lOMoARcPSD| 59773091
Luật Đất ai - Bài 3 Trang 1
Vi
ện Đạ
i H
c M
Hà N
i
i h
c t
p cho m
ọi ngườ
i
BÀI 3: PHÁP LUẬT VỀ GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT,
THU HỒI ĐÂT
GIỚI THIỆU
Trong những năm vừa qua, một thực tế khó khăn ang tồn tại ất nước ta ó vấn
giao ất, cho thuê, thu hồi ất ất ã cải tiến rất nhiều nhưng vẫn còn khá nhiều vướng
mắc, ặc biệt là vấn ề thu hồi ất Do ó, cần phải nghiên cứu thật kỹ các quy ịnh pháp luật về
vấn y từ ó chúng ta thể ưa ra những phương hướng, xuất lĩnh vực pháp luật
này ngày càng hoàn thiện hơn. Trong bài học này, chúng ta sẽ nghiên cứu những nội dung
sau:
I. PHÁP LUẬT VỀ GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT
1. Căn cứ giao ất, cho thuê ất
2. Hình thức sử dụng ất
3. Thẩm quyền giao ất, cho thuê ất
II. PHÁP LUẬT VỀ THU HỒI ĐẤT, BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ
1. Khái niệm thu hồi ất và hậu quả pháp lí của việc thu hồi ất
2. Các trường hợp thu hồi ất
3. Thẩm quyền thu hồi ất
4. Trình tự, thủ tục thu hồi ất
5. Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, tái ịnh cư
YÊU CẦU
Sinh viên phải nắm ược những mục tiêu sau:
Hiểu ược các căn cứ giao ất, cho thuê ất;
Nắm ược các khái niệm giao ất, cho thuê ất, thu hồi ất, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng ất;
lOMoARcPSD| 59773091
Luật Đất ai - Bài 3 Trang 2
Vi
ện Đạ
i H
c M
Hà N
i
i h
c t
p cho m
ọi ngườ
i
Phân tích ược các quy ịnh về giao ất, cho thuê ất, thu hồi ất cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng ất.
PHƯƠNG PHÁP HỌC
bài học này, chủ yếu lượng kiến thức thuyết, các khái niệm trừu tượng, do ó các
bạn cần:
Đọc kỹ tài liệu
Nghe giảng thật k
Chuẩn bị phần bài tập thật tốt
Liên hệ với thực tế tại ịa phương anh, chị ang sinh sống
NỘI DUNG
I. PHÁP LUẬT VỀ GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT
Đây hoạt ộng bản trực tiếp nhất của các quan nhà nước thẩm quyền nhằm
phân bổ iều chỉnh quỹ ất ai cho các chủ thể nhu cầu sử dụng ất. quá trình
chuyển giao trên thực tế quyền sử dụng ất từ người quản lý ất ai sang người sử dụng ất.
Hoạt ộng về giao ất, cho thuê ất bao gồm những nội dung pháp lý cơ bản sau ây:
1. Căn cứ giao ất, cho thuê ất
- Căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất ã ược cấp có thẩm quyền xét duyệt.
- Căn cứ vào nhu cầu của người sử dụng ất ược phản ánh trong ơn xin giao ất, cho
thuê ất (ối với hộ gia ình, cá nhân, cộng ồng dân cư sử dụng ất), hoặc trong ơn xin giao
ất, thuê ất ược ính kèm với dự án ầu tư (ối với tổ chức).
Tuy nhiên, tránh việc giao cho thuê ất một cách tràn lan, không úng ối tượng
nhu cầu thì các nhu cầu sử dụng ất của hộ gia ình, cá nhân và cộng ồng dân cư phải ược
lOMoARcPSD| 59773091
Luật Đất ai - Bài 3 Trang 3
Vi
ện Đạ
i H
c M
Hà N
i
i h
c t
p cho m
ọi ngườ
i
UBND xã, phường, thị trấn xác nhận; ối với nhu cầu sử dụng ất của tổ chức phải ược
cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm ịnh cùng với việc thẩm ịnh các dự án ầu tư.
2. Hình thức sử dụng ất
- Việc phân loại các hình thức sử dụng ất khác nhau ối với các chủ thể sử dụng ất
iều kiện thuận lợi cho người sử dụng ất ược lựa chọn hình thức sử dụng ất nào phù hợp
nhất với nhu cầu khnăng của mình; giúp họ chủ ộng n trong quá trình sử dụng
ất cũng sở Nnước xây dựng các quyền cho người sử dụng ất . Theo quy
ịnh của Luật Đất ai 2003 có ba hình thức sử dụng ất sau ây:
- Thứ nhất, hình thức giao ất không thu tiền sử dụng ất. Hình thức này ược áp dụng
trong những trường hợp sử dụng ất ược Nhà nước ưu tiên, hoặc sử dụng ất vào mục ích
an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng. Nhìn chung, các chủ thể này
sử dụng ất không có mục ích kinh doanh. Đó là các trường hợp quy ịnh tại Điều 54 Luật
Đất ai 2013.
- Thứ hai, hình thức giao ất có thu tiền sử dụng ất. Hình thức này ược áp dụng trong
những trường hợp kinh doanh m kiếm lợi nhuận trên ất hoặc sử dụng ất của các
hộ gia ình, nhân. Mục tiêu của ối tượng này là kinh doanh thu lợi nhuận từ ất ai, ặc
biệt là kinh doanh nhà ở và kết cấu hạ tầng trên ất; vì vậy, họ có nghĩa vụ phải nộp tiền
sử dụng ất cho Nhà nước. Đó các trường hợp ược quy nh tại Điều 55 Luật Đất ai
2013.
- Thứ ba, hình thức thuê ất của Nhà nước. Đó là các trường hợp có nhu cầu sử dụng
ất thực hiện việc ầu tư, sản xuất kinh doanh trong tất cả các ngành lĩnh vực khác
nhau của ời sống hội. Đó các trường hợp ược quy ịnh tại Điều 56 Luật Đất ai 2013.
lOMoARcPSD| 59773091
Luật Đất ai - Bài 3 Trang 4
Vi
ện Đạ
i H
c M
Hà N
i
i h
c t
p cho m
ọi ngườ
i
Tuy nhiên, cần phân biệt hình thức thuê ất áp dụng ối với chủ thể trong nước chủ
thể nước ngoài. Đối với tổ chức, hộ gia ình, nhân trong nước chỉ áp dụng một hình
thức là thuê ất trả tiền thuê hàng năm. Đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt
nam ịnh nước ngoài ược quyền lựa chọn giữa thuê ất trả tiền một lần cho cả quá
trình thuê và thuê ất trả tiền thuê hàng năm.
3. Thẩm quyền giao ất, cho thuê ất
Sau nhiều lần sửa ổi LĐĐ, quy ịnh về các quan Nhà nước thẩm quyền trong
việc giao ất, cho thuê ất cũng những thay ổi áng chú ý. Liên quan ến vấny, có thể
thấy so với LĐĐ năm 1993, (sửa ổi năm 1998, 2001), LĐĐ 2003 nhiều iểm khác biệt.
Theo quy ịnh tại Điều 37 LĐĐ 2003, thẩm quyền giao ất, cho thuê ất thuộc về UBND các
cấp. LĐĐ 2003 ã bỏ hẳn thẩm quyền của Ủy ban thường vụ Quốc hội trong việc thông qua
kế hoạch hàng năm của Chính phủ về việc giao ất nông nghiệp, m nghiệp, ất làm muối;
thẩm quyền của Chính phủ trong việc thông qua kế hoạch hàng năm của UBND cấp tỉnh
và bỏ thẩm quyền của Chính phủ trong việc giao ất, cho thuê ất.
Ngoài ra, LĐĐ năm 2003 ã nới lỏng hạn mức giao ất của UBND các cấp. VD: theo
quy ịnh trước ây của LĐĐ 1993, trường hợp giao nhiều hơn 1 ha ất nông nghiệp, lâm
nghiệp, khu dân cư nông thôn, ô thị dùng vào mục ích khác (không phải mục ích công) thì
sẽ do Chính phủ quyết ịnh, nếu ít hơn 1 ha thì mới do UBND tỉnh quyết ịnh. Theo quy ịnh
của LĐĐ 2003, ối với ất nông nghiệp, UBND có thể giao ất với úng hạn mức giao ất tối a
ược pháp LĐĐ quy ịnh.
Thẩm quyền của các cơ quan Nhà nước ược quy ịnh tại LĐĐ 2003 và LĐĐ 2013 hầu
như không có khác biệt lớn. Cụ thể như sau:
- UBND cấp tỉnh thẩm quyền giao ất, cho thuê ất, cho phép chuyển mục ích sử
dụng ất ối với các chủ thể là:
+ Tổ chức trong nước
lOMoARcPSD| 59773091
Luật Đất ai - Bài 3 Trang 5
Vi
ện Đạ
i H
c M
Hà N
i
i h
c t
p cho m
ọi ngườ
i
+ Người Việt Nam ịnh nước ngoài, Doanh nghiệp vốn ầu nước ngoài, tổ
chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
+ Cơ sở tôn giáo theo úng hình thức sử dụng ất ược phép của các
chủ thể này.
- UBND cấp huyện có thẩm quyền giao ất, cho thuê ất, cho phép chuyển mục ích sử
dụng ất ối với các chủ thể là:
+ Hộ gia ình, cá nhân + Cộng ồng dân cư theo úng hình thức
sử dụng ất ược phép của các chủ thể này.
Nhằm mục ích bảo vệ quất nông nghiệp ang giảm với tốc rất nhanh hiện nay,
LĐĐ 2013 ã bổ sung quy ịnh sau: Trường hợp cho hgia ình, nhân thuê ất, cho phép
chuyển mục ích sử dụng ất nông nghiệp sử dụng vào mục ích thương mại, dịch vụ với
diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của UBND cấp tỉnh trước khi
quyết ịnh.
- UBND xã, phường, th trn: cho thuê t thuc qu t nông nghip s dng vào mc
ích công ích ca xã, phường, th trn (Qu t công ích 5% s ược nghiên cu trong Vn
7).
II. PHÁP LUẬT VỀ THU HỒI ĐẤT, BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ
1. Khái niệm thu hồi ất và hậu quả pháp lí của việc thu hồi ất
1.1. Khái niệm thu hồi ất
- hoạt ộng của quan nhà nước có thẩm quyền thể hiện bằng
văn bản hành chính nhằm chấm dứt một quan hệ pháp luật ất ai ể phục
vụ lợi ích của Nhà nước, của hội hoặc xhành chính hành vi vi
phạm pháp luật ất ai của người sử dụng ất.
- Hoạt ộng này chỉ có thể ược thực hiện bởi cơ quan nhà nước có thẩm
quyền theo quy ịnh của pháp luật.
lOMoARcPSD| 59773091
Luật Đất ai - Bài 3 Trang 6
Vi
ện Đạ
i H
c M
Hà N
i
i h
c t
p cho m
ọi ngườ
i
- Hình thức pháp thể hiện là một văn bản hành chính của cơ quan
thẩm quyền: Quyết ịnh hành chính về thu hồi ất.
- Việc thu hồi ất phải dựa trên những sở, căn cứ phải tuân theo
trình tự, thủ tục luật ịnh.
- Đối với trường hợp thu hồi ất cho mục ích quốc phòng an ninh, lợi ích
quốc gia, lợi ích công cộng thì trước khi thu hồi ất, người ang sử dụng ất phải
ược thông báo trước về do thu hồi, kế hoạch di chuyển phương án bồi
thường, giải phóng mặt bằng, kế hoạch tái ịnh cư.
