Bài 4 phản ứng vô cơ - Môn Hóa học | Đại học Y dược Cần Thơ

Đại học Y dược Cần Thơ với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và học tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới.­­­

Môn:

Hóa học (YCT) 41 tài liệu

Trường:

Đại học Y dược Cần Thơ 303 tài liệu

Thông tin:
16 trang 6 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài 4 phản ứng vô cơ - Môn Hóa học | Đại học Y dược Cần Thơ

Đại học Y dược Cần Thơ với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và học tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới.­­­

108 54 lượt tải Tải xuống
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ
KHOA KHOA HỌC CƠ BẢN
BỘ MÔN HOÁ HỌC
PHÚC TRÌNH THỰC HÀNH HOÁ HỌC
THỐNG TIN SINH VIÊN
- Họ và tên sinh viên: HỒ THỊ CẨM LOAN, ngày sinh: 23/01/1994
- Lớp: YB - K37, Mã số sinh viên: 2333010168
- Nhóm: B2
- Tiểu nhóm: 2, gồm các thành viên:
+ Phạm Văn Linh, Mã số sinh viên: 2333010166
+ Trần Tú Linh, Mã số sinh viên: 2333010167
+ Trần Tấn Lợi, Mã số sinh viên: 2333010169
+ Hồ Thị Cẩm Loan, Mã số sinh viên: 2333010168
- Ngành:JY khoa
- Hệ: Liên thông chính quy
Điểm Nhận xét của GVHD
BÀI 4: PHẢN ỨNG VÔ CƠ
I. MỤC TIÊU:
Giải thích được các hiện tượng thí nghiệm, viết được các
phương trình của phản ứng.
II. THỰC HÀNH
a. Hydro và kim loại nhóm IA, IIA
Thí nghiệm 1: Tính chất của hydroperoxyd (H
2
O )
2
MnO
2
KOH
2
- Ống nghiệm 1: 20 giọt H nguyên chất + một ít (bằng
2
O
2
hạt đậu) bột MnO .
2
H O
2 2
H
2
O + ½ O
2
Quan sát hiện tượng và giải thích:
+ Ở nhiệt độ thường H tự phân hủy.
2
O
2
+ MnO là chất xúc tác cho phản ứng phân hủy của H . Vì
2 2
O
2
vậy khi có mặt MnO nên H phân huỷ nhanh.
2 2
O
2
- Ống nghiệm 2: 10 giọt H nguyên chất + 3 giọt KI
2
O
2
0,5M rồi lắc nhẹ, rồi thêm 2 giọt hồ tinh bột.
Quan sát hiện tượng và giải thích: Thấy dung dịch tạo
ra dung dịch sủi bọtmàu đỏ nâu (hoặc vàng nâu)
khí. Rồi thêm 2 giọt hồ tinh bột thấy I sinh ra làm hồ tinh bột
2
hoá xanh.
H
2
O
2
+ 2KI
I
2
+ 2KOH
+ Nếu I sinh ra với lượng nhiều thì dạng muội than nổi
2
trên mặt dung dịch. Trong đó một phần I sinh ra tác dụng KI
2
trong dung dịch tạo KI , nên dung dịch thu đượcmàu đỏ nâu
3
(hoặc vàng nâu).
I
2
+ KI
KI
3
(dung dịch màu đỏ nâu hoặc vàng nâu)
+ Thấy sủi bọt khí là do H trong môi trường base tự phân
2
O
2
huỷ.
H
2
O
2
H
2
O + [O]
2[O] O
2
- Ống nghiệm 3: 2 giọt KMnO 0,005M rất loãng + 3 giọt
4
H SO O
2 4
2M. Thêm từ từ 5 giọt H
2 2
nguyên chất lắc nhẹ. Thấy
H O
2 2
làm mất màu dung dịch thuốc tím.
5H O SO SO
2 2
+ 2KMnO + 3H
4 2 4
2MnSO + 5O + K
4 2
2 4
+ 8H O
2
Thí nghiệm 2: Tính tan và sự phân huỷ của muối
- Ống nghiệm 1: NaCl muối tạo nên từ base mạnh
(NaOH) acid mạnh (HCl) trong dung dịch không sự thuỷ
phân, dung dịch NaCl tạo ra môi trường trung tính, pH =
7
Giải thích: Trong dung dịch NaCl có sự điện ly.
NaCl Na + Cl
+ -
(1)
H
2
O
H + OH
+ -
(2)
Na
+
là acid liên hợp yếu của base mạnh NaOH
Cl
-
là base liên hợp yếu của acid mạnh HCl
Trong dung dịch không có sự thuỷ phân
3
Phản ứng (2) dung dịch có [H ] = [OH ] = 10
+ - -7
M.
vậy pH của dung dịch đo được sẽ giá trị pH = 7
(giấy pH không đổi màu).
- Ống nghiệm 2: Na CO
2 3
muối tạo nên từ base mạnh
{NaOH} acid yếu {H } trong dung dịch sự thuỷ phân,
2
CO
3
dung dịch Na tạo ra môi trường base, pH > 7.
2
CO
3
Giải thích: Trong dung dịch Na có sự điện ly.
2
CO
3
Na 2Na + CO
2
CO
3
+
3
2-
(1)
H
2
O
H + OH
+ -
(2)
Na
+
là acid liên hợp yếu của base mạnh NaOH
CO CO
3
2-
là base liên hợp mạnh của acid yếu H
2 3
Trong dung dịch base liên hợp mạnh (ion CO ) bị thuỷ phân
3
2-
CO
3
2-
+ H O
2
HCO + 2OH
3
- -
(3)
hoặc
CO
3
2-
+ H O
2
CO + 2OH
2
-
(4)
Phản ứng Trong dung dịch dư OH , tạo môi(2), (3) (4)
-
trường base. Vì vậy pH của dung dịch Na đo được sẽ giá
2
CO
3
trị pH > 7.
