
TÀI LIỆU TỰ HỌC TOÁN 
11
I. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM
I. GÓC GIỮA HAI MẶT PHẲNG
1. Định nghĩa
Góc giữa hai mặt phẳng là góc giữa hai đường thẳng lần lượt vuông góc với hai mặt phẳng đó.
Nếu hai mặt phẳng song song hoặc trùng nhau thì ta nói góc giữa hai mặt phẳng đó bằng  0 .
2. Diện tích hình chiếu của một đa giác
Cho đa giác  H  nằm trong mặt phẳng 
 
có diện tích 
S 
và đa giác  H 
là hình chiếu vuông góc 
của  H  trên mặt phẳng 
 
. Khi đó diện tích 
S
của  H 
được tính theo công thức:
S 
 
 S cos
Với 
 
là góc giữa 
 
và 
 
.
II. HAI MẶT PHẲNG VUÔNG GÓC
1. Định nghĩa
Hai mặt phẳng gọi là vuông góc với nhau nếu góc giữa hai mặt phẳng đó bằng
  90 . 
Kí hiệu 
 
 
.
2. Các định lí
Định lí 1 (điều kiện để hai mặt phẳng vuông góc)
Điều kiện cần và đủ để hai mặt phẳng vuông góc với nhau là mặt phẳng này chứa một đường
thẳng vuông góc với mặt phẳng kia.
Định lí 2 (tính chất của hai mặt phẳng vuông góc)
Nếu hai mặt phẳng vuông góc với nhau thì bất cứ đường thẳng nào nằm trong mặt phẳng này và 
vuông góc với giao tuyến thì vuông góc với mặt phẳng kia.
Hệ quả 1
Cho hai mặt phẳng 
 
và 
 
vuông góc với nhau. Nếu từ một điểm thuộc mặt phẳng 
 
ta 
dựng 
một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng 
 
thì đường thẳng này nằm trong mặt phẳng
 
.
Hệ quả 2
Nếu hai mặt phẳng cắt nhau và cùng vuông góc với mặt phẳng thứ ba thì giao tuyến của chúng 
vuông góc với mặt phẳng thứ ba đó.
Hệ quả 3
Bài 4. HAI M T PH NG VUÔNG GÓCẶ Ẳ
Chương 3. QUAN HỆ VUÔNG GÓC

III. HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG, HÌNH HỘP CHỮ NHẬT, HÌNH LẬP PHƯƠNG
1. Định nghĩa
Hình lăng trụ đứng là hình lăng trụ có các cạnh bên vuông góc với các mặt đáy. Độ dài cạnh bên 
được gọi là chiều cao của hình lăng trụ đứng.
Các mặt bên của hình lăng trụ đứng luôn luôn vuông góc với mặt phẳng đáy và là những hình chữ 
nhật.
Hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác, tứ giác,... được gọi là hình lăng trụ đứng tam giác, hình 
lăng trụ đứng tứ giác,...
2. Một số lăng trụ đặc biệt
● Hình lăng trụ đứng có đáy là đa giác đều được gọi là hình lăng trụ đều.
● Hình lăng trụ đứng có đáy là hình bình hành được gọi là hình hộp đứng.
● Hình lăng trụ đứng có đáy là hình chữ nhật được gọi là hình hộp chữ nhật.
● Hình lăng trụ đứng có đáy là hình vuông và các mặt bên đều là hình vuông được gọi là hình lập 
phương.
III. HÌNH CHÓP ĐỀU VÀ HÌNH CHÓP CỤT ĐỀU
1. Hình chóp đều
Định nghĩa. Một hình chóp được gọi là hình chóp đều nếu đáy của nó là đa giác đều và các cạnh 
bên bằng nhau.
Tính chất.
 Một hình chóp là hình chóp đều khi và chỉ khi đáy của nó là đa giác đều 
và chân đường cao của hình chóp đi qua tâm đường tròn ngoại tiếp của đa giác đáy.
 Hình chóp đều có các mặt bên là những tam giác cân bằng nhau. Các mặt 
bên tạo với mặt đáy các góc bằng nhau. Các cạnh bên tạo với mặt đáy các góc bằng nhau.
2. Hình chóp cụt đều
Phần của hình chóp đều nằm giữa đáy và một thiết diện song song với đáy cắt các cạnh bên của 
hình chóp đều được gọi là hình chóp cụt đều.

