Bài 20: Các hệ thống trong động cơ đốt trong | Công nghệ 11 Kết nối tri thức

Khái quát chung về ô tô được sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Mời các bạn cùng theo dõi để có thêm tài liệu giải SGK Công nghệ 11 Kết nối tri thức nhé.

Thông tin:
8 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài 20: Các hệ thống trong động cơ đốt trong | Công nghệ 11 Kết nối tri thức

Khái quát chung về ô tô được sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Mời các bạn cùng theo dõi để có thêm tài liệu giải SGK Công nghệ 11 Kết nối tri thức nhé.

74 37 lượt tải Tải xuống
Công ngh 11 Kết ni tri thc bài 20
M đầu
Câu hi: Hình 20.1 th hin hai trong s các h thng chính ca động cơ đốt trong.
Hãy cho biết tên gi, nhim v ca hai h thống đó.
Bài làm
Hai h thng chính: h thng khi đng và h thống bôi trơn.
- Nhim v ca h thng khi đng: làm quay trc khuỷu động cơ đến s vòng quay
nht định để động cơ có thể t n máy được
- Nhim v ca h thống bôi trơn: đưa dầu bôi trơn đến các b mt làm vic ca các
chi tiết đ gim ma sát và nhit đ gia các chi tiết
I. H thng bôi trơn
Câu hi: Quan sát Hình 20.2 và thc hin các nhim v:
- Gi tên các chi tiết, b phn t (1) đến (14).
- Dầu bôi trơn được đưa đến b mt ca nhng chi tiết nào?
- B phn nào có chức năng làm sạch du, b phn nào làm mát du?
Bài làm
- Tên các chi tiết, b phn t (1) đến (14):
(1) Các te , (2) lưi lọc , (3) bơm , (4) van an toàn bơm dầu , (5) van an toàn lc
du , (6) lc du , (7) Van khng chế lưu lượng du qua két làm mát , (8) két làm
mát , (9) đồng h báo áp sut dầu , (10) đường dầu chính , (11)(12)(13) các đưng
du ph , (14) đường du hi v các te
- Dầu bôi trơn được đưa đến b mt ca nhng chi tiết: H thống bôi trơn cưng
bức có bơm dầu to ra áp lc đ đẩy dầu bôi trơn đến tt c các b mt ma sát ca
các chi tiết đ bôi trơn.
- B phn lc có chức năng làm sạch du, b phận bơm làm mát dầu.
II. H thng làm mát
Câu hi: Quan sát Hình 20.3 và thc hin các nhim v sau:
- Gi tên, xác đnh v trí các chi tiết, b phn t (1) đến (11) ca h thng làm mát.
- Khi qut gió (7) quay, gió được hút vào hay thi ra.
- Trên các đưng ng dẫn nước, màu đỏ, màu xanh th hin điều gì?
Bài làm
- Gi tên, xác đnh v trí các chi tiết, b phn t (1) đến (11) ca h thng làm mát:
1: Thân máy
2: Np máy
3: Đường nước nóng
4: Van hng nhit
5: Két nước
6: Giàn ng của két nưc
7: Qut gió
8: Ống nước tt v bơm
9: Pully dẫn động qut gió
10: Bơm nước
11: ng phân phối nước lnh
- Khi quạt gió (7) quay, gió được hút vào để m mát động cơ và tăng tốc đ làm
mát nước trong giàn ng.
- Trên các đưng ng dẫn nước, màu đỏ th hiện nưc nóng, màu xanh th hin
nước lnh.
Câu hi: Em hãy tìm hiu và cho biết có nhng loi nước làm mát nào được s
dng. Tại sao người ta li pha thêm cht ph gia vào nước làm mát?
Bài làm
Hin nay có 2 loi nước làm mát chính được s dng, gồm nước tinh khiết và nước
có pha cht ph gia.
