








Preview text:
lOMoAR cPSD| 58736390 BÀI 6
KẾT HỢP PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VỚI TĂNG CƯỜNG
CỦNG CỐ QUỐC PHÒNG AN NINH
Phần1: Ý ĐỊNH BÀI GIẢNG:
A. Mục đích yêu cầu: -
Giới thiệu để sinh viên nắm vững tính tất yếu khách quan, nội dung
cơbản và những giải pháp của việc phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng
cố QP-AN ở nước ta hiện nay. -
Trên cơ sở đó, vận dụng vào thực tiễn học tập, công tác, tích cực
gópphần vào tăng cường củng cố QP-AN, bảo vệ vững chắc Tổ quốc VNXHCN B. Nội dung: Gồm có 3 phần:
I. Cơ sở lý luận và thực tiễn của việc kết hợp phát triển KT với tăng
cường củng cố QP-AN
1. Cơ sở lý luận của sự kết hợp:
2. Cơ sở thực tiễn của sự kết hợp:
II. Nội dung kết hợp phát triển KT với tăng cường củng cố QP-AN và đối
ngoại ở nước ta hiện nay (trọng tâm) 1.
Kết hợp trong xác định chiến lược phát triển KT-XH 2.
Kết hợp phát triển KT-XH với tăng cường củng cố QP-AN trong
pháttriển các vùng lãnh thổ 3.
Kết hợp phát triển kinh tế xã hôi với tăng cường củng cố QP-AN trong ̣
các ngành, l椃̀nh vực kinh tế chủ yếu 4.
Kết hợp trong thực hiên nhiệ m vụ chiến lược bảo vệ Tổ quốc ̣ 5.
Kết hợp trong ho愃⌀t đông đối ngo愃⌀ị
III. Một số giải pháp chủ yếu kết hợp phát triển KT với tăng cường củng
cố QP-AN và đối ngoại ở nước ta hiện nay C. Thời gian: 6 tiết = 270 ph (I: 90; II: 135; III:45)
D. Tổ chức: Lên lớp theo cấp đ愃⌀i đội.
Đ. Phương pháp: Thuyết trình kết hợp nêu vấn đề. Tăng cường ví dụ minh
họa làm rõ những nội dung cơ bản
E. Vật chất: Phấn, Bảng, micro, giáo án, giáo trình và tài liệu bổ trợ cần thiết.
Phần 2: NỘI DUNG BÀI GIẢNG
I. Cơ sở lý luận và thực tiễn của việc kết hợp phát triển KT với tăng cường
củng cố QP-AN – (90ph) * Đặt vấn đề: -
Ho愃⌀t động kinh tế là ho愃⌀t động cơ bản, thường xuyên gắn liền với
sự tồnt愃⌀i của xã hội loài người. Đó là toàn bộ quá trình ho愃⌀t động lao động sản
xuất và tái sản xuất ra của cải vật chấtcho xã hội, phục vụ cho nhu cầu đời sống con người. -
Quốc phòng là công cuộc giữ nước của một quốc gia….nhằm mục
đíchbảo vệ vững chắc độc lập chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ, t愃⌀p môi trường thuận
lợi để phát triển đất nước. -
An ninh là tr愃⌀ng thái ổn định an toàn không có dấu hiệu nguy hiểm
để đedọa sự tồn t愃⌀i và phát triển của cá nhân, tổ chức, của toàn xã hội. -
Kết hợp phát triển KT-XH với tăng cường củng cố QP-AN là
hoạtđộng tích cực, chủ động của Nhà nước và nhân dân trong việc gắn kết chặt
chẽ hoạt động KT-XH, QP-AN trong một chỉnh thể thống nhất trên phạm vi cả
nước, cũng như ở từng địa phương, thúc đẩy nhau cùng phát triển, góp phần
tăng cường sức mạnh tổng hợp của quốc gia, thực hiện thắng lợi 2 nhiệm vụ
chiến lược: xây dựng và bảo vệ Tổ quốc VNXHCN.
1. Cơ sở lý luận của sự kết hợp:
Kinh tế và quốc phòng an ninh, mỗi l椃̀nh vực có mục đích, cách thức ho愃⌀t
động riêng, song có mối quan hệ tác động qua l愃⌀i lẫn nhau.
