Bài 2: Một số nội dung cơ bản về dân tộc, tôn giáo, đấu tranh phòng, chống các thế lực thù địch lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo chống phá cách mạng Việt Nam | Tài liệu môn giáo dục quốc phòng

Khái niệm dân được hiểu theo nghĩa hẹp và nghĩa rộng: Theo nghĩa hẹp, dân tộc được hiểu là tộc người với các thành viên cùng dân tộc sử dụng một ngôn ngữ chung (tiếng mẹ đẻ) để giao tiếp nội bộ dân tộc. Các thành viên cùng chung những đặc điểm sinh hoạt văn hóa vật chất, văn hóa tinh thần, tạo nên bản sắc văn hoá dân tộc. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Bài 2
MÞT S N N V DÂN T U TRANH PHÒNG Þ ÞI DUNG C¡ BÀ À ÞC, TÔN GIÁO, ĐÂ
CHÞNG CÁC TH¾ L CH L I D NG VþC THÙ ĐÞ þ Ā ÂN ĐÀ DÂN TÞC,
TÔN GIÁO CH NG PHÁ CÁCH M NG VI T NAM Þ ¾ Þ
I. M T S V N V DÂN T C Þ Þ ÂN ĐÀ C¡ BÀ À Þ
1. M t s v chung v dân t c ß ß Ãn đÁ Á ß
a. Khái ni m dân t c ß ß
<Dân t c c i nh, hình thành trong l ch s , t o l p m t qu c ộng đồng ngườ ổn đị
gia, trên cơ sở ộng đồ c ng b n v ng v : lãnh th qu c gia, kinh t , ngôn ng , truy n th ng, ế
văn hoá, đ c đi
m tâm lý, ý thc v dân t c và tên g i c a dân tc=
1
.
Khái nim dân t c u ng: được hi theo nghĩa hẹp và nghĩa rộ
- Theo nghĩa hẹp, dân t c hi u là t i v i các thành viên cùng dân t c s ộc đượ ộc ngườ
dng mt ngôn ng chung (ti ng m giao ti p n ế đẻ) để ế i b dân t c. Các thành viên cùng
chung nh m sinh ho t ch n, t o nên b n sững đặc điể ạt văn hoá v Át, văn hoá tinh thầ ¿ ắc văn
hoá dân t c.
- Theo nghĩa rộ ộc đượng, dân t c hiểu theo nghĩa cộng đồng qu c gia dân t c, là m t
cộng đồng chính tr h c quội, đư ¿n b i m c, thi t l ột nhà nư ế p trên m t lãnh th
chung. Ví d : dân t c Vi t Nam, dân t ộc Trung Hoa…
b. Tình hình quan h dân t c trên th gi i ß ß ¿
- Quan h giai c p, dân t c trên th gi i di n bi n ph c t Á ế ế ạp, khó lường. Đ¿ng ta đã
nhận định: <Trên th gi i, hoà bình, h p tác và phát tri n vế n là xu thế ln trong quan h
gia các dân t c. M t khác, nh ng cu c chi n tranh c ế c b t ộ, xung đột trang, xung độ
dân t ng can thi p, l , li khai, ho ng kh ng c, tôn giáo, ch y đua vũ trang, hoạt đ t đ t đ
b, nh ng tranh ch p biên gi i, lãnh th , bi o và các tài nguyên thiên nhiên ti p tển đả ế c
di
n ra nhi i tính ch t ngày càng ph c t ều nơi vớ p=
2
. Ví d ng gi a ụ: Tình hình căng thằ
người Duy Ngô Nhĩ với người Hán t c trong hàng chại Tân Cương, Trung Quố ục năm qua;
tranh ch p lãnh th t gi i Palestine t i Trung Á và xung độ ữa người Israel và ngườ Đông…
- V quan h dân t c, s c t ng h u qu n ng n v kinh t , Án đề ộc đã gây nên nhữ ¿ ế
chính tr ng cho các qu hoà bình, an ninh khu v c ị, văn hoá, xã hội, môi trườ ốc gia, đe doạ
và th gi i. ế
c. Quan điểm ch nghĩa Mác Ãn đÁ - Lênin vÁ dân tßc giÁi quy¿t v dân tßc
trong cách m ng xã h i ch ¿ ß nghĩa
- Quan đim ch nghĩa c - Lênin v n tc và gi¿i quyết vÁn đề dân tc
1
Bộ Quốc phòng, Trung tâm Từ điển Bách khoa quân sự, Từ điển Bách khoa quân sự Việt Nam, NXB Quân đội nhân
dân, Hà Nội, 2005, tr.300.
2
Đ¿ng Cộng s¿n Việt Nam, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2006.Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X,
+ V dân t c là nh ng n i dung n y sinh trong quan h gi a các dân t c di n ra Án đề ¿
trên m i s ng xã h ng x n m i dân t cquan h gi a các dân ọi lĩnh vực đờ ội tác độ Áu đế
tc, các qu c gia dân t c vi nhau c n ph i gi i quy t. ¿ ¿ ế
+ V dân t c còn t n t i lâu dài. B i do dân s phát tri n kinh t - Án đề trình độ ế
h i gi a các dân t ộc không đều nhau; do s khác bi t v l i ích; do s khác bi t v ngôn
ngữ, văn hoá, tâm lí; do tàn dư tư tưởng dân tc ln, dân tc hp hòi, t ti dân tc.
+ V dân t c là v chi a cách m ng xã h i ch dân Án đề Án đề ến lược c nghĩa. VÁn đề
tc g n k t ch t ch v i v giai c p. Gi i quy t v dân t ế Án đề Á ¿ ế Án đề c v a là m c tiêu v a
độ nghĩa.ng lc ca cách mng xã hi ch
d. Gi i quy t v dân t m c a V.I. Lênin Á ¿ Ãn đÁ ßc theo quan điể
- V.I. Lênin khng định các dân tc hoàn toàn bình đẳng, không phân bit ln, nh, trình
đ pt trin cao hay thÁp, đều có quyn lợi và nga vụ ngang nhau trên mi lĩnh vc trong
quan h gia các dân tc trong quc gia đa n tộc gia các quc gian tc vi nhau trong
quan h quc tế.
- Các dân t c quy n t quy t, quy n làm ch v n m nh c a m i dân t c: ộc đượ ế
quyn t quy nh ch ết đị ế độ chính tr ng phát tri n c a dân tị, con đư c mình, bao g m c ¿
quyn t do phân l p thành qu c gia riêng quy n t nguy n liên hi p v i các dân t c
khác trên cơ sở bình đẳ h đáng củ ng, t nguyn, phù hp vi li ích chín a các dân tc.
- Liên hi p công nhân t t c các dân t c là s t công nhân các dân t c trong Á ¿ đoàn kế
phm vi qu c gia và qu c t , và c s ế ¿ đoàn kết quc tế c a các dân t c, các l ng cách ực lượ
mạng dướ lãnh đạ Áp công nhân để Án đềi s o ca giai c gi¿i quyết tt v dân tc.
e. ng H Chí Minh v v dân t c Tư tưở Á Ãn đÁ ß
Tư tưởng v dân t c và gi i quy t v ¿ ế Án đề dân t c c a H Chí Minh v n i dung toàn
din, phong phú, sâu s c, khoa h c và cách m ng; chú tr ng xây d ng quan h t ốt đẹp gi a
các dân tộc trong đại gia đình các dân tộc Vi t Nam và gi a dân t c Vi t Nam v i các qu c
gia dân t c trên th gi i. ế
- Khi T qu c b th , Nguy n Ái Qu c ực dân Pháp m lược, đô hộ đã tìm ra con
đường cứu nước, cùng Đ¿ng C ng s n Vi t Nam t ch ¿ ức, lãnh đạo nhân dân đÁu tranh gi i ¿
phóng dân t t Nam dân ch c ng hoà. c, lập nên nước Vi
- Khi T qu c được độc l p, t do, Người đã cùng toàn Đ¿ng lãnh đạo nhân dân xây
dng mi quan h m i, t ốt đẹ ộc: bình đẳng, đoàn kế ọng và giúp đỡp gia các dân t t, tôn tr
nhau cùng phát tri ng m no, t do, h nh phúc. ển đi lên con đườ Á
- i r i s ng v t ch t, tinh th n c ng bào Ngườ Át quan tâm chăm sóc nâng cao đ Á ủa đồ
các dân t c thi u s . Kh c ph ng phân bi t, kì th dân t ng dân t c ục tàn dư tư tưở ộc, tư tưở
ln, dân t p hòi. c h
2. Đặc điểm các dân t c Viß ßt Nam và quan điểm chính sách dân t c cß ủa ĐÁng,
Nhà nước ta hißn nay
a. m các dân t c c ta hi n nay Khái quát đặc điể ß nướ ß
Vit Nam là mt quc gia dân tc thng nhÁt gm 54 dân tc cùng sinh sng. Các dân
tc Vit Nam có đặc trưng sau:
- M t là, các dân t c Vi t Nam truy n th t g n bó xây d ng qu c ống đoàn kế
gia dân t c th ng nh t. Á
- Hai,c dân tc thiu s Vit Nam t phân tán và xen k tn địan rng ln,
ch yếu là min i, bn gii, h¿i đ¿o.
