Bài 6: Khối lượng riêng và áp suất chất lỏng | Bài giảng PowerPoint môn Vật lí 10 | Cánh diều (Học kì 1)

Giáo án PowerPoint Vật lý 10 sách Cánh diều bao gồm đầy đủ các tiết học trong phân phối chương trình năm 2023 - 2024 được thiết kế dưới dạng file trình chiếu PowerPoint. Qua đó, giúp thầy cô tham khảo, có thêm nhiều kinh nghiệm để soạn giáo án PowerPoint môn Vật lý lớp 10 cho học sinh của mình theo chương trình mới.

Thông tin:
16 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài 6: Khối lượng riêng và áp suất chất lỏng | Bài giảng PowerPoint môn Vật lí 10 | Cánh diều (Học kì 1)

Giáo án PowerPoint Vật lý 10 sách Cánh diều bao gồm đầy đủ các tiết học trong phân phối chương trình năm 2023 - 2024 được thiết kế dưới dạng file trình chiếu PowerPoint. Qua đó, giúp thầy cô tham khảo, có thêm nhiều kinh nghiệm để soạn giáo án PowerPoint môn Vật lý lớp 10 cho học sinh của mình theo chương trình mới.

91 46 lượt tải Tải xuống
4. Khối lượng riêng. Áp suất chất lỏng
Chủ đề 3
Khởi động
Tượng phật Di Lặc tại chùa Vĩnh Tràng (Mỹ Tho, Tiền Giang) là một trong
những tượng phật khổng lồ nổi tiếng thế giới. Trong cao 20 m và nặng 250
tấn. Có loại cân nào giúp “cần” bức tượng để có được số liệu trên ?
1
2
I
Khối lượng riêng
Việc "cân" một vật khổng lồ hay vật rất nhỏ thể thực hiện chính xác khi
biết khối lượng riêng (hay còn gọi mật độ khối lượng) thể tích.
Khối lượng riêng của một chất khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó
=
𝑚
𝑉
(rô): khối lượng riêng,
m: khối lượng
V: thể tích.
Đơn vị: kg/m
3
Khối lượng riêng là một thuộc tính của các chất, có thể đo
được qua phép đo khối lượng và thể tích.
dụ:
Khi biết một khối lập
phương cạnh dài 10
cm bằng đá hoa cương
khối lượng 2,75 kg,
người ta tính được khối
lượng của các khối đá
dùng để dựng lên các kim
tự tháp hùng Ai Cập.
I
Khối lượng riêng
Biết khối lượng riêng của một chất giúp ta xác định được khối lượng
hoặc thể tích của vật cùng chất liệu trong trường hợp khó đo trực tiếp.
Vận dụng
Tính khối lượng của một khối đá hoa cương dạng hình hộp chữ nhật có kích
thước 2,0 m x 3,0 m x 1,5 m.
Chất
(kg/m
3
)
Không khí 1,29
Oxygen 1,43
Nước 1 000
Đá hoa cương 2 750
Đồng 8 900
2 m
3 m
II
Áp suất
Áp suất đặc trưng cho tác dụng của áp lực lên mỗi đơn vị diện tích bị ép.
Thí nghiệm dùng các vật giống nhau đặt vào khay đựng bột mịn, độ
lún của bột cho biết tác dụng của áp lực bởi các vật lên bột.
Từ độ lún của bột trong các trường hợp, chỉ ra mối liên hệ giữa áp
suất với áp lực và diện tích bị ép.
Khi đứng trên sân, bàn chân của ta tác dụng áp lực (lực ép vuông
góc) lên sàn. Lực này tác dụng lên mọi điểm thuộc diện tích bị ép
giữa bàn chân và mặt sàn.
II
Áp suất
Hình mô tả thí nghiệm dùng các vật giống nhau
đặt vào khay đựng bột mịn, độ lún của bột cho
