Bài 4: Bản vẽ lắp | Bài giảng PowerPoint Công nghệ 8 | Cánh diều

Bài giảng điện tử môn Công nghệ 8 sách Cánh diều (Chủ đề 1) được biên soạn theo phân phối chương trình học trong SGK. Bao gồm các thông tin, hình ảnh được sắp xếp theo trật tự logic nhằm cung cấp cho người học kiến thức và kỹ năng nhất định, sẽ làm tăng tính sinh động của buổi học, từ đó giúp người học có thể tiếp thu kiến thức một cách dễ dàng và linh hoạt hơn.

CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI
BÀI HỌC MÔN CÔNG NGHỆ!
...
KHỞI ĐỘNG
Muốn một sản phẩm hay một thiết bị (ví dụ
như chiếc ô này), người ta thường phải lắp
ghép nhiều chi tiết lại với nhau.
Căn cứ vào đâu để thể lắp ráp
các chi tiết tạo thành sản phẩm
đúng theo yêu cầu thuật?
KHỞI ĐỘNG
Muốn lắp hoàn chỉnh thành
một ô tô trong bộ lắp ghép
này, người ta căn cứ vào
bản vẽ lắp kèm theo.
BÀI 4. BẢN VẼ LẮP
NỘI DUNG BÀI HỌC
01
Nội dung bản vẽ lắp
02
Đọc bản vẽ lắp
I. Nội dung bản vẽ lắp
Quan sát Hình 4.1, 4.2 trả lời câu hỏi:
Cụm nối ống trên Hình 4.2 được lắp ghép
từ bao nhiêu chi tiết? Các chi tiết nào
nhiệm vụ kẹp chặt?
Gồm 14 chi tiết (Đầu nối: 2; bu lông M8:
4; vòng đệm: 4; đai ốc: 4).
Các chi tiết có nhiệm vụ kẹp chặt: bu
lông M8, đai ốc, vòng đệm.
I. Nội dung bản vẽ lắp
Thảo luận nhóm, đọc thông tin SGK
mục I trang 21, 22, quan sát Hình 4.3
trả lời câu hỏi:
Bản vẽ lắp ? Nêu công dụng
của bản vẽ lắp.
Nội dung bản vẽ lắp gồm những gì?
I. Nội dung bản vẽ lắp
Khái niệm:
tài liệu thuật nhằm diễn tả hình
dáng, kết cấu chung của một sản
phẩm vị trí tương quan, cách thức
lắp ghép giữa các chi tiết trong sản
phẩm đó.
Công dụng: căn cứ thuật dùng
để lắp ghép các chi tiết lại với nhau.
I. Nội dung bản vẽ lắp
Sơ đồ nội dung bản vẽ lắp:
BẢN VẼ LẮP
Hình biểu diễn
Kích thước
Khung tênBảng kê
I. Nội dung bản vẽ lắp
Bảng kê
Hình biểu diễn
Khung tên
tên sản phẩm, tỉ lệ bản vẽ, tên người thiết kế,
nơi thiết kế,...
liệt tất cả các chi tiết gồm số thứ tự, tên gọi,
số lượng, vật liệu,...
các hình chiếu, hình cắt diễn tả hình dạng, vị trí,...
Kích thước
kích thước chung; kích thước lắp ghép giữa các
chi tiết, kích thước xác định vị trí giữa các chi tiết.
nhiều phương pháp lắp ghép các chi tiết với nhau như ghép bằng
chốt, ghép bằng hàn, ghép bằng ren,... nhưng mối ghép bằng ren (sử
dụng bu lông - đai ốc) phổ biến hơn cả thuận tiện, dễ tháo, lắp.
Mối ghép bằng chốt
Mối ghép bằng ren
Em có biết?
Em có biết?
Để nhìn chi tiết lắp bên trong khi bị chi
tiết bên ngoài che khuất:
Dùng một mặt phẳng vắt bỏ một nửa
phần phía trước chỉ biểu diễn một
nửa phía sau mặt phẳng cắt.
Gạch mặt cắt (bằng các đường nghiêng
45
o
song song với nhau) tại nơi mặt
phẳng tiếp xúc với chi tiết bị cắt.