- Kinh tế (suy cho đến cùng) quyết định đến QP-AN.
- QP-AN cũng có tác động tích cực trở l愃⌀i KT, bảo vệ và t愃⌀o điều
kiện thúcđẩy KT phát triển. Phân tích:
+ Kinh tế quyết định đến nguồn gốc ra đời, sức mạnh của QP-AN. Bản chất
của nền KT-XH quyết định bản chất của QP-AN, cung cấp cơ sở vật chất kỹ thuật,
nhân lực cho ho愃⌀t động QP-AN. Ang ghen: “ Không có gì phụ thuộc vào kinh tế
tiên quyết hơn chính là quân đội và h愃⌀m đội”; “Thắng lợi hay thất b愃⌀i của chiến
tranh đều phụ thuộc vào điều kiện kinh tế…”
+ QP-AN không chỉ phụ thuộc mà còn tác động trở l愃⌀i đối với KT-XH cả
góc độ tích cực và tiêu cực.
Tích cực: phân tích, chứng minh
Tiêu cực: phân tích, chứng minh
Vì vậy: kết hợp phát triển KT-XH với tăng cường củng cố QP-AN là một tất
yếu khách quan. Thống nhất ở mục đích chung, cái này là điều kiện tồn t愃⌀i của
cái kia và ngược l愃⌀i. Sự kết hợp phải khoa học, hợp lý, hài hòa, cân đối.
2. Cơ sở thực tiễn của sự kết hợp:
Nước nào cũng có sự kết hợp giữa phát triển kinh tế với tăng cường củng cố
QP-AN nhưng các nước khác nhau thì sự kết hợp cũng có sự khác nhau tùy thuộc
vào chế độ chính trị xã hội, điều kiện hoàn cảnh khác nhau. Ở VN đã có lịch sử lâu dài: -
Các triều đ愃⌀i phong kiến: “Nước lấy dân làm gốc”, “dân giàu nước
mạnh”, “quốc phú binh cường”, “khoan thư sức dân làm kế sâu rễ bền gốc…”,
“yên dân, vẹn đất”, “ngụ binh ư nông”, “động vi binh, tịnh vi dân”. Khai hoang lập
ấp ở những nơi xung yếu, phát triển nghề thủ công (vùa sản xuất công cụ SX vừa
sản xuất vũ khí), mở mang đường sá, đào sông ngòi, kênh r愃⌀nh, xây đắp đê
điều…vừa phục vụ sản xuất vừa t愃⌀o thế đánh giặc( đê sông Hồng, kênh đào V椃̀nh Tế,…) -
Từ khi có Đảng ra đời chủ trương trên được thực hiện nhất quán,
phùhợp vói từng thời kỳ
+ Chống Pháp: “Vừa kháng chiến, vừa kiến quốc” “Vừa chiến đấu, vừa tăng
gia sản xuất, thực hành tiết kiệm”, vừa thực hiện phát triển knh tế ở địa phương vùa
tiến hành chiến tranh nhân dân rộng khắp “xây dựng làng kháng chiến” địch đến thì
đánh, địch lui ta l愃⌀i tăng gia SX.
+ Chống Mỹ: Cả nước thực hiện 2 nhiệm vụ chiến lược. Miền Bắc xây dựng
CNXH, chăm lo củng cố QP, đánh thắng chiến tranh phá ho愃⌀i... “Tay búa tay
súng” “tay cày, tay súng” “ mỗi người làm việc bằng hai…miền Nam kết hợp giữa
đánh giặc với củng cố mở rộng hậu phương, xây dựng căn cứ địa.
+ Thời kỳ thống nhất cả nước đi lên CNXH: sự kết hợp KT-XH với QPAN là
một nôi dung quan trọng trong đường lối xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, được triển
khai trên quy mô rộng lớn, toàn diện. Trong thời kỳ đổi mới, việc kết hợp …đã có
bước chuyển biến trong nhận thức và hành động, thu được nhiều kết quả quan trọng.
