Bài 4: Phần nói và nghe | Bài giảng PowerPoint Ngữ văn 6 | Kết nối tri thức

Bài giảng điện tử môn Ngữ văn 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống bao gồm đầy đủ các bài giảng trong cả năm học, được thiết kế dưới dạng file trình chiếu PowerPoint với nhiều hiệu ứng đẹp mắt. Nội dung bài học trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sát chương trình SGK Ngữ văn 6.

PHIẾU ĐÁNH GIÁ THEO TIÊU CHÍ
Nhóm: …………….
Tiêu chí
Mức độ
Chưa đạt Đạt Tốt
1. Chọn được nội
dung hay, ý
nghĩa
Chưa có ý kiến để trình bày ý kiến, suy nghĩ để trình
bày nhưng chưa hay.
Tnh bày hay và ấn tượng.
2. Nội dung trình
bày phong phú,
hấp dẫn
ND sài, chưa đủ luận
điểm để người nghe hiểu ý
kiến trình bày
đủ luận điểm để hiểu
người nghe hiểu được ý kiến
Nội dung ý kiến trình bày
phong phú và hấp dẫn.
3. Nói to,
ràng, truyền
cảm.
Nói nhỏ, khó nghe; nói lắp,
ngập ngừng…
Nói to nhưng đôi chỗ lặp lại
hoặc ngập ngừng 1 vài câu.
Nói to, truyền cảm, hầu như
không lặp lại hoặc ngập
ngừng.
4. Sử dụng yếu
tố phi ngôn ngữ
phù hợp.
Điệu bộ thiếu tự tin, mắt
chưa nhìn vào người nghe;
nét mặt chưa biểu cảm hoặc
biểu cảm không phù hợp.
Điệu bộ tự tin, mắt nhìn vào
người nghe; nét mặt biểu
cảm phù hợp với nội dung
câu chuyện.
Điệu bộ rất tự tin, mắt nhìn
vào người nghe; nét mặt
sinh động.
5. Mở đầu kết
thúc hợp lí
Không chào hỏi/ và không có
lời kết thúc bài nói.
chào hỏi/ lời kết
thúc bài nói.
Chào hỏi/ kết thúc bài
nói một cách hấp dẫn.
TRƯỚC KHI NÓI
1. Chuẩn bị nội dung
- Xác định mục đích nói và người nghe.
2. Tập luyện
- Tập nói một mình.
- Tập nói trước nhóm.
KHI NÓI
-
Yêu cầu nói:
+ Nói đúng mục đích (trình bày ý kiến).
+ Nội dung nói có mở đầu, có kết thúc hợp lí.
+ Nói to, rõ ràng, truyền cảm.
+ Điệu bộ, cử chỉ, nét mặt, ánh mắt… phù hợp.
PHIẾU ĐÁNH GIÁ THEO TIÊU CHÍ
Nhóm: …………….
Tiêu chí
Mức độ
Chưa đạt Đạt Tốt
1. Chọn được nội
dung hay, ý
nghĩa
Chưa có ý kiến để trình bày ý kiến, suy nghĩ để trình
bày nhưng chưa hay.
Tnh bày hay và ấn tượng.
2. Nội dung trình
bày phong phú,
hấp dẫn
ND sài, chưa đủ luận
điểm để người nghe hiểu ý
kiến trình bày
đ luận điểm để hiểu
người nghe hiểu được ý kiến
Nội dung ý kiến trình bày
phong phú và hấp dẫn.
3. Nói to,
ràng, truyền
cảm.
Nói nhỏ, khó nghe; nói lắp,
ngập ngừng…
Nói to nhưng đôi chỗ lặp lại
hoặc ngập ngừng 1 vài câu.
Nói to, truyền cảm, hầu như
không lặp lại hoặc ngập
ngừng.
4. Sử dụng yếu
tố phi ngôn ngữ
phù hợp.
Điệu bộ thiếu tự tin, mắt
chưa nhìn vào người nghe;
nét mặt chưa biểu cảm hoặc
biểu cảm không phù hợp.
Điệu bộ tự tin, mắt nhìn vào
người nghe; nét mặt biểu
cảm phù hợp với nội dung
câu chuyện.
Điệu bộ rất tự tin, mắt nhìn
vào người nghe; nét mặt
sinh động.
5. Mở đầu kết
thúc hợp lí
Không chào hỏi/ và không
lời kết thúc bài nói.
chào hỏi/ lời kết
thúc bài nói.
Chào hỏi/ kết thúc bài
nói một cách hấp dẫn.
| 1/11

