Bài 5: Cô Tô | Bài giảng PowerPoint Ngữ văn 6 | Kết nối tri thức

Bài giảng điện tử môn Ngữ văn 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống bao gồm đầy đủ các bài giảng trong cả năm học, được thiết kế dưới dạng file trình chiếu PowerPoint với nhiều hiệu ứng đẹp mắt. Nội dung bài học trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sát chương trình SGK Ngữ văn 6.

Giáo viên: Nguyễn Thị Tranh
VĂN BẢN 1. CÔ
Bài 5: NHỮNG NẺO ĐƯỜNG XỨ SỞ
Nguyễn Tuân
I. Đc - tìm hiểu chú thích:
I. Đọc - tìm hiểu chú thích:
1. Đọc:
1. Đọc:
- Nguyn Tn (1910 1987) q Hà Ni.
- Nguyễn Tuân (1910 – 1987) quê ở Hà Nội.
- S trưng viết tùy bút, t .
- Sở trường viết tùy bút, bút kí.
- y bút tài hoa, s hiểu biết phong phú nhiu
mặt.
- Là cây bút tài hoa, sự hiểu biết phong phú nhiều
mặt.
2. Chú thích
2. Chú thích
a. Tác giả:
a. Tác giả:
b. Tác phẩm
b. Tác phẩm
- Hoàn cảnh sáng tác, xuất xứ:
+T4 – 1976 nhân chuyến nhà văn ra thăm đảo Cô Tô.
+ Trích: phần cuối của bài kí Cô
- Thể loại: Du kí
Thể n tsự viết về người tht, vic tht, có tính cht thời sự, trung thành
với hiện thực đến mức cao nhất
Thể văn tự sự viết về người thật, việc thật, có tính chất thời sự, trung thành
với hiện thực đến mức cao nhất
- PTBĐ: Miêu tả + biểu cảm + Tự sự
- Từ khó: sgk
Ngấn bể
Bãi đá đầu sư
Cái ang
Giã đôi
Hải sâm
Cá hồng
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
2. Ngày thứ năm……mùa sóng ở đây:
Tô một ngày sau trận bão
3. Mặt trời lại rọi……là là nhịp cánh:
Cảnh mặt trời lên trên đảo Cô
Tô
1. Bố cục: 3 phần
1.Từ đầu… quỷ khốc thần linh:
Cơn bão biển Cô Tô;
4. Khi mặt trời…….cho lũ con lành:
Buổi sớm trên đảo Thanh Luân
Cảnh mặt trời mọc trên biển đảo Cô Tô Cảnh sinh hoạt và lao động trên đảo Cô Tô
Quang cảnh Cô Tô sau trận bão
Quang cảnh Cô Tô trong trận bão
GÓC CHIA SẺ
*Tổ 1 (nhóm 1,2): hội ý-thống nhất và chia sẻ kết quả câu
1,2/113
*Tổ 2 (nhóm 3,4) và tổ 3 (nhóm 5,6) hội ý-thống nhất và chia
sẻ kết quả câu 3,4/113; 5,6/113
*Tổ 4 (nhóm 7,8): hội ý-thống nhất và chia sẻ kết quả câu
7/113
2. Phân tích
2.1. Cơn bão biển Cô
- Những địa danh: Tô Trung, Tô Bắc, Tô Nam, Thanh Luân, đồn Khố xanh
Nhân vật: anh hùng Châu Hòa Mãn, chị Châu Hòa Mãn.
- Các danh từ: Cánh cung, hỏa lực, trống trận;
- Cụm tính từ + động từ mạnh: buốt, rát, liên thanh quạt lia lịa, trời đất trắng mù mù, thúc, âm
âm rền rền, vỡ tung, rít lên, rú lên, ghê rợn;
- Lượng từ: ba ngàn thước, trăm thước -> không gian rộng, bao la -> cho thấy sức gió mạnh,
đẩy con người ra đi rất xa;
- Các từ, cụm từ Hán Việt: hỏa lực, thủy tộc, quỷ khốc thần linh -> tăng màu sắc kì quái cho cơn bão.
- Biện pháp so sánh:
+mỗi viên cát như viên đạn mũi kim -> bắn vào má;
+gió như người bắn: chốc chốc gió ngừng trong tích tắc như để thay băng đạn;
+sóng như vua thủy;
+gió rú rít như quỷ khốc thần linh => so sánh làm nổi bật sự kì quái, rùng rợn của những trận gió.
