nghiệm lớn - Pipet 10ml - Giá để ống nghiệm - Pipet 25ml -
Phểu thuỷ tinh loại nhỏ - Buret 25ml - Quá bóp cao su 2. Hoá chất - HCl 1M - Nước cất - NaOH loãng -
Mẫu nước cần phân tích - Heliantin loãng - EDTA 0,1N - Phenolphtalein - Dd đệm amoniac - KMnO4 0,1N - Dd NaOH 1M - FeSO4 0,1N - Eriocrom Black T - Dd K2Cr2O7 - Murexit - H2SO4 đặc C. NỘI DUNG I.
Chuẩn độ acid-base: định phân dd NaOH bằng dd HCl 1. Lý thuyết 2. Thực hành
Chuẩn bị 2 ống nghiệm để so màu
Ống nghiệm 1: Dùng pipet bầu 10ml và quả bóp cao su đong
10ml nước cất + 2 giọt heliantin, thấy dung dịch có màu vàng
Ống nghiệm 2: Dùng pipet bầu 10ml và quả bóp cao su đong
10ml dd HCl 0,1N + 2 giọt heliantin, thấy dung dịch có màu hồng đỏ 1
Chuẩn bị erlen chứa dd cần chuẩn độ
Lấy pipet bầu 10ml và quả bóp cao su hút chính xác 10ml dd
NaOH cần xác định nồng đồ vào erlen 250ml
Thêm tiếp vào erlen đó 2 giọt heliantin, thấy dd có màu vàng Chuẩn bị buret
Dùng bình tia chứa nước cất để tráng rửa buret
Dùng becher 100ml rót dd chuẩn độ HCl 0,1N để tráng rửa. Sau
đó rót dung dịch chuẩn độ HCl 0,1N lên buret, rồi điều chỉnh đúng vạch 0. Tiến hành chuẩn độ
Tay trái quàng qua buret, điều chỉnh dung dịch trên buret chảy xuống erlen
Tay phải lắc erlen sao cho dd bên trong xoáy trong đều
Khi chuẩn độ xảy ra phản ứng: NaOH + HCl NaCl + H O 2
Chuẩn độ đến khi 1 giọt dung dịch HCl trên buret rớt xuống làm
dung dịch trong erlen từ màu vàng chuyển sang màu da cam nhạt
( đặt erlen giữa hai ống nghiệm so màu) thì kết thúc chuẩn độ.
Đọc kết quả rồi lặp lại thí nghiệm thêm 2 lần
Thể tích dd HCl được lấy để tính toán kết quả là thể tích trung
bình của 3 lần thí nghiệm Kết quả V1=10,1 ml V2=10,1 ml V3=10 ml V
V 1+V 2+V 3 ¿ tb HCl 3 Kết quả V ,1+ tb HCl = 10,1+10 10 =¿10,067ml 3 Vtb HCl =10,067 ml CN(HCl) = 0,1N VddNaOH = 10ml C .
N(NaOH) = 10,067 0,1 = 0,10067N 10 II.
Chuẩn độ oxy hoá khử: xác định nồng độ đương lượng dung dịch K2Cr2O7 1. Lý thuyết
Áp dụng kỹ thuật chuẩn độ thừa trừ - chuẩn độ dung dịch K2Cr O 2
7 bằng dung dịch FeSO4 0,1N và dung dịch chuẩn KMnO4 0,1N.
Đầu tiên ta cho một thể tích K2Cr2O7 xác định tác dụng với một
lượng dư FeSO4 sau đó dùng dung dịch KMnO4 để chuẩn độ
phần FeSO dư. Từ nồng độ biết trước của FeSO 4 và KMnO 4 4, áp
dụng định luật đương lượng ta sẽ tính được nồng độ của K2Cr2O7 2. Thực hành 2 Chuẩn bị buret
Dùng bình tia chứa nước cất để tráng rửa buret
Dùng becher 100ml rót dd KMnO 0,1N để tráng rửa. Sau đó rót 4
dung dịch KMnO4 0,1N lên buret, rồi điều chỉnh đúng vạch 0.
