

Preview text:
lOMoAR cPSD| 47205411
Review hóa sinh bài 5
Câu hỏi đầu giờ:
- Acid dịch vị tồn tại ở dạng nào ? Acid tự do và acid kết hợp- Xác định
acid dịch vị bằng phương pháp nào ?
- Acid kết hợp là kết hợp với cái gì ? Mosin
- Độ acid dịch vị là gì ? Là nồng độ NaOH dùng để chuẩn độ acid dịch
vị- Tại sao lipid phải được nhũ tương hóa ?
Nhũ tương hóa: chất làm giảm sức căng bề mặt của các pha và hệ → nhũ tương duy trì đc sự ổn định cấu trúc
Nhũ tương hóa lipid: Hiện tượng chia nhỏ giọt lipid lớn → nhiều giọt lipid nhỏ, nhờ tác dụng
dịch mật → tạo hạt micell .
Triacy glycerol thân dầu còn enzym thân nước nên phải nhũ tương hóa tạo micell nhằm giữ
thời gian lâu hơn và tăng diện tích tiếp xúc với nhau để phản ứng (ko chắc câu trả lời nhưng thầy có hỏi)
TN 4.3: Hoạt động của lipase dịch tụy
- Lipase là một enzym có nguồn gốc duy nhất từ tuyến tụy (nguồn gg) (tụy là cơ quan chính sản xuất lipase)
- tác dụng: dưới tác dụng của lipase, triacy glycerol bị thủy phân thành glycerol và acid béo-
Phản ứng: Lipase xúc tác sự thủy phân triacy glycerol trong sữa → glycerol và acid béo →
sự có mặt của acid béo giải phóng làm thay đổi pH môi trường (trong TN là từ kiềm chuyển sang acid)
- Phenolphtalein: thuốc thử màu
- Ống 1: ban đầu có màu hồng → sau đó mất màu. Dịch tụy thủy phân triacyl glycerol thành
acid béo → pH tăng → phenolphtalein mất màu
- Ống 2; màu hồng. Mtrg base do Na2CO3 và H2O hay gì đó nó là mtrg kiềm
TN 4.4.1: Định lượng acid chlorhydric dịch vị:
- Acid dịch vị tồn tại ở dạng nào ? Acid tự do và acid kết hợp- Xác định acid dịch vị bằng phương pháp nào ?
- Acid kết hợp là kết hợp với cái gì ? Mosin
- Độ acid dịch vị là gì ? Là nồng độ NaOH dùng để chuẩn độ acid dịch vị
- Thuốc thử Toffer dùng để xác định nồng độ HCl tự do- Phenolphtalein dùng để xđ độ acid
toàn phần - Công thức tính:
Nồng độ HCl tự do: n1 x 100 : 5
Nồng độ HCl toàn phần: ( (n2 + n3)/2 ) x 100 : 5
Nồng độ HCl kết hợp với protein: Nồng độ HCl toàn phần - Nồng độ HCl tự do
+ khi thực tập và tính thì sẽ ko giống hoàn toàn công thức (bỏ qua n2), đến đó thầy sẽ giảng cho - Kết quả:
+ Dịch vị I: bình thường (dựa trên kết quả tính được của M HCl tự do và kết hợp nằm
trong ngưỡng bình thường. theo lý thuyết)
+ Dịch vị 2: ko bình thường ( M HCl tự do và kết hợp tăng) → có thể là viêm dạ dày,...
+ Phía trên là kết quả của nhóm t thôi lOMoAR cPSD| 47205411
TN 4.4.2: Xđ hoạt độ pepsin dịch vị
- Pepsin có tác dụng thủy phân các liên kết peptid có nhóm NH- của acid amin thơm-
Pepsin được tiết ra từ các TB chính của niêm mạc dạ dày dưới dạng tiền enzym
(proenzyme) (chưa hoạt động) là pepsinogen.
- Pepsin không phải yếu tố biến tính protein vì không phá hủy cấu trúc không gian của Pr
- Hoạt động thích hợp nhất ở 37oC, môi trường acid
- CCl3COOH: chỉ tủa protein, ko tủa peptid và aa
- Nhớ sử dụng đúng lọ dịch vị dành cho phản ứng pepsin
- Thuốc thử Gornal (Cu2+/OH-) : tìm hiểu thêm ở TN 1.1.1. tactrat là phối tử. (Khả năng tạo
phức của tactrat với đồng yếu hơn….. gì đó cái này ko nghe rõ)
TN 4.2: Chiết xuất, thủy phân và xđ thành phần của lecithin
- lecithin là một phospholipid, tham gia và thành phần cấu tạo màng tế bào. Đc sản xuất ở gan
- Lecithin đc chiết xuất từ lòng đỏ trứng dựa vào tính chất tan trong alcol nóng nhưng không tan trong aceton của nó
- Trong mtrg acid, thủy phân lecithin ra glycerol, acid béo, H3PO4, cholin- Đề ktra đầu giờ
có hỏi về cách xác định các thành phần này
Cuối giờ bọn t có bài test tự luận:
Lập TN xác định hoạt độ của pepsin trong điều kiện pH nào là phù hợp nhất (đại khái vậy).
Cho 3 môi trường với pH lần lượt là 2,4,6 (ko yêu cầu số ml, % dung dịch) Giải:
- Pepsin đc tiết ra từ niêm mạc dạ dày -> pH thích hợp của nó sẽ gần với pH dạ dày (lý
thuyết thầy giảng) - Cho vào 3 ống nghiệm 1 2 3 Dung dịch protein x x x Dịch vị x x x Dd đệm pH: pH 2 x pH 4 x pH 6 x
- Cho vào mỗi ống: thuốc thử Gornall
- Mang đi đo quang (vì màu khác nhau nhưng khó nhận biết bằng mắt thường)
Buổi sau thầy chữa nên ko biết kết quả đúng sẽ thế nào