Bài 5: Bản vẽ nhà | Bài giảng PowerPoint Công nghệ 8 | Cánh diều

Bài giảng điện tử môn Công nghệ 8 sách Cánh diều (Chủ đề 1) được biên soạn theo phân phối chương trình học trong SGK. Bao gồm các thông tin, hình ảnh được sắp xếp theo trật tự logic nhằm cung cấp cho người học kiến thức và kỹ năng nhất định, sẽ làm tăng tính sinh động của buổi học, từ đó giúp người học có thể tiếp thu kiến thức một cách dễ dàng và linh hoạt hơn.

CHÀO MỪNG CÁC EM
ĐẾN VỚI TIẾT HỌC HÔM NAY!
KHỞI ĐỘNG
Khi xây dựng một ngôi nhà,
người thợ sử dụng bản vẽ
nhà để làm gì?
KHỞI ĐỘNG
Người thợ sử dụng bản vẽ nhà
để tính toán vật tư, dự đoán
chi phí xây dựng. Xem xét các
kích thước được sử dụng
trong khi xây dựng ngôi nhà.
BẢN VẼ NHÀ
BÀI 5:
NỘI DUNG BÀI HỌC
Nội dung bản vẽ nhà
Đọc bản vẽ nhà
I. Nội dung bản vẽ n
1. Nội dung
Thảo luận nhóm đôi:
Quan sát Hình 5.1 cho
biết: Bản vẽ nhà gồm mấy
hình biểu diễn? Tên gọi các
hình biểu diễn đó gì?
I. Nội dung bản vẽ n
1. Nội dung
Bản vẽ nhà gồm 3 hình
biểu diễn, đó :
Mặt đứng
Mặt bằng (hình cắt bằng)
Mặt cắt
I. Nội dung bản vẽ n
1. Nội dung
Tìm hiểu nội dung mục I.1 SGK và trả lời câu hỏi:
Một bản vẽ nhà đơn giản những nội dung gì?
Mặt bằng gì? Mặt bằng cho ta thấy những gì?
Mặt cắt gì? Mặt cắt cho ta thấy những gì?
Mặt đứng gì? Mặt đứng cho ta thấy những gì?
I. Nội dung bản vẽ n
Bản vẽ nhà: gồm các hình biểu diễn (mặt đứng, mặt bằng, mặt cắt)
các số liệu xác định hình dạng, kích thước của ngôi nhà.
Mặt
bằng
hình cắt bằng của ngôi nhà khi dùng mặt phẳng
cắt nằm ngang đi qua cửa sổ.
Quan sát được các phòng, biết vị trí, kích thước chiều
rộng của cửa đi, cửa sổ cũng như cách bài trí đồ đạc
trong nhà.
Mặt
đứng
hình chiếu vuông góc các mặt ngoài của ngôi nhà
lên mặt phẳng chiếu đứng hay mặt phẳng chiếu cạnh.
Biểu diễn hình dạng bên ngoài ngôi nhà.
Mặt
cắt
hình biểu diễn nhận được khi dùng mặt phẳng cắt
vuông góc với mặt đất, cắt theo chiều dọc hay ngang
của ngôi nhà.
Cho thấy các bộ phận kích thước các tầng của ngôi
nhà theo chiều cao.
2. hiệu quy ước một số bộ phận của ngôi nhà
Những hiệu nào trong bảng hiệu quy ước được sử dụng
Hình 5.1?
Cửa đi đơn bốn cánh
Cửa đi đơn một cánh
Cửa sổ đơn
II. Đọc bản vẽ nhà
Đọc nội dung mục II SGK tr.29
nêu trình tự đọc bản vẽ ngôi nhà.
Trình tự đọc bản vẽ ngôi nhà:
Khung tên Hình biểu diễn
Kích thướcCác bộ phận
Nội dung đọc bản vẽ nhà
Trình tự đọc Nội dung đọc
1
. Khung tên
-
Tên gọi ngôi nhà
-
Tỉ lệ bản vẽ
-
Nơi thiết kế
2
. Hình biểu diễn
-
Tên gọi các hình biểu diễn ngôi nhà
-
Vị trí đặt các hình biểu diễn
3
. Kích thước
-
Kích thước chung của ngôi nhà
-
Kích thước từng phòng
-
Kích thước của từng loại cửa
4
. Các bộ phận chính
của
ngôi
nhà
-
Số phòng
-
Số lượng cửa đi, cửa sổ
-
Loại cửa được sử dụng
TỔNG KẾT
Nội dung của bản vẽ nhà gồm các hình biểu diễn (mặt đứng, mặt
bằng, mặt cắt), các số liệu, kích thước để xác định hình dạng
kích thước của ngôi nhà.
