Bài 3.2: Tiết nói và nghe | Bài giảng PowerPoint Ngữ Văn 6 | Cánh diều

Bài giảng điện tử môn Ngữ văn 6 sách Cánh diều bao gồm đầy đủ các bài giảng trong cả năm học 2021 - 2022, được thiết kế dưới dạng file trình chiếu PowerPoint với nhiều hiệu ứng đẹp mắt. Nội dung bài học trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sát chương trình SGK Ngữ văn 6.

NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
CÁC THẦY GIÁO – CÔ GIÁO
VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
Tiết 44
Luyện nói và nghe:
Kể về một kỉ niệm của bản thân
I. Chuẩn bị
II. Củng cố kiến thức
1. Chủ đề trong văn bản t s
2. Bố cục
3. Lời văn
4. Ngôi kể
III. Luyện nói nghe
TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC
- Chủ đề: vấn đề chủ yếu, là ý chính
người viết muốn thể hiện trong văn bản.
- Chủ đề thường được thể hiện trực tiếp qua
câu văn ...
- Ngoài ra chủ đề thể hiện qua ngôn ngữ, qua
hành động của nhân vật ..
Chủ đề trong văn bản tự sự
* MB: Giới thiệu chung về nhân vật và sự việc..
* TB: Kể diễn biến sự việc ...
* KB: Kết thúc sự việc ....
(Trong 3 phần, phần mở bài và kết bài thường
ngắn gọn, phần thân bài chi tiết hơn.)
Bố cục
- Khi kể về người ... thường giới thiệu tên họ,
lai lịch, quan hệ, tính tình, tài năng, ý nghĩa của
nhân vật ...
- Các câu văn giới thiệu nhân vật thường có từ:
có” “là” và câu văn kể ngôi thứ 3 “người ta gọi
là”.
- Trình tự kể: kể theo thứ tự từ trước -> sau,
sự việc y -> kia.
Lời văn
- Ngôi kể thứ nhất, người kể có thể trực tiếp kể
ra những mình biết và đã trải qua, thể
trực tiếp nói ra cảm tưởng, ý nghĩ của mình ->
Tính chủ quan.
- Ngôi kể thứ ba, người kể có thể linh hoạt kể
tự do những diễn ra với các nhân vật -> Tính
khách quan.
Ngôi kể
LUYỆN NÓI
Đề bài: kể về một kỉ niệm sâu sắc với thầy cô,
bạn hoặc về một chuyến tham quan trường
tiểu học.
Hoạt động nhóm
+ Nhóm 1, 2: Kỉ niệm với thầy cô
+ Nhóm 3, 4: Kỉ niệm về chuyến
tham quan.
* Lập dàn ý ( Kỉ niệm về thầy giáo )
1, Mở bài: Giới thiệu về kỉ niệm với thầy/ giáo :
- Hoàn cảnh: Ngày Nhà giáo Việt Nam đang đến gần, cả lớp
nức làm báo tường, lên kế hoạch biểu diễn văn nghệ tri
ân thầy cô.
-Trong không khí, hoàn cảnh đó, em nhớ lại một kỉ niệm
cảm động với cô giáo chủ nhiệm tiểu học.
2, Thân bài
- Diễn biến và cao trào của câu chuyện:
+ Ngày 20/11 sắp đến em muốn tỏ lòng biết ơn giáo
bằng một món quà đặc biệt => tự tay làm một tm thiệp
và vẽ một bức tranh tặng cô.
+ y tỏ: xấu hổ, sợ món quà nhỏ nên chỉ dám để
vào ngăn bàn giáo viên, không trực tiếp đưa cho giáo.
+ Cao trào của câu chuyện: cô rất bất ng không hỏi ai
người tặng. nhận ra nét chữ của em, gọi em lại sau
giờ học và cảm ơn em chân thành.
- Câu chuyện kết thúc và suy nghĩ sau câu chuyện:
+ trân trọng tình cảm của học trò, đó món quà
nhỏ không giá trị vật chất => Càng thêm yêu quý cô.
+ tặng lại cho em một quyển sách.
3. Kết bài
- Nhắc lại ý nghĩa của kỉ niệm: đây kỉ niệm đẹp,
đáng nhớ trong những năm tháng đi học của bản
thân.
- Luôn hứa học tập chăm chỉ, ghi nhớ và biết ơn công
lao, tình cảm của thầy , cha mẹ.