Chuẩn bị erlen chứa dd cần chuẩn độ
Dùng ống đong 50ml đong 50ml nước cất vào bình erlen 250ml
Dùng ống nhỏ giọt lấy 3ml dd H2SO đặc vào ống đong 10ml, sau 4
đó cho từ từ 3ml dd H2SO4 đặc vào bình erlen 250ml
Dùng pipet bầu 10ml đong 10ml dd K2Cr2O7 cho vào bình erlen 250ml
Dùng pipet 25ml đong 20ml dd FeSO 0,1N tiếp tục cho vào bình 4 erlen 250ml
Lắc đều dung dịch, ta thấy được dung dịch có màu xanh lá cây Tiến hành chuẩn độ
Mở khoá cho dung dịch trên buret chảy từ từ vào erlen
Tay trái quàng qua buret, điều chỉnh dung dịch trên buret chảy xuống erlen
Tay phải lắc erlen sao cho dd bên trong xoáy trong đều
Khi chuẩn độ xảy ra hai phản ứng: K2Cr2O7 + 6FeSO + 7H 4 2SO4 3Fe 2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H O 2
2KMnO4 + 10FeSO4 dư + 8H2SO4 5Fe (SO4) 2 3 +2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O
Chuẩn độ đến khi 1 giọt dung dịch KMnO 0,1N trên buret rớt 4
xuống làm dung dịch trong erlen từ màu xanh lá chuyển sang
màu tím nhạt bền trong 30 giây thì dừng lại
Đọc kết quả rồi lặp lại thí nghiệm thêm 2 lần
Thể tích dd KMnO4 0,1N được lấy để tính toán kết quả là thể tích
trung bình của 3 lần thí nghiệm V1= 9,9 ml V2=9,9 ml V3=10 ml
VtbKMnO4= V 1+V 2+V 3 3 Kết quả + +
VtbKMnO4 = 9,9 9,9 10 = 9,93 ml 3
CK2Cr2O7 = (CFeSO4 x VFeSO4 – CKMnO4 x VKMnO4) / VK2Cr2O7
= (0,1 x 0,02 – 0,1 x 0,00993) / 0,01 = 0,1007
CM(K2Cr2O7) = CK2Cr2O7/ne = 0,1007/6 ≈0,017 mol/l III.
Chuẩn độ phức chất: Xác định hàm lượng Ca2+ và Mg2+ bằng dung dịch EDTA 0,01N 1. Lý thuyết 3
Xác định hàm lượng Ca2+ và Mg2+: Để xác định hàm lượng riêng của
từng ion thì ta phải xác định hàm lượng tổng cộng ion Ca2+ và Mg2+
bằng EDTA 0,01N trong môi trường dung dịch đệm Amoniac (pH ≈
10) với chỉ thị Eriocom Black T. Sau đó tìm hàm lượng của ion Ca2+
bằng EDTA 0,01N trongg môi trường dung dịch NaOH 1M (pH ≈ 12) với chỉ thị Murexit.
Dựa vào sự chênh lệch của hai các xác định này suy ra hàm lượng Mg2+. 2. Thực hành
a. Xác định hàm lượng tổng cộng các ion Ca2+ và Mg2+: Chuẩn bị buret
Dùng bình tia chứa nước cất để tráng rửa buret
Dùng becher 100ml rót dd EDTA 0,01N để tráng rửa. Sau đó rót
dung dịch EDTA 0,01N lên buret, rồi điều chỉnh đúng vạch 0.
Chuẩn bị erlen chứa dd cần chuẩn độ
Dùng pipet 25ml đong 50ml mẫu nước phân tích cần xác định
hàm lượng rồi cho vào bình erlen 250ml
Dùng ống nhỏ giọt lấy 3ml dd đệm amoniac vào ống đong 10ml,
sau đó cho 3ml dd đệm amoniac vào bình erlen 250ml
Cho 1 ít chất chỉ thị Eriocrom black T (bằng ½ hạt đậu xanh)
Dung dịch trước khi chuẩn độ có màu tím đỏ của rượu vang Tiến hành chuẩn độ
Mở khoá cho dung dịch trên buret chảy từ từ vào erlen
Tay trái quàng qua buret, điều chỉnh dung dịch trên buret chảy xuống erlen
Tay phải lắc erlen sao cho dd bên trong xoáy trong đều
Chuẩn độ đến khi dung dịch chuyển sang màu xanh dương rõ thì ngưng chuẩn độ
Đọc kết quả rồi lặp lại thí nghiệm thêm 2 lần
Thể tích dd EDTA 0,01N được lấy để tính toán kết quả là thể tích
trung bình của 3 lần thí nghiệm V1= 8,55 ml V2= 8,6 ml V3= 8,6 ml + + V
V 1+V 2+V 3 ¿ tb1 =8,55 8,6 8,6 ¿ 8,58 ml 3 3 b. Xác định Ca2+ Chuẩn bị buret
Dùng bình tia chứa nước cất để tráng rửa buret
Dùng becher 100ml rót dd EDTA 0,1N để tráng rửa. Sau đó rót
dung dịch EDTA 0,1N lên buret, rồi điều chỉnh đúng vạch 0.