Để đọc hiểu nội dung bản vẽ nhà cần hiểu các hiệu quy
ước dùng trên bản vẽ quy tắc đọc bản vẽ.
Trình tự đọc bản vẽ nhà đơn giản gồm các bước: đọc khung tên,
đọc các hình biểu diễn, đọc kích thước các bộ phận chính của
ngôi nhà.
LUYỆN TẬP
Câu 1: hiệu dưới đây quy ước bộ phận nào
của ngôi nhà?
D. Cửa đi đơn một cánh trên
mặt bằng
B. Cửa sổ đơn trên mặt đứng
C. Cửa đi đơn một cánh trên
mặt đứng
A. Cầu thang trên mặt bằng
LUYỆN TẬP
Câu 2: Một bản vẽ, ta đọc được nội dung số phòng, số lượng cửa
đi, cửa số, loại cửa được sử dụng, đâu?
A. Các bộ phận chính của
ngôi nhà
B. Khung tên
C. Hình biểu diễn
D. Kích thước
LUYỆN TẬP
Câu 3: Bản vẽ nào được dùng trong thiết kế thi công y
dựng ngôi nhà?
C. Bản vẽ nhà
B. Bản vẽ lắp D. Bản vẽ kĩ thuật
A. Bản vẽ chi tiết
LUYỆN TẬP
Câu 4: Hình cắt mặt bằng của ngôi nhà được gọi gì?
B. Mặt bằng
C. Mặt ngang
D. Mặt đứng
A. Mặt cắt
LUYỆN TẬP
Câu 5: Khi đọc bản vẽ nhà, sau khi đọc nội dung ghi trong khung
tên ta cần làm bước tiếp theo?
A. Phân tích hình biểu diễn.
C. Xác định kích thước của
ngôi nhà.
D. Xác định các bộ phận của
ngôi nhà.
B. Phân tích kích thước của
ngôi nhà.
Luyện tập SGK tr.28: Đọc bản vẽ Hình 5.3 theo trình tự các
bước Bảng 5.2.
Trình tự đọc Nội dung đọc Kết quả
1
. Khung tên
-
Tên gọi ngôi nhà
-
Tỉ lệ bản vẽ
-
Nơi thiết kế
-
Nhà mái bằng 1 tầng
-
1: 50
-
Công ty xây dựng dân dụng
2. Hình biểu
diễn
-
Tên gọi các hình biểu diễn ngôi
nhà
-
Vị trí đặt các hình biểu diễn
-
Mặt đứng, mặt bằng, mặt cắt
-
Mặt đứng vị trí hình chiếu đứng
-
Mặt bằng vị trí hình chiếu bằng
-
Mặt cắt vị trí hình chiếu cạnh
3
. Kích thước
-
Kích thước chung của ngôi nhà
-
Kích thước từng phòng
-
13 800mm x 7800mm x 4500mm
-
Phòng khách: 5700mm x 3600mm
-
Phòng ngủ 1: 4650mm x 4000mm
-
Phòng ngủ 2: 4650mm x 4000mm
-
Bếp + phòng ăn: 5100mm x 3600mm
-
Phòng vệ sinh: 3050mm x 1500mm
3
. Kích thước
-
Kích thước của từng loại cửa
Cửa đi 4 cánh: 2200mm x 2350mm
Cửa đi 1 cánh: 800mm x 2350mm
mm x 2350mm
Cửa đi phòng vệ sinh: 700mm x 2150mm
Cửa sổ: 1300mm x 1500mm
Cửa sổ phòng vệ sinh: 600mm x 1500
4
. Các bộ
phận
chính
của
ngôi
nhà
-
Số phòng
-
Số lượng cửa đi, cửa sổ
-
Loại cửa được sử dụng
5 phòng
Cửa đi: 5; cửa sổ: 5
Cửa
cánh.
