Bài 3: Vẻ đẹp quê hương | Bài giảng PowerPoint Ngữ Văn 6 | Chân trời sáng tạo

Bài giảng điện tử môn Ngữ văn 6 sách Chân trời sáng tạo bao gồm đầy đủ các bài giảng trong cả năm học 2021 - 2022, được thiết kế dưới dạng file trình chiếu PowerPoint với nhiều hiệu ứng đẹp mắt. Nội dung bài học trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sát chương trình SGK Ngữ văn 6.

- Nguyễn Đức Mậu (1948)
- Quê quán: xã Nam Điền,
huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định
- Từng giữ chức phó chủ tịch hội
đồng Thơ - Hội nhà văn Việt
Nam.
ĐỌC MỞ RỘNG THEO THỂ LOẠI
Văn bản: HOA BÌM
- Thể thơ: Lục bát.
- Xuất xứ: Thơ lục bát, NXB Quân
đội nhân dân, 2007.
- PTBĐ chính: Biểu cảm.
ĐỌC MỞ RỘNG THEO THỂ LOẠI
Văn bản: HOA BÌM
HOA BÌM
Rung rinh bờ giậu hoa bìm
Màu hoa tim tím tôi tìm tưởi t
Có con choồn ớt lơ ngơ
Bay lên bắt nắng đậu hờ nhành gai
Có cây hồng trĩu cành sai
Trưa yên ả rụng một vài tiếng chim
Có con mắt lá lim dim
Cánh diều ai thả nổi chìm trên mây
Bến quê nước đục song gầy
Có con thuyền giấy chở đầy mộng mơ
Cánh bèo con nhện giăng tơ
Cào cào tránh nắng đậu nhờ tàn sen
Có ri ri tiếng dế mèn
Có bầy đom đóm thắp đèn đêm thâu
Có con cuốc ở bờ lau
Kêu dài ngày hạn, kêu nhàu ngyaf mưa
Hoa bìm tim tím đong đưa
Mười năm chốn cũ, em chưa hẹn về…?
II. ĐẶC ĐIỂM THỂ THƠ LỤC BÁT THỂ HIỆN TRONG BÀI
Chỉ ra những đặc điểm
của th thơ lục bát
trong bài thơ trên?
Qua bài thơ, bộc lộ tình
cảm của tác gi
đối với quê hương như
thế nào?
Nêu ít nhất một nét
độc đáo của bài thơ
được thể hiện qua từ
ngữ, hình ảnh hoặc
biện pháp tu từ?
1. Đặc điểm thể thơ lục bát được thể hiện qua bài thơ
là:
- Bài thơ gồm các cặp câu lục bát:
+ Dòng lục: 6 tiếng
+ Dòng bát: 8 tiếng.
- Về cách gieo vần:
+ Tiếng th sáu của câu lục vần với tiếng thứ sáu của câu bát kế
nó: bìm-tìm, ngư-hờ, sai-vài, dim-chim, gầy-đầy, -nhờ
+ Tiếng thứ tám câu bát vần với tiếng thứ u của câu lục kế theo:
thơ-ngơ, gai-sai, chim-dim, mây-gầy
- Về ngắt nhịp: ngắt nhịp chẵn câu lục ngắt nhịp 2/2/2, câu bát
ngắt nhịp 4/4
- Về thanh điệu: sự phối hợp giữa các tiếng trong một cặp câu
lục bát: các tiếng vị trí 2,4,6,8 đều tuân thủ chặt chẽ theo quy
định: tiếng thứ 2 thanh bằng, tiếng thứ 4 thanh trắc, tiếng thứ 6
8 thanh bằng.
II. ĐẶC ĐIỂM THỂ THƠ LỤC BÁT THỂ HIỆN TRONG BÀI
2. Tác gi đã thể hiện tình cảm với quê hương khi gợi
nhắc lại những kỉ niệm của tuổi thơ, những hình ảnh giản dị, đời
thường gắn với cuộc sống thường ngày. Qua đó thể hiện nỗi nhớ
da diết mong ước được trở về quê hương.