Chuẩn bị erlen chứa dd cần chuẩn độ
Dùng pipet 25ml đong 50ml mẫu nước phân tích cần xác định
hàm lượng rồi cho vào bình erlen 250ml
Dùng ống nhỏ giọt lấy 3ml dd NaOH 1M vào ống đong 10ml, sau
đó cho 3ml NaOH 1M vào bình erlen 250ml 4
Cho 1 ít chất chỉ thị Murexit (bằng 3 hạt đậu xanh)
Dung dịch trước khi chuẩn độ có màu hồng cam nhạt Tiến hành chuẩn độ
Mở khoá cho dung dịch trên buret chảy từ từ vào erlen
Tay trái quàng qua buret, điều chỉnh dung dịch trên buret chảy xuống erlen
Tay phải lắc erlen sao cho dd bên trong xoáy trong đều
Chuẩn độ đến khi dung dịch chuyển sang màu tím sim thì ngưng chuẩn độ
Đọc kết quả rồi lặp lại thí nghiệm thêm 2 lần
Thể tích dd EDTA 0,1N được lấy để tính toán kết quả là thể tích
trung bình của 3 lần thí nghiệm V1= 4,3ml V2= 4,4 ml V3= 4,3 ml + + V
V 1+V 2+V 3 ¿ tb2
=4,3 4,4 4,3 ≈ 4,33 ml 3 3 Kết quả Hàm lượng Ca2+: m = Ca2+
0,01 x Vtb2 x ECa / 50
= 0,01 x 4,33 x 20 / 50 = 0,01732 g Hàm lượng Mg2+:
mMg2+ = 0,01 x (Vtb1 - Vtb2) x EMg / 50
= 0,01 x (8,58 – 4,33) x 12 / 50 = 0,0102 g D. CÂU HỎI + +
1. Kết quả thu được : V 10,1 10,1 10 =¿ tb HCl = 10,067ml 3 Vtb HCl =10,067 ml CN(HCl) = 0,1N VddNaOH = 10ml .
CN(NaOH) =10,067 0,1 = 0,10067N 10
2. Kết quả thu được: + +
VtbKMnO4 = 9,9 9,9 10 = 9,93 ml 3
CK2Cr2O7 = (CFeSO4 x VFeSO4 – CKMnO4 x VKMnO4) / VK2Cr2O7
= (0,1 x 0,02 – 0,1 x 0,00993) / 0,01 = 0,1007
CM(K2Cr2O7) = CK2Cr2O7/ne = 0,1007/6 ≈0,017 mol/l
3. Kết quả hu được: Hàm lượng Ca2+: m = Ca2+
0,01 x Vtb2 x ECa / 50
= 0,01 x 4,33 x 20 / 50 = 0,01732 g Hàm lượng Mg2+:
mMg2+ = 0,01 x (Vtb1 - Vtb2) x EMg / 50
= 0,01 x (8,58 – 4,33) x 12 / 50 = 0,0102g 5 Tên: Nguyễn Tuyết Kha MSSV: 2253070031 Lớp XN K48 Nhóm XN1/ Tiểu nhóm 10
BÀI 3: KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG CỦA NỒNG ĐỘ, NHIỆT ĐỘ
VÀ CHẤT XÚC TÁC ĐẾN TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG
- Bài báo cáo thực hành -
I. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ VÀ HÓA CHẤT 1. Dụng cụ: 6 - Becher 250 ml - Ống nhỏ giọt nhựa - Becher 50ml - Đũa thủy tinh - Nhiệt kế 100 C 0
- Bình đun nước siêu tốc - Giá + 10 ống nghiệm 2. Hóa chất: - FeCl3 bão hòa - H2SO4 2N - CuSO4 bão hòa - Al2(SO4)3 0,5M - Na2S2O3 0,5M - NH4Cl tinh thể - KSCN bão hòa - Phenolphtalein - H2SO4 2M NỘI DUNG THỰC HÀNH
1. Ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng
a. Nội dung thực hành:
Xem phản ứng: Na2S2O3 + H2SO → Na 4 2SO + S↓ + SO 4 ↑ + H 2 O 2
Phương trình ion thu gọn: S 2- + 2O3 + 2H → S↓ + SO ↑ + H 2 O 2
Xét thời gian kết tủa của bột lưu huỳnh (màu trắng đục) bằng cách thay đổi nồng độ Na2S2O3.
