BÀI 7 THẾ GIỚI CỔ TÍCH
ĐỌC VĂN BẢN THỰC
HÀNH TIẾNG VIỆT
TRI THỨC NGỮ VĂN:
Truyện cổ tích
* Truyện cổ tích: loại truyện dân gian kể về cuộc đời của
một số kiểu nhân vật quen thuộc :
- Nhân vật bất hạnh (như: người mồ côi, người con riêng,
người em út, người dạng xấu ,…);
- Nhân vật dũng nhân vật tài năng lạ ;
- Nhân vật thông minh nhân vật ngốc nghếch ;
- Nhân vật động vật (con vật biết nói năng, hoạt động,
tính cách như con người).
Truyện cổ tích thường yếu tố hoang đường, thể
hiện ước , niềm tin của nhân n về chiến thắng cuối
cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu,
sự công bằng đối với sự bất công
.
Giống nhau:
- Đều yếu tố tưởng tượng ảo.
- Đều sự ra đời thần tài năng phi thường
Khác nhau:
Truyền thuyết Cổ ch
Em hãy phân biệt thể loại truyền thuyết và cổ tích!
- Kể về cuộc đời của các nhân
vật nhất định .
- Th hiện ước , quan niệm
của nhân dân về cuộc đấu tranh
giữa cái thiện cái ác
- Coi u chuyện không
thật.
- Kể về các nhân vật sự kiện
lịch sử
- Thể hiện cách đánh giá của
nhân dân đối với những nhân
vật, sự kiện lịch sử được kể.
- Tin câu chuyện thật
Tiết Văn bản: THẠCH SANH (Truyện cổ tích)
(Truyện cổ tích)
THẠCH SANH
Phần I: ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:
I. Tìm hiểu chung:
1. Đọc, tìm hiểu chú thích:
Giọng đọc gợi không khí cổ tích, chậm rãi, sâu
lắng, phân biệt các giọng kể giọng nhân vật,
nhất giọng Thông.
a. Đọc:
Tiết Văn bản: THẠCH SANH (Truyện cổ tích)
Ct A Ct B
thiên thần
thái tử
quận công
nước
chư hầu
Thần trên trời (thiên: trời, ngược với
địađất).
Con trai vua, người được chọn sẵn để
nối ngôi vua.
Tước công (tước được nhà vua phong),
bậc thứ hai sau Quốc công
Nước bị phụ thuộc phải phục tùng
nước khác (mạnh hơn)
Xét về nguồn gốc, các từ trên thuộc lớp từ nào?
Từ Hán Việt
b. Chú thích:
Tiết Văn bản: THẠCH SANH (Truyện cổ tích)
Quan sát những bức tranh sau và kể tóm tắt truyện Thạch Sanh
? Với các sự việc trên, em hãy kể tóm tắt 9- 10 câu?
Sự việc:
- Thạch Sanh ra đời được dạy các phép thần thông.
- Thạch Sanh gặp Thông, kết nghĩa anh em, nhận đi
canh miếu thần thay Thông.
- Thạch Sanh giết chằn tinh, bị Thông cướp công.
- Thạch Sanh giết đại bàng cứu công chúa.
- Thạch Sanh bị bỏ ngục, được giải oan, lấy công chúa.
- Thạch Sanh đánh tan quân 18 nước chư hầu.
- Thạch Sanh nối ngôi vua.
Tiết Văn bản: THẠCH SANH (Truyện cổ tích)
P1 (Ngày xưa…thần thông): kể về sự ra đời của
Thạch Sanh.
P2 (Một hôm…quận công): Thạch Sanh bị mẹ
con Thông lừa đi canh miếu thờ bị
cướp công.
P3 (Vua bọ hung): Thạch Sanh giết đại
bàng cứu công chúa giải oan cho mình.
P4 (phần còn lại): Thạch Sanh chiến thắng
quân 18 nước chư hầu lên làm vua.
Bố cục văn bản “Thạch Sanh” có thể chia làm mấy phần? Nội
dung mỗi phần là gì?
Tiết Văn bản: THẠCH SANH (Truyện cổ tích)
I. Tìm hiểu chung:
II. Tìm hiểu chi tiết:
1. Xuất thân và ý nghĩa các chi tiết kì ảo:
a. Nguồn gốc xuất thân:
Tìm trong văn bản
những chi tiết chỉ sự
ra đời của Thạch
Sanh!
Tiết Văn bản: THẠCH SANH (Truyện cổ tích)
a. Nguồn gốc xuất thân
nh thưng
Khác thưng
- Sinh ra trong một gia đình
nghèo, tốt bụng.
- Mồ côi, sống bằng nghề kiếm
củi.
- Sống trong túp lều cũ dưới
gốc đa.
=> Cuộc đời, số phận người
dng s gần gi với nhân dân
lao động
- Thái Tử con Ngọc
Hoàng sai xuống đầu thai.
- Mẹ mang thai nhiều năm mới
sinh
- Được thần dạy võ nghệ và
phép thần thông.
=> Tô đậm tính chất kì lạ, đẹp
đẽ cho nhân vật, làm tăng sức
hấp dẫn của truyện. Bo hiu
TS sẽ lập nhiu chiến công
hin hch
Xuất thân cao quý nhưng sống nghèo khó, lương thiện.
Tìm hiểu sự ra đời của Thạch Sanh, em thấy:
- Có gì bình thường ? Có gì khc thường ?
Kể về sự ra đời vừa khc thường vừa bình thường đó của
Thạch Sanh, nhân dân muốn thể hiện quan niệm gì về
người anh hùng dng s ?
Người dũng sĩ là người có tài phi thường
khi mới được sinh ra, có thể diệt trừ được
cái ác, lập được chiến công.
Tiết Văn bản: THẠCH SANH (Truyện cổ tích)
Có ý kiến cho rằng: Thạch Sanh là người dng s
rất gần gi với nhân dân, có cội nguồn từ nhân
dân lao động. Theo em, ý kiến đúng hay sai? Vì
sao?
Ý kiến đó đúng.
Thạch Sanh con của vợ chồng nông dân
tốt bụng, sống nghèo khổ đơn trong túp lều,
hằng ngày kiếm củi sống qua ngày
=> Thạch Sanh gần gũi với nhân dân trở
thành người anh hùng của nhân dân.
Tiết Văn bản: THẠCH SANH (Truyện cổ tích)
b. Ý ngha cc chi tiết kì ảo:
Con
vật
Đặc điểmnghĩa
Đồ
vật
Đặc điểmnghĩa
Hoàn thành bảng sau!
Chằn tinh: Một yêu quái khổng
lồ, có sức mạnh ghê gớm, lại
biết tàng hình, lắm phép lạ,
người đời khiếp sợ, vua quan
chịu bó tay.
Đại bàng: Ở hang sâu bí mật, có
mỏ sắc, vuốt nhọn, có sức mạnh
ghê gớm, quắp công chúa đi
trước mặt bá quan văn võ và các
anh tài trong thiên hạ.
=> Đại diện cho cái ác, gieo rắc
nỗi kinh hoàng và gây tai họa cho
người dân, đồng thời giúp Thạch
Sanh thể hiện phẩm chất của
người dũng sĩ.
Đàn thần: Là nhạc cụ
đồng thời là vũ khí.
→ Đại diện cho tình
yêu, công lí, nhân đạo, hoà
bình.
Niêu cơm: Hàng vạn
người ăn mãi không hết.
Lòng nhân đạo, đoàn
kết, hòa bình.
=> Góp phần tô đậm vẻ
đẹp kì diệu của truyện,
thể hiện tấm lòng cao
đẹp của Thạch Sanh.
2. Hai nhân vật Thạch Sanh và Lý Thông:
Thạch Sanh Thông
Liệt kê vắn tắt các chi tiết (tiêu biểu) miêu tả hành động của Thạch Sanh
Thông, từ đó rút ra nhận xét về đặc điểm tính cách của hai nhân vật!
- Giết chằn tinh.
- Diệt đại bàng
- Cứu thái tử con vua thủy tề.
- Gảy đàn trong ngục giam.
- Vạch mặt mẹ con Lý Thông, tha tội
chết cho họ, cưới công chúa.
- Dùng cây đàn để đánh đuổi quân
xâm lược.
- Ban niêu cơm thần.
- Nối ngôi vua.
- Lừa Thạch Sanh đi canh miếu thờ,
cướp công.
- Nhờ Thạch Sanh tìm hang ổ đại
bàng, ám hại, cướp công.
- Về quê, bị sét đánh, bị biến thành bọ
hung.
Thật thà, nhân hậu, dũng
cảm, không màng vật chất; đại
diện cho chính nghĩa, lương
thiện
→ Độc ác, mưu mô, xảo quyệt,
tham lam, vong ân bội nghĩa
Em y nêu
truyện kết thúc
như thế nào?
Kết thúc hậu phổ biến
trong truyện cổ tích như :
Cây khế, Tấm Cám...
- Niềm tin vào công hội.
- Ước mơ về sự đổi đời.
Kết thúc truyện
thể hiện niềm tin,
ước của
nhân dân?
Mẹ con Lí Thông bị sét đánh
hóa kiếp thành bọ hung
Thạch Sanh lên ngôi vua
(?) Trong truyện cổ tích các nhân vật như Thạch Sanh
tượng trưng cho điều , còn các nhân vật như Thông
tượng trưng cho điều gì?
- Điều thiện và điều ác.
(?) Kết cục này đã biểu hiện quan niệm nào của
nhân dân về công lí xã hội ?
- Cái ác nhất định bị trừng trị, chiến thắng
cuối cùng thuộc về cái thiện. Đó ước mơ,
niềm tin của nhân dân về lẽ công bằng.
Bài học rút ra từ truyện
- Có tấm lòng nhân hậu, khoan dung, độ lượng, biết yêu thương những
người xung quanh mình như: giúp đỡ bạn bè, những người gặp khó
khan hoạn nạn, sẵn sang tha thứ cho lỗi lầm của người khác,…
- Không tham lam, biết vừa đủ.
- Có tinh thần nghĩa hiệp, sẵn sàng giúp đỡ mọi người.
- Dũng cảm lên án những điều sai trái diễn ra xung quanh mình.
- ...
? Về kết cục của mcon Lý Thông, ở văn bản do Huỳnh Lý và Nguyễn
Xuân Lân kể có chi tiết: “Mẹ con Lý Thông về quê đến nửa đường thì
bị Thiên Lôi giáng sấm sét đánh chết, rồi bị hoá kiếp làm con bọ hung”.
Bản của Anh Động (và nhân dân một số vùng Nam Bộ) kể: “Lý Thông
được tha nhưng y về dọc đường mưa to, sấm sét đánh tan thây ra từng
mảnh, mỗi mảnh hoá thành một con ễnh ương. Cho nên bây giờ mỗi khi
có mưa to sấm sét, ễnh ương sợ, kêu lên những tiếng man dã...”. Em có
nhận xét gì về những cách kết thúc này?
Ở một số bản kể, truyện cổ tích thường có
nội dung giải thích nguồn gốc, sự tích của
con vật, đồ vật, phong tục,... tạo sự hấp
dẫn cho cốt truyện, đồng thời tạo ra một
đặc điểm thi pháp: từ trong thế giới cổ
tích, người kể chuyện đưa người đọc trở
lại với thực tại, nhắc nhở họ về một hiện
tượng nào đó vẫn thường xảy ra trong đời
sống.
TỔNG KẾT
1. Nghệ thuật:
- Sắp xếp các tình tiết tự nhiên, khéo léo: công chúa lâm nạn
gặp Thạch Sanh trong hang sâu, công chúa bị câm khi nghe
tiếng đàn Thạch Sanh bỗng nhiên khỏi bệnh và giải oan cho
chàng rồi nên vợ nên chồng.
- Sử dụng những chi tiết thần kì.
- Kết thúc có hậu.
2. Ý ngha:
Truyện thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về sự chiến
thắng của những con người chính nghĩa, lương thiện.
Phần 2: VIẾT KẾT NỐI VỚI ĐỌC
Viết đoạn văn (khoảng 5 7 câu) về một
nhân vật dũng sĩ mà các em gặp ngoài
đời hoặc biết qua sách báo, truyện kể.
Yêu cầu:
- Hình thức: Đoạn văn từ 5 7 câu, đảm bảo liên kết
câu, không mắc lỗi dùng từ, chính tả, đảm bảo cấu
trúc câu.
- Nội dung: Kể về một nhân vật dũng em gặp
ngoài đời hoặc biết qua sách báo, truyện kể.
+ Giới thiệu chung về nhân vật: tên, ngoại hình.
+ Kể hành động thể hiện phẩm chất của người dũng
nhân vật đó thể hiện.
Phần 3: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
TRÒ CHƠI: HIỂU Ý ĐỒNG ĐỘI
Lớp chia làm 4 đội chơi, mỗi đội cử ra 2
bạn, 1 bạn lên bảng bốc thăm phần nội
dung nghĩa của từ, bạn còn lại đoán tên
từ. Mỗi đội sẽ có thời gian 15s/1 từ. Nếu
đội bạn không đoán được, phần trả lời sẽ
dành cho đội bạn xung phong trả lời
trước nhất. Đoán đúng 1 từ, sẽ được 10
điểm cộng vào điểm nhóm.
Đội 1 Đội 2 Đội 3 Đội 4
TRÒ CHƠI: HIỂU Ý ĐỒNG ĐỘI
Gia sản
Gia truyền
hiện nguyên
hình
vu vạ
khỏe như
voi
Niêu cơm Thạch
Sanh
khôi ngô
tuấn tú
Hiền như cô
Tấm
Tài sản của
gia đình
Truyền đời nọ
sang đời
kia trong gia
đình
Trở về hình
dạng vốn có
Đổ tội cho
người khác
(tội mà người
đó không
làm)
Rất khoẻ,
khoẻ khác
thường
Diện mạo
đẹp đẽ,
sáng láng
niêu cơm ăn không
bao giờ hết, suy
rộng ra là nguồn
cung cấp vô hạn.
rất hiền
Hoạt động nhóm 2p: Chia sẻ trong
nhóm cách giải thích nghĩa của từ mà ở
phần khởi động đội mình đã thực hiện.