Đối với trường hợp thu hồi ất do lỗi vi phạm của người sử dụng ất thì quyết ịnh thu hồi ất
của Nhà nước ược coi một biện pháp chế tài ối với hành vi vi phạm trong quá trình sử
dụng ất của người sử dụng ất.
1.2. Hậu quả pháp lí của thu hồi ất
Việc chấm dứt quyền sử dụng ất của một chủ thể ối với một diện tích, ặc biệt là thu hồi ất
của người ang sử dụng ất ổn ịnh không do lỗi của họ y ra sẽ c ộng tới nhiều mặt.
Cụ thể:
Về phương diện kinh tế:
Nhà nước thu hồi ất sẽ ẩy người ang sử dụng ất bị thu hồi chịu nhiều thiệt hại về vật chất
như: công sức ầu tư, mất quyền khai thác hưởng lợi từ quá trình ầu tư; thiệt hại về i
sản thành quả lao ộng kết quả ầu vào ất; thiệt hại về những chi pã ầu vào ất
mà ến thời iểm Nhà nước thu hồi ất họ chưa thu lại ược những chi phí ã bỏ ra.
Về phương diện xã hội
Gây nên sự bất ổn về ời sống và sinh hoạt của người có ất bị thu hồi, tâm lí lo lắng, không
yên tâm sản xuất, khó thích nghi với iều kiện sống, nếp sống, nếp sinh hoạt nơi mới,
thậm chí không thể thích nghi. vậy, ời sống, sinh hoạt sản xuất bị ình trệ, m
bất an.
lOMoARcPSD| 59773091
Luật Đất ai - Bài 3 Trang 7
Vi
ện Đạ
i H
c M
Hà N
i
i h
c t
p cho m
ọi ngườ
i
Về phương diện chính trị:
Nếu không giải quyết tốt quyền lợi cho người có ất bị thu hồi: cả lợi ích vật chất và lợi ích
tinh thần, giải quyết vấn ề việc làm và an sinh xã hội thì mâu thuẫn nội bộ tăng cao, tệ nạn
hội phát sinh, khiếu nại tố cáo gia ng, làm giảm lòng tin của n chúng với Đảng và
Nhà nước.
2. Các trường hợp thu hồi ất
* Thu hồi ất do nhu cầu của Nhà nước
Trong quá trình công nghiệp hoá, hiện ại hóa ất nước, nhu cầu sử dụng ất ể y dựng các
sở kinh tế, hạ tầng hội, sử dụng ất vào mục ích quốc phòng, an ninh, công cộng
lợi ích quốc gia rất lớn. Để phục vụ cho c mục ích y, Nhà ớc với cách chủ
sở hữu ại diện thể thu hồi những diện tích các tổ chức, hộ gia ình, nhân ang sử
dụng, vì lợi ích chung của xã hội, các chủ thể sử dụng ất phải chấp hành quyết ịnh thu hồi
ất của Nhà nước. Đó các trường hợp cụ thsau: - Nhà ớc thu hồi ất sử dụng vào
mục ích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng (Điều 61 Luật Đất ai
2013).
- Nhà nước thu hồi ất cho mục tiêu phát triển kinh tế (Điều 62 Luật Đất ai 2013)
* Nhà nước thu hồi ất vì những lý do ương nhiên
Đây là những trường hợp Nhà nước thu hồi nguyên nhân không xuất phát từ nhu cầu
của Nhà nước, cũng không do lỗi của người sử dụng ất. Đó các trường hợp tổ chức bị
giải thể, phá sản, chuyển i nơi khác hoặc giảm nhu cầu sử dụng ất ất ó do Nhà nước
giao không thu tiền hoặc có thu tiền nhưng tiền có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước, hoặc
thu tiền thuê ất hàng năm; nhân sử dụng ất chết không người thừa kế; người sử
dụng ất tự nguyện trả lại ất; ất sử dụng hết thời hạn mà không ược gia hạn tiếp.
Đối với các trường hợp nêu trên, Nhà nước ra quyết ịnh thu hồi bảo toàn vốn ất
ịnh hướng khai thác tốt hơn. Thu hồi ất những do ương nhiên nên không ặt ra vấn
bồi thường về ất và tài sản trên ất như trường hợp thu hồi vì lý do của Nhà nước.
lOMoARcPSD| 59773091
Luật Đất ai - Bài 3 Trang 8
Vi
ện Đạ
i H
c M
Hà N
i
i h
c t
p cho m
ọi ngườ
i
* Thu hồi ất do người sử dụng ất vi phạm pháp luật ất ai
Thu hồi ất trong những trường hợp này như một biện pháp “chế tài” của Nhà nước ối với
người sử dụng ất có hành vi vi phạm pháp luật ất ai, cho vi phạm ó do lỗi cố ý hay
ý. Đó c trường hợp người sử dụng ất sử dụng ất không úng mục ích, không hiệu
quả; người sử dụng ất cố ý huỷ hoại ất; ất ược giao không úng ối tượng và không úng thẩm
quyền; ất bị lấn, chiếm; người sử dụng ất cố ý không thực hiện nghĩa vụ ối với Nhà nước;
ất không ược ưa vào sử dụng quá thời hạn mà pháp luật cho phép…
Đối với các trường hợp nêu trên khi Nhà nước thu hồi ất sẽ không ược bồi thường thiệt
hại về ất và tài sản trên ất mà còn bị xử lý hành chính.
3. Thẩm quyền thu hồi ất (Điều 66 Luật Đất ai 2013)
Thẩm quyền thu hồi ất thuộc về UBND các cấp. Cụ thể:
- UBND cấp huyện quyết ịnh thu hồi ất ối với hộ gia ình, cá nhân, cộng
ồng dân cư, người Việt Nam ịnh cư ở nước ngoài thuộc ối tượng ược sở hữu nhà
ở tại Việt Nam.
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết nh thu hồi ất ối
với tổ chức, cơ sở tôn giáo, doanh nghiệp nước ngoài, người Việt Nam ịnh cư
nước ngoài (trừ trường hợp ã thuộc thẩm quyền thu hồi của UBND cấp huyện);
thu hồi ất nông nghiệp thuộc quỹ ất công ích của xã, phường, thị trấn.
- Trường hợp trong khu vực thu hồi ất có cả ối tượng thuộc thẩm quyền
của UBND cấp huyện thì UBND cấp tỉnh quyết ịnh thu hồi ất hoặc ủy quyền cho
UBND cấp huyện quyết ịnh thu hồi ất.
4. Trình tự, thủ tục thu hồi ất
4.1. Trình tự, thủ tục thu hồi ất mục ích quốc phòng, an ninh; phát triển
kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng (Điều 67, 69 Luật ất ai)
lOMoARcPSD| 59773091
Luật Đất ai - Bài 3 Trang 9
Vi
ện Đạ
i H
c M
Hà N
i
i h
c t
p cho m
ọi ngườ
i
- Bước 1: Thông báo. Trước khi quyết ịnh thu hồi ất, chậm
nhất là 90 ngày ối với ất nông nghiệp 180 ngày i với ất phi nông
nghiệp, CQNN có thẩm quyền phải thông báo thu hồi ất cho người có
ất thu hồi biết. Nội dung thông báo thu hồi ất bao gồm kế hoạch thu
hồi ất, iều tra, khảo sát, o ạc, kiểm ếm. Trường hợp NSDĐ ồng ý thu
hồi ất trước thời hạn quy ịnh trên thì UBND cấp có thẩm quyền quyết
ịnh thu hồi mà không phải chờ ến hết thời hạn thông báo.
- Bước 2: Tiến hành iều tra, khảo sát, o ạc, kiểm ếm. Trong thời
hạn 10 ngày kể từ ngày ược vận ng, thuyết phục NSDĐ vẫn
không phối hợp tChủ tịch UBND cấp huyện ban hành quyết ịnh
kiểm ếm bắt buộc (nếu không sẽ bị cưỡng chế kiểm ếm).
- Bước 3: Lập, thẩm ịnh phương án bồi thường, hỗ trợ, tái ịnh
cư. Tổ chức m nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng trách
nhiệm lập, phối hợp với UBND cấp tổ chức lấy ý kiến theo hình
thức tổ chức họp trực tiếp với người dân, ồng thời niêm yết công khai
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái ịnh tại trụ sở UBND cấp xã/ ịa
iểm sinh hoạt chung. Việc tổ chức lấy ý kiến phải ược lập thành biên
bản xác nhận của ại diện UBND cấp xã, ại diện Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam cấp xã, ại diện những người có ất thu hồi. Tổ chức
ối thoại ối với trường hợp còn ý kiến không ồng ý. quan
thẩm quyền thẩm ịnh phương án bồi thường, hỗ trợ, tái ịnh trước
khi trình UBND cấp có thẩm quyền quyết ịnh thu hồi ất.
- Bước 4: Phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái ịnh ,
quyết ịnh thu hồi ất (cùng 1 ngày). Niêm yết công khai quyết ịnh phê
duyệt phương án và gửi quyết ịnh thu hồi ất ến người bị thu hồi.
lOMoARcPSD| 59773091
Luật Đất ai - Bài 3 Trang 10
Vi
ện Đạ
i H
c M
Hà N
i
i h
c t
p cho m
ọi ngườ
i
- Bước 5: Thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ, bố trí tái ịnh cư.
Chi trả tiền bồi thường trong 30 ngày từ khi quyết ịnh thu hồi (Điều
93 Luật).
- Bước 6: Vận ộng, thuyết phục ối với NSDĐ không hợp tác thực
hiện.
- Bước 7: Cưỡng chế thu hồi t (nếu cần) theo trình tự quy ịnh
tại Điều 71 của Luật và Điều 13, 17 Nghị ịnh 43 (UBND huyện thực
hiện). Thành phần Ban thực hiện cưỡng chế thu hồi ất gồm: Chủ tịch
hoặc Phó Chủ tịch UBND cấp huyện trưởng ban; Các thành viên
gồm ại diện c quan tài chính, tài nguyên môi trường, thanh
tra, tư pháp, xây dựng cấp huyện; Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã;
tổ chức m nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng, UBND cấp
nơi ất một số thành viên khác do Chủ tịch UBND cấp huyện
quyết ịnh.
- Bước 8: Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt
bằng có trách nhiệm quản lý ất ã ược giải phóng mặt bằng. Tổ chức
làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng bao gồm tổ chức dịch
vụ công về ất ai, Hội ng bồi thường, hỗ trợ tái ịnh cư. Đất ã thu
hồi ược giao ể quản lý, sử dụng theo quy ịnh sau ây: Đất ã thu hồi ược
giao cho chủ ầu tư ể thực hiện dự án ầu tư hoặc giao cho tổ chức dịch
vụ công về ất ai ể quản lý (Điều 68 Luật).
Trước các bước trên còn có các công việc như:
- Công bố quy hoạch, chủ trương thu hồi ất
- Cơ quan tài nguyên – môi trường chuẩn bị hồ sơ ịa chính
- Xây dựng phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ, tái ịnh cư
lOMoARcPSD| 59773091
Luật Đất ai - Bài 3 Trang 11
Vi
ện Đạ
i H
c M
Hà N
i
i h
c t
p cho m
ọi ngườ
i
Xen kẽ còn các công việc như: Sau khi quyết ịnh thu hồi ất, phải giải quyết
khiếu nại với quyết ịnh thu hồi ất.
4.2. Trình tự, thủ tục thu hồi ất do vi phạm pháp luật (Điều 66 43) -
Người có thẩm quyền xử phạt lập biên bản về vi phạm hành chính.