LUYỆN NGHE
Quan sát clip sau (chú ý các địa danh được
nhắc đến)
và trả lời các câu hỏi:
1. Nội dung clip em vừa xem?
2. Hình thức trình y clip đặc biệt?
- Đoạn clip em và các bạn vừa xem là hành trình
tham quan (bằng xe máy) tới mảnh đất Giang.
- Lời mở đầu kết thúc hấp dẫn.
- Người dẫn: cả nam nữ.
- Giọng người dẫn: vui vẻ, tự hào, khí thế.
- Nhạc nền ấn tượng, không lẫn tạp âm.
- Hình ảnh đặc sắc, màu sắc tươi sáng.
- Góc quay đẹp, đặc biệt những cảnh quay
bằng flycam.
3. Mục đích của tác giả khi làm clip?
- Giới thiệu cho mọi người về vẻ đẹp của Giang.
- y tỏ cảm xúc của mình qua chuyến đi.
- Thỏa mãn niềm đam “Phượt.
4. Những địa danh nào được nói tới trong clip?
5. Đoạn clip đã khơi gợi những tình cảm, cảm c trong em?
- Niềm tự tôn dân tộc, tình yêu quê hương đất nước.
- Khơi dậy trong em niềm khát khao chinh phục, khám
phá những miền đất của Tổ quốc.
- Địa danh lịch sử:
+ Cột cờ Lũng Cú.
+ Dinh thự họ Vương(dinh vua Mèo)
- Danh lam thắng cảnh:
+ Đèo Lèng.
+ Sông Nho Quế.
+ Cánh đồng hoa tam giác mạch.
+ Dốc Thẩm Mã.
6. Giang còn nổi tiếng với địa danh Vị Xuyên, em biết
về địa danh này?
Vị Xuyên chiến trường của cuộc chiến tranh biên giới
những năm 1984-1989. Được gọi là “lò vôi lịch sử” khi đối
phó với hàng ngàn quả đạn pháo xâm lược của quân xâm
lược Trung Quốc, đánh dấu chiến công anh hùng của những
người dân đất Việt.
Luyện tập
Câu 1: Câu nào nêu đúng nội dung chính của văn bản
trên?
A. Tác giả kể lại những đã thấy bản Hồng Ngài.
B. Tác giả kể lại chuyến đi vất vả đến bản Hồng Ngài.
C. Tác giả kể về những cây thảo quả bản Hồng Ngài.
D. Tác giả kể về thời tiết nhà cửa bản Hồng Ngài.
Câu 2: Nhận xét nào sau đây nêu đúng tính chất du
của văn bản này?
A. Ghi lại một chuyến đi diễn ra chưa lâu mình đã trải
qua.
B. Ghi lại những sự việc trọng đại đã xảy ra trong quá khứ
xa.
C. Ghi lại những câu chuyện của các danh nhân nổi tiếng.
D. Ghi lại những câu chuyện tưởng tượng trong quá khứ.
Câu 3: Câu nào chưa cảm xúc của người viết?
A. Trời buông màn nhanh chóng sau rặng núi xa.
B. đi bất cứ đâu ngoài bản cũng chỉ bằng đôi chân.
C. Không kể xiết những niềm vui chúng tôi cảm thấy
lúc này.
D. Thời tiết vùng núi thay đổi nhanh không ngờ.
Câu 4: Câu nào nói về tương lai của con đường đến
bản Hồng Ngài?
A. Từ bao đời nay, người Hồng Ngài chưa hề đường xe
máy.
B. đi bất cứ đâu ngoài bản cũng chỉ bằng đôi chân.
C. Hồng Ngài xa i, dễ làm nản lòng tất cả những người
muốn đến bản.
D. Trong hai năm tới, con đường vào với vùng đất này sẽ
được hoàn tất.
Câu 5: Văn bản nào sau đây cùng thể du với văn
bản “Thẳm sâu Hồng Ngài”?
A. “Trong lòng mẹ” (Nguyên Hồng).
B. “Đồng Tháp Mười mùa nước nổi” (Văn Công Hùng).
C. “Thời thơ ấu của Hon-đa” (Hon-đa Sô-i-chi-rô).
D. Sự tích Hồ Gươm.
Câu 6: Điểm giống nhau giữa các văn bản: “Trong lòng
mẹ”, “Thời thơ ấu của Hon-đa”, “Đồng Tháp Mười
mùa nước nổi” “Thẳm sâu Hồng Ngài” gì?