TÀI LIỆU TỰ HỌC TOÁN 
11
Các mặt bên của hình chóp cụt đều là những hình thang cân và các cạnh bên của hình chóp cụt 
đều có độ dài bằng nhau.
Hai đáy của hình chóp cụt đều là hai đa giác đều và đồng dạng với nhau. 
Đoạn nối tâm của hai đáy được gọi là đường cao của hình chóp cụt đều.
PHẦN 1. CÁC DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP
Dạng 1. Góc giữa hai mặt phẳng
Phương pháp giải
Để xác định góc giữa hai mặt phẳng 
 
P 
 
và 
Q 
+ Xác định giao tuyến 
 
P 
 
Q
ta thực hiện như sau:
+ Tìm mặt phẳng trung gian 
 
R 
 
mà 
R 
 
 , (Đây là bước quan trọng nhất)
+ Xác định các đoạn giao tuyến thành phần: 
a 
R
P
 
P
;
Q
 
a;b
b 
 
R
 
Q
Câu 1. Cho hình chóp  S.ABCD
có đáy
ABCD  là hình vuông  cạnh  2a ,  O  là tâm  đáy.  Hình  chiếu  vuông
góc của  S  xuống 
 
ABCD 
a)
SCD
 
và 
 
ABCD 
 
.
là  trung  điểm
H
của  OA ,  biết 
SD; ABCD
 60 .  Tính  góc  giữa
b)
MBC 
 
và 
 
ABCD
 
, với  M  là trung điểm  SA .
Lời giải
a)
S
D
B C
A
60°
H
I
O

3
SHD : SH  HD. tan 60  
a
10 
.
a
30
2 2
a) Ta có: 
SCD 
 
 
ABCD
 
 CD
HI 
 CD
Trong mặt phẳng 
 
ABCD 
 
, kẻ  HI 
AD, HI  CD  I   
HI 
3 
.2a  
3a
4 2
Lại  có:    SH      CD    CD   
SHI 
 
 
SCD
, 
 
ABCD
 
SI , HI 
 
 
S
IH
(do
S
IH   90 )
Xét  SHI : tan 
S
IH 
 
SH 
30
 
SCD,  ABCD
  S
IH
arctan
30 
.
HI 3 3
b)
S
B
D C
Ta có: 
MBC 
 
 
ABCD
 
 BC
Gọi  E  là trung điểm
AH 
 EM 
 
ABCD
 
 EM 
1 
SH 
a    60 
.
2 4
EK 
 BC
Trong mặt phẳng 
 
ABCD 
 
, kẻ  EK 
AB, EK  BC  K  
7 7 7a
EK  
AB   .2a 
 8 8 4
Lại có:
EM      BC    BC
 
MEK 
 
 
MBC 
, 
 
ABCD
 
MK , EK 
 
  M
KE
Xét  MEK : tan 
M
KE 
 
EM 
60   
MBC 
,   ABCD
  M
KE   
arctan
60 
.
EK 7 7
Câu 2. Cho hình chóp
M
A
E
K
H
O
Ta có: SH   
ABCD 
  SD,  
ABCD
  SD, HD  
S
DH  
60
OHD 
: 
HO 
 1 
AC 
 
a 
2 , 
OD 
 
a 
2  
HD 
HO
2
  
OD
2
 
 
a 
2 
2
4 2
2
 
a
2 2  
a 
10
2

TÀI LIỆU TỰ HỌC TOÁN 
11
S.ABCD  có đáy
ABCD  là hình thang 
vuông tại
A, B  với  AB  BC  a ;
AD  
5a 
.
2
Hình chiếu vuông góc của  S  xuống 
 
ABCD 
SC; ABCD
  45 .  Tính  góc  giữa
là điểm  H  thuộc đoạn  AB  với
BH  2AH . Biết