VẬN DỤNG
Sưu tầm một bản vẽ nhà đơn giản
đọc bản vẽ đó.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ôn tập kiến thức
đã học
Hoàn thành bài
tập Vận dụng
Đọc trước bài sau
- Ôn tập chủ đề 1
HẸN GẶP LẠI CÁC EM
TRONG TIẾT HỌC SAU!
| 1/26

Preview text:

CHÀO MỪNG CÁC EM
ĐẾN VỚI TIẾT HỌC HÔM NAY! KHỞI ĐỘNG
Khi xây dựng một ngôi nhà,
người thợ sử dụng bản vẽ nhà để làm gì? KHỞI ĐỘNG
Người thợ sử dụng bản vẽ nhà
để tính toán vật tư, dự đoán
chi phí xây dựng. Xem xét các
kích thước được sử dụng
trong khi xây dựng ngôi nhà. BÀI 5: BẢN VẼ NHÀ NỘI DUNG BÀI HỌC
Nội dung bản vẽ nhà Đọc bản vẽ nhà
I. Nội dung bản vẽ nhà 1. Nội dung
Thảo luận nhóm đôi: Quan sát Hình 5.1 và cho
biết: Bản vẽ nhà gồm mấy
hình biểu diễn? Tên gọi các
hình biểu diễn đó là gì?
I. Nội dung bản vẽ nhà 1. Nội dung Bản vẽ nhà gồm 3 hình biểu diễn, đó là: ➢ Mặt đứng
➢ Mặt bằng (hình cắt bằng) ➢ Mặt cắt
I. Nội dung bản vẽ nhà 1. Nội dung
Tìm hiểu nội dung mục I.1 SGK và trả lời câu hỏi:
▪ Một bản vẽ nhà đơn giản có những nội dung gì?
▪ Mặt bằng là gì? Mặt bằng cho ta thấy những gì?
▪ Mặt cắt là gì? Mặt cắt cho ta thấy những gì?
▪ Mặt đứng là gì? Mặt đứng cho ta thấy những gì?
I. Nội dung bản vẽ nhà
Bản vẽ nhà: gồm các hình biểu diễn (mặt đứng, mặt bằng, mặt cắt)
và các số liệu xác định hình dạng, kích thước của ngôi nhà.
Là hình cắt bằng của ngôi nhà khi dùng mặt phẳng
cắt nằm ngang đi qua cửa sổ. Mặt bằng
Quan sát được các phòng, biết vị trí, kích thước chiều
rộng của cửa đi, cửa sổ cũng như cách bài trí đồ đạc trong nhà.
Là hình chiếu vuông góc các mặt ngoài của ngôi nhà Mặt
lên mặt phẳng chiếu đứng hay mặt phẳng chiếu cạnh. đứng
Biểu diễn hình dạng bên ngoài ngôi nhà.
Là hình biểu diễn nhận được khi dùng mặt phẳng cắt
vuông góc với mặt đất, cắt theo chiều dọc hay ngang Mặt của ngôi nhà. cắt
Cho thấy các bộ phận và kích thước các tầng của ngôi nhà theo chiều cao.
2. Kí hiệu quy ước một số bộ phận của ngôi nhà
Những kí hiệu nào trong bảng kí hiệu quy ước được sử dụng ở Hình 5.1? Cửa sổ đơn Cửa đi đơn một cánh Cửa đi đơn bốn cánh
II. Đọc bản vẽ nhà
Đọc nội dung mục II SGK tr.29 và
nêu trình tự đọc bản vẽ ngôi nhà.
Trình tự đọc bản vẽ ngôi nhà: Khung tên Hình biểu diễn Các bộ phận Kích thước Trình tự đọc Nội dung đọc 1. Khung tên - Tên gọi ngôi nhà nhà - Tỉ lệ bản vẽ vẽ - Nơi thiết kế 2. Hình biểu diễn
- Tên gọi các hình biểu diễn ngôi nhà bản
- Vị trí đặt các hình biểu diễn g đọc 3. Kích thước
- Kích thước chung của ngôi nhà - Kích thước từng phòng
- Kích thước của từng loại cửa Nội dun
4. Các bộ phận chính của - Số phòng ngôi nhà
- Số lượng cửa đi, cửa sổ
- Loại cửa được sử dụng TỔNG KẾT
▪ Nội dung của bản vẽ nhà gồm các hình biểu diễn (mặt đứng, mặt
bằng, mặt cắt), các số liệu, kích thước để xác định hình dạng
kích thước của ngôi nhà.