3. Nghệ thuật:
-Bài thơ được làm bằng thể thơ lục bát, ngôn ngữ bình dị thể hiện
nét gần gũi với cuộc sống chốn thôn quê.
-Tác giả đã sử dụng điệp từ kết hợp với biện pháp liệt để
gợi nhắc những hình ảnh thân thuộc gắn với tuổi thơ: con
chuồn ớt ngơ, cây hồng trĩu nh sai, con mắt lim dim,
con thuyền giấy.. Từ đó, tác giả đã vẽ lên một khung cảnh
thiên nhiên thân thuộc, gần gũi, sống động với người đọc bộc
lộ được cảm xúc, nỗi nhớ của mình với quê hương tuổi thơ.
III. LUYỆN TẬP: THỰC HÀNH ĐỌC
? Đọc diễn cảm bài thơ Hoa bìm”?
Chú ý về cách ngắt nhịp, giọng điệu, tình cảm
được thể hiện qua bài thơ.
I. GIỚI THIỆU KIỂU BÀI
2.1. THẾ NÀO LÀ MỘT BÀI THƠ HAY
A. LÀM MỘT BÀI THƠ LỤC BÁT
Ví dụ: Bài thơ “Hoa bìm”
- Nội dụng: Viết về những kỉ niệm tuổi thơ nơi bến quê. Qua đó
thể hiện nỗi nhớ da diết và mong ước được trở về quê hương.
- Hình thức:
+ Ngôn ngữ: Hàm súc, gợi hình, gợi cảm.
+ Sử dụng hài hoà các BPNT như nhân hoá, so sánh, điệp từ,
điệp ngữ…tạo những liên tưởng độc đáo, thú vị.
+ Cách gieo vần, nhịp điệu: Theo quy luật của thơ lục bát.
=> Một bài thơ hay.
I. GIỚI THIỆU KIỂU BÀI
2.2. SÁNG TÁC THƠ LỤC BÁT
A. LÀM MỘT BÀI THƠ LỤC BÁT
Ví dụ: Bài thơ “Chăn trâu đốt lửa”
- Số dòng, số tiếng: i thơ các dòng lục dòng bát xen kẽ
(tạo thành cặp)
- Gieo vần: tiếng thứ sáu của câu lục thứ nhất hiệp vần với tiếng
thứ sáu của câu bát thứ nhất. Tiếng thứ tám của câu bát thứ nhất
hiệp vần với tiếng thứ sáu của câu lục thứ hai tiếng thứ sáu của
dòng bát thứ hai.
- Nhịp thơ: Nhịp chẵn
+ Câu lục: 2/2/2
+ Câu bát: 4/4
- Từ ngữ: Giản dị, giàu sức gợi cảm kết hợp hài hoà các biện pháp
nghệ thuật để thể hiện tình cảm, cảm xúc và ý tưởng của người
viết.
=> Cách làm thơ lục bát.
I. GIỚI THIỆU KIỂU BÀI
A. LÀM MỘT BÀI THƠ LỤC BÁT
1. Lựa chọn đề tài
2. Tìm ý tưởng: Dựa vào phiếu tìm ý
tưởng sau
II. THỰC HÀNH VIẾT THEO CÁC BƯỚC
Những sự việc để lại cho em
Con người cảm xúc
Cảnh sắc thiên nhiên sâu sắc nhất.