 2
a 
2
 3 
  
a
2
AB
2
   
AD 
 
BC 
2 AB
2
   
AD 
 
BC 
2
a
2
   
a 
 5
a
2
 2 
13
Lời giải
Ta  có:    SH       ABCD  
SC,  ABCD 
  
SC, HC     S
CH      45
 SH  HC 
a)
S
 
3
A
D
H
K
B C
Ta có: 
SCD
 
 
ABCD
 
 CD
Trong mặt phẳng 
 
ABCD
 
, kẻ  HK 
 CD
Lại  có:    SH      CD    CD    SHK   
SCD,  ABCD 
  
SK , HK      S
KH
Xét  SHK :
2 
     
AD
 BC 
     
AB
AD   .  AH   
BH   .  BC   
2S
2
S
 S
 S
2 2 2
HK 
      SHK   
CD
       ABCD        AHD         BHC     
 
5a 
 a 
 
a
5a 
. 
a 2a 
.a 
 
2
2 
 
2      
3 
3         
2 2 2   
4a
 tan S
KH  
SH
HK
 
13 
 
SCD
, 
ABCD
  S
KH
  arctan 
13
12 12
b)
 2
 3
AB   
BC 
2
2
BH 
2
  
BC 
2
a 13
SCD
 và  
ABCD 
 .
 
IBC 
 và  
ABCD
 , v i ớ
I 
thu c  o n ộ đ ạ
SA 
sao cho 
SI 
 2
IA 
.

N
I
J
E
H
TÀI LIỆU TỰ HỌC TOÁN 
11
B C
Ta có: 
 
IBC 
 
 
ABCD
 
 BC
Lại  có:
BC   
SBA
 
 
 
IBC 
, 
 
ABCD
 
BI , BA
 
  I
BA
Xét SAB : BH  
2 
AB  
2a
3 3
Gọi  P  IB  SH  
HP 
 
IP 
 
HI 
 
IA 
 
HA 
 
1 
 HP  
1 
SH  
a  13
SP BP SB SA BA 3 4 12
Xét  BHP : tan
 H
BP 
 
HP 
   
13 
 tan
ABI 
 
IBC ,  ABCD
 A
BI 
 arctan   
13 
.
BH 8 8
Câu 3. Cho hình chóp  S.ABC  có đáy là tam giác đều cạnh 2a ,  I  là điểm trên cạnh  BC 
s
a
o cho
C
I 
2BI .
Hình chiếu vuông góc của  S  lên mặt phẳng 
 
ABC 
 
là điểm  H  thuộc  AI  với  HA 
 2HI 
 0 , biết
SB; 
ABC 
 60 . Tính góc giữa hai mặt phẳng   NAB   và   ABC   với  N
là trung điểm  SI .
Lời giải
S
B
C
A
+ Gọi 
J 
là trung điểm 
IH  NJ / / SH 
, mà 
SH   
 
ABC 
 
 NJ  
 
ABC 
 
 NJ  AB
Trong mặt phẳng 
 
ABC 
 
, kẻ 
JE  AB 
 
E  AB 
 
 AB  
 
NEJ 
Lại có: AB 
 
NAB
 
 
ABC 
, 
 
NAB
 
 
NEJ 
 
 NE, 
 
ABC 
 
 
NEJ 
 
 EJ
NAB
,
ABC
NE,
EJ
N
EJ
S
I
P
A
D
H

+ SH   
ABC 
  SB,  
ABC 
  SB, HB  
S
BH  60
+ Ta có: 
AB 
 
BC 
 
CA 
 2
a
, 
BI 
 
BC 
 2
a 
, 
NJ 
 
SH
   
 
3 3
2

2a 19
3
Q
H
P
A
E
TÀI LIỆU TỰ HỌC TOÁN 
11
2
       
 
HA  2HI   0  3BH   BA  2BI  9BH 
2
  BA
2
  4BI 
2
  4BA.BI
2 2 2
2
4a
2
2a
76a
2
9BH     BA
 4BI     4BA.BI.cos ABI   4a
 4.  4.2a. .cos 60 
9 3 9
 BH
76a
2
BH SH BH. tan 
60
. 
81 9 9 9
 NJ 
Lại có: 
S
ABJ 
 
AJ 
 
5 
; 
S
ABI
 
BI 
 
1 
 
S
ABJ 
 
5
S
ABI AI 6
S
ABC
BC
3
S
ABC
18
5 5    4a
2
3 5a
2
    3 JE.AB 2.5a
2
    3 2.5a
2
3 5a
3
S
ABJ 
18 
.S
ABC 
18 
.
4
 
18
2
 JE 
18. AB
 
18.2
a 18
+ Xét tam giác  NJE  vuông tại  J
 tan 
N
EJ 
 
NJ 
2a   57
9
4  19
JE
 
 
NAB
, 
 
ABC 
  N
EJ   arctan 
4    19 
.
5
5a
3
5
18
Câu 4. Cho hình chóp  S.ABCD  có  SA 
 