A. Đều kể chuyện theo nhiều ngôi kể khác nhau.
B. Đều theo ngôi thứ nhất xưng “tôi” hoặc “chúng tôi”.
C. Đều tập trung miêu tả hành động của các nhân vật.
D. Đều cốt truyện li cách kể chuyện hấp dẫn.
Câu 7: Điểm giống nhau giữa văn bản “Thẳm sâu
Hồng Ngài” so với hai văn bản “Trong lòng mẹ”
“Thời thơ ấu của Hon-đa” gì?
A. Kể lại chuyện xảy ra đối với chính người kể.
B. Kể theo ngôi thứ nhất xưng “tôi” hoặc “chúng tôi”.
C. Kể lại chuyện vừa diễn ra chưa lâu với người kể.
D. Kể lại chuyện thật, tính xác thực.
Câu 8: Câu nào sau đây sử dụng từ mượn tiếng
Pháp?
A. Đường vào Hồng Ngài vất vả hơn những chúng tôi
tưởng.
B. Đôi chân đã muốn rời ra không biết đường tiếp theo
phải đi về đâu.
C. Sau bốn tiếng đi bộ 10 ki-lô-mét đường núi, chúng
tôi đã đến Hồng Ngài.
D. Những cánh rừng bạt ngàn cây thảo quả đã giành chỗ
của những cánh đồng lúa.
Câu 9: Từ “chân” trong câu “Dù đi bất cứ đâu ngoài
bản cũng chỉ bằng đôi chân. Không cùng nghĩa với từ
“chân” trong câu nào sau đây?
A. “Hơn hai tiếng đi bộ, đôi chân đã muốn rời ra. (Lam
Linh)
B. “Chân mây, mặt đất một màu xanh xanh. (Nguyễn Du)
C. “Tôi phải thòng một chân qua khung xe... (Hon-đa -
i-chi-rô)
D. “Nước ngập đến tận khoeo chân. (Nguyễn Thụy Anh)
Câu 10: Từ nội dung văn bản trên, em hãy viết 1-2
dòng nhận xét về con đường đến bản Hồng Ngài.
CẢM ƠN THẦYGIÁO
VÀ CÁC EM
ĐÃ THAM DỰ TIẾT HỌC NÀY
| 1/23

Preview text:

NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
CÁC THẦY GIÁO – CÔ GIÁO
VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP Tiết 44 Luyện nói và nghe:
Kể về một kỉ niệm của bản thân
TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC I. Chuẩn bị II. Củng cố kiến thức
1. Chủ đề trong văn bản tự sự 2. Bố cục 3. Lời văn 4. Ngôi kể III. Luyện nói và nghe
Chủ đề trong văn bản tự sự
- Chủ đề: là vấn đề chủ yếu, là ý chính mà
người viết muốn thể hiện trong văn bản.
- Chủ đề thường được thể hiện trực tiếp qua câu văn ...
- Ngoài ra chủ đề thể hiện qua ngôn ngữ, qua
hành động của nhân vật .. Bố cục
* MB: Giới thiệu chung về nhân vật và sự việc..
* TB: Kể diễn biến sự việc ...
* KB: Kết thúc sự việc ....
(Trong 3 phần, phần mở bài và kết bài thường
ngắn gọn, phần thân bài chi tiết hơn.) Lời văn
- Khi kể về người ... thường giới thiệu tên họ,
lai lịch, quan hệ, tính tình, tài năng, ý nghĩa của nhân vật ...
- Các câu văn giới thiệu nhân vật thường có từ:
“có” “là” và câu văn kể ngôi thứ 3 “người ta gọi là”.
- Trình tự kể: kể theo thứ tự từ trước -> sau, sự việc này -> kia. Ngôi kể
- Ngôi kể thứ nhất, người kể có thể trực tiếp kể
ra những gì mình biết và đã trải qua, có thể
trực tiếp nói ra cảm tưởng, ý nghĩ của mình -> Tính chủ quan.
- Ngôi kể thứ ba, người kể có thể linh hoạt kể
tự do những gì diễn ra với các nhân vật -> Tính khách quan. LUYỆN NÓI
Đề bài: kể về một kỉ niệm sâu sắc với thầy cô,
bạn bè hoặc về một chuyến tham quan ở trường tiểu học. Hoạt động nhóm
+ Nhóm 1, 2: Kỉ niệm với thầy cô
+ Nhóm 3, 4: Kỉ niệm về chuyến tham quan.