b. Thực hành và kết quả thực hành:
- Dùng 3 ống nghiệm đánh số 1,2,3 cho hóa chất vào các ống nghiệm theo bảng: Ống Na2S O 2 3 Thể tích Thời gian H2O H2SO4 2N nghiệm 0,5N dung dịch kết tủa 1 4 giọt 8 giọt 1 giọt 13 giọt 07,13 giây 2 8 giọt 4 giọt 1 giọt 13 giọt 05,88 giây 3 12 giọt 0 giọt 1 giọt 13 giọt 04,61 giây
- Chuẩn bị đồng hồ bấm giây. 7
- Khi bắt đầu thả 1 giọt H2SO4 vào tiếp xúc với dung dịch Na2S2O 3thì bấm
đồng hồ để tính thời gian của Na2S2O 3bắt đầu tiếp xúc với H2SO4 đến khi
bắt đầu xuất hiện màu trắng đục của bột S↓ thì ghi nhận thời gian.
- Thời gian kết tủa thu được là:
Ống nghiệm 1: ∆t1 = 07,13 giây => tốc độ phản ứng v = 1/7,13 ≈ 0,140 mol/ls 1
Ống nghiệm 2: ∆t2 = 05,88 giây => tốc độ phản ứng v = 1/5,88 ≈ 0,170 mol/ls 2
Ống nghiệm 3: ∆t3 = 04,61 giây => tốc độ phản ứng v = 1/4,61 ≈ 0,217 mol/ls 3
Nhận xét: khi cho thêm Na2S2O3 với
thể tích tăng dần thì thời gian
phản ứng rút ngắn, tốc độ phản ứng tăng lên, tốc độ phản ứng tỷ lệ
thuận với nồng độ chất tan.
Tốc độ phản ứng tính theo công thức v = 1/∆t (∆t là thời gian thực hiện phản ứng). Giải thích:
- Vì tốc độ phản ứng v1 < v2 < v
3 và nồng độ ở ống nghiệm 1 < ống nghiệm
2 < ống nghiệm 3 nên thời gian phản ứng ∆t1 > ∆t > ∆t 2 3
- Điều kiện để phản ứng là phải tiếp xúc và va chạm vào nhau, tần số va
chạm càng lớn thì phản ứng xảy ra càng nhanh, tức là khi ta tăng nồng độ
thì mật độ các chất tăng lên, khả năng va chạm giữa các chất tăng nên phản ứng diễn ra nhanh hơn.
2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng
a. Nội dung thực hành:
Khảo sát như trên: Na2S2O + H 3 2SO → Na 4 2SO + S↓ + SO 4 ↑ + H 2 O 2
Phương trình ion thu gọn: S 2- + 2O3 + 2H → S↓ + SO ↑ + H 2 O 2
Lúc này thực hiện cùng nồng độ chất tham gia nhưng ở những nhiệt độ khác nhau.
Thực hiện trong 3 điều kiện nhiệt độ: - Ở nhiệt độ phòng.
- Ở nhiệt độ phòng + 10oC.
- Ở nhiệt độ phòng + 20oC.
b. Thực hành và kết quả thực hành:
Thí nghiệm ở nhiệt độ nước bình thường (toC)
Cho nước vào khoảng ½ becher 250, dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ (toC) 8 Lấy 2 ống nghiệm
- Ống nghiệm 1: cho 3 giọt Na2S2O3 + 9 giọt H2O
- Ống nghiệm 2: cho 20 giọt H2SO 2N 4
Nhúng cả hai ống nghiệm này trong becher nước ở trên trong 2 phút,
chuẩn bị đồng hồ bấm giây.
Dùng ống nhỏ giọt lấy 1 giọt H2SO 4 ở ống nghiệm 2 cho vào ống
nghiệm 1 (khi 2 ống nghiệm vẫn ngâm trong becher nước), khi dung dịch acid vừa
chạm tới dung dịch Na2S2O3 ta bấm đồng hồ để tính xem thời gian bắt đầu xuất hiện kết tủa.