biết tác dụng của áp lực bởi các vật lên bột.
Với một áp lực nhất định, diện tích bị ép càng lớn thì tác dụng của
áp lực lên diện tích đó càng nhỏ, hay áp suất càng nhỏ.
p =
𝐹
𝑆
F: độ lớn áp lực (N)
S: diện tích bị ép (m
2
)
P: Áp suất (Pa) (1 Pa = 1 N/m).
Áp suất còn được đo bằng một số đơn vị khác: atmôtphe (atm), mmHg,... :
1 atm = 760 mmHg
10 Pa
Luyện tập
Ước tính áp suất do một người tạo ra trên sàn khi đứng bằng cả hai chân.
II
Áp suất chất lỏng
Chất lỏng gây ra áp suất không chỉ lên đáy bình chứa mà còn lên thành
bình và lên mọi điểm trong chất lỏng.
Tại mỗi điểm, áp lực lên diện tích bị ép được biểu thị bằng một mũi tên như trên hình
II
Áp suất chất lỏng
Áp lực tác dụng lên đáy bình bằng
trọng lượng của chất lỏng trong bình:
Áp suất lên đáy bình là:
F = mg = (V)g = (.Sh)g
p =
𝐹
𝑆
=
(.Sh)g
𝑆
= gh
II
Áp suất chất lỏng
Độ chênh lệch áp suất giữa hai điểm trong chất lỏng:
(không phụ thuộc p
0
)
p = g h
Áp suất tại mỗi điểm ở độ sâu h:
p = p
0
+ gh
p
0
: áp suất khí quyển trên
mặt thoáng của chất lỏng
II
Áp suất chất lỏng
Ứng dụng
Khối lượng riêng của nước biển lớn
hơn của nước sông nên áp suất
của nước biển lớn hơn áp suất ở
cùng độ sâu trong nước sông
p = p
0
+ gh
cọc để xây dựng trong nước
biển phải được thiết kế chịu lực
tốt hơn cọc trong nước sông.
II
Áp suất chất lỏng
Ứng dụng
p = p
0
+ gh
Áp suất của nước tăng dần theo độ sâu nên lực do nước tác động
lên con đê cũng tăng dần theo độ sâu.
Có thể thiết kế con đê, đập thủy điện… có độ dày giảm dần từ chân
đê lên mặt đê, vẫn đạt hiệu quả bảo vệ mà tiết kiệm được vật liệu.
Mặt cắt của đê
II
Áp suất chất lỏng
Ứng dụng
Khi lặn xuống sâu, áp suất của
nước tác động lên người thợ lặn
lớn hơn nhiều so với áp suất bên
trong thể.
Điều này nghĩa lực ép từ bên
ngoài lớn hơn lực đẩy từ bên trong
thể.
Để được an toàn, người th lặn cần
phải mặc đồ bảo hộ chịu được lực
gây ra bởi chênh lệch áp suất khi
trong nước.
Đồ bảo hộ của thợ lặn thường được làm
từ nhựa gia cường áp suất bên trong
bộ đồ được duy trì như áp suất khí quyển
(cũng áp suất trong thể người).
II
Áp suất chất lỏng
Áp kế dùng để đo áp suất khí trong ống khí
của nguồn cung cấp khí.
mực nước trong nhánh nối với ống chứa
khí thấp hơn mực nước trong nhánh thông
với không khí bên ngoài nên áp suất của khí
trong ống cao hơn áp suất khí quyển.
Độ chênh lệch áp suất giữa khí bên trong
ống khí quyển bằng với chênh lệch áp
suất giữa mực nước hai ống.
Giá trị áp suất chiều cao cột nước với
đơn vị mmH
2
0 (milimét nước).
1mmH
2
O = 9,8 Pa
Ứng dụng
Kiến thức, kĩ năng cốt lõi
Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích
chất đó.
Chênh lệch áp suất giữa hai điểm trong chất lỏng: p = gh.
Chênh lệch mực chất lỏng giữa hai nhánh của bình thông nhau chứa
chất lỏng thường được ứng dụng để đo áp suất.
| 1/16