* Lập dàn ý ( Kỉ niệm về thầy cô giáo cũ)
1, Mở bài: Giới thiệu về kỉ niệm với thầy/cô giáo cũ:
- Hoàn cảnh: Ngày Nhà giáo Việt Nam đang đến gần, cả lớp
nô nức làm báo tường, lên kế hoạch biểu diễn văn nghệ tri ân thầy cô.
-Trong không khí, hoàn cảnh đó, em nhớ lại một kỉ niệm
cảm động với cô giáo chủ nhiệm cũ ở tiểu học. 2, Thân bài
- Diễn biến và cao trào của câu chuyện:
+ Ngày 20/11 sắp đến em muốn tỏ lòng biết ơn cô giáo
bằng một món quà đặc biệt => tự tay làm một tấm thiệp
và vẽ một bức tranh tặng cô.
+ Bày tỏ: vì xấu hổ, sợ món quà nhỏ bé nên chỉ dám để
vào ngăn bàn giáo viên, không trực tiếp đưa cho cô giáo.
+ Cao trào của câu chuyện: cô rất bất ngờ không hỏi ai là
người tặng. Cô nhận ra nét chữ của em, gọi em ở lại sau
giờ học và cảm ơn em chân thành.
- Câu chuyện kết thúc và suy nghĩ sau câu chuyện:
+ Cô trân trọng tình cảm của học trò, dù đó là món quà
nhỏ không có giá trị vật chất => Càng thêm yêu quý cô.
+ Cô tặng lại cho em một quyển sách. 3. Kết bài
- Nhắc lại ý nghĩa của kỉ niệm: đây là kỉ niệm đẹp,
đáng nhớ trong những năm tháng đi học của bản thân.
- Luôn hứa học tập chăm chỉ, ghi nhớ và biết ơn công
lao, tình cảm của thầy cô, cha mẹ. LUYỆN NGHE
Quan sát clip sau (chú ý các địa danh được
nhắc đến) và trả lời các câu hỏi:
1. Nội dung clip em vừa xem?
- Đoạn clip em và các bạn vừa xem là hành trình
tham quan (bằng xe máy) tới mảnh đất Hà Giang.
2. Hình thức trình bày clip có gì đặc biệt? -
Lời mở đầu và kết thúc hấp dẫn. -
Người dẫn: cả nam và nữ. -
Giọng người dẫn: vui vẻ, tự hào, khí thế. -
Nhạc nền ấn tượng, không lẫn tạp âm. -
Hình ảnh đặc sắc, màu sắc tươi sáng. -
Góc quay đẹp, đặc biệt là những cảnh quay bằng flycam.
3. Mục đích của tác giả khi làm clip? -
Giới thiệu cho mọi người về vẻ đẹp của Hà Giang. -
Bày tỏ cảm xúc của mình qua chuyến đi. -
Thỏa mãn niềm đam mê “Phượt”.
4. Những địa danh nào được nói tới trong clip? - Địa danh lịch sử: + Cột cờ Lũng Cú.
+ Dinh thự họ Vương(dinh vua Mèo) - Danh lam thắng cảnh: + Đèo Mã Pí Lèng. + Sông Nho Quế.
+ Cánh đồng hoa tam giác mạch. + Dốc Thẩm Mã.
5. Đoạn clip đã khơi gợi những tình cảm, cảm xúc gì trong em?
- Niềm tự tôn dân tộc, tình yêu quê hương đất nước.
- Khơi dậy trong em niềm khát khao chinh phục, khám
phá những miền đất của Tổ quốc.
6. Hà Giang còn nổi tiếng với địa danh Vị Xuyên, em biết gì về địa danh này?
Vị Xuyên là chiến trường của cuộc chiến tranh biên giới
những năm 1984-1989. Được gọi là “lò vôi lịch sử” khi đối
phó với hàng ngàn quả đạn pháo xâm lược của quân xâm
lược Trung Quốc, đánh dấu chiến công anh hùng của những người dân đất Việt. Luyện tập
Câu 1: Câu nào nêu đúng nội dung chính của văn bản trên?