- Thủ pháp tăng tiến:
Gác đảo nhiều khuôn cửa kính bị gió vây và dồn, bung hết. Kính bị thứ gió cấp 11 ép, vỡ tung.
Tiếng gió càng ghê rợn […] như cái kiểu người ta vẫn thường gọi là quỷ khốc thần linh.
+ Từ vây => dồn => bung hết, ép => vỡ tung => Thủ pháp tăng tiến miêu tả
sức mạnh và hành động của cơn gió, làm cho hình ảnh sống động như thật;
+ “càng”: cấp độ được tăng thêm => Từ miêu tả những cửa kính bị vỡ => miêu tả tiếng gió
“ghê rợn” => so sánh với hình ảnh kì quái, sử dụng từ Hán Việt: “quỷ khốc thần linh”.
=> Sử dụng các từ ngữ gây ấn tượng mạnh, tập hợp các từ ngữ trong trường
nghĩa chiến trận => diễn tả sự đe dọa và sức mạnh hủy diệt của cơn bão
=> Cái nhìn độc đáo của tác giả về trận bão biển. Miêu tả cơn bão như trận
chiến dữ dội, để cho thấy sự đe dọa và sức mạnh hủy diệt của cơn bão.
=> Phong cách nghệ thuật của Nguyễn Tuân.
Trên nóc đồn biên phòng
Trình tự không gian (Tô bắc, Tô Trung, Tô Nam,..)
+ Bầu trời: trong sáng
+ y : xanh mưt
+ Cây : xanh ợt
+ Nước bin: lam biếc, đặm đà
+ Nước biển: lam biếc, đặm đà
+ t : vàng giòn
+ Cát : vàng giòn
+ i : càng thêm nng m cá giã đôi
+ Lưới : càng thêm nặng mẻ cá giã đôi
-Thời gian:
-Điểm nhìn:
-Trình tự miêu tả:
-Hình ảnh, cảnh vật:
Ngày thứ năm,…sau trận bão
2. Phân ch
2.2. Vẻ đẹp của Cô Tô sau cơn bão:
Thiên nhiên Cô Tô hiện lên với vẻ đẹp trong sáng nh khôi.
2. PHÂN TÍCH
2.2.Thiên nhiên Cô Tô sau trận bão
2.2.Thiên nhiên Cô Tô sau trận bão
- Sử dụng miêu tả, ẩn dụ và biểu cảm
-> Thiên nhiên Cô Tô hiện lên với vẻ đẹp trong sáng Fnh khôi.
Những tính từ chỉ
màu sắc, ánh sáng.
Miêu tả trình tự, có
chọn lọc.
Bầu trời: trong sáng.
Cây: thêm xanh mượt
Nước biển: lam biếc đặm đà.
Cát: vàng giòn.
Lưới: nặng mẻ cá.
Bức tranh
thiên nhiên
tươi sáng,
bao la, tinh
khôi, trù phú,
dạt dào sức
sống mới.
Sự cảm nhận
tinh tế, ngôn ngữ
phong phú, cách
dùng từ rất mực
tài hoa.
thấy yêu mến hòn đảo như
bất cứ người chài nào đã từng
đẻ ra và lớn lên theo mùa sóng
ở đây.
Cảnh Tình
Tài
Nguyễn Tuân một kho tvựng hết sức phong phú ông
đã cần cù tích lũy với lòng say tiếng mẹ đẻ. không chỉ tích
lũy những từ sẵn có, ông luôn ý thức sáng tạo từ mới cách
dùng từ mới.(…). Dĩ nhiên đối với nghề viết, có vốn từ vựng chưa
đủ, cần phải biết sdụng cho tốt nữa. Sự tung hoành thoải mái
của ngòi bút Nguyễn Tuân, thực ra còn phụ thuộc vào khả năng
dùng từ thành thạo sáng tạo của ông nữa. Nhiều từ ngữ thông
thường, khi vào tay ông, trở nên giá trị hơn, “năng suất
hơn.
(Nguyễn Đăng Mạnh, Thể tài tùy bút của Nguyễn Tuân)
2.3. Cảnh mặt trời mọc trên đảo:
Ngày thứ sáu
Trình tự thời gian
- Chân trời, ngấn bể sạch như tấm kính lau hết mây hết bụi.