II. Đọc bản vẽ lắp
Đọc nội dung mục II, quan sát Bảng
4.1 SGK trang 22 trả lời câu hỏi:
Đọc bản vẽ lắp gì?
Công dụng của đọc bản vẽ lắp gì?
Nêu các bước đọc bản vẽ nội
dung của từng bước.
II. Đọc bản vẽ lắp
Đọc bản vẽ lắp đọc các hình
biểu diễn, các kích thước các
nội dung liên quan.
Đọc bản vẽ lắp để hiểu được hình
dạng, kết cấu, cách thức lắp ghép,
cách thức hoạt động của sản phẩm.
Trình
tự
đọc
bản
vẽ
lắp
:
Trình tự đọc Nội dung cần đọc
1
. Khung tên
-
Tên sản phẩm
-
Tỉ lệ bản vẽ
-
Nơi thiết kế
2
. Bảng
-
Tên gọi các chi tiết
-
Số lượng
-
Vật liệu
3
. Hình biểu diễn
-
Tên các hình chiếu
-
Tên gọi hình cắt
4
. Kích thước
-
Kích thước chung
-
Kích thước lắp ghép
5
. Phân tích chi tiết
-
màu cho các chi tiết
6
. Tổng hợp
-
Trình tự lắp, tháo, công dụng
Thảo luận nhóm đôi
Khung tên của bản vẽ lắp Hình 4.3
cho em biết những nội dung ?
Em tìm hiểu số lượng, vật liệu của
một chi tiết trong bản vẽ lắp đâu?
Lấy một dụ cụ thể trong bản vẽ
lắp Hình 4.3.
Hãy tả trình tự tháo, lắp sản
phẩm Hình 4.3.
Khung tên cho biết tên sản phẩm
cụm nối ống, tỉ lệ bản vẽ 1:1;
nơi thiết kế Công ty S.
Tìm hiểu số lượng, vật liệu của một
chi tiết trong bản vẽ lắp bảng .
dụ: Chi tiết số 1 tên đầu nối,
số lượng 02; vật liệu làm bằng thép.
Trình tự lắp: ghép 2 chi tiết số 1
lại với nhau, luồn 4 bu lông số 2
qua 4 lỗ trên chi tiết số 1; lắp 4
vòng đệm vào đầu bu lông; vặn
chặt 4 đai ốc vào 4 bu lông.
Trình tự tháo làm ngược lại trình
tự lắp.
TỔNG KẾT
Bản vẽ lắp gồm: khung tên, bảng kê, các hình biểu diễn,
hình cắt, mặt cắt, một số kích thước nhằm diễn tả hình
dạng, kết cấu của sản phẩm vị trí tương quan cách
thức lắp ghép giữa các chi tiết của sản phẩm.
Để đọc được nội dung của bản vẽ lắp cần hiểu các quy
tắc biểu diễn các chi tiết lắp trình tự đọc bản vẽ lắp.
LUYỆN TẬP
Câu 1: Trong bản vẽ lắp thể hiện mấy nội dung?
A. 2 B. 3
C. 4
D. 5C. 4
LUYỆN TẬP
Câu 2: Trình tự đọc bản vẽ lắp là
A. Khung tên, bảng kê, hình
biểu diễn, kích thước, phân tích
chi tiết, tổng hợp.
B. Khung n, hình biểu diễn,
bảng kê, kích thước, phân tích
chi tiết, tổng hợp.
C. Khung tên, hình biểu diễn,
bảng kê, phân tích chi tiết, kích
thước, tổng hợp.
D. Hình biểu diễn, khung tên,
bảng kê, phân tích chi tiết, kích
thước, tổng hợp.
A. Khung tên, bảng kê, hình
biểu diễn, kích thước, phân tích
chi tiết, tổng hợp.
LUYỆN TẬP
Câu 3: Mối ghép bằng ren
A. Mối ghép tháo được, sử dụng
để ghép hai hay nhiều chi tiết
chiều dày không lớn hơn nhau.
B. Mối ghép được sắp xếp
xen kẽ, chồng lên nhau thành
một dải.