Lưu ý: giải thích căn cứ vào hướng dẫn SGK.
Yêu cầu phiếu học ập
1,2,3,4
Từ Nghĩa của từ
Gia
cảnh
Gia
tiên
Rộng
lượng
Bủn
rủn
Lân
la
Gạ
hửng
Bất
hạnh
Buồn
rười
rượi
Thạch
Sùng
còn
thiếu
mẻ
kho
Hoàn cảnh của gia đình
Tổ tiên của gia đình
Tấm lòng rộng rãi, dễ tha thứ, cảm thông với những tội lỗi, sai
lầm, … của người khác
Không thể cử động được do gân cốt như rã rời ra
từ từ đến gần, tiếp cận ai đó.
chào mời, dụ dỗ làm việc gì đó
vui mừng thái quá
không may, gặp phải những rủi ro khiến phải đau khổ.
rất buồn, buồn lặng lẽ
Trên đời khó ai được hoàn toàn đầy đủ
CÂY
KHẾ
I. TÌM HIỂU CHUNG
a. Chim chở người em bay ra đảo lấy vàng, nhờ thế người em
trở nên giàu có.
b. Cha mẹ chết, người anh chia gia tài, người em chỉ được cây
khế.
c. Người anh biết chuyện, đổi gia tài của mình lấy cây khế,
người em bằng lòng.
d. Cây khế có quả, chim đến ăn, người em phàn nàn và chim
hẹn trả ơn bằng vàng.
e. Chim lại đến ăn, mọi chuyện diễn ra như cũ, nhưng người
anh may túi quá to và lấy quá nhiều vàng.
g. Người anh bị rơi xuống biển và chết.
Sắp xếp các sự việc sau theo diễn biến của truyện:
Trình tự đúng: b-d-a-c-e-g
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT:
? Con chim đưa hai anh em ra đảo hoang có phải là con vật
ảo không? Vì sao?
? Từ đó suy ra vai trò của nhân vật kì ảo trong truyện nói riêng
và trong truyện cổ tích nói chung là gì?
? Tìm câu nói có dáng dấp ca dao, tục ngữ trong truyện, nhân
vật nào đã nói câu nói đó? Tác dụng của cách nói như vậy là
gì?
? Đảo xa nơi con chim đưa người em đến có điều gì kì diệu?
Điều kì diệu này đã giúp gì cho cuộc sống của người em sau
đó? Từ đó em hãy suy ra vai trò của không gian kì ảo trong
truyện cổ tích!
1. Ý nghĩa chi tiết kì ảo:
Người em Người anh
Hành
động
Kết
cục
Nhận
xét
2. Nhân vật hai anh em và bài học rút ra :
Nhân vật
Đối lập
- Thương anh, biết phận mình
nên không đòi hỏi.
- Chăm sóc cây khế.
- May túi ba gang, lấy vàng
trên đảo.
- Sẵn sàng chia sẻ cây khế với
anh.
Sống sung túc, “ở hiền gặp
lành”
Tốt bụng, thật thà, lương
thiện, biết ghi nhớ ơn nghĩa,
giàu tình nghĩa.
- Chiếm hết tài sản.
- Nịnh nọt người em
đổi hết tài sản lấy cây
khế.
- May túi 12 gang.
- Cố vơ vét hết vàng
trên đảo.
Bị rơi xuống biển,
“tham thì thâm”.
Ích kỷ, keo kiệt, tham
lam, vô ơn, sống
không có tình nghĩa.
Bài học rút ra từ truyện
- Không tham lam, biết vừa đủ.
- Sống nhân hậu, tình nghĩa, biết giữ lời hứa, biết đền đáp ơn
nghĩa.
- Anh em trong gia đình phải biết thương yêu, đùm bọc, giúp
đỡ nhau.
- Trung thực, chăm chỉ, hiểu được ý nghĩa của lao động chân
chính.
TỔNG KẾT
1. Nghệ thuật:
- Sắp xếp các tình tiết tự nhiên, khéo léo.
- Sử dụng những chi tiết thần kì.
- Kết thúc hậu.
2. Ý ngha:
Từ những kết cục khác nhau đối với người anh người em,
tác giả dân gian muốn gửi gắm bài học về đền ơn đáp nghĩa,
niềm tin ở hiền sẽ gặp lành may mắn đối với tất cả mọi
người.
Bài 7 Tiết
NGHĨA CỦA TỪ
Bài tập 1/ 41
1. Đọc những câu sau trong
truyện Cây khế (Bùi Mạnh Nhị
kể). Tìm những từ ngữ phù hợp
để thay thế cho các từ ngữ in
đậm.
a) Quanh năm hai vợ chồng chăm
chút cho nên cây khế xanh mơn
mởn, quả lúc lỉu sát đất, trẻ lên ba
cũng với tay được.
- mơn mởn: xanh non tươi tốt.
- lúc lỉu: trĩu trịt.
b) Từ đó ròng một tháng trời,
hằng ngày chim cứ đến ăn vào lúc
sáng sớm làm quả vợi hẳn đi.
- ròng rã: đằng đẵng.
- vợi hẳn: bớt dần hẳn đi.
Từ ngữ Ý nghĩa Từ thay thế
(
xanh)
mơn mởn
lúc lỉu
ròng rã
vợi
hẳn
xanh non
tươi tốt.
non tươi
trĩu trịt
(trạng thái)
nhiều quả
trên khắp
các cành
(thời gian)
kéo dài liên
tục
đằng đẵng
Ít hẳn , bớt
hẳn, giảm
hẳn
Giảm đi (bớt
đi) đáng kể
Bài 7 Tiết
NGHĨA CỦA TỪ
Bài tập 2/41. Tìm những từ ngữ thể hiện sự khác biệt giữa vợ chồng người em
vợ chồng người anh trong hai đoạn trích sau:
a) Đoạn trích kể lại cảnh vợ chồng người em thấy chim ăn khế:
Một buổi sáng, hai vợ chồng ra hái khế đi bán thì thấy trên cây tiếng rung mạnh
như người. Hai vợ chồng nhìn lên thì thấy một con chim lớn đang ăn khế
chín. Hai người đợi cho chim ăn xong bay đi mới lên y hái. Từ đó ròng một
tháng trời, hằng ngày chim cứ đến ăn vào lúc sáng sớm làm quả vợi hẳn đi.
Một hôm đứng đợi chim ăn, người vợ nói:
- Ông chim ơi, ông ăn như thế còn khế của nhà cháu nữa! Cây khế nhà cháu
cũng sắp hết quả rồi đấy, ông ạ!
- Vợ chồng người em:
Hai người đợi cho chim ăn xong bay đi mới lên cây hái.
- Ông chim ơi, ông ăn như thế còn khế của nhà cháu nữa! Cây khế nhà cháu
cũng sắp hết quả rồi đấy, ông ạ!
b) Đoạn trích kể lại cảnh vợ chồng người anh thấy chim ăn khế:
Họ chỉ ăn chờ ngày chim đến. Một buổi sáng, hai vợ chồng thấy luồng gió mạnh
nổi lên ngọn cây khế rung chuyền. Hai người hớt hải chạy ra thì quả nhiên thấy
một con chim lớn đang ăn khế. Họ vội tru tréo lên:
- Cả nhà tôi trông vào cây khế, bây gi chim ăn ráo ăn tiệt thì tôi cậy o đâu.
Bài 7 Tiết
NGHĨA CỦA TỪ
Bài tập 3/ 41,42 So sánh lời kể về vợ chồng người em vợ chồng người anh khi
chuẩn bị theo chim ra đảo khi lấy vàng bạc trên đảo. Sự khác biệt giữa vợ chồng
người em vợ chồng người anh được thể hiện bằng những từ ngữ nào:
Vợ chồng người em Vợ chồng người anh
Hai
vợ chồng nghe lời
chim
may một túi vải, bề dọc
bề
ngang vừa đúng ba gang.
Hai vợ chồng
cuống quýt bàn cãi may túi, sau lại sợ
chim không ưng, bèn chỉ mang ra một túi như em
nhưng
to gấp ba lần, thành ra như một cái tay nải lớn.
Người chồng xách túi ra,
chim
rạp mình xuống đất
cho
anh trèo lên lưng rồi vỗ
cánh bay lên.
Người chồng
tót lên chim ưng, còn người vợ
vái lấy vái để
chim thần.
Anh thấy hang sâu và rộng
nên
không dám vào.
Trên
lưng chim bước xuống, anh ta đã hoa mắt của
quý
. Vào trong hang anh ta lại càng mê mẩn tâm thần
,
quên
đói, quên khát, cố nhặt vàng kim cương cho
thật
đầy tay nải. Tay nải đã đầy, anh ta còn lấy thêm
cả
vàng
dồn vào ống tay áo, ống quần đến nỗi nặng quá
phải
mãi mới ra khỏi hang
Phiếu học tập
Sự kiện
Vợ chồng
người em
Vợ chồng
người anh
Động từ
Cụm động từ
Đặc điểm Động từ
Cụm động từ
Đặc điểm
Khi thấy chim
đến ăn khế
Chuẩn bị theo
chim ra đảo
Lên lưng chim
ra đảo
Lấy vàng bạc
trên đảo
Bài 7 Tiết
NGHĨA CỦA TỪ
Bài tập 2/41. Tìm những từ ngữ thể hiện sự khác biệt giữa vợ chồng người em
vợ chồng người anh trong hai đoạn trích sau:
a) Đoạn trích kể lại cảnh vợ chồng người em thấy chim ăn khế:
Một buổi sáng, hai vợ chồng ra hái khế đi bán thì thấy trên cây tiếng rung mạnh như
người. Hai vợ chồng nhìn lên thì thấy mt con chim lớn đang ăn khế chín. Hai
người đợi cho chim ăn xong bay đi mới lên cây hái. Từ đó ròng một tháng trời, hằng
ngày chim cứ đến ăn vào lúc sáng sớm m quả vợi hẳn đi.
Một hôm đứng đợi chim ăn, người vợ nói:
- Ông chim ơi, ông ăn như thế còn khế của nhà cháu nữa! Cây khế nhà cháu cũng
sắp hết quả rồi đấy, ông ạ!
- Vợ chồng người em:
Hai người đợi cho chim ăn xong bay đi mới lên cây hái.
- Ông chim ơi, ông ăn như thế còn khế của nhà cháu nữa! Cây khế n cháu cũng
sắp hết quả rồi đấy, ông ạ!
b) Đoạn trích kể lại cảnh vợ chồng người anh thấy chim ăn khế:
Họ chỉ ăn chờ ngày chim đến. Một buổi sáng, hai vợ chồng thấy luồng gió mạnh nổi
lên ngọn cây khế rung chuyền. Hai người hớt hải chạy ra thì quả nhiên thấy một con
chim lớn đang ăn khế. Họ vội tru tréo lên:
- Cả n tôi trông vào cây khế, bây giờ chim ăn ráo ăn tiệt thì tôi cậy vào đâu.
Bài 7 Tiết
NGHĨA CỦA TỪ
Sự kiện
Vợ chồng người em Vợ chồng người anh
Động từ
Cụm động từ
Đặc điểm Động từ
Cụm động từ
Đặc điểm
Khi thấy
chim đến ăn
khế
đợi (cho chim
ăn xong),
đứng đợi
(chim ăn)
ăn chờ (ngày chim đến),
hớt hải chạy, tru tréo
Chuẩn bị
theo chim
ra đảo
Lên lưng
chim ra đảo
Lấy vàng
bạc trên
đảo
Từ tốn,
cẩn thận
Tham lam,
nôn nóng,
tính toán
Bài 7 Tiết
NGHĨA CỦA TỪ
Bài tập 3/ 41,42
Vợ chồng người em Vợ chồng người anh
Hai
vợ chồng nghe lời
chim
may một túi vải, bề
dọc
bề ngang vừa đúng ba
gang.
vợ chồng cuống quýt bàn cãi may túi, sau lại sợ chim
ưng, bèn chỉ mang ra một túi như em nhưng to gấp
lần, thành ra như một cái tay nải lớn.
Người chồng xách túi ra,
chim
rạp mình xuống đất
cho
anh trèo lên lưng rồi
vỗ cánh bay lên.
tót lên chim ưng, còn người vợ
lấy vái để chim thần.
Anh thấy hang sâu và rộng
nên
không dám vào.
lưng chim ớc xuống, anh ta đã hoa mắt của
. Vào trong hang anh ta lại càng mê mẩn tâm thần,
đói, quên khát, cố nhặt vàng kim cương cho thật
tay nải. Tay nải đã đầy, anh ta còn lấy thêm cả vàng
vào ống tay áo, ống quần đến nỗi nặng quá phải
mới ra khỏi hang
Bài 7 Tiết
NGHĨA CỦA TỪ
Sự kiện
Vợ chồng người em Vợ chồng người anh
Động từ
Cụm động từ
Đặc điểm Động từ
Cụm động từ
Đặc điểm
Khi thấy
chim đến
ăn khế
đợi (cho chim ăn
xong), đứng đợi
(chim ăn)
Từ tốn, cẩn thận Ăn chờ (ngày chim đến), hớt
hải chạy, tru tréo
Tham lam, nôn
nóng, tính toán
Chuẩn bị
theo chim
ra đảo
may một túi
(theo đúng lời
chim)
Cuống quýt bàn cãi
(về việc may túi, định may nhiều
túi)
Lên lưng
chim ra
đảo
trèo lên lưng (chồng) tót lên, (vợ) vái lấy vái để
Lấy vàng
bạc trên
đảo
Không dám vào,
chỉ dám nhặt ít
Hoa mắt của quý, mẩn m
thần, quên đói, quên khát, lấy
thêm, cố nhặt, mãi
Từ tốn,
biết điểm
dừng
Tham lam,
nôn nóng
Ôn tồn,
bình tĩnh
vội vàng, sỗ
sàng, thô lỗ
Cẩn trọng, từ
tốn, không
tham lam
Tham lam
độ, mất
hết trí
Bài 7 Tiết
NGHĨA CỦA TỪ
VỢ CHỒNG NGƯỜI EM
VỢ
CHỒNG NGƯỜI ANH
Tính
cách
Sự đánh
giá
ngầm của người
kể chuyện
Sắc thái ý nghĩa của từ ngữ có ý nghĩa quan trọng trong việc
thể hiện các thông điệp của văn bản và biểu đạt ý của người
dùng.