Preview text:

PHIẾU ĐÁNH GIÁ THEO TIÊU CHÍ
Nhóm: ……………. Mức độ Tiêu chí Chưa đạt Đạt Tốt
1. Chọn được nội Chưa có ý kiến để trình bày
Có ý kiến, suy nghĩ để trình Trình bày hay và ấn tượng. dung hay, có ý bày nhưng chưa hay. nghĩa
2. Nội dung trình ND sơ sài, chưa có đủ luận Có đủ luận điểm để hiểu Nội dung ý kiến trình bày
bày phong phú, điểm để người nghe hiểu ý người nghe hiểu được ý kiến phong phú và hấp dẫn. hấp dẫn kiến trình bày
3. Nói to, rõ Nói nhỏ, khó nghe; nói lắp, Nói to nhưng đôi chỗ lặp lại Nói to, truyền cảm, hầu như ràng, truyền ngập ngừng…
hoặc ngập ngừng 1 vài câu.
không lặp lại hoặc ngập cảm. ngừng.
4. Sử dụng yếu Điệu bộ thiếu tự tin, mắt Điệu bộ tự tin, mắt nhìn vào Điệu bộ rất tự tin, mắt nhìn
tố phi ngôn ngữ chưa nhìn vào người nghe; người nghe; nét mặt biểu vào người nghe; nét mặt phù hợp.
nét mặt chưa biểu cảm hoặc cảm phù hợp với nội dung sinh động.
biểu cảm không phù hợp. câu chuyện.
5. Mở đầu và kết Không chào hỏi/ và không có Có chào hỏi/ và có lời kết Chào hỏi/ và kết thúc bài thúc hợp lí lời kết thúc bài nói. thúc bài nói. nói một cách hấp dẫn. TRƯỚC KHI NÓI
1. Chuẩn bị nội dung
- Xác định mục đích nói và người nghe. 2. Tập luyện - Tập nói một mình. - Tập nói trước nhóm. KHI NÓI - Yêu cầu nói:
+ Nói đúng mục đích (trình bày ý kiến).
+ Nội dung nói có mở đầu, có kết thúc hợp lí.
+ Nói to, rõ ràng, truyền cảm.
+ Điệu bộ, cử chỉ, nét mặt, ánh mắt… phù hợp.
PHIẾU ĐÁNH GIÁ THEO TIÊU CHÍ
Nhóm: ……………. Mức độ Tiêu chí Chưa đạt Đạt Tốt
1. Chọn được nội Chưa có ý kiến để trình bày
Có ý kiến, suy nghĩ để trình Trình bày hay và ấn tượng. dung hay, có ý bày nhưng chưa hay. nghĩa
2. Nội dung trình ND sơ sài, chưa có đủ luận Có đủ luận điểm để hiểu Nội dung ý kiến trình bày
bày phong phú, điểm để người nghe hiểu ý người nghe hiểu được ý kiến phong phú và hấp dẫn. hấp dẫn kiến trình bày
3. Nói to, rõ Nói nhỏ, khó nghe; nói lắp, Nói to nhưng đôi chỗ lặp lại Nói to, truyền cảm, hầu như ràng, truyền ngập ngừng…
hoặc ngập ngừng 1 vài câu.
không lặp lại hoặc ngập cảm. ngừng.
4. Sử dụng yếu Điệu bộ thiếu tự tin, mắt Điệu bộ tự tin, mắt nhìn vào Điệu bộ rất tự tin, mắt nhìn
tố phi ngôn ngữ chưa nhìn vào người nghe; người nghe; nét mặt biểu vào người nghe; nét mặt phù hợp.
nét mặt chưa biểu cảm hoặc cảm phù hợp với nội dung sinh động.
biểu cảm không phù hợp. câu chuyện.
5. Mở đầu và kết Không chào hỏi/ và không có Có chào hỏi/ và có lời kết Chào hỏi/ và kết thúc bài thúc hợp lí lời kết thúc bài nói. thúc bài nói. nói một cách hấp dẫn.
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11