- quan TNMT thanh tra, kiểm tra xác ịnh lại. Trong thời
hạn không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày lập biên bản, phải gửi
biên bản cho cơ quan có thẩm quyền thu hồi ất ể chỉ ạo thu hồi ất.
- UBND cấp thẩm quyền: Thông báo việc thu hồi ất cho
NSDĐ và ăng trên trang thông tin iện tử của UBND cấp tỉnh, huyện.
Chỉ ạo xử lý phần giá trị còn lại của giá trị ã ầu tư vào ất hoặc tài sản
gắn liền với ất (nếu có). Tổ chức cưỡng chế nếu cần thiết. Cập nhật,
chỉnh sở dữ liệu ất ai, hồ ịa chính; thu hồi Giấy chứng nhận
hoặc thông báo Giấy chứng nhận không còn giá trị pháp ối với
trường hợp người sử dụng ất không chấp hành việc nộp lại Giấy chứng
nhận.
4.2. Trình tự, thủ tục thu hồi ất do chấm dứt việc sử dụng ất theo pháp luật, tự
nguyện trả lại t, nguy e dọa tính mạng con người (Điều 65 43) * Chấm dứt
sử dụng theo PL hoặc tự nguyện:
- Tự nguyện trả: NSDĐ gửi thông báo hoặc văn bản trả lại ất và
GCNQSDĐ ến cơ quan TNMT.
- Giải thể, phá sản: quan ban hành quyết ịnh giải thể, psản
gửi quyết ịnh giải thể, phá sản ến Sở TNMT nơi có ất.
- Không người thừa kế: UBND cấp nơi thường trú của
người ể thừa kế gửi Giấy chứng tử hoặc quyết ịnh tuyên bố một người
lOMoARcPSD| 59773091
Luật Đất ai - Bài 3 Trang 12
Vi
ện Đạ
i H
c M
Hà N
i
i h
c t
p cho m
ọi ngườ
i
là ã chết và văn bản xác nhận không có người thừa kế của UBND cấp
xã ến Phòng TNMT nơi có ất.
* Chấm dứt sử dụng ất do có nguy cơ ê dọa tính mạng con người:
- UBND cấp tỉnh, cấp huyện giao cho quan thẩm quyền
kiểm tra, xác ịnh mức ô nhiễm môi trường, sạt lở, sụt lún, bị ảnh
hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác e dọa tính mạng con người: kết
quả cần hoặc không cần thu hồi ất.
- Sau khi thu hồi phải bố trí nơi tạm, tái ịnh cư, cưỡng chế di
dời nếu cần thiết (CQ TNMT phối hợp với UBND cấp và Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc cấp xã vận ộng, thuyết phục; nếu không ược thì CQ
TNMT trình UBND cấp ã ban hành quyết ịnh thu hồi ất ban hành
quyết ịnh cưỡng chế. Tổ chức ược giao thực hiện cưỡng chế có trách
nhiệm xây dựng kế hoạch cưỡng chế trình UBND cấp ã ban hành
quyết ịnh ỡng chế phê duyệt; tiếp tục vận ộng, thuyết phục. UBND
cấp ã ban hành quyết ịnh ỡng chế tổ chức lực ợng thực hiện cưỡng
chế thi hành quyết ịnh cưỡng chế).
* Thu hồi như thế nào? quan TNMT trách nhiệm thẩm tra, xác
minh thực ịa trong trường hợp xét thấy cần thiết; trình UBND cùng cấp quyết ịnh
thu hồi ất; tổ chức thu hồi ất trên thực ịa và bàn giao cho Tổ chức phát triển qu
ất hoặc UBND cấp xã quản lý; chỉ ạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu ất ai, hồ
ịa chính, thu hồi Giấy chứng nhận hoặc thông báo hủy Giấy chứng nhận ối với
trường hợp không thu hồi ược Giấy chứng nhận.
* Quản lý ất ã thu hồi: Đất ã thu hồi theo quy ịnh tại khoản 1 Điều 64
các iểm a, b, c d khoản 1 Điều 65 của Luật thì giao cho tổ chức dịch vụ
công về ất ai quản , ấu giá quyền sử dụng ất. Nếu ất nông nghiệp của hộ
lOMoARcPSD| 59773091
Luật Đất ai - Bài 3 Trang 13
Vi
ện Đạ
i H
c M
Hà N
i
i h
c t
p cho m
ọi ngườ
i
gia ình, cá nhân ở nông thôn thì giao cho UBND cấp xã quản lý. Quỹ ất này ược
giao, cho thuê ối với hộ gia ình, cá nhân không ất hoặc thiếu ất sản xuất theo
quy ịnh của pháp luật (Điều 68 Luật Đất ai 2013 ).
5. Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, tái ịnh cư
5.1. Pháp luật về bồi thường
* Điều kiện ể ược bồi thường
Người bị Nhà nước thu hồi ất, có một trong các iều kiện sau ây thì ược bồi thường:
(1) Có GCN quyền SD ất theo quy ịnh của pháp luật ất ai
(2) quyết ịnh giao ất của quan nhà nước thẩm quyền theo quy ịnh của
PLĐĐ.
(3) Hộ gia ình, cá nhân sử dụng ất ổn ịnh, ược UBND cấp xã xác nhận không
tranh chấp, có một trong các loại giấy tờ do quan nhà nước thẩm
quyền của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hoà, Chính phủ cách mạng lâm
thời cộng hoà Miền Nam Việt Nam và Nhà nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam cấp họ vẫn liên tục sử dụng từ ó ến nay không tranh chấp.
(4) Hộ gia ình, cá nhân ang SD ất có một trong các loại giấy tờ nêu trên mà trên
giấy tờ ó ghi tên người khác, m theo giấy tờ về việc chuyển nhượng quyền
SD ất chữ của các bên liên quan, nhưng ến thời iểm quyết ịnh
thu hồi ất chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền SD ất theo quy ịnh của PL,
nay ược UBND cấp xã xác nhận là ất không có tranh chấp.
(5) Hộ gia ình, nhân ang SD ất có hộ khẩu thường trú tại ịa phương trực
tiếp SX nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có
iều kiện KT - XH khó khăn ở miền núi, hải ảo, nay ược UBND cấp xã nơi có
t xác nhận là người ã SD ất ổn ịnh, không có tranh chấp.
lOMoARcPSD| 59773091
Luật Đất ai - Bài 3 Trang 14
Vi
ện Đạ
i H
c M
Hà N
i
i h
c t
p cho m
ọi ngườ
i
(6) Hộ gia ình, cá nhân ang SD ất không có bất k loại giấy tờ nào về ất, nhưng
ất ã ược SD ổn ịnh từ trước ngày 15/10/1993, nay ược UBND cấp xác
nhận là ất ó không có tranh chấp.
(7) Hộ gia ình, cá nhân ược SD ất theo bản án hoặc quyết ịnh của TAND, quyết
ịnh thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết ịnh giải quyết tranh chấp
ất ai của CQNN có thẩm quyền ã ược thi hành.
(8) Hộ gia ình, cá nhân SD ất không có bất k loại giấy tờ nào về ất, nhưng ất ã
ược SD từ 15/10/1993 ến thời iểm thu hồi ất, tại thời iểm SD
không vi phạm quy hoạch; không vi phạm hành lang BV các công trình, ược
cấp thẩm quyền phê duyệt ã công bố công khai, cắm mốc; không phải
ất lấn chiếm trái phép ược UBND cấp nơi ất bị thu hồi xác nhận ất
ó không có tranh chấp.
(9) Hộ gia ình, cá nhân ang SD ất mà trước ây NN ã quyết ịnh QL trong quá
trình thực hiện chính sách ất ai của NN, nhưng trong thực tế NN chưa QL,
mà hộ gia ình, cá nhân ó vẫn SD.
(10) Cộng ồng dân ang SD ất các công trình ình, ền, chùa, miếu,
am, từ ường, nhà thờ họ ược UBND cấp nơi ất bị thu hồi xác nhận
ất SD chung cho cộng ồng và không có tranh chấp.
(11) Tổ chức sử dụng ất trong các trường hợp: ất nguồn gốc ược N
nước giao thu tiền hoặc do nhận chuyển nhượng ất hợp pháp của người
khác mà tiền ã trả cho việc ược giao ất hoặc chuyển nhượng không có nguồn
gốc từ ngân sách nhà nước hoặc ất của tổ chức có nguồn gốc hợp pháp từ hộ
gia ình, cá nhân.
* Các nguyên tắc bồi thường
lOMoARcPSD| 59773091
Luật Đất ai - Bài 3 Trang 15
Vi
ện Đạ
i H
c M
Hà N
i
i h
c t
p cho m
ọi ngườ
i
- Nhà nước thu hồi ất của người ang sử dụng iều kiện theo
quy ịnh của pháp luật hiện hành nêu trên thì ược bồi thường; nếu
không ủ iều kiện ể ược bồi thường UBND cấp tỉnh xem xét ể hỗ trợ.
- Nhà nước thu hồi ất của người ang sử dụng vào mục ích nào
thì ược bồi thường bằng việc giao ất mới cùng mục ích sử dụng;
Nếu không ất bồi thường thì ược bồi thường bằng giá trị quyền
sử dụng ất nh theo giá ất tại thời iểm quyết ịnh thu hồi ất; Trường
hợp bồi thường bằng việc giao ất mới hoặc giao ất tái ịnh hoặc
nhà tái ịnh cư, nếu chênh lệch về giá trị thì phần chênh lệch ó
ược thanh toán bằng tiền.
- Người sử dụng ất ược bồi thường khi Nhà ớc thu hồi ất
chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính về ất ai theo quy ịnh của pháp luật
thì trừ khoản tiền phải thực hiện nghĩa vụ ó vào số tiền ược bồi
thường, hỗ trợ ể hoàn trả ngân sách.
- Nhà nước iều tiết một phần lợi ích từ việc thu hồi, chuyển mục
ích sử dụng ất ể thực hiện các khoản hỗ trợ cho người có ất bị thu hồi.
* Cách thức bồi thường ối với các loại ất cụ thể:
- Đối với ất nông nghiệp của hộ gia ình, cá nhân
+ Hộ gia ình, nhân sử dụng ất nông nghiệp khi NN thu hồi ược bồi thường bằng ất
cùng mục ích sử dụng; nếu không có ất ể bồi thường thì ược bồi thường bằng tiền tính theo
giá ất cùng mục ích sử dụng.
+ Hộ gia ình, nhân bị thu hồi ất ng nghiệp ang sử dụng vượt hạn mức thì việc bồi
thường ược thực hiện như sau:
/ Nếu ất vượt hạn mức nguồn gốc do nhận chuyển nhượng, ược thừa kế, ược tặng cho
hoặc do khai hoang thì ược bồi thường về ất;
lOMoARcPSD| 59773091
Luật Đất ai - Bài 3 Trang 16
Vi
ện Đạ
i H
c M
Hà N
i
i h
c t
p cho m
ọi ngườ
i
/ Nếu ất vượt hạn mức không thuộc trường hợp nêu trên thì chỉ ược bồi thường chi phí ầu
tư còn lại vào ất.
+ Trường hợp ất thu hồi là ất nông nghiệp thuộc quỹ ất công ích của xã, phường, thị trấn
thì không ược bồi thường về ất, người thuê ất công ích của xã, phường, thị trấn ược bồi
thường chi phí ầu tư vào ất còn lại.
+ Hộ gia ình, nhân ang sử dụng ất do nhận giao khoán ất sử dụng vào mục ích ng
nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản (không bao gồm ất rừng ặc dụng, rừng phòng hộ)
của các nông, lâm trường quốc doanh khi Nhà nước thu hồi thì ược bồi thường chi phí ầu
tư vào ất còn lại.