- Ống nghiệm 3: NH
4
Cl là muối tạo nên từ base yếu {NH }
3
acid mạnh {HCl} trong dung dịch sự thuỷ phân, dung
dịch NH Cl tạo ra môi trường axit, pH < 7.
4
Giải thích: Trong dung dịch NH Cl có sự điện ly.
4
NH NH + Cl
4
Cl
4
+ -
(1)
H
2
O
H + OH
+ -
(2)
NH
4
+
là acid liên hợp mạnh của base yếu NH .
3
Cl
-
là base liên hợp yếu của acid mạnh HCl.
Trong dung dịch acid liên hợp mạnh (ion NH ) bị thuỷ phân
4
+
NH
3
+
+ H O
2
NH + H
3
3
O
+
(3)
Phản ứng Trong dung dịch H , tạo ra môi(2) (3)
+
trường acid.vậy pH của dung dịch đo được sẽ giá trị pH <
7.
- Ống nghiệm 4: Muối BaSO chất điện ly mạnh ít tan,
4
nên trong nước lượng BaSO tan rất ít. vậy khi hoà tan muối
4
4
này vào nước, rồi đo pH thì ch yếu pH của nước. vậy pH
của dung dịch đo được sẽ có giá trị pH = 7 (giấy pH không đổi
màu).
5
b. Kim loại nhóm IIIA, IVA, VA
Thí nghiệm 3: Tính chất của Al
- Ống nghiệm 1: Điều chế AlCl
3
là ([Al(H
2
O) ]Cl )
6 3
+ Cho vào 2ml dung dịch HCl 2M + một ít (hạt đậu) bột Al,
đun nhẹ.
Hiện tượng: Al tan ra, dung dịch sủi bọt khí
Al + 3HCl + 6H O [Al(H + 3/2 H
2 2
O) ]Cl
6 3 2
Nếu thấy dung dịch [Al(H tạo ra bị bẩn, thì dung giấy
2
O) ]Cl
6 3
lọc để lọc lấy dung dịch [Al(H sạchtrong suốt (khi lọc
2
O) ]Cl
6 3
nhớ dung bình tia chứa nước cất rửa giấy lọc cho dung dịch
[Al(H O) ]Cl
2 6 3
chảy xuống ống nghiệm đang hứng dịch lọc).
cho vào 2 ống nghiệm (ống nghiệm 2: 1ml dung dịch
[Al(H O) ]Cl
2 6 3
vừa mới lọc ống nghiệm 3: 1ml dung dịch
[Al(H O) ]Cl
2 6 3
vừa mới lọc)
- Ống nghiệm 2 3: Dùng để điều chế Al(OH) keo
3
trắng
+ Ống nghiệm 2: 1ml dung dịch [Al(H vừa mới lọc
2
O) ]Cl
6 3
+ cho từ từ dung dịch NH vào cho đến khi xuất hiện kết tủa
3
nhiều nhất (điều chế được Al(OH) keo trắng).
3
[Al(H O) ]Cl
2 6 3
+ 3NH Al(OH) + 3NH Cl +
3 3
(keo trắng) 4
3H O
2
Ống nghiệm 2: Chứng minh Al(OH)
3
(keo trắng)
là một acid
Ống nghiệm 2: đã kết tủa keo trắng Al(OH) + nhỏ
3
tiếp dung dịch NaOH 2M vào ống nghiệm 2 cho đến dư. Thấy
tủa tan ra từ từ, cho đến khi dung dịch trở nên trong suốt.
Al(OH)
3
+ NaOH Na[Al(OH) ]
4
Phản ứng này chứng minh Al(OH) là acid (1)
3
+ Ống nghiệm 3: 1ml dung dịch [Al(H vừa mới lọc
2
O) ]Cl
6 3
+ cho từ từ dung dịch NH vào cho đến khi xuất hiện kết tủa
3
nhiều nhất (điều chế được Al(OH) keo trắng).
3
[Al(H O) ]Cl
2 6 3
+ 3NH Al(OH) + 3NH Cl +
3 3
(keo trắng) 4
3H O
2
Ống nghiệm 2: Chứng minh Al(OH)
3
(keo trắng)
là một base
6
Ống nghiệm 2: đã kết tủa keo trắng Al(OH) + nhỏ
3
tiếp dung dịch HCl 2M vào ống nghiệm 3 cho đến dư. Thấy tủa
tan ra từ từ, cho đến khi dung dịch trở nên trong suốt.
Al(OH) O) ]Cl
3
+ HCl + 3H O [Al(H
2 2 6 3
Phản ứng này chứng minh Al(OH) là base (2)
3
Từ kết luận ở (1) và (2) Al(OH) là hợp chất lưỡng tính.
3
- Ống nghiệm 4: Cho vào 10 giọt NaOH + một ít (khoảng
đầu tăm ) bột Al đun nhẹ. Thấy Al tan trong dung dịch NaOH
có sủi bọt khí.
Al + NaOH + 3H O Na[Al(OH) ]+ 3/2H
2 4 2
Nếu dung dịch tạo ra bị bẩn, thì lọc (nếu dung dịch tạo ra
trong suốt không bị bẩn thì không cần lọc) hứng dịch lọc
dung dịch Na[Al(OH) ]vào ống nghiệm 5. (Nếu lọc, thì khi lọc
4
nhớ dùng bình tia chứa nước cất rửa giấy lọc cho dung dịch
Na[Al(OH)
4
] chảy xuống ống nghiệm 5 đang hứng dịch lọc).