Thật thà, từ tốn, không
tham lam, cẩn trọng,
bình tĩnh
Tham lam, thô lỗ, nóng
vội, tính toán
Quý mến, trân trọng
Ghét bỏ, khinh thường
Bài 7 Tiết
NGHĨA CỦA TỪ
Bài tập 4/ 42
Bài tập 4/42 Chỉ ra biện pháp tu từ
được sử dụng trong hai câu văn
sau và nêu tác dụng:
a. Quân sĩ mười tám nước ăn mãi, ăn
mãi nhưng niêu cơm bé xíu cứ ăn hét
lại đầy.
b. Chim bay mãi, bay mãi, qua bao
nhiêu là miền, hết đồng ruộng đến
rừng xanh, hết rừng xanh đến biển cả.
a) ăn mãi, ăn mãi
- Biện pháp tu từ: điệp từ.
- Tác dụng: nhấn mạnh hành động
bay, bay mãi, bay mãilà bay rất
lâu rất xa; ý “rất xacòn được nhấn
mạnh thêm ở điệp ngữ “hết ...đến ...,
hết ... đến ...” thể hiện sự bao la, rộng
lớn với những nơi mà chim thần bay
qua.
- Tác dụng: nhấn mạnh hành động
“ăn”, “ăn mãi, ăn mãi” là ăn rất lâu, rất
nhiều những không bao giờ hết bên
cạnh đó biện pháp còn góp phần nhấn
mạnh sự thần kì và ý nghĩa tượng
trưng của niêu cơm thần.
b) bay mãi, bay mãi; hết...đến..,
hết...đến..
- Biện pháp tu từ: điệp ngữ.
Bài tập 5 /42
Đặt một câu có sử dụng biện pháp
tu từ được chỉ ra ở bài tập 4.
Ví dụ
Cây đa đầu làng cứ cao mãi,
cao mãi rồi tỏa ra những tán
rộng che mát cả khoảng
trời.
Bài 7 Tiết
NGHĨA CỦA TỪ
LUYỆN TẬP
Nghĩa của từ chín
Câu
sử dụng từ “chín”
(
1) (Quả, hạt) vào giai đoạn
phát
triển
đầy đủ nhất, thường màu
đỏ
hoặc
vàng, hương vị thơm
ngon,
trái
với xanh
a. Trước khi quyết định,
anh
phải suy nghĩ cho chín.
(
2) (Thức ăn) được nấu đến mức
ăn
được,
trái với sống
b
. Anh ấy ngượng chín cả mặt.
(
3) (Sự suy nghĩ) mức đầy đủ để
được
hiệu quả
c
. Cơm sắp chín, con thể
dọn
cơm
được rồi.
(
4) (Màu da mặt) đỏ ửng lên
d
. em chín như quả
bồ
quân
.
e
. Vườn cam chín đỏ cả một
khoảng
sân
.
Hãy cho biết nghĩa nào của từ chín được dùng trong các
câu sau bằng cách nối hai cột với nhau:
Bài 7 Tiết
NGHĨA CỦA TỪ
CỦNG CỐ, MỞ RỘNG
? Hãy viết một đoạn văn ghi lại suy nghĩ của em về nhận vật người
em trong câu chuyện “Cây khế” và trong đoạn văn đó sủ dụng biện
pháp tư từ điệp ngữ?
Trêng thcs thÞ trÊn
Chµo mõng c¸c thÇy c« gi¸o
vÒ dù giê chuyªn ®Ò
p 6b
BÀI 7 TIẾT VĂN BẢN 3: VUA CHÍCH CHÒE
(Truyện cổ Gờ-rim (Grimm))
I. Tìm hiểu chung:
1. Truyện cổ Gờ-
rim (Grimm)
BÀI 7 TIẾT VĂN BẢN 3: VUA CHÍCH CHÒE
(Truyện cổ Gờ-rim (Grimm))
I. Tìm hiểu chung:
1. Truyện cổ Gờ- rim
(Grimm)
Tượng đài anh em
Grimm tại chợ
Hanau. (Hessen,
Đức)
Bìa của số đầu
tiên truyện Gờ-
rim(1812)
BÀI 7 TIẾT VĂN BẢN 3: VUA CHÍCH CHÒE
(Truyện cổ Gờ-rim (Grimm))
I. Tìm hiểu chung:
1. Truyện cổ Gờ- rim (Grimm)
-
truyện kể gia đình cho trẻ
em một tập hợp các truyện
cổ tích tiếng Đức lần đầu tiên
được xuất bản năm 1812
bởi Anh em nhà Grimm, Jacob
Wilhelm.
Truyện cổ tích Gờ-rim được
xuất bản ở Việt Nam
- UNESCO chính thức công
nhận Truyện cổ Grimm di
sản văn hóa thế giới.
2. Tác phẩm
BÀI 7 TIẾT VĂN BẢN 3: VUA CHÍCH CHÒE
(Truyện cổ Gờ-rim (Grimm))
I. Tìm hiểu chung:
1. Truyện cổ Gờ- rim (Grimm)
-
truyện kể gia đình cho trẻ
em một tập hợp các truyện
cổ tích tiếng Đức lần đầu tiên
được xuất bản năm 1812
bởi Anh em nhà Grimm, Jacob
Wilhelm.
- UNESCO chính thức công
nhận Truyện cổ Grimm di
sản văn hóa thế giới.
2. Tác phẩm
Hướng dẫn cách đọc:
Chú ý đọc to, rõ, diễn cảm.
Cố gắng diễn tả đúng tính cách
của các nhân vật trong truyện.
a) Đọc và tìm hiểu chú thích
BÀI 7 TIẾT VĂN BẢN 3: VUA CHÍCH CHÒE
(Truyện cổ Gờ-rim (Grimm))
I. Tìm hiểu chung:
1. Truyện cổ Gờ- rim (Grimm)
-
truyện kể gia đình cho trẻ
em một tập hợp các truyện cổ
tích tiếng Đức lần đầu tiên được
xuất bản năm 1812 bởi Anh em
nhà Grimm, Jacob Wilhelm.
- UNESCO chính thức công nhận
Truyện cổ Grimm là di sản văn
hóa thế giới.
2. Tác phẩm
a) Đọc và tìm hiểu chú thích
b) Tìm hiểu chung
- Thể loại: truyện cổ tích
- Ngôi kể: ngôi thứ ba
- Kể theo trình tự thời gian và sử
dụng PTBD tự sự.
+ Phần 1 (Từ đầu
đến Vua chích chòe):
mở đầu câu chuyện
Bố cục
+ Phần 2 (Tiếp
đến giật tay lại): Nàng
công chúa được uốn
nắn, trải qua k khăn.
+ Phần 3 (Còn lại): kết
thúc truyện
Công thức của truyện cổ tích
BÀI 7 TIẾT VĂN BẢN 3: VUA CHÍCH CHÒE
(Truyện cổ Gờ-rim (Grimm))
I. Tìm hiểu chung:
1. Truyện cổ Gờ- rim (Grimm)
-
truyện kể gia đình cho trẻ
em một tập hợp các truyện cổ
tích tiếng Đức lần đầu tiên được
xuất bản năm 1812 bởi Anh em
nhà Grimm, Jacob Wilhelm.
- UNESCO chính thức công
nhận Truyện cổ Grimm di sản
văn hóa thế giới.
2. Tác phẩm
a) Đọc và tìm hiểu chú thích
b) Tìm hiểu chung
- Thể loại: truyện cổ tích
- Ngôi kể: ngôi thứ ba
- Kể theo trình tự thời gian và sử
dụng PTBD tự sự.
1.Vua chích chòe giải thích mọi việc cho công
chúa khi làm phụ bếp cho đám cưới của vua.
2. Vua cha mở buổi yến tiệc, mời các chàng trai
đến dự tiệc để tìm phò mã.
3. Công chúa tiếc nuối không cưới Vua chích
chòe khi thấy rừng, thảo nguyên, thành phố của
vua.
4. Công chúa dần dần làm qua nhiều việc: dọn
nhà, làm bếp, đan sọt, dệt vải, bán sành sứ, làm
phụ bếp.
5. Công chúa chê hết người này đến người khác,
khiến nhà vua tức giận ban sẽ gả công chúa
cho người ăn xin đầu tiên đến điện.
6. Công chúa khóc hối lỗi hai người làm đám
cưới với nhau.
7. Nhà vua gả công chúa cho hát rong, công
chúa theo về nhà.
8. Nhà vua một con gái xinh đẹp tuyệt trần
nhưng cùng kiêu ngạo, ngông cuồng.
Sắp xếp các sự kiện theo trình tự hợp .
BÀI 7 TIẾT VĂN BẢN 3: VUA CHÍCH CHÒE
(Truyện cổ Gờ-rim (Grimm))
I. Tìm hiểu chung:
1. Truyện cổ Gờ- rim (Grimm)
-
truyện kể gia đình cho trẻ
em một tập hợp các truyện cổ
tích tiếng Đức lần đầu tiên được
xuất bản năm 1812 bởi Anh em
nhà Grimm, Jacob Wilhelm.
- UNESCO chính thức công nhận
Truyện cổ Grimm di sản văn
hóa thế giới.
2. Tác phẩm
a) Đọc và tìm hiểu chú thích
b) Tìm hiểu chung
- Thể loại: truyện cổ tích
- Ngôi kể: ngôi thứ ba
- Kể theo trình tự thời gian và sử
dụng PTBD tự sự.
- Các sự việc chính
+ Nhà vua một con gái xinh đẹp tuyệt trần
nhưng cùng kiêu ngạo, ngông cuồng.
+ Vua cha mở buổi yến tiệc, mời các chàng trai
đến dự tiệc để tìm phò mã.
+ Công chúa chê hết người này đến người khác,
khiến nhà vua tức giận ban sẽ gả công chúa
cho người ăn xin đầu tiên đến điện kiến.
+ Nhà vua gả công chúa cho hát rong, công
chúa theo gã về nhà.
+ Công chúa tiếc nuối không cưới Vua chích
chòe khi thấy rừng, thảo nguyên, thành phố của
vua.
+ Công chúa dần dần làm qua nhiều việc: dọn
nhà, làm bếp, đan sọt, dệt vải, bán sành sứ, làm
phụ bếp.
+ Vua chích chòe giải thích mọi việc cho công
chúa khi làm phụ bếp cho đám cưới của vua.
+ Công chúa khóc hối lỗi hai người làm đám
cưới với nhau.
BÀI 7 TIẾT VĂN BẢN 3: VUA CHÍCH CHÒE
(Truyện cổ Gờ-rim (Grimm))
I. Tìm hiểu chung:
1. Truyện cổ Gờ- rim
(Grimm)
2. Tác phẩm
II. Tìm hiểu chi tiết
Nội dung
Công chúa
Vua chích chòe
Xuất thân
Ngoại
hình
Lời nói,
hành động
Kiểu nhân
vật trong
truyện cổ
tích
1. Tìm hiểu về đặc điểm
các nhân vật:
BÀI 7 TIẾT VĂN BẢN 3: VUA CHÍCH CHÒE
(Truyện cổ Gờ-rim (Grimm))
Nội dung
Công chúa
Vua chính chòe
Xuất thân
Ngoại hình
Lời nói, hành
động
Kiểu nhân vật
trong truyện cổ
tích
Đánh giá v
tính cách của
nhân vật
Kiểu nhân vật công chúa
tính tình không tốt hoặc mắc
lỗi sai
Từ chối hết người này đến
người khác còn chế giễu, nhạo
báng họ.
Xinh đẹp tuyệt trần
Con gái duy nhất của nhà vua
=> Kiêu ngạo ngông cuồng
qua được nuông chiều
=> Thông minh, giỏi
giang, kiên nhẫn, điềm
tĩnh
Nhân vật tạo ra thử
thách, người giả mạo
Giả làm người ăn mày,
tạo ra các thử thách
Giống chim chích chòe
Vua một nước
1. Tìm hiểu về đặc điểm các nhân vật:
BÀI 7 TIẾT VĂN BẢN 3: VUA CHÍCH CHÒE
(Truyện cổ Gờ-rim (Grimm))
I. Tìm hiểu chung:
1. Truyện cổ Gờ- rim (Grimm)
2. Tác phẩm
II. Tìm hiểu chi tiết
1. Tìm hiểu về đặc điểm các nhân vật :
2. Ý nghĩa của việc trừng
phạt và những thử thách
- Nhà vua quá tức giận nên đã gả công
chúa cho người ăn mày
Hình phạt nặng nề để trừng trị con gái.
BÀI 7 TIẾT VĂN BẢN 3: VUA CHÍCH CHÒE
(Truyện cổ Gờ-rim (Grimm))
I. Tìm hiểu chung:
II. Tìm hiểu chi tiết:
2. Ý ngha của việc trừng phạt
những thử thách
- Nhà vua quá tức giận nên đã gả công chúa
cho người ăn mày
Hình phạt nặng nề để trừng trị con gái.
- Người hát rong đã yêu cầu công chúa:
+ trở thành thường dân ra khỏi cung.
+ Sống trong một căn lều nhỏ không
người hầu hạ.
