Bài 6.3: Thực hành tiếng việt: Mở rộng chủ ngữ | Bài giảng PowerPoint Ngữ Văn 6 | Cánh diều

Bài giảng điện tử môn Ngữ văn 6 sách Cánh diều bao gồm đầy đủ các bài giảng trong cả năm học 2021 - 2022, được thiết kế dưới dạng file trình chiếu PowerPoint với nhiều hiệu ứng đẹp mắt. Nội dung bài học trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sát chương trình SGK Ngữ văn 6.

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: MỞ RỘNG CHỦ NGỮ
I. LÝ THUYẾT
1. Từ ghép, từ láy
- Từ ghép: là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng quan hệ với nhau về nghĩa.
- Từ láy: là những từ phức quan hệ láy âm giữa các tiếng.
2. Thành ngữ
- loại cụm từ cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
- Nghĩa của thành ngữ thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nhưng thường thômh qua một số phép
chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh
3. Mở rộng chủ ngữ
- Chủ ngữ một trong hai thành phần chính của câu; chỉ sự vật, hiện tượng hoạt động, trạng thái, đặc điểm nêu vị ngữ;
trả lời cho câu hỏi Ai? Con gì? Cái gì? Chủ ngữ thường được biểu hiện bằng danh từ, đại từ. Câu thể một hoặc nhiều
chủ ngữ.
- Để phản ánh đầy đủ hiện thực khách quan biểu thị tình cảm , thái độ của người viết, người nói, chủ ngữ sanh từ thường
được mở rộng thành cụm danh từ, tức cụm từ từ làm thành tố chính một số thành tố phụ.
Chủ ngữ một trong hai thành
phần chính của câu; chỉ sự vật,
hiện tượng hoạt động, trạng
thái, đặc điểm nêu vị ngữ
Trả lời cho câu hỏi Ai? Con
gì? Cái gì?
Chủ ngữ thường được biểu
hiện bằng danh từ, đại từ. Câu
thể một hoặc nhiều chủ
ngữ.
Để phản ánh đầy đủ hiện thực
khách quan biểu thị tình
cảm, thái độ của người viết,
người nói, chủ ngữ danh từ
thường được mở rộng thành
cụm danh từ
DT, ĐT, TT khi làm chủ ngữ thể
mở rộng thành CDT, CĐT, CTT bao
gồm DT, ĐT, TT làm thành tố chính
(trung tâm) và một số thành tố phụ
đứng trước hoặc sau trung tâm.
SƠ ĐỒ MỞ RỘNG CN
CN
CỤM
C-V
CDT,
CĐT,
CTT
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: MỞ RỘNG CHỦ NGỮ
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: MỞ RỘNG CHỦ NGỮ
I. LÝ THUYẾT
1. Từ ghép, từ láy
2. Thành ngữ
3. Mở rộng chủ ngữ
- Chủ ngữ một trong hai thành phần chính
của câu; chỉ sự vật, hiện tượng hoạt động,
trạng thái, đặc điểm nêu vị ngữ; trả lời cho
câu hỏi Ai? Con gì? Cái gì? Chủ ngữ thường
được biểu hiện bằng danh từ, đại từ. Câu
thể một hoặc nhiều chủ ngữ.
- Để phản ánh đầy đủ hiện thực khách quan
biểu thị tình cảm , thái độ của người viết,
người nói, chủ ngữ sanh từ thường được
mở rộng thành cụm danh từ, tức cụm từ
từ làm thành tố chính một số thành tố phụ.
II. LUYỆN TẬP
Bài 1+2
- Xác định từ ghép, từ láy
+ Từ ghép: mẫm bóng, lợi hại
+ Từ láy: hủn hoẳn, phành phạch, giòn giã
+ Tác dụng: Hai từ mẫm bóng, hủn hoẳn diễn tả nét khác biệt về ngoại hình
của Dế Mèn hai thời điểm. Nếu lúc nhỏ đôi cảnh ngắn ngủn, xấu đến khó
coi thì nhờ ăn uống điều độ làm việc chừng mực trở thành một
chàng dế thanh niên cường tráng, đáng yêu.