- Ba là, các dân t c c ta có quy mô dân s phát tri u. nướ và trình độ ển không đề
- B n là, m i dân t c Vi u có s n làm nên ệt Nam đề ắc thái văn hoá riêng, góp phầ
s ng, phong phú, th ng nh t c t Nam. đa dạ Á ủa văn hoá Việ
b. Quan đim, chính sách dân tßc của ĐÁng, Nhà nưc ta hißn nay
Trong các giai đoạ ạng, Đ¿ng ta luônquan điể Át quán bình đẳn cách m m nh ng,
đoàn kế tương trợ ện để ển đi lên con t, gia các dân tc, to mọi điều ki các dân tc phát tri
đường văn minh, tiế ủa đÁt nướn b, gn bó mt thiết vi s phát trin chung c c. Công tác
dân t c c ta t p trung 3 v : nước ta hiện nay, Đ¿ng, Nhà nướ Án đề
- Kh c ph c s cách bi t v phát tri n kinh t - xã h i gi a các dân t c; trình độ ế
- i s ng bào các dân t u s , gi gìn và phát huy b n sNâng cao đờ ống đồ c thi ¿ ắc văn
hoá các dân t c, ch ng dân t c l n, dân t c h p hòi, th , chia r dân t c, l i ống tưở
dng v dân t gây m t nh chính tr - xã hÁn đề c để Á ổn đị i, chng phá cách m ng;
- Th c hi t, tôn tr nhau cùng ti n b gi a các dân n bình đẳng, đoàn kế ọng giúp đỡ ế
tc nh m xây d ng và b o v T qu c, b ¿ ¿o đ¿m cho t t c các dân t c Á ¿ Việt Nam đều phát
trin, m no, h nh phúc. Á
II. M T S V N V TÔN GIÁO Þ Þ ÂN ĐÀ C¡ BÀ À
1. M t s v chung v tôn giáo ß ß Ãn đÁ Á
- Có nhi u khái ni m khác nhau v tôn giáo, theo T n Bách khoa quân s Vi t điể
Nam: <Tôn giáo là m t hình thái ý th c xã h i, ph n ánh hi n th c khách quan, theo quan
ni i .m ng, ng phù h p v i tâm lí, hành vi choang đườ o tưở ủa con ngư
3
Trong đờ ộng đồi sng xã hi, tôn giáo là mt c ng xã hi, vi các yếu t: H thng
giáo lí tôn giáo, nghi l tôn giáo, t ch c tôn giáo v v t ới đội ngũ giáo sĩ và tín đồ, cơ sở
chÁt ph cho ho ng tôn giáo. c v t độ
Mê tín d đoan là nhữ ện tượng hi ng (ý th c, hành vi) cu ng v ng c ủa con người đến
mc mê mu i, trái v i l ph ¿i và hành vi đạo đức, văn hoá cộng đồng, gây h u qu tiêu c c ¿
trc ti i sếp đến đờ ng v t ch t tinh th n c a cá nhân, c ng h t hi n Á ộng đồ ội. Đây mộ
tượng xã hi tiêu cc, ph¿i kiên quyết bài tr, nhm lành m i sạnh hoá đờ ng tinh thn xã
hi.
3
Bộ Quốc phòng, Trung tâm Từ điển Bách khoa quân sự, Từ điển Bách khoa quân sự Việt Nam, Nxb Quân đội nhân
dân, Hà Nội, 2005, tr.984.
2. Ngu n g c, tính ch c a tôn giáo ß Ãt, chức năng
a. Ngu n g a tôn giáo ßc c
- Ngu n g - xã h i: c kinh tế
+ Trong h i nguyên thu l ng s n xu t th i ỷ, do trình độ ực lượ ¿ Á Áp m, con ngườ
c¿m th y y i, l thu c và bÁ ếu đuố Át l c t nhiên. Vì vực trướ y, h cho r ng thế gi i t n t i
nhng s c m nh siêu nhiên, nh ng quy n l c to l n, quy n cuết định đế c sng c a h ,
khiến h ph i tôn th . ¿
+ Khi xã h i có giai c Áp đối kháng, n n áp b c, bóc l t c a giai c p th ng tr Á đối v i
nhân dân lao động là m t trong nh ng ngu n g c n y sinh tôn giáo. V.I. ¿ Lênin đã viết: "S
bÁt l c c a giai c p b bóc lÁ t trong cu u tranh chộc đÁ ng bn bóc l t t ra lòng Át nhiên đẻ
tin vào m t cu i t th gi i bên kia". Hi i v ộc đờ ốt đẹp hơn ế ện nay, con ngườ ẫn chưa hoàn
toàn làm ch t nhiên h i; các cu t giai c p, dân t c, tôn giáo, thiên tai, ộc xung độ Á
bnh t t,... v n còn di n ra, nên v n còn ngu n g ốc để tôn giáo tn t i.
- Ngu n g c nh n th c c a tôn giáo: Tôn giáo b t ngu n t s nh n th c h n h p,
mơ hồ v t nhiên, xã h ội có liên quan đến đờ ủa con người. Con người đã i sng, s phn c
gán cho nó nh ng s c m nh siêu nhiên, t o ra các bi ng tôn giáo. ểu tư
- Ngu n g c tâm lí c a tôn giáo: Nh ng tình c m, c m xúc, tâm tr ng lo âu, s hãi, ¿ ¿
bun chán, tuy t v n s khu t ph c, không làm ch ọng đã dẫn con người đế Á được b n thân ¿
là cơ sở tâm lí đ ết ơn, sự ủa con ngườ hình thành tôn giáo. Mt khác, lòng bi tôn kính c i
đố đÁi vi nhng ng có công khai phá t nhiên, b o v tôn giáo ¿ con người cũng là cơ sở để
n¿y sinh.
b. Tính ch t chung c a tôn giáo Ã
- Tính ch t l ch s : i, t n t i và bi i ph n ánh và ph thu c vào Á Tôn giáo ra đờ ến đổ ¿
s v ng, phát tri n t i xã hận độ n ca t i. Tôn giáo s còn t n t i r t lâu dài. Á
- Tính ch t qu n chúng: Tôn giáo ph n ánh khát v ng c a qu n chúng b áp b c v Á ¿
mt xã h i t ng, bác ái. thành nhu c u tinh th c tin, l i do, bình đẳ Tôn giáo đã trở ần, đứ
sng c t b ph n nay, m t b ph n không nh qu n chúng nhân dân tin a m n dân cư. Hiệ
theo các tôn giáo.
- Tính ch t chính tr : Tính chính tr c a tôn giáo xu t hi n khi h i giai c p, Á Á Á
giai c p th ng tr ng tìm cách s d ng tôn giáo làm công c ph c v cho l i ích c a Á thườ
gii c m quy n. Nh ng cu c chi y ra, th t v n là xu t ến tranh tôn giáo đã và đang x¿ c chÁ Á
phát t l i ích c a nh ng l ng xã h i khác nhau, l i d th c hi n m c ực lượ ụng tôn giáo để
tiêu chính tr c a mình. c l c, l i Ngượ ại, tôn giáo cũng luôn tìm cách đưa tư tưởng, đạo đứ
ích tôn giáo vào nh ng m ng c c. c tiêu và hoạt độ ủa nhà nướ
c. Ch ức năng c¢ bÁn ca tôn giáo
- Chức năng thế gi i quan: M ỗi tôn giáo đ tr thành tôn giáo đích th u ph i tr ực đề ¿ ¿
li nh ng câu h gi ng m t ph n nhu c u ỏi <thế ới này là gì? Do đâu mà có?= T đó, đáp
nhn th c c ủa con người v th gi i. Có nhế ững tôn giáo như Kitô giáo, Phật giáo, Hi giáo
đã xây dự ới quan tương đống cho mình mt thế gi i hoàn chnh.
- Ch u ch n quan tr ng t o nên h th ng nh ng ức năng điề ỉnh: Tôn giáo đã góp phầ
chun m c giá tr c. Nh u, l đạo đứ ững tín điề ời răn dy, s cÁm k c ủa các tôn giáo đã điều
chnh hành vi c a m i s ỗi tín đồ trong đờ ng c ng. ộng đồ
- Ch t: Tôn giáo có kh t nh c tin. ức năng liên kế ¿ năng liên kế ững con người cùng đứ
S liên k t gi a các c ng cùng tôn giáo r t ch t ch và lâu b n. Vì vế ộng đồ Á ậy, đôi khi tôn
giáo b các th l ch tìm cách l i d t p h p l ng, phá ho i kh ế ực thù đị ụng để ực lượ ối đại đoàn
kết toàn dân tc.
3. Tình hình tôn giáo trên th gi m ch - Lênin v gi i ¿ ới và quan điể nghĩa Mác Á Á
quy¿t v tôn giáo trong cách m ng xã h i chÃn đÁ ¿ ß nghĩa
a. Tình hình tôn giáo trên th gi i ¿
- Theo T điển Bách khoa Tôn giáo th gi i, hi n nay trên th gi i có t i 10.000 tôn ế ế
giáo khác nhau. T , kho . Trung tâm Nghiên rong đó ¿ng 150 tôn giáo có hơn 1 triệu tín đồ
cứu Pew (PRC) cũng đưa ra nhữ ống kê trong năm 2016 như sau:ng s liu th
Kitô giáo có kho¿ng 2,1 t , chi m 29% dân s th gi i; tín đồ ế ế
Hi giáo có kho ng 1,5 t , chi m 21% dân s th gi i; ¿ tín đồ ế ế
Àn Độ ệu tín đồ giáo có kho¿ng 900 tri , chiếm 12% dân s thế gii;
Pht giáo có kho ng 375 tri u , chi m 5% dân s th gi¿ tín đồ ế ế i.
- Trong nh ng c ng, di n ra theo ững năm gần đây hoạt độ ủa các tôn giáo khá sôi độ
nhiều xu hướ giáo đều xu hướ ¿nh ng. Các tôn ng m rng ng ra toàn cu; các tôn
giáo cũng có xu hướ nghi đểng dân tc hoá, bình dân hoá, mm hoá các gii lut l thích
nghi, t n t i, phát tri n trong t ng qu c gia dân t ng ộc; các tôn giáo cũng tăng các hoạt độ
giao lưu, thực hin thêm các ch ng th t c hoá, tích c c tham ức năng phi tôn giáo theo hướ ế
gia các ho ng xã h m r ng ng làm cho sinh ho ng, sôi ạt độ ội để ¿nh hưở ạt tôn giáo đa dạ
động và không kém phn phc tp.