+ Đất nông nghiệp sử dụng chung của nông trường, lâm trường quốc doanh khi Nhà nước
thu hồi thì ược bồi thường chi phí ầu vào ất còn lại, nếu chi phí y tiền không
nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước.
- Bồi thường ối với ất phi nông nghiệp (trừ ất ở) của hgia ình, nhân + Đất làm mặt
bằng y dựng ssản xuất kinh doanh phi nông nghiệp nguồn gốc từ ất của
hộ gia ình, nhân ược giao sử dụng ổn ịnh lâu dài iều kiện ược cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng ất thì ược bồi thường theo giá ất ở. + Hộ gia ình, cá nhân sử dụng ất
phi nông nghiệp thời hạn ược Nhà nước giao ất thu tiền hoặc do nhận chuyển
nhượng, nhận thừa kế, ược tặng cho thì ược Nhà nước bồi thường theo giá ất phi nông
nghiệp.
- Bồi thường ối với ất nông nghiệp, ất phi nông nghiệp của tổ chức
+ Nếu ất do Nhà nước giao thu tiền hoặc do nhận chuyển nhượng hợp pháp tiền ã
trả không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước thì ược bồi thường. + Nếu ất do Nhà nước
giao không thu tiền hoặc i thuê ất của Nhà nước thì thu hồi không ược bồi thường về ất mà
chỉ ược bồi thường chi phí ầu tư vào ất còn lại nếu chi phí ầu tư ó không có nguồn gốc từ
ngân sách nhà nước.
lOMoARcPSD| 59773091
Luật Đất ai - Bài 3 Trang 17
Vi
ện Đạ
i H
c M
Hà N
i
i h
c t
p cho m
ọi ngườ
i
- Bồi thường ối với ất phi nông nghiệp
+ Người SD ất ở khi NN thu hồi ất phải di chuyển chỗ ở ược bồi thường bằng giao ất
mới, nhà ở tại khu tái ịnh cư hoặc bồi thường bằng tiền theo nghị của người ất bị thu
hồi và phù hợp với thực tế ở ịa phương.
+ Diện tích ất bồi thường bằng giao ất ở mới cho người có ất bị thu hồi cao nhất bằng hạn
mức giao ất ở tại ịa phương; trường hợp ất ở bị thu hồi có diện tích lớn hơn hạn mức giao
ất ở thì UBND cấp tỉnh căn cứ vào quỹ ất của ịa phương và số nhân khẩu của hộ GĐ bị thu
hồi ất, xem xét, quyết ịnh giao thêm một phần diện tích ất ở cho người bị thu hồi ất, nhưng
không vượt quá diện tích của ất bị thu hồi.
5.2. Pháp luật về hỗ tr
* Các khoản hỗ trợ
- Hỗ trợ di chuyển, hỗ trợ tái ịnh cư trong trường hợp thu hồi ất ở;
- Hỗ trợ ổn ịnh ời sống sản xuất, hỗ trợ ào tạo chuyển ổi nghề nghiệp, tạo việc làm trong
trường hợp thu hồi ất nông nghiệp;
- Hỗ trợ khi thu hồi ất NNg trong khu dân cư, ất vườn, ao không ược công nhận là ất ở;
- Hỗ trợ khác.
* Mức hỗ trợ cụ thể
- Đối với hgia ình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp ược hỗ trợ như sau: + Thu
hồi từ 30%ến 70% diện tích ất nông nghiệp thì hỗ trợ ổn ịnh trong thời gian 6 tháng nếu
không phải di chuyển chổ ở,nếu di chuyển thì 12 tháng, nếu di chuyển ến nơi khó khăn thì
24 tháng;
+ Thu hồi từ 70% diện tích ất nông nghiệp trở lên thì hỗ trợ ổn ịnh trong thời gian 12 tháng
nếu không phải di chuyển chổ ở, nếu di chuyển thì 24 tháng, nếu di chuyển ến nơi khó
khăn thì 36 tháng;
Mức hỗ trợ là 30 kg gạo/tháng /nhân khẩu.
lOMoARcPSD| 59773091
Luật Đất ai - Bài 3 Trang 18
Vi
ện Đạ
i H
c M
Hà N
i
i h
c t
p cho m
ọi ngườ
i
+ Đối với vườn, ao không ược công nhận là ất ở thì ngoài việc bồi thường theo gía
ất nông nghiệp trồng cây lâu năm còn ược hỗ trợ từ 30-70% giá ất ở của thửa ất ó;
+ Hộ gia ình, nhân bị thu hồi ất nông nghiệp trong ranh giới hành chính của phường,
thị trấn, khu dân ng thôn thì ngoài việc bồi thường theo giá ất nông nghiệp còn ược
hỗ trợ bằng 20-50% giá ất ở trung bình của khu vực ó.
+ Hỗ trợ bằng tiền từ 1,5 ến 5 lần giá ất nông nghiệp cho toàn bộ diện tích bị thu hồi;
+ Hỗ trợ một lần bằng một suất ất ở, một căn hộ chung cư hoặc một suất ất sản xuất kinh
doanh phi nông nghiệp, trong trường hợp ịa phương có iều kiện về quỹ ất. - Khi Nhà nước
thu hồi ất của tổ chức kinh tế, hộ sản xuất, kinh doanh có ăng ký kinh doanh, mà bị ngừng
sản xuất, kinh doanh, thì ược hỗ trợ cao nhất bằng 30% một m thu nhập sau thuế, theo
mức thu nhập bình quân của ba năm liền kề trước ó ược cơ quan thuế xác nhận.
- Hộ gia ình, nhân ang sử dụng t do nhận giao khoán ất sử dụng vào mục ích nông
nghiệp, m nghiệp, nuôi trồng thủy sản (không bao gồm ất rừng ặc dụng, rừng phòng hộ)
của các nông, lâm trường quốc doanh, khi Nhà nước thu hồi mà thuộc ối tượng là cán bộ,
công nhân viên của nông, lâm trường quốc doanh ang làm việc hoặc ã nghỉ hưu, nghỉ mất
sức lao ộng, thôi việc ược hưởng trợ cấp ang trực tiếp sản xuất nông, lâm nghiệp; Hộ gia
ình, cá nhân nhận khoán ang trực tiếp sản xuất nông nghiệp và có nguồn sống chủ yếu từ
sản xuất nông nghiệp thì ược hỗ trợ bằng tiền; Mức hỗ trợ cao nhất bằng giá ất bồi thường
tính theo diện tích ất thực tế thu hồi, nhưng không vượt hạn mức giao ất nông nghiệp tại
ịa phương.
- Hộ gia ình, nhân ược bồi thường bằng ất nông nghiệp thì ược hỗ trợ ổn ịnh SX, bao
gồm: hỗ trợ giống y trồng, giống vật nuôi cho sản xuất nông nghiệp, các dịch vụ khuyến
nông, khuyến lâm, dịch vụ bảo vệ thực vật, thú y, kỹ thuật trồng trọt chăn nuôi kỹ thuật
nghiệp vụ ối với sản xuất, kinh doanh dịch vụ công thương nghiệp.
5.3. Pháp luật về tái ịnh cư
lOMoARcPSD| 59773091
Luật Đất ai - Bài 3 Trang 19
Vi
ện Đạ
i H
c M
Hà N
i
i h
c t
p cho m
ọi ngườ
i
- Căn cứo kế hoạch phát triển KT-XH của ịa phương; căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch
sử dụng ất ược cấp có thẩm quyền xét duyệt, UBND cấp tỉnh có trách nhiệm lập và thực
hiện các dự án tái ịnh bảo ảm phục vụ tái ịnh cho người bị thu hồi ất phải di
chuyển chỗ ở.
- Cơ quan (tổ chức) ược UBND cấp tỉnh giao trách nhiệm bố trí tái ịnh cư phải thông báo
cho từng hộ gia ình bị thu hồi ất, phải di chuyển chỗ ở về dự kiến phương án bố trí tái ịnh
cư và niêm yết công khai phương án này tại trụ sở của ơn vị, tại trụ sở UBND cấp xã nơi
ất bị thu hồi tại nơi tái ịnh trong thời gian 20 ngày trước khi quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt phương án bố trí tái ịnh cư.
- Ưu tiên tái ịnh cư tại chỗ cho người bị thu hồi ất tại nơi có dự án tái ịnh cư, ưu tiên vị trí
thuận lợi cho các hộ sớm thực hiện giải phóng mặt bằng, hộ vị trí thuận lợi tại i
cũ, hộ gia ình chính sách.
- Tạo iều kiện cho các hvào khu tái ịnh ược xem cụ thể khu tái ịnh thảo luận
công khai về dự kiến bố trí.
- Điều kiện bắt buộc ối với khu tái ịnh cư:
+ Khu tái ịnh phải y dựng phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất quy hoạch
xây dựng, tiêu chuẩn và quy chuẩn xây dựng;
+ Khu tái ịnh cư phải ược sử dụng chung cho nhiều dự án;
+ Trước khi bố trí ất cho các hộ gia ình, nhân, khu tái ịnh phải ược xây dựng
sở hạ tầng ồng bộ ảm bảo ủ iều kiện cho người sử dụng tốt hơn hoặc bằng nơi ở cũ.
CÂU HỎI BÁN TRẮC NGHIỆM
Những khẳng ịnh sau ây úng hay sai? Vì sao?
1/ UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thẩm quyền cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng ất cho người Việt nam ịnh cư ở nước ngoài sử dụng ất tại Việt nam.
lOMoARcPSD| 59773091
Luật Đất ai - Bài 3 Trang 20
Vi
ện Đạ
i H
c M
Hà N
i
i h
c t
p cho m
ọi ngườ
i
Sai, Điều 105 Luật Đất ai 2013.
2/ Mọi tổ chức trong nước sử dụng ất ều phải thuê ất của nhà nước.
Sai, Điều 54, 55 và 56 Luật Đất ai 2013.
3/ Chính phủ quan thẩm quyền ra quyết ịnh cho thuê ất ối với các tổ chức
nước ngoài thực hiện các dự án ấu tư tại Việt nam.
Sai: Điều 59 Luật Đất ai 2013.
4/ Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ất ược ủy quyền cho
cơ quan quản lý ất ai cùng cấp.
Sai, Điều 105 Luật Đất ai 2013.
5/ quan thẩm quyền giao loại ất nào thì thẩm quyền thu hồi ối với loại ất
ó.
Sai, Điều 66 Luật Đất ai 2013.
6/ Sở tài nguyên và Môi trường có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
ất trong trường hợp ược UBND cấp tỉnh ủy quyền.
Đúng, Điều 105 Luật Đất ai 2013.
7/ quan thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ất quan
thẩm quyền thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng ất ó trong trường hợp mảnh ất bị thu
hồi.
Đúng, khoản 3 Điều 105 Luật Đất ai 2013.
8/ quan thẩm quyền thu hồi ất ược y quyền cho quan quản ất ai cùng
cấp.
Sai, Điều 66 Luật Đất ai 2013.
9/ UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thẩm quyền giao ất cho hộ
gia ình,cá nhân, người Việt nam ịnh cư ở nước ngoài sử dụng ất tại Việt nam.