Bài 3
- Thành ngữ sẵn: Chết thẳng cẳng, vái cả hai tay
- Khác nhau
+ Thành ngữ "chết ngay đuôi, vái cả sáu tay " sử dụng các bộ phận đuôi
6 tay thay các bộ phận cẳng 2 tay thành ngữ "chết thẳng cẳng,
vái cả hai tay"
+ Thành ngữ "chết ngay đuôi, vái cả sáu tay " phù hợp hơn với loài dễ,
loài dế khác với con người, đặc tính của chúng đuôi 6 chân
- c dụng: làm cho cách diễn đạt cô đọng, hàm súc, có tính hình tượng,
giàu sức biểu cảm.
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: MỞ RỘNG CHỦ NGỮ
I. LÝ THUYẾT
1. Từ ghép, từ láy
2. Thành ngữ
3. Mở rộng chủ ngữ
- Chủ ngữ một trong hai thành phần chính
của câu; chỉ sự vật, hiện tượng hoạt động,
trạng thái, đặc điểm nêu vị ngữ; trả lời cho
câu hỏi Ai? Con gì? Cái gì? Chủ ngữ thường
được biểu hiện bằng danh từ, đại từ. Câu
thể một hoặc nhiều chủ ngữ.
- Để phản ánh đầy đủ hiện thực khách quan
biểu thị tình cảm , thái độ của người viết,
người nói, chủ ngữ sanh từ thường được
mở rộng thành cụm danh từ, tức cụm từ
từ làm thành tố chính một số thành tố phụ.
II. LUYỆN TẬP
Bài 4+5
- Xác định chủ ngữ
a. Những cái vuốt chân, ở khoeo
b. Những xốc nổi
c. Hàng ngàn ngọn nến sáng rực, lấp lánh trên cành xanh tươi rất nhiều
bức tranh màu sắc rực rỡ như những bức bày trong các tủ hang
- Cấu tạo của các chủ ngữ trên
Thành phần trước Thành phần trung tâm Thành phần sau
=> Tác dụng của việc mở rộng chủ ngữ để phản ánh đầy đủ hiện thực khách
quan biểu thị tình cảm, thái độ của người viết (người nói)
những
những
hàng ngàn
rất nhiều
cái vuốt
ngọn nến
bức tranh
chân, ở khoeo
xốc nổi
sáng rực, lấp lánh trên
cành cây xanh tươi
màu sắc rực rỡ như những
bức bày trong các tủ hàng
Bài 1+2
Bài 3
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: MỞ RỘNG CHỦ NGỮ
I. LÝ THUYẾT
1. Từ ghép, từ láy
2. Thành ngữ
3. Mở rộng chủ ngữ
- Chủ ngữ một trong hai thành phần chính
của câu; chỉ sự vật, hiện tượng hoạt động,
trạng thái, đặc điểm nêu vị ngữ; trả lời cho
câu hỏi Ai? Con gì? Cái gì? Chủ ngữ thường
được biểu hiện bằng danh từ, đại từ. Câu
thể một hoặc nhiều chủ ngữ.
- Để phản ánh đầy đủ hiện thực khách quan
biểu thị tình cảm , thái độ của người viết,
người nói, chủ ngữ sanh từ thường được
mở rộng thành cụm danh từ, tức cụm từ
từ làm thành tố chính một số thành tố phụ.
II. LUYỆN TẬP
Bài 1+2
Bài 3
Bài 4+5
Bài 6
Viết một đoạn văn ngăn (khoảng 5 7 dòng) nêu cảm nghĩ của em về
một nhân vật trong văn bản Bài học đường đời đầu tiên hoặc Ông lão
đánh con cả vàng, trong đoạn văn sử dụng chủ ngữ cụm từ.
Xác định chủ ngữ cụm từ trong đoạn văn đó.
Gợi ý
? Em chọn nhân vật nào để phát biểu cảm nghĩ?
? Nếu phát biểu cảm nghĩ về nhân vật Dế Mèn em sẽ sử dụng cụm danh từ
nào làm chủ ngữ trong câu?
? Nếu phát biểu cảm nghĩ về nhân vật mụ vợ hoặc nhân vật ông lão đánh
em sẽ sử dụng cụm danh từ nào làm chủ ngữ trong câu?