- n giáo phát tri n song song v ng Đáng chú ý là gần đây, xu hướng đa thầ ới xu hướ
nhÁt th n giáo, tuy i hoá, th n hoá giáo ch ng th ệt đố đang nổi lên; đồ i, nhi n ều <hi
tượng tôn giáo l= ra đời, trong đó có không ít tổ ch c tôn giáo là m t trong nh ng tác nhân
gây xung đột tôn giáo, xung độ nghĩa đết dân tc gay gt trên thế gii hin nay. Ch quc
và các th l c ph ng ti p t c l i d ch ng phá, can thi p vào các qu c ế ¿n độ ế ụng tôn giáo để
gia dân t p. ộc độc l
- ng ho ng c a các tôn giáo th gi ng, Tình hình, xu hướ ạt độ ế ới tác độ ¿nh hưởng
không nh n sinh ho t tôn giáo Vi t Nam. M t m t, vi r a các t đế c m ộng giao lưu giữ
chc tôn giáo Vi t Nam v i các t ch c tôn giáo th gi ng trao ế ới đã giúp cho việc tăng cườ
đổ i thông tin, góp phn xây dng tinh thn h p tác hu ngh , hiu biết ln nhau vì l i ích
ca các giáo h c; góp ph u tranh bác b nh ng lu u sai trái, xuyên ội đÁt nướ ần đÁ ận điệ
tc, vu cáo c a các th l ế ực thù địch v i Vi t Nam; góp ph ần đào tạo chc sc tôn giáo Vi t
Nam. M t khác, các th l ế ực thù địch ng li d ng s m r ộng giao lưu đó để tuyên truy n,
kích động đồng bào tôn giáo trong và ngoài nướ ống phá Đ¿ng, Nhà nước ch c và chế độ
hi ch Vi t Nam. nghĩa ở
b. m ch - Lênin v gi i quy t v tôn giáo trong cách Quan điể nghĩa Mác Á Á ¿ Ãn đÁ
m¿ng xã h i ch ß nghĩa
Gi¿i quy t v tôn giáo là mế Án đề t quá trình lâu dài g n v i quá trình phát tri n c a
cách m ng xã h i ch t c c kinh t , chính tr c, nghĩa trên tÁ ¿ các lĩnh vự ế ị, văn hoá, giáo dụ
khoa h c công ngh nh ằm nâng cao đời s ng v t ch t, tinh th n c Á ủa nhân dân. Để gi i quy t ¿ ế
tt v tôn giáo, c n th n các v có tính nguyên t c sau 4 nguyên t c sau: Án đề c hi Án đề
- Mt là, gi¿i quyết vÁn đ tôn giáo ph¿i gn lin vi quá trình c¿i to hi , y dng
xã hi mi - xã hi xã hi ch nghĩa.
- Hai là, tôn tr ng b ¿o đ¿m quy n t do tín ngưỡng và không tín ngưỡng c a công
dân, kiên quy t bài tr mê tín d ế đoan
- Ba là, quán tri m l ch s c th khi gi i quy t v n giáo. ệt quan điể ¿ ế Án đề
- B n là, phân bi t rõ m i quan h gi a hai m t chính tr tư tưởng trong gi i quy t ¿ ế
vÁn đề tôn giáo.
4. Tình hình tôn giáo Vi t Nam chính sách tôn giáo c c ß ủa ĐÁng, Nhà nướ
ta hi n nay ß
a. Khái quát tình hình tôn giáo Vi t Nam hi n nay ß ß
- Vi t Nam là qu c gia có nhi u tôn giáo và nhi i tin theo các tôn giáo. Hi n ều ngườ
nay, c ta có 6 tôn giáo l n: Ph t giáo, Công giáo, Tin Lành, H i giáo, o nướ Đạ Cao Đài,
Ph
t giáo Hoà H o v¿ i s lên t tín đồ i 24,3 triu người, chiếm 27% dân s
4
. người ng
lúc tham gia nhiu hành vi tín ngưỡng, tôn go khác nhau.
- Trong nhngm gần đây các tôn giáo đẩy mnh hoạt động nhm phát trin t chc,
phát huy ¿nh hướng trong đời sng tinh th n xã h i. c giáo hội đều tăng ng ho t đ ng m
rng ¿nh hưởng, thu t n đồ; tăng ng quan h vi c t chc tôn giáo thế gii. Các sở
tôn giáo được tu b, xây dng mới khang trang đẹp đẽ; các l h i tôn giáo din ra sôi động
nhiu nơi. Đại đa số tín đồ chc sc tôn giáo hot động đúng pháp luật, theo hướng <tốt đời, đẹp
đạo=.
- Tuy nhn tình nh tôn giáo còn có nhng din biến phc tp, tim n nhng nn t gây
mÁt ổn đnh. Vn n chc sc, n đồ mang tư ng chống đi, cc đoan, quá khích gây tổn hi
đến li ích n tc; vn n c hoạt đng tôn giáo xen ln vi tín d đoan, còn c hiện tượng
giáo hoạt đng m mÁt trt t an toàn xã hi.
- Các th l ch v n luôn l i d ng v ch ng phá cách m ng ế ực thù đị Án đề tôn giáo đ
Vit Nam. Chúng g n v i cái g Án đề <dân chủ=, <nhân quyền= vớ ọi <tự do tôn giáo= đ
4
Báo cáo tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết 25 NQ/TW của Ban ChÁp hành Trung ương khóa IX về công tác tôn -
giáo, tháng 9/2015.
chia r tôn giáo, dân t c; tài tr , xúi gi c các ph n t x u trong các tôn giáo truy Á ền đạo trái
phép, lôi kéo các tôn giáo vào nh ng ho ng trái pháp lu t, gây m t nh chính tr . ạt đ Á ổn đị
b. Quan điểm, cnh ch n go của ĐÁng Nhà nước ta hißn nay
- m c ng C ng s n Vi t Nam Quan điể ủa Đ¿ ¿
+ Trung thành v i ch nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng H Chí Minh v v Án đề tôn giáo
và gi i quy t v n giáo. ¿ ế Án đề
Trong công cuộc đổi mi hi ng ta kh nh: tôn giáo còn t n t i lâu dài, ện nay, Đ¿ ẳng đị
còn là nhu c u tinh th n c t b ph n nhân dân; tôn giáo có nh ng giá tr o a m văn hoá, đạ
đứ c tích cc phù hp v i hi m ng bào tôn giáo mới; đồ t b phn quan trng ca
khối đại đoàn kết toàn dân tc.
+ Công tác tôn giáo v a quan tâm gi i quy t h p lí nhu c ng c a qu n ¿ ế u tín ngư
chúng, v a k p th u tranh ch i d ngn giáo ch ng pcách m ng. ời đÁ ng địch l
+ N i dung c t lõi c a công tác tôn giáo là công tác v ng qu n chúng s t ận độ ống <tố
đờ nghĩa.i, đẹp đạo=, góp phn xây dng và b¿o v T quc Vit Nam xã hi ch
+ Làm t t công tác tôn giáo là trách nhi m c a toàn b h th ng chính tr do Đ¿ng
Cng s n Vi t Nam o. ¿ lãnh đạ
- V chính sách tôn giáo
Đ¿ ng ta kh ng bào các tôn giáo bẳng định: <Đồ phn quan tr ng ca kh i ối đạ
đoàn kế ¿o đ¿t dân tc. Thc hin nhÁt quán chính sách tôn trng b m quyn t do tín
ngưỡng, theo ho c không theo tôn giáo c a công dân, quy n sinh ho ạt tôn giáo bình thường
theo pháp lu ng bào theo tôn giáo và ật. Đoàn kế ồng bào theo các tôn giáo khác nhau, đồt đ
không theo tôn giáo. Phát huy nh ng giá tr c t p c a các tôn giáo. văn hoá, đạo đứ ốt đẹ
Động viên, giúp đ đồng bào theo đạ ống <tốt đời, đẹp đạo=. o các chc sc tôn giáo s
Các t ch c tôn giáo h p pháp ho ng theo pháp lu c pháp lu t b o h . Th c ạt độ ật đượ ¿
hin t n kinh t - h i s ng v t chốt các chương trình phát triể ế ội, nâng cao đờ Át, văn hoá
của đồng bào các tôn giáo. Tăng cường công tác đào tạ ồi dưỡo, b ng cán b làm công tác
tôn giáo. ĐÁu tranh ngăn chặ ạt độ đoan, các hành vi ln các ho ng tín d i dng tín
ngưỡng, tôn giáo làm phương hại đến l i ích chung c ủa đÁt nước, vi ph m quy n t do tôn
giáo c . ủa nhân dân=
Trong th i k i m u ch đổ ới, Đ¿ng Nhà nước đã ban hành nhiề trương, chính
sách, pháp lu t v quy t s 24-NQ/TW ngày 16-10-1990 c a công tác tôn giáo như: Nghị ế
B Chính tr v ng công tác tôn giáo trong tình hình m i; Ngh tăng cườ quy t s 25-ế
NQ/TW ngày 12-3-2003 c a Ban Ch ng khóa IX v công tác tôn Áp hành Trung ương Đ¿
giáo. Văn kiện Đại h i XII c ủa Đ¿ng khẳng đị : <tiếnh p t c hoàn thi n chính sách, pháp lu t
v ng, tôn giáo, phát huy nh ng giá tr c ttín ngưỡ văn hoá, đạo đứ ốt đẹ ủa các tôn giáo=.p c
Đặ c bit, Lut tín c Qungưỡng, tôn giáo đã đượ c h c Cội nướ ng hòa hi ch
nghĩa Việ 2 thông qua ngày 18 tháng 11 năm 2016.t Nam khóa XIV, k hp th
III. U TRANH PHÒNG CH NG CÁC TH L C THÙ CH L I D NG ĐÂ Þ ¾ þ ĐÞ þ Ā
VÂN ĐÀ DÂN T C, TÔN GIÁO CH NG PHÁ CÁCH M NG VI T NAM Þ Þ ¾ Þ
1. i d ng v dân t c, tôn giáo ch ng phá cách m ng Vi t Nam Âm mưu lÿ ā Ãn đÁ ß ß ¿ ß
ca các th l ch ¿ ÿc thù đß
Chng phá cách m ng Vi ệt Nam là âm mưu không bao giờ thay đổi ca các th l c ế
thù đị nghĩa đế ốc đang đẩ ến lược <diễ ến hoà bình= ch. Hin nay, ch qu y mnh chi n bi
chng Vi t Nam v ới phương châm lÁy chng phá v chính tr ị, tư tưởng làm hàng đầu, kinh
tế là mũi nhọn, ngoi giao làm hu thun, tôn giáo, dân tc làm ngòi n, kết hp vi bo
lon lật đổ, uy hi c ép v quân s . ếp, răn đe, gây sứ
Như vậy, v dân t c, tôn giáo là m t trong nhÁn đề ững lĩnh vực tr ng y u mà các th ế ế
lực thù đị ụng để ụng trên các lĩnh vựch li d chng phá cách mng, cùng vi vic li d c
kinh t , chính tr chuy n hoá ch xã h i ch Vi t Nam; xoá vai trò ế ị, tư tưởng để ế độ nghĩa ở
lãnh đạo c ng v i toàn xã hủa Đ¿ i, thc hiện âm mưu <không đánh mà thắng=.