- Ống nghiệm 5: 10 giọt dung dịch Na[Al(OH) ] + cho từ từ
4
dung dịch HCl vào. Thấy từ từ xuất hiện kết tủa keo trắng đến
khối lượng cực đại, rồi tan ra tạo thành dung dịch trong suốt.
Na[Al(OH)
4
]+ HCl Al(OH) + NaCl + H O
3
(keo trắng) 2
Al(OH) O) ]Cl
3
+ 3HCl + 3H O [Al(H
2 2 6 3
Thí nghiệm 4: Tính chất hấp phụ màu của than hoạt
tính và than gỗ
- Ống nghiệm 1: Cho vào 4 ml màu đỏ loãng + 1/3 muỗng
than hoạt tính. Lắc đều ống nghiệm khoảng 2-3 phút . Lọc bỏ
phần rắn (bỏ than hoạt tính sau khi hấp phụ). Thấy nước lọc
trong suốt, không màu.
- Ống nghiệm 2: Cho vào 4 ml màu đỏ loãng + 1/3 muỗng
than gỗ. Lắc đều ống nghiệm khoảng 2-3 phút. Lọc bỏ phần rắn
(bỏ than gỗ sau khi hấp phụ). Thấy nước lọc màu hồng
nhạt.
Nhận xét và kết luận: Than hoạt tính than gỗ đều
tính hấp phụ màu và hấp phụ mùi. Nhưng tính hấp phụ của than
hoạt tính mạnh hơn so với than gỗ, nên than hoạt tính làm mất
hoàn toàn màu của dung dịch màu đỏ, còn than gỗ tính hấp phụ
yếu hơn, nên than gỗ chỉ m màu đỏ dung dịch nhạt xuống ,
chứ không làm mất màu hoàn toàn.
NaOH
7
Thí nghiệm 5 Tính chất của Pb2+:
- Ống nghiệm 1: 5 giọt Pb(NO 0,2M + 10 giọt dung dịch
3
)
2
HCl 2M. Thấy xuất hiện kết tủa trắng dạng nhầy.
Pb(NO
3
)
2
+ 2HCl PbCl + 2HNO
2
(trắng hơi nhảy) 3
- Ống nghiệm 2: 5 giọt Pb(NO 0,2M + 10 giọt dung dịch
3
)
2
KI 0,1M . Thấy xuất hiện kết tủa màu vàng dạng nhầy.
Pb(NO
3
)
2
+ 2KI PbI + 2KNO
2
(vàng hai nhầy) 3
Gạn, rửa kết tủa ở hai ống nghiệm (nghiêng bỏ phần dung
dịch lấy kết tủa) + 10-20 giọt nước cất rồi đun nóng.
Ống nghiệm 1: Thầy PbCl tan hoàn toàn trong nước
2
nóng. Khi để nguội PbCl khó kết tỉnh trở lại .
2
Ống nghiệm 2: PbI , tan một phần trong nước nóng, một
2
phần PbI , kết tinh trở lại dạng tinh thể màu vàng lấp lánh.
2
ban đầu khi mới kết tủa thì hiện tượng củakết tủa theo
một số chất khác hoặc tạp chất, khi đun nóng dung dịch thì kết
tủa tan ra làm của một số chất kết tủa theo, nêngiải hấp ph
khi để nguội từ từ PbI kết tủa dưới dạng tinh thể tinh khiết nên
2
có màu vàng lấp lánh .
- Ống nghiệm 3: 5 giọt Pb(NO 0,2M + 10 giọt NaOH 2M ,
3
)
2
thấy xuất hiện kết tủa keo trắng hơi nhầy (điều chế được
Pb(OH)
2
(keo trắng hơn nhầy)
, do xảy ra phản ứng:
Pb(NO
3
)
2
+ 2NaOH Pb(OH) + 2NaNO
2
(keo trắng hơi nhảy) 3
Cho tiếp từ từ từng giọt H nguyên chất vào dung dịch
2
O
2
lắc mạnh. Thấy từ kết tủa trắng Pb(OH)
2
chuyển sang kết
tủa vàng nâu (PbO ). Như vậy H đã oxi hóa Pb(OH) thành
2
2
O
2 2
PbO
2
, và . dung dịch sủi bọt khí
Pb(OH) O
2
+ H
2 2
PbO (vàng nâu) + 2H O
2
2
Thấy sủi bọt khí do H trong môi trường base tự phân
2
O
2
hủy.
H
2
O
2
H O + [O]
2
2[O] O
2
Thí nghiệm 6: Tính chất của NO trong môi trường H
+
(HNO )
2
- Ống nghiệm 1: 3 giọt dung dịch KI 0,5M + acid hóa bằng
3 giọt dung dịch H 2M + 3 giọt NaNO 0,1M đun nóng. Thấy
2
SO
4 3
8
tạo ra và có thể dung dịch đỏ nâu hoặc vàng nâu bột I2
sinh ra, nổi trên mặt thoáng dung dịch dạng muội than.
2KI + 2H + 2NaNO I + 2NO + Na + K
2
SO
4 2 2
2
SO
4 2
SO
4
+ 2H O
2
+ I sinh ra tỉnh th dạng muội than nổi trên bề mặt
2
dung dịch (nếu lượng I sinh ra nhiều)
2
+ Một phân I sinh ra tan trong KI tạo thành KI , nên
2 3
dung dịch tạo ra có màu đỏ nâu hoặc vàng nâu.