Khung cảnh bao la, trong sáng, mặt trời đẹp rực rỡ, tráng lệ
- Mặt trời: Tròn trĩnh, phúc hậu như quả trứng đầy đặn, hồng hào, thăm
thẳm, đường bệ,…đặt lên mâm bạc …….Y như mâm lễ tiến ra từ trong
bình minh
- Vài chiếc nhạn chao đi chao lại trên mâm bể sáng dần lên chất bạc
nén
- Một con hải âu là là nhịp cánh
- Thời gian:
- Điểm nhìn:
- Trình tự miêu tả:
Nơi đầu mũi đảo.
2.3. Cảnh mặt trời mọc trên đảo:
=>Sử dụng hình ảnh so sánh, gợi tả, giàu trí tưởng tượng
gợi khung cảnh bao la, trong sáng. Cảnh mặt trời mọc đẹp
rực rỡ, tráng lệ.
2.4. Cảnh sinh hoạt và lao động trên đảo.
- Cái giếng nước ngọt bao nhiêu
người đến gánh và múc.
- Cái giếng vui như cái bến, i ch
trong đất lin.
Những ngư dân trên
đảo Tô thường s
dng nước giếng khi
đi đánh bắt thy sn.
Tại sao lại như vậy?
Miêu tả cảnh sinh hoạt
trên đảo, tác giả tập
trung tả hình ảnh nào?
Nước biển độ muối trung bình 35% lượng muối này nếu rãi
đều trên bề mặt các lục địa tsẽ một lớp muối dày khoảng 153m.
Độ muối của c biển không giống nhau. Độ muối của c biển
Tô lên tới 41%. Nên mọi người thường dùng nước bể là như vậy.
2.4. Cảnh sinh hoạt và lao động trên đảo.
- Cái giếng c ngt bao nhiêu ngưi đến gánh
và múc.
- Cái giếng vui n cái bến, cái ch trong đt
liền.
Từ những hoạt động
quanh cái giếng trên
đo giúp em cảm
nhận cuộc sống nơi
đây như thế nào?
- Hình ảnh ch Châu Hòa Mãn đu con: nh nh
so sánh nhiu tng bc vi các cp so nh:
+Biển cả – ngưi m hin
+Biển cho tôm cá m mm thức ăn cho con
+Người dân trên đảo – lũ con lành của biển
Cuộc sống đông vui, nhộn nhịp,
giản dị, thanh bình và hạnh phúc.
2.4. Cảnh sinh hoạt và lao động trên đảo.
Hình ảnh kết thúc
văn bản cho thấy tình
cảm gì ở tác giả?
2.4. Cảnh sinh hoạt và lao động trên đảo.
=>Hình ảnh so sánh gợi cuộc sống đông vui, nhộn nhịp,
giản dị, thanh bình và hạnh phúc.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
Tác giả miêu tả tinh tế, dùng từ gợi cảm giàu hình ảnh và cảm xúc, ngôn ngữ tinh
tế.
Em có nhận t v cách quan sát và
ngh thuật t cảnh ca tác giả?
Đoạn giúp em hiu v thiên nhiên
và con người trên đảo Tô?
2. Nội dungBài văn viết về vẻ đẹp độc đáo của thiên nhiên cuộc sống con người
trên đảo . Thể hiện tình yêu sâu sắc của tác giả dành cho thiên nhiên cuộc
sống.
3. Ý nghĩa:
Bài văn cho thấy vđẹp độc đáo của thiên nhiên trên biển đảo Tô, vđẹp
của người lao động trên vùng đo y. Qua đó thy đưc tình cm yêu q ca tác
giả đối với mnh đt quê hương.
Ý nghĩa của văn bản ?
Luyện tập
Trong Cô Tô, mặt trời lúc bình minh được ví như
lòng đỏ quả trứng thiên nhiên đầy đặn. Viết đoạn văn
(khoảng 5 – 7 câu) chỉ ra ý nghĩa của hình ảnh so sánh đó
(có thể liên hệ với cnh miêu tả mặt trời lúc bình minh
của tác phẩm khác mà em biết).
Vận dụng
Lựa chọn và hoàn thành một trong các nhiệm vụ sau:
+ Em hãy tưởng tượng và vẽ tranh về cảnh mặt trời mọc trên
biển?
+ Sưu tầm các bài văn, thơ viết về cảnh bình minh trên biển.