Để th c hi ện âm mưu chủ đạo đó, chúng lợi dng v dân t c, tôn giáo nh m các Án đề
mc tiêu c th sau:
- Tr c ti p phá ho i kh ế ối đại đoàn kết toàn dân t c, chia r dân t ộc đa số v i dân t c
thiu s gi a các dân t c thi u s v i nhau, chia r đồng bào theo tôn giáo không
theo tôn giáo, gi ng bào theo các tôn giáo khác nhau, hòng làm suy y u khữa đồ ế ối đại đoàn
kết dân t c.
- ng các dân t c thi u s , ch c s c các tôn giáo ch ng l i chính sách Kích độ tín đồ
dân t c, chính sách tôn giáo c c; ủa Đ¿ng, Nhà nướ
+ Đố lãnh đạ ủa Đ¿i lp các dân tc, các tôn giáo vi s o c ng nhm xoá b s lãnh
đạ đốo c a Đ¿ng i vi s nghip cách mng Vit Nam;
+ hi u hoá s qu n c i v i s ng h i, gây ¿ ủa Nhà nước đố ới các lĩnh vực đờ
mÁt nh chính tr - xã h i, nh t là vùng dân tổn đị Á c, tôn giáo.
+ Coi tôn giáo l i tr ng v ng ực lượng đố ới Đ¿ng, nhà nước ta, nên chúng thườ
xuyên h u thu n, h tr v v t ch t, tinh th các ph n t ch i trong các dân t Á ần để ống đố c,
tôn giáo ch c, chuy n hoá ch chính tr Vi t Nam. ống đối Đ¿ng, Nhà nướ ế độ
- Chúng t o d ng các t ch c ph ¿n động trong các dân t c thi u s ố, các tôn giáo như
Giáo h i Ph t giáo Vi t Nam th ng nh t, H Á ội thánh Tin Lành Đề Ga, Nhà ớc Đề Ga độ c
lp, M t tr n gi ¿i phóng Khơme Crôm, Mặ ận Chămpa đểt tr tiếp t c ch ng phá cách m ng
Vit Nam.
2. Th n l i d ng v dân t c, tôn giáo ch ng phá cách m ng Vi t Nam đo¿ ÿ ā Ãn đÁ ß ß ¿ ß
ca các th l¿ ÿc thù đßch
- L i d ng v dân t c, tôn giáo ch ng phá cách m ng Vi t Nam c a các th l c Án đề ế
thù đ làm cho ngưch r c, tinh vi, x n dÁt thâm độ ¿o trá, đê ti i ta tin và làm theo.
- S d ng v l ch s l i; ụng chiêu bài <nhân quyền=, <dân chủ=, <tự do=; nh Án đề để
những đặc điểm văn hoá, tâm lí của đồ ững khó khăn ng bào các dân tc, các tôn giáo; nh
trong đời sng vt chÁt, tinh thn ca các dân tc, các tôn giáo; nhng thiếu sót trong thc
hin chính sách kinh t - h i, chính sách dân t c, tôn giáo c ế ủa Đ¿ng, Nhà nước ta để
chng phá cách m ng Vi t Nam.
- Th c bi u hi n c th các d ng sau: đoạn đó đượ
+ M t là, chúng tìm m i cách xuyên t c ch - ng H Chí nghĩa Mác Lênin, tưở
Minh, quan điểm, chính sách của Đ¿ng, Nhà nước ta, mà tr c ti ếp là quan điểm, chính sách
dân t c, tôn giáo c c ta. Chúng l i d ng nh ng thi u sót, sai l m trong ủa Đ¿ng, Nhà nướ ế
thc hi n chính sách dân t gây mâu thu n, t o c ộc, tôn giáo để can thi p vào công vi c
ni b c a Vi t Nam.
+ Hai là, cng l ng nh ng v dân t ng i d Á n đ c, n giáo đ kích động
n t c h p hòi, n t c c ng, chia r quan h - giáo c đoan, li khai; kích đ ơng
gia các tôn go hòng làm suy y u kh t toànn t c. ế i đại đoàn kế
+ Ba là, chúng t p trung phá ho i kinh t h i; mua chu c, lôi kéo, ép các sở ế
buộc đồ ống đố ền, vượng bào các dân tc, tôn giáo ch i chính quy t biên trái phép, gây mÁt
n chính tr - h i, bo lon, t vu khạo các điểm nóng để ng Việt Nam đàn áp các dân
tc, các tôn giáo vi ph m dân ch , nhân quy cô l p, làm suy y u cách m ng Vi t Nam. ền để ế
+ B n là, chúng tìm m ọi cách để xây dựng, nuôi dưỡng các t ch c ph ¿n động người
Vit Nam nước ngoài; t p h p, tài tr, ch đạo l ng ph ng trong các dân t c, ực lượ ¿n độ
các tôn giáo c ho ng ch ng phá cách m ng Vi o trái trong nướ ạt độ ệt Nam như: truyền đạ
phép để <tôn giáo hoá= các vùng dân tộc, lôi kéo, tranh giành đồ ộc, gây đố ng bào dân t i
trng với Đ¿ng, chính quy n hình là các v b o lo n ền. Điể Tây Nguyên năm 2001, 2004.
Âm mưu, thủ Án đề đoạn li dng v dân tc, tôn giáo chng phá cách mng Vit
Nam c a các th l ch r t nham hi a chúng ế ực thù đị Á ểm. Tuy nhiên, âm mưu th đoạn đó củ
có th c hi c hay không thì không ph thu c hoàn toàn vào chúng, mà ch y u ph ện đư ế
thuc vào tinh th n c nh giác, kh n n, s ch ¿ ¿ ăng ngăn chặ động ti n công c a chúng ta. ế
3. GiÁi pháp đÃu tranh phòng, ch ng s l i dß ÿ ÿ āng vÃn đÁ dân t c, tôn giáo ch ng ß ß
phá cách m ng Vi t Nam c a các th l ch ¿ ß ¿ ÿc thù đß
- M t là, ra s c tuyên truy n, quán tri m, chính sách dân t c, tôn giáo c a ệt quan điể
Đ¿ đoạ ng, pháp lut ca c vNhà âm mưu, thủ n l i d ng v dân tÁn đ c, tôn giáo
chng phá cách m ng Vi t Nam c a các th l i pháp ế ực thù địch cho toàn dân. Đây gi¿
đầu tiên, rÁt quan trng.
- Hai là, t ng xây d ng c ng c kh t toàn dân t c, gi v ng n ăng cườ ối đại đoàn kế
đị nh chính tr - xã hi.
+ t trong nh ng gi i pháp quan tr ng nh m nâng cao n i l o nên s c Đây là mộ ¿ c, t
đề đoạ c mkháng trướ ọi âm mưu thủ n nham him ca k thù.
+ C n tuân th nh ng v tính nguyên t c trong xây d ng kh t Án đề i đại đoàn kế
dân t ng H Chí Minh: Xây d ng kh t toàn dân ph i d a trên ộc theo ối đại đoàn kế ¿
nn t ng kh¿ i liên minh công - nông - trí th i s o c ng. ức dướ lãnh đạ ủa Đ¿
+ Riêng đối v i v Án đề dân tộc, tôn giáo, trước tiên c n ph i th c hi n t t chính sách ¿
dân t c, tôn giáo:
+ Ch ng th chia r dân t c, tôn giáo, ch ng dân t c l n, dân t c h p ống tưở
hòi, dân t c c ti m m dân t c, tôn giáo. c đoan, t c c¿
+ Ch ng gi v ng an ninh chính tr , tr t t an toàn xã h i các vùng dân t c, tôn độ
giáo, b o v ch quy n an ninh qu¿ ốc gia. Đây tiền đề quan trọng đểhi u hoá s ch ng
phá c thù. a k
- Ba là, chăm lo nâng cao đời sng vt chÁt tinh thn của đồng bào các n tc, các tôn
giáo.
+ Đâyng là một trong nhng gi¿i pp quan trng, xét đến cùng có ý nghĩa nền t¿ng
đ vô hiu hoá s li dng ca k thù.
+ Ph¿i đẩy nhanh tiến độ và hi u qu ¿ các chương trình, dự án ưu tiên phát triể n kinh
tế - h i mi n núi vùng dân t c, vùng tôn giáo t o m u ki ọi điề ện giúp đỡ đồng bào các
dân t m nghèo nâng cao dân trí, s c kho , b o v ộc, các tôn giáo nhanh chóng xoá đói gi¿ ¿
b¿n s c. ắc văn hoá các dân tộ
+ Khc phc s chênh l ch v phát tri n kinh tế - xã hi gi a các dân t c, các tôn giáo;
s th, chia r dân tc, tôn giáo.
+ Th c hi ện bình đẳng đoàn kết các dân t c, các tôn giáo ph i b ng các nh ng hành ¿
động thiết thc c th, ưu tiên đầu tư sức lc tin c ng bào phát triủa giúp đồ n s¿n xuÁt.