ABCD
 
và  SA 
 a    2 , đáy  ABCD  là hình thang vuông tại 
A 
và
D  với  AB  2a, AD  DC  a . Tính góc giữa các cặp mặt phẳng sau:
a)
SBC 
 
và 
 
ABC 
 
.
b)
SAB 
 
và 
SBC 
 
.
c)
* 
SBC 
 
và 
SCD
 
.
S
Lời giải
B
D C
a)
Ta có: 
SBC 
 
 
 
ABC 
 
 BC
2a 19 2a 57
2a 57
9

Gọi  E  là trung điểm  AB  AECD  là hình vuông và  BCDE  là hình bình hành
  AC    BC  ,  mà
SA   BC    BC   
SAC 
 
 
SBC 
, 
 
ABC 
  S
CA

a 2.a
a 
2 2  2
a
2
a 2.a
SA
2
  
AB
2
3
CD. AD
2
  
SA
2
CD
2
  
SD
2
a. a
2
  
a a
2
 
a
2
  
a
2 2
2 2
2
3
7
TÀI LIỆU TỰ HỌC TOÁN 
11
Xét tam giác  SAC  vuông tại  A , có
b)
Ta có: 
SAB 
 
SBC 
 
 SB
AC  a
2
  SA    nên   
SBC ,  ABC 
  S
CA    45 .
Ta có: 
CE 
 AB 
 CE 
 SB , kẻ  EH 
 SB 
 
H 
 SB 
 
 SB 
CHE 
CE  SA
Do  đó:   
SAB
, 
SBC 
 
HE, HC 
E
HC
Tam giác  EHC  vuông tại  E , có
CE  a, HE  
SA.BE 
   
a
3
SB 3
  tan E
HC  
CE
EH
  
SAB, SBC 
  E
HC    60.
c)
Ta có: 
SBC 
 
SCD 
 
 SC
Kẻ
DP    SC 
 
P  SC 
, PQ    SC 
Q  SB 
 
  SC   
 
DPQ 
 
 
SBC 
, 
SCD
 
DP, PQ
Ta chứng minh được:
PQ / / BC
PQ / /OD
PQ 
1 
BC
PQ  OD  
a   
2
DP,
PQ
   
DP,
DO
2
2
DP 
CD.SD 
  
a
3
SC 2
Lại có: 
OD 
 SA
OD  AC
 OD 
SAC 
 
 OD 
 OP
Tam giác  DOP  vuông tại  O
 cos O
DP   
OD 
6
DP 3
Vậy   
SBC 
, 
SCD
  arccos     
6
.
3
Câu 5. Cho tứ diện  ABCD  có  ABC  là tam giác đều,  DBC
Tính góc giữa 
 
ABC 
 
và 
 
DBC 
 
.
vuông cân tại  D . Biết
AB  2a ,
AD  a .
Lời giải

2 
a 
3 .
a
DE  BC
A
Ta có: 
 
ABC 
 
 
BCD
 
 BC
Gọi  E  là trung điểm  BC
 
AE 
  BC 
 
 
ADE 
 
  BC  
 
ABC 
, 
 
BCD 
 
AE, DE 
Tam giác 
ADE 
có  AE  
2a
3 
 a
3, DE  
BC 
 
2a 
 a, AD  a
2 2 2
2 2 2
a  3 
2 
 a
2
  
a  7 
2
Do đó:  cos 
AED  
AE  
 DE  
 AD   
  
3 
 
AED  150
2 AE.DE 2
Vậy
ABC 
, 
BCD 
 
AE, DE 
 180 150   30.
Câu 6. Cho  hình  chóp
S.ABC ,  có  đáy
ABC
là  tam  giác  vuông  cân  với
BA 
 BC 
 a; SA 
 
ABC 
 
và
SA  a . Gọi  E, F  lần lượt là trung điểm của các cạnh  AB  và  AC .
a)
Tính góc giữa hai mặt phẳng 
SAC 
 
và 
SBC 
 
.
b)
Tính góc giữa hai mặt phẳng 
SEF 
 
và 
SBC 
 
.
Lời giải
x
C
B
a)
Ta có: 
SAC 
 
 
ABC 
 
 AC
7
S
H
A
F
E
I
K
D
a 7
B
E
C
2a

SA
2
  
FC
2
a
2
  
a
2 2
a
2
   
a
2
5 
2
2
3 7
TÀI LIỆU TỰ HỌC TOÁN 
11
Kẻ
FH    SC 
H   SC 
  SC   
BHF 
SAC 
,  ABC 
 
HF 
, 
HB Tam giác  BHF vuông tại  F có:
BF  
a
2 
, FH 
SA.FC 
2 SC
SA
.FC
a. 
a   2
2
a
a
2
 tan F
HB  
BF
2
HF a
Vậy   
SAC 
, 
ABC 
 
