-
Thông tin
-
Quiz
Bài 5 định tính các anion - Môn Hóa học | Đại học Y dược Cần Thơ
Đại học Y dược Cần Thơ với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và học tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới.
Hóa học (YCT) 41 tài liệu
Đại học Y dược Cần Thơ 303 tài liệu
Bài 5 định tính các anion - Môn Hóa học | Đại học Y dược Cần Thơ
Đại học Y dược Cần Thơ với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và học tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới.
Môn: Hóa học (YCT) 41 tài liệu
Trường: Đại học Y dược Cần Thơ 303 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Y dược Cần Thơ
Preview text:
BÀI 6: ĐỊNH TÍNH CÁC ANION
BƯỚC 1: KIỂM CHỨNG DUNG DỊCH CÓ HOẶC KHÔNG CÓ NHÓM HALOGEN
5 giọt DDĐ + 3 giọt HNO3 loãng + 3 giọt AgNO3 Có kết tủa Có nhóm ⟹ Không có kết tủa Không ⟹
halogen (Ag+ + X- → AgX ) có nhóm halogen
- Cl- (Kết tủa trắng tinh)
- I-, Br- (Kết tủa vàng ngà) - SO 2- 3- - 2- 4 + PO4 - Cl + SO4 - SO 2- - - 3- 4 + NO3 - Cl + PO4 - PO 3- - - - 4 + NO3 - Cl + NO3 - I- + Cl- - I- + SO 2- 4 - I- + PO 3- 4 - I- + NO -3 - Br- + Cl- - Br- + SO 2- 4 - Br- + PO 3- 4 - Br- + NO -3
BƯỚC 2: TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM * KHÔNG CÓ NHÓM HALOGEN - SO 2- 4 + Tìm SO 2-
4 : 10 giọt DDĐ + 5 giọt HNO3 đặc + 10 giọt KMnO4 cho dung dịch có màu tím
đậm. Thêm vào ống nghiệm 10 giọt Ba(NO3)2, lắc và đợi một phút cho BaSO4 kết tủa. SO 2- 2+ 4 + Ba → BaSO4
Thêm từng giọt H2O2 vào dung dịch, lắc sau mỗi giọt cho dung dịch mất màu tím chuyển
sang màu hồng nhạt. Để yên ống nghiệm 1 phút thấy có kết tủa hồng lắng xuống đáy => có SO 2- 4
5H2O2 + 2KMnO4 + 6HNO3 → 2KNO3 + 2Mn(NO3)2 + 5O2 + 8H 2O - PO 3- 4 + Tìm PO 3-
4 : 10 giọt DDĐ + 5 giọt HNO3 đặc + 30 giọt amoni molybdat (NH4)6Mo7O24.
Lắc kỹ trong 5 phút. Có kết tủa màu vàng => có PO 3- 4 PO 3- -
4 + 12(NH4)2MoO4 → (NH4)3[PMo12O40] + 21NH3 + 9H 2O + 3OH - NO -3:
+ Tìm NO -3: 5 giọt DDĐ + 10 giọt H2SO4 đặc. Lắc và làm lạnh thật kỹ dưới vòi nước. Để
nghiên ống nghiệm trên giá, nhỏ FeSO4 từng giọt theo thành ống nghiệm sao cho 2 giọt dung
dịch không trộn lẫn vào nhau, không được lắc. Để yên trong 1 phút, có một vòng nâu mỏng nằm giữa (FeSO - 4.2NO) => có NO3 3Fe2+ + 4H+ + NO - 3+ 3 → 3Fe + NO + 2H 2O
FeSO4 + 2NO → FeSO4.2NO
* CÓ NHÓM HALOGEN: (KIỂM CHỨNG I-, Br-, Cl-, NẾU DUNG DỊCH CÓ I- THÌ
KHÔNG CẦN KIỂM CHỨNG Br-)
- Kiểm chứng I-, Br-, Cl-: Tìm I- trước, có I- thì không tìm Br-, tìm thêm Cl-
+ Tìm I-: 3 giọt DDĐ + 3 giọt Hg(NO3)2 → có kết tủa đỏ gạch (HgI - 2) => Có I
Hg2+ + 2I- → HgI2 (đỏ gạch)
+ Tìm Br-: 10 giọt DDĐ + một ít bột MnO2 + 5 giọt H2SO4 loãng. Đun sôi, có hơi màu