- B n là, phát huy vai trò c h th ng chính tr . a c¿
+ Phát huy vai trò c a nh i uy tín trong các dân t c, tôn giáo tham gia ững ngườ
vào phòng ch ng s l i d ng v dân t c, tôn giáo ch ng phá cách m ng Vi t Nam c a Án đề
các th l ch. ế c thù đị
+ Tích cc xây dng h thng chính tr s vùng n tc, vùng n giáo.
+ Th c hi ện chính sách ưu tiên trong đào tạ ồi dưỡo, b ng, s dụng đội ngũ cán bộ c¿
cán b lãnh đạo qu¿n lí và cán b chuyên môn kĩ thuật, giáo viên là người dân t c thi u s ,
người có tôn giáo Bởi đây là đội ngũ cán bộ s t i có r t nhi u l i th trong th c hi n chính Á ế
sách dân t c, tôn giáo.
- u tranh trên m t tr ng. Năm là, ch động đÁ ận tư tư
+ Làm th t b i m n l i d ng tôn giáo ch ng phá cách m ng c a Á ọi âm mưu thủ đoạ
các th l p th i gi i quy t t m nóng. ế ực thù địch; k ¿ ế ốt các điể
+ Cần thường xuyên v ch tr n b mt ph¿n động ca k thù để nhân n nhn rõ và
không b la bịp. Đồng thi, vận động, b¿o v đồng bào các dân tộc, n giáo để đồng bào t
vch mt bn xÁu ng nh ng th đon x¿o trá ca chúng. Phát huy vai trò ca các phương tiện
thông tin đi chúng trong cuộc đÁu tranh này.
| 1/10

Preview text:

Bài 2
MÞT SÞ NÞI DUNG C¡ BÀN VÀ DÂN TÞC, TÔN GIÁO, ĐÂU TRANH PHÒNG
CHÞNG CÁC TH¾ LþC THÙ ĐÞCH LþI DĀNG VÂN ĐÀ DÂN TÞC,
TÔN GIÁO CHÞNG PHÁ CÁCH M¾NG VIÞT NAM
I. MÞT SÞ VÂN ĐÀ C¡ BÀN VÀ DÂN TÞC
1. Mßt sß vÃn đÁ chung vÁ dân tßc
a. Khái ni
ßm dân tßc
<Dân tc là cộng đồng người ổn định, hình thành trong lch s, to lp mt quc
gia, trên cơ sở cộng đồng bn vng v: lãnh th quc gia, kinh tế, ngôn ng, truyn thng,
văn hoá, đặc điểm tâm lý, ý thc v dân tc và tên gi ca dân tc=1.
Khái niệm dân tộc được hiểu theo nghĩa hẹp và nghĩa rộng:
- Theo nghĩa hẹp, dân tộc được hiểu là tộc người với các thành viên cùng dân tộc sử
dụng một ngôn ngữ chung (tiếng mẹ đẻ) để giao tiếp nội bộ dân tộc. Các thành viên cùng
chung những đặc điểm sinh hoạt văn hoá vật chÁt, văn hoá tinh thần, tạo nên b¿n sắc văn hoá dân tộc.
- Theo nghĩa rộng, dân tộc được hiểu theo nghĩa cộng đồng quốc gia dân tộc, là một
cộng đồng chính trị – xã hội, được qu¿n lý bởi một nhà nước, thiết lập trên một lãnh thổ
chung. Ví dụ: dân tộc Việt Nam, dân tộc Trung Hoa…
b. Tình hình quan hß dân tßc trên th¿ gii
- Quan hệ giai cÁp, dân tộc trên thế giới diễn biến phức tạp, khó lường. Đ¿ng ta đã
nhận định: <Trên thế gii, hoà bình, hp tác và phát trin vn là xu thế ln trong quan h
gi
a các dân tc. Mt khác, nhng cuc chiến tranh cc bộ, xung đột vũ trang, xung đột
dân t
c, tôn giáo, chạy đua vũ trang, hoạt ộ
đ ng can thip, lật ổ
đ , li khai, hoạt ộ đ ng khng
b, nhng tranh chp biên gii, lãnh th, biển đảo và các tài nguyên thiên nhiên tiếp tc
di
n ra nhiều nơi với tính cht ngày càng phc tp=2. Ví dụ: Tình hình căng thằng giữa
người Duy Ngô Nhĩ với người Hán tại Tân Cương, Trung Quốc trong hàng chục năm qua;
tranh chÁp lãnh thổ và xung đột giữa người Israel và người Palestine tại Trung Đông…
- VÁn đề quan hệ dân tộc, sắc tộc đã gây nên những hậu qu¿ nặng nề về kinh tế,
chính trị, văn hoá, xã hội, môi trường cho các quốc gia, đe doạ hoà bình, an ninh khu vực và thế giới.
c. Quan điểm ch nghĩa Mác - Lênin vÁ dân tßc và giÁi quy¿t vÃn đÁ dân tßc
trong cách m¿ng xã hßi ch nghĩa
- Quan điểm chủ nghĩa Mác - Lênin về dân tộc và gi¿i quyết vÁn đề dân tộc
1 Bộ Quốc phòng, Trung tâm Từ điển Bách khoa quân sự, Từ điển Bách khoa quân sự Việt Nam, NXB Quân đội nhân
dân, Hà Nội, 2005, tr.300.
2 Đ¿ng Cộng s¿n Việt Nam, Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2006.
+ VÁn đề dân tộc là những nội dung n¿y sinh trong quan hệ giữa các dân tộc diễn ra
trên mọi lĩnh vực đời sống xã hội tác động xÁu đến mỗi dân tộc và quan hệ giữa các dân
tộc, các quốc gia dân tộc với nhau cần ph¿i gi¿i quyết.
+ VÁn đề dân tộc còn tồn tại lâu dài. Bởi do dân số và trình độ phát triển kinh tế -
xã hội giữa các dân tộc không đều nhau; do sự khác biệt về lợi ích; do sự khác biệt về ngôn
ngữ, văn hoá, tâm lí; do tàn dư tư tưởng dân tộc lớn, dân tộc hẹp hòi, tự ti dân tộc.
+ VÁn đề dân tộc là vÁn đề chiến lược của cách mạng xã hội chủ nghĩa. VÁn đề dân
tộc gắn kết chặt chẽ với vÁn đề giai cÁp. Gi¿i quyết vÁn đề dân tộc vừa là mục tiêu vừa là
động lực của cách mạng xã hội chủ nghĩa.
d. GiÁi quy¿t vÃn đÁ dân tßc theo quan điểm ca V.I. Lênin
- V.I. Lênin khẳng định các dân tộc hoàn toàn bình đẳng, không phân biệt lớn, nhỏ, trình
độ phát triển cao hay thÁp, đều có quyền lợi và nghĩa vụ ngang nhau trên mọi lĩnh vực trong
quan hệ giữa các dân tộc trong quốc gia đa dân tộc và giữa các quốc gia dân tộc với nhau trong quan hệ quốc tế.
- Các dân tộc được quyền tự quyết, là quyền làm chủ vận mệnh của mỗi dân tộc:
quyền tự quyết định chế độ chính trị, con đường phát triển của dân tộc mình, bao gồm c¿
quyền tự do phân lập thành quốc gia riêng và quyền tự nguyện liên hiệp với các dân tộc
khác trên cơ sở bình đẳng, tự nguyện, phù hợp với lợi ích chính đáng của các dân tộc.
- Liên hiệp công nhân tÁt c¿ các dân tộc là sự đoàn kết công nhân các dân tộc trong
phạm vi quốc gia và quốc tế, và c¿ sự đoàn kết quốc tế của các dân tộc, các lực lượng cách
mạng dưới sự lãnh đạo của giai cÁp công nhân để gi¿i quyết tốt vÁn đề dân tộc.
e. Tư tưởng H Chí Minh vÁ vÃn đÁ dân tßc
Tư tưởng về dân tộc và gi¿i quyết vÁn đề dân tộc của Hồ Chí Minh về nội dung toàn
diện, phong phú, sâu sắc, khoa học và cách mạng; chú trọng xây dựng quan hệ tốt đẹp giữa
các dân tộc trong đại gia đình các dân tộc Việt Nam và giữa dân tộc Việt Nam với các quốc
gia dân tộc trên thế giới.
- Khi Tổ quốc bị thực dân Pháp xâm lược, đô hộ, Nguyễn Ái Quốc đã tìm ra con
đường cứu nước, cùng Đ¿ng Cộng s¿n Việt Nam tổ chức, lãnh đạo nhân dân đÁu tranh gi¿i
phóng dân tộc, lập nên nước Việt Nam dân chủ cộng hoà.
- Khi Tổ quốc được độc lập, tự do, Người đã cùng toàn Đ¿ng lãnh đạo nhân dân xây
dựng mối quan hệ mới, tốt đẹp giữa các dân tộc: bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ
nhau cùng phát triển đi lên con đường Ám no, tự do, hạnh phúc.
- Người rÁt quan tâm chăm sóc nâng cao đời sống vật chÁt, tinh thần của đồng bào
các dân tộc thiểu số. Khắc phục tàn dư tư tưởng phân biệt, kì thị dân tộc, tư tưởng dân tộc lớn, dân tộc hẹp hòi.
2. Đặc điểm các dân tßc Vißt Nam và quan điểm chính sách dân tßc của ĐÁng,
Nhà nước ta hißn nay
a. Khái quát đặc điểm các dân tßc nước ta hißn nay
Việt Nam là một quốc gia dân tộc thống nhÁt gồm 54 dân tộc cùng sinh sống. Các dân
tộc ở Việt Nam có đặc trưng sau:
- Một là, các dân tộc ở Việt Nam có truyền thống đoàn kết gắn bó xây dựng quốc gia dân tộc thống nhÁt.