Kết quả: t1 = 9,91 giây
Thí nghiệm ở nhiệt độ nước bình thường + 10 C o
Cho nước đã đun sôi vào becher chứa khoảng ½ nước ở trên, dùng nhiệt kế để
đo và điều chỉnh lượng nước nóng sao cho nhiệt độ trong becher bằng nhiệt độ ttb + 10oC. Lấy 2 ống nghiệm
- Ống nghiệm 3: cho 3 giọt Na2S2O3 + 9 giọt H2O
- Ống nghiệm 4: cho 20 giọt H2SO 2N 4
Nhúng cả hai ống nghiệm này trong becher nước ở trên trong 2 phút,
chuẩn bị đồng hồ bấm giây.
Dùng ống nhỏ giọt lấy 1 giọt H2SO 4 ở ống nghiệm 4 cho vào ống
nghiệm 3 (khi 2 ống nghiệm vẫn ngâm trong becher nước nhiệt độ t o tb + 10 C), khi
dung dịch acid vừa chạm tới dung dịch Na2S2O 3ta bấm đồng hồ để tính xem thời gian
bắt đầu xuất hiện kết tủa.
Kết quả: t2 = 8,10 giây
Thí nghiệm ở nhiệt độ nước bình thường + 20 C o
Tiếp tục cho nước đã đun sôi vào becher chứa khoảng ½ nước ở trên, dùng
nhiệt kế để đo và điều chỉnh lượng nước nóng sao cho nhiệt độ trong becher bằng nhiệt độ t o tb + 20 C. Lấy 2 ống nghiệm
- Ống nghiệm 5: cho 3 giọt Na2S2O3 + 9 giọt H2O
- Ống nghiệm 6: cho 20 giọt H2SO 2N 4 9
Nhúng cả hai ống nghiệm này trong becher nước ở trên trong 2 phút,
chuẩn bị đồng hồ bấm giây.
Dùng ống nhỏ giọt lấy 1 giọt H2SO 4 ở ống nghiệm 6 cho vào ống
nghiệm 5 (khi 2 ống nghiệm vẫn ngâm trong becher nước nhiệt độ t o tb + 20 C), khi
dung dịch acid vừa chạm tới dung dịch Na2S2O 3ta bấm đồng hồ để tính xem thời gian
bắt đầu xuất hiện kết tủa.
Kết quả: t3 = 6,62 giây
Nhận xét kết quả:
- Ở nhiệt độ càng cao thời gian xảy ra phản ứng càng nhanh.
Giải thích: Khi tăng nhiệt độ -> tốc độ chuyển động của các phân tử
tăng -> tần số va chạm giữa các chất phản ứng tăng. Tần số va chạm
có hiệu quả giữa các chất phản ứng tăng nhanh -> tốc độ phản ứng tăng.
3. Ảnh hưởng của xúc tác đến tốc độ phản ứng
a. Nội dung thực hành:
Xem phản ứng: Fe(SCN)3 + Na2S2O3 → Fe(SCN)2 + ½ Na2S4O6 + NaSCN (Đỏ màu) (không màu)
Điều chế Fe(SCN)3 bằng cách cho dung dịch FeCl3 bão hòa tác dụng với dung dịch KSCN bão hòa.
b. Thực hành và kết quả thực hành:
Lấy becher nhỏ dùng ống đong đong 20ml H O, 2
cho vào becher + 4 giọt dung dịch
FeCl3 + 4 giọt dung dịch KSCN bão hòa, lắc đều ta thu được dung dịch Fe(SCN)3 có màu đỏ máu. Lấy 4 ống nghiệm:
- Ống nghiệm 1: cho vào 5ml dung dịch Fe(SCN)3
- Ống nghiệm 2: cho vào 1 ml dung dịch Na2S2O 0,5N 3
Đổ ống nghiệm 2 vào ống nghiệm 1: ghi nhận thời gian mất màu hoàn toàn (giây). Kết quả: t = 15,11 4 giây
- Ống nghiệm 3: cho vào 5ml dung dịch Fe(SCN) + 2 giọt CuSO 3 bão hòa. 4 10
- Ống nghiệm 4: cho 1ml dung dịch Na2S2O3 0,5N
Lấy ống nghiệm 4 đổ vào ông nghiệm 3: ghi nhận thời gian mất màu hoàn toàn (giây). Kết quả: t = 3,78 5 giây
c. Nhận xét kết quả:
- Phản ứng có chất xúc tác xảy ra nhanh hơn nhiều so với phản ứng không có chất xúc tác.