+ Dậy sớm nhóm bếp, náu ăn, đan sọt, dệt
sợi, bán sành sứ, phụ bếp
=> Mô típ quen thuộc trong truyện
cổ tích
→Trừng phạt tính kiêu căng, ngông cuồng, thể
hiện tình yêu , giúp công chúa nhận ra những
điều sai trái của mình mà biết sửa sai.
1. Tìm hiểu về đặc điểm cc nhân vật:
BÀI 7 TIẾT VĂN BẢN 3: VUA CHÍCH CHÒE
(Truyện cổ Gờ-rim (Grimm))
I. Tìm hiểu chung:
1. Truyện cổ Gờ- rim (Grimm)
2. Tác phẩm
II. Tìm hiểu chi tiết
1. Tìm hiểu về đặc điểm các nhân vật :
2. Ý ngha của việc trừng phạt những thử thách
3. Kết thúc bài học rút ra
a. Kết thúc truyện
- Kết thúc hậu: công chúa nhận ra sai lầm của
mình biết sữa lỗi kết hôn với vua chích chòe.
- Câu tôi tin...lễ cưới”-> lời nói bông đùa, cho
thấy đây chỉ một câu chuyện cấu.
=> Công thức kết truyện quen thuộc trong truyện cổ
tích nước ngoài.
b. Bài học:
Không nên kiêu ngạo, ngông cuồng, nhạo báng
người khác, phải biết tôn trọng sống hòa nhã,
phải cố gắng hoàn thiện bản thân, phải biết nhận ra
sai lầm nhận ra sửa lỗi.
BÀI 7 TIẾT VĂN BẢN 3: VUA CHÍCH CHÒE
(Truyện cổ Gờ-rim (Grimm))
I. Tìm hiểu chung:
1. Truyện cổ Gờ- rim (Grimm)
2. Tác phẩm
II. Tìm hiểu chi tiết
1. Tìm hiểu về đặc điểm các nhân vật :
2. Ý ngha của việc trừng phạt những thử thách
3. Kết thúc bài học rút ra:
a. Kết thúc truyện:
- Kết thúc hậu: công chúa nhận ra sai lầm của
mình biết sữa lỗi kết hôn với vua chích chòe.
- Câu tôi tin...lễ cưới”-> lời nói ng đùa, cho
thấy đây chỉ một câu chuyện cấu.
=> Công thức kết truyện quen thuộc trong truyện
cổ tích nước ngoài.
b. Bài học:
Không nên kiêu ngạo, ngông cuồng, nhạo báng
người khác, phải biết tôn trọng và sống hòa nhã,
phải cố gắng hoàn thiện bản thân, phải biết nhận
ra sai lầm nhận ra sửa lỗi.
Nghệ
thuật
Nội dung
Phiếu học tập số 2
BÀI 7 TIẾT VĂN BẢN 3: VUA CHÍCH CHÒE
(Truyện cổ Gờ-rim (Grimm))
I. Tìm hiểu chung:
1. Truyện cổ Gờ- rim (Grimm)
2. Tác phẩm
II. Tìm hiểu chi tiết
1. Tìm hiểu về đặc điểm các nhân vật :
2. Ý ngha của việc trừng phạt những thử
thách
3. Kết thúc i học rút ra
Phiếu học tập số 3
1. Nghệ thuật
Truyện cổ tích nhiều tình tiết hấp dẫn, cuốn
hút, lời kể hấp dẫn, khéo léo , sử dụng biện
pháp điệp cấu trúc.
2. Nội dung
Vua chích chòe khuyên con người không nên
kiêu ngạo, ngông cuồng thích nhạo báng người
khác. Đồng thời thể hiện sự bao dung, tình yêu
thương của nhân dân với những người biết quay
đầu, hoàn lương.
Văn
bản
Đặc điểm của
lời kể trong
truyện cổ tích
1.
Thạch
sanh
2. Cây khế
3. Vua chính
chòe
III. Tổng kết
BÀI 7 TIẾT VĂN BẢN 3: VUA CHÍCH CHÒE
(Truyện cổ Gờ-rim (Grimm))
I. Tìm hiểu chung:
1. Truyện cổ Gờ- rim (Grimm)
2. Tác phẩm
II. Tìm hiểu chi tiết
1. Tìm hiểu về đặc điểm các nhân vật :
2. Ý ngha của việc trừng phạt
những thử thách
3. Kết thúc bài học rút ra
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
Truyện cổ tích nhiều tình tiết hấp dẫn,
cuốn hút, lời kể hấp dẫn, khéo léo , sử dụng
biện pháp điệp cấu trúc.
2. Nội dung
Vua chích chòe khuyên con người không nên
kiêu ngạo, ngông cuồng thích nhạo báng
người khác. Đồng thời thể hiện sự bao dung,
tình yêu thương của nhân dân với những
người biết quay đầu, hoàn lương.
Văn
bản
Đặc
điểm của lời
kể
truyện
1
.
Thạch
sanh
Lời
kể đôi khi
mục
đích
giải nguồn
gốc
phong
tục, con vật...
2
.
Cây
khế
Lời
lẽ thường đan
xen
vào
những câu
dáng
dấp
tục ngữ, ca
dao,
vần
vè, dễ thuộc,
để
nhớ
...
3
.
Vua
chích
chòe
Lời
kể chứa hàm
việc
câu
chuyện chỉ
một
chuyện
cấu,
tưởng
tượng
LUYỆN TẬP
BÀI 7 TIẾT VĂN BẢN 3: VUA CHÍCH CHÒE
(Truyện cổ Gờ-rim (Grimm))
I. Tìm hiểu chung:
1. Truyện cổ Gờ- rim (Grimm)
2. Tác phẩm
II. Tìm hiểu chi tiết
1. Tìm hiểu về đặc điểm các nhân vật
2. Ý ngha của việc trừng phạt những thử
thách
3. Kết thúc bài học rút ra
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
Truyện cổ tích nhiều tình tiết hấp dẫn, cuốn hút,
lời kể hấp dẫn, khéo léo , sử dụng biện pháp điệp
cấu trúc.
2. Nội dung
Vua chích chòe khuyên con người không nên kiêu
ngạo, ngông cuồng thích nhạo báng người khác.
Đồng thời th hiện sự bao dung, tình yêu thương
của nhân dân với những người biết quay đầu, hoàn
lương.
CỦNG CỐ, MỞ RỘNG
1. Hãy tìm đọc
những câu chuyện cổ
tích mô típ giống
truyện Vua chích
chòe
2. Viết một đoạn văn
ngắn ghi lại những bài
học em rút ra được từ
câu truyện trên?
NÓI VÀ NGHE
PHIẾU ĐÁNH GIÁ THEO TIÊU CHÍ
Nhóm: …………….
Tiêu chí
Mức độ
Chưa đạt Đạt Tốt
1. Chọn được câu
chuyện hay, ý
nghĩa
Chưa chuyện để kể. Có chuyện để kể nhưng
chưa hay.
Câu chuyện hay ấn
tượng.
2. Đóng vai nhân vật
kể lại nội dung câu
chuyện hấp dẫn
Chưa biết đóng vai, kể
lại nội dung i, chưa
đầ
y đủ chi tiết để người
nghe hiểu câu chuyện.
Biết đóng vai kể lại câu
chuyện đầy đủ sự việc
chi tiết chính để người
nghe hiểu được nội
dung câu chuyện.
Biết đóng vai kể lại đầy
đủ nội dung câu chuyện
hấp dẫn lôi cuốn.
3. Nói to, ràng,
truyền cảm,giọng
điệu lời nói phù hợp
với từng nhân vật
Nói nhỏ, khó nghe; i
lắp, ngập ngừng…
Nói to nhưng đôi chỗ
lặp lại hoặc ngập ngừng
1 vài câu, giọng kể chưa
linh hoạt
Nói to, ràng truyền
cảm, lời kể hoạt với từng
nhân vật trong truyện
4. Sử dụng yếu tố phi
ngôn ngữ phù hợp.
Điệu bộ thiếu tự tin,
mắt chưa nhìn vào
người nghe; nét mặt
chưa biểu cảm hoặc
biểu cảm không phù
hợp.
Điệu bộ tự tin, mắt nhìn
vào người nghe; nét mặt
biểu cảm phù hợp với
nội dung câu chuyện.
Điệu bộ rất tự tin, mắt
nhìn vào người nghe; nét
mặt sinh động.
5. Mở đầu kết
thúc hợp
Không chào hỏi/
không lời kết thúc
bài i.
chào hỏi/ lời
kết thúc bài i.
Chào hỏi/ kết thúc bài
nói một
cách hấp dẫn.
TRƯỚC KHI NÓI
1. Chuẩn bị nội dung
- Xác định mục đích nói và người nghe.
2. Tập luyện
- Tập nói một mình.
- Tập nói trước nhóm.
KHI NÓI
- Yêu cầu nói:
+ Nói đúng mục đích (đóng vai nhân vật kể lại một câu chuyện cổ tích).
+ Nội dung nói có đầy đủ các sự việc, mở đầu, kết thúc hợp .
+ Nói to, ràng, truyền cảm.
+ Điệu bộ, cử chỉ, nét mặt, ánh mắt… phù hợp.
PHIẾU ĐÁNH GIÁ THEO TIÊU CHÍ
Nhóm: …………….
Tiêu chí
Mức độ
Chưa đạt Đạt Tốt
1. Chọn được câu
chuyện hay, ý
nghĩa
Chưa chuyện để kể. Có chuyện để kể nhưng
chưa hay.
Câu chuyện hay ấn
tượng.
2. Đóng vai nhân vật
kể lại nội dung câu
chuyện hấp dẫn
Chưa biết đóng vai, kể
lại nội dung i, chưa
đầ
y đủ chi tiết để người
nghe hiểu câu chuyện.
Biết đóng vai kể lại câu
chuyện đầy đủ sự việc
chi tiết chính để người
nghe hiểu được nội
dung câu chuyện.
Biết đóng vai kể lại đầy
đủ nội dung câu chuyện
hấp dẫn lôi cuốn.
3. Nói to, ràng,
truyền cảm,giọng
điệu lời nói phù hợp
với từng nhân vật
Nói nhỏ, khó nghe; i
lắp, ngập ngừng…
Nói to nhưng đôi chỗ
lặp lại hoặc ngập ngừng
1 vài câu, giọng kể chưa
linh hoạt
Nói to, ràng truyền
cảm, lời kể hoạt với từng
nhân vật trong truyện
4. Sử dụng yếu tố phi
ngôn ngữ phù hợp.
Điệu bộ thiếu tự tin,
mắt chưa nhìn vào
người nghe; nét mặt
chưa biểu cảm hoặc
biểu cảm không phù
hợp.
Điệu bộ tự tin, mắt nhìn
vào người nghe; nét mặt
biểu cảm phù hợp với
nội dung câu chuyện.
Điệu bộ rất tự tin, mắt
nhìn vào người nghe; nét
mặt sinh động.
5. Mở đầu kết
thúc hợp
Không chào hỏi/
không lời kết thúc
bài i.
chào hỏi/ lời
kết thúc bài i.
Chào hỏi/ kết thúc bài
nói một
cách hấp dẫn.
LUYỆN TẬP- VẬN DỤNG
PHIẾU TÌM Ý
Nhóm: …....
Nhiệm vụ: Đóng vai nhân vật người em trai trong truyện Cây khế kể lại trước lớp
sự việc vợ chồng họ đã được con chim lạ giúp đỡ trở nên giàu có.
Gợi ý: Để nhớ lại các chi tiết bằng cách trả lời vào cột bên phải ở các câu hỏi ở cột trái.
Người em kể về hoàn cảnh của gia
đình
mình trước khi bố mẹ mất như
thế nào?
…………………………………............
……………………………………
........
Sau khi bố mẹ mất thì hoàn cảnh của
hai vợ chồng người em ra sao?
………………………………………
…………………………………
...........
Hàng ngày vợ chồng người em hái
khế đi bán thì điều gì khiến họ bất
ngờ
………………………………………
……………………………………
.......
Khi cây khế bị chim ăn gần hết,
trước nỗi lo lắng của vợ chồng người
em thì đã có sự việc gì xảy ra?
……………………………………........
……………………………………........
Sự
việc đó đem lại kết quả gì cho
họ?
…………………………………….......
……………………………………........
STT
Các yếu tố Đặc điểm
1
Chủ
đề
2
Nhân
vật
3
Cốt
truyện
4
Lời
kể
5
Yếu
tố ảo
Hoàn thành phiếu bài tập sau:
STT
Các
yếu
tố
Đặc điểm
1
Chủ đề
Kể
về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc, xảy ra trong đời
sống
gia
đình hội của con người, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm bài
học
đạo
lý, cách sống lương thiện, ớng tới những điều tốt đẹp, tránh xa cái
ác
, cái xấu xa, thể hiện ước , khát vọng,...của tác giả nhân dân
2
Nhân vật
Nhân
vật bất hạnh (người mồ côi, con riêng, em út, có hình dạng xấu
,...), Nhân vật dũng tài năng kỳ lạ, Nhân vật thông minh và
nhân
vật
ngốc nghếch, Nhân vật động vật (con vật biết nói năng, hoạt động,
tính cách như con người). Nhìn chung, nhân vật cổ tích chưa được
thể
hóa, tâm hóa
3
Cốt truyện
Mang
tính chất tưởng tượng, "tính khác thường" của sự việc hành
động,
được
xây dựng theo một vài đồ chung như: dũng giết quái vật
cứu
người
đẹp, người xấu nhưng tốt bụng, tài giỏi,...
4 Lời kể
Thường
bắt đầu với câu kể "ngày xửa ngày xưa' thời gian không
gian
không
xác định, kết thúc bằng câu "và rồi họ sống mãi mãi hạnh phúc
về
sau
".