- Hai là, các dân tộc thiểu số ở Việt Nam cư trú phân tán và xen kẽ trên địa bàn rộng lớn,
chủ yếu là miền núi, biên giới, h¿i đ¿o.
- Ba là, các dân tộc ở nước ta có quy mô dân số và trình độ phát triển không đều.
- Bốn là, mỗi dân tộc ở Việt Nam đều có sắc thái văn hoá riêng, góp phần làm nên
sự đa dạng, phong phú, thống nhÁt của văn hoá Việt Nam.
b. Quan điểm, chính sách dân tßc của ĐÁng, Nhà nước ta hißn nay
Trong các giai đoạn cách mạng, Đ¿ng ta luôn có quan điểm nhÁt quán bình đẳng,
đoàn kết, tương trợ giữa các dân tộc, tạo mọi điều kiện để các dân tộc phát triển đi lên con
đường văn minh, tiến bộ, gắn bó mật thiết với sự phát triển chung của đÁt nước. Công tác
dân tộc ở nước ta hiện nay, Đ¿ng, Nhà nước ta tập trung 3 vÁn đề:
- Khắc phục sự cách biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các dân tộc;
- Nâng cao đời sống đồng bào các dân tộc thiểu số, giữ gìn và phát huy b¿n sắc văn
hoá các dân tộc, chống tư tưởng dân tộc lớn, dân tộc hẹp hòi, kì thị, chia rẽ dân tộc, lợi
dụng vÁn đề dân tộc để gây mÁt ổn định chính trị - xã hội, chống phá cách mạng;
- Thực hiện bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng giúp đỡ nhau cùng tiến bộ giữa các dân
tộc nhằm xây dựng và b¿o vệ Tổ quốc, b¿o đ¿m cho tÁt c¿ các dân tộc ở Việt Nam đều phát
triển, Ám no, hạnh phúc.
II. MÞT SÞ VÂN ĐÀ C¡ BÀN VÀ TÔN GIÁO
1. M
ßt sß vÃn đÁ chung vÁ tôn giáo
- Có nhiều khái niệm khác nhau về tôn giáo, theo Từ điển Bách khoa quân sự Việt
Nam: <Tôn giáo là mt hình thái ý thc xã hi, phn ánh hin thc khách quan, theo quan
ni
m hoang đường, ảo tưởng phù hp vi tâm lí, hành vi của con người3.
Trong đời sống xã hội, tôn giáo là một cộng đồng xã hội, với các yếu tố: Hệ thống
giáo lí tôn giáo, nghi lễ tôn giáo, tổ chức tôn giáo với đội ngũ giáo sĩ và tín đồ, cơ sở vật
chÁt phục vụ cho hoạt động tôn giáo.
Mê tín dị đoan là những hiện tượng (ý thức, hành vi) cuồng vọng của con người đến
mức mê muội, trái với lẽ ph¿i và hành vi đạo đức, văn hoá cộng đồng, gây hậu qu¿ tiêu cực
trực tiếp đến đời sống vật chÁt tinh thần của cá nhân, cộng đồng xã hội. Đây là một hiện
tượng xã hội tiêu cực, ph¿i kiên quyết bài trừ, nhằm lành mạnh hoá đời sống tinh thần xã hội.
3 Bộ Quốc phòng, Trung tâm Từ điển Bách khoa quân sự, Từ điển Bách khoa quân sự Việt Nam, Nxb Quân đội nhân
dân, Hà Nội, 2005, tr.984.
2. Ngun gßc, tính chÃt, chức năng ca tôn giáo
a. Ngu
n gßc ca tôn giáo
- Nguồn gốc kinh tế - xã hội:
+ Trong xã hội nguyên thuỷ, do trình độ lực lượng s¿n xuÁt thÁp kém, con người
c¿m thÁy yếu đuối, lệ thuộc và bÁt lực trước tự nhiên. Vì vậy, họ cho rằng thế giới tồn tại
những sức mạnh siêu nhiên, những quyền lực to lớn, quyết định đến cuộc sống của họ,
khiến họ ph¿i tôn thờ.
+ Khi xã hội có giai cÁp đối kháng, nạn áp bức, bóc lột của giai cÁp thống trị đối với
nhân dân lao động là một trong những nguồn gốc n¿y sinh tôn giáo. V.I. Lênin đã viết: "Sự
bÁt lực của giai cÁp bị bóc lột trong cuộc đÁu tranh chống bọn bóc lột tÁt nhiên đẻ ra lòng
tin vào một cuộc đời tốt đẹp hơn ở thế giới bên kia". Hiện nay, con người vẫn chưa hoàn
toàn làm chủ tự nhiên và xã hội; các cuộc xung đột giai cÁp, dân tộc, tôn giáo, thiên tai,
bệnh tật,... vẫn còn diễn ra, nên vẫn còn nguồn gốc để tôn giáo tồn tại.
- Nguồn gốc nhận thức của tôn giáo: Tôn giáo bắt nguồn từ sự nhận thức hạn hẹp,
mơ hồ về tự nhiên, xã hội có liên quan đến đời sống, số phận của con người. Con người đã
gán cho nó những sức mạnh siêu nhiên, tạo ra các biểu tượng tôn giáo.
- Nguồn gốc tâm lí của tôn giáo: Những tình c¿m, c¿m xúc, tâm trạng lo âu, sợ hãi,
buồn chán, tuyệt vọng đã dẫn con người đến sự khuÁt phục, không làm chủ được b¿n thân
là cơ sở tâm lí để hình thành tôn giáo. Mặt khác, lòng biết ơn, sự tôn kính của con người
đối với những đÁng có công khai phá tự nhiên, b¿o vệ con người cũng là cơ sở để tôn giáo n¿y sinh.
b. Tính chÃt chung ca tôn giáo
- Tính chÁt lịch sử: Tôn giáo ra đời, tồn tại và biến đổi ph¿n ánh và phụ thuộc vào
sự vận động, phát triển của tồn tại xã hội. Tôn giáo sẽ còn tồn tại rÁt lâu dài.
- Tính chÁt quần chúng: Tôn giáo ph¿n ánh khát vọng của quần chúng bị áp bức về
một xã hội tự do, bình đẳng, bác ái. Tôn giáo đã trở thành nhu cầu tinh thần, đức tin, lối
sống của một bộ phận dân cư. Hiện nay, một bộ phận không nhỏ quần chúng nhân dân tin theo các tôn giáo.
- Tính chÁt chính trị: Tính chính trị của tôn giáo xuÁt hiện khi xã hội có giai cÁp,
giai cÁp thống trị thường tìm cách sử dụng tôn giáo làm công cụ phục vụ cho lợi ích của
giới cầm quyền. Những cuộc chiến tranh tôn giáo đã và đang x¿y ra, thực chÁt vẫn là xuÁt
phát từ lợi ích của những lực lượng xã hội khác nhau, lợi dụng tôn giáo để thực hiện mục
tiêu chính trị của mình. Ngược lại, tôn giáo cũng luôn tìm cách đưa tư tưởng, đạo đức, lợi
ích tôn giáo vào những mục tiêu và hoạt động của nhà nước.
c. Chức năng c¢ bÁn ca tôn giáo
- Chức năng thế giới quan: Mỗi tôn giáo để trở thành tôn giáo đích thực đều ph¿i tr¿
lời những câu hỏi nhận thức của con người về thế giới. Có những tôn giáo như Kitô giáo, Phật giáo, Hồi giáo
đã xây dựng cho mình một thế giới quan tương đối hoàn chỉnh.
- Chức năng điều chỉnh: Tôn giáo đã góp phần quan trọng tạo nên hệ thống những
chuẩn mực giá trị đạo đức. Những tín điều, lời răn dạy, sự cÁm kỵ của các tôn giáo đã điều
chỉnh hành vi của mỗi tín đồ trong đời sống cộng đồng.
- Chức năng liên kết: Tôn giáo có kh¿ năng liên kết những con người cùng đức tin.
Sự liên kết giữa các cộng đồng cùng tôn giáo rÁt chặt chẽ và lâu bền. Vì vậy, đôi khi tôn
giáo bị các thế lực thù địch tìm cách lợi dụng để tập hợp lực lượng, phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
3. Tình hình tôn giáo trên th¿ giới và quan điểm ch nghĩa Mác - Lênin vÁ giÁi
quy¿t vÃn đÁ tôn giáo trong cách m¿ng xã hßi ch nghĩa
a. Tình hình tôn giáo trên th¿ gii
- Theo Từ điển Bách khoa Tôn giáo thế giới, hiện nay trên thế giới có tới 10.000 tôn
giáo khác nhau. Trong đó, kho¿ng 150 tôn giáo có hơn 1 triệu tín đồ. Trung tâm Nghiên
cứu Pew (PRC) cũng đưa ra những số liệu thống kê trong năm 2016 như sau:
Kitô giáo có kho¿ng 2,1 tỉ tín đồ, chiếm 29% dân số thế giới;
Hồi giáo có kho¿ng 1,5 tỉ tín đồ, chiếm 21% dân số thế giới;
Àn Độ giáo có kho¿ng 900 triệu tín đồ, chiếm 12% dân số thế giới;
Phật giáo có kho¿ng 375 triệu tín đồ, chiếm 5% dân số thế giới.
- Trong những năm gần đây hoạt động của các tôn giáo khá sôi động, diễn ra theo
nhiều xu hướng. Các tôn giáo đều có xu hướng mở rộng ¿nh hưởng ra toàn cầu; các tôn
giáo cũng có xu hướng dân tộc hoá, bình dân hoá, mềm hoá các giới luật lễ nghi để thích
nghi, tồn tại, phát triển trong từng quốc gia dân tộc; các tôn giáo cũng tăng các hoạt động
giao lưu, thực hiện thêm các chức năng phi tôn giáo theo hướng thế tục hoá, tích cực tham
gia các hoạt động xã hội để mở rộng ¿nh hưởng làm cho sinh hoạt tôn giáo đa dạng, sôi
động và không kém phần phức tạp.