(Tiểu kết phần I, chuyển tiếp phần II)
II. Nội dung kết hợp phát triển KT-XH với tăng cường củng cố QP-
AN và đối ngoại ở nước ta hiện nay- (135 ph)
1. Kết hợp trong xác định chiến lược phát triển KT-XH
Mục tiêu và phương hướng tổng quát phát triển KT-XH nước ta từ năm
2006 – 2010 là: “…Phát huy sức mạnh toàn dân tộc, đẩy mạnh toàn diện công
cuộc đổi mới, huy động và sử dụng tốt mọi nguồn lực cho CNHHĐH đất nước;
phát triển văn hóa; thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội; tăng cường QP và
AN, mở rộng quan hệ đối ngoại; chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế;
giữu vững ổn định chính trị, sớm đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển;
tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo
hướng hiện đại”.
Chiến lược đã bao quát toàn diện các vấn đề của đời sống xã hội, trong đó nổi
lên 3 vấn đề lớn là: tăng trưởng KT gắn với tiến bộ công bằng xã hội, tăng cường
QP-AN và mở rộng quan hệ đối ngo愃⌀i.
Sự kết hợp giữa phát triển KT-XH với tăng cường củng cố QP-AN sẽ phát huy
sức m愃⌀nh của từng l椃̀nh vực, kết hợp với nhau t愃⌀o thành sức m愃⌀nh tổng
hợp, quy tụ mọi nguồn lực, lực lượng trong nước và quốc tế. 2.
Kết hợp phát triển KT-XH với tăng cường củng cố QP-AN
trongphát triển các vùng lãnh thổ
a. Khái niệm: Là sự gắn kết chặt chẽ phát triển vùng kinh tế chiến lược với
xây dựng vùng chiến lược QP-AN, nhằm t愃⌀o ra thế bố trí chiến lược mới cả về
kinh tế lẫn QP-AN trên từng vùng lãnh thổ, đ愃⌀i bàn tỉnh(TP), theo ý đồ phòng thủ
chiến lược bảo vệ Tổ quốc bên vững trên toàn cục và m愃⌀nh ở từng trọng điểm. b. Yêu cầu: -
Kết hợp trong xây dựng chiến lược, quy ho愃⌀ch tổng thể vùng, địa bàntỉnh(TP) -
Kết hợp trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng, cơ cấu kinh
tếđịa phương với xây dựng các khu vực phòng thủ then chốt, các cụm chiến đấu liên
hoàn, các xã phường chiến đấu. -
Kết hợp trong quá trình phân công l愃⌀i lao động của vùng, phân bổ
l愃⌀i dâncư với tổ chức xây dựng, điều chỉnh, sắp xếp bố trí l愃⌀i lực lượng QP-
AN trên từng địa bàn, lãnh thổ cho phù hợp… bảo đảm ở đâu có biển, đảo là ở đó có lực lượng QP -
Kết hợp đầu tư xây dựng cơ sở h愃⌀ tầng kinh tế với xây dựng các
côngtrình QP-QS, phòng thủ dân sự, thiết bị chiến trường…bảo đảm tính lưỡng dụng
trong mỗi công trình được xây dựng. -
Kết hợp xây dựng các cơ sở kinh tế vững m愃⌀nh toàn diện, rộng khắp
vớixây dựng các căn cứ chiến đấu, căn cứ hậu cần, kỹ thuật và hậu phương vũng
chắc cho mỗi vùng, mỗi địa bàn. c. Nội dung:
- Đối với các vùng kinh tế trọng điểm: 3.
vùng: phía Bắc (Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh); phía Nam(TPHCM,
Đồng Nai, Bà Rịa VT); miền Trung (Đà Nẵng, TTHuế, Dung Quất- Quảng Ngãi)
Không nên xây dựng tập trung thành những siêu đô thị lớn để thuận lợi cho
quản lý, giữ gìn an ninh chính trị trong thời bình và h愃⌀n chế hậu quả tiến công hỏa
lực của địch khi có chiến tranh.
Đầu tư xây dựng công trình ngầm, công trình lưỡng dụng, bảo vệ các công trình phòng thủ.
Xây dựng các khu công nghiệp tập trung chú ý xây dựng lực lượng QPAN,
các tổ chức chính trị, đoàn thể…
- Đối với vùng núi biên giới.