? Xác định chủ ngữ cụm từ trong đoạn văn đó.
- thể chọn một trong c cụm từ:
+ Những cái vuốt chân
+ Những xốc nổi,
+ M vợ tham lam…
| 1/5

Preview text:

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: MỞ RỘNG CHỦ NGỮ I. LÝ THUYẾT 1. Từ ghép, từ láy
- Từ ghép: là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.
- Từ láy: là những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng. 2. Thành ngữ
- Là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
- Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thômh qua một số phép
chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh…
3. Mở rộng chủ ngữ
- Chủ ngữ là một trong hai thành phần chính của câu; chỉ sự vật, hiện tượng có hoạt động, trạng thái, đặc điểm nêu ở vị ngữ;
trả lời cho câu hỏi Ai? Con gì? Cái gì? Chủ ngữ thường được biểu hiện bằng danh từ, đại từ. Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ.
- Để phản ánh đầy đủ hiện thực khách quan và biểu thị tình cảm , thái độ của người viết, người nói, chủ ngữ là sanh từ thường
được mở rộng thành cụm danh từ, tức là cụm từ có từ làm thành tố chính và một số thành tố phụ.
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: MỞ RỘNG CHỦ NGỮ
Chủ ngữ thường được biểu
Chủ ngữ là một trong hai thành phần
hiện bằng danh từ, đại từ. Câu
chính của câu; chỉ sự vật,
hiện tượng có hoạt động, trạng
Trả lời cho câu hỏi Ai? Con
có thể có một hoặc nhiều chủ
thái, đặc điểm nêu ở vị ngữ gì? Cái gì? ngữ. SƠ ĐỒ MỞ RỘNG CN
Để phản ánh đầy đủ hiện thực
DT, ĐT, TT khi làm chủ ngữ có thể CDT,
khách quan và biểu thị tình cảm
mở rộng thành CDT, CĐT, CTT bao CĐT,
, thái độ của người viết, người
gồm DT, ĐT, TT làm thành tố chính CTT
nói, chủ ngữ là danh từ CN thường được mở rộng
(trung tâm) và một số thành tố phụ thành cụm
đứng trước hoặc sau trung tâm. danh từ CỤM C-V
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: MỞ RỘNG CHỦ NGỮ I. LÝ THUYẾT Bài 1+2
1. Từ ghép, từ láy
- Xác định từ ghép, từ láy 2. Thành ngữ
+ Từ ghép: mẫm bóng, lợi hại
3. Mở rộng chủ ngữ
+ Từ láy: hủn hoẳn, phành phạch, giòn giã
- Chủ ngữ là một trong hai thành phần chính
+ Tác dụng: Hai từ mẫm bóng, hủn hoẳn diễn tả nét khác biệt về ngoại hình
của câu; chỉ sự vật, hiện tượng có hoạt động, của Dế Mèn ở hai thời điểm. Nếu lúc nhỏ đôi cảnh ngắn ngủn, xấu xí đến khó
trạng thái, đặc điểm nêu ở vị ngữ; trả lời cho coi thì nhờ ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực mà trở thành một
câu hỏi Ai? Con gì? Cái gì? Chủ ngữ thường
chàng dế thanh niên cường tráng, đáng yêu.
được biểu hiện bằng danh từ, đại từ. Câu có thể Bài 3
có một hoặc nhiều chủ ngữ.
- Thành ngữ có sẵn: Chết thẳng cẳng, vái cả hai tay
- Để phản ánh đầy đủ hiện thực khách quan - Khác nhau
và biểu thị tình cảm , thái độ của người viết, người
+ Thành ngữ "chết ngay đuôi, vái cả sáu tay " sử dụng các bộ phận đuôi
nói, chủ ngữ là sanh từ thường được mở rộng
và 6 tay thay vì các bộ phận cẳng và 2 tay ở thành ngữ "chết thẳng cẳng,
thành cụm danh từ, tức là cụm từ có từ
vái cả hai tay"
làm thành tố chính và một số thành tố phụ.