Sai, Điều 66 Luật Đất ai 2013.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59773091
Vi ện Đạ i H c M Hà N i Cơ hộ i h c t p cho m ọi ngườ i
BÀI 3: PHÁP LUẬT VỀ GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, THU HỒI ĐÂT GIỚI THIỆU
Trong những năm vừa qua, có một thực tế khó khăn ang tồn tại ở ất nước ta ó là vấn
ề giao ất, cho thuê, thu hồi ất ất dù ã cải tiến rất nhiều nhưng vẫn còn khá nhiều vướng
mắc, ặc biệt là vấn ề thu hồi ất Do ó, cần phải nghiên cứu thật kỹ các quy ịnh pháp luật về
vấn ề này ể từ ó chúng ta có thể ưa ra những phương hướng, ề xuất ể lĩnh vực pháp luật
này ngày càng hoàn thiện hơn. Trong bài học này, chúng ta sẽ nghiên cứu những nội dung sau:
I. PHÁP LUẬT VỀ GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT
1. Căn cứ giao ất, cho thuê ất
2. Hình thức sử dụng ất
3. Thẩm quyền giao ất, cho thuê ất
II. PHÁP LUẬT VỀ THU HỒI ĐẤT, BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ
1. Khái niệm thu hồi ất và hậu quả pháp lí của việc thu hồi ất
2. Các trường hợp thu hồi ất
3. Thẩm quyền thu hồi ất
4. Trình tự, thủ tục thu hồi ất
5. Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, tái ịnh cư YÊU CẦU
Sinh viên phải nắm ược những mục tiêu sau:
Hiểu ược các căn cứ giao ất, cho thuê ất;
Nắm ược các khái niệm giao ất, cho thuê ất, thu hồi ất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ất;
Luật Đất ai - Bài 3 Trang 1 lOMoAR cPSD| 59773091
Vi ện Đạ i H c M Hà N i Cơ hộ i h c t p cho m ọi ngườ i
Phân tích ược các quy ịnh về giao ất, cho thuê ất, thu hồi ất và cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng ất. PHƯƠNG PHÁP HỌC
Ở bài học này, chủ yếu lượng kiến thức là lý thuyết, các khái niệm trừu tượng, do ó các bạn cần:  Đọc kỹ tài liệu  Nghe giảng thật kỹ
 Chuẩn bị phần bài tập thật tốt
 Liên hệ với thực tế tại ịa phương anh, chị ang sinh sống NỘI DUNG I.
PHÁP LUẬT VỀ GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT
Đây là hoạt ộng cơ bản và trực tiếp nhất của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhằm
ể phân bổ và iều chỉnh quỹ ất ai cho các chủ thể có nhu cầu sử dụng ất. Là quá trình
chuyển giao trên thực tế quyền sử dụng ất từ người quản lý ất ai sang người sử dụng ất.
Hoạt ộng về giao ất, cho thuê ất bao gồm những nội dung pháp lý cơ bản sau ây:
1. Căn cứ giao ất, cho thuê ất
- Căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất ã ược cấp có thẩm quyền xét duyệt.
- Căn cứ vào nhu cầu của người sử dụng ất ược phản ánh trong ơn xin giao ất, cho
thuê ất (ối với hộ gia ình, cá nhân, cộng ồng dân cư sử dụng ất), hoặc trong ơn xin giao
ất, thuê ất ược ính kèm với dự án ầu tư (ối với tổ chức).
Tuy nhiên, ể tránh việc giao và cho thuê ất một cách tràn lan, không úng ối tượng có
nhu cầu thì các nhu cầu sử dụng ất của hộ gia ình, cá nhân và cộng ồng dân cư phải ược
Luật Đất ai - Bài 3 Trang 2 lOMoAR cPSD| 59773091
Vi ện Đạ i H c M Hà N i Cơ hộ i h c t p cho m ọi ngườ i
UBND xã, phường, thị trấn xác nhận; ối với nhu cầu sử dụng ất của tổ chức phải ược
cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm ịnh cùng với việc thẩm ịnh các dự án ầu tư.
2. Hình thức sử dụng ất
- Việc phân loại các hình thức sử dụng ất khác nhau ối với các chủ thể sử dụng ất là
iều kiện thuận lợi cho người sử dụng ất ược lựa chọn hình thức sử dụng ất nào phù hợp
nhất với nhu cầu và khả năng của mình; giúp họ chủ ộng hơn trong quá trình sử dụng
ất và cũng là cơ sở ể Nhà nước xây dựng các quyền cho người sử dụng ất . Theo quy
ịnh của Luật Đất ai 2003 có ba hình thức sử dụng ất sau ây:
- Thứ nhất, hình thức giao ất không thu tiền sử dụng ất. Hình thức này ược áp dụng
trong những trường hợp sử dụng ất ược Nhà nước ưu tiên, hoặc sử dụng ất vào mục ích
an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng. Nhìn chung, các chủ thể này
sử dụng ất không có mục ích kinh doanh. Đó là các trường hợp quy ịnh tại Điều 54 Luật Đất ai 2013.
- Thứ hai, hình thức giao ất có thu tiền sử dụng ất. Hình thức này ược áp dụng trong
những trường hợp kinh doanh tìm kiếm lợi nhuận trên ất hoặc sử dụng ất ể ở của các
hộ gia ình, cá nhân. Mục tiêu của ối tượng này là kinh doanh thu lợi nhuận từ ất ai, ặc
biệt là kinh doanh nhà ở và kết cấu hạ tầng trên ất; vì vậy, họ có nghĩa vụ phải nộp tiền
sử dụng ất cho Nhà nước. Đó là các trường hợp ược quy ịnh tại Điều 55 Luật Đất ai 2013.
- Thứ ba, hình thức thuê ất của Nhà nước. Đó là các trường hợp có nhu cầu sử dụng
ất ể thực hiện việc ầu tư, sản xuất kinh doanh trong tất cả các ngành và lĩnh vực khác
nhau của ời sống xã hội. Đó là các trường hợp ược quy ịnh tại Điều 56 Luật Đất ai 2013.
Luật Đất ai - Bài 3 Trang 3 lOMoAR cPSD| 59773091
Vi ện Đạ i H c M Hà N i Cơ hộ i h c t p cho m ọi ngườ i
Tuy nhiên, cần phân biệt hình thức thuê ất áp dụng ối với chủ thể trong nước và chủ
thể nước ngoài. Đối với tổ chức, hộ gia ình, cá nhân trong nước chỉ áp dụng một hình
thức là thuê ất trả tiền thuê hàng năm. Đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt
nam ịnh cư ở nước ngoài ược quyền lựa chọn giữa thuê ất trả tiền một lần cho cả quá
trình thuê và thuê ất trả tiền thuê hàng năm.
3. Thẩm quyền giao ất, cho thuê ất
Sau nhiều lần sửa ổi LĐĐ, quy ịnh về các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền trong
việc giao ất, cho thuê ất cũng có những thay ổi áng chú ý. Liên quan ến vấn ề này, có thể
thấy so với LĐĐ năm 1993, (sửa ổi năm 1998, 2001), LĐĐ 2003 có nhiều iểm khác biệt.
Theo quy ịnh tại Điều 37 LĐĐ 2003, thẩm quyền giao ất, cho thuê ất thuộc về UBND các
cấp. LĐĐ 2003 ã bỏ hẳn thẩm quyền của Ủy ban thường vụ Quốc hội trong việc thông qua
kế hoạch hàng năm của Chính phủ về việc giao ất nông nghiệp, lâm nghiệp, ất làm muối;
thẩm quyền của Chính phủ trong việc thông qua kế hoạch hàng năm của UBND cấp tỉnh
và bỏ thẩm quyền của Chính phủ trong việc giao ất, cho thuê ất.
Ngoài ra, LĐĐ năm 2003 ã nới lỏng hạn mức giao ất của UBND các cấp. VD: theo
quy ịnh trước ây của LĐĐ 1993, trường hợp giao nhiều hơn 1 ha ất nông nghiệp, lâm
nghiệp, khu dân cư nông thôn, ô thị dùng vào mục ích khác (không phải mục ích công) thì
sẽ do Chính phủ quyết ịnh, nếu ít hơn 1 ha thì mới do UBND tỉnh quyết ịnh. Theo quy ịnh
của LĐĐ 2003, ối với ất nông nghiệp, UBND có thể giao ất với úng hạn mức giao ất tối a ược pháp LĐĐ quy ịnh.
Thẩm quyền của các cơ quan Nhà nước ược quy ịnh tại LĐĐ 2003 và LĐĐ 2013 hầu
như không có khác biệt lớn. Cụ thể như sau:
- UBND cấp tỉnh có thẩm quyền giao ất, cho thuê ất, cho phép chuyển mục ích sử
dụng ất ối với các chủ thể là: + Tổ chức trong nước
Luật Đất ai - Bài 3 Trang 4 lOMoAR cPSD| 59773091
Vi ện Đạ i H c M Hà N i Cơ hộ i h c t p cho m ọi ngườ i
+ Người Việt Nam ịnh cư ở nước ngoài, Doanh nghiệp có vốn ầu tư nước ngoài, tổ
chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
+ Cơ sở tôn giáo theo úng hình thức sử dụng ất ược phép của các chủ thể này.
- UBND cấp huyện có thẩm quyền giao ất, cho thuê ất, cho phép chuyển mục ích sử
dụng ất ối với các chủ thể là:
+ Hộ gia ình, cá nhân + Cộng ồng dân cư theo úng hình thức
sử dụng ất ược phép của các chủ thể này.
Nhằm mục ích bảo vệ quỹ ất nông nghiệp ang giảm với tốc ộ rất nhanh hiện nay,
LĐĐ 2013 ã bổ sung quy ịnh sau: Trường hợp cho hộ gia ình, cá nhân thuê ất, cho phép
chuyển mục ích sử dụng ất nông nghiệp ể sử dụng vào mục ích thương mại, dịch vụ với
diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của UBND cấp tỉnh trước khi quyết ịnh.
- UBND xã, phường, thị trấn: cho thuê ất thuộc quỹ ất nông nghiệp sử dụng vào mục
ích công ích của xã, phường, thị trấn (Quỹ ất công ích 5% sẽ ược nghiên cứu trong Vấn ề 7).
II. PHÁP LUẬT VỀ THU HỒI ĐẤT, BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ
1. Khái niệm thu hồi ất và hậu quả pháp lí của việc thu hồi ất
1.1. Khái niệm thu hồi ất -
Là hoạt ộng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thể hiện bằng
văn bản hành chính nhằm chấm dứt một quan hệ pháp luật ất ai ể phục
vụ lợi ích của Nhà nước, của xã hội hoặc xử lý hành chính hành vi vi
phạm pháp luật ất ai của người sử dụng ất. -
Hoạt ộng này chỉ có thể ược thực hiện bởi cơ quan nhà nước có thẩm
quyền theo quy ịnh của pháp luật.
Luật Đất ai - Bài 3 Trang 5 lOMoAR cPSD| 59773091
Vi ện Đạ i H c M Hà N i Cơ hộ i h c t p cho m ọi ngườ i -
Hình thức pháp lí thể hiện là một văn bản hành chính của cơ quan có
thẩm quyền: Quyết ịnh hành chính về thu hồi ất. -
Việc thu hồi ất phải dựa trên những cơ sở, căn cứ và phải tuân theo
trình tự, thủ tục luật ịnh. -
Đối với trường hợp thu hồi ất cho mục ích quốc phòng an ninh, lợi ích
quốc gia, lợi ích công cộng thì trước khi thu hồi ất, người ang sử dụng ất phải
ược thông báo trước về lí do thu hồi, kế hoạch di chuyển và phương án bồi
thường, giải phóng mặt bằng, kế hoạch tái ịnh cư.
Đối với trường hợp thu hồi ất do lỗi vi phạm của người sử dụng ất thì quyết ịnh thu hồi ất
của Nhà nước ược coi là một biện pháp chế tài ối với hành vi vi phạm trong quá trình sử
dụng ất của người sử dụng ất.