5 Yếu tố
kỳ ảo
Yếu
tố huyền ảo, thơ mộng, thế giới kỳ ảo thường xâm nhập lẫn nhau
với
thế
giới trần tục. Thường gồm các con vật kỳ ảo, đồ vật kỳ ảo,....có
tác
dụng
thể hiện mục đích của tác giả nhân dân trong việc truyền tải chủ
đề
của
câu chuyện.
Đáp án phiếu bài tập

Preview text:

BÀI 7 – THẾ GIỚI CỔ TÍCH
ĐỌC VĂN BẢN VÀ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT TRI THỨC NGỮ VĂN: Truyện cổ tích
* Truyện cổ tích: loại truyện dân gian kể về cuộc đời của
một số kiểu nhân vật quen thuộc :
- Nhân vật bất hạnh (như: người mồ côi, người con riêng,
người em út, người có dạng xấu xí,…);
- Nhân vật dũng sĩ và nhân vật có tài năng lạ ;
- Nhân vật thông minh và nhân vật ngốc nghếch ;
- Nhân vật là động vật (con vật biết nói năng, hoạt động,

tính cách như con người).
Truyện cổ tích thường có yếu tố hoang đường, thể
hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối
cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu,
sự công bằng đối với sự bất công. Tiết
– Văn bản: THẠCH SANH (Truyện cổ tích)
Em hãy phân biệt thể loại truyền thuyết và cổ tích! Giống nhau:
- Đều có yếu tố tưởng tượng kì ảo.
- Đều có sự ra đời thần kì và tài năng phi thường … Khác nhau: Truyền thuyết Cổ tích
- Kể về các nhân vật sự kiện
- Kể về cuộc đời của các nhân lịch sử vật nhất định .
- Thể hiện cách đánh giá của
- Thể hiện ước mơ, quan niệm
nhân dân đối với những nhân của nhân dân về cuộc đấu tranh
vật, sự kiện lịch sử được kể.
giữa cái thiện và cái ác…
- Tin câu chuyện có thật
- Coi là câu chuyện không có thật. THẠCH SANH (Truyện cổ tích)
Phần I: ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: Tiết
– Văn bản: THẠCH SANH (Truyện cổ tích) I. Tìm hiểu chung:
1. Đọc, tìm hiểu chú thích: a. Đọc:
Giọng đọc gợi không khí cổ tích, chậm rãi, sâu
lắng, phân biệt các giọng kể và giọng nhân vật,
nhất là giọng Lý Thông. Tiết
– Văn bản: THẠCH SANH (Truyện cổ tích) b. Chú thích: Cột A Cột B
Nước bị phụ thuộc phải phục tùng thiên thần nước khác (mạnh hơn)
Con trai vua, người được chọn sẵn để thái tử nối ngôi vua.
Thần trên trời (thiên: trời, ngược với quận công địa” đất). nước
Tước công (tước được nhà vua phong), chư hầu
bậc thứ hai sau Quốc công
Xét về nguồn gốc, các từ trên thuộc lớp từ nào? Từ Hán Việt
Quan sát những bức tranh sau và kể tóm tắt truyện Thạch Sanh Tiết
– Văn bản: THẠCH SANH (Truyện cổ tích)Sự việc:
- Thạch Sanh ra đời và được dạy các phép thần thông.
- Thạch Sanh gặp Lí Thông, kết nghĩa anh em, nhận đi
canh miếu thần thay Lí Thông.
- Thạch Sanh giết chằn tinh, bị Lí Thông cướp công.
- Thạch Sanh giết đại bàng cứu công chúa.
- Thạch Sanh bị bỏ ngục, được giải oan, lấy công chúa.
- Thạch Sanh đánh tan quân 18 nước chư hầu.
- Thạch Sanh nối ngôi vua.
? Với các sự việc trên, em hãy kể tóm tắt 9- 10 câu? Tiết
– Văn bản: THẠCH SANH (Truyện cổ tích)
Bố cục văn bản “Thạch Sanh” có thể chia làm mấy phần? Nội
dung mỗi phần là gì?
P1 (Ngày xưa…thần thông): kể về sự ra đời của Thạch Sanh.
P2 (Một hôm…quận công): Thạch Sanh bị mẹ
con Lý Thông lừa đi canh miếu thờ và bị cướp công.
P3 (Vua có… bọ hung): Thạch Sanh giết đại
bàng cứu công chúa và giải oan cho mình.
P4 (phần còn lại): Thạch Sanh chiến thắng
quân sĩ 18 nước chư hầu và lên làm vua. Tiết
– Văn bản: THẠCH SANH (Truyện cổ tích) I. Tìm hiểu chung:
II. Tìm hiểu chi tiết:
1. Xuất thân và ý nghĩa các chi tiết kì ảo:
a. Nguồn gốc xuất thân:
Tìm trong văn bản
những chi tiết chỉ sự
ra đời của Thạch Sanh!
Tìm hiểu sự ra đời của Thạch Sanh, em thấy:
- Có gì bình thường ? Có gì khác thường ?
a. Nguồn gốc xuất thân Bình thường Khác thường - Là Thái Tử con Ngọc
- Sinh ra trong một gia đình
Hoàng sai xuống đầu thai. nghèo, tốt bụng.
- Mẹ mang thai nhiều năm mới
- Mồ côi, sống bằng nghề kiếm sinh củi.
- Được thần dạy võ nghệ và
- Sống trong túp lều cũ dưới phép thần thông. gốc đa.
=> Tô đậm tính chất kì lạ, đẹp
đẽ cho nhân vật, làm tăng sức
=> Cuộc đời, số phận người hấp dẫn của truyện. Báo hiệu
dũng sĩ gần gũi với nhân dân TS sẽ lập nhiều chiến công lao động hiển hách
Xuất thân cao quý nhưng sống nghèo khó, lương thiện. Tiết
– Văn bản: THẠCH SANH (Truyện cổ tích)
Kể về sự ra đời vừa khác thường vừa bình thường đó của
Thạch Sanh, nhân dân muốn thể hiện quan niệm gì về
người anh hùng dũng sĩ ?
Người dũng sĩ là người có tài phi thường
khi mới được sinh ra, có thể diệt trừ được
cái ác, lập được chiến công. Tiết
– Văn bản: THẠCH SANH (Truyện cổ tích)
Có ý kiến cho rằng: Thạch Sanh là người dũng sĩ
rất gần gũi với nhân dân, có cội nguồn từ nhân
dân lao động. Theo em, ý kiến đúng hay sai? Vì sao? Ý kiến đó đúng.
Vì Thạch Sanh là con của vợ chồng nông dân
tốt bụng, sống nghèo khổ cô đơn trong túp lều,
hằng ngày kiếm củi sống qua ngày
=> Thạch Sanh gần gũi với nhân dân và trở
thành người anh hùng của nhân dân.
b. Ý nghĩa các chi tiết kì ảo: Hoàn thành bảng sau!
Đặc điểm/ý nghĩa
Đặc điểm/ý nghĩa
Chằn tinh: Một yêu quái khổng
Đàn thần: Là nhạc cụ
lồ, có sức mạnh ghê gớm, lại đồng thời là vũ khí.
biết tàng hình, lắm phép lạ, → Đại diện cho tình
Con người đời khiếp sợ, vua quan
Đồ yêu, công lí, nhân đạo, hoà vật chịu bó tay. vật bình.
Đại bàng: Ở hang sâu bí mật, có
Niêu cơm: Hàng vạn
mỏ sắc, vuốt nhọn, có sức mạnh
ghê gớm, quắp công chúa đi
người ăn mãi không hết.
trước mặt bá quan văn võ và các
 Lòng nhân đạo, đoàn anh tài trong thiên hạ. kết, hòa bình.
=> Đại diện cho cái ác, gieo rắc
=> Góp phần tô đậm vẻ
nỗi kinh hoàng và gây tai họa cho
đẹp kì diệu của truyện,
người dân, đồng thời giúp Thạch
Sanh thể hiện phẩm chất của
thể hiện tấm lòng cao người dũng sĩ.
đẹp của Thạch Sanh.
2. Hai nhân vật Thạch Sanh và Lý Thông:
Liệt kê vắn tắt các chi tiết (tiêu biểu) miêu tả hành động của Thạch Sanh và Lý
Thông, từ đó rút ra nhận xét về đặc điểm tính cách của hai nhân vật! Thạch Sanh Lý Thông - Giết chằn tinh.
- Lừa Thạch Sanh đi canh miếu thờ, - Diệt đại bàng cướp công.
- Cứu thái tử con vua thủy tề.
- Nhờ Thạch Sanh tìm hang ổ đại
- Gảy đàn trong ngục giam.
bàng, ám hại, cướp công.
- Vạch mặt mẹ con Lý Thông, tha tội - Về quê, bị sét đánh, bị biến thành bọ
chết cho họ, cưới công chúa. hung.
- Dùng cây đàn để đánh đuổi quân xâm lược. - Ban niêu cơm thần. - Nối ngôi vua.
→ Thật thà, nhân hậu, dũng
→ Độc ác, mưu mô, xảo quyệt,
cảm, không màng vật chất; đại
tham lam, vong ân bội nghĩa
diện cho chính nghĩa, lương thiện
Kết thúc truyện
thể hiện niềm tin,
ước mơ gì của Em hã nh y â nêu n dân?
truyện kết thúc như thế nào?
Mẹ con Lí Thông bị sét đánh
hóa kiếp thành bọ hung
- Niềm tin vào công lí xã hội.
- Ước mơ về sự đổi đời.

Thạch Sanh lên ngôi vua
Kết thúc có hậu phổ biến
trong truyện cổ tích như :
Cây khế, Tấm Cám...
(?) Trong truyện cổ tích các nhân vật như Thạch Sanh
tượng trưng cho điều gì, còn các nhân vật như Lí Thông
tượng trưng cho điều gì?
- Điều thiện và điều ác.
(?) Kết cục này đã biểu hiện quan niệm nào của

nhân dân về công lí xã hội ?
- Cái ác nhất định bị trừng trị, chiến thắng
cuối cùng thuộc về cái thiện. Đó là ước mơ,
là niềm tin của nhân dân về lẽ công bằng.
Bài học rút ra từ truyện
- Có tấm lòng nhân hậu, khoan dung, độ lượng, biết yêu thương những
người xung quanh mình như: giúp đỡ bạn bè, những người gặp khó
khan hoạn nạn, sẵn sang tha thứ cho lỗi lầm của người khác,…
- Không tham lam, biết vừa đủ.
- Có tinh thần nghĩa hiệp, sẵn sàng giúp đỡ mọi người.
- Dũng cảm lên án những điều sai trái diễn ra xung quanh mình. - ...
? Về kết cục của mẹ con Lý Thông, ở văn bản do Huỳnh Lý và Nguyễn
Xuân Lân kể có chi tiết: “Mẹ con Lý Thông về quê đến nửa đường thì
bị Thiên Lôi giáng sấm sét đánh chết, rồi bị hoá kiếp làm con bọ hung”.
Bản của Anh Động (và nhân dân một số vùng Nam Bộ) kể: “Lý Thông
được tha nhưng y về dọc đường mưa to, sấm sét đánh tan thây ra từng
mảnh, mỗi mảnh hoá thành một con ễnh ương. Cho nên bây giờ mỗi khi
có mưa to sấm sét, ễnh ương sợ, kêu lên những tiếng man dã...”. Em có
nhận xét gì về những cách kết thúc này?
Ở một số bản kể, truyện cổ tích thường có
nội dung giải thích nguồn gốc, sự tích của
con vật, đồ vật, phong tục,... tạo sự hấp
dẫn cho cốt truyện, đồng thời tạo ra một
đặc điểm thi pháp: từ trong thế giới cổ
tích, người kể chuyện đưa người đọc trở
lại với thực tại, nhắc nhở họ về một hiện
tượng nào đó vẫn thường xảy ra trong đời sống. TỔNG KẾT 1. Nghệ thuật:
- Sắp xếp các tình tiết tự nhiên, khéo léo: công chúa lâm nạn
gặp Thạch Sanh trong hang sâu, công chúa bị câm khi nghe
tiếng đàn Thạch Sanh bỗng nhiên khỏi bệnh và giải oan cho
chàng rồi nên vợ nên chồng.
- Sử dụng những chi tiết thần kì. - Kết thúc có hậu. 2. Ý nghĩa:
Truyện thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về sự chiến
thắng của những con người chính nghĩa, lương thiện.
Phần 2: VIẾT KẾT NỐI VỚI ĐỌC
Viết đoạn văn (khoảng 5 – 7 câu) về một
nhân vật dũng sĩ mà các em gặp ngoài
đời hoặc biết qua sách báo, truyện kể. Yêu cầu:
- Hình thức: Đoạn văn từ 5 – 7 câu, đảm bảo liên kết
câu, không mắc lỗi dùng từ, chính tả, đảm bảo cấu trúc câu.
- Nội dung: Kể về một nhân vật dũng sĩ mà em gặp
ngoài đời hoặc biết qua sách báo, truyện kể.
+ Giới thiệu chung về nhân vật: tên, ngoại hình.
+ Kể hành động thể hiện phẩm chất của người dũng sĩ
mà nhân vật đó thể hiện.
Phần 3: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
TRÒ CHƠI: HIỂU Ý ĐỒNG ĐỘI
Lớp chia làm 4 đội chơi, mỗi đội cử ra 2
bạn, 1 bạn lên bảng bốc thăm phần nội
dung nghĩa của từ, bạn còn lại đoán tên
từ. Mỗi đội sẽ có thời gian 15s/1 từ. Nếu
đội bạn không đoán được, phần trả lời sẽ
dành cho đội bạn xung phong trả lời
trước nhất. Đoán đúng 1 từ, sẽ được 10
điểm cộng vào điểm nhóm.