+ Sáng tác bài thơ ngắn về bình minh trên biển.
| 1/29

Preview text:

Giáo viên: Nguyễn Thị Tranh
Bài 5: NHỮNG NẺO ĐƯỜNG XỨ SỞ VĂN BẢN 1. CÔ TÔ Nguyễn Tuân I. Đọ . Đ c - c - tìm t h ìm iểu iể ch c ú t ú h t ích íc : h 1. Đọc: Đọc 2. 2 Ch C ú t ú h t ích íc a. a T ác T giả: - - Ng N uyễn T n uâ T n (1910 – 1 987) q ) uê ở Hà H Nộ N i. - - Sở S trư
r ờng viết t ùy bút, bút kí. - - Là cây b út ttài ihoa, sự s hiểu biết phong phú n hiề i u mặt m . b. b T . ác T ph p ẩm
- Hoàn cảnh sáng tác, xuất xứ:
+T4 – 1976 nhân chuyến nhà văn ra thăm đảo Cô Tô.
+ Trích: phần cuối của bài kí Cô Tô - Thể loại: Du kí Thể văn n tự sự
sự viết về người t hậ
h t, việc thậ h t, ,có tính n c h hấ h t thờ t i isự, sự, trun ru g n thà h nh n với hi h ện thực t đ ến n mức m cao nhất n
- PTBĐ: Miêu tả + biểu cảm + Tự sự - Từ khó: sgk Giã đôi Bãi đá đầu sư Ngấn bể Cái ang Hải sâm Cá hồng
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
1.Từ đầu… quỷ khốc thần linh:
1. Bố cục: 3 phần Cơn bão biển Cô Tô;
2. Ngày thứ năm……mùa sóng ở đây:
Cô Tô một ngày sau trận bão
3. Mặt trời lại rọi……là là nhịp cánh: Cô Tô
Cảnh mặt trời lên trên đảo Cô Tô
4. Khi mặt trời…….cho lũ con lành:
Buổi sớm trên đảo Thanh Luân
Quang cảnh Cô Tô trong trận bão
Quang cảnh Cô Tô sau trận bão
Cảnh mặt trời mọc trên biển đảo Cô Tô
Cảnh sinh hoạt và lao động trên đảo Cô Tô GÓC CHIA SẺ
*Tổ 1 (nhóm 1,2): hội ý-thống nhất và chia sẻ kết quả câu 1,2/113
*Tổ 2 (nhóm 3,4) và tổ 3 (nhóm 5,6) hội ý-thống nhất và chia
sẻ kết quả câu 3,4/113; 5,6/113

*Tổ 4 (nhóm 7,8): hội ý-thống nhất và chia sẻ kết quả câu 7/113 2. Phân tích
2.1. Cơn bão biển Cô Tô
- Những địa danh: Tô Trung, Tô Bắc, Tô Nam, Thanh Luân, đồn Khố xanh
Nhân vật: anh hùng Châu Hòa Mãn, chị Châu Hòa Mãn.
- Các danh từ: Cánh cung, hỏa lực, trống trận;
- Cụm tính từ + động từ mạnh: buốt, rát, liên thanh quạt lia lịa, trời đất trắng mù mù, thúc, âm
âm rền rền, vỡ tung, rít lên, rú lên, ghê rợn;
- Lượng từ: ba ngàn thước, trăm thước -> không gian rộng, bao la -> cho thấy sức gió mạnh,
đẩy con người ra đi rất xa;
- Các từ, cụm từ Hán Việt: hỏa lực, thủy tộc, quỷ khốc thần linh -> tăng màu sắc kì quái cho cơn bão. - Biện pháp so sánh:
+mỗi viên cát như viên đạn mũi kim -> bắn vào má;
+gió như người bắn: chốc chốc gió ngừng trong tích tắc như để thay băng đạn; +sóng như vua thủy;
+gió rú rít như quỷ khốc thần linh => so sánh làm nổi bật sự kì quái, rùng rợn của những trận gió. - Thủ pháp tăng tiến:
Gác đảo nhiều khuôn cửa kính bị gió vây và dồn, bung hết. Kính bị thứ gió cấp 11 ép, vỡ tung.
Tiếng gió càng ghê rợn […] như cái kiểu người ta vẫn thường gọi là quỷ khốc thần linh
.