Preview text:

Chủ đề 3 4. Khối lượng riêng. Áp suất chất lỏng Khởi động
Tượng phật Di Lặc tại chùa Vĩnh Tràng (Mỹ Tho, Tiền Giang) là một trong
những tượng phật khổng lồ nổi tiếng thế giới. Trong cao 20 m và nặng 250
tấn. Có loại cân nào giúp “cần” bức tượng để có được số liệu trên ? 2 1 I Khối lượng riêng
Việc "cân" một vật khổng lồ hay vật rất nhỏ có thể thực hiện chính xác khi
biết khối lượng riêng (hay còn gọi là mật độ khối lượng) và thể tích.
Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó  𝑚
•  (rô): khối lượng riêng, = 𝑉 • m: khối lượng • V: thể tích. • Đơn vị: kg/m3
Khối lượng riêng là một thuộc tính của các chất, có thể đo
được qua phép đo khối lượng và thể tích. I Khối lượng riêng
Biết khối lượng riêng của một chất giúp ta xác định được khối lượng
hoặc thể tích của vật có cùng chất liệu trong trường hợp khó đo trực tiếp. Ví dụ:
Khi biết một khối lập
phương có cạnh dài 10
cm bằng đá hoa cương

có khối lượng 2,75 kg,
người ta tính được khối
lượng của các khối đá
dùng để dựng lên các kim
tự tháp hùng vĩ ở Ai Cập. Vận dụng
Tính khối lượng của một khối đá hoa cương dạng hình hộp chữ nhật có kích
thước 2,0 m x 3,0 m x 1,5 m. Chất (kg/m3) Không khí 1,29 3 m Oxygen 1,43 Nước 1 000 2 m Đá hoa cương 2 750 Đồng 8 900 II Áp suất
❖ Khi đứng trên sân, bàn chân của ta tác dụng áp lực (lực ép vuông
góc) lên sàn. Lực này tác dụng lên mọi điểm thuộc diện tích bị ép
giữa bàn chân và mặt sàn.
❖ Áp suất đặc trưng cho tác dụng của áp lực lên mỗi đơn vị diện tích bị ép.
❖ Thí nghiệm dùng các vật giống nhau đặt vào khay đựng bột mịn, độ
lún của bột cho biết tác dụng của áp lực bởi các vật lên bột.
❖ Từ độ lún của bột trong các trường hợp, chỉ ra mối liên hệ giữa áp
suất với áp lực và diện tích bị ép. II Áp suất
Hình mô tả thí nghiệm dùng các vật giống nhau
đặt vào khay đựng bột mịn, độ lún của bột cho
biết tác dụng của áp lực bởi các vật lên bột.
Với một áp lực nhất định, diện tích bị ép càng lớn thì tác dụng của
áp lực lên diện tích đó càng nhỏ, hay áp suất càng nhỏ. 𝐹 p =
• F: độ lớn áp lực (N) 𝑆
• S: diện tích bị ép (m2)
• P: Áp suất (Pa) (1 Pa = 1 N/m).
Áp suất còn được đo bằng một số đơn vị khác: atmôtphe (atm), mmHg,... :
1 atm = 760 mmHg 10 Pa Luyện tập
Ước tính áp suất do một người tạo ra trên sàn khi đứng bằng cả hai chân. II
Áp suất chất lỏng
Chất lỏng gây ra áp suất không chỉ lên đáy bình chứa mà còn lên thành
bình và lên mọi điểm trong chất lỏng.
Tại mỗi điểm, áp lực lên diện tích bị ép được biểu thị bằng một mũi tên như trên hình II
Áp suất chất lỏng
Áp lực tác dụng lên đáy bình bằng
trọng lượng của chất lỏng trong bình: F = mg = (V)g = (.Sh)g
Áp suất lên đáy bình là: 𝐹 (.Sh)g p = = = gh 𝑆 𝑆 II
Áp suất chất lỏng
Áp suất tại mỗi điểm ở độ sâu h: p = p + gh 0
p : áp suất khí quyển trên 0
mặt thoáng của chất lỏng
Độ chênh lệch áp suất giữa hai điểm trong chất lỏng: p = g h (không phụ thuộc p ) 0 II
Áp suất chất lỏng Ứng dụng p = p + gh 0
Khối lượng riêng của nước biển lớn
hơn của nước sông nên áp suất
của nước biển lớn hơn áp suất ở
cùng độ sâu trong nước sông
cọc để xây dựng trong nước
biển phải được thiết kế chịu lực
tốt hơn cọc trong nước sông. II
Áp suất chất lỏng Ứng dụng p = p + gh 0 Mặt cắt của đê
Áp suất của nước tăng dần theo độ sâu nên lực do nước tác động
lên con đê cũng tăng dần theo độ sâu.
→ Có thể thiết kế con đê, đập thủy điện… có độ dày giảm dần từ chân
đê lên mặt đê, vẫn đạt hiệu quả bảo vệ mà tiết kiệm được vật liệu. II
Áp suất chất lỏng Ứng dụng
▪ Khi lặn xuống sâu, áp suất của
nước tác động lên người thợ lặn
lớn hơn nhiều so với áp suất bên trong cơ thể.
▪ Điều này có nghĩa là lực ép từ bên
ngoài lớn hơn lực đẩy từ bên trong cơ thể.
▪ Để được an toàn, người thợ lặn cần
phải mặc đồ bảo hộ chịu được lực
Đồ bảo hộ của thợ lặn thường được làm
gây ra bởi chênh lệch áp suất khi ở
từ nhựa gia cường và áp suất bên trong trong nước.
bộ đồ được duy trì như áp suất khí quyển
(cũng là áp suất trong cơ thể người). II
Áp suất chất lỏng Ứng dụng
Áp kế dùng để đo áp suất khí trong ống khí
của nguồn cung cấp khí.
• Vì mực nước trong nhánh nối với ống chứa
khí thấp hơn mực nước trong nhánh thông
với không khí bên ngoài nên áp suất của khí
trong ống cao hơn áp suất khí quyển.
• Độ chênh lệch áp suất giữa khí bên trong
ống và khí quyển bằng với chênh lệch áp
suất giữa mực nước ở hai ống.
• Giá trị áp suất là chiều cao cột nước với
đơn vị là mmH 0 (milimét nước). 2 1mmH O = 9,8 Pa 2
Kiến thức, kĩ năng cốt lõi
➢Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó.
➢Chênh lệch áp suất giữa hai điểm trong chất lỏng: p = gh.
➢Chênh lệch mực chất lỏng giữa hai nhánh của bình thông nhau chứa
chất lỏng thường được ứng dụng để đo áp suất.
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16