C. Mối ghép không tháo được, sử
dụng để ghép các chi tiết giống
nhau, kích thước bằng nhau.
D. Thường được dùng để
ghép chi tiết dạng tấm.
A. Mối ghép tháo được, sử dụng
để ghép hai hay nhiều chi tiết
chiều dày không lớn hơn nhau.
LUYỆN TẬP
Câu 4: Tìm hiểu số lượng, vật liệu của một chi tiết trong bản vẽ lắp
nội dung nào?
A. Khung tên B. Bảng kê
C. Hình biểu diễn D. Phân tích chi tiết
B. Bảng kê
LUYỆN TẬP
Câu 5: Bản vẽ lắp thiếu nội dung nào so với bản vẽ chi tiết?
A. Hình biểu diễn B. Yêu cầu kĩ thuật
C. Kích thước D. Khung tên
B. Yêu cầu kĩ thuật
Đọc bản vẽ lắp Hình 4.7 theo trình tự các bước ở Bảng 4.1.
...
Trình tự đọc Nội dung cần đọc Kết quả đọc
1
. Khung tên
Tên
sản phẩm
Tay
nắm cửa
Tỉ
lệ bản vẽ
1
:1
Nơi
thiết kế
Công
ty T
2
. Bảng
Tên
gọi các chi tiết Đế
Vít
M6x10
Vòng
đệm 6
Tay nắm
Số
lượng 1 1 1 1
Vật
liệu Inox Thép Thép Inox
3
. Hình biểu diễn
Tên
các hình chiếu
Hình
chiếu bằng
Tên
gọi hình cắt
Hình
cắt đứng
. Kích thước
Kích
thước chung
Ø
56, 62
Kích
thước lắp ghép
M
6
. Phân tích chi tiết
màu cho các chi tiết
màu theo gợi ý sau:
. Tổng hợp
Trình
tự lắp, tháo
Lắp
: 4 1 3 2
Tháo
: 2 3 1 4
VẬN DỤNG
Sưu tầm một sản phẩm đơn giản
giải thích cách thức lắp ghép
giữa các chi tiết của sản phẩm đó.
01 02 03
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ghi nhớ kiến thức
đã học trong bài
Hoàn thành bài tập
phần Vận dụng
Đọc trước bài mới
Bài 5: Bản vẽ nhà
CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ
THEO DÕI BÀI GIẢNG HÔM NAY!
| 1/30

Preview text:

...
CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI
BÀI HỌC MÔN CÔNG NGHỆ! KHỞI ĐỘNG
Muốn có một sản phẩm hay một thiết bị (ví dụ
như chiếc ô tô này), người ta thường phải lắp
ghép nhiều chi tiết lại với nhau.
Căn cứ vào đâu để có thể lắp ráp
các chi tiết tạo thành sản phẩm
đúng theo yêu cầu kĩ thuật? KHỞI ĐỘNG
Muốn lắp hoàn chỉnh thành
một ô tô trong bộ lắp ghép
này, người ta căn cứ vào bản vẽ lắp kèm theo.
BÀI 4. BẢN VẼ LẮP NỘI DUNG BÀI HỌC 01 02
Nội dung bản vẽ lắp Đọc bản vẽ lắp
I. Nội dung bản vẽ lắp
Quan sát Hình 4.1, 4.2 và trả lời câu hỏi:
Cụm nối ống trên Hình 4.2 được lắp ghép
từ bao nhiêu chi tiết? Các chi tiết nào có nhiệm vụ kẹp chặt?
Gồm 14 chi tiết (Đầu nối: 2; bu lông M8:
4; vòng đệm: 4; đai ốc: 4).
Các chi tiết có nhiệm vụ kẹp chặt: bu
lông M8, đai ốc, vòng đệm.
I. Nội dung bản vẽ lắp
Thảo luận nhóm, đọc thông tin SGK
mục I trang 21, 22, quan sát Hình 4.3
và trả lời câu hỏi:
➢ Bản vẽ lắp là gì? Nêu công dụng của bản vẽ lắp.
➢ Nội dung bản vẽ lắp gồm những gì?