Khi pha thêm ph gia vào nước làm mát, các cht ph gia s làm tăng nhit dung
riêng ca nưc làm mát, nh đó, khả năng hp th nhit và truyn ti nhit ca nưc
làm mát được tăng lên, hiu qum mát t đó cũng tăng.
III. Khám phá nhiên liu
Câu hi: Quan sát Hình 20.5 và cho biết:
- Đặc đim ca hng khuyếch tán.
- B phn, chi tiết nào gi cho lượng xăng trong buồng phao luôn mức không đổi?
- Nếu thùng xăng đt v trí thấp hơn bung phao thì có nh hưởng ti hot đng
ca động cơ không? Ảnh hưởng như thế nào?
Bài làm
Đặc đim ca hng khuếch tán: tiết din thu nh để tăng tc đ không khí khi đi
qua.
B phn, chi tiết gi cho lượng xăng trong buồng phao luôn mc không đổi là
kim tiết lưu.
Nếu thùng xăng đặt v trí thấp hơn buồng phao thì có ảnh hưởng ti hot đng ca
động cơ.
Đó là quá trình lọc xăng diễn ra khó khăn hơn.
Câu hi: Quan sát Hình 20.7 và cho biết các bu lc trên h thng có th hoán đi
v trí đưc không?
Bài làm
Các bu lc không th đổi v trí cho nhau.
Mi bu lc thô hoc lc tinh đu có vai trò nhim v ca nó nên không th hoán
đổi v trí cho nhau. Trong trưng hp b hoán đổi, h thống và động cơ vẫn làm vic,
nhưng điều kin làm vic không đảm bo, cn bn trong nhiên liu có th lt sang
bơm cao áp => bơm cao áp có thể nhanh b hng.
Câu hi: Qua bài hc và kết hp tìm hiu thêm trong sách báo, internet em hãy cho
biết:
- Ti sao du diesel cn phi được phun tơi với áp sut cao?
- Thông thường áp sut du diesel phun có giá tr khong bao nhiêu?
Bài làm
Do dầu diesel phun vào xi lanh động cơ cui kì nén nên thi gian hòa trn vi
không khí để hình thành hn hp không khí và nhiên liu rt ngn, do vy, du
diesel cần được phun vi áp sut cao đ dầu diesel được xé tơi dễ a hơi và hòa
trn vi không khí.
Các h thng nhiên liệu động cơ diesel thông thưng (thế h cũ) có áp sut phun t
180 đến 220 bar. Còn h thng nhiên liệu động cơ Diesel điều khiển điện t có áp
sut phun lên ti hàng nghìn bar.
IV. H thng khi đng
Câu hi: Quan sát Hình 20.8 và cho biết ti sao lò xo s (9) li đẩy được lõi thép
của rơ le điện (10) sang phi ( v trí ban đầu) khi khóa khi đng (8) tt và động cơ
đốt trong làm vic.
Bài làm
Khi khởi động, rơ le đin sinh ra lc t trưng hút lõi thép của rơ le điện (10) sang
trái đng thi nén lò xo (9). Do vy khi khoá khi đng (8) tt (động cơ đốt trong
làm việc), không có dòng điện qua rơ le điện, lc t trưng không có (không còn
lc hút lõi thép rơ le đin (10) sang trái) lúc này lò xo (9) hi v v trng thái ban
đầu s đẩy lõi thép của rơ le điện (10) sang phi.
V. H thống đánh lửa trên động cơ xăng
Câu hi: Quan sát Hình 20.10 và cho biết lò xo (8) trong h thng có nhim v gì?
Nếu không có lò xo (8) thì h thng có làm vic đưc không?
Bài làm
- Lò xo (8) có nhim v đẩy má vít trong b tạo xung (7) được tiếp xúc nhau.
- Nếu không có lò xo (8), má vít ca bt to xung (7) không tiếp xúc được vi nhau,
s không sinh ra được sut điện động cm ứng E2, như vy bu gi không to tia la
điện.