1.2. Hậu quả pháp lí của thu hồi ất
Việc chấm dứt quyền sử dụng ất của một chủ thể ối với một diện tích, ặc biệt là thu hồi ất
của người ang sử dụng ất ổn ịnh mà không do lỗi của họ gây ra sẽ tác ộng tới nhiều mặt. Cụ thể:
Về phương diện kinh tế:
Nhà nước thu hồi ất sẽ ẩy người ang sử dụng ất bị thu hồi chịu nhiều thiệt hại về vật chất
như: công sức ầu tư, mất quyền khai thác và hưởng lợi từ quá trình ầu tư; thiệt hại về tài
sản là thành quả lao ộng và kết quả ầu tư vào ất; thiệt hại về những chi phí ã ầu tư vào ất
mà ến thời iểm Nhà nước thu hồi ất họ chưa thu lại ược những chi phí ã bỏ ra.
Về phương diện xã hội
Gây nên sự bất ổn về ời sống và sinh hoạt của người có ất bị thu hồi, tâm lí lo lắng, không
yên tâm sản xuất, khó thích nghi với iều kiện sống, nếp sống, nếp sinh hoạt ở nơi ở mới,
thậm chí là không thể thích nghi. Vì vậy, ời sống, sinh hoạt và sản xuất bị ình trệ, tâm lí bất an.
Luật Đất ai - Bài 3 Trang 6 lOMoAR cPSD| 59773091
Vi ện Đạ i H c M Hà N i Cơ hộ i h c t p cho m ọi ngườ i
Về phương diện chính trị:
Nếu không giải quyết tốt quyền lợi cho người có ất bị thu hồi: cả lợi ích vật chất và lợi ích
tinh thần, giải quyết vấn ề việc làm và an sinh xã hội thì mâu thuẫn nội bộ tăng cao, tệ nạn
xã hội phát sinh, khiếu nại tố cáo gia tăng, làm giảm lòng tin của dân chúng với Đảng và Nhà nước.
2. Các trường hợp thu hồi ất
* Thu hồi ất do nhu cầu của Nhà nước
Trong quá trình công nghiệp hoá, hiện ại hóa ất nước, nhu cầu sử dụng ất ể xây dựng các
cơ sở kinh tế, hạ tầng xã hội, sử dụng ất vào mục ích quốc phòng, an ninh, công cộng và
lợi ích quốc gia là rất lớn. Để phục vụ cho các mục ích này, Nhà nước với tư cách là chủ
sở hữu ại diện có thể thu hồi những diện tích mà các tổ chức, hộ gia ình, cá nhân ang sử
dụng, vì lợi ích chung của xã hội, các chủ thể sử dụng ất phải chấp hành quyết ịnh thu hồi
ất của Nhà nước. Đó là các trường hợp cụ thể sau: - Nhà nước thu hồi ất ể sử dụng vào
mục ích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng (Điều 61 Luật Đất ai 2013).
- Nhà nước thu hồi ất cho mục tiêu phát triển kinh tế (Điều 62 Luật Đất ai 2013)
* Nhà nước thu hồi ất vì những lý do ương nhiên
Đây là những trường hợp Nhà nước thu hồi mà nguyên nhân không xuất phát từ nhu cầu
của Nhà nước, cũng không do lỗi của người sử dụng ất. Đó là các trường hợp tổ chức bị
giải thể, phá sản, chuyển i nơi khác hoặc giảm nhu cầu sử dụng ất mà ất ó do Nhà nước
giao không thu tiền hoặc có thu tiền nhưng tiền có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước, hoặc
thu tiền thuê ất hàng năm; cá nhân sử dụng ất chết mà không có người thừa kế; người sử
dụng ất tự nguyện trả lại ất; ất sử dụng hết thời hạn mà không ược gia hạn tiếp.
Đối với các trường hợp nêu trên, Nhà nước ra quyết ịnh thu hồi ể bảo toàn vốn ất và có
ịnh hướng khai thác tốt hơn. Thu hồi ất vì những lý do ương nhiên nên không ặt ra vấn ề
bồi thường về ất và tài sản trên ất như trường hợp thu hồi vì lý do của Nhà nước.
Luật Đất ai - Bài 3 Trang 7 lOMoAR cPSD| 59773091
Vi ện Đạ i H c M Hà N i Cơ hộ i h c t p cho m ọi ngườ i
* Thu hồi ất do người sử dụng ất vi phạm pháp luật ất ai
Thu hồi ất trong những trường hợp này như một biện pháp “chế tài” của Nhà nước ối với
người sử dụng ất có hành vi vi phạm pháp luật ất ai, cho dù vi phạm ó do lỗi cố ý hay vô
ý. Đó là các trường hợp người sử dụng ất sử dụng ất không úng mục ích, không có hiệu
quả; người sử dụng ất cố ý huỷ hoại ất; ất ược giao không úng ối tượng và không úng thẩm
quyền; ất bị lấn, chiếm; người sử dụng ất cố ý không thực hiện nghĩa vụ ối với Nhà nước;
ất không ược ưa vào sử dụng quá thời hạn mà pháp luật cho phép…
Đối với các trường hợp nêu trên khi Nhà nước thu hồi ất sẽ không ược bồi thường thiệt
hại về ất và tài sản trên ất mà còn bị xử lý hành chính.
3. Thẩm quyền thu hồi ất (Điều 66 Luật Đất ai 2013)
Thẩm quyền thu hồi ất thuộc về UBND các cấp. Cụ thể: -
UBND cấp huyện quyết ịnh thu hồi ất ối với hộ gia ình, cá nhân, cộng
ồng dân cư, người Việt Nam ịnh cư ở nước ngoài thuộc ối tượng ược sở hữu nhà ở tại Việt Nam. -
UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết ịnh thu hồi ất ối
với tổ chức, cơ sở tôn giáo, doanh nghiệp nước ngoài, người Việt Nam ịnh cư ở
nước ngoài (trừ trường hợp ã thuộc thẩm quyền thu hồi của UBND cấp huyện);
thu hồi ất nông nghiệp thuộc quỹ ất công ích của xã, phường, thị trấn. -
Trường hợp trong khu vực thu hồi ất có cả ối tượng thuộc thẩm quyền
của UBND cấp huyện thì UBND cấp tỉnh quyết ịnh thu hồi ất hoặc ủy quyền cho
UBND cấp huyện quyết ịnh thu hồi ất.
4. Trình tự, thủ tục thu hồi ất
4.1. Trình tự, thủ tục thu hồi ất vì mục ích quốc phòng, an ninh; phát triển
kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng (Điều 67, 69 Luật ất ai)
Luật Đất ai - Bài 3 Trang 8 lOMoAR cPSD| 59773091
Vi ện Đạ i H c M Hà N i Cơ hộ i h c t p cho m ọi ngườ i
- Bước 1: Thông báo. Trước khi có quyết ịnh thu hồi ất, chậm
nhất là 90 ngày ối với ất nông nghiệp và 180 ngày ối với ất phi nông
nghiệp, CQNN có thẩm quyền phải thông báo thu hồi ất cho người có
ất thu hồi biết. Nội dung thông báo thu hồi ất bao gồm kế hoạch thu
hồi ất, iều tra, khảo sát, o ạc, kiểm ếm. Trường hợp NSDĐ ồng ý thu
hồi ất trước thời hạn quy ịnh trên thì UBND cấp có thẩm quyền quyết
ịnh thu hồi mà không phải chờ ến hết thời hạn thông báo.
- Bước 2: Tiến hành iều tra, khảo sát, o ạc, kiểm ếm. Trong thời
hạn 10 ngày kể từ ngày ược vận ộng, thuyết phục mà NSDĐ vẫn
không phối hợp thì Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành quyết ịnh
kiểm ếm bắt buộc (nếu không sẽ bị cưỡng chế kiểm ếm).
- Bước 3: Lập, thẩm ịnh phương án bồi thường, hỗ trợ, tái ịnh
cư. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách
nhiệm lập, phối hợp với UBND cấp xã tổ chức lấy ý kiến theo hình
thức tổ chức họp trực tiếp với người dân, ồng thời niêm yết công khai
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái ịnh cư tại trụ sở UBND cấp xã/ ịa
iểm sinh hoạt chung. Việc tổ chức lấy ý kiến phải ược lập thành biên
bản có xác nhận của ại diện UBND cấp xã, ại diện Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam cấp xã, ại diện những người có ất thu hồi. Tổ chức
ối thoại ối với trường hợp còn có ý kiến không ồng ý. Cơ quan có
thẩm quyền thẩm ịnh phương án bồi thường, hỗ trợ, tái ịnh cư trước
khi trình UBND cấp có thẩm quyền quyết ịnh thu hồi ất.
- Bước 4: Phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái ịnh cư,
quyết ịnh thu hồi ất (cùng 1 ngày). Niêm yết công khai quyết ịnh phê
duyệt phương án và gửi quyết ịnh thu hồi ất ến người bị thu hồi.
Luật Đất ai - Bài 3 Trang 9 lOMoAR cPSD| 59773091
Vi ện Đạ i H c M Hà N i Cơ hộ i h c t p cho m ọi ngườ i
- Bước 5: Thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ, bố trí tái ịnh cư.
Chi trả tiền bồi thường trong 30 ngày từ khi có quyết ịnh thu hồi (Điều 93 Luật).
- Bước 6: Vận ộng, thuyết phục ối với NSDĐ không hợp tác thực hiện.
- Bước 7: Cưỡng chế thu hồi ất (nếu cần) theo trình tự quy ịnh
tại Điều 71 của Luật và Điều 13, 17 Nghị ịnh 43 (UBND huyện thực
hiện). Thành phần Ban thực hiện cưỡng chế thu hồi ất gồm: Chủ tịch
hoặc Phó Chủ tịch UBND cấp huyện là trưởng ban; Các thành viên
gồm ại diện các cơ quan tài chính, tài nguyên và môi trường, thanh
tra, tư pháp, xây dựng cấp huyện; Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã;
tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng, UBND cấp xã
nơi có ất và một số thành viên khác do Chủ tịch UBND cấp huyện quyết ịnh.
- Bước 8: Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt
bằng có trách nhiệm quản lý ất ã ược giải phóng mặt bằng. Tổ chức
làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng bao gồm tổ chức dịch
vụ công về ất ai, Hội ồng bồi thường, hỗ trợ và tái ịnh cư. Đất ã thu
hồi ược giao ể quản lý, sử dụng theo quy ịnh sau ây: Đất ã thu hồi ược
giao cho chủ ầu tư ể thực hiện dự án ầu tư hoặc giao cho tổ chức dịch
vụ công về ất ai ể quản lý (Điều 68 Luật).
Trước các bước trên còn có các công việc như:
- Công bố quy hoạch, chủ trương thu hồi ất
- Cơ quan tài nguyên – môi trường chuẩn bị hồ sơ ịa chính
- Xây dựng phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ, tái ịnh cư
Luật Đất ai - Bài 3 Trang 10 lOMoAR cPSD| 59773091
Vi ện Đạ i H c M Hà N i Cơ hộ i h c t p cho m ọi ngườ i
Xen kẽ còn có các công việc như: Sau khi có quyết ịnh thu hồi ất, phải giải quyết
khiếu nại với quyết ịnh thu hồi ất.
4.2. Trình tự, thủ tục thu hồi ất do vi phạm pháp luật (Điều 66 NĐ 43) -
Người có thẩm quyền xử phạt lập biên bản về vi phạm hành chính.