Dung I2 + KI KI
(dư) 3 (dung dịch màu đỏ nâu)
+ Trong phản ứng trên NO thể hiện tính oxi hóa
2
-
- Ống nghiệm 2: 3 giọt dung dịch KMnO 0,05M + acid hóa
4
bằng 3 giọt dung dịch H 2M +
2
SO
4
thêm từ từ dung dịch
NaNO
3
0,1M. Thấy dung dịch mất màu tím.
2KMnO SO SO
4
+ 3H
2 4
+ 5NaNO → 2MnSO + 5NaNO + K
3 4 3 2 4
+
3H O
2
+ Trong phản ứng trên NO thể hiện tính khử
2
-
9
c. Kim loại nhóm VI, VIIA
Thí nghiệm 7: Tính chất của S
2
-
- Ống nghiệm: 3 giọt dung dịch KMnO 0,05M + acid hóa
4
bằng 2 giọt dung dịch H 2M + thêm từ từ dung dịch Na S
2
SO
4 2
1M. Thấy dung dịch . Để yên ốnghóa đục mất màu tím
nghiệm một lúc thấy xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt đóbột
S kết tủa.
2KMnO SO SO SO
4
+ 8H
2 4
+ 5Na S →2MnSO + 5Na
2 4 2 4
+ 5S + K
2 4
+ 8H O
2
+ Trong phản ứng trên S thể hiện tính khử
2-
Thí nghiệm 8: Tính chất của S (IV)
- Ống nghiệm 1: 2 giọt dung dịch KMnO 0,05M + acid
4
hóa bằng 3 giọt dung dịch H 2M + thêm từ từ dung dịch
2
SO
4
Na SO
2 4
0,5M. Thấy dung dịch mất màu tím.
2KMnO SO SO SO SO
4
+ 3H
2 4
+ 5Na
2 3
→ 2MnSO + 5Na
4 2 4
+ K
2 4
+
3H O
2
+ Trong phản ứng trên SO thể hiện tính khử
3
2-
- Ống nghiệm 2: 5 giọt dung dịch Na 0,5M + 2 giọt
2
SO
4
dung dịch H 2M + thêm từ từ dung dịch Na S 1M.
2
SO
4 2
Thấy
dung dịch hóa đục. Để yên ống nghiệm một lúc thấy xuất
hiện . kết tủa màu vàng nhạt đó là bột S kết tủa
Na SO SO SO
2 3
+ 3H
2 4
+ 2Na S → 3S + 3Na
2
2 4
+ 3H O
2
+ Trong phản ứng trên SO thể hiện tính oxi hóa
3
2-
Thí nghiệm 9: Phản ứng của Na với dung dịch
2
S
2
O
3
HCl
- Ống nghiệm: 5 giọt dung dịch Na 0,5M, thêm vào
2
S
2
O
3
vài giọt dung dịch HCl 2M. Thấy da hóa trắng đục do bột lưu
huỳnh tạo ra phản ứng sủi bọt khí, nhưng thực tế không
thấy sủi bọt khí, SO sinh ra tan trong nước. Để yên một lúc
2
thì có S kết tủa màu vàng.
Na O
2
S
2 3
+ 2HCl → 2NaCl + S + SO + H O
2
2
+ Phản ứng trên Na là chất tự oxi hóa - khử
2
S
2
O
3
.
d. Các nguyên tố phân nhóm VIB, VIIB
Thí nghiệm 10: Tính chất của Cr(OH)
3
NaOH
10
- Điều chế Cr(OH)
3
- Ống nghiệm: 2 giọt dung dịch Cr 0,5M + cho từ từ
2
(SO
4
)
3
từng giọt dung dịch NaOH 2M đến khi xuất hiện kết tủa xanh
rêu, đã xảy ra phản ứng:
Cr (SO ) SO
2 4 3
+ 6NaOH → 2Cr(OH) + 3Na
3
(xanh rêu) 2 4
- Cr(OH) tan trong dung dịch NaOH.
3
+ Tiếp tục cho từ từ từng 1-3 giọt NaOH 2M thấy kết tủa
rêu tan ra hết, tạo thành dung dịch xanh rêu thì dừng cho
NaOH vào, đã xảy ra phản ứng: Cr(OH) + 3NaOH
3
Na [Cr(OH)
3 6
]
- Na ] bị khử bởi H
3
[Cr(OH)
6 2
O
2
+ Cho từ từ mỗi lần 1 giọt H O, thấy
2
dung dịch sủi
mạnh bọt khí, (nhớ lắc mạnh Ống nghiệm đến khi hết bọt khí
thì mới thêm tiếp giọt H O thứ 2 vào)
2
thấy dung dịch từ màu
xanh rêu chuyển sang màu đỏ nâu, rồi đến tạo thành dung
dịch , thì kết thúc thí nghiệm. (Chú ý khi chomàu vàng chanh
cùng một lúc nhiều giọt H O, thì do hiện ợng sủi bọt khí,
2
nên dung dịch tạo ra trong ống nghiệm bị trào ra ống nghiệm).
2Na [Cr(OH) O CrO
3 6
] + 3H
2 2
→ 2Na
2 4
+ 2NaOH +
(dung dịch màu vàng chanh)
8H O
2
+ Thấy sủi bọt khí do trong môi trường bazơ tựH O
2 2
phân hủy.
H O
2 2
H O + [O]
2 2
2[O] O
2
+ H oxi hóa Na ] (từ số oxi hóa Cr ) thành
2
O
2 3
[Cr(OH)
6
3+
Na CrO
2 4
(lên số oxi hóa Cr )
+6
Thí nghiệm 11 : Tính chất của hợp chất Cr (VI) K
2
CrO
4
.