Câu hi: Qua bài hc và kết hp tìm hiu thêm trong sách báo, internet, em hãy cho
biết h thống đánh la thường, dùng acquy ( Hình 20.10) có nhược điểm chính nào
so vi các h thống đánh lửa khác?
Bài làm
H thống đánh lửa trên hình 20.10 là h thống đánh lửa dùng má vít (tiếp điểm)
Ưu điểm: Đơn giản, d s dng và sa cha.
Nhưc đim: trong quá trình làm vic ti má vít xuât hin tia la đin (mc dù đã có
t (6)) làm tróc r b mt dẫn đến cht lượng đánh lửa b kém.
IV. H thng x lí thi của động cơ
Câu hi: Quan sát Hình 20.11 em hãy cho biết nhim v ca van luân hi EGR
trong h thng luân hi khí thi EGR.
Bài làm
Trong h thng luân hi EGR van EGR có nhim v định lượng phù hợp lưu lượng
khí thi quay tr li đường np các chế độ làm vic ca động cơ.
Câu hi: Em hãy tìm hiu và cho biết hin nay có nhng gii pháp x lí khí thi
nào thường được s dng trên ô tô.
Bài làm
Nhng gii pháp x lí khí thải nào thường được s dng trên ô tô:
B x lý khí thi kiểu xúc tác 3 đưng
B lc PM
B x lý khí thi kiểu oxi hóa dùng cho động cơ diesel
B x lý NOx kiểu tích lũy
Vn dng
Qua ni dung bài hc và tìm hiu trong thc tế, em hãy cho biết:
- Động cơ xe máy thường s dng h thng khi đng nào?
- Chi tiết đc trưng của h thống đánh lửa s dng trên xe y hoc ô tô.
Bài làm
Động cơ xe máy thường s dng b x lí ba thành phn
Chi tiết đc trung ca h thống đánh lửa là bu gi
| 1/8

Preview text:

Công nghệ 11 Kết nối tri thức bài 20 Mở đầu
Câu hỏi: Hình 20.1 thể hiện hai trong số các hệ thống chính của động cơ đốt trong.
Hãy cho biết tên gọi, nhiệm vụ của hai hệ thống đó. Bài làm
Hai hệ thống chính: hệ thống khởi động và hệ thống bôi trơn.
- Nhiệm vụ của hệ thống khởi động: làm quay trục khuỷu động cơ đến số vòng quay
nhất định để động cơ có thể tự nổ máy được
- Nhiệm vụ của hệ thống bôi trơn: đưa dầu bôi trơn đến các bề mặt làm việc của các
chi tiết để giảm ma sát và nhiệt độ giữa các chi tiết
I. Hệ thống bôi trơn
Câu hỏi: Quan sát Hình 20.2 và thực hiện các nhiệm vụ:
- Gọi tên các chi tiết, bộ phận từ (1) đến (14).
- Dầu bôi trơn được đưa đến bề mặt của những chi tiết nào?
- Bộ phận nào có chức năng làm sạch dầu, bộ phận nào làm mát dầu? Bài làm
- Tên các chi tiết, bộ phận từ (1) đến (14):
(1) Các te , (2) lưới lọc , (3) bơm , (4) van an toàn bơm dầu , (5) van an toàn lọc
dầu , (6) lọc dầu , (7) Van khống chế lưu lượng dầu qua két làm mát , (8) két làm
mát , (9) đồng hồ báo áp suất dầu , (10) đường dầu chính , (11)(12)(13) các đường
dầu phụ , (14) đường dầu hồi về các te
- Dầu bôi trơn được đưa đến bề mặt của những chi tiết: Hệ thống bôi trơn cưỡng
bức có bơm dầu tạo ra áp lực để đẩy dầu bôi trơn đến tất cả các bề mặt ma sát của
các chi tiết để bôi trơn.
- Bộ phận lọc có chức năng làm sạch dầu, bộ phận bơm làm mát dầu.
