Bài 4: VĂN BẢN 3 CÂY TRE VN | Bài giảng PowerPoint Ngữ văn 6 | Kết nối tri thức

Bài giảng điện tử môn Ngữ văn 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống bao gồm đầy đủ các bài giảng trong cả năm học, được thiết kế dưới dạng file trình chiếu PowerPoint với nhiều hiệu ứng đẹp mắt. Nội dung bài học trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sát chương trình SGK Ngữ văn 6.

Tre xanh
Xanh tự bao giờ?
Chuyện ngày xưa …đã có bờ tre xanh
Thân gầy guộc, lá mong manh
sao nên lũy nên thành tre ơi?
đâu tre cũng xanh tươi
Cho dù đất sỏi đất vôi bạc màu
Đọc diễn cảm đoạn thơ dưới đây
và cho biết đoạn thơ đó nằm
trong bài thơ nào, được ai sáng
tác. Chia sẻ với các bạn những
hiểu biết của em về loài cây
được nhắc đến
Hãy tìm kiếm ghi lại 1 số thông
tin liên quan đến cây tre
- Tên 1 truyện dân gian có liên
quan đến cây tre:……………………
.……….……………………………….
- Tên 1 câu tục ngữ hình ảnh
tre:…………………………………….
…………………………………………
- Tên 1 bài thơ hình ảnh tre:...
.……………………………………..
-Tên 1 số nhạc cụ làm từ tre:………
…………………………………………
I. Tìm
hiểu
chung
1.
Tác giả
- Thép Mới tên thật Văn Lộc
(1925 1991)
- Quê quán: Tây Hồ, Nội.
- Chuyên viết về đề tài Chiến
tranh Đông Dương Chiến
tranh Việt Nam
- Ông vừa là một nhà báo sắc sảo
vừa một người chiến cách
mạng kiên ờng.
2.
Tác phẩm
Năm sáng tác: 1955
Lời bình cho bộ phim
Cây tre Việt Nam” của
các nhà điện ảnh Ba Lan
Thể loại: Bút kí
Bài cây tre Việt Nam là lời bình cho bộ phim
cùng tên của các nhà điện ảnh Ba Lan . Thông
qua hình ảnh cây tre , bộ phim thể hiện vẻ đẹp
của đất nước và con người Việt Nam , ca ngợi
cuộc kháng chiến chống thực n pháp của dân
tộc ta.
Bố cục
Đoạn 1:
Từ …. đến ….
Đoạn 2:
Từ …. đến ….
Đoạn 3:
Từ …. đến ….
……………….
……………….
……………….
Nội dung chính
Bố cục
Đoạn 1: Từ đầu
chí khí như người
Đoạn 2: Tiếp
chiến đấu
Đoạn 3:
Còn lại
Giới thiệu chung
về cây tre VN
Sự gắn của cây tre
với con người VN
Vai trò của tre
hiện tại tương lai
Nội dung chính
Bài văn i lên sự gắn thân thiết lâu
đời của cây tre với con người Việt Nam
trong đời sống,sản xuất,chiến đấu.Cây tre
những đức tính quý báu biểu
tượng của con người Việt Nam:ngay
thẳng,thu chung,can đảm.
II. Đọc
hiểu
văn bản
Tìm các
thông tin
tương ứng
ghi vào
mẫu phiếu
sau dán
lên hình
ảnh cây tre
phỏng
trên bảng
(có thể sử
dụng các
giấy note)
Làm việc nhóm
Nhóm 1: Cây tre được giới
thiệu như thế nào về hình
dáng, phẩm chất?
Biểu hiện
……………………………
……………………………
……………………………
Nhóm 2: Sau khi khẳng định
tình thân giữa tre và người dân
Việt Nam, tác giả ca ngợi
những vẻ đẹp nào của tre Việt
Nam qua những chi tiết, hình
ảnh nào?
Biểu hiện
……………………………
……………………………
……………………………
Nhóm 3: Hãy tìm thêm
những phẩm chất của tre
các đoạn văn còn lại?
Biểu hiện
……………………………
……………………………
……………………………
Nhóm 4: Chỉ ra nét đặc sắc
nghệ thuật tác dụng của
trong đoạn văn này?
Biểu hiện
……………………………
……………………………
……………………………
1. Giới thiệu về cây tre Việt Nam
Tre là bạn
thân
Mối quan hệ gắn giữa
tre con người
- Măng mọc thẳng
Hình dáng
- Dáng vươn mộc mạc, màu
tươi nhũn nhặn
Mộc mạc , nhũn nhặn,
cứng cáp , dẻo dai , thanh
cao , giản dị, chí khí .
Phẩm chất
Nhân hóa + Điệp ngữ + So
sánh + Liệt + Từ láy
Nghệ thuật
Những phẩm chất tốt đẹp của người VN
CÂY TRE VIỆT NAM
- Vẻ đẹp giản dị
- Sức sống mãnh liệt
- Phẩm chất quý báu
2. Ý nghĩa của tre với người VN
Trong
đời sống
Trong
chiến đấu
a/ Trong cuộc sống
Trong lao động sản xuất
Tre ăn ở với
người đời đời
kiếp kiếp
Tre là cánh tay của
người nông dân, giúp
người trăm nghìn công
việc khác nhau
Tre người bạn khăng khít với
đời sống hàng ngày, cảm thông,
chia sẻ, đỡ đần
Trong văn hóa, sinh hoạt
Là nơi lưu giữ một
nền văn hóa lâu
đời.
Là nguồn vui của
trẻ thơ cho đến
người già.
a/ Trong cuộc sống
Lọt lòng trong chiếc
nôi tre
Nhắm mắt xuôi tay trên
chiếc giường tre
b/ Trong chiến đấu
-
Tre lại đồng chí chiến đấu của ta...
-
Tre khí
-
Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép
của
quân
thù.
-
Tre xung phong vào xe tăng đại bác.
-
Tre giữ làng, gi nước, giữ
mái
nh
à tranh, giữ đồng lúa chín.
-
Tre hi sinh để bảo vệ con
người.
Gậy tre
Chông tre
Ngọn tầm vông
CÂY TRE VIỆT NAM
Tre anh hùng lao động
Tre anh hùng chiến đấu
Nhân hóa, điệp ngữ
Tre dũng cảm, kiên cường
3. Vị trí của cây tre trong tương lai
Tre phương tiện để con người bộc lộ cảm xúc
(Tiếng sáo)
Tre biểu ợng cho sự tiếp nối của c thế hệ
con ngưi
Tre i là người bạn đồng hành chung thủy của
con người
Tre tượng trưng cao quý của dân tộc Việt Nam.
III.
Tổng kết
- Sử dụng nhiều chi
tiết, hình ảnh chọn
lọc mang ý nghĩa
biểu tượng.
Nghệ thuật
- Sử dụng thành công
phép nhân hóa.
- Lời văn giàu xúc
nhịp điệu.
Nội dung
- Vẻ đẹp sự gắn
của cây tre với đời sống
dân tộc ta.
- Sự am hiểu về cây tre,
tình cảm sâu nặng, yêu
quý, trân trọng, tin
tưởng và tự hào đối với
cây tre VN của tác giả
Tre già khó uốn. Tre non dễ uốn.
(Tục ngữ)
Lạt này gói bánh chưng xanh
Cho mai lấy trúc, cho anh lấy nàng.
Thơ:
Con ở miền Nam ra thăm lăng Bác
Đã thấy trong sương ng tre bát ngát.
( Viễn Phương)
Làng tôi sau lũy tre mờ xa
Tình yêu quê hương những nếp nhà.
( Hồ Bắc)
CA DAO :
- Chặt tre cài bẫy vót chông
Tre bao nhiêu lá thương chồng bấy nhiêu.
- Em về cắt rạ đánh tranh
Chặt tre chẻ lạt cho anh lợp nhà
Sớm khuya hoà thuận đôi ta
Hơn ai gác tía lầu hoa một mình.
- Một cành tre, năm bảy cành tre
Đẹp duyên thì lấy chớ nghe họ hàng.
-Làngi có luỹ tre xanh
Có sông Tô Lịch uốn quanh xóm làng.
- Trăng lên tắm luỹ tre làng
Trăng nhòm qua cửa, trăng tràn vô nôi.
TRE
XƯA
TRE
NAY
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
Bàn tay ta làm nên tất cả
sức người sỏi đá cũng thành cơm
(Bài ca vỡ đất Hoàng Trung Thông)
Theo em, t “bàn tay”
trong dòng thơ th nhất
chỉ đối tượng nào?
GV yêu
cầu HS
đọc phần
thông tin
trong SGK
trang 99
100 và nêu
hiểu biết
về hoán
dụ;
Làm việc nhóm
Đọc câu thơ sau:
Áo chàm đưa buổi phân li
Cầm tay nhau biết nói hôm nay
? Áo chàm để chỉ ai? Tại sao?
Nêu hiểu biết về hoán dụ?
BÀI TẬP
Bài tập 1 (SGK trang 99 100)
Các từ in đậm trong những câu sau có nga
hoán dụ. Em hãy giải thích nga của các từ
ngữ đó.
nhắm mắt
xuôi tay
Mái n tranh,
đồng lúa chín
Áo cơm
nhà cửa
Các từ in đậm trong những câu sau nghĩa
hoán dụ. Em hãy giải thích nghĩa của các từ
ngữ đó.
Bài tập 2 (SGK trang100)
Chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng
trong những câu sau nêu tác dụng
a) Đời cha ông với đời tôi
Như con sông với chân trời đã xa
b)gậy tre, chông tre chống lại sắt
thép của quân thù. Tre xung
phong vào xe tăng, đại bác.
Đẽo cày theo ý người ta
S thành khúc g chẳng ra việc
Liên ởng đến thành ng: Đẽo cày giữa đường;
Ý nghĩa: những người không độc lập, không
chính kiến riêng, luôn bị tác động và thay
đổi theo ý kiến người khác thì làm việc gì
cũng không đạt được kết quả.
THÀNH NGỮ
LUYỆN TẬP
BÀI TẬP TRẮC
NGHIỆM
VẬN DỤNG
5
6
4
2
3
1
Ô
ID U
T
M
V
G
Y
N
T
G
R
E
S
Á
O T R E
V
I
N
À
N
G
E
T
I
À
M
Ă
N G M
C
N
A
N H
Â
N
H
Ó
M
T
R
E
A
G
N
U
H
H
N
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
T
R
E
G
A
1.
Ô chữ gồm 4 chữ cái
Đồ chơi trẻ em, cốt làm bằng tre và dán giấy, ưa gió.
2.
Ô chữ gồm 10 chữ cái
Một loại vũ khí thô sơ bằng tre chống lại xe tăng -sắt
thép kẻ thù.
3.
ô chữ gồm 6 chữ cái
Nhạc cụ làm bằng tre
4.
ô chữ gồm 4 chữ cái
Là tiếng thiếu trong câu ca dao sau:
“Lạt này gói bánh chưng xanh,
Cho mai lấy trúc cho anh lấy…”
5.
Ô chữ gồm13 chữ cái
Sự tiếp nối các thế hệ của tre được đúc
kết bằng một thành ngữ.
6.
ô chữ gồm7 chữ cái
Biện pháp nghệ thuật sử dụng rộng rãi và
thành công trong bài “Cây tre Việt Nam”
Vận dụng
Đọc kĩ văn
bản, nhớ
được các
chi tiết, các
hình ảnh so
sánh, nhân
hóa đặc sắc
Sưu tầm
một số bài
văn , bài
thơ viết về
cây tre Việt
Nam
Chuẩn bị:
Viết
Tạm biệt
các em!!!
| 1/57

Preview text:

Đọc diễn cảm đoạn thơ dưới đây
và cho biết đoạn thơ đó nằm
trong bài thơ nào, được ai sáng
tác. Chia sẻ với các bạn những
hiểu biết của em về loài cây được nhắc đến Tre xanh Xanh tự bao giờ?
Chuyện ngày xưa …đã có bờ tre xanh
Thân gầy guộc, lá mong manh
Mà sao nên lũy nên thành tre ơi?
Ở đâu tre cũng xanh tươi
Cho dù đất sỏi đất vôi bạc màu
Hãy tìm kiếm và ghi lại 1 số thông
tin liên quan đến cây tre
- Tên 1 truyện dân gian có liên
quan đến cây tre:……………………
.……….……………………………….
- Tên 1 câu tục ngữ có hình ảnh
tre:…………………………………….

…………………………………………
- Tên 1 bài thơ có hình ảnh tre:…...
.……………………………………..…
-Tên 1 số nhạc cụ làm từ tre:………
………………………………………… I. Tìm hiểu chung 1.
Tác giả - Thép Mới tên thật là Hà Văn Lộc
- Quê quán: Tây Hồ, Hà Nội.
- Chuyên viết về đề tài Chiến
tranh Đông Dương và Chiến tranh Việt Nam
- Ông vừa là một nhà báo sắc sảo
vừa là một người chiến sĩ cách mạng kiên cường. (1925 – 1991) 2. Tác phẩm Năm sáng tác: 1955 Lời bình cho bộ phim
“Cây tre Việt Nam” của các nhà điện ảnh Ba Lan Thể loại: Bút kí
Bài cây tre Việt Nam là lời bình cho bộ phim
cùng tên của các nhà điện ảnh Ba Lan . Thông
qua hình ảnh cây tre , bộ phim thể hiện vẻ đẹp
của đất nước và con người Việt Nam , ca ngợi
cuộc kháng chiến chống thực dân pháp của dân tộc ta. Bố cục Đoạn 1: Đoạn 2: Đoạn 3: Từ …. đến …. Từ …. đến …. Từ …. đến …. ………………. ………………. ………………. Nội dung chính Bố cục Đoạn 1: Từ đầu  Đoạn 2: Tiếp  Đoạn 3: chí khí như người chiến đấu Còn lại Giới thiệu chung Sự gắn bó của cây tre Vai trò của tre ở về cây tre VN với con người VN hiện tại và tương lai Nội dung chính
Bài văn nói lên sự gắn bó thân thiết và lâu
đời của cây tre với con người Việt Nam
trong đời sống,sản xuất,chiến đấu.Cây tre
có những đức tính quý báu và là biểu
tượng của con người Việt Nam:ngay
thẳng,thuỷ chung,can đảm. II. Đọc hiểu văn bản Tìm các thông tin Làm việc nhóm tương ứng ghi vào
Nhóm 2: Sau khi khẳng định
Nhóm 1: Cây tre được giới
tình thân giữa tre và người dân mẫu phiếu
thiệu như thế nào về hình dáng, phẩm chất?
Việt Nam, tác giả ca ngợi
những vẻ đẹp nào của tre Việt sau và dán Biểu hiện
Nam qua những chi tiết, hình
…………………………… ảnh nào? lên hình
……………………………
…………………………… Biểu hiện ảnh cây tre
……………………………
…………………………… mô phỏng
…………………………… Nhóm 3: Hãy tìm thêm
Nhóm 4: Chỉ ra nét đặc sắc trên bảng
những phẩm chất của tre ở
nghệ thuật và tác dụng của các đoạn văn còn lại? nó trong đoạn văn này? (có thể sử Biểu hiện Biểu hiện dụng các
……………………………
……………………………
……………………………
…………………………… giấy note)
……………………………
…………………………… Tre là bạn
 Mối quan hệ gắn bó giữa Nam thân … tre và con người Việt - Măng mọc thẳng Hình dáng tre
- Dáng vươn mộc mạc, màu tươi nhũn nhặn cây về Mộc mạc , nhũn nhặn, Phẩm chất
cứng cáp , dẻo dai , thanh
cao , giản dị, có chí khí . thiệui
Những phẩm chất tốt đẹp của người VN Giớ
Nhân hóa + Điệp ngữ + So Nghệ thuật 1. sánh + Liệt kê + Từ láy CÂY TRE VIỆT NAM
- Vẻ đẹp giản dị
- Sức sống mãnh liệt
- Phẩm chất quý báu
2. Ý nghĩa của tre với người VN Trong đời sống Trong chiến đấu
Trong lao động sản xuất Tre ăn ở với
Tre là cánh tay của người đời đời
người nông dân, giúp
rong cuộc sống kiếp kiếp
người trăm nghìn công a/ T việc khác nhau
Tre là người bạn khăng khít với
đời sống hàng ngày, cảm thông, chia sẻ, đỡ đần ng
Trong văn hóa, sinh hoạt c số g cuộ Là nơi lưu giữ một Là nguồn vui của ron nền văn hóa lâu trẻ thơ cho đến a/ T đời. người già. Lọt lòng trong chiếc Nhắm mắt xuôi tay trên nôi tre chiếc giường tre u
- Tre lại là đồng chí chiến đấu của ta... - Tre là vũ khí
- Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của g chiến đấ quân thù. ron
- Tre xung phong vào xe tăng đại bác. b/ T
- Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái
nhà tranh, giữ đồng lúa chín.
- Tre hi sinh để bảo vệ con người. Gậy tre Chông tre Ngọn tầm vông CÂY TRE VIỆT NAM
Tre anh hùng lao động
Tre anh hùng chiến đấu
Nhân hóa, điệp ngữ
Tre dũng cảm, kiên cường
3. Vị trí của cây tre trong tương lai
Tre là phương tiện để con người bộc lộ cảm xúc (Tiếng sáo)
Tre là biểu tượng cho sự tiếp nối của các thế hệ con người
Tre mãi là người bạn đồng hành chung thủy của con người
Tre là tượng trưng cao quý của dân tộc Việt Nam. III. Tổng kết Nghệ thuật Nội dung - Sử dụng nhiều chi
- Vẻ đẹp và sự gắn bó tiết, hình ảnh chọn
của cây tre với đời sống lọc mang ý nghĩa dân tộc ta. biểu tượng.
- Sự am hiểu về cây tre, - Sử dụng thành công tình cảm sâu nặng, yêu phép nhân hóa. quý, trân trọng, tin
tưởng và tự hào đối với - Lời văn giàu xúc và cây tre VN của tác giả nhịp điệu.
Tre già khó uốn. Tre non dễ uốn. (Tục ngữ)
Lạt này gói bánh chưng xanh
Cho mai lấy trúc, cho anh lấy nàng. Thơ:
Con ở miền Nam ra thăm lăng Bác
Đã thấy trong sương hàng tre bát ngát. ( Viễn Phương)
Làng tôi sau lũy tre mờ xa
Tình yêu quê hương những nếp nhà. ( Hồ Bắc) CA DAO :
- Chặt tre cài bẫy vót chông
Tre bao nhiêu lá thương chồng bấy nhiêu.
- Em về cắt rạ đánh tranh
Chặt tre chẻ lạt cho anh lợp nhà
Sớm khuya hoà thuận đôi ta
Hơn ai gác tía lầu hoa một mình.
- Một cành tre, năm bảy cành tre
Đẹp duyên thì lấy chớ nghe họ hàng. -Làng tôi có luỹ tre xanh
Có sông Tô Lịch uốn quanh xóm làng.
- Trăng lên tắm luỹ tre làng
Trăng nhòm qua cửa, trăng tràn vô nôi. TRE TRE XƯA NAY
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm
(Bài ca vỡ đất – Hoàng Trung Thông) Theo em, từ “bàn tay” trong dòng thơ thứ nhất chỉ đối tượng nào? GV yêu cầu HS Làm việc nhóm đọc phần thông tin Đọc câu thơ sau: trong SGK
Áo chàm đưa buổi phân li trang 99 –
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay 100 và nêu
? Áo chàm để chỉ ai? Tại sao? hiểu biết về hoán
Nêu hiểu biết về hoán dụ? dụ;  BÀI TẬP
Bài tập 1 (SGK trang 99 – 100) Các từ in i đậm trong tr những n câu c sau có c nghĩ ng a hĩ hoán dụ. dụ Em E hã h y ã giải gi thích thí nghĩ ng a hĩ của củ các c từ ngữ đó. đó nhắm mắt Mái nhà tranh, Áo cơm xuôi tay đồng lúa chín nhà cửa
Bài tập 2 (SGK trang100)
Chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng
trong những câu sau và nêu tác dụng
a)
Đời cha ông với đời tôi
Như con sông với chân trời đã xa
b)gậy tre, chông tre chống lại sắt
thép của quân thù. Tre xung
phong vào xe tăng, đại bác. THÀNH NGỮ
Đẽo cày theo ý người ta
Sẽ thành khúc gỗ chẳng ra việc gì
Liên tưởng đến thành ngữ: Đẽo cày giữa đường;
Ý nghĩa: những người không độc lập, không
có chính kiến riêng, luôn bị tác động và thay
đổi theo ý kiến người khác thì làm việc gì
cũng không đạt được kết quả. LUYỆN TẬP BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG TRÒ CHƠI Ô CHỮ 1 D I Ề U
2 G Ậ Y T Ầ M V Ô N G 3 S Á O T R E 4 N À N G 5 T R E G I À M Ă N G M Ọ C 6 N H Â N H Ó AT R E V A IN E H T H N U A N M G 1.
Ô chữ gồm 4 chữ cái
Đồ chơi trẻ em, cốt làm bằng tre và dán giấy, ưa gió. 2.
Ô chữ gồm 10 chữ cái
Một loại vũ khí thô sơ bằng tre chống lại xe tăng -sắt thép kẻ thù. 3.
ô chữ gồm 6 chữ cái
Nhạc cụ làm bằng tre 4. ô chữ gồm 4 chữ cái
Là tiếng thiếu trong câu ca dao sau:
“Lạt này gói bánh chưng xanh,
Cho mai lấy trúc cho anh lấy…” 5.
Ô chữ gồm13 chữ cái
Sự tiếp nối các thế hệ của tre được đúc
kết bằng một thành ngữ. 6.
ô chữ gồm7 chữ cái
Biện pháp nghệ thuật sử dụng rộng rãi và
thành công trong bài “Cây tre Việt Nam” Vận dụng Đọc kĩ văn bản, nhớ Sưu tầm Chuẩn bị: được các một số bài Viết chi tiết, các văn , bài hình ảnh so thơ viết về cây tre Việt sánh, nhân hóa đặc sắc Nam Tạm biệt các em!!!