TRÒ CHƠI: HIỂU Ý ĐỒNG ĐỘI Đội 1 Đội 2 Đội 3 Đội 4 Tài sản của Trở về hình
Rất khoẻ, niêu cơm ăn không gia đình dạng vốn có
khoẻ khác bao giờ hết, suy thường rộng ra là nguồn cung cấp vô hạn. khỏe như Gia sản hiện nguyên Niêu cơm Thạch hình voi Sanh Đổ tội cho Truyền đời nọ Diện mạo người khác sang đời đẹp đẽ, rất hiền
(tội mà người sáng láng kia trong gia đó không khôi ngô Hiền như cô đình làm) tuấn tú Tấm Gia truyền vu vạ
Hoạt động nhóm 2p: Chia sẻ trong
nhóm cách giải thích nghĩa của từ mà ở
phần khởi động đội mình đã thực hiện.
Lưu ý: giải thích căn cứ vào hướng dẫn SGK. Yêu cầu phiếu học ập 1,2,3,4 Từ Nghĩa của từ Gia cảnh Hoàn cảnh của gia đình Gia tiên Tổ tiên của gia đình Rộng lượng
Tấm lòng rộng rãi, dễ tha thứ, cảm thông với những tội lỗi, sai
lầm, … của người khác Bủn rủn
Không thể cử động được do gân cốt như rã rời ra Lân la
từ từ đến gần, tiếp cận ai đó. Gạ
chào mời, dụ dỗ làm việc gì đó Hí hửng vui mừng thái quá Bất hạnh
không may, gặp phải những rủi ro khiến phải đau khổ. Buồn rười
rất buồn, buồn lặng lẽ rượi Thạch Sùng Trên đời còn thiếu mẻ
khó có ai được hoàn toàn đầy đủ kho CÂY KHẾ I. TÌM HIỂU CHUNG
Sắp xếp các sự việc sau theo diễn biến của truyện:
a. Chim chở người em bay ra đảo lấy vàng, nhờ thế người em trở nên giàu có.
b. Cha mẹ chết, người anh chia gia tài, người em chỉ được cây khế.
c. Người anh biết chuyện, đổi gia tài của mình lấy cây khế, người em bằng lòng.
d. Cây khế có quả, chim đến ăn, người em phàn nàn và chim hẹn trả ơn bằng vàng.
e. Chim lại đến ăn, mọi chuyện diễn ra như cũ, nhưng người
anh may túi quá to và lấy quá nhiều vàng.
g. Người anh bị rơi xuống biển và chết.
Trình tự đúng: b-d-a-c-e-g
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT:
1. Ý nghĩa chi tiết kì ảo:
? Con chim đưa hai anh em ra đảo hoang có phải là con vật kì ảo không? Vì sao?
? Từ đó suy ra vai trò của nhân vật kì ảo trong truyện nói riêng
và trong truyện cổ tích nói chung là gì?
? Tìm câu nói có dáng dấp ca dao, tục ngữ trong truyện, nhân
vật nào đã nói câu nói đó? Tác dụng của cách nói như vậy là gì?
? Đảo xa nơi con chim đưa người em đến có điều gì kì diệu?
Điều kì diệu này đã giúp gì cho cuộc sống của người em sau
đó? Từ đó em hãy suy ra vai trò của không gian kì ảo trong truyện cổ tích!
2. Nhân vật hai anh em và bài học rút ra : Nhân vật Người em Người anh Đối lập
- Thương anh, biết phận mình - Chiếm hết tài sản. nên không đòi hỏi. - Nịnh nọt người em - Chăm sóc cây khế.
đổi hết tài sản lấy cây Hành động
- May túi ba gang, lấy vàng khế. trên đảo. - May túi 12 gang.
- Sẵn sàng chia sẻ cây khế với - Cố vơ vét hết vàng anh. trên đảo. Kết cục
Sống sung túc, “ở hiền gặp Bị rơi xuống biển, lành” “tham thì thâm”.
Tốt bụng, thật thà, lương Ích kỷ, keo kiệt, tham Nhận xét
thiện, biết ghi nhớ ơn nghĩa, lam, vô ơn, sống giàu tình nghĩa. không có tình nghĩa.
Bài học rút ra từ truyện
- Không tham lam, biết vừa đủ.
- Sống nhân hậu, tình nghĩa, biết giữ lời hứa, biết đền đáp ơn nghĩa.
- Anh em trong gia đình phải biết thương yêu, đùm bọc, giúp đỡ nhau.
- Trung thực, chăm chỉ, hiểu được ý nghĩa của lao động chân chính. TỔNG KẾT 1. Nghệ thuật:
- Sắp xếp các tình tiết tự nhiên, khéo léo.
- Sử dụng những chi tiết thần kì. - Kết thúc có hậu. 2. Ý nghĩa:
Từ những kết cục khác nhau đối với người anh và người em,
tác giả dân gian muốn gửi gắm bài học về đền ơn đáp nghĩa,
niềm tin ở hiền sẽ gặp lành và may mắn đối với tất cả mọi người. Bài 7 Tiết NGHĨA CỦA TỪ Bài tập 1/ 41
1. Đọc những câu sau trong Từ ngữ Ý nghĩa Từ thay thế
truyện Cây khế (Bùi Mạnh Nhị (xanh)
kể). Tìm những từ ngữ phù hợp xanh non
để thay thế cho các từ ngữ in
mơn mởn và tươi tốt. non tươi đậm.
a) Quanh năm hai vợ chồng chăm lúc lỉu (trạng thái)
chút cho nên cây khế xanh mơn nhiều quả
mởn, quả lúc lỉu sát đất, trẻ lên ba trĩu trịt trên khắp cũng với tay được. các cành
- mơn mởn: xanh non và tươi tốt. - lúc ròng rã lỉu: trĩu trịt. (thời gian)
b) Từ đó ròng rã một tháng trời,
kéo dài liên đằng đẵng
hằng ngày chim cứ đến ăn vào lúc tục
sáng sớm làm quả vợi hẳn đi. vợi hẳn Ít hẳn , bớt Giảm đi (bớt - ròng rã: đằng đẵng. hẳn, giảm đi) đáng kể
- vợi hẳn: bớt dần hẳn đi. hẳn Bài 7 Tiết NGHĨA CỦA TỪ
Bài tập 2/41. Tìm những từ ngữ thể hiện sự khác biệt giữa vợ chồng người em
và vợ chồng người anh trong hai đoạn trích sau:
a) Đoạn trích kể lại cảnh vợ chồng người em thấy chim ăn khế:
Một buổi sáng, hai vợ chồng ra hái khế đi bán thì thấy trên cây có tiếng rung mạnh
như có người. Hai vợ chồng nhìn lên thì thấy có một con chim lớn đang ăn khế
chín. Hai người đợi cho chim ăn xong bay đi mới lên cây hái. Từ đó ròng rã một
tháng trời, hằng ngày chim cứ đến ăn vào lúc sáng sớm làm quả vợi hẳn đi.
Một hôm đứng đợi chim ăn, người vợ nói:
- Ông chim ơi, ông ăn như thế còn gì là khế của nhà cháu nữa! Cây khế nhà cháu
cũng sắp hết quả rồi đấy, ông ạ! - Vợ chồng người em:
Hai người đợi cho chim ăn xong bay đi mới lên cây hái.
- Ông chim ơi, ông ăn như thế còn gì là khế của nhà cháu nữa! Cây khế nhà cháu
cũng sắp hết quả rồi đấy, ông ạ!
b) Đoạn trích kể lại cảnh vợ chồng người anh thấy chim ăn khế:
Họ chỉ ăn và chờ ngày chim đến. Một buổi sáng, hai vợ chồng thấy luồng gió mạnh
nổi lên và ngọn cây khế rung chuyền. Hai người hớt hải chạy ra thì quả nhiên thấy
một con chim lớn đang ăn khế. Họ vội tru tréo lên:
- Cả nhà tôi trông vào cây khế, bây giờ chim ăn ráo ăn tiệt thì tôi cậy vào đâu. Bài 7 Tiết NGHĨA CỦA TỪ
Bài tập 3/ 41,42 So sánh lời kể về vợ chồng người em và vợ chồng người anh khi
chuẩn bị theo chim ra đảo và khi lấy vàng bạc trên đảo. Sự khác biệt giữa vợ chồng
người em và vợ chồng người anh được thể hiện bằng những từ ngữ nào:
Vợ chồng người em
Vợ chồng người anh Hai vợ chồng nghe lời
Hai vợ chồng cuống quýt bàn cãi may túi, sau lại sợ
chim may một túi vải, bề dọc chim không ưng, bèn chỉ mang ra một túi như em
bề ngang vừa đúng ba gang.
nhưng to gấp ba lần, thành ra như một cái tay nải lớn.
Người chồng xách túi ra,
chim rạp mình xuống đất
Người chồng tót lên chim ưng, còn người vợ
cho anh trèo lên lưng rồi vỗ
vái lấy vái để chim thần. cánh bay lên.
Trên lưng chim bước xuống, anh ta đã hoa mắt vì của
quý. Vào trong hang anh ta lại càng mê mẩn tâm thần,
Anh thấy hang sâu và rộng
quên đói, quên khát, cố nhặt vàng và kim cương cho nên không dám vào.
thật đầy tay nải. Tay nải đã đầy, anh ta còn lấy thêm cả
vàng dồn vào ống tay áo, ống quần đến nỗi nặng quá
phải lê mãi mới ra khỏi hang Phiếu học tập Vợ chồng Vợ chồng người em người anh Sự kiện Động từ Đặc điểm Động từ Đặc điểm Cụm động từ Cụm động từ Khi thấy chim đến ăn khế Chuẩn bị theo chim ra đảo Lên lưng chim ra đảo Lấy vàng bạc trên đảo Bài 7 Tiết NGHĨA CỦA TỪ
Bài tập 2/41. Tìm những từ ngữ thể hiện sự khác biệt giữa vợ chồng người em và
vợ chồng người anh trong hai đoạn trích sau:
a) Đoạn trích kể lại cảnh vợ chồng người em thấy chim ăn khế:
Một buổi sáng, hai vợ chồng ra hái khế đi bán thì thấy trên cây có tiếng rung mạnh như
có người. Hai vợ chồng nhìn lên thì thấy có một con chim lớn đang ăn khế chín. Hai
người đợi cho chim ăn xong bay đi mới lên cây hái. Từ đó ròng rã một tháng trời, hằng
ngày chim cứ đến ăn vào lúc sáng sớm làm quả vợi hẳn đi.
Một hôm đứng đợi chim ăn, người vợ nói:
- Ông chim ơi, ông ăn như thế còn gì là khế của nhà cháu nữa! Cây khế nhà cháu cũng
sắp hết quả rồi đấy, ông ạ! - Vợ chồng người em:
Hai người đợi cho chim ăn xong bay đi mới lên cây hái.
- Ông chim ơi, ông ăn như thế còn gì là khế của nhà cháu nữa! Cây khế nhà cháu cũng
sắp hết quả rồi đấy, ông ạ!
b) Đoạn trích kể lại cảnh vợ chồng người anh thấy chim ăn khế:
Họ chỉ ăn và chờ ngày chim đến. Một buổi sáng, hai vợ chồng thấy luồng gió mạnh nổi
lên và ngọn cây khế rung chuyền. Hai người hớt hải chạy ra thì quả nhiên thấy một con
chim lớn đang ăn khế. Họ vội tru tréo lên:
- Cả nhà tôi trông vào cây khế, bây giờ chim ăn ráo ăn tiệt thì tôi cậy vào đâu. Bài 7 Tiết NGHĨA CỦA TỪ
Vợ chồng người em
Vợ chồng người anh Động từ Đặc điểm Động từ Đặc điểm Sự kiện Cụm động từ Cụm động từ Khi thấy đợi (cho chim
ăn và chờ (ngày chim đến), chim đến ăn ăn Tham lam, xong), Từ
tốn, hớt hải chạy, tru tréo khế đứng đợi cẩn thận nôn nóng, (chim ăn) Chuẩn bị tính toán theo chim ra đảo Lên lưng chim ra đảo Lấy vàng bạc trên đảo Bài 7 Tiết NGHĨA CỦA TỪ Bài tập 3/ 41,42
Vợ chồng người em
Vợ chồng người anh Hai vợ chồng nghe lời
Hai vợ chồng cuống quýt bàn cãi may túi, sau lại sợ chim
chim may một túi vải, bề dọc bề
không ưng, bèn chỉ mang ra một túi như em nhưng to gấp
ngang vừa đúng ba ba lần, thành ra như một cái tay nải lớn. gang.
Người chồng xách túi ra,
chim rạp mình xuống đất
Người chồng tót lên chim ưng, còn người vợ
cho anh trèo lên lưng rồi
vái lấy vái để chim thần. vỗ cánh bay lên.
Trên lưng chim bước xuống, anh ta đã hoa mắt vì của
quý. Vào trong hang anh ta lại càng mê mẩn tâm thần,
Anh thấy hang sâu và rộng quên đói, quên khát, cố nhặt vàng và kim cương cho thật nên không dám vào.