1
. S việc, con người,
cảnh
sắc
thiên nhiên để lại cho
em
cảm
xúc sâu sắc nhất
2
. Từ ngữ, hình ảnh
nảy
sinh
trong đầu tôi
3
. Tôi viết điều này ra để
I. GIỚI THIỆU KIỂU BÀI
A. LÀM MỘT BÀI THƠ LỤC BÁT
3. Làm thơ lục bát: HS sáng tác dựa vào phiếu tìm ý tưởng.
4. Chỉnh sửa chia sẻ: Dựa vào bảng kiểm để đánh giá mức độ đạt của bài làm.
II. THỰC HÀNH VIẾT THEO CÁC BƯỚC
Phương
diện
Nội dung kiểm tra Đạt/
Chưa đạt
Hình
thức
Bài thơ gm các dòng lục (sáu tiếng) dòng bát (tám
tiếng) xen kẽ.
Các dòng thơ chủ yếu được ngắt nhịp chẵn.
Cách hiệp vần: Tiếng thứ sáu của dòng lục vần với tiếng
thứ sáu của dòng bát kế .
Bài thơ sử dụng một số biện pháp tu từ: So sánh, nhân hoá,
điệp từ, điệp ngữ
Các từ ngữ trong bài thơ th hiện được chính xác điều
người viết muốn nói.
Các hình ảnh sống động, thú vị.
Nội dung Bài thơ thể hiện được một trạng thái cảm xúc, một suy
nghĩ, một cách nhìn nào đó về cuộc sống.
1. GIỚI THIỆU KIỂU BÀI
B. VIẾT ĐOẠN VĂN GHI LẠI CẢM XÚC VỀ
MỘT BÀI THƠ LỤC BÁT
? Trong bốn bài ca dao
đã học bài 3, em thích
bài nào nhất? Vì sao?
? Nêu ngắn gọn cảm xúc
của em về bài ca dao đó?
? Để u lại cảm xúc của
mình tớc một bài thơ hay
em sẽ m như thế nào?
VIẾT ĐOẠN
VĂN GHI LẠI
CẢM XÚC
TRƯỚC BÀI
THƠ ĐÓ
2. ĐOẠN N GHI LẠI CẢM XÚC VỀ MỘT BÀI THƠ LỤC BÁT
B. VIẾT ĐOẠN VĂN GHI LẠI CẢM XÚC VỀ
MỘT BÀI THƠ LỤC BÁT
a) Dấu hiệu nhận biết đoạn văn
Ví dụ: Mục Viết đoạn n ghi lại cảm nhận trước một bài thơ lục bát SGK Trang 78,
yêu cầu HS thảo luận c u hỏi điền vào phiếu học tập:
Dấu hiệu nhận biết đoạn văn
Ni dung
Hình thức
? Dấu hiệu nào gp em nhận biết
đó một đoạn văn?
? Về nh thức đoạn văn gồm có
mấy câu? Giữa các câu được
ngăn cách với nhau ntn?
? Về nội dung đoạn văn nói
lên điều gì?
Gồm nhiều câu văn
- Đoạn văn gồm có 7 câu.
- Giữa các câu được ngăn cách với
nhau bởi các dấu câu. Kết thúc câu
bằng dấu chấm
Cảm xúc của nhân vật tôi về bài ca dao
Công cha như núi Thái Sơn. Qua đó thể
hiện lòng biết ơn sự trân trọng công lao
của cha mẹ dành cho con cái.
2. ĐOẠN N GHI LẠI CẢM XÚC VỀ MỘT BÀI THƠ LỤC BÁT
B. VIẾT ĐOẠN VĂN GHI LẠI CẢM XÚC VỀ
MỘT BÀI THƠ LỤC BÁT
a) Dấu hiệu nhận biết đoạn văn
Ví dụ: Mục Viết đoạn văn ghi lại cảm nhận trước một bài thơ lục bát ở SGK –
Trang 78, yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi và điền vào phiếu học tập:
=> Đoạn văn là đơn vị trực tiếp tạo nên văn bản, biểu đạt một nội
dung tương đối trọn vẹn. Về hình thức, đoạn văn thường do nhiều
câu tạo thành, được bắt đầu bằng chữ viết hoa lùi vào đầu dòng và
kết thúc bằng dấu câu dùng để ngắt đoạn.
b) Yêu cầu của đoạn văn ghi lại cảm xúc về
một bài thơ lục bát
- Yêu cầu: kể về trải nghiệm của bản thân.