II. Hệ thống làm mát
Câu hỏi: Quan sát Hình 20.3 và thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Gọi tên, xác định vị trí các chi tiết, bộ phận từ (1) đến (11) của hệ thống làm mát.
- Khi quạt gió (7) quay, gió được hút vào hay thổi ra.
- Trên các đường ống dẫn nước, màu đỏ, màu xanh thể hiện điều gì? Bài làm
- Gọi tên, xác định vị trí các chi tiết, bộ phận từ (1) đến (11) của hệ thống làm mát: 1: Thân máy 2: Nắp máy 3: Đường nước nóng 4: Van hằng nhiệt 5: Két nước
6: Giàn ống của két nước 7: Quạt gió
8: Ống nước tắt về bơm
9: Pully dẫn động quạt gió 10: Bơm nước
11: Ống phân phối nước lạnh
- Khi quạt gió (7) quay, gió được hút vào để làm mát động cơ và tăng tốc độ làm
mát nước trong giàn ống.
- Trên các đường ống dẫn nước, màu đỏ thể hiện nước nóng, màu xanh thể hiện nước lạnh.
Câu hỏi: Em hãy tìm hiểu và cho biết có những loại nước làm mát nào được sử
dụng. Tại sao người ta lại pha thêm chất phụ gia vào nước làm mát? Bài làm
Hiện nay có 2 loại nước làm mát chính được sử dụng, gồm nước tinh khiết và nước có pha chất phụ gia.
Khi pha thêm phụ gia vào nước làm mát, các chất phụ gia sẽ làm tăng nhiệt dung
riêng của nước làm mát, nhờ đó, khả năng hấp thụ nhiệt và truyền tải nhiệt của nước
làm mát được tăng lên, hiệu quả làm mát từ đó cũng tăng.
III. Khám phá nhiên liệu
Câu hỏi: Quan sát Hình 20.5 và cho biết:
- Đặc điểm của họng khuyếch tán.
- Bộ phận, chi tiết nào giữ cho lượng xăng trong buồng phao luôn ở mức không đổi?
- Nếu thùng xăng đặt ở vị trí thấp hơn buồng phao thì có ảnh hưởng tới hoạt động
của động cơ không? Ảnh hưởng như thế nào? Bài làm
Đặc điểm của họng khuếch tán: tiết diện thu nhỏ để tăng tốc độ không khí khi đi qua.
Bộ phận, chi tiết giữ cho lượng xăng trong buồng phao luôn ở mức không đổi là kim tiết lưu.
Nếu thùng xăng đặt ở vị trí thấp hơn buồng phao thì có ảnh hưởng tới hoạt động của động cơ.
Đó là quá trình lọc xăng diễn ra khó khăn hơn.
Câu hỏi: Quan sát Hình 20.7 và cho biết các bầu lọc trên hệ thống có thể hoán đổi vị trí được không? Bài làm
Các bầu lọc không thể đổi vị trí cho nhau.
Mỗi bầu lọc thô hoặc lọc tinh đều có vai trò nhiệm vụ của nó nên không thể hoán
đổi vị trí cho nhau. Trong trường hợp bị hoán đổi, hệ thống và động cơ vẫn làm việc,
nhưng điều kiện làm việc không đảm bảo, cặn bẩn trong nhiên liệu có thể lọt sang
bơm cao áp => bơm cao áp có thể nhanh bị hỏng.
Câu hỏi: Qua bài học và kết hợp tìm hiểu thêm trong sách báo, internet em hãy cho biết:
- Tại sao dầu diesel cần phải được phun tơi với áp suất cao?
- Thông thường áp suất dầu diesel phun có giá trị khoảng bao nhiêu? Bài làm
Do dầu diesel phun vào xi lanh động cơ ở cuối kì nén nên thời gian hòa trộn với
không khí để hình thành hỗn hợp không khí và nhiên liệu rất ngắn, do vậy, dầu
diesel cần được phun với áp suất cao để dầu diesel được xé tơi dễ hóa hơi và hòa trộn với không khí.