+ Từ vây => dồn => bung hết, ép => vỡ tung => Thủ pháp tăng tiến miêu tả
sức mạnh và hành động của cơn gió, làm cho hình ảnh sống động như thật;
+ “càng”: cấp độ được tăng thêm => Từ miêu tả những cửa kính bị vỡ => miêu tả tiếng gió
“ghê rợn” => so sánh với hình ảnh kì quái, sử dụng từ Hán Việt: “quỷ khốc thần linh”.
=> Sử dụng các từ ngữ gây ấn tượng mạnh, tập hợp các từ ngữ trong trường
nghĩa chiến trận => diễn tả sự đe dọa và sức mạnh hủy diệt của cơn bão
=> Cái nhìn độc đáo của tác giả về trận bão biển. Miêu tả cơn bão như trận
chiến dữ dội, để cho thấy sự đe dọa và sức mạnh hủy diệt của cơn bão.
=> Phong cách nghệ thuật của Nguyễn Tuân. 2. Phân tích
2.2. Vẻ đẹp của Cô Tô sau cơn bão: -Thời gian:
Ngày thứ năm,…sau trận bão -Điểm nhìn:
Trên nóc đồn biên phòng -Trình tự miêu tả:
Trình tự không gian (Tô bắc, Tô Trung, Tô Nam,..) -Hình ảnh, cảnh vật: + B + ầu ầ tr u ờ tr i: tr : t o r ng n sá s n á g n + Câ y Câ : x a : x n a h n m ượt + + Nước ư b ớc iể i n: l am a bi ếc, đ ặm đ đà đ + Cá + t : Cá v t : à v n à g n gi g òn n + Lư + ới : c à : c n à g th g ê th m n m ặ n n ặ g n mẻ m cá c á g iã ã đ ôi
Thiên nhiên Cô Tô hiện lên với vẻ đẹp trong sáng tinh khôi. 2. PHÂN TÍCH 2.2. 2. T 2. hi T ê hi n n nhi ê nhi n n C ô C T ô T s au s t au r t ận r bão ận
- Sử dụng miêu tả, ẩn dụ và biểu cảm
-> Thiên nhiên Cô Tô hiện lên với vẻ đẹp trong sáng tinh khôi.
Bầu trời: trong sáng.
Những tính từ chỉ
Cây: thêm xanh mượt màu sắc, ánh sáng.
Nước biển: lam biếc đặm đà.
Miêu tả trình tự, có chọn lọc.
Cát: vàng giòn.
Lưới: nặng mẻ cá. Sự cảm nhận tinh tế, ngôn ngữ phong phú, cách Bức tranh dùng từ rất mực thiên nhiên tài hoa. tươi sáng, bao la, tinh
thấy yêu mến hòn đảo như
khôi, trù phú, bất cứ người chài nào đã từng dạt dào sức
đẻ ra và lớn lên theo mùa sóng sống mới. ở đây. Cảnh Tình Tài
Nguyễn Tuân có một kho từ vựng hết sức phong phú mà ông
đã cần cù tích lũy với lòng say mê tiếng mẹ đẻ. Mà không chỉ tích
lũy những từ sẵn có, ông luôn có ý thức sáng tạo từ mới và cách
dùng từ mới.(…). Dĩ nhiên đối với nghề viết, có vốn từ vựng chưa
đủ, cần phải biết sử dụng cho tốt nữa. Sự tung hoành thoải mái
của ngòi bút Nguyễn Tuân, thực ra còn phụ thuộc vào khả năng
dùng từ thành thạo và sáng tạo của ông nữa. Nhiều từ ngữ thông
thường, khi vào tay ông, trở nên có giá trị hơn, có “năng suất” hơn.
(Nguyễn Đăng Mạnh, Thể tài tùy bút của Nguyễn Tuân) - Thời gian: Ngày thứ sáu
2.3. Cảnh mặt trời mọc trên đảo: - Điểm nhìn: Nơi đầu mũi đảo.
- Trình tự miêu tả: Trình tự thời gian
- Chân trời, ngấn bể sạch như tấm kính lau hết mây hết bụi.
- Mặt trời: Tròn trĩnh, phúc hậu như quả trứng đầy đặn, hồng hào, thăm
thẳm, đường bệ,…đặt lên mâm bạc …….Y như mâm lễ tiến ra từ trong bình minh
- Vài chiếc nhạn chao đi chao lại trên mâm bể sáng dần lên chất bạc nén
- Một con hải âu là là nhịp cánh
Khung cảnh bao la, trong sáng, mặt trời đẹp rực rỡ, tráng lệ
2.3. Cảnh mặt trời mọc trên đảo:
=>Sử dụng hình ảnh so sánh, gợi tả, giàu trí tưởng tượng
gợi khung cảnh bao la, trong sáng. Cảnh mặt trời mọc đẹp rực rỡ, tráng lệ.