- Thời gian, địa điểm diễn ra câu chuyện.
- Người kể: kể ở ngôi thứ nhất (xưng “tôi”).
- Cảm xúc của bản thân.
Đảm bảo yêu cầu về hình thức của đoạn văn.
- Trình bày cảm xúc về một bài thơ lục bát.
- Sử dụng ngôi thứ nhất để chia sẻ cảm xúc.
- Cấu trúc gồm có ba phần:
+ Mở đoạn: Giới thiệu nhan đề, tác giả và cảm xúc chung về bài thơ (câu chủ
đề).
+ Thân đoạn: Trình bày cảm xúc của người đọc về nội dung và nghệ thuật của
bài thơ. Làm rõ cảm xúc bằng những hình ảnh, từ ngữ được trích từ bài thơ.
+ Kết đoạn: Khẳng định lại cảm xúc về bài thơ và ý nghĩa của nó đối với bản
thân.
- Yêu cầu: kể về trải nghiệm của bản thân.
- Thời gian, địa điểm diễn ra câu chuyện.
- Người kể: kể ở ngôi thứ nhất (xưng “tôi”).
- Cảmc của bản thân.
QUY TRÌNH VIẾT ĐOẠN VĂN GHI LẠI CẢM
XÚC VỀ MỘT BÀI THƠ LỤC BÁT
Bước 1: Chuẩn bị trước khi viết
Xác định đề tài
Thu thập liệu
Bước 2: Tìm ý, lập dàn ý
Bước 3: Viết đoạn văn
Bước 4: Xem lại chỉnh sửa, rút kinh nghiệm
LUYỆN TẬP
- Yêu cầu: kể về trải nghiệm của bản thân.
- Thời gian, địa điểm diễn ra câu chuyện.
- Người kể: kể ở ngôi thứ nhất (xưng “tôi”).
- Cảm xúc của bản thân.
Viết đoạn văn (khoảng 250-300 chữ) ghi lại cảm xúc
của em về bài thơ “Việt Nam quê hương ta”.
| 1/19

Preview text:

ĐỌC MỞ RỘNG THEO THỂ LOẠI Văn bản: HOA BÌM - Nguyễn Đức Mậu (1948)
- Quê quán: xã Nam Điền,
huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định
- Từng giữ chức phó chủ tịch hội
đồng Thơ - Hội nhà văn Việt Nam.
ĐỌC MỞ RỘNG THEO THỂ LOẠI Văn bản: HOA BÌM - Thể thơ: Lục bát.
- Xuất xứ: Thơ lục bát, NXB Quân đội nhân dân, 2007. - PTBĐ chính: Biểu cảm. HOA BÌM Rung rinh bờ giậu hoa bìm
Màu hoa tim tím tôi tìm tưởi thơ Có con choồn ớt lơ ngơ
Bay lên bắt nắng đậu hờ nhành gai
Có cây hồng trĩu cành sai
Trưa yên ả rụng một vài tiếng chim Có con mắt lá lim dim
Cánh diều ai thả nổi chìm trên mây
Bến quê nước đục song gầy
Có con thuyền giấy chở đầy mộng mơ
Cánh bèo con nhện giăng tơ
Cào cào tránh nắng đậu nhờ tàn sen Có ri ri tiếng dế mèn
Có bầy đom đóm thắp đèn đêm thâu Có con cuốc ở bờ lau
Kêu dài ngày hạn, kêu nhàu ngyaf mưa Hoa bìm tim tím đong đưa
Mười năm chốn cũ, em chưa hẹn về…?