- Ống nghiệm: 5 giọt dung dịch K , bão hòa (dung dịch có màu vàng
2
CrO
4
chanh), (K tồn tại trong môi trường trung tính môi trường base), làm
2
CrO
4
lạnh trong becher đựng nước đã và cho từ từ dung dịch H , đậm đặc vào thấy
2
SO
4
dung dịch chuyển sang màu da cam (nếu nước đá đủ lạnh thì thấy tạo thành chất
kết tinh màu da cam). Khi đó đã xảy ra phản ứng chuyển hóa từ K thành
2
CrO
4
K Cr O Cr O Cr O
2 2 7
(K
2 2 7
dung dịch màu vàng da cam, K
2 2 7
tồn tại trong môi
trường trung tính và môi trường acid).
2K CrO SO K Cr O SO
2 4
+ H
2 4
2 2 7
+ K
2 4
+ H O .
2
| 1/16

Preview text:

1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ
KHOA KHOA HỌC CƠ BẢN BỘ MÔN HOÁ HỌC
PHÚC TRÌNH THỰC HÀNH HOÁ HỌC THỐNG TIN SINH VIÊN
- Họ và tên sinh viên: HỒ THỊ CẨM LOAN, ngày sinh: 23/01/1994
- Lớp: YB - K37, Mã số sinh viên: 2333010168 - Nhóm: B2
- Tiểu nhóm: 2, gồm các thành viên:
+ Phạm Văn Linh, Mã số sinh viên: 2333010166
+ Trần Tú Linh, Mã số sinh viên: 2333010167
+ Trần Tấn Lợi, Mã số sinh viên: 2333010169
+ Hồ Thị Cẩm Loan, Mã số sinh viên: 2333010168 - Ngành:JY khoa
- Hệ: Liên thông chính quy Điểm Nhận xét của GVHD
BÀI 4: PHẢN ỨNG VÔ CƠ I. MỤC TIÊU:
Giải thích được các hiện tượng thí nghiệm, viết được các
phương trình của phản ứng. II. THỰC HÀNH
a. Hydro và kim loại nhóm IA, IIA
Thí nghiệm 1: Tính chất của hydroperoxyd (H2O2) 2
- Ống nghiệm 1: 20 giọt H2O2 nguyên chất + một ít (bằng hạt đậu) bột MnO2. MnO2 H2O2 H2O + ½ O2
Quan sát hiện tượng và giải thích:
+ Ở nhiệt độ thường H2O2 tự phân hủy.
+ MnO2 là chất xúc tác cho phản ứng phân hủy của H2O2. Vì
vậy khi có mặt MnO2 nên H2O2 phân huỷ nhanh.
- Ống nghiệm 2: 10 giọt H2O2 nguyên chất + 3 giọt KI
0,5M rồi lắc nhẹ, rồi thêm 2 giọt hồ tinh bột.
Quan sát hiện tượng và giải thích: Thấy dung dịch tạo
ra có màu đỏ nâu (hoặc vàng nâu) và dung dịch có sủi bọt
khí. Rồi thêm 2 giọt hồ tinh bột thấy I2 sinh ra làm hồ tinh bột hoá xanh. H2O2 + 2KI I2 + 2KOH
+ Nếu I2 sinh ra với lượng nhiều thì có dạng muội than nổi
trên mặt dung dịch. Trong đó một phần I2 sinh ra tác dụng KI dư
trong dung dịch tạo KI3, nên dung dịch thu được có màu đỏ nâu (hoặc vàng nâu).
I2 + KI KI3 (dung dịch màu đỏ nâu hoặc vàng nâu)
+ Thấy sủi bọt khí là do H2O2 trong môi trường base tự phân KOH huỷ. H2O2 H2O + [O] 2[O] O2 
- Ống nghiệm 3: 2 giọt KMnO4 0,005M rất loãng + 3 giọt
H2SO4 2M. Thêm từ từ 5 giọt H2O2 nguyên chất lắc nhẹ. Thấy
H2O2 làm mất màu dung dịch thuốc tím.
5H2O2 + 2KMnO4 + 3H2SO4 2MnSO4 + 5O2  + K2SO4 + 8H2O
Thí nghiệm 2: Tính tan và sự phân huỷ của muối
- Ống nghiệm 1:
NaCl là muối tạo nên từ base mạnh
(NaOH) và acid mạnh (HCl) trong dung dịch không có sự thuỷ
phân, dung dịch NaCl tạo ra môi trường trung tính, pH = 7
Giải thích: Trong dung dịch NaCl có sự điện ly. NaCl Na+ + Cl- (1) H + -
2O H + OH (2)
Na+ là acid liên hợp yếu của base mạnh NaOH
Cl- là base liên hợp yếu của acid mạnh HCl
Trong dung dịch không có sự thuỷ phân 3
Phản ứng (2) ⟹ dung dịch có [H+] = [OH-] = 10-7M.
Vì vậy pH của dung dịch đo được sẽ có giá trị pH = 7
(giấy pH không đổi màu).
- Ống nghiệm 2: Na2CO3 là muối tạo nên từ base mạnh
{NaOH} và acid yếu {H2CO3} trong dung dịch có sự thuỷ phân,
dung dịch Na2CO3 tạo ra môi trường base, pH > 7.
Giải thích: Trong dung dịch Na2CO3 có sự điện ly. Na + 2- 2CO3 2Na + CO3 (1) H + -
2O H + OH (2)
Na+ là acid liên hợp yếu của base mạnh NaOH CO 2-
3 là base liên hợp mạnh của acid yếu H2CO3
Trong dung dịch base liên hợp mạnh (ion CO 2- 3 ) bị thuỷ phân CO 2- - - 3
+ H2O HCO3 + 2OH (3) hoặc CO 2- - 3
+ H2O CO2  + 2OH (4)
Phản ứng (2), (3) (4) Trong dung dịch dư OH ⟹ -, tạo môi
trường base. Vì vậy pH của dung dịch Na2CO3 đo được sẽ có giá trị pH > 7.