đầy tay nải. Tay nải đã đầy, anh ta còn lấy thêm cả vàng
dồn vào ống tay áo, ống quần đến nỗi nặng quá phải lê mãi mới ra khỏi hang Bài 7 Tiết NGHĨA CỦA TỪ
Vợ chồng người em
Vợ chồng người anh Sự kiện Động từ Đặc điểm Động từ Đặc điểm Cụm động từ Cụm động từ Khi
thấy đợi (cho chim ăn Từ tốn, cẩn thận
Ăn và chờ (ngày chim đến), hớt Tham lam, nôn chim
đến xong), đứng đợi hải chạy, tru tréo nóng, tính toán ăn khế (chim ăn)
Chuẩn bị may một túi Cuống quýt bàn cãi Từ tốn, Tham lam, theo chim (theo đúng lời
(về việc may túi, định may nhiều biết điểm nôn nóng ra đảo chim) túi) dừng Lên lưng trèo lên lưng
(chồng) tót lên, (vợ) vái lấy vái để vội Ôn tồn, vàng, sỗ chim ra bình tĩnh sàng, thô lỗ đảo
Lấy vàng
Không dám vào, Cẩn trọng, từ Hoa mắt vì của quý, mê mẩn tâm Tham lam tốn, không bạc
trên chỉ dám nhặt ít
thần, quên đói, quên khát, lấy vô độ, mất tham lam đảo thêm, cố nhặt, lê mãi hết lí trí Bài 7 Tiết NGHĨA CỦA TỪ
VỢ CHỒNG NGƯỜI EM VỢ CHỒNG NGƯỜI ANH Tính cách
Thật thà, từ tốn, không Tham lam, thô lỗ, nóng
tham lam, cẩn trọng, vội, tính toán bình tĩnh Sự đánh giá ngầm của người
Quý mến, trân trọng
Ghét bỏ, khinh thường kể chuyện
Sắc thái ý nghĩa của từ ngữ có ý nghĩa quan trọng trong việc
thể hiện các thông điệp của văn bản và biểu đạt ý của người dùng. Bài 7 Tiết NGHĨA CỦA TỪ Bài tập 4/ 42 a) ăn mãi, ăn mãi
Bài tập 4/42 Chỉ ra biện pháp tu từ
- Biện pháp tu từ: điệp từ.
được sử dụng trong hai câu văn
- Tác dụng: nhấn mạnh hành động
sau và nêu tác dụng:
“ăn”, “ăn mãi, ăn mãi” là ăn rất lâu, rất
a. Quân sĩ mười tám nước ăn mãi, ăn
nhiều những không bao giờ hết bên
mãi nhưng niêu cơm bé xíu cứ ăn hét
cạnh đó biện pháp còn góp phần nhấn lại đầy.
mạnh sự thần kì và ý nghĩa tượng
b. Chim bay mãi, bay mãi, qua bao
trưng của niêu cơm thần.
nhiêu là miền, hết đồng ruộng đến
rừng xanh, hết rừng xanh đến biển cả.
b) bay mãi, bay mãi; hết...đến.., hết...đến.. Bài tập 5 /42
- Biện pháp tu từ: điệp ngữ.
Đặt một câu có sử dụng biện pháp
- Tác dụng: nhấn mạnh hành động
tu từ được chỉ ra ở bài tập 4.
“bay”, “ bay mãi, bay mãi” là bay rất Ví dụ
lâu rất xa; ý “rất xa” còn được nhấn
Cây đa đầu làng cứ cao mãi,
mạnh thêm ở điệp ngữ “hết ...đến ...,
hết ... đến ...” thể hiện sự bao la, rộng
cao mãi rồi tỏa ra những tán
lớn với những nơi mà chim thần bay
rộng che mát cả khoảng qua. trời. Bài 7 Tiết NGHĨA CỦA TỪ
LUYỆN TẬP Hãy cho biết nghĩa nào của từ chín được dùng trong các
câu sau bằng cách nối hai cột với nhau: Nghĩa của từ chín
Câu có sử dụng từ “chín”
(1) (Quả, hạt) ở vào giai đoạn phát
a. Trước khi quyết định, anh
triển đầy đủ nhất, thường có màu đỏ
phải suy nghĩ cho chín.
hoặc vàng, có hương vị thơm ngon, trái với xanh
(2) (Thức ăn) được nấu đến mức ăn
b. Anh ấy ngượng chín cả mặt.
được, trái với sống
(3) (Sự suy nghĩ) ở mức đầy đủ để có

c. Cơm sắp chín, con có thể dọn được hiệu quả cơm được rồi.
(4) (Màu da mặt) đỏ ửng lên
d. Gò má em bé chín như quả bồ quân.
e. Vườn cam chín đỏ cả một khoảng sân.
Bài 7 Tiết NGHĨA CỦA TỪ
CỦNG CỐ, MỞ RỘNG
? Hãy viết một đoạn văn ghi lại suy nghĩ của em về nhận vật người
em trong câu chuyện “Cây khế” và trong đoạn văn đó sủ dụng biện
pháp tư từ điệp ngữ? Trêng thcs thÞ trÊn
Chµo mõng c¸c thÇy c« gi¸o vÒ dù giê chuyªn ®Ò Líp 6b
BÀI 7 TIẾT VĂN BẢN 3: VUA CHÍCH CHÒE
(Truyện cổ Gờ-rim (Grimm)) I. Tìm hiểu chung: 1. Truyện cổ Gờ- rim (Grimm)
BÀI 7 TIẾT VĂN BẢN 3: VUA CHÍCH CHÒE
(Truyện cổ Gờ-rim (Grimm)) I. Tìm hiểu chung: 1. Truyện cổ Gờ- rim (Grimm) Tượng đài anh em Grimm tại chợ ở Hanau. (Hessen, Đức) Bìa của số đầu tiên truyện Gờ- rim(1812)
BÀI 7 TIẾT VĂN BẢN 3: VUA CHÍCH CHÒE
(Truyện cổ Gờ-rim (Grimm)) I. Tìm hiểu chung:
1. Truyện cổ Gờ- rim (Grimm)
- Là truyện kể gia đình cho trẻ
em là một tập hợp các truyện
cổ tích tiếng Đức lần đầu tiên
được xuất bản năm 1812 bởi Anh em nhà Grimm, Jacob và Wilhelm. - UNESCO chính thức công
nhận Truyện cổ Grimm là di sản văn hóa thế giới. 2. Tác phẩm
Truyện cổ tích Gờ-rim được xuất bản ở Việt Nam
BÀI 7 TIẾT VĂN BẢN 3: VUA CHÍCH CHÒE
(Truyện cổ Gờ-rim (Grimm)) I. Tìm hiểu chung:
1. Truyện cổ Gờ- rim (Grimm)
Hướng dẫn cách đọc:
- Là truyện kể gia đình cho trẻ
Chú ý đọc to, rõ, diễn cảm.
em là một tập hợp các truyện cổ
Cố gắng diễn tả đúng tính cách
tích tiếng Đức lần đầu tiên được xuất bản năm
của các nhân vật trong truyện. 1812 bởi Anh em nhà Grimm, Jacob và Wilhelm. - UNESCO chính thức công
nhận Truyện cổ Grimm là di sản văn hóa thế giới. 2. Tác phẩm
a) Đọc và tìm hiểu chú thích
BÀI 7 TIẾT VĂN BẢN 3: VUA CHÍCH CHÒE
(Truyện cổ Gờ-rim (Grimm)) I. Tìm hiểu chung:
1. Truyện cổ Gờ- rim (Grimm) + Phần 1 (Từ đầu
- Là truyện kể gia đình cho trẻ
đến Vua chích chòe):
em là một tập hợp các truyện cổ mở đầu câu chuyện
tích tiếng Đức lần đầu tiên được Bố cục
xuất bản năm 1812 bởi Anh em + Phần 2 (Tiếp nhà Grimm, Jacob và Wilhelm.
đến giật tay lại): Nàng
- UNESCO chính thức công nhận công chúa được uốn
Truyện cổ Grimm là di sản văn nắn, trải qua khó khăn. hóa thế giới. 2. Tác phẩm
a) Đọc và tìm hiểu chú thích + Phần 3 (Còn lại): kết b) Tìm hiểu chung thúc truyện
- Thể loại: truyện cổ tích - Ngôi kể: ngôi thứ ba
- Kể theo trình tự thời gian và sử
Công thức của truyện cổ tích dụng PTBD tự sự.
BÀI 7 TIẾT VĂN BẢN 3: VUA CHÍCH CHÒE
(Truyện cổ Gờ-rim (Grimm)) I. Tìm hiểu chung:
Sắp xếp các sự kiện theo trình tự hợp lí.
1. Truyện cổ Gờ- rim (Grimm)
1.Vua chích chòe giải thích mọi việc cho công
- Là truyện kể gia đình cho trẻ chúa khi cô làm phụ bếp cho đám cưới của vua.
em là một tập hợp các truyện cổ 2. Vua cha mở buổi yến tiệc, mời các chàng trai
đến dự tiệc để tìm phò mã.
tích tiếng Đức lần đầu tiên được 3. Công chúa tiếc nuối vì không cưới Vua chích
xuất bản năm 1812 bởi Anh em chòe khi thấy rừng, thảo nguyên, thành phố của nhà Grimm, Jacob và Wilhelm. vua.
- UNESCO chính thức công 4. Công chúa dần dần làm qua nhiều việc: dọn
nhận Truyện cổ Grimm là di sản nhà, làm bếp, đan sọt, dệt vải, bán sành sứ, làm văn phụ bếp. hóa thế giới.
5. Công chúa chê hết người này đến người khác, 2. Tác phẩm
khiến nhà vua tức giận và ban sẽ gả công chúa
a) Đọc và tìm hiểu chú thích
cho người ăn xin đầu tiên đến điện. b) Tìm hiểu chung
6. Công chúa khóc hối lỗi và hai người làm đám
- Thể loại: truyện cổ tích cưới với nhau.
7. Nhà vua gả công chúa cho gã hát rong, công - Ngôi kể: ngôi thứ ba chúa theo gã về nhà.
- Kể theo trình tự thời gian và sử
8. Nhà vua có một cô con gái xinh đẹp tuyệt trần dụng PTBD tự sự.
nhưng vô cùng kiêu ngạo, ngông cuồng.
BÀI 7 TIẾT VĂN BẢN 3: VUA CHÍCH CHÒE
(Truyện cổ Gờ-rim (Grimm)) I. Tìm hiểu chung: - Các sự việc chính
1. Truyện cổ Gờ- rim (Grimm)
+ Nhà vua có một cô con gái xinh đẹp tuyệt trần
nhưng vô cùng kiêu ngạo, ngông cuồng.
- Là truyện kể gia đình cho trẻ + Vua cha mở buổi yến tiệc, mời các chàng trai
em là một tập hợp các truyện cổ đến dự tiệc để tìm phò mã.
tích tiếng Đức lần đầu tiên được + Công chúa chê hết người này đến người khác,
xuất bản năm 1812 bởi Anh em khiến nhà vua tức giận và ban sẽ gả công chúa nhà Grimm, Jacob và Wilhelm.
cho người ăn xin đầu tiên đến điện kiến.
+ Nhà vua gả công chúa cho gã hát rong, công
- UNESCO chính thức công nhận chúa theo gã về nhà.
Truyện cổ Grimm là di sản văn + Công chúa tiếc nuối vì không cưới Vua chích hóa thế giới.
chòe khi thấy rừng, thảo nguyên, thành phố của 2. Tác phẩm vua.
a) Đọc và tìm hiểu chú thích
+ Công chúa dần dần làm qua nhiều việc: dọn b) Tìm hiểu chung
nhà, làm bếp, đan sọt, dệt vải, bán sành sứ, làm phụ bếp.
- Thể loại: truyện cổ tích
+ Vua chích chòe giải thích mọi việc cho công - Ngôi kể: ngôi thứ ba
chúa khi cô làm phụ bếp cho đám cưới của vua.
- Kể theo trình tự thời gian và sử + Công chúa khóc hối lỗi và hai người làm đám dụng PTBD tự sự. cưới với nhau.
BÀI 7 TIẾT VĂN BẢN 3: VUA CHÍCH CHÒE
(Truyện cổ Gờ-rim (Grimm)) I. Tìm hiểu chung:
1. Truyện cổ Gờ- rim Nội dung Công chúa Vua chích chòe (Grimm) 2. Tác phẩm Xuất thân
II. Tìm hiểu chi tiết Ngoại
1. Tìm hiểu về đặc điểm hình
các nhân vật: Lời nói, hành động Kiểu nhân vật trong truyện cổ tích
BÀI 7 TIẾT VĂN BẢN 3: VUA CHÍCH CHÒE
(Truyện cổ Gờ-rim (Grimm))
1. Tìm hiểu về đặc điểm các nhân vật: Nội dung Công chúa Vua chính chòe Xuất thân
Con gái duy nhất của nhà vua Vua một nước Ngoại hình Xinh đẹp tuyệt trần Giống chim chích chòe Lời nói, hành
Từ chối hết người này đến Giả làm người ăn mày, động
người khác còn chế giễu, nhạo tạo ra các thử thách báng họ. Kiểu nhân vật Kiểu trong truyện cổ nhân vật công chúa có Nhân vật tạo ra thử
tính tình không tốt hoặc mắc tích thách, người giả mạo lỗi sai Đánh giá về tính cách của
=> Kiêu ngạo và ngông cuồng => Thông minh, giỏi nhân vật
vì qua được nuông chiều giang, kiên nhẫn, điềm tĩnh
BÀI 7 TIẾT VĂN BẢN 3: VUA CHÍCH CHÒE
(Truyện cổ Gờ-rim (Grimm)) I. Tìm hiểu chung:
1. Truyện cổ Gờ- rim (Grimm) 2. Tác phẩm
II. Tìm hiểu chi tiết
1. Tìm hiểu về đặc điểm các nhân vật :
2. Ý nghĩa của việc trừng
phạt và những thử thách
- Nhà vua quá tức giận nên đã gả công chúa cho người ăn mày
→ Hình phạt nặng nề để trừng trị con gái.
BÀI 7 TIẾT VĂN BẢN 3: VUA CHÍCH CHÒE
(Truyện cổ Gờ-rim (Grimm)) I. Tìm hiểu chung:
II. Tìm hiểu chi tiết:

1. Tìm hiểu về đặc điểm các nhân vật:
2. Ý nghĩa của việc trừng phạt và
những thử thách
- Nhà vua quá tức giận nên đã gả công chúa cho người ăn mày
→ Hình phạt nặng nề để trừng trị con gái.
- Người hát rong đã yêu cầu công chúa:
+ trở thành thường dân ra khỏi cung.
+ Sống trong một căn lều nhỏ không có người hầu hạ.