I. Nội dung bản vẽ lắp Khái niệm:
Là tài liệu kĩ thuật nhằm diễn tả hình
dáng, kết cấu chung của một sản
phẩm và vị trí tương quan, cách thức
lắp ghép giữa các chi tiết trong sản phẩm đó.
Công dụng: Là căn cứ kĩ thuật dùng
để lắp ghép các chi tiết lại với nhau.
I. Nội dung bản vẽ lắp
Sơ đồ nội dung bản vẽ lắp: Hình biểu diễn Bảng kê BẢN VẼ LẮP Khung tên Kích thước
I. Nội dung bản vẽ lắp
tên sản phẩm, tỉ lệ bản vẽ, tên người thiết kế, Khung tên nơi thiết kế,...
liệt kê tất cả các chi tiết gồm số thứ tự, tên gọi, Bảng kê
số lượng, vật liệu,... Hình biểu diễn
là các hình chiếu, hình cắt diễn tả hình dạng, vị trí,...
kích thước chung; kích thước lắp ghép giữa các Kích thước
chi tiết, kích thước xác định vị trí giữa các chi tiết. Em có biết?
Có nhiều phương pháp lắp ghép các chi tiết với nhau như ghép bằng
chốt, ghép bằng hàn, ghép bằng ren,... nhưng mối ghép bằng ren (sử
dụng bu lông - đai ốc) là phổ biến hơn cả vì thuận tiện, dễ tháo, lắp.
Mối ghép bằng chốt Mối ghép bằng ren Em có biết?
Để nhìn rõ chi tiết lắp bên trong khi bị chi
tiết bên ngoài che khuất:
• Dùng một mặt phẳng vắt bỏ một nửa
phần phía trước và chỉ biểu diễn một
nửa phía sau mặt phẳng cắt.
• Gạch mặt cắt (bằng các đường nghiêng
45o song song với nhau) tại nơi mặt
phẳng tiếp xúc với chi tiết bị cắt.
II. Đọc bản vẽ lắp
Đọc nội dung mục II, quan sát Bảng
4.1 SGK trang 22 và trả lời câu hỏi:
▪ Đọc bản vẽ lắp là gì?
▪ Công dụng của đọc bản vẽ lắp là gì?
▪ Nêu các bước đọc bản vẽ và nội dung của từng bước.
II. Đọc bản vẽ lắp
Đọc bản vẽ lắp là đọc các hình
biểu diễn, các kích thước và các nội dung liên quan.
▪ Đọc bản vẽ lắp để hiểu được hình
dạng, kết cấu, cách thức lắp ghép,
cách thức hoạt động của sản phẩm. Trình tự đọc Nội dung cần đọc 1. Khung tên - Tên sản phẩm : - Tỉ lệ bản vẽ lắp - Nơi thiết kế vẽ 2. Bảng kê - Tên gọi các chi tiết bản - Số lượng đọc - Vật liệu tự 3. Hình biểu diễn - Tên các hình chiếu - Tên gọi hình cắt rình T 4. Kích thước - Kích thước chung - Kích thước lắp ghép 5. Phân tích chi tiết - Tô màu cho các chi tiết 6. Tổng hợp
- Trình tự lắp, tháo, công dụng
Thảo luận nhóm đôi
▪ Khung tên của bản vẽ lắp Hình 4.3
cho em biết những nội dung gì?
▪ Em tìm hiểu số lượng, vật liệu của
một chi tiết trong bản vẽ lắp ở đâu?
Lấy một ví dụ cụ thể trong bản vẽ lắp Hình 4.3.
▪ Hãy mô tả trình tự tháo, lắp sản phẩm Hình 4.3.
Tìm hiểu số lượng, vật liệu của một
chi tiết trong bản vẽ lắp ở bảng kê.
Ví dụ: Chi tiết số 1 có tên là đầu nối,
số lượng 02; vật liệu làm bằng thép.
Khung tên cho biết tên sản phẩm
là cụm nối ống, tỉ lệ bản vẽ 1:1;
nơi thiết kế là Công ty S.