- Ống nghiệm 3: NH4Cl là muối tạo nên từ base yếu {NH3}
và acid mạnh {HCl} trong dung dịch có sự thuỷ phân, dung
dịch NH4Cl tạo ra môi trường axit, pH < 7.
Giải thích: Trong dung dịch NH4Cl có sự điện ly. NH + - 4Cl NH4 + Cl (1) H + -
2O H + OH (2) NH +
4 là acid liên hợp mạnh của base yếu NH3.
Cl- là base liên hợp yếu của acid mạnh HCl.
Trong dung dịch acid liên hợp mạnh (ion NH + 4 ) bị thuỷ phân NH + 3 + H2O NH3 + H  3O+ (3)
Phản ứng (2) (3) ⟹ Trong dung dịch dư H+, tạo ra môi
trường acid. Vì vậy pH của dung dịch đo được sẽ có giá trị pH < 7.
- Ống nghiệm 4: Muối BaSO4 là chất điện ly mạnh ít tan,
nên trong nước lượng BaSO4 tan rất ít. Vì vậy khi hoà tan muối 4
này vào nước, rồi đo pH thì chủ yếu là pH của nước. Vì vậy pH
của dung dịch đo được sẽ có giá trị pH = 7 (giấy pH không đổi màu). 5
b. Kim loại nhóm IIIA, IVA, VA
Thí nghiệm 3: Tính chất của Al
- Ống nghiệm 1: Điều chế AlCl3
là ([Al(H2O)6]Cl3)
+ Cho vào 2ml dung dịch HCl 2M + một ít (hạt đậu) bột Al, đun nhẹ.
Hiện tượng: Al tan ra, dung dịch sủi bọt khí
Al + 3HCl + 6H2O [Al(H2O)6]Cl3 + 3/2 H2 
Nếu thấy dung dịch [Al(H2O)6]Cl3 tạo ra bị bẩn, thì dung giấy
lọc để lọc lấy dung dịch [Al(H2O)6]Cl3 sạch và trong suốt (khi lọc
nhớ dung bình tia chứa nước cất rửa giấy lọc cho dung dịch
[Al(H2O)6]Cl3 chảy xuống ống nghiệm đang hứng dịch lọc).
cho vào 2 ống nghiệm (ống nghiệm 2: 1ml dung dịch
[Al(H2O)6]Cl3 vừa mới lọc và ống nghiệm 3: 1ml dung dịch
[Al(H2O)6]Cl3 vừa mới lọc)
- Ống nghiệm 2 và 3: Dùng để điều chế Al(OH)3 keo trắng
+ Ống nghiệm 2: 1ml dung dịch [Al(H2O)6]Cl3 vừa mới lọc
+ cho từ từ dung dịch NH3 vào cho đến khi xuất hiện kết tủa
nhiều nhất (điều chế được Al(OH)3  keo trắng).
[Al(H2O)6]Cl3 + 3NH3 Al(OH)3  (keo trắng) + 3NH4Cl + 3H2O
Ống nghiệm 2: Chứng minh Al(OH)3  (keo trắng) là một acid
Ống nghiệm 2: đã có kết tủa keo trắng Al(OH)3 + nhỏ
tiếp dung dịch NaOH 2M vào ống nghiệm 2 cho đến dư. Thấy
tủa tan ra từ từ, cho đến khi dung dịch trở nên trong suốt. Al(OH)3 + NaOH Na[Al(OH)4]
 Phản ứng này chứng minh Al(OH)3 là acid (1)
+ Ống nghiệm 3: 1ml dung dịch [Al(H2O)6]Cl3 vừa mới lọc
+ cho từ từ dung dịch NH3 vào cho đến khi xuất hiện kết tủa
nhiều nhất (điều chế được Al(OH)3  keo trắng).
[Al(H2O)6]Cl3 + 3NH3 Al(OH)3  (keo trắng) + 3NH4Cl + 3H2O
Ống nghiệm 2: Chứng minh Al(OH)3  (keo trắng) là một base 6
Ống nghiệm 2: đã có kết tủa keo trắng Al(OH)3 + nhỏ
tiếp dung dịch HCl 2M vào ống nghiệm 3 cho đến dư. Thấy tủa
tan ra từ từ, cho đến khi dung dịch trở nên trong suốt.
Al(OH)3 + HCl + 3H2O [Al(H2O)6]Cl3
 Phản ứng này chứng minh Al(OH)3 là base (2)
Từ kết luận ở (1) và (2) Al(OH) ⟹
3 là hợp chất lưỡng tính.
- Ống nghiệm 4: Cho vào 10 giọt NaOH + một ít (khoảng
đầu tăm ) bột Al đun nhẹ. Thấy Al tan trong dung dịch NaOH và có sủi bọt khí.
Al + NaOH + 3H2O Na[Al(OH)4]+ 3/2H2 
Nếu dung dịch tạo ra bị bẩn, thì lọc (nếu dung dịch tạo ra
trong suốt không bị bẩn thì không cần lọc) và hứng dịch lọc là
dung dịch Na[Al(OH)4]vào ống nghiệm 5. (Nếu lọc, thì khi lọc
nhớ dùng bình tia chứa nước cất rửa giấy lọc cho dung dịch
Na[Al(OH)4] chảy xuống ống nghiệm 5 đang hứng dịch lọc).