HF ,  HB
   F
HB
60  .
b) Vì 
EF / / BC 
SEF 
 
SBC 
 
 Sx / / BC / / EF
Gọi  I , K  lần lượt là trung điểm  EF, BC
 Sx  
SIK 
, 
SIK 
 
 
SEF 
 
 SI , 
SIK 
 
SBC 
 
 SK
SEF
,
SBC
SI
,
SK
1
Ta có:
AK    , AI  IK  
AK 
2 2 4
3a
SI 
4
, SK 
 
2
Xét tam giác  SIK  có:
a
21 
2
3a 
2
a
5 
2
2 2 2
4
 
2 
 
4   
cos I
SK  
SI
 SK
 IK
 
 
 
13 
.
2SI.SK
Vậy
cos 
SEF
, 
SBC
13
.
2.
a
21 
. 
3a
4 2
Câu 7. Cho hình chóp
S.ABCD
có
SA 
 
ABCD 
có đáy
ABCD  là hình vuông cạnh  2a ;
SA 
 
ABCD 
và  SA  a . Tính góc giữa
a)
SCD
 
và 
 
ABCD
 
.
b)
SBD 
 
và 
 
ABCD 
 
.
c)
SDI 
 
và 
 
ABCD
 
, với  I  là trung điểm  BC .
Lời giải
Gọi F là trung điểm AC  
BF 
 
AC 
 
BF 
 
SAC 
  
BF 
 
SC
BF 
 
SA
6
3
a
2
  
 
a 
2
 2 
AB
2
  
BK 
2
a 5a 5
a
2
   
a
2
5 
4
SA
2
  
AI 
2
SA
2
  
AK 
2
a 21
3 7
6

2
2
2 2
3
AD
2
  
DJ 
2
3
BD  SA
DI   SA
a) Ta có: 
CD 
 SA
CD  AD
  CD   
SAD
 
ABCD
, 
SCD 
 
SD, SA
  S
DA
tan S
DA 
SA 
SD
1   
 
ABCD, SCD
 S
DA 
 arctan   
1   
.
b) Ta  có:
BD 
  AC 
  BD   
SAC 
 
 
ABCD 
, 
SBD
SO, 
AC
 
  S
OA  
(do
S
OA 
  90
)
tan
 S
OA 
 
SA 
 
 ABCD, SBD
  S
OA    arctan .
SD
c) Gọi  J  là trung điểm  CD .
Ta  có:
DI 
  JA 
  BD   
SJA
 
ABCD 
, 
SDJ 
 
SJ , JA
  S
JA
(do
S
OA  90 )
tan 
S
JA 
 
SA 
JA
SA
1   
 
 
ABCD, SDJ 
 S
JA 
 arctan   
1   
.
Câu 8. Cho  hình  chóp  S.ABC
có  đáy  là  tam  giác  đều  cạnh
a  2 , I  là trung
đ
iểm 
c
ủ
a  B
C . Hình 
chiếu
vuông góc của  S  lên mặt phẳng 
 
ABC 
Tính góc giữa
a) BC  và  SA .
b)
SBC 
 
và 
 
ABC 
 
.
c)
SAB 
 
và 
 
ABC 
 
.
là điểm  H  thuộc  AI  với  IH  2 AH   0  và  SH   2a .
Lời giải

TÀI LIỆU TỰ HỌC TOÁN 
11

a) Dựng hình thoi ABCD  
BC 
/ / 
AD 
 
SAD
  BC, SA  
S
AD
1a
Do 2 
AH 
AI 
AHIH0
6  
SA 
SH 
2
  
AH 
2
  
a
6
SH 
2
  
HD
2
7
SH 
2
  
HK 
2
73
3 6 6
Xét   AHD : HD 
 a  SD   a
Nhận
 xét:  SA
2
  AD
2
   SD
2
   tam giác  SAD  vuông tại  A  S
AD  90 
Vậy
BC; 
SA
 