➢ Trình tự lắp: ghép 2 chi tiết số 1
lại với nhau, luồn 4 bu lông số 2
qua 4 lỗ trên chi tiết số 1; lắp 4
vòng đệm vào đầu bu lông; vặn
chặt 4 đai ốc vào 4 bu lông.
➢ Trình tự tháo làm ngược lại trình tự lắp. TỔNG KẾT
❖ Bản vẽ lắp gồm: khung tên, bảng kê, các hình biểu diễn,
hình cắt, mặt cắt, một số kích thước nhằm diễn tả hình
dạng, kết cấu của sản phẩm và vị trí tương quan cách
thức lắp ghép giữa các chi tiết của sản phẩm.
❖ Để đọc được nội dung của bản vẽ lắp cần hiểu rõ các quy
tắc biểu diễn các chi tiết lắp và trình tự đọc bản vẽ lắp. LUYỆN TẬP
Câu 1: Trong bản vẽ lắp thể hiện mấy nội dung? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 LUYỆN TẬP
Câu 2: Trình tự đọc bản vẽ lắp là A. A Khung Kh tên, bảng kê, hình
B. Khung tên, hình biểu diễn,
biểu diễn, kích thước, phân tích
bảng kê, kích thước, phân tích chi tiết, tổng hợp. hợp chi tiết, tổng hợp.
C. Khung tên, hình biểu diễn,
D. Hình biểu diễn, khung tên,
bảng kê, phân tích chi tiết, kích
bảng kê, phân tích chi tiết, kích thước, tổng hợp. thước, tổng hợp. LUYỆN TẬP
Câu 3: Mối ghép bằng ren là A. A Mối ghép tháo được, đ sử dụng
B. Mối ghép được sắp xếp để ghép ghé hai hay h nhiều nhiề chi tiết có
xen kẽ, chồng lên nhau thành
chiều dày không lớn hơn nhau. nhau một dải.
C. Mối ghép không tháo được, sử
D. Thường được dùng để
dụng để ghép các chi tiết giống ghép chi tiết dạng tấm.
nhau, có kích thước bằng nhau. LUYỆN TẬP
Câu 4: Tìm hiểu số lượng, vật liệu của một chi tiết trong bản vẽ lắp ở nội dung nào? A. Khung tên B. Bảng kê C. Hình biểu diễn D. Phân tích chi tiết LUYỆN TẬP
Câu 5: Bản vẽ lắp thiếu nội dung nào so với bản vẽ chi tiết? A. Hình biểu diễn B. Yêu B. cầu kĩ thuật C. Kích thước D. Khung tên ...
Đọc bản vẽ lắp Hình 4.7 theo trình tự các bước ở Bảng 4.1. Trình tự đọc Nội dung cần đọc Kết quả đọc Tên sản phẩm Tay nắm cửa 1. Khung tên Tỉ lệ bản vẽ 1:1 Nơi thiết kế Công ty T Vít Vòng Tên gọi các chi tiết Đế Tay nắm M6x10 đệm 6 2. Bảng kê Số lượng 1 1 1 1 Vật liệu Inox Thép Thép Inox Tên các hình chiếu Hình chiếu bằng 3. Hình biểu diễn Tên gọi hình cắt Hình cắt đứng Kích thước chung Ø56, 62 4. Kích thước Kích thước lắp ghép M6 Tô màu theo gợi ý sau: 5. Phân tích chi tiết Tô màu cho các chi tiết Lắp: 4 – 1 – 3 – 2 6. Tổng hợp Trình tự lắp, tháo Tháo: 2 – 3 – 1 – 4 VẬN DỤNG
Sưu tầm một sản phẩm đơn giản
và giải thích cách thức lắp ghép
giữa các chi tiết của sản phẩm đó.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 01 02 03 Ghi nhớ kiến thức Hoàn thành bài tập Đọc trước bài mới đã học trong bài phần Vận dụng Bài 5: Bản vẽ nhà CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ
THEO DÕI BÀI GIẢNG HÔM NAY!
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20
  • Slide 21
  • Slide 22
  • Slide 23
  • Slide 24
  • Slide 25
  • Slide 26
  • Slide 27
  • Slide 28
  • Slide 29
  • Slide 30