vàng nâu (Br2) bay ra làm hồng giấy lọc có tẩm Fluorescin => Có Br- 2Br- + MnO +
2 + 4H → Br2 + Mn 2+ + 2H2O
+ Tìm Cl-: 10 giọt DDĐ + 5 giọt H2SO4 đặc + 10 giọt KMnO4 cho dung dịch có màu tím
thật đậm. Đun sôi, hơi không màu (Cl2) bay lên làm đen hoặc xanh giấy tẩm thuốc thử Villers => Có Cl - 10Cl - + 2MnO - +
4 + 16H → 5Cl2 + 2Mn 2+ + 8H2O - Kiểm chứng SO 2- 3- - 4 , PO4 , NO3 :
10 giọt DDĐ + 10 giọt Ba(NO3)2 Không có kết tủa trắng Có kết tủa trắng (đi tìm NO -3)
Thêm vào ống nghiệm 10 giọt dd HNO3 loãng
Kết tủa trắng tan ra Kết tủa trắng không (đi tìm PO 3- 2- 4 ) tan (đi tìm SO4 ) - Cl- + SO 2- 4 : + Tìm Cl-: 10
giọt DDĐ + 5 giọt H2SO4 đặc + 10 giọt KMnO4 cho dung dịch có màu tím
thật đậm. Đun sôi, hơi không màu (Cl2) bay lên làm đen hoặc xanh giấy tẩm thuốc thử Villers => Có Cl - 10Cl - + 2MnO - +
4 + 16H → 5Cl2 + 2Mn 2+ + 8H2O + Tìm SO 2-
4 : 10 giọt DDĐ + 5 giọt HNO3 đặc + 10 giọt KMnO4 cho dung dịch có màu tím
đậm. Thêm vào ống nghiệm 10 giọt Ba(NO3)2, lắc và đợi một phút cho BaSO4 kết tủa. SO 2- 2+ 4 + Ba → BaSO4
Thêm từng giọt H2O2 vào dung dịch, lắc sau mỗi giọt cho dung dịch mất màu tím chuyển
sang màu hồng nhạt. Để yên ống nghiệm 1 phút thấy có kết tủa hồng lắng xuống đáy => có SO 2- 4
5H2O2 + 2KMnO4 + 6HNO3 → 2KNO3 + 2Mn(NO3)2 + 5O2 + 8H 2O - Cl- + PO 3- 4 : + Tìm Cl-: 10
giọt DDĐ + 5 giọt H2SO4 đặc + 10 giọt KMnO4 cho dung dịch có màu tím
thật đậm. Đun sôi, hơi không màu (Cl2) bay lên làm đen hoặc xanh giấy tẩm thuốc thử Villers => Có Cl - 10Cl - + 2MnO - +
4 + 16H → 5Cl2 + 2Mn 2+ + 8H2O + Tìm PO 3-
4 : 10 giọt DDĐ + 5 giọt HNO3 đặc + 30 giọt amoni molybdat (NH4)6Mo7O24.
Lắc kỹ trong 5 phút. Có kết tủa màu vàng => có PO 3- 4 PO 3- -
4 + 12(NH4)2MoO4 → (NH4)3[PMo12O40] + 21NH3 + 9H 2O + 3OH - Cl- + NO -3: + Tìm Cl-: 10
giọt DDĐ + 5 giọt H2SO4 đặc + 10 giọt KMnO4 cho dung dịch có màu tím
thật đậm. Đun sôi, hơi không màu (Cl2) bay lên làm đen hoặc xanh giấy tẩm thuốc thử Villers => Có Cl - 10Cl - + 2MnO - +
4 + 16H → 5Cl2 + 2Mn 2+ + 8H2O
+ Tìm NO -3: 5 giọt DDĐ + 10 giọt H2SO4 đặc. Lắc và làm lạnh thật kỹ dưới vòi nước. Để
nghiên ống nghiệm trên giá, nhỏ FeSO4 từng giọt theo thành ống nghiệm sao cho 2 giọt dung
dịch không trộn lẫn vào nhau, không được lắc. Để yên trong 1 phút, có một vòng nâu mỏng nằm giữa (FeSO - 4.2NO) => có NO3 3Fe2+ + 4H+ + NO - 3+ 3 → 3Fe + NO + 2H 2O
FeSO4 + 2NO → FeSO4.2NO - I- + Cl-: (Đuổi I-)
+ Tìm I-: 3 giọt DDĐ + 3 giọt Hg(NO3)2 → có kết tủa đỏ gạch (HgI2) => Có I-
Hg2+ + 2I- → HgI2 (đỏ gạch)
+ Đuổi I-: 10 giọt DDĐ + 10 giọt Fe2(SO4)3 + 5 giọt H2SO4 đặc. Đun sôi, đuổi hết hơi
màu tím (I2) bay ra. Đun tiếp cho đến khi dung dịch có màu vàng nhạt xuống.
2I- + 2Fe3+ → 2Fe2+ + I + 2 2I- + 4H+ + SO 2- 4 → I2 + SO 2+ H2O
+ Tìm Cl-: Lấy dung dịch còn nóng sau khi đã đuổi hết I2, thêm vào 5 giọt H2SO4 đặc +
10 giọt KMnO4 cho dung dịch có màu tím đậm. Đun sôi, hơi không màu (Cl2) bay lên làm đen
hoặc xanh giấy tẩm thuốc thử Villers => Có Cl - 10Cl - + 2MnO - +
4 + 16H → 5Cl2 + 2Mn 2+ + 8H2O - I- + SO 2- - 4 :(Đuổi I )
+ Tìm I-: 3 giọt DDĐ + 3 giọt Hg(NO3)2 → có kết tủa đỏ gạch (HgI2) => Có I-
Hg2+ + 2I- → HgI2 (đỏ gạch)
+ Đuổi I-: 10 giọt DDĐ + 5 giọt HNO3 đặc. Đun thật kỹ để đuổi khói màu tím bay ra hết
cho đến khi dung dịch trong ống nghiệm trong suốt không màu.
6I- + 8H+ + 2NO -3 → 3I2 + 2NO + 4H 2O + Tìm SO 2-
4 : Lấy dung dịch còn nóng sau khi đã đuổi hết I2, thêm 10 giọt KMnO4 + 10
giọt Ba(NO3)2, lắc và đợi một phút cho BaSO4 kết tủa. SO 2- 2+ 4 + Ba → BaSO4
Thêm từng giọt H2O2 vào dung dịch, lắc sau mỗi giọt cho dung dịch mất màu tím chuyển
sang màu hồng nhạt. Để yên ống nghiệm 1 phút thấy có kết tủa hồng lắng xuống đáy => có SO 2- 4
5H2O2 + 2KMnO4 + 6HNO3 → 2KNO3 + 2Mn(NO3)2 + 5O2 + 8H 2O - I- + PO 3- 4 :
+ Tìm I-: 3 giọt DDĐ + 3 giọt Hg(NO3)2 → có kết tủa đỏ gạch (HgI - 2) => Có I
Hg2+ + 2I- → HgI2 (đỏ gạch)
+ Đuổi I-: 10 giọt DDĐ + 5 giọt HNO3 đặc. Đun thật kỹ để đuổi khói màu tím bay ra hết
cho đến khi dung dịch trong ống nghiệm trong suốt không màu.
6I- + 8H+ + 2NO -3 → 3I2 + 2NO + 4H 2O + Tìm PO 3- ,
4 : Lấy dung dịch còn nóng sau khi đã đuổi hết I2 thêm 30 giọt amoni molybdat (NH 3-
4)6Mo7O24. Lắc kỹ trong 2 phút. Có kết tủa màu vàng => có PO4 PO 3- -
4 + 12(NH4)2MoO4 → (NH4)3[PMo12O40] + 21NH3 + 9H 2O + 3OH - I- + NO - + 3 : Đuổi NH4
+ Tìm I-: 3 giọt DDĐ + 3 giọt Hg(NO3)2 → có kết tủa đỏ gạch (HgI - 2) => Có I
Hg2+ + 2I- → HgI2 (đỏ gạch) + Đuổi NH +
4 : 10 giọt DDĐ + 20 giọt KOH. Đun sôi thật kỹ trong 2 phút NH + -
4 + OH → NH3 + H 2O
+ Tìm NO -3: Chuẩn bị sẵn sàng một miếng giấy thảo lam đỏ tẩm nước cất. Ống nghiệm
sau khi loại bỏ NH + 4 , tiếp
tục thêm một miếng nhôm vào dung dịch, đun hỗn hợp trên vừa sôi.
Lấy ống nghiệm ra khỏi lửa trước khi thử (để trành những giọt KOH có thể văng ra khỏi ống
nghiệm chạm vào giấy lam đỏ khi đang thử), thấy khí NH3 bay ra làm xanh giấy thảo lam đỏ có
tẩm ướt nước cất => có NO -3 8Al + 3NO - - -
3 + 5OH + 2H2O → 8AlO2 + 3NH3 - Br- + Cl-: Đuổi Br-
+ Tìm Br-: 10 giọt DDĐ + một ít bột MnO2 + 5 giọt H2SO4 loãng. Đun sôi, có hơi màu
vàng nâu (Br2) bay ra làm hồng giấy lọc có tẩm Fluorescin => Có Br- 2Br- + MnO +
2 + 4H → Br2 + Mn 2+ + 2H2O
+ Đuổi Br-: 10 giọt DDĐ + một ít bột MnO2 + 5 giọt H2SO4 đặc. Đun sôi thật kỹ để đuổi
hết hơi màu vàng nâu Br2 ra khỏi dung dịch. Đun tiếp cho cạn còn khoảng 1/3 dung dịch 2Br- + MnO +
2 + 4H → Br2 + Mn 2+ + 2H2O
+ Tìm Cl-: Lấy dung dịch còn nóng sau khi đã đuổi Br2, thêm vào 5 giọt H2SO4 đặc + 10
giọt KMnO4 cho dung dịch có màu tím thật đậm. Đun sôi, hơi không màu (Cl2) bay lên làm đen
hoặc xanh giấy tẩm thuốc thử Villers => Có Cl - 10Cl - + 2MnO - +
4 + 16H → 5Cl2 + 2Mn 2+ + 8H2O - Br- + SO 2- 4 :
+ Tìm Br-: 10 giọt DDĐ + một ít bột MnO2 + 5 giọt H2SO4 loãng. Đun sôi, có hơi màu
vàng nâu (Br2) bay ra làm hồng giấy lọc có tẩm Fluorescin => Có Br- 2Br- + MnO +
2 + 4H → Br2 + Mn 2+ + 2H2O + Tìm SO 2-
4 : 10 giọt DDĐ + 5 giọt HNO3 đặc + 10 giọt KMnO4 cho dung dịch có màu tím
đậm. Thêm vào ống nghiệm 10 giọt Ba(NO3)2, lắc và đợi một phút cho BaSO4 kết tủa. SO 2- 2+ 4 + Ba → BaSO4
Thêm từng giọt H2O2 vào dung dịch, lắc sau mỗi giọt cho dung dịch mất màu tím chuyển
sang màu hồng nhạt. Để yên ống nghiệm 1 phút thấy có kết tủa hồng lắng xuống đáy => có SO 2- 4
5H2O2 + 2KMnO4 + 6HNO3 → 2KNO3 + 2Mn(NO3)2 + 5O2 + 8H 2O - Br- + PO 3- 4 : + Tìm Br-: 10
giọt DDĐ + một ít bột MnO2 + 5 giọt H2SO4 loãng. Đun sôi, có hơi màu
vàng nâu (Br2) bay ra làm hồng giấy lọc có tẩm Fluorescin => Có Br- 2Br- + MnO +
2 + 4H → Br2 + Mn 2+ + 2H2O + Tìm PO 3-
4 : 10 giọt DDĐ + 5 giọt HNO3 đặc + 30 giọt amoni molybdat (NH4)6Mo7O24.
Lắc kỹ trong 5 phút. Có kết tủa màu vàng => có PO 3- 4 PO 3- -
4 + 12(NH4)2MoO4 → (NH4)3[PMo12O40] + 21NH3 + 9H 2O + 3OH - Br- + NO - + 3 : Đuổi NH4 + Tìm Br-: 10
giọt DDĐ + một ít bột MnO2 + 5 giọt H2SO4 loãng. Đun sôi, có hơi màu
vàng nâu (Br2) bay ra làm hồng giấy lọc có tẩm Fluorescin => Có Br- 2Br- + MnO +
2 + 4H → Br2 + Mn 2+ + 2H2O + Đuổi NH +
4 : 10 giọt DDĐ + 20 giọt KOH. Đun sôi thật kỹ trong 2 phút NH + -
4 + OH → NH3 + H 2O
+ Tìm NO -3: Chuẩn bị sẵn sàng một miếng giấy thảo lam đỏ tẩm nước cất. Ống nghiệm
sau khi loại bỏ NH + 4 , tiếp
tục thêm một miếng nhôm vào dung dịch, đun hỗn hợp trên vừa sôi.
Lấy ống nghiệm ra khỏi lửa trước khi thử (để trành những giọt KOH có thể văng ra khỏi ống
nghiệm chạm vào giấy lam đỏ khi đang thử), thấy khí NH3 bay ra làm xanh giấy thảo lam đỏ có
tẩm ướt nước cất => có NO -3 8Al + 3NO - - -
3 + 5OH + 2H2O → 8AlO2 + 3NH3