▪ Để đọc và hiểu nội dung bản vẽ nhà cần hiểu rõ các kí hiệu quy
ước dùng trên bản vẽ và quy tắc đọc bản vẽ.
▪ Trình tự đọc bản vẽ nhà đơn giản gồm các bước: đọc khung tên,
đọc các hình biểu diễn, đọc kích thước và các bộ phận chính của ngôi nhà. LUYỆN TẬP
Câu 1: Kí hiệu dưới đây quy ước bộ phận nào của ngôi nhà?
C. Cửa đi đơn một cánh trên
A. Cầu thang trên mặt bằng mặt đứng
D. Cửa đi đơn một cánh trên
B. Cửa sổ đơn trên mặt đứng mặt bằng LUYỆN TẬP
Câu 2: Một bản vẽ, ta đọc được nội dung số phòng, số lượng cửa
đi, cửa số, loại cửa được sử dụng, ở đâu?
A. Các bộ phận chính của C. Hình biểu diễn ngôi nhà B. Khung tên D. Kích thước LUYỆN TẬP
Câu 3: Bản vẽ nào được dùng trong thiết kế và thi công xây dựng ngôi nhà? A. Bản vẽ chi tiết C. Bản vẽ nhà B. Bản vẽ lắp D. Bản vẽ kĩ thuật LUYỆN TẬP
Câu 4: Hình cắt mặt bằng của ngôi nhà được gọi là gì? A. Mặt cắt C. Mặt ngang B. Mặt bằng D. Mặt đứng LUYỆN TẬP
Câu 5: Khi đọc bản vẽ nhà, sau khi đọc nội dung ghi trong khung
tên ta cần làm gì ở bước tiếp theo?
C. Xác định kích thước của
A. Phân tích hình biểu diễn. ngôi nhà.
B. Phân tích kích thước của
D. Xác định các bộ phận của ngôi nhà. ngôi nhà.
Luyện tập SGK tr.28: Đọc bản vẽ Hình 5.3 theo trình tự các bước ở Bảng 5.2. Trình tự đọc Nội dung đọc Kết quả 1. Khung tên - Tên gọi ngôi nhà - Nhà mái bằng 1 tầng - Tỉ lệ bản vẽ - 1: 50 - Nơi thiết kế
- Công ty xây dựng dân dụng 2. Hình biểu
- Tên gọi các hình biểu diễn ngôi nhà - Mặt đứng, mặt bằng, mặt cắt diễn
- Vị trí đặt các hình biểu diễn
- Mặt đứng ở vị trí hình chiếu đứng
- Mặt bằng ở vị trí hình chiếu bằng
- Mặt cắt ở vị trí hình chiếu cạnh 3. Kích thước
- Kích thước chung của ngôi nhà - 13 800mm x 7800mm x 4500mm - Kích thước từng phòng
- Phòng khách: 5700mm x 3600mm
- Phòng ngủ 1: 4650mm x 4000mm
- Phòng ngủ 2: 4650mm x 4000mm
- Bếp + phòng ăn: 5100mm x 3600mm
- Phòng vệ sinh: 3050mm x 1500mm 3. Kích thước
- Kích thước của từng loại cửa
- Cửa đi 4 cánh: 2200mm x 2350mm
- Cửa đi 1 cánh: 800mm x 2350mm 650mm x 2350mm
- Cửa đi phòng vệ sinh: 700mm x 2150mm - Cửa sổ: 1300mm x 1500mm
- Cửa sổ phòng vệ sinh: 600mm x 1500mm
4. Các bộ phận - Số phòng - 5 phòng
chính của ngôi - Số lượng cửa đi, cửa sổ - Cửa đi: 5; cửa sổ: 5 nhà
- Loại cửa được sử dụng
- Cửa đi 4 cánh; cửa đi 1 cánh; cửa sổ đơn 2 cánh. VẬN DỤNG
Sưu tầm một bản vẽ nhà đơn giản và đọc bản vẽ đó.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Ôn tập kiến thức Hoàn thành bài Đọc trước bài sau đã học tập Vận dụng
- Ôn tập chủ đề 1
HẸN GẶP LẠI CÁC EM TRONG TIẾT HỌC SAU!
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20
  • Slide 21
  • Slide 22
  • Slide 23
  • Slide 24
  • Slide 25
  • Slide 26