II. ĐẶC ĐIỂM THỂ THƠ LỤC BÁT THỂ HIỆN TRONG BÀI Chỉ Nêu ít ơ nh bộc ất m lộ ột nét ra nh Qua ững bài th đặc , điểmtình của thể độc thơ cảm đáo lục củacủa bài thơ bát tác giả đối với được thể hiện qua từ trong bài th quơêhương như trên? ngữ, thế hìn nào h ? ảnh hoặc biện pháp tu từ?
1. Đặc điểm thể thơ lục bát được thể hiện qua bài thơ là:
- Bài thơ gồm các cặp câu lục bát: + Dòng lục: 6 tiếng + Dòng bát: 8 tiếng. - Về cách gieo vần:
+ Tiếng thứ sáu của câu lục vần với tiếng thứ sáu của câu bát kế
nó: bìm-tìm, ngư-hờ, sai-vài, dim-chim, gầy-đầy, tơ-nhờ
+ Tiếng thứ tám câu bát vần với tiếng thứ sáu của câu lục kế theo:
thơ-ngơ, gai-sai, chim-dim, mây-gầy
- Về ngắt nhịp: ngắt nhịp chẵn câu lục ngắt nhịp 2/2/2, câu bát ngắt nhịp 4/4
- Về thanh điệu: có sự phối hợp giữa các tiếng trong một cặp câu
lục bát: các tiếng ở vị trí 2,4,6,8 đều tuân thủ chặt chẽ theo quy
định: tiếng thứ 2 là thanh bằng, tiếng thứ 4 thanh trắc, tiếng thứ 6 và 8 là thanh bằng.
II. ĐẶC ĐIỂM THỂ THƠ LỤC BÁT THỂ HIỆN TRONG BÀI
2. Tác giả đã thể hiện tình cảm với quê hương khi gợi
nhắc lại những kỉ niệm của tuổi thơ, những hình ảnh giản dị, đời
thường gắn với cuộc sống thường ngày. Qua đó thể hiện nỗi nhớ
da diết và mong ước được trở về quê hương. 3. Nghệ thuật:
-Bài thơ được làm bằng thể thơ lục bát, ngôn ngữ bình dị thể hiện
nét gần gũi với cuộc sống chốn thôn quê.
-Tác giả đã sử dụng điệp từ “có” kết hợp với biện pháp liệt kê để
gợi nhắc những hình ảnh thân thuộc gắn bó với tuổi thơ: có con
chuồn ớt lơ ngơ, có cây hồng trĩu cành sai, có con mắt lá lim dim,
có con thuyền giấy….. Từ đó, tác giả đã vẽ lên một khung cảnh
thiên nhiên thân thuộc, gần gũi, sống động với người đọc và bộc
lộ được cảm xúc, nỗi nhớ của mình với quê hương tuổi thơ.
III. LUYỆN TẬP: THỰC HÀNH ĐỌC
? Đọc diễn cảm bài thơ “Hoa bìm”?
Chú ý về cách ngắt nhịp, giọng điệu, tình cảm
được thể hiện qua bài thơ.
A. LÀM MỘT BÀI THƠ LỤC BÁT
I. GIỚI THIỆU KIỂU BÀI
2.1. THẾ NÀO LÀ MỘT BÀI THƠ HAY
Ví dụ: Bài thơ “Hoa bìm”
- Nội dụng: Viết về những kỉ niệm tuổi thơ nơi bến quê. Qua đó
thể hiện nỗi nhớ da diết và mong ước được trở về quê hương. - Hình thức:
+ Ngôn ngữ: Hàm súc, gợi hình, gợi cảm.
+ Sử dụng hài hoà các BPNT như nhân hoá, so sánh, điệp từ,
điệp ngữ…tạo những liên tưởng độc đáo, thú vị.
+ Cách gieo vần, nhịp điệu: Theo quy luật của thơ lục bát.
=> Một bài thơ hay.