- Ống nghiệm 5: 10 giọt dung dịch Na[Al(OH)4] + cho từ từ
dung dịch HCl vào. Thấy từ từ xuất hiện kết tủa keo trắng đến
khối lượng cực đại, rồi tan ra tạo thành dung dịch trong suốt.
Na[Al(OH)4]+ HCl Al(OH)3  (keo trắng) + NaCl + H2O
Al(OH)3 + 3HCl + 3H2O [Al(H2O)6]Cl3
Thí nghiệm 4: Tính chất hấp phụ màu của than hoạt tính và than gỗ
- Ống nghiệm 1: Cho vào 4 ml màu đỏ loãng + 1/3 muỗng
than hoạt tính. Lắc đều ống nghiệm khoảng 2-3 phút . Lọc bỏ
phần rắn (bỏ than hoạt tính sau khi hấp phụ). Thấy nước lọc
trong suốt, không màu.
- Ống nghiệm 2: Cho vào 4 ml màu đỏ loãng + 1/3 muỗng
than gỗ. Lắc đều ống nghiệm khoảng 2-3 phút. Lọc bỏ phần rắn
(bỏ than gỗ sau khi hấp phụ). Thấy nước lọc có màu hồng nhạt.
Nhận xét và kết luận: Than hoạt tính và than gỗ đều có
tính hấp phụ màu và hấp phụ mùi. Nhưng tính hấp phụ của than
hoạt tính mạnh hơn so với than gỗ, nên than hoạt tính làm mất
hoàn toàn màu của dung dịch màu đỏ, còn than gỗ tính hấp phụ
yếu hơn, nên than gỗ chỉ làm màu đỏ dung dịch nhạt xuống ,
chứ không làm mất màu hoàn toàn. 7
Thí nghiệm 5: Tính chất của Pb2+
- Ống nghiệm 1: 5 giọt Pb(NO3)2 0,2M + 10 giọt dung dịch
HCl 2M. Thấy xuất hiện kết tủa trắng dạng nhầy.
Pb(NO3)2 + 2HCl PbCl2 (trắng hơi nhảy) + 2HNO3
- Ống nghiệm 2: 5 giọt Pb(NO3)2 0,2M + 10 giọt dung dịch
KI 0,1M . Thấy xuất hiện kết tủa màu vàng dạng nhầy.
Pb(NO3)2 + 2KI PbI2 (vàng hai nhầy) + 2KNO3
 Gạn, rửa kết tủa ở hai ống nghiệm (nghiêng bỏ phần dung
dịch lấy kết tủa) + 10-20 giọt nước cất rồi đun nóng.
Ống nghiệm 1: Thầy PbCl2 tan hoàn toàn trong nước
nóng. Khi để nguội PbCl2 khó kết tỉnh trở lại .
Ống nghiệm 2: PbI2, tan một phần trong nước nóng, một
phần PbI2, kết tinh trở lại dạng tinh thể màu vàng lấp lánh. Vì
ban đầu khi mới kết tủa thì có hiện tượng kết tủa theo của
một số chất khác hoặc tạp chất, khi đun nóng dung dịch thì kết
tủa tan ra làm giải hấp ph
của một số chất kết tủa theo, nên
khi để nguội từ từ PbI2 kết tủa dưới dạng tinh thể tinh khiết nên có màu vàng lấp lánh .
- Ống nghiệm 3: 5 giọt Pb(NO3)2 0,2M + 10 giọt NaOH 2M ,
thấy xuất hiện kết tủa keo trắng hơi nhầy (điều chế được
Pb(OH)2 (keo trắng hơn nhầy), do xảy ra phản ứng:
Pb(NO3)2 + 2NaOH Pb(OH)2 (keo trắng hơi nhảy) + 2NaNO3
Cho tiếp từ từ từng giọt H2O2 nguyên chất vào dung dịch và
lắc mạnh. Thấy từ kết tủa trắng Pb(OH)2  chuyển sang kết
tủa vàng nâu (PbO2 ). Như vậy H2O2 đã oxi hóa Pb(OH)2 thành
PbO2, và dung dịch sủi bọt khí.
Pb(OH)2 + H2O2 PbO2  (vàng nâu) + 2H2O
Thấy sủi bọt khí là do H2O2 trong môi trường base tự phân hủy. NaOH H2O2 H2O + [O] 2[O] O2 
Thí nghiệm 6: Tính chất của NO trong môi trường H+ (HNO2)
- Ống nghiệm 1: 3 giọt dung dịch KI 0,5M + acid hóa bằng
3 giọt dung dịch H2SO4 2M + 3 giọt NaNO3 0,1M đun nóng. Thấy 8
tạo ra dung dịch đỏ nâu hoặc vàng nâu và có thể có bột I2
sinh ra, nổi trên mặt thoáng dung dịch dạng muội than.

2KI + 2H2SO4 + 2NaNO2 I2+ 2NO + Na  2SO4 + K2SO4 + 2H2O
+ I2 sinh ra là tỉnh thể có dạng muội than nổi trên bề mặt
dung dịch (nếu lượng I2 sinh ra nhiều)
+ Một phân I2 sinh ra tan trong KI dư tạo thành KI3, nên
dung dịch tạo ra có màu đỏ nâu hoặc vàng nâu.
Dung I2 + KI(dư) KI3 (dung dịch màu đỏ nâu)
+ Trong phản ứng trên NO -
2 thể hiện tính oxi hóa
- Ống nghiệm 2: 3 giọt dung dịch KMnO4 0,05M + acid hóa
bằng 3 giọt dung dịch H2SO4 2M + thêm từ từ dung dịch
NaNO3 0,1M. Thấy dung dịch mất màu tím.