- Cơ quan TNMT thanh tra, kiểm tra ể xác ịnh lại. Trong thời
hạn không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày lập biên bản, phải gửi
biên bản cho cơ quan có thẩm quyền thu hồi ất ể chỉ ạo thu hồi ất.
- UBND cấp có thẩm quyền: Thông báo việc thu hồi ất cho
NSDĐ và ăng trên trang thông tin iện tử của UBND cấp tỉnh, huyện.
Chỉ ạo xử lý phần giá trị còn lại của giá trị ã ầu tư vào ất hoặc tài sản
gắn liền với ất (nếu có). Tổ chức cưỡng chế nếu cần thiết. Cập nhật,
chỉnh lý cơ sở dữ liệu ất ai, hồ sơ ịa chính; thu hồi Giấy chứng nhận
hoặc thông báo Giấy chứng nhận không còn giá trị pháp lý ối với
trường hợp người sử dụng ất không chấp hành việc nộp lại Giấy chứng nhận.
4.2. Trình tự, thủ tục thu hồi ất do chấm dứt việc sử dụng ất theo pháp luật, tự
nguyện trả lại ất, có nguy cơ e dọa tính mạng con người (Điều 65 NĐ 43) * Chấm dứt
sử dụng theo PL hoặc tự nguyện:
- Tự nguyện trả: NSDĐ gửi thông báo hoặc văn bản trả lại ất và
GCNQSDĐ ến cơ quan TNMT.
- Giải thể, phá sản: Cơ quan ban hành quyết ịnh giải thể, phá sản
gửi quyết ịnh giải thể, phá sản ến Sở TNMT nơi có ất.
- Không có người thừa kế: UBND cấp xã nơi thường trú của
người ể thừa kế gửi Giấy chứng tử hoặc quyết ịnh tuyên bố một người
Luật Đất ai - Bài 3 Trang 11 lOMoAR cPSD| 59773091
Vi ện Đạ i H c M Hà N i Cơ hộ i h c t p cho m ọi ngườ i
là ã chết và văn bản xác nhận không có người thừa kế của UBND cấp
xã ến Phòng TNMT nơi có ất.
* Chấm dứt sử dụng ất do có nguy cơ ê dọa tính mạng con người:
- UBND cấp tỉnh, cấp huyện giao cho cơ quan có thẩm quyền
kiểm tra, xác ịnh mức ộ ô nhiễm môi trường, sạt lở, sụt lún, bị ảnh
hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác e dọa tính mạng con người: kết
quả cần hoặc không cần thu hồi ất.
- Sau khi thu hồi phải bố trí nơi ở tạm, tái ịnh cư, cưỡng chế di
dời nếu cần thiết (CQ TNMT phối hợp với UBND cấp xã và Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc cấp xã vận ộng, thuyết phục; nếu không ược thì CQ
TNMT trình UBND cấp ã ban hành quyết ịnh thu hồi ất ban hành
quyết ịnh cưỡng chế. Tổ chức ược giao thực hiện cưỡng chế có trách
nhiệm xây dựng kế hoạch cưỡng chế trình UBND cấp ã ban hành
quyết ịnh cưỡng chế phê duyệt; tiếp tục vận ộng, thuyết phục. UBND
cấp ã ban hành quyết ịnh cưỡng chế tổ chức lực lượng thực hiện cưỡng
chế thi hành quyết ịnh cưỡng chế). *
Thu hồi như thế nào? Cơ quan TNMT có trách nhiệm thẩm tra, xác
minh thực ịa trong trường hợp xét thấy cần thiết; trình UBND cùng cấp quyết ịnh
thu hồi ất; tổ chức thu hồi ất trên thực ịa và bàn giao cho Tổ chức phát triển quỹ
ất hoặc UBND cấp xã quản lý; chỉ ạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu ất ai, hồ sơ
ịa chính, thu hồi Giấy chứng nhận hoặc thông báo hủy Giấy chứng nhận ối với
trường hợp không thu hồi ược Giấy chứng nhận. *
Quản lý ất ã thu hồi: Đất ã thu hồi theo quy ịnh tại khoản 1 Điều 64
và các iểm a, b, c và d khoản 1 Điều 65 của Luật thì giao cho tổ chức dịch vụ
công về ất ai ể quản lý, ấu giá quyền sử dụng ất. Nếu là ất nông nghiệp của hộ
Luật Đất ai - Bài 3 Trang 12 lOMoAR cPSD| 59773091
Vi ện Đạ i H c M Hà N i Cơ hộ i h c t p cho m ọi ngườ i
gia ình, cá nhân ở nông thôn thì giao cho UBND cấp xã quản lý. Quỹ ất này ược
giao, cho thuê ối với hộ gia ình, cá nhân không có ất hoặc thiếu ất sản xuất theo
quy ịnh của pháp luật (Điều 68 Luật Đất ai 2013 ).
5. Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, tái ịnh cư
5.1. Pháp luật về bồi thường
* Điều kiện ể ược bồi thường
Người bị Nhà nước thu hồi ất, có một trong các iều kiện sau ây thì ược bồi thường:
(1) Có GCN quyền SD ất theo quy ịnh của pháp luật ất ai
(2) Có quyết ịnh giao ất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy ịnh của PLĐĐ.
(3) Hộ gia ình, cá nhân sử dụng ất ổn ịnh, ược UBND cấp xã xác nhận không có
tranh chấp, mà có một trong các loại giấy tờ do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hoà, Chính phủ cách mạng lâm
thời cộng hoà Miền Nam Việt Nam và Nhà nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam cấp mà họ vẫn liên tục sử dụng từ ó ến nay và không có tranh chấp.
(4) Hộ gia ình, cá nhân ang SD ất có một trong các loại giấy tờ nêu trên mà trên
giấy tờ ó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển nhượng quyền
SD ất có chữ ký của các bên có liên quan, nhưng ến thời iểm có quyết ịnh
thu hồi ất chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền SD ất theo quy ịnh của PL,
nay ược UBND cấp xã xác nhận là ất không có tranh chấp.
(5) Hộ gia ình, cá nhân ang SD ất có hộ khẩu thường trú tại ịa phương và trực
tiếp SX nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có
iều kiện KT - XH khó khăn ở miền núi, hải ảo, nay ược UBND cấp xã nơi có
ất xác nhận là người ã SD ất ổn ịnh, không có tranh chấp.
Luật Đất ai - Bài 3 Trang 13 lOMoAR cPSD| 59773091
Vi ện Đạ i H c M Hà N i Cơ hộ i h c t p cho m ọi ngườ i
(6) Hộ gia ình, cá nhân ang SD ất không có bất kỳ loại giấy tờ nào về ất, nhưng
ất ã ược SD ổn ịnh từ trước ngày 15/10/1993, nay ược UBND cấp xã xác
nhận là ất ó không có tranh chấp.
(7) Hộ gia ình, cá nhân ược SD ất theo bản án hoặc quyết ịnh của TAND, quyết
ịnh thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết ịnh giải quyết tranh chấp
ất ai của CQNN có thẩm quyền ã ược thi hành.
(8) Hộ gia ình, cá nhân SD ất không có bất kỳ loại giấy tờ nào về ất, nhưng ất ã
ược SD từ 15/10/1993 ến thời iểm có QĐ thu hồi ất, mà tại thời iểm SD
không vi phạm quy hoạch; không vi phạm hành lang BV các công trình, ược
cấp có thẩm quyền phê duyệt ã công bố công khai, cắm mốc; không phải là
ất lấn chiếm trái phép và ược UBND cấp xã nơi có ất bị thu hồi xác nhận ất ó không có tranh chấp.
(9) Hộ gia ình, cá nhân ang SD ất mà trước ây NN ã có quyết ịnh QL trong quá
trình thực hiện chính sách ất ai của NN, nhưng trong thực tế NN chưa QL,
mà hộ gia ình, cá nhân ó vẫn SD. (10)
Cộng ồng dân cư ang SD ất có các công trình là ình, ền, chùa, miếu,
am, từ ường, nhà thờ họ ược UBND cấp xã nơi có ất bị thu hồi xác nhận là
ất SD chung cho cộng ồng và không có tranh chấp. (11)
Tổ chức sử dụng ất trong các trường hợp: ất có nguồn gốc ược Nhà
nước giao có thu tiền hoặc do nhận chuyển nhượng ất hợp pháp của người
khác mà tiền ã trả cho việc ược giao ất hoặc chuyển nhượng không có nguồn
gốc từ ngân sách nhà nước hoặc ất của tổ chức có nguồn gốc hợp pháp từ hộ gia ình, cá nhân.
* Các nguyên tắc bồi thường
Luật Đất ai - Bài 3 Trang 14 lOMoAR cPSD| 59773091
Vi ện Đạ i H c M Hà N i Cơ hộ i h c t p cho m ọi ngườ i
- Nhà nước thu hồi ất của người ang sử dụng có ủ iều kiện theo
quy ịnh của pháp luật hiện hành nêu trên thì ược bồi thường; nếu
không ủ iều kiện ể ược bồi thường UBND cấp tỉnh xem xét ể hỗ trợ.
- Nhà nước thu hồi ất của người ang sử dụng vào mục ích nào
thì ược bồi thường bằng việc giao ất mới có cùng mục ích sử dụng;
Nếu không có ất ể bồi thường thì ược bồi thường bằng giá trị quyền
sử dụng ất tính theo giá ất tại thời iểm quyết ịnh thu hồi ất; Trường
hợp bồi thường bằng việc giao ất mới hoặc giao ất ở tái ịnh cư hoặc
nhà ở tái ịnh cư, nếu có chênh lệch về giá trị thì phần chênh lệch ó
ược thanh toán bằng tiền.
- Người sử dụng ất ược bồi thường khi Nhà nước thu hồi ất mà
chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính về ất ai theo quy ịnh của pháp luật
thì trừ khoản tiền phải thực hiện nghĩa vụ ó vào số tiền ược bồi
thường, hỗ trợ ể hoàn trả ngân sách.
- Nhà nước iều tiết một phần lợi ích từ việc thu hồi, chuyển mục
ích sử dụng ất ể thực hiện các khoản hỗ trợ cho người có ất bị thu hồi.
* Cách thức bồi thường ối với các loại ất cụ thể:
- Đối với ất nông nghiệp của hộ gia ình, cá nhân
+ Hộ gia ình, cá nhân sử dụng ất nông nghiệp khi NN thu hồi ược bồi thường bằng ất có
cùng mục ích sử dụng; nếu không có ất ể bồi thường thì ược bồi thường bằng tiền tính theo
giá ất cùng mục ích sử dụng.
+ Hộ gia ình, cá nhân bị thu hồi ất nông nghiệp ang sử dụng vượt hạn mức thì việc bồi
thường ược thực hiện như sau:
/ Nếu ất vượt hạn mức có nguồn gốc do nhận chuyển nhượng, ược thừa kế, ược tặng cho
hoặc do khai hoang thì ược bồi thường về ất;
Luật Đất ai - Bài 3 Trang 15 lOMoAR cPSD| 59773091
Vi ện Đạ i H c M Hà N i Cơ hộ i h c t p cho m ọi ngườ i
/ Nếu ất vượt hạn mức không thuộc trường hợp nêu trên thì chỉ ược bồi thường chi phí ầu tư còn lại vào ất.
+ Trường hợp ất thu hồi là ất nông nghiệp thuộc quỹ ất công ích của xã, phường, thị trấn
thì không ược bồi thường về ất, người thuê ất công ích của xã, phường, thị trấn ược bồi
thường chi phí ầu tư vào ất còn lại.