A. LÀM MỘT BÀI THƠ LỤC BÁT
I. GIỚI THIỆU KIỂU BÀI
2.2. SÁNG TÁC THƠ LỤC BÁT
Ví dụ: Bài thơ “Chăn trâu đốt lửa”
- Số dòng, số tiếng: Bài thơ có các dòng lục và dòng bát xen kẽ (tạo thành cặp)
- Gieo vần: tiếng thứ sáu của câu lục thứ nhất hiệp vần với tiếng
thứ sáu của câu bát thứ nhất. Tiếng thứ tám của câu bát thứ nhất
hiệp vần với tiếng thứ sáu của câu lục thứ hai và tiếng thứ sáu của dòng bát thứ hai. - Nhịp thơ: Nhịp chẵn + Câu lục: 2/2/2 + Câu bát: 4/4
- Từ ngữ: Giản dị, giàu sức gợi cảm kết hợp hài hoà các biện pháp
nghệ thuật để thể hiện tình cảm, cảm xúc và ý tưởng của người viết.
=> Cách làm thơ lục bát.
A. LÀM MỘT BÀI THƠ LỤC BÁT
I. GIỚI THIỆU KIỂU BÀI
II. THỰC HÀNH VIẾT THEO CÁC BƯỚC
1. Lựa chọn đề tài Những sự việc để lại cho em Con người cảm xúc
2. Tìm ý tưởng: Dựa vào phiếu tìm ý Cảnh sắc thiên nhiên sâu sắc nhất. tưởng sau
1. Sự việc, con người, cảnh
sắc thiên nhiên để lại cho em
cảm xúc sâu sắc nhất là
2. Từ ngữ, hình ảnh nảy
sinh trong đầu tôi là
3. Tôi viết điều này ra để
A. LÀM MỘT BÀI THƠ LỤC BÁT
I. GIỚI THIỆU KIỂU BÀI
II. THỰC HÀNH VIẾT THEO CÁC BƯỚC
3. Làm thơ lục bát: HS sáng tác dựa vào phiếu tìm ý tưởng.
4. Chỉnh sửa và chia sẻ: Dựa vào bảng kiểm để đánh giá mức độ đạt của bài làm. Phương Nội dung kiểm tra Đạt/ diện Chưa đạt
Bài thơ gồm các dòng lục (sáu tiếng) và dòng bát (tám tiếng) xen kẽ.
Các dòng thơ chủ yếu được ngắt nhịp chẵn.
Cách hiệp vần: Tiếng thứ sáu của dòng lục vần với tiếng thứ Hình
sáu của dòng bát kế nó. thức
Bài thơ sử dụng một số biện pháp tu từ: So sánh, nhân hoá, điệp từ, điệp ngữ…
Các từ ngữ trong bài thơ thể hiện được chính xác điều người viết muốn nói.
Các hình ảnh sống động, thú vị. Nội dung
Bài thơ thể hiện được một trạng thái cảm xúc, một suy
nghĩ, một cách nhìn nào đó về cuộc sống.