- Đáng chú ý là gần đây, xu hướng đa thần giáo phát triển song song với xu hướng
nhÁt thần giáo, tuyệt đối hoá, thần bí hoá giáo chủ đang nổi lên; đồng thời, nhiều tượng tôn giáo lạ= ra đời, trong đó có không ít tổ chức tôn giáo là một trong những tác nhân
gây xung đột tôn giáo, xung đột dân tộc gay gắt trên thế giới hiện nay. Chủ nghĩa đế quốc
và các thế lực ph¿n động tiếp tục lợi dụng tôn giáo để chống phá, can thiệp vào các quốc gia dân tộc độc lập.
- Tình hình, xu hướng hoạt động của các tôn giáo thế giới có tác động, ¿nh hưởng
không nhỏ đến sinh hoạt tôn giáo ở Việt Nam. Một mặt, việc mở rộng giao lưu giữa các tổ
chức tôn giáo Việt Nam với các tổ chức tôn giáo thế giới đã giúp cho việc tăng cường trao
đổi thông tin, góp phần xây dựng tinh thần hợp tác hữu nghị, hiều biết lẫn nhau vì lợi ích
của các giáo hội và đÁt nước; góp phần đÁu tranh bác bỏ những luận điệu sai trái, xuyên
tạc, vu cáo của các thế lực thù địch với Việt Nam; góp phần đào tạo chức sắc tôn giáo Việt
Nam. Mặt khác, các thế lực thù địch cũng lợi dụng sự mở rộng giao lưu đó để tuyên truyền,
kích động đồng bào tôn giáo trong và ngoài nước chống phá Đ¿ng, Nhà nước và chế độ xã
hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
b. Quan điểm ch nghĩa Mác - Lênin vÁ giÁi quy¿t vÃn đÁ tôn giáo trong cách
m¿ng xã hßi ch nghĩa
Gi¿i quyết vÁn đề tôn giáo là một quá trình lâu dài gắn với quá trình phát triển của
cách mạng xã hội chủ nghĩa trên tÁt c¿ các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hoá, giáo dục,
khoa học công nghệ nhằm nâng cao đời sống vật chÁt, tinh thần của nhân dân. Để gi¿i quyết
tốt vÁn đề tôn giáo, cần thực hiện các vÁn đề có tính nguyên tắc sau 4 nguyên tắc sau:
- Một là, gi¿i quyết vÁn đề tôn giáo ph¿i gắn liền với quá trình c¿i tạo xã hội cũ, xây dựng
xã hội mới - xã hội xã hội chủ nghĩa.
- Hai là, tôn trọng và b¿o đ¿m quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng của công
dân, kiên quyết bài trừ mê tín dị đoan
- Ba là, quán triệt quan điểm lịch sử cụ thể khi gi¿i quyết vÁn đề tôn giáo.
- Bốn là, phân biệt rõ mối quan hệ giữa hai mặt chính trị và tư tưởng trong gi¿i quyết vÁn đề tôn giáo.
4. Tình hình tôn giáo Vißt Nam và chính sách tôn giáo của ĐÁng, Nhà nước ta hißn nay
a. Khái quát tình hình tôn giáo Vißt Nam hißn nay
- Việt Nam là quốc gia có nhiều tôn giáo và nhiều người tin theo các tôn giáo. Hiện
nay, ở nước ta có 6 tôn giáo lớn: Phật giáo, Công giáo, Tin Lành, Hồi giáo, Đạo Cao Đài,
Phật giáo Hoà H¿o với số tín đồ lên tới 24,3 triệu người, chiếm 27% dân số4. Có người cùng
lúc tham gia nhiều hành vi tín ngưỡng, tôn giáo khác nhau.
- Trong những năm gần đây các tôn giáo đẩy mạnh hoạt động nhằm phát triển tổ chức,
phát huy ¿nh hướng trong đời sống tinh thần xã hội. Các giáo hội đều tăng cường hoạt ộ đ ng mở
rộng ¿nh hưởng, thu hút tín đồ; tăng cường quan hệ với các tổ chức tôn giáo thế giới. Các cơ sở
tôn giáo được tu bổ, xây dựng mới khang trang đẹp đẽ; các lễ hội tôn giáo diễn ra sôi động ở
nhiều nơi. Đại đa số tín đồ chức sắc tôn giáo hoạt động đúng pháp luật, theo hướng đạo=.
- Tuy nhiên tình hình tôn giáo còn có những diễn biến phức tạp, tiềm ẩn những nhân tố gây
mÁt ổn định. Vẫn còn có chức sắc, tín đồ mang tư tưởng chống đối, cực đoan, quá khích gây tổn hại
đến lợi ích dân tộc; vẫn còn các hoạt động tôn giáo xen lẫn với mê tín dị đoan, còn các hiện tượng tà
giáo hoạt động làm mÁt trật tự an toàn xã hội.
- Các thế lực thù địch vẫn luôn lợi dụng vÁn đề tôn giáo để chống phá cách mạng
Việt Nam. Chúng gắn vÁn đề
4 Báo cáo tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết 25-NQ/TW của Ban ChÁp hành Trung ương khóa IX về công tác tôn giáo, tháng 9/2015.
chia rẽ tôn giáo, dân tộc; tài trợ, xúi giục các phần tử xÁu trong các tôn giáo truyền đạo trái
phép, lôi kéo các tôn giáo vào những hoạt động trái pháp luật, gây mÁt ổn định chính trị.
b. Quan điểm, chính sách tôn giáo của ĐÁng và Nhà nước ta hißn nay
- Quan điểm của Đ¿ng Cộng s¿n Việt Nam
+ Trung thành với chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh về vÁn đề tôn giáo
và gi¿i quyết vÁn đề tôn giáo.
Trong công cuộc đổi mới hiện nay, Đ¿ng ta khẳng định: tôn giáo còn tồn tại lâu dài,
còn là nhu cầu tinh thần của một bộ phận nhân dân; tôn giáo có những giá trị văn hoá, đạo
đức tích cực phù hợp với xã hội mới; đồng bào tôn giáo là một bộ phận quan trọng của
khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
+ Công tác tôn giáo vừa quan tâm gi¿i quyết hợp lí nhu cầu tín ngưỡng của quần
chúng, vừa kịp thời đÁu tranh chống địch lợi dụng tôn giáo chống phá cách mạng.
+ Nội dung cốt lõi của công tác tôn giáo là công tác vận động quần chúng sống đời, đẹp đạo=, góp phần xây dựng và b¿o vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
+ Làm tốt công tác tôn giáo là trách nhiệm của toàn bộ hệ thống chính trị do Đ¿ng
Cộng s¿n Việt Nam lãnh đạo.
- Về chính sách tôn giáo
Đ¿ng ta khẳng định: <Đồng bào các tôn giáo là bộ phận quan trọng của khối đại
đoàn kết dân tộc. Thực hiện nhÁt quán chính sách tôn trọng và b¿o đ¿m quyền tự do tín
ngưỡng, theo hoặc không theo tôn giáo của công dân, quyền sinh hoạt tôn giáo bình thường
theo pháp luật. Đoàn kết ồ
đ ng bào theo các tôn giáo khác nhau, đồng bào theo tôn giáo và
không theo tôn giáo. Phát huy những giá trị văn hoá, đạo đức tốt đẹp của các tôn giáo.
Động viên, giúp đỡ đồng bào theo đạo và các chức sắc tôn giáo sống Các tổ chức tôn giáo hợp pháp hoạt động theo pháp luật và được pháp luật b¿o hộ. Thực
hiện tốt các chương trình phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống vật chÁt, văn hoá
của đồng bào các tôn giáo. Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ làm công tác
tôn giáo. ĐÁu tranh ngăn chặn các hoạt động mê tín dị đoan, các hành vi lợi dụng tín
ngưỡng, tôn giáo làm phương hại đến lợi ích chung của đÁt nước, vi phạm quyền tự do tôn giáo của nhân dân=.
Trong thời kỳ đổi mới, Đ¿ng và Nhà nước đã ban hành nhiều chủ trương, chính
sách, pháp luật về công tác tôn giáo như: Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 16-10-1990 của
Bộ Chính trị về tăng cường công tác tôn giáo trong tình hình mới; Nghị quyết số 25-
NQ/TW ngày 12-3-2003 của Ban ChÁp hành Trung ương Đ¿ng khóa IX về công tác tôn
giáo. Văn kiện Đại hội XII của Đ¿ng khẳng định: về tín ngưỡng, tôn giáo, phát huy những giá trị văn hoá, đạo đức tốt đẹp của các tôn giáo=.
Đặc biệt, Luật tín ngưỡng, tôn giáo đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 18 tháng 11 năm 2016.
III. ĐÂU TRANH PHÒNG CHÞNG CÁC TH¾ LþC THÙ ĐÞCH LþI DĀNG
VÂN ĐÀ DÂN TÞC, TÔN GIÁO CHÞNG PHÁ CÁCH M¾NG VIÞT NAM
1. Âm mưu lÿi dāng vÃn đÁ dân tßc, tôn giáo chßng phá cách m¿ng Vißt Nam
ca các th¿ lÿc thù đßch
Chống phá cách mạng Việt Nam là âm mưu không bao giờ thay đổi của các thế lực
thù địch. Hiện nay, chủ nghĩa đế quốc đang đẩy mạnh chiến lược chống Việt Nam với phương châm lÁy chống phá về chính trị, tư tưởng làm hàng đầu, kinh
tế là mũi nhọn, ngoại giao làm hậu thuẫn, tôn giáo, dân tộc làm ngòi nổ, kết hợp với bạo
loạn lật đổ, uy hiếp, răn đe, gây sức ép về quân sự.