 90
.
b)
Ta có: 
SBC 
 
 
ABC 
 
 BC
Nhận xét: tam giác  SBC  cân tại  A  SI  BC
Mà  AI 
 BC 
 BC 
SAI 
Suy
ra:   
SBC ,  ABC 
  
SI , AI    S
IA
Tính được:
AI  
a 6 
; HI  
a
6 
 SI 
a
42
2 3 3
SI 
2
  IA
2
  SA
2
1
Xét  SAI : cos SIA    SIA  67,8 
2SI.IA
Suy  ra:   
SBC 
, 
 
ABC 
  67,8 .
c)
Ta có: 
SAB 
 
 
ABC 
 
 AB
Từ    H    dựng    HK
AB  
AB   
SHK 
 
SAB
;
ABC 
  S
KH
Ta dễ dàng chứng minh được:  HK  
1 
BI  
a
2 
; SK 
a  146
3 6 6
SK 
2
  KH 
2
  SH 
2
1
Xét  SHK : cos SKH     SKH  83, 3
2SK.KH
Suy
  ra:
SAB, 
 ABC 
  S
KH   
 
83, 3  .
Vậy MN 
SAM 
 
SMN 
 
SAM 
 
.
Câu 9. Cho lăng trụ  ABC.A
B
C
 
có đáy là tam giác đều cạnh  a ,  AA
 
vuông góc với đáy và  AA
 
 a . Tính
góc giữa 
 
ABC
 
và 
 
BCA
 
.
Lời giải
AD
2
  
AH 
2
13
6
37
6

3
7
TÀI LIỆU TỰ HỌC TOÁN 
11
BT  KT
a 
B
Ta có giao tuyến hai mặt phẳng là đoạn  BK , với  K  là tâm hình vuông  A
C
CA .
Gọi T  là trung điểm của  AC  thì 
BT 
 AC 
 
KTB
 
 
ABC 
 
.
Từ T  kẻ  TM
vuông góc với  KB  thì
AC 
 BK 
 BK   
AMC 
 
ABC
, 
A
BC 
 
A
MC
TM  BK
 .
180
0
  A
MC
Ta có  KT   
a 
; BT   
a
2 2
3 
 BK  a  TM   
KT .BT 
 
a
BK
3 
 MC  
a    7 
.
4 4
a
3
Dẫn đến  cosT
MC   
MT
4
  cos  A
MC    2 cos
2
 T
MC  1    
1 
.
MC
a
7
7
4
  A
MC    98
0
   
 ABC
,  A
BC 
 82
0
 .
Dạng 2. Chứng minh vuông góc 
Phương pháp:
Để chứng minh hai mặt phẳng 
 
 
và 
 
 
 
vuông góc với nhau ta có thể dùng một trong các cách
sau:
Cách 1. Xác định góc giữa hai mặt phẳng , rồi tính trực tiếp góc đó bằng  90
0
 .
, 
900
 
.
Cách 2. Chứng minh trong mặt phẳng này có một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng kia.
a 
 
 
.
Cách 3. Tìm  hai  vec  tơ
 
n
1
.n
2 
 0 
.
 
n
1 
, 
n
2
lần lượt vuông góc với các mặt phẳng 
 
, 
 
rồi  chứng minh
Câu 1. Cho hình chóp  S.ABC  có  đáy
ABC
là tam giác vuông tại  C ,  SAC  là tam giác đều và nằm trong
mặt phẳng vuông góc với 
 
ABC 
 
. Gọi  I
là trung điểm  SC .
a) Chứng minh 
SBC 
 
SAC 
 
.
A'
C'
B'K
M
A
T
C

a 6
3
a)
Gọi 
H 
là trung điểm của 
AC 
  SH 
 AC 
 SH 
 
ABC 
 
 SH 
 BC .
Kết hợp với 
BC  AC  BC  
SAC 
 
 
SBC 
 
 
SAC 
 
.
b)
Theo câu a,  BC 
SAC 
, AI 
SAC 
 
 BC 
 AI .
Tam giác  SAC  đều,  AI  là trung tuyến nên  AI 
 SC 
 AI 
SBC 
 
 
ABI 
 
SBC 
 
.
Câu 2. Cho hình chóp  S.ABCD  có đáy  ABCD  là hình vuông cạnh  a . Biết  SA 
 
ABC 
 
. Gọi  M  ,  N
lần
lượt    là    hai    điểm    trên BC và DC sao    cho
SAM 
 
 
SMN 
 
.
MB  
a 
,
2
DN  
3a 
.    Chứng    minh    rằng
4
Lời giải
Ta có
2
2 2 2
a
2
5a
2
AM     AB
 BM
 a
 