B. VIẾT ĐOẠN VĂN GHI LẠI CẢM XÚC VỀ
MỘT BÀI THƠ LỤC BÁT
1. GIỚI THIỆU KIỂU BÀI ? Trong bốn bài ca dao
? Để lưu lại cảm xúc của đã VIẾT ĐOẠN ? học Nêu ở bài mình t ngắn 3, rước gọn em một cảmthích xúc bài thơ hay VĂN GHI LẠI bài nào của em nh vềất? bài V c ì a sao dao ?đó? em sẽ làm như thế nào? CẢM XÚC TRƯỚC BÀI THƠ ĐÓ
B. VIẾT ĐOẠN VĂN GHI LẠI CẢM XÚC VỀ
MỘT BÀI THƠ LỤC BÁT
2. ĐOẠN VĂN GHI LẠI CẢM XÚC VỀ MỘT BÀI THƠ LỤC BÁT
a) Dấu hiệu nhận biết đoạn văn
Ví dụ: Mục Viết đoạn văn ghi lại cảm nhận trước một bài thơ lục bát ở SGK – Trang 78,
yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi và điền vào phiếu học tập: ? Về hìnhDấu th hiệu ức nhậ đo n ạn biết vănđoạn văn gồm có
- Đoạn văn gồm có 7 câu. Nội dung mấy ? Dấu hc - Giữa Cảm iệu nào g âu? Giữa các câu xúc của iú c nhân p ácem câ được vật tôi nh u được ngăn về ận biết cách với ngăn bài ca dao nhau Công đó là cá bởi c cha m ch Gồm với ác như ột đo nhiều dấu núi ạn nhc c â âu Thái văn au u ntn . văn ? Kết thúc câu ? Về nội dung đoạn Sơn ? văn . nó Qua i đó thể hiện lòng bằng biết ơn dấu và sự chấm lên điều g trì? ân trọng công lao
của cha mẹ dành cho con cái. Hình thức
B. VIẾT ĐOẠN VĂN GHI LẠI CẢM XÚC VỀ
MỘT BÀI THƠ LỤC BÁT
2. ĐOẠN VĂN GHI LẠI CẢM XÚC VỀ MỘT BÀI THƠ LỤC BÁT
a) Dấu hiệu nhận biết đoạn văn
Ví dụ: Mục Viết đoạn văn ghi lại cảm nhận trước một bài thơ lục bát ở SGK –
Trang 78,
yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi và điền vào phiếu học tập:
=> Đoạn văn là đơn vị trực tiếp tạo nên văn bản, biểu đạt một nội
dung tương đối trọn vẹn. Về hình thức, đoạn văn thường do nhiều
câu tạo thành, được bắt đầu bằng chữ viết hoa lùi vào đầu dòng và
kết thúc bằng dấu câu dùng để ngắt đoạn.
b) Yêu cầu của đoạn văn ghi lại cảm xúc về
một bài thơ lục bát
Đảm bảo yêu cầu về hình thức của đoạn văn.
- Trình bày cảm xúc về một bài thơ lục bát.
- Sử dụng ngôi thứ nhất để chia sẻ cảm xúc.
- Cấu trúc gồm có ba phần:
+ Mở đoạn: Giới thiệu nhan đề, tác giả và cảm xúc chung về bài thơ (câu chủ
- Yêu cầu: kể về trải nghiệm của bản thân. đề). - Thời + Thân gian, đoạn: địa T điểm rình bày d iễ cả n m ra câu xúc của chu yệ người n.
đọc về nội dung và nghệ thuật của
bài thơ. Làm rõ cảm xúc bằng những hình ảnh, từ ngữ được trích từ bài thơ. - Ng + K ười ết kể: kể ở đoạn: K ng hẳng ôi thứ định lại nh cả ất m (x xúcưn g “tôi”).
về bài thơ và ý nghĩa của nó đối với bản thân.
- Cảm xúc của bản thân.
QUY TRÌNH VIẾT ĐOẠN VĂN GHI LẠI CẢM
XÚC VỀ MỘT BÀI THƠ LỤC BÁT
- Yêu cầu: kể về trải nghiệm của bản thân.
Bước 1: Chuẩn bị trước khi viết
- Thời gian, địa điểm diễn ra câu chuyện.
Xác định đề tài
- Người kể: kể ở ngôi thứ nhất (xưng “tôi”).
Thu thập tư liệu - Cảm Bước 2: c của Tìm bản ý, thân. lập dàn ý
Bước 3: Viết đoạn văn
Bước 4: Xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm LUYỆN TẬP
Viết đoạn văn (khoảng 250-300 chữ) ghi lại cảm xúc
của em về bài thơ “Việt Nam quê hương ta”.
- Yêu cầu: kể về trải nghiệm của bản thân.
- Thời gian, địa điểm diễn ra câu chuyện.
- Người kể: kể ở ngôi thứ nhất (xưng “tôi”).
- Cảm xúc của bản thân.