Như vậy, vÁn đề dân tộc, tôn giáo là một trong những lĩnh vực trọng yếu mà các thế
lực thù địch lợi dụng để chống phá cách mạng, cùng với việc lợi dụng trên các lĩnh vực
kinh tế, chính trị, tư tưởng để chuyển hoá chế độ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam; xoá vai trò
lãnh đạo của Đ¿ng với toàn xã hội, thực hiện âm mưu Để thực hiện âm mưu chủ đạo đó, chúng lợi dụng vÁn đề dân tộc, tôn giáo nhằm các mục tiêu cụ thể sau:
- Trực tiếp phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc, chia rẽ dân tộc đa số với dân tộc
thiểu số và giữa các dân tộc thiểu số với nhau, chia rẽ đồng bào theo tôn giáo và không
theo tôn giáo, giữa đồng bào theo các tôn giáo khác nhau, hòng làm suy yếu khối đại đoàn kết dân tộc.
- Kích động các dân tộc thiểu số, tín đồ chức sắc các tôn giáo chống lại chính sách
dân tộc, chính sách tôn giáo của Đ¿ng, Nhà nước;
+ Đối lập các dân tộc, các tôn giáo với sự lãnh đạo của Đ¿ng nhằm xoá bỏ sự lãnh
đạo của Đ¿ng đối với sự nghiệp cách mạng Việt Nam;
+ Vô hiệu hoá sự qu¿n lí của Nhà nước đối với các lĩnh vực đời sống xã hội, gây
mÁt ổn định chính trị - xã hội, nhÁt là vùng dân tộc, tôn giáo.
+ Coi tôn giáo là lực lượng đối trọng với Đ¿ng, nhà nước ta, nên chúng thường
xuyên hậu thuẫn, hỗ trợ về vật chÁt, tinh thần để các phần tử chống đối trong các dân tộc,
tôn giáo chống đối Đ¿ng, Nhà nước, chuyển hoá chế độ chính trị ở Việt Nam.
- Chúng tạo dựng các tổ chức ph¿n động trong các dân tộc thiểu số, các tôn giáo như
Giáo hội Phật giáo Việt Nam thống nhÁt, Hội thánh Tin Lành Đề Ga, Nhà nước Đề Ga độc
lập, Mặt trận gi¿i phóng Khơme Crôm, Mặt trận Chămpa để tiếp tục chống phá cách mạng Việt Nam.
2. Th đo¿n lÿi dāng vÃn đÁ dân tßc, tôn giáo chßng phá cách m¿ng Vißt Nam
ca các th¿ lÿc thù đßch
- Lợi dụng vÁn đề dân tộc, tôn giáo chống phá cách mạng Việt Nam của các thế lực
thù địch rÁt thâm độc, tinh vi, x¿o trá, đê tiện dễ làm cho người ta tin và làm theo.
- Sử dụng chiêu bài những đặc điểm văn hoá, tâm lí của đồng bào các dân tộc, các tôn giáo; những khó khăn
trong đời sống vật chÁt, tinh thần của các dân tộc, các tôn giáo; những thiếu sót trong thực
hiện chính sách kinh tế - xã hội, chính sách dân tộc, tôn giáo của Đ¿ng, Nhà nước ta để
chống phá cách mạng Việt Nam.
- Thủ đoạn đó được biểu hiện cụ thể ở các dạng sau:
+ Một là, chúng tìm mọi cách xuyên tạc chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí
Minh, quan điểm, chính sách của Đ¿ng, Nhà nước ta, mà trực tiếp là quan điểm, chính sách
dân tộc, tôn giáo của Đ¿ng, Nhà nước ta. Chúng lợi dụng những thiếu sót, sai lầm trong
thực hiện chính sách dân tộc, tôn giáo để gây mâu thuẫn, tạo cớ can thiệp vào công việc nội bộ của Việt Nam.
+ Hai là, chúng lợi dụng những vÁn đề dân tộc, tôn giáo để kích động tư tưởng
dân tộc hẹp hòi, dân tộc cực đoan, li khai; kích động, chia rẽ quan hệ lương - giáo và
giữa các tôn giáo hòng làm suy yếu khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
+ Ba là, chúng tập trung phá hoại các cơ sở kinh tế xã hội; mua chuộc, lôi kéo, ép
buộc đồng bào các dân tộc, tôn giáo chống đối chính quyền, vượt biên trái phép, gây mÁt
ổn chính trị - xã hội, bạo loạn, tạo các điểm nóng để vu khống Việt Nam đàn áp các dân
tộc, các tôn giáo vi phạm dân chủ, nhân quyền để cô lập, làm suy yếu cách mạng Việt Nam.
+ Bốn là, chúng tìm mọi cách để xây dựng, nuôi dưỡng các tổ chức ph¿n động người
Việt Nam ở nước ngoài; tập hợp, tài trợ, chỉ đạo lực lượng ph¿n động trong các dân tộc,
các tôn giáo ở trong nước hoạt động chống phá cách mạng Việt Nam như: truyền đạo trái
phép để trọng với Đ¿ng, chính quyền. Điển hình là các vụ bạo loạn ở Tây Nguyên năm 2001, 2004.
Âm mưu, thủ đoạn lợi dụng vÁn đề dân tộc, tôn giáo chống phá cách mạng Việt
Nam của các thế lực thù địch rÁt nham hiểm. Tuy nhiên, âm mưu thủ đoạn đó của chúng
có thực hiện được hay không thì không phụ thuộc hoàn toàn vào chúng, mà chủ yếu phụ
thuộc vào tinh thần c¿nh giác, kh¿ năng ngăn chặn, sự chủ động tiến công của chúng ta.
3. GiÁi pháp đÃu tranh phòng, chßng sÿ lÿi dāng vÃn đÁ dân tßc, tôn giáo chßng
phá cách m¿ng Vißt Nam ca các th¿ lÿc thù đßch
- Một là, ra sức tuyên truyền, quán triệt quan điểm, chính sách dân tộc, tôn giáo của
Đ¿ng, pháp luật của Nhà nước về âm mưu, thủ đoạn lợi dụng vÁn đề dân tộc, tôn giáo
chống phá cách mạng Việt Nam của các thế lực thù địch cho toàn dân. Đây là gi¿i pháp
đầu tiên, rÁt quan trọng.
- Hai là, tăng cường xây dựng củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc, giữ vững ổn
định chính trị- xã hội.
+ Đây là một trong những gi¿i pháp quan trọng nhằm nâng cao nội lực, tạo nên sức
đề kháng trước mọi âm mưu thủ đoạn nham hiểm của kẻ thù.
+ Cần tuân thủ những vÁn đề có tính nguyên tắc trong xây dựng khối đại đoàn kết
dân tộc theo tư tưởng Hồ Chí Minh: Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân ph¿i dựa trên
nền t¿ng khối liên minh công - nông - trí thức dưới sự lãnh đạo của Đ¿ng.
+ Riêng đối với vÁn đề dân tộc, tôn giáo, trước tiên cần ph¿i thực hiện tốt chính sách dân tộc, tôn giáo:
+ Chống kì thị chia rẽ dân tộc, tôn giáo, chống tư tưởng dân tộc lớn, dân tộc hẹp
hòi, dân tộc cực đoan, tự ti mặc c¿m dân tộc, tôn giáo.
+ Chủ động giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội ở các vùng dân tộc, tôn
giáo, b¿o vệ chủ quyền an ninh quốc gia. Đây là tiền đề quan trọng để vô hiệu hoá sự chống phá của kẻ thù.
- Ba là, chăm lo nâng cao đời sống vật chÁt tinh thần của đồng bào các dân tộc, các tôn giáo.
+ Đây cũng là một trong những gi¿i pháp quan trọng, xét đến cùng có ý nghĩa nền t¿ng
để vô hiệu hoá sự lợi dụng của kẻ thù.
+ Ph¿i đẩy nhanh tiến độ và hiệu qu¿ các chương trình, dự án ưu tiên phát triển kinh
tế - xã hội miền núi vùng dân tộc, vùng tôn giáo tạo mọi điều kiện giúp đỡ đồng bào các
dân tộc, các tôn giáo nhanh chóng xoá đói gi¿m nghèo nâng cao dân trí, sức khoẻ, b¿o vệ
b¿n sắc văn hoá các dân tộc.
+ Khắc phục sự chênh lệch về phát triển kinh tế - xã hội giữa các dân tộc, các tôn giáo;
sự kì thị, chia rẽ dân tộc, tôn giáo.
+ Thực hiện bình đẳng đoàn kết các dân tộc, các tôn giáo ph¿i bằng các những hành
động thiết thực cụ thể, ưu tiên đầu tư sức lực tiền của giúp đồng bào phát triển s¿n xuÁt.
- Bốn là, phát huy vai trò của c¿ hệ thống chính trị.
+ Phát huy vai trò của những người có uy tín trong các dân tộc, tôn giáo tham gia
vào phòng chống sự lợi dụng vÁn đề dân tộc, tôn giáo chống phá cách mạng Việt Nam của
các thế lực thù địch.
+ Tích cực xây dựng hệ thống chính trị ở cơ sở vùng dân tộc, vùng tôn giáo.
+ Thực hiện chính sách ưu tiên trong đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng đội ngũ cán bộ c¿
cán bộ lãnh đạo qu¿n lí và cán bộ chuyên môn kĩ thuật, giáo viên là người dân tộc thiểu số,
người có tôn giáo Bởi đây là đội ngũ cán bộ sở tại có rÁt nhiều lợi thế trong thực hiện chính sách dân tộc, tôn giáo.
- Năm là, chủ động đÁu tranh trên mặt trận tư tưởng.
+ Làm thÁt bại mọi âm mưu thủ đoạn lợi dụng tôn giáo chống phá cách mạng của
các thế lực thù địch; kịp thời gi¿i quyết tốt các điểm nóng.
+ Cần thường xuyên vạch trần bộ mặt ph¿n động của kẻ thù để nhân dân nhận rõ và
không bị lừa bịp. Đồng thời, vận động, b¿o vệ đồng bào các dân tộc, tôn giáo để đồng bào tự
vạch mặt bọn xÁu cùng những thủ đoạn x¿o trá của chúng. Phát huy vai trò của các phương tiện
thông tin đại chúng trong cuộc đÁu tranh này.