2.4. Cảnh sinh hoạt và lao động trên đảo. - Cái giếng n Nhước ữn ng g n ọt bao nh
gư dân trên iêu đảo Cô T
Miêu tả c ô t ản hườ si n n g s h h ử
người đến gánh và múc. oạt dụ trn ê g n n ước đảo, t gi ácến gig kh ả tậ i p - Cái giếng v t đi ui nh r đán ung t h ư cái bắt ả hìn t hh b ủy ế ản sn h ả, cá n n. i chợ ào? trong đất liề T n
ại. sao lại như vậy?
2.4. Cảnh sinh hoạt và lao động trên đảo.
Nước biển có độ muối trung bình là 35% lượng muối này nếu rãi
đều trên bề mặt các lục địa thì sẽ có một lớp muối dày khoảng 153m.
Độ muối của các biển không giống nhau. Độ muối của nước biển Cô
Tô lên tới 41%. Nên mọi người thường dùng nước bể là như vậy.
2.4. Cảnh sinh hoạt và lao động trên đảo.
Từ những hoạt động
- Cái giếng nước ngọt bao nhiêu người đến gánh và múc.
quanh cái giếng trên - Cái giếng vui như đ
H ìc á
n ih b o giến ú ản , c h á p e i c m kếthợ c t t
h rúo ảm n c g đất liền. n v h ănận cu bản ộc ch s o ốn th g n ấy t ơ ì i n h đây c n ảm h g ư t ì ở h t ế n ác à gio? ả?
- Hình ảnh chị Châu Hòa Mãn địu con: hình ảnh
so sánh nhiều tầng bậc với các cặp so sánh:
+Biển cả – người mẹ hiền
+Biển cho tôm cá – mẹ mớm thức ăn cho con
+Người dân trên đảo – lũ con lành của biển
→ Cuộc sống đông vui, nhộn nhịp,
giản dị, thanh bình và hạnh phúc.

2.4. Cảnh sinh hoạt và lao động trên đảo.
=>Hình ảnh so sánh gợi cuộc sống đông vui, nhộn nhịp,
giản dị, thanh bình và hạnh phúc. III. Tổng kết 1. Nghệ thuật
Tác giả miêu tả tinh tế, dùng từ gợi cảm giàu hình ảnh và cảm xúc, ngôn ngữ tinh tế.
2. Nội dungBài văn viết về vẻ đẹp độc đáo của thiên nhiên và cuộc sống con người
trên đảo Cô Tô. Thể hiện tình yêu sâu sắc của tác giả dành cho thiên nhiên và cuộc sống. 3. Ý nghĩa:
Bài văn cho thấy vẻ đẹp độc đáo của thiên nhiên trên biển đảo Cô Tô, vẻ đẹp
của người lao đ E ộnm
g tc
Đr ó n ên h oạnận ng gi đ ú ảo t gì p e này v m . Q c hi ua á
c u đ h ó t q
h u v ấy an
tđư s
hiá
êc tt v
nìn à nh h i c ên
m yêu quý của tác
Ý nghĩa của văn bản ?
giả đối với mảnh đấtngh
quê h v t ư h ơ u
à cn ật on g. t n cản gười h t c rêủ na tác giả? đảo Cô Tô? Luyện tập
Trong Cô Tô, mặt trời lúc bình minh được ví như
lòng đỏ quả trứng thiên nhiên đầy đặn. Viết đoạn văn
(khoảng 5 – 7 câu) chỉ ra ý nghĩa của hình ảnh so sánh đó
(có thể liên hệ với cảnh miêu tả mặt trời lúc bình minh
của tác phẩm khác mà em biết).
Vận dụng
Lựa chọn và hoàn thành một trong các nhiệm vụ sau:
+ Em hãy tưởng tượng và vẽ tranh về cảnh mặt trời mọc trên biển?
+ Sưu tầm các bài văn, thơ viết về cảnh bình minh trên biển.
+ Sáng tác bài thơ ngắn về bình minh trên biển.
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20
  • Slide 21
  • Slide 22
  • Slide 23
  • Slide 24
  • Slide 25
  • Slide 26
  • Slide 27
  • Slide 28
  • Slide 29