+ Hộ gia ình, cá nhân ang sử dụng ất do nhận giao khoán ất sử dụng vào mục ích nông
nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản (không bao gồm ất rừng ặc dụng, rừng phòng hộ)
của các nông, lâm trường quốc doanh khi Nhà nước thu hồi thì ược bồi thường chi phí ầu tư vào ất còn lại.
+ Đất nông nghiệp sử dụng chung của nông trường, lâm trường quốc doanh khi Nhà nước
thu hồi thì ược bồi thường chi phí ầu tư vào ất còn lại, nếu chi phí này là tiền không có
nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước.
- Bồi thường ối với ất phi nông nghiệp (trừ ất ở) của hộ gia ình, cá nhân + Đất làm mặt
bằng xây dựng cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp mà có nguồn gốc từ ất ở của
hộ gia ình, cá nhân ược giao sử dụng ổn ịnh lâu dài và ủ iều kiện ược cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng ất thì ược bồi thường theo giá ất ở. + Hộ gia ình, cá nhân sử dụng ất
phi nông nghiệp có thời hạn ược Nhà nước giao ất có thu tiền hoặc do nhận chuyển
nhượng, nhận thừa kế, ược tặng cho thì ược Nhà nước bồi thường theo giá ất phi nông nghiệp.
- Bồi thường ối với ất nông nghiệp, ất phi nông nghiệp của tổ chức
+ Nếu ất do Nhà nước giao có thu tiền hoặc do nhận chuyển nhượng hợp pháp mà tiền ã
trả không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước thì ược bồi thường. + Nếu ất do Nhà nước
giao không thu tiền hoặc i thuê ất của Nhà nước thì thu hồi không ược bồi thường về ất mà
chỉ ược bồi thường chi phí ầu tư vào ất còn lại nếu chi phí ầu tư ó không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.
Luật Đất ai - Bài 3 Trang 16 lOMoAR cPSD| 59773091
Vi ện Đạ i H c M Hà N i Cơ hộ i h c t p cho m ọi ngườ i
- Bồi thường ối với ất phi nông nghiệp
+ Người SD ất ở khi NN thu hồi ất mà phải di chuyển chỗ ở ược bồi thường bằng giao ất
ở mới, nhà ở tại khu tái ịnh cư hoặc bồi thường bằng tiền theo ề nghị của người có ất bị thu
hồi và phù hợp với thực tế ở ịa phương.
+ Diện tích ất bồi thường bằng giao ất ở mới cho người có ất bị thu hồi cao nhất bằng hạn
mức giao ất ở tại ịa phương; trường hợp ất ở bị thu hồi có diện tích lớn hơn hạn mức giao
ất ở thì UBND cấp tỉnh căn cứ vào quỹ ất của ịa phương và số nhân khẩu của hộ GĐ bị thu
hồi ất, xem xét, quyết ịnh giao thêm một phần diện tích ất ở cho người bị thu hồi ất, nhưng
không vượt quá diện tích của ất bị thu hồi.
5.2. Pháp luật về hỗ trợ
* Các khoản hỗ trợ
- Hỗ trợ di chuyển, hỗ trợ tái ịnh cư trong trường hợp thu hồi ất ở;
- Hỗ trợ ổn ịnh ời sống sản xuất, hỗ trợ ào tạo chuyển ổi nghề nghiệp, tạo việc làm trong
trường hợp thu hồi ất nông nghiệp;
- Hỗ trợ khi thu hồi ất NNg trong khu dân cư, ất vườn, ao không ược công nhận là ất ở; - Hỗ trợ khác.
* Mức hỗ trợ cụ thể
- Đối với hộ gia ình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp ược hỗ trợ như sau: + Thu
hồi từ 30%ến 70% diện tích ất nông nghiệp thì hỗ trợ ổn ịnh trong thời gian 6 tháng nếu
không phải di chuyển chổ ở,nếu di chuyển thì 12 tháng, nếu di chuyển ến nơi khó khăn thì 24 tháng;
+ Thu hồi từ 70% diện tích ất nông nghiệp trở lên thì hỗ trợ ổn ịnh trong thời gian 12 tháng
nếu không phải di chuyển chổ ở, nếu di chuyển thì 24 tháng, nếu di chuyển ến nơi khó khăn thì 36 tháng;
Mức hỗ trợ là 30 kg gạo/tháng /nhân khẩu.
Luật Đất ai - Bài 3 Trang 17 lOMoAR cPSD| 59773091
Vi ện Đạ i H c M Hà N i Cơ hộ i h c t p cho m ọi ngườ i
+ Đối với vườn, ao không ược công nhận là ất ở thì ngoài việc bồi thường theo gía
ất nông nghiệp trồng cây lâu năm còn ược hỗ trợ từ 30-70% giá ất ở của thửa ất ó;
+ Hộ gia ình, cá nhân bị thu hồi ất nông nghiệp trong ranh giới hành chính của phường,
thị trấn, khu dân cư nông thôn thì ngoài việc bồi thường theo giá ất nông nghiệp còn ược
hỗ trợ bằng 20-50% giá ất ở trung bình của khu vực ó.
+ Hỗ trợ bằng tiền từ 1,5 ến 5 lần giá ất nông nghiệp cho toàn bộ diện tích bị thu hồi;
+ Hỗ trợ một lần bằng một suất ất ở, một căn hộ chung cư hoặc một suất ất sản xuất kinh
doanh phi nông nghiệp, trong trường hợp ịa phương có iều kiện về quỹ ất. - Khi Nhà nước
thu hồi ất của tổ chức kinh tế, hộ sản xuất, kinh doanh có ăng ký kinh doanh, mà bị ngừng
sản xuất, kinh doanh, thì ược hỗ trợ cao nhất bằng 30% một năm thu nhập sau thuế, theo
mức thu nhập bình quân của ba năm liền kề trước ó ược cơ quan thuế xác nhận.
- Hộ gia ình, cá nhân ang sử dụng ất do nhận giao khoán ất sử dụng vào mục ích nông
nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản (không bao gồm ất rừng ặc dụng, rừng phòng hộ)
của các nông, lâm trường quốc doanh, khi Nhà nước thu hồi mà thuộc ối tượng là cán bộ,
công nhân viên của nông, lâm trường quốc doanh ang làm việc hoặc ã nghỉ hưu, nghỉ mất
sức lao ộng, thôi việc ược hưởng trợ cấp ang trực tiếp sản xuất nông, lâm nghiệp; Hộ gia
ình, cá nhân nhận khoán ang trực tiếp sản xuất nông nghiệp và có nguồn sống chủ yếu từ
sản xuất nông nghiệp thì ược hỗ trợ bằng tiền; Mức hỗ trợ cao nhất bằng giá ất bồi thường
tính theo diện tích ất thực tế thu hồi, nhưng không vượt hạn mức giao ất nông nghiệp tại ịa phương.
- Hộ gia ình, cá nhân ược bồi thường bằng ất nông nghiệp thì ược hỗ trợ ổn ịnh SX, bao
gồm: hỗ trợ giống cây trồng, giống vật nuôi cho sản xuất nông nghiệp, các dịch vụ khuyến
nông, khuyến lâm, dịch vụ bảo vệ thực vật, thú y, kỹ thuật trồng trọt chăn nuôi và kỹ thuật
nghiệp vụ ối với sản xuất, kinh doanh dịch vụ công thương nghiệp.
5.3. Pháp luật về tái ịnh cư
Luật Đất ai - Bài 3 Trang 18 lOMoAR cPSD| 59773091
Vi ện Đạ i H c M Hà N i Cơ hộ i h c t p cho m ọi ngườ i
- Căn cứ vào kế hoạch phát triển KT-XH của ịa phương; căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch
sử dụng ất ược cấp có thẩm quyền xét duyệt, UBND cấp tỉnh có trách nhiệm lập và thực
hiện các dự án tái ịnh cư ể bảo ảm phục vụ tái ịnh cư cho người bị thu hồi ất phải di chuyển chỗ ở.
- Cơ quan (tổ chức) ược UBND cấp tỉnh giao trách nhiệm bố trí tái ịnh cư phải thông báo
cho từng hộ gia ình bị thu hồi ất, phải di chuyển chỗ ở về dự kiến phương án bố trí tái ịnh
cư và niêm yết công khai phương án này tại trụ sở của ơn vị, tại trụ sở UBND cấp xã nơi
có ất bị thu hồi và tại nơi tái ịnh cư trong thời gian 20 ngày trước khi cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt phương án bố trí tái ịnh cư.
- Ưu tiên tái ịnh cư tại chỗ cho người bị thu hồi ất tại nơi có dự án tái ịnh cư, ưu tiên vị trí
thuận lợi cho các hộ sớm thực hiện giải phóng mặt bằng, hộ có vị trí thuận lợi tại nơi ở
cũ, hộ gia ình chính sách.
- Tạo iều kiện cho các hộ vào khu tái ịnh cư ược xem cụ thể khu tái ịnh cư và thảo luận
công khai về dự kiến bố trí.
- Điều kiện bắt buộc ối với khu tái ịnh cư:
+ Khu tái ịnh cư phải xây dựng phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất quy hoạch
xây dựng, tiêu chuẩn và quy chuẩn xây dựng;
+ Khu tái ịnh cư phải ược sử dụng chung cho nhiều dự án;
+ Trước khi bố trí ất ở cho các hộ gia ình, cá nhân, khu tái ịnh cư phải ược xây dựng cơ
sở hạ tầng ồng bộ ảm bảo ủ iều kiện cho người sử dụng tốt hơn hoặc bằng nơi ở cũ.
CÂU HỎI BÁN TRẮC NGHIỆM
Những khẳng ịnh sau ây úng hay sai? Vì sao?
1/ UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh có thẩm quyền cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng ất cho người Việt nam ịnh cư ở nước ngoài sử dụng ất tại Việt nam.
Luật Đất ai - Bài 3 Trang 19 lOMoAR cPSD| 59773091
Vi ện Đạ i H c M Hà N i Cơ hộ i h c t p cho m ọi ngườ i
Sai, Điều 105 Luật Đất ai 2013.
2/ Mọi tổ chức trong nước sử dụng ất ều phải thuê ất của nhà nước.
Sai, Điều 54, 55 và 56 Luật Đất ai 2013.
3/ Chính phủ là cơ quan có thẩm quyền ra quyết ịnh cho thuê ất ối với các tổ chức
nước ngoài thực hiện các dự án ấu tư tại Việt nam.
Sai: Điều 59 Luật Đất ai 2013.
4/ Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ất ược ủy quyền cho
cơ quan quản lý ất ai cùng cấp.
Sai, Điều 105 Luật Đất ai 2013.
5/ Cơ quan có thẩm quyền giao loại ất nào thì có thẩm quyền thu hồi ối với loại ất ó.
Sai, Điều 66 Luật Đất ai 2013.
6/ Sở tài nguyên và Môi trường có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
ất trong trường hợp ược UBND cấp tỉnh ủy quyền.
Đúng, Điều 105 Luật Đất ai 2013.
7/ Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ất là cơ quan có
thẩm quyền thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng ất ó trong trường hợp mảnh ất bị thu hồi.
Đúng, khoản 3 Điều 105 Luật Đất ai 2013.
8/ Cơ quan có thẩm quyền thu hồi ất ược ủy quyền cho cơ quan quản lý ất ai cùng cấp.
Sai, Điều 66 Luật Đất ai 2013.
9/ UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh có thẩm quyền giao ất cho hộ
gia ình,cá nhân, người Việt nam ịnh cư ở nước ngoài sử dụng ất tại Việt nam.
Sai, Điều 66 Luật Đất ai 2013.
Luật Đất ai - Bài 3 Trang 20