Các hệ thống nhiên liệu động cơ diesel thông thường (thế hệ cũ) có áp suất phun từ
180 đến 220 bar. Còn hệ thống nhiên liệu động cơ Diesel điều khiển điện tử có áp
suất phun lên tới hàng nghìn bar.
IV. Hệ thống khởi động
Câu hỏi: Quan sát Hình 20.8 và cho biết tại sao lò xo số (9) lại đẩy được lõi thép
của rơ le điện (10) sang phải ( vị trí ban đầu) khi khóa khởi động (8) tắt và động cơ đốt trong làm việc. Bài làm
Khi khởi động, rơ le điện sinh ra lực từ trường hút lõi thép của rơ le điện (10) sang
trái đồng thời nén lò xo (9). Do vậy khi khoá khởi động (8) tắt (động cơ đốt trong
làm việc), không có dòng điện qua rơ le điện, lực từ trường không có (không còn
lực hút lõi thép rơ le điện (10) sang trái) lúc này lò xo (9) hồi vị về trạng thái ban
đầu sẽ đẩy lõi thép của rơ le điện (10) sang phải.
V. Hệ thống đánh lửa trên động cơ xăng
Câu hỏi: Quan sát Hình 20.10 và cho biết lò xo (8) trong hệ thống có nhiệm vụ gì?
Nếu không có lò xo (8) thì hệ thống có làm việc được không? Bài làm
- Lò xo (8) có nhiệm vụ đẩy má vít trong bộ tạo xung (7) được tiếp xúc nhau.
- Nếu không có lò xo (8), má vít của bột tạo xung (7) không tiếp xúc được với nhau,
sẽ không sinh ra được suất điện động cảm ứng E2, như vậy bu gi không tạo tia lửa điện.
Câu hỏi: Qua bài học và kết hợp tìm hiểu thêm trong sách báo, internet, em hãy cho
biết hệ thống đánh lửa thường, dùng acquy ( Hình 20.10) có nhược điểm chính nào
so với các hệ thống đánh lửa khác? Bài làm
Hệ thống đánh lửa trên hình 20.10 là hệ thống đánh lửa dùng má vít (tiếp điểm)
Ưu điểm: Đơn giản, dễ sử dụng và sửa chữa.
Nhược điểm: trong quá trình làm việc tại má vít xuât hiện tia lửa điện (mặc dù đã có
tụ (6)) làm tróc rỗ bề mặt dẫn đến chất lượng đánh lửa bị kém.
IV. Hệ thống xử lí thải của động cơ
Câu hỏi: Quan sát Hình 20.11 em hãy cho biết nhiệm vụ của van luân hồi EGR
trong hệ thống luân hồi khí thải EGR. Bài làm
Trong hệ thống luân hồi EGR van EGR có nhiệm vụ định lượng phù hợp lưu lượng
khí thải quay trở lại đường nạp ở các chế độ làm việc của động cơ.
Câu hỏi: Em hãy tìm hiểu và cho biết hiện nay có những giải pháp xử lí khí thải
nào thường được sử dụng trên ô tô. Bài làm
Những giải pháp xử lí khí thải nào thường được sử dụng trên ô tô:
 Bộ xử lý khí thải kiểu xúc tác 3 đường  Bộ lọc PM
 Bộ xử lý khí thải kiểu oxi hóa dùng cho động cơ diesel
 Bộ xử lý NOx kiểu tích lũy Vận dụng
Qua nội dung bài học và tìm hiểu trong thực tế, em hãy cho biết:
- Động cơ xe máy thường sử dụng hệ thống khởi động nào?
- Chi tiết đặc trưng của hệ thống đánh lửa sử dụng trên xe máy hoặc ô tô. Bài làm
Động cơ xe máy thường sử dụng bộ xử lí ba thành phần
Chi tiết đặc trung của hệ thống đánh lửa là bu gi