4 4
3a 
2
25a
2
AN 
2
  AD
2
  DN 
2
  a
2
  
 
a 
2
MN
2
   MC
2
  NC
2
   
4 
a 
2
   
16
5a
2
2 
 
4 
16
Khi đó  AM 
2
  MN 
2
  AN 
2
  AM   MN .
Mà  SA 
 
ABCD
 
 SA 
 MN .
Câu 3. Cho hình thoi  ABCD  cạnh  a  có tâm  O  và  OB  
a    3 
,
3
minh rằng:
a)
A
SC 
  90o .
b)
SAB 
 
SAD
 
.
dựng  SO 
 
ABCD
 
và  SO 
. Chứng
Lời giải
b) Chứng minh  
ABI 
  
SBC 
 .
Lời giải

 
a 
3 
2
a 6
TÀI LIỆU TỰ HỌC TOÁN 
11
a) Xét tam giác  OAB  vuông tại  O ,  OA
2
  AB
2
  OB
2
  a
2
  
 
 a
3   
3
 SAO  vuông cân tại  O  SCO  cũng vuông cân tại  O
  SAC vuông  cân  tại
S   
ASC   90
o
 .
2 2 2 2 2 2 2
4a
2
b) Ta có:  SB
 SO
OB
 a  SB  a, SA  SO
OA
  SA 
3 3
Gọi  I  là trung điểm  SA  BI   SA .
Xét tam giác  BAI  vuông tại  I , có BI   AB
2
  IA
2
  a
2
  
a
3 
  DI  
12a
2
2a
3 
2
3   
3 3
 IB2 
 ID2 
 
 
 BD2 
BID  vuông cân tại I
 IB 
 ID 
 IB 
SAD
9
3
SAB 
 
SAD
 
.
Câu 4. Cho  hình  chóp  SABCD
có  đáy
ABCD
là  hình  thoi  tâm  I  cạnh  a  và  có  góc
A  bằng  60
0
,  cạnh
SC  
a   6
2
và SC 
 
ABCD 
 
.
a)
Chứng minh 
SBD 
 
SAC 
 
.
b) Trong tam giác  SCK  kẻ  IK   SA  tại  K . Tính độ dài  IK
c)
Chứng minh
B
KD 
 900 
và từ đó suy ra 
SAB 
 
SAD 
 
.
Lời giải
S
C
A
a)
Chứng minh 
SBD
 
SAC 
 
. 
Ta có:
6
2a 3
a 6
K
D
I
B
S
I
D
C
A
O
B
2

AC 
2
  
SC 
2
AB
2
  
BM 
2
b) Tính độ dài  IK .
BD  AD  AB  a
AC  2 AI   a
Ta có:
IK   AI.sin 
S
AI 
 AI. 
SC 
SA
AI
.SC
a
3 
. 
a
6
2 2
 
a 
.
2
c)
Chứng minh
 B
KD 
 90
  và từ đó suy ra 
SAB
 
SAD
Trong  DKB  có:
KI  ID  IB  
a
2
 BKD
vuông tại  K
  B
KD   90 ,
Chứng minh: 
SAB
 
SAD
 
học sinh tự làm
Câu 5. Cho hình chóp  SABCD , có đáy  ABCD  là hình vuông cạnh  a ,  SA 
 
ABCD
 
. Gọi  M , N  lần lượt
là hai điểm nằm trên hai cạnh  BC, DC  sao cho
BM   
a 
,
2
DN   
3a 
. Chứng minh hai mặt phẳng
4
SAM 
 
và 
SMN 
 
vuông góc với nhau.
S
Lời giải
D
B
M C
Hạ  AO  SM
Ta có
AM    
a 
2
5
3
a 
3
2
a
6 
2
2
a 5
4
O
A
N
M t khác: ặ
BD 
 
SBD
  
SBD
  
SAC 
SC  
BD 
AC  
BD
  
BD 
 
SAC 
 .
                            Bấm  Tải xuống để xem toàn bộ.