+ Thành ngữ "chết ngay đuôi, vái cả sáu tay " phù hợp hơn với loài dễ, vì II. LUYỆN TẬP
loài dế khác với con người, đặc tính của chúng là có đuôi và có 6 chân
- Tác dụng: làm cho cách diễn đạt cô đọng, hàm súc, có tính hình tượng, giàu sức biểu cảm.
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: MỞ RỘNG CHỦ NGỮ I. LÝ THUYẾT Bài 4+5
1. Từ ghép, từ láy - Xác định chủ ngữ 2. Thành ngữ
a. Những cái vuốt ở chân, ở khoeo
3. Mở rộng chủ ngữ b. Những gã xốc nổi
- Chủ ngữ là một trong hai thành phần chính của
c. Hàng ngàn ngọn nến sáng rực, lấp lánh trên cành lá xanh tươi và rất nhiều
câu; chỉ sự vật, hiện tượng có hoạt động,
bức tranh màu sắc rực rỡ như những bức bày trong các tủ hang
trạng thái, đặc điểm nêu ở vị ngữ; trả lời cho
- Cấu tạo của các chủ ngữ trên
câu hỏi Ai? Con gì? Cái gì? Chủ ngữ thường
được biểu hiện bằng danh từ, đại từ. Câu có
thể có một hoặc nhiều chủ ngữ. Thành phần trước
Thành phần trung tâm Thành phần sau
- Để phản ánh đầy đủ hiện thực khách quan những cái vuốt ở chân, ở khoeo
và biểu thị tình cảm , thái độ của người viết, những gã xốc nổi
người nói, chủ ngữ là sanh từ thường được sáng rực, lấp lánh trên
mở rộng thành cụm danh từ, tức là cụm từ có hàng ngàn ngọn nến từ cành cây xanh tươi
làm thành tố chính và một số thành tố phụ. II. LUYỆN TẬP rất nhiều bức tranh
màu sắc rực rỡ như những
bức bày trong các tủ hàng Bài 1+2 Bài 3
=> Tác dụng của việc mở rộng chủ ngữ để phản ánh đầy đủ hiện thực khách
quan và biểu thị tình cảm, thái độ của người viết (người nói)
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: MỞ RỘNG CHỦ NGỮ I. LÝ THUYẾT Bài 6 1. Từ ghép, từ láy 2. Thành ngữ
Viết một đoạn văn ngăn (khoảng 5 — 7 dòng) nêu cảm nghĩ của em về
3. Mở rộng chủ ngữ
một nhân vật trong văn bản Bài học đường đời đầu tiên hoặc Ông lão
- Chủ ngữ là một trong hai thành phần chính
đánh cá và con cả vàng, trong đoạn văn có sử dụng chủ ngữ là cụm từ.
của câu; chỉ sự vật, hiện tượng có hoạt động,
Xác định chủ ngữ là cụm từ trong đoạn văn đó.
trạng thái, đặc điểm nêu ở vị ngữ; trả lời cho Gợi ý
câu hỏi Ai? Con gì? Cái gì? Chủ ngữ thường
được biểu hiện bằng danh từ, đại từ. Câu có
? Em chọn nhân vật nào để phát biểu cảm nghĩ?
thể có một hoặc nhiều chủ ngữ.
? Nếu phát biểu cảm nghĩ về nhân vật Dế Mèn em sẽ sử dụng cụm danh từ
- Để phản ánh đầy đủ hiện thực khách quan
nào làm chủ ngữ trong câu?
và biểu thị tình cảm , thái độ của người viết,
người nói, chủ ngữ là sanh từ thường được
? Nếu phát biểu cảm nghĩ về nhân vật mụ vợ hoặc nhân vật ông lão đánh cá
mở rộng thành cụm danh từ, tức là cụm từ có
em sẽ sử dụng cụm danh từ nào làm chủ ngữ trong câu?
từ làm thành tố chính và một số thành tố phụ.
? Xác định chủ ngữ là cụm từ trong đoạn văn đó. II. LUYỆN TẬP
- Có thể chọn một trong các cụm từ: Bài 1+2
+ Những cái vuốt ở chân Bài 3 + Những gã xốc nổi, Bài 4+5 + Mụ vợ tham lam…