Vùng núi biên giới có tầm quan trọng đặc biệt trong chiến lược phòng thủ bảo
vệ Tổ quốc. Trong điều kiện có nhiều khó khăn, yếu kém về kinh tế, dễ bị kẻ thù lôi
kéo, kích động thục hiện chiến lược DBHB BLLĐ, việc kết hợp phát triển KT-XH
với tăng cường cingr cố QP-AN là cực kỳ quan trọng.
Quan tâm đầu tư phát triển KT, củng cố QP-AN ở các vùng cửa khẩu, các
vùng giáp biên giới với các nước.
Tổ chức tốt việc định canh, định cư, có chính sách động viên đưa dân lên vùng biên giới.
Phát triển h愃⌀ tầng cơ sở, nâng cấp các tuyến đường dọc, ngang, các tuyến
đường vành đai kinh tế.
Thực hiện tốt chương trình xóa đói giảm nghèo, CT135 (phát triển kinh tế đối với các xã nghèo).
Đối với các địa bàn chiến lược trọng yếu, có chính sách động viên và sử dụng
LLVT, quân đội làm nòng cốt xây dưng các khu KT-QP hoặc khu QP-KT. -
Đối với vùng biển đảo
Biển nước ta dài rông, trên 1triệ u kṃ 2 . Vùng biển đảo có nhiều tiểm năng
về hải sản, khoáng sản, là của ngõ thông thương giao lưu quốc tế, thu hút đẩu tư
nước ngoài và có khả năng phát triển môt số ngành kinh tế mũi nhọn của đấṭ nước.
Hiên nay, việ c khai thác lợi thế còn nhiều h愃⌀n chế vì đang có nhiều tranḥ
chấp, chứa đựng nguy cơ đe dọa chủ quyền quốc gia, lợi ích dân tôc và rất dệ̃ bùng nổ xung đôṭ
Vì vây, việ c kết hợp phát triển KT-XH với tăng cường QP-AN vùng biểṇ đảo
là đòi hỏi bức bách và rất quan trọng cả trước mắt cũng như lâu dài. -
Tâp trung trước hết vào xây dựng, hoàn thiệ n chiến lược phát triển
kinḥ tế và xây dựng thế trân QP – AN bảo vệ biển đảo trong tình hình mới, làm cơ sợ̉ cho viêc thực hiệ
n kết hợp KT-XH với QP-AN mộ t cách cơ bản, toàn diệ n, lâụ dài -
Có kế ho愃⌀ch từng bước đưa dân ra vùng ven biển và các tuyến đảo
gầntrước để bám trụ, làm cơ sở phát triển vũng chắc lâu dài. Nhà nước phải khuyến khích, hỗ trợ. -
Xây dựng cơ chế chính sách, mở rông liên kết làm ăn kinh tế vùng biểṇ
dảo giữa nước ta với các nước phát triển, thông qua đó vừa thể hiên chủ quyềṇ nước
ta vừa h愃⌀n chế âm mưu bành trướng lấn chiếm biển đảo của các thế lực thù địch. -
Chú trong đầu tư chương trình đánh bắt cá xa bờ, xây dựng môt số đơṇ
vị kinh tế – quốc phòng m愃⌀nh trên biển, đảo để làm nòng cốt cho phát triển kinh
tế biển và t愃⌀o thế bảo vê biển, đảo vững chắc.̣ -
Xây dựng phương án đối phó với các tình huống có thể xảy ra ở
vùngbiển đảo, phat triển và hiên đ愃⌀i hóa Hải quân Việ t Nam.̣
3. Kết hợp phát triển kinh tế xã hôi với tăng cường củng cố QP-AṆ trong
các ngành, l椃̀nh vực kinh tế chủ yếu Môt là, kết hợp trong công nghiệ p ̣
- Nêu vị trí ngành công nghiêp ̣
- Nôi dung của sự kết hợp:̣
+ Kết hợp từ khâu quy ho愃⌀ch bố trí các đơn vị kinh tế của ngành công nghiêp.̣
+ Tâp trung phát triển mộ t số ngành công nghiệ p liên quan đến QP
như: cợ khí chế t愃⌀o, điên tử, công nghiệ p, điệ n tử kỹ thuậ t cao, luyệ n kim,
hóa chất, đóng ̣ tàu…
+ Phát triển công nghiêp QG theo hướng mỗi nhà máy, xí nghiệ p vừa có ̣ thể
sản xuất hàng dân dụng, vừa có thể sản xuất hàng quân sự
+ các nhà máy công nghiêp QP trong thời bình, ngoài việ c SX hàng QP ̣ phải tham gia SX hàng dân sự
+ Mở rông liên doanh, liên kết giữa công nghiệ
p nước ta với các nước tiêṇ tiến…..