- Giải thích ảnh hưởng của xúc tác đến tốc độ phản ứng: Xúc tác có tính
chọn lọc, hướng quá trình đi vào phản ứng chính, giảm tốc độ phản ứng
phụ, làm tăng hiệu suất sản phẩm chính -> tốc độ phản ứng nhanh khi có thêm chất xúc tác.
4. Cân bằng hóa học
a. Nội dung thực hành: NH → + - 3 + H2O ← NH4 + OH
Sự chuyển dịch cân bằng trong dung dịch NH3 phụ thuộc vào nhiệt độ và nồng độ các chất trong dung dịch
b. Thực hành và kết quả thực hành:
Chuẩn bị becher 100ml và 5 ống nghiệm
Cho vào Becher: 15ml dung dịch NH3 2M + 8 giọt phenolphthalein, trộn đều,
chia đều dung dịch vào 5 ống nghiệm.
- Ống nghiệm 1: để so sánh.
- Ống nghiệm 2: đun nóng từ từ vừa đến sôi, ghi nhận màu sắc so với ống 1;
Đun nóng lâu đến khi dung dịch nhạt màu => do OH- giảm nên dung dịch nhạt màu.
- Ống nghiệm 3: cho thêm một ít (hạt ngô) tinh thể NH4Cl tinh thể NH4Cl, lắc mạnh cho NH Cl 4
tan ra hết trong dung dịch => theo chuyển dịch cân
bằng phản ứng khi giảm nồng độ của NH +
4 sẽ làm giảm nồng độ của
OH- =>dung dịch nhạt màu.
- Ống nghiệm 4: Thêm từ từ từng giọt dung dịch H2SO 2M 4 và lắc mạnh cho
đến khi dung dịch mất màu hoàn toàn => do H+ trung hòa dung dịch
OH-, làm mất màu dung dịch trong ống nghiệm. 11
- Ống nghiệm 5: Thêm từ từ từng giọt dung dịch Al2(SO4)3 0,5M, lắc mạnh
cho hóa chất trộn lẫn vào nhau => mất màu dung dịch và thu được kết
tủa keo trắng do Al2(SO4)3 tan trong nước tạo môi trường axit trung
hòa bazơ đồng thời xuất hiện kết tủa.
Giải thích cho các hiện tượng trong các ống nghiệm trên: Mọi sự chuyển dịch cân
bằng đều tuân theo nguyên lý Le Chatelier. Nguyên lý này cho biết chiều chuyển dịch
của cân bằng khi một trong các yếu tố cân bằng thay đổi. Khi hệ đang ở trạng thái cân
bằng, nếu ta thay đổi một trong các thông số trạng thái của hệ như nhiệt độ, áp suất và
nồng độ thì cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều chống lại sự thay đổi đó. CÂU HỎI:
1. Giải thích ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng qua thí nghiệm
(I): Điều kiện để phản ứng là phải tiếp xúc và va chạm vào nhau, tần số
va chạm càng lớn thì phản ứng xảy ra càng nhanh, tức là khi ta tăng nồng
độ thì mật độ các chất tăng lên, khả năng va chạm giữa các chất tăng nên
phản ứng diễn ra nhanh hơn.
2. Giải thích ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng qua thí nghiệm
(II): Khi nhiệt độ tăng, chuyển động nhiệt của các tiểu phân tăng, tần số
va chạm có hiệu quả giữa các chất phản ứng tăng nhanh và số va chạm
giữa chúng tăng lên làm cho tốc độ phản ứng tăng lên.
3. Giải thích ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng qua thí nghiệm
(III): Xúc tác có tính chọn lọc, hướng quá trình đi vào phản ứng chính,
giảm tốc độ phản ứng phụ, làm tăng hiệu suất sản phẩm chính. Với cơ
chế dị thể, các phân tử bị hấp phụ dưới tác dụng của các lực hóa học trên
bề mặt chất xúc tác trở nên hoạt động. Vậy chất xúc tác làm tăng hoạt
tính của các phân tử -> tốc độ phản ứng tăng khi có thêm chất xúc tác.
4. Mọi sự chuyển dịch cân bằng đều tuân theo nguyên lý Le Chatelier.
Nguyên lý này cho biết chiều chuyển dịch của cân bằng khi một trong
các yếu tố cân bằng thay đổi. Khi hệ đang ở trạng thái cân bằng, nếu ta
thay đổi một trong các thông số trạng thái của hệ như nhiệt độ, áp suất và
nồng độ thì cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều chống lại sự thay đổi đó. 12 13 14