A. Tác giả kể lại những gì đã thấy ở bản Hồng Ngài.
B. Tác giả kể lại chuyến đi vất vả đến bản Hồng Ngài.
C. Tác giả kể về những cây thảo quả ở bản Hồng Ngài.
D. Tác giả kể về thời tiết và nhà cửa ở bản Hồng Ngài.
Câu 2: Nhận xét nào sau đây nêu đúng tính chất du kí của văn bản này?
A. Ghi lại một chuyến đi diễn ra chưa lâu mà mình đã trải qua.
B. Ghi lại những sự việc trọng đại đã xảy ra trong quá khứ xa.
C. Ghi lại những câu chuyện của các danh nhân nổi tiếng.
D. Ghi lại những câu chuyện tưởng tượng trong quá khứ.
Câu 3: Câu nào chưa cảm xúc của người viết?
A. Trời buông màn nhanh chóng sau rặng núi xa.
B. Dù đi bất cứ đâu ngoài bản cũng chỉ bằng đôi chân.
C. Không kể xiết những niềm vui mà chúng tôi cảm thấy lúc này.
D. Thời tiết ở vùng núi thay đổi nhanh không ngờ.
Câu 4: Câu nào nói về tương lai của con đường đến bản Hồng Ngài?
A. Từ bao đời nay, người Hồng Ngài chưa hề có đường xe máy.
B. Dù đi bất cứ đâu ngoài bản cũng chỉ bằng đôi chân.
C. Hồng Ngài xa xôi, dễ làm nản lòng tất cả những người muốn đến bản.
D. Trong hai năm tới, con đường vào với vùng đất này sẽ được hoàn tất.
Câu 5: Văn bản nào sau đây cùng thể du kí với văn
bản “Thẳm sâu Hồng Ngài”?
A. “Trong lòng mẹ” (Nguyên Hồng).
B. “Đồng Tháp Mười mùa nước nổi” (Văn Công Hùng).
C. “Thời thơ ấu của Hon-đa” (Hon-đa Sô-i-chi-rô). D. Sự tích Hồ Gươm.
Câu 6: Điểm giống nhau giữa các văn bản: “Trong lòng
mẹ”, “Thời thơ ấu của Hon-đa”, “Đồng Tháp Mười
mùa nước nổi” và “Thẳm sâu Hồng Ngài” là gì?
A. Đều là kể chuyện theo nhiều ngôi kể khác nhau.
B. Đều là theo ngôi thứ nhất xưng “tôi” hoặc “chúng tôi”.
C. Đều tập trung miêu tả hành động của các nhân vật.
D. Đều có cốt truyện li kì và cách kể chuyện hấp dẫn.
Câu 7: Điểm giống nhau giữa văn bản “Thẳm sâu
Hồng Ngài” so với hai văn bản “Trong lòng mẹ” và
“Thời thơ ấu của Hon-đa” là gì?
A. Kể lại chuyện xảy ra đối với chính người kể.
B. Kể theo ngôi thứ nhất xưng “tôi” hoặc “chúng tôi”.
C. Kể lại chuyện vừa diễn ra chưa lâu với người kể.
D. Kể lại chuyện có thật, có tính xác thực.
Câu 8: Câu nào sau đây có sử dụng từ mượn tiếng Pháp?
A. Đường vào Hồng Ngài vất vả hơn những gì chúng tôi tưởng.
B. Đôi chân đã muốn rời ra vì không biết đường tiếp theo phải đi về đâu.
C. Sau bốn tiếng đi bộ và 10 ki-lô-mét đường núi, chúng tôi đã đến Hồng Ngài.
D. Những cánh rừng bạt ngàn cây thảo quả đã giành chỗ
của những cánh đồng lúa.
Câu 9: Từ “chân” trong câu “Dù đi bất cứ đâu ngoài
bản cũng chỉ bằng đôi chân.” Không cùng nghĩa với từ
“chân” trong câu nào sau đây?
A. “Hơn hai tiếng đi bộ, đôi chân đã muốn rời ra.” (Lam Linh)
B. “Chân mây, mặt đất một màu xanh xanh.” (Nguyễn Du)
C. “Tôi phải thòng một chân qua khung xe...” (Hon-đa Sô- i-chi-rô)
D. “Nước ngập đến tận khoeo chân.” (Nguyễn Thụy Anh)
Câu 10: Từ nội dung văn bản trên, em hãy viết 1-2
dòng nhận xét về con đường đến bản Hồng Ngài.
CẢM ƠN THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM
ĐÃ THAM DỰ TIẾT HỌC NÀY