




Preview text:
BÀI 5
XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG VŨ TRANG NHÂN DÂN VIỆT NAM
Phần1: Ý ĐỊNH BÀI GIẢNG:
A. Mục đích yêu cầu: -
Bồi dưỡng cho sinh viên nắm được đặc điểm, quan điểm, nguyên tắc
vàphương hướng xây dựng LLVTND. -
Trên cơ sở đó, xây dụng tinh thần trách nhiệm, tích cực góp phần xây
dựngLLVTND vững mạnh toàn diện. B. Nội dung: Gồm có 3 phần:
I. Đặc điểm và những quan điểm, nguyên tắc cơ bản xây dựng LLVTND
II. Phương hướng xây dựng LLVTND trong giai đoạn mới
III. Những biện pháp chủ yếu xây dựng LLVTND
C. Thời gian: 4 tiết =180 ph (I: 60; II: 100; III:20)
D. Tổ chức: Lên lớp theo cấp đại đội.
Đ. Phương pháp: Thuyết trình kết hợp nêu vấn đề. Tăng cường ví dụ minh họa
làm rõ những nội dung cơ bản
E. Vật chất: Phấn, Bảng, micro, giáo án, giáo trình và tài liệu bổ trợ cần thiết.
Phần 2: NỘI DUNG BÀI GIẢNG
I. Đặc điểm và những quan điểm, nguyên tắc cơ bản xây dựng LLVTND 1. Khái niệm: -
Là tổ chức vũ trang và bán vũ trang của nhân dân VN do ĐCSVN lãnh
đạo,Nhà nước XHCNVN quản lý -
Nhiệm vụ: Chiến đấu giành và giữ độc lập chủ quyền thống nhất và toàn
vẹnlãnh thổ; bảo vệ an ninh quốc gia, TTATXH; bảo vệ nhân dân, bảo vệ chế độ
XHCN và những thành quả cách mạng…; cùng toàn dân xây dựng đất nước; là lực
lượng nòng cốt trong khởi nghĩa toàn dân giành chính quyền, xây dựng nền QPTD,
ANND và chiến tranh nhân dân.
2. Đặc điểm liên quan đến xây dựng LLVTND a.
Cả nước đang thực hiện 2 nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo
vệ Tổ quốcVNXHCN, trong khi CNĐQ và các thế lực thù địch chống phá ta quyết liệt. b.
Xây dựng LLVTND trong điều kiện quốc tế đã thay đổi, có nhiều diễn biến phức tạp. c.
Sự nghiệp đổi mới đã giành được nhiều thành tựu to lớn, đất nước ta bước
sang thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH và hội nhập kinh tế thế giới toàn diện hơn.
Nêu những thuận lợi cơ bản và thánh thức lớn… Hiện nay ta đang đứng trước
nhiều vấn đề cần giải quyết, trong đó có mâu thuẫn chủ yếu là: Nhu cầu đầu tư cho
quốc phòng - an ninh, cho xây dựng LLVT ngày càng lớn và cấp thiết, nhưng khả năng
của nền kinh tế, ngân sách của Nhà nước là rất hạn hẹp. d.
Thực trạng của LLVTND ta:
+ Ưu điểm: Trong những năm qua, LLVTND ta đã có bước trưởng thành lớn
mạnh cả về bản lĩnh chính trị, chất lượng tổng hợp, trình độ chính quy, sức mạnh chiến
đấu không ngừng được nâng lên, đã hoàn thành tốt cả 3 chức năng, xứng đáng là lực
lượng nòng cốt giải quyết hiệu quả những nhiệm vụ khó khăn phức tạp mà Đảng, Nhà nước giao cho. + Mặt tồn tại:
Về chất lượng chính trị:
Về khả năng chiến đấu và trình độ SSCĐ: Về trình độ chính quy: Về trang bị:
Về nghiên cứu phát triển hoàn thiện nền khoa học nghệ thuật QS Việt Nam…
3. Những quan điểm, nguyên tắc cơ bản xây dựng LLVTND trong thời kỳ mới.
a) Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với LLVTND -
Vị trí, ý nghĩa: Đây là quan điểm, nguyên tắc cơ bản nhất trong xây
dựngLLVTND. Vì sao? Sự lãnh đạo của Đảng sẽ quyết định bản chất c/m, mục tiêu,
phương hướng chiến đấu, đường lối tổ chức và cơ chế hoạt động của LLVT, bảo đảm
nắm chắc quân đội trong mọi tình huống. -
Nội dung: ĐCSVN độc tôn, duy nhất nắm quyền lãnh đạo theo nguyên
tắc: “tuyệt đối, trực tiếp, về mọi mặt”. Đảng không nhường hoặc chia sẻ quyền lãnh
đạo cho bất cứ g/c, lực lượng, tổ chức nào. Đảng có hệ thống từ TƯ đến cơ sở lãnh
đạo mọi mặt hoạt động của LLVT, trực tiếp lãnh đạo các đơn vị ở địa phương (bộ đội
địa phương và DQTV là các cấp ủy đảng ở địa phương.
Đảng lãnh đạo trên mọi mặt hoạt động của LLVT trên tất cả các lĩnh vực chính
trị, tư tưởng và tổ chức…cả trong xây dựng và chiến đấu.
b. Tự lực, tự cường xây dựng LLVT -
Cơ sở: Từ truyền thống, kinh nghiệm…từ tư tưởng của Hồ Chí Minh về
xâydựng LLVT và thực tiễn xây dựng LLVT mấy chục năm qua. -
Nội dung: Tự lực tự cường dựa vào sức mình là chính, giữ vững tính độc
lậptự chủ, chủ động, không bị chi phối ràng buộc
Nêu cao ttinh thần trách nhiệm, khắc phục khó khăn, xây dựng đơn vị VMTD.
Tranh thủ điều kiện quốc tế thuận lợi về khoa học, công nghệ. Từng bước hiện đại hóa
vũ khí, trang bị kỹ thuật. Tích cực đẩy mạnh phát triển kinh tế và thực hành tiết kiệm.
c. Xây dựng LLVTND lấy chất lượng là chính, lấy xây dựng chính trị làm cơ sở
- Cơ sở: Từ lí luận Mác Lê nin về mối quan hệ giữa số lượng và chất lượng,
truyên thống xây dựng LLVT của ông cha ta. Từ thực tiễn xây dựng LLVT ta…Từ âm
mưu, thủ đoạn “DBHB” bạo loạn lật đổ nhằm “phi chính trị hóa” quân đội - Nội dung:
+ Nắm vững và giải quyết tốt mối quan hệ giữa số lượng và chất lượng: chất
lượng là chính, số lượng phù hợp với tình hình nhiệm vụ, khả năng tài chính của đất
nước. phải có cơ cấu hợp lý giữa các số quân, giữa LL thường trực với LL DBĐV +
Xây dựng chất lượng là phải toàn diện cả về chính trị, tư tưởng và tổ chức d. Bảo đảm
LLVT nhân dân luôn trong tư thế SSCĐ và chiến đấu thắng lợi
+ Cơ sở: đây là quan điểm phản ánh chức năng, nhiệm vụ chủ yếu, cơ bản,
thường xuyên của LLVTND.
+ Nội dung: LLVTND phải luôn trong tư thế SSCĐ, đánh địch kịp thời, hoàn
thành nhiệm vụ trong mọi tình huống. Duy trì và chấp hành nghiêm các chế độ, quy
định về SSCĐ, trực ban, trực chiến, trực chỉ huy…
II. Phương hướng xây dựng LLVTND trong giai đoạn mới
* Phương hướng chung: “ Tập trung xây dựng lực lượng quân đội, công an có
bản lĩnh chính trị vững vàng, lòng trung thành tuyệt đối với Đảng, Tổ quốc và nhân
dân. Với tổ chức, biên chế, mức tăng đầu tư ngân sách hợp lý, đủ sức hoàn thành
nhiệm vụ trực tiếp bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới” ( NQTW8 khóa IX về Chiến
lược bảo vệ Tổ quốc)
1. Xây dựng quân đội nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại.
a. Xây dựng quân đội cách mạng:
+ Vị trí: Đây là vấn đề cơ bản, hàng đầu trong nhiệm vụ xây dựng quân đội của
Đảng trong mọi giai đoạn cách mạng
+ Nội dung: Xây dựng bản chất gia cấp công nhân cho QĐ; chấp hành tốt mọi
chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước; kiên định mục tiêu lý tưởng XHCN,
vững vàng trước mọi khó khăn thử thách, hoàn thành tốt nhiệm vụ. Trước diễn biến
tình hình phải phân biệt được đúng sai. Có tinh thần đoàn kết; kỷ luật nghiêm minh và
tự giác. Thực hiện dân chủ rộng rãi. b. Chính quy:
+ Là thực hiện thống nhất về mọi mặt (tổ chức, biên chế, trang bị). Dựa trên
những chế độ, điều lệnh quy định đưa mọi hoạt động của quân đội vào nền nếp tạo sự
thống nhất về ý chí và hành động, tăng cường sức mạnh chiến đấu tổng hợp của quân đội.
+ Nội dung: Thống nhất về bản chất c/m, mục tiêu chiến đấu, về ý chí quyết
tâm, nguyên tắc xây dựng quân đội, tổ chức biên chế trang bị. Thôngas nhất về quan
điểm tư tưởng quân sự, nghệ thuật quân sự, phương pháp huấn luyện, giáo dục. Thống
nhất về tổ chức thực hiện chức trách nề nếp chính quy, quản lý bộ đội, quản lý trang bị. c. Tinh nhuệ:
Là sự biểu hiện mọi hoạt động của QĐ trên các lĩnh vực đạt hiệu quả cao.
+ Tinh nhuệ về chính trị: Đứng trước diễn biến của tình hình, có khả năng phân
tích và kết luận chính xác đúng, sai, từ đó có thái độ đúng đắn với sự việc đó.
+ Tinh nhuệ về tổ chức: Tổ chức gọn, nhẹ nhưng vẫn đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ được giao.
+ Tinh nhuệ về kỹ chiến thuật: Phải giỏi sử dụng các loại binh khí kỹ thuật hiện
có, biết cách sử dụng trang bị vũ khí hiện đại. Giỏi các cách đánh, vận dụng mưu trí
các hình thức chiến thuật.
d. Từng bước hiện đại
2. Xây dựng lực lượng dự bị động viên
Xây dựng LLDBĐV hùng hậu, được huấn luyện và quản lý tốt, bảo đảm khi
cần thiết có thể động viên nhanh theo kế hoạch.
3. Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ
Xây dựng lực lượng DQTV vũng mạnh, rộng khắp.
III. Những biện pháp chủ yếu xây dựng LLVTND 1.
Chấn chỉnh tổ chức biên chế lực lượng vũ trang nhân dân - Bộ đội chủ lực:
- Bộ đội địa phương: - Bộ đội biên phòng: - Dân quân tự vệ:
2. Nâng cao chất lượng huấn luyện, giáo dục, xây dựng và phát triển khoa họcquân sự Việt Nam
3. Từng bước giải quyết yêu cầu về vũ khí, trang bị ký thuật của LLVTND
4. Xây dựng đội ngũ cán bộ LLVTND có phẩm chất, năng lực tốt.
5. Thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các chính sách của Đảng, Nhà nước đối vớiLLVTND.