+ Dậy sớm nhóm bếp, náu ăn, đan sọt, dệt
sợi, bán sành sứ, phụ bếp
→Trừng phạt tính kiêu căng, ngông cuồng, thể
hiện tình yêu , giúp công chúa nhận ra những
điều sai trái của mình mà biết sửa sai.
=> Mô típ quen thuộc trong truyện cổ tích
BÀI 7 TIẾT VĂN BẢN 3: VUA CHÍCH CHÒE
(Truyện cổ Gờ-rim (Grimm)) I. Tìm hiểu chung:
1. Truyện cổ Gờ- rim (Grimm) 2. Tác phẩm
II. Tìm hiểu chi tiết
1. Tìm hiểu về đặc điểm các nhân vật :
2. Ý nghĩa của việc trừng phạt và những thử thách
3. Kết thúc và bài học rút ra a. Kết thúc truyện
- Kết thúc có hậu: công chúa nhận ra sai lầm của
mình và biết sữa lỗi và kết hôn với vua chích chòe.
- Câu “ tôi tin...lễ cưới”-> lời nói bông đùa, cho
thấy đây chỉ là một câu chuyện hư cấu.
=> Công thức kết truyện quen thuộc trong truyện cổ tích nước ngoài. b. Bài học:
Không nên kiêu ngạo, ngông cuồng, nhạo báng
người khác, phải biết tôn trọng và sống hòa nhã,
phải cố gắng hoàn thiện bản thân, phải biết nhận ra
sai lầm nhận ra và sửa lỗi.
BÀI 7 TIẾT VĂN BẢN 3: VUA CHÍCH CHÒE
(Truyện cổ Gờ-rim (Grimm)) I. Tìm hiểu chung:
Phiếu học tập số 2
1. Truyện cổ Gờ- rim (Grimm) 2. Tác phẩm
II. Tìm hiểu chi tiết Nghệ
1. Tìm hiểu về đặc điểm các nhân vật : thuật
2. Ý nghĩa của việc trừng phạt và những thử thách
3. Kết thúc và bài học rút ra: Nội dung
a. Kết thúc truyện:
- Kết thúc có hậu: công chúa nhận ra sai lầm của
mình và biết sữa lỗi và kết hôn với vua chích chòe.
- Câu “ tôi tin...lễ cưới”-> lời nói bông đùa, cho
thấy đây chỉ là một câu chuyện hư cấu.
=> Công thức kết truyện quen thuộc trong truyện cổ tích nước ngoài. b. Bài học:
Không nên kiêu ngạo, ngông cuồng, nhạo báng
người khác, phải biết tôn trọng và sống hòa nhã,
phải cố gắng hoàn thiện bản thân, phải biết nhận
ra sai lầm nhận ra và sửa lỗi.
BÀI 7 TIẾT VĂN BẢN 3: VUA CHÍCH CHÒE
(Truyện cổ Gờ-rim (Grimm)) I. Tìm hiểu chung: 1. Truyện cổ Gờ
Phiếu học tập số 3 - rim (Grimm) 2. Tác phẩm
II. Tìm hiểu chi tiết Văn bản Đặc điểm của
1. Tìm hiểu về đặc điểm các nhân vật :
2. Ý nghĩa của việc trừng phạt và những thử lời kể trong thách truyện cổ tích
3. Kết thúc và bài học rút ra 1. Thạch III. Tổng kết sanh 1. Nghệ thuật Truyện cổ 2. Cây khế
tích có nhiều tình tiết hấp dẫn, cuốn
hút, lời kể hấp dẫn, khéo léo , sử dụng biện 3. Vua chính pháp điệp cấu trúc. chòe 2. Nội dung
Vua chích chòe khuyên con người không nên
kiêu ngạo, ngông cuồng thích nhạo báng người
khác. Đồng thời thể hiện sự bao dung, tình yêu
thương của nhân dân với những người biết quay đầu, hoàn lương.
BÀI 7 TIẾT VĂN BẢN 3: VUA CHÍCH CHÒE
(Truyện cổ Gờ-rim (Grimm)) I. Tìm hiểu chung: 1. Truyện cổ Gờ LUYỆN TẬP - rim (Grimm) 2. Tác phẩm
Văn bản Đặc điểm của lời kể
II. Tìm hiểu chi tiết truyện
1. Tìm hiểu về đặc điểm các nhân vật :
2. Ý nghĩa của việc trừng phạt và
1. Thạch Lời kể có đôi khi có mục sanh
đích lí giải nguồn gốc
những thử thách phong tục, con vật...
3. Kết thúc và bài học rút ra III. Tổng kết 1. Nghệ thuật 2.
Cây Lời lẽ thường đan xen
Truyện cổ tích có nhiều tình tiết hấp dẫn, khế vào những câu có dáng
cuốn hút, lời kể hấp dẫn, khéo léo , sử dụng dấp tục ngữ, ca dao, biện vần vè, dễ thuộc, để pháp điệp cấu trúc. nhớ... 2. Nội dung
Vua chích chòe khuyên con người không nên
kiêu ngạo, ngông cuồng thích nhạo báng 3.
Vua Lời kể chứa hàm việc người chích câu chuyện chỉ là một
khác. Đồng thời thể hiện sự bao dung, chòe chuyện hư cấu, tưởng
tình yêu thương của nhân dân với những tượng
người biết quay đầu, hoàn lương.
BÀI 7 TIẾT VĂN BẢN 3: VUA CHÍCH CHÒE
(Truyện cổ Gờ-rim (Grimm)) I. Tìm hiểu chung:
1. Truyện cổ Gờ- rim (Grimm) 2. Tác phẩm
II. Tìm hiểu chi tiết
CỦNG CỐ, MỞ RỘNG
1. Tìm hiểu về đặc điểm các nhân vật
2. Ý nghĩa của việc trừng phạt và những thử 1. Hãy tìm và đọc thách những câu chuyện cổ
3. Kết thúc và bài học rút ra III. Tổng kết tích mô típ giống 1. Nghệ thuật truyện “Vua chích
Truyện cổ tích có nhiều tình tiết hấp dẫn, cuốn hút, chòe”
lời kể hấp dẫn, khéo léo , sử dụng biện pháp điệp 2. Viết một đoạn văn cấu trúc. ngắn ghi lại những bài 2. Nội dung học em rút ra được từ
Vua chích chòe khuyên con người không nên kiêu câu truyện trên?
ngạo, ngông cuồng thích nhạo báng người khác.
Đồng thời thể hiện sự bao dung, tình yêu thương
của nhân dân với những người biết quay đầu, hoàn lương. NÓI VÀ NGHE
PHIẾU ĐÁNH GIÁ THEO TIÊU CHÍ
Nhóm: ……………. Mức độ Tiêu chí Chưa đạt Đạt Tốt
1. Chọn được câu Chưa có chuyện để kể.
Có chuyện để kể nhưng Câu chuyện hay và ấn chuyện hay, có ý chưa hay. tượng. nghĩa
2. Đóng vai nhân vật Chưa biết đóng vai, kể Biết đóng vai kể lại câu Biết đóng vai kể lại đầy
kể lại nội dung câu lại nội dung sơ sài, chưa chuyện đầy đủ sự việc đủ nội dung câu chuyện chuyện hấp dẫn đầ
chi tiết chính để người hấp dẫn và lôi cuốn.
y đủ chi tiết để người nghe hiểu được nội nghe hiểu câu chuyện. dung câu chuyện.
3. Nói to, rõ ràng, Nói nhỏ, khó nghe; nói Nói to nhưng đôi chỗ Nói to, rõ ràng truyền truyền
cảm,giọng lắp, ngập ngừng…
lặp lại hoặc ngập ngừng cảm, lời kể hoạt với từng điệu lời nói phù hợp
1 vài câu, giọng kể chưa nhân vật trong truyện với từng nhân vật linh hoạt
4. Sử dụng yếu tố phi Điệu bộ thiếu tự tin, Điệu bộ tự tin, mắt nhìn Điệu bộ rất tự tin, mắt ngôn ngữ phù hợp.
mắt chưa nhìn vào vào người nghe; nét mặt nhìn vào người nghe; nét
người nghe; nét mặt biểu cảm phù hợp với mặt sinh động.
chưa biểu cảm hoặc nội dung câu chuyện. biểu cảm không phù hợp.
5. Mở đầu và kết Không chào hỏi/ và Có chào hỏi/ và có lời Chào hỏi/ và kết thúc bài thúc hợp lí
không có lời kết thúc kết thúc bài nói. nói một bài nói. cách hấp dẫn. TRƯỚC KHI NÓI
1. Chuẩn bị nội dung
- Xác định mục đích nói và người nghe. 2. Tập luyện - Tập nói một mình. - Tập nói trước nhóm. KHI NÓI - Yêu cầu nói:
+ Nói đúng mục đích (đóng vai nhân vật kể lại một câu chuyện cổ tích).
+ Nội dung nói có đầy đủ các sự việc, có mở đầu, có kết thúc hợp lí.
+ Nói to, rõ ràng, truyền cảm.
+ Điệu bộ, cử chỉ, nét mặt, ánh mắt… phù hợp.
PHIẾU ĐÁNH GIÁ THEO TIÊU CHÍ
Nhóm: ……………. Mức độ Tiêu chí Chưa đạt Đạt Tốt
1. Chọn được câu Chưa có chuyện để kể.
Có chuyện để kể nhưng Câu chuyện hay và ấn chuyện hay, có ý chưa hay. tượng. nghĩa
2. Đóng vai nhân vật Chưa biết đóng vai, kể Biết đóng vai kể lại câu Biết đóng vai kể lại đầy
kể lại nội dung câu lại nội dung sơ sài, chưa chuyện đầy đủ sự việc đủ nội dung câu chuyện chuyện hấp dẫn đầ
chi tiết chính để người hấp dẫn và lôi cuốn.
y đủ chi tiết để người nghe hiểu được nội nghe hiểu câu chuyện. dung câu chuyện.
3. Nói to, rõ ràng, Nói nhỏ, khó nghe; nói Nói to nhưng đôi chỗ Nói to, rõ ràng truyền truyền
cảm,giọng lắp, ngập ngừng…
lặp lại hoặc ngập ngừng cảm, lời kể hoạt với từng điệu lời nói phù hợp
1 vài câu, giọng kể chưa nhân vật trong truyện với từng nhân vật linh hoạt
4. Sử dụng yếu tố phi Điệu bộ thiếu tự tin, Điệu bộ tự tin, mắt nhìn Điệu bộ rất tự tin, mắt ngôn ngữ phù hợp.
mắt chưa nhìn vào vào người nghe; nét mặt nhìn vào người nghe; nét
người nghe; nét mặt biểu cảm phù hợp với mặt sinh động.
chưa biểu cảm hoặc nội dung câu chuyện. biểu cảm không phù hợp.
5. Mở đầu và kết Không chào hỏi/ và Có chào hỏi/ và có lời Chào hỏi/ và kết thúc bài thúc hợp lí
không có lời kết thúc kết thúc bài nói. nói một bài nói. cách hấp dẫn.
LUYỆN TẬP- VẬN DỤNG PHIẾU TÌM Ý Nhóm: …....
Nhiệm vụ: Đóng vai nhân vật người em trai trong truyện Cây khế kể lại trước lớp
sự việc vợ chồng họ đã được con chim lạ giúp đỡ trở nên giàu có.
Gợi ý: Để nhớ lại các chi tiết bằng cách trả lời vào cột bên phải ở các câu hỏi ở cột trái.
Người em kể về hoàn cảnh của gia …………………………………............
đình mình trước khi bố mẹ mất như thế nào?
……………………………………........
Sau khi bố mẹ mất thì hoàn cảnh của …………………………………………
hai vợ chồng người em ra sao?
…………………………………...........
Hàng ngày vợ chồng người em hái …………………………………………
khế đi bán thì điều gì khiến họ bất
……………………………………....... ngờ
Khi cây khế bị chim ăn gần hết,
……………………………………........
trước nỗi lo lắng của vợ chồng người
em thì đã có sự việc gì xảy ra?
……………………………………........
…………………………………….......
Sự việc đó đem lại kết quả gì cho họ?
……………………………………........
Hoàn thành phiếu bài tập sau: STT Các yếu tố Đặc điểm 1 Chủ đề 2 Nhân vật 3 Cốt truyện 4 Lời kể 5 Yếu tố kì ảo
Đáp án phiếu bài tập
STT Các yếu tố Đặc điểm
Kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc, xảy ra trong đời sống Chủ đề
gia đình và xã hội của con người, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm bài học 1
đạo lý, cách sống lương thiện, hướng tới những điều tốt đẹp, tránh xa cái
ác, cái xấu xa, thể hiện ước mơ , khát vọng,...của tác giả nhân dân
Nhân vật bất hạnh (người mồ côi, con riêng, em út, có hình dạng xấu
xí,...), Nhân vật dũng sĩ và có tài năng kỳ lạ, Nhân vật thông minh và nhân 2
Nhân vật vật ngốc nghếch, Nhân vật là động vật (con vật biết nói năng, hoạt động,
có tính cách như con người). Nhìn chung, nhân vật cổ tích chưa được cá thể hóa, tâm lý hóa
Mang tính chất tưởng tượng, "tính khác thường" của sự việc và hành động, 3
Cốt truyện được xây dựng theo một vài sơ đồ chung như: dũng sĩ giết quái vật cứu
người đẹp, người xấu xí nhưng tốt bụng, tài giỏi,...
Thường bắt đầu với câu kể "ngày xửa ngày xưa' ở thời gian và không gian 4 Lời kể
không xác định, kết thúc bằng câu "và rồi họ sống mãi mãi hạnh phúc về sau".
Yếu tố huyền ảo, thơ mộng, thế giới kỳ ảo thường xâm nhập lẫn nhau với 5 Yếu tố
thế giới trần tục. Thường gồm các con vật kỳ ảo, đồ vật kỳ ảo,....có tác kỳ ảo
dụng thể hiện mục đích của tác giả nhân dân trong việc truyền tải chủ đề của câu chuyện.