2KMnO4 + 3H2SO4 + 5NaNO3 → 2MnSO4 + 5NaNO3 + K2SO4 + 3H2O
+ Trong phản ứng trên NO -
2 thể hiện tính khử 9
c. Kim loại nhóm VI, VIIA
Thí nghiệm 7: Tính chất của S - 2
- Ống nghiệm: 3 giọt dung dịch KMnO4 0,05M + acid hóa
bằng 2 giọt dung dịch H2SO4 2M + thêm từ từ dung dịch Na2S
1M. Thấy dung dịch hóa đục và mất màu tím. Để yên ống
nghiệm một lúc thấy xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt đó là bột S kết tủa.
2KMnO4 + 8H2SO4 + 5Na2S →2MnSO4 + 5Na2SO4 + 5S + K2SO4 + 8H2O
+ Trong phản ứng trên S2- thể hiện tính khử
Thí nghiệm 8: Tính chất của S (IV)
- Ống nghiệm 1: 2 giọt dung dịch KMnO4 0,05M + acid
hóa bằng 3 giọt dung dịch H2SO4 2M + thêm từ từ dung dịch
Na2SO4 0,5M. Thấy dung dịch mất màu tím.
2KMnO4 + 3H2SO4 + 5Na2SO3 → 2MnSO4 + 5Na2SO4 + K2SO4 + 3H2O
+ Trong phản ứng trên SO 2-
3 thể hiện tính khử
- Ống nghiệm 2: 5 giọt dung dịch Na2SO4 0,5M + 2 giọt
dung dịch H2SO4 2M + thêm từ từ dung dịch Na2S 1M. Thấy
dung dịch hóa đục
. Để yên ống nghiệm một lúc thấy xuất
hiện kết tủa màu vàng nhạt đó là bột S kết tủa.
Na2SO3 + 3H2SO4 + 2Na2S → 3S + 3Na  2SO4 + 3H2O
+ Trong phản ứng trên SO 2-
3 thể hiện tính oxi hóa
Thí nghiệm 9: Phản ứng của Na2S2O3 với dung dịch HCl
- Ống nghiệm: 5 giọt dung dịch Na2S2O3 0,5M, thêm vào
vài giọt dung dịch HCl 2M. Thấy da hóa trắng đục là do bột lưu
huỳnh tạo ra và phản ứng có sủi bọt khí, nhưng thực tế không
thấy sủi bọt khí, vì SO2 sinh ra tan trong nước. Để yên một lúc
thì có S kết tủa màu vàng.
Na2S2O3 + 2HCl → 2NaCl + S + SO  2 + H  2O
+ Phản ứng trên Na2S2O3 là chất tự oxi hóa - khử.
d. Các nguyên tố phân nhóm VIB, VIIB
Thí nghiệm 10: Tính chất của Cr(OH)3 10 - Điều chế Cr(OH)3
- Ống nghiệm:
2 giọt dung dịch Cr2(SO4)3 0,5M + cho từ từ
từng giọt dung dịch NaOH 2M đến khi xuất hiện kết tủa xanh
rêu, đã xảy ra phản ứng:
Cr2(SO4)3 + 6NaOH → 2Cr(OH)3  (xanh rêu) + 3Na2SO4
- Cr(OH)3 tan trong dung dịch NaOH.
+ Tiếp tục cho từ từ từng 1-3 giọt NaOH 2M thấy kết tủa
rêu tan ra hết, tạo thành dung dịch xanh rêu thì dừng cho
NaOH vào, đã xảy ra phản ứng: Cr(OH)3 + 3NaOH → Na3[Cr(OH)6]
- Na3[Cr(OH)6] bị khử bởi H2O2
+ Cho từ từ mỗi lần 1 giọt H2O, thấy dung dịch có sủi
mạnh bọt khí, (nhớ lắc mạnh Ống nghiệm đến khi hết bọt khí
thì mới thêm tiếp giọt H2O thứ 2 vào) thấy dung dịch từ màu
xanh rêu chuyển sang màu đỏ nâu
, rồi đến tạo thành dung dịch màu vàng ch ,
anh thì kết thúc thí nghiệm. (Chú ý khi cho
cùng một lúc nhiều giọt H2O, thì do có hiện tượng sủi bọt khí,
nên dung dịch tạo ra trong ống nghiệm bị trào ra ống nghiệm).
2Na3[Cr(OH)6] + 3H2O2 → 2Na2CrO4 (dung dịch màu vàng chanh) + 2NaOH + 8H2O
+ Thấy sủi bọt khí là do H2O2 trong môi trường bazơ tự phân hủy. NaOH H2O2 H2O + [O]2 2[O] O2  + H 3+
2O2 oxi hóa Na3[Cr(OH)6] (từ số oxi hóa Cr ) thành Na +6
2CrO4 (lên số oxi hóa Cr )
Thí nghiệm 11 : Tính chất của hợp chất Cr (VI) K2CrO4 .
- Ống nghiệm: 5 giọt dung dịch K2CrO4, bão hòa (dung dịch có màu vàng
chanh), (K2CrO4 tồn tại trong môi trường trung tính và môi trường base), làm
lạnh trong becher đựng nước đã và cho từ từ dung dịch H2SO4, đậm đặc vào thấy
dung dịch chuyển sang màu da cam (nếu nước đá đủ lạnh thì thấy tạo thành chất
kết tinh màu da cam). Khi đó đã xảy ra phản ứng chuyển hóa từ K2CrO4 thành
K2Cr2O7 (K2Cr2O7 dung dịch có màu vàng da cam, K2Cr2O7 tồn tại trong môi
trường trung tính và môi trường acid).
2K2CrO4 + H2SO4 → K2Cr2O7 + K2SO4 + H2O .