Bài báo cáo chiến lược phần 123 - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen
Bài báo cáo chiến lược phần 123 - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả
Môn: Luật và đạo đức kinh doanh (MKT 20111)
Trường: Đại học Hoa Sen
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
NỘI DUNG ÔN TẬP THI CUỐI KỲ MÔN NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN Câu 1 Kế toán là gì?
Chức năng của kế toán là gì?
Nhiệm vụ kế toán làm gì?
Đối tượng sử dụng thông tin kế toán?
Câu 2. Các nguyên tắc của kế toán là gì? Xử lý tình huống.
Trong kỳ kinh doanh quý 1 tại doanh nghiệp ABC có các thông tin sau:
Ngày 15/01/X, doanh nghiệp ký hợp đồng cung cấp hàng hóa cho khách hàng. Hai bên thống
nhất thời hạn giao hàng tối đa là 30 ngày kể từ ngày hợp đồng được ký và thời hạn thanh toán
là trong vòng 30 ngày kể từ ngày giao hàng cho khách hàng.
Ngày 05/02/X, doanh nghiệp tiến hành giao hàng cho khách hàng và khách hàng đã kiểm
hàng, chấp nhận thanh toán.
Hỏi. DN ghi nhận doanh thu vào thời điểm nào? NGÀY 5/02 VÌ lúc này mới phát sinh giao
dịch cơ sở dồn tích, ghi nhận doanh thu
Mua về 100tr, giá trị thị trườờng 120tr → ghi nhận theo giá theo ngày mua tài sản
( nguyên tắc giá gốc) 100tr
doanh thu bán hàng 100 tr, giá vốn bán ra 80tr → ghi nhận doanh thu thì phải ghi
nhận chi phí tường xưứng (nguyên tắc phù hờợp)
100 KH có 2 KH có nguy cơ phá sản→ lập dự phòng nợ thu khó đòi ( nguyên tắc thận trọng)
Câu 3. Phân loại tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu
Phân loại các khoản mục tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu cho các khoản mục sau đây:
- Phải thu khách hàng → tài sản
- Khách hàng ưứng trườức → nợ phải trả, có nghĩa vụ trả hàng/ tiền
- Phải trả ngườời bán → NPT
- Ứứng trườức tiền hàng cho ngườời bán → NPT → tài sản ( có nghĩa vụ phải thu) -
Vốn của các cô đông góp → vốn chủ → nguồn vốn Giải:
dựa vào bảng hệ thống tài sản → nhìn vào đó xử lý, lưu ý một số TH đặc biệt
ký Quỹ, quỹ cược -> mình đem quỹ đi gửi chỗ khác → phải thu → Tài sản
Nhập ký quỹ → có nghĩa vụ phải trả → NPT → nguồn vốn
Câu 4. Phân tích các giao dịch kinh tế phát sinh ảnh hưởng đến tài sản, nguồn vốn
Vay ngân hàng để mua TSCĐ là 100tr và hàng hóa là 50trđ. Tài sản và nguồn vốn thay đổi như thế nào? Hướng dẫn:
1. vay: NV tăng 150 => TNV tăng 150
2. TSCĐ: TS tăng 100 => TTS tăng 150 HH: TS tăng 50
PT kế toán: Tổng tài sản= NPT+ vốn chủ SH các trường hợp
1. TS tăng, NV giảm → TTS, TNV ko đổi
2. TS giảm, NV tăng → TTS, TNV ko đổi
3. TS tăng, NV tăng —> TTS, TNV tăng
4. TS giảm, NV giảm —> TTS,TNV giảm
Câu 5. Ghi nhận các giao dịch kinh tế tài chính phát sinh
Dùng tiền mặt trả nợ người bán 11trđ. Ghi nhận giao dịch kinh tế phát sinh trên. Giải: Tài sản Nợ có sđdk Tps tăng TPS gỉamr SD cuối kfi Nguồn vốn Nợ có sđdk Tps giảm TPS tăng SD cuối kì B1: Phân loại TS hay NV
tiền mặt TS giảm→ ghi có TK 111
NPT ngườời bán → NV giảm →Nờợ TK 331 Nợ TK 331 11tr Có TK111 11tr
Câu 6. Tính giá và ghi nhận hàng tồn kho, tài sản cố định, khấu hao TSCĐ (chương 4: tính giá hàng tồn kho)
*Mