Bài 4.4: Vẻ đẹp của một bài ca dao | Bài giảng PowerPoint Ngữ Văn 6 | Cánh diều
Bài giảng điện tử môn Ngữ văn 6 sách Cánh diều bao gồm đầy đủ các bài giảng trong cả năm học 2021 - 2022, được thiết kế dưới dạng file trình chiếu PowerPoint với nhiều hiệu ứng đẹp mắt. Nội dung bài học trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sát chương trình SGK Ngữ văn 6.
Preview text:
Trình bày những đặc điểm
cơ bản về kiểu bài nghị luận văn học? - Văn bản nghị Nghị luận văn luận viết ra nhằm học là văn bản thuyết phục người đọc, người nghe nghị luận bàn về về quan điểm, tư các vấn đề văn tưởng của người
- Văn bản nghị luận viết ra nhằm thuyết phục người đọc, người nghehọc
về quan điểm, tư tưởng của người viết. viết.
Các yếu tố: ý kiến, lí lẽ, bằng
chứng có mối quan hệ mật thiết với nhau
Văn bản: VẺ ĐẸP CỦA MỘT BÀI CA DAO (Hoàng Tiến Tựu) I. TÌM HIỂU CHUNG Trình bày hiểu biết về tác giả? 1. Tác giả
- Hoàng Tiến Tựu (1933 - 1998) - Quê quán: Thanh Hóa
- Là nhà nghiên cứu hàng đầu về
chuyên ngành Văn học dân gian
Văn bản: VẺ ĐẸP CỦA MỘT BÀI CA DAO (Hoàng Tiến Tựu) HƯỚNG DẪN ĐỌC 2. Văn bản Giọng đọc to, rõ ràng, phấn khởi háo hức bày
tỏ cảm xúc tự hào, trân
a. Đọc và tìm hiểu chú thích
trọng vẻ đẹp của bài ca b. Thể loại dao
Nghị luận văn học
c. Vấn đề nghị luận: Vẻ đẹp của một bài ca dao
Văn bản: VẺ ĐẸP CỦA MỘT BÀI CA DAO (Hoàng Tiến Tựu) Nội dung chính của văn
bản Vẻ đẹp của một bài ca
dao là gì? Nhan đề đã khái
quát được nội dung chính của văn bản hay chưa?
Văn bản: VẺ ĐẸP CỦA MỘT BÀI CA DAO (Hoàng Tiến Tựu)
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
Theo tác giả, bài ca
1. Vẻ đẹp của bài ca dao
dao có những vẻ đẹp
gì? Vẻ đẹp nào được - Hai cái
tác giả chú ý phân tích
đẹp: cánh đồng và cô gái nhiều hơn?
thăm đồng. => Được miêu tả ấn tượng
- Cái hay: độc đáo, riêng biệt không
thấy ở những bài ca dao khác
=> Khẳng định bài ca dao mang vẻ đẹp và cái hay riêng
Văn bản: VẺ ĐẸP CỦA MỘT BÀI CA DAO (Hoàng Tiến Tựu)
Tác giả lần lượt trình
2. Cảm nhận, đánh giá bài ca dao
bày ý kiến của mình a. Hai câu đầu
về hai câu đầu và hai
câu cuối của bài ca dao như thế nào? - Không có chủ ngữ
=> Người nghe cảm thấy như
đang được đi thăm cánh đồng
mênh mông, rộng lớn cùng cô gái.
Văn bản: VẺ ĐẸP CỦA MỘT BÀI CA DAO (Hoàng Tiến Tựu) a. Hai câu cuối Tác giả đã trình bày quan điểm, ý kiến của mình về
- Dẫn dắt bằng kiểu kết cấu “ nếu như hai câu cuối như hai câu đầu…thì ở thế nào?
hai câu cuối…”=>rất tự nhiên , thuyết phục
- Tập trung ngắm nhìn , đặc tả "chẽn lúa đòng đòng"
đang phất phơ dưới "ngọn nắng hồng ban mai".
- Tả "chẽn lúa đòng đòng" trong mối liên hệ so sánh với bản thân.
=> Cô gái đến tuổi dậy thì, căng đầy sức sống.
Văn bản: VẺ ĐẸP CỦA MỘT BÀI CA DAO (Hoàng Tiến Tựu) III. TỔNG KẾT Nghệ thuật Nội dung
Qua Vẻ đẹp của một bài ca dao, Hoàng Tiến - Ý kiến nêu ra rõ Tựu đã nêu lên ý kiến ràng, chân thực, trình của mình về vẻ đẹp bày có hệ thống cũng như cách khai thác
- Lí lẽ ngắn gọn,
nội dung của một bài ca thuyết phục, giàu
dao cụ thể. Từ đó khơi cảm xúc
gợi được sự đồng cảm
và tình yêu đối với ca dao ở bạn đọc.
Văn bản: VẺ ĐẸP CỦA MỘT BÀI CA DAO (Hoàng Tiến Tựu)
Hướng dẫn tự học
- Ôn tập củng cố lại các đặc điểm của văn bản
nghị luận ( Nghị luận văn học)
- Nắm được vấn đề nghị luận trong hai văn bản đã học
- Chuẩn bị trước nội dung Thực hành Tiếng Việt
và Thực hành đọc hiểu MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Tri thức Ngữ văn Văn bản nghị luận
- Thành ngữ và tác dụng của việc sử dụng thành ngữ
- Công dụng của dấu chấm phẩy
2. Về năng lực:
- Nhận biết được một số hình thức ( ý kiến, lí lẽ, bằng chứng... ) nội dung ( đề tài, vấn đề, tư tưởng,
ý nghĩa...) của các văn bản nghị luận văn học.
- Thấy được những điểm khác biệt cơ bản giữa văn bản nghị luận với một số kiểu văn bản đã học như thơ, truyện
- Vận dụng được các hiểu biết về nghĩa của một số thành ngữ thông dụng và dấu chấm phẩy vào
việc đọc hiểu, viết, nói, nghe.
- Viết được đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc một bài thơ lục bát.
- Biết trình bày ý kiến về một vấn đề
3. Về phẩm chất:
- Nhân ái : biết quan tâm, chia sẻ yêu thương mọi người xung quanh
- Yêu nước: trân trọng tự hào về kho tàng văn học dân gian của ông cha để lại
- Trung thực: trong học tập, trong các mối quan hệ với bạn bè, thầy cô và gia đình…