Hai là, kết hợp trong nông, lâm, ngư nghiêp ̣ -
Hiên nay 70% dân số nước ta ở nông thôn và làm nghề nông.
Phần lóṇ lực lượng, của cải huy đông cho xây dựng bảo vệ Tổ quốc là từ khu vực này.̣ -
Nôi dung kết hợp cần tậ p trung:̣
+ Khai thác có hiêu quả tiềm năng và lực lượng lao độ ng…̣
+ Gắn với giải quyết tốt các vấn đề xã hôi như xóa đói giảm nghèo nâng ̣ cao
dân trí….góp phần t愃⌀o thế trân phòng thủ, “thế trậ n lòng dân” vững chắc ̣
+ Đông viên đưa dân ra lậ p nghiệ p ở các đảo, đẩu tư xây dựng các độ ị đánh
cá xa bờ, tổ chức phối hợp với lực lượng hải quân và cảnh sát biển..
+ Đẩy m愃⌀nh trồng và phát triển rừng, xây dựng cơ sở chính trị vững chắc ở
vùng miền núi nhất là ở Tây Bắc, Tây Nguyên và Tây Nam Bộ.
Ba là, kết hợp trong giao thông vân tải, bưu điệ n, y tế, khoa học –̣ công
nghê, giáo dục và xây dựng cơ bảṇ -
Trong giao thông vân tải:̣
+ Phát triển hê thống GTVT đồng bộ…̣
+ Chú trọng mở rông, nâng cấp các tuyến trục Bắc- Nam với các tuyếṇ đường
trục dọc Trường Sơn, đường Hồ Chí Minh.
+ Trong thiết kế, thi công cần tính đến nhu cầu ho愃⌀t đông thời bình và thờị chiến
+ Thiết kế, xây dựng l愃⌀i hê thống đường ống dẫn dầu Bắc- Nam, chôn sâụ
bí mât, có đường vòng tránh trên từng cung đo愃⌀n, bảo đảm ho愃⌀t độ ng an
toàn cả ̣ thời bình và thời chiến.
+ Ở đồng bằng ven biển, viêc nâng cấp sân bay, những cửa khẩu quaṇ trọng…. -
Trong bưu chính viễn thông:
+ Kết hợp chăt chẽ giữa ngành bưu điệ n quốc gia với ngành thông tin củạ QĐ với CA
+ Có phương án thiết kế xây dựng, bảo vê hệ thống thông tin liên l愃⌀c trong ̣ mọi tình hướng
+ Cảnh giác trong mua sắm thiết bị thông tin điên tử của nước ngoàị
+ Xây dựng kế ho愃⌀ch đông viện TTLL cho thời chiếṇ -
Trong xây dựng cơ bản
+ Viêc kết hợp phải được thực hiệ n ngay từ đầụ
+ Luôn tính đến yếu tố tự bảo vê và có thể chuyển hóa phục vụ được chọ QP và AN
+ Gắn với các KVPT địa phương, chú ý các công trình ngầm
+ Cấp phép cho nhà đầu tư nước ngoài, phải có sự tham gia ý kiến của cơ quan
quân sự có thẩm quyền. -
Trong khoa học-công nghê và giáo dục:̣
Đây là nền tảng, động lực, là quốc sách hàng đầu đối với sự phát triển của
quốc gia. Là vấn đề lâu dài và cấp bách hiện nay.
+ Phối hợp chặt chẽ ho愃⌀t động giữa khoa học công nghệ của cả nước với KH-CN cuar QP-AN.
+ Có chính sách khuyến khích nghiên cứu khoa học vừa phục vụ CNHHĐH
vừa phục vụ nhu cầu QP-AN.
+ Coi trọng giáo dục bồi dưỡng nhân lực, đào t愃⌀o nhân tài.
+ Thực hiện có chất lượng hiệu quả công tác giáo dục QP-AN. -
Trong l椃̀nh vực y tế
4. Kết hợp trong thực hiên nhiệm vụ chiến lược bảo vệ Tổ quốc ̣ -
Tổ chức biên chế và bố trí lực lượng vũ trang phải phù hợp với điều
kiêṇ kinh tế và nhu cầu phòng thủ của đất nước -
Sử dụng tiết kiêm, hiệ u quả nhân lực, tài chính, cơ sở vậ t chất kỹ thuậ
ṭ trong huấn luyên, chiến đấu và SSCĐ̣ -
Kha thác có hiêu quả tiềm năng thế m愃⌀nh của Quân độ i, công an chọ phát triển KT-XH -
Phát huy tốt vai trò tham mưu của các cơ quan QS, CA các cấp
trongthẩm định, đánh giá các dự án đầu tư
5. Kết hợp trong hoạt đông đối ngoạị
- Vị trí, ý ngh椃̀a của đối ngo愃⌀i và sự kết hợp trong l椃̀nh vực đối ngo愃⌀i - Nôi dung kết hợp:̣
+ Quán triêt và thực hiệ n tốt nguyên tắc bình dẳng và cùng có lợi…giảị quyết
tranh chấp bằng thương lượng hòa bình
+ Lựa chọn đối tác phù hợp, có ưu thế chế ngự c愃⌀nh tranh với các thế lực m愃⌀nh bên ngoài
+ Kết hợp trong phân bổ đầu tư…
+ Trong xây dựng và quản lý các khu chế xuất, các đăc khu liên doanh.̣
Chú trọng xây dựng các đoàn, hôi, lực lượng tự vệ …̣
+ Phát huy vai trò của cán bô, nhân viên các đ愃⌀i sứ quán, lãnh sự quáṇ trong
quảng bá sản phẩm hàng hóa, truyền thống VN. Nắm vững tình hình nước ngoài
giúp cho Đảng, Nhà nước ho愃⌀ch định chính sách đúng đắn.
(Tóm tắt phần II, chuyển tiếp phần III)
III. Một số giải pháp chủ yếu kết hợp phát triển KT với tăng cường củng
cố QP-AN và đối ngoại ở nước ta hiện nay - (30ph)
1. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, hiêu lực quản lý nhà nước củạ chnhs
quyền các cấp trong thực hiên kết hợp phát triển KT-XH với tăng ̣ cường củng cố QP-AN
- Vai trò lãnh đ愃⌀o của các cấp ủy Đảng thể hiên ở chỗ:̣
+ Trường xuyên nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng trong thực hiên
phát triển KT với QP-AṆ
+ Tăng cường kiểm tra viêc tổ chức thực hiệ ṇ +
Tổ chức tốt sơ, tổng kết rút kinh nghiêṃ
- Để nâng cao hiêu lực quản lý của Nhà nước ̣
+ Từng cấp phải làm đúng chức năng nhiêm vụ theo quy định của pháp ̣ luât,
NĐ119/2004/NĐ-CP của CP ̣
- Xây dựng và chỉ đ愃⌀o thực hiên các quy ho愃⌀ch, kế ho愃⌀cḥ
- Đổi mới nâng cao quy trình, phương pháp quản lý, điều hành…
2. Bồi dưỡng nâng cao kiến thức, kinh nghiêm kết hợp phát triển KT-̣
XH với tăng cường củng cố QP-AN cho các đối tượng
Đây là giải pháp quan trọng hàng đầu và đang là đòi hỏi cấp thiết đối với cán
bô và nhân dân cả nước ta hiệ n naỵ
- Đối tượng bồi dưỡng - Nôi dung bồi dưỡng ̣ - Hình thức bồi dưỡng 3.
Xây dựng chiến lược tổng thể kết hợp phát triển KT-XH với
tăngcường củng cố QP-AN trong thời k礃 mới. 4.
Hoàn ch椃ऀ nh hê thống pháp luậ t, cơ chế chính sách có liên quan
đếṇ thực hiên kết hợp phát triển KT-XH với tăng cường củng cố QP-AN trong ̣ tình hình mới. 5.
Củng cố kiên toàn và phát huy vai tr漃 tham mưu của cơ quaṇ
chuyên trách quốc ph漃ng, an ninh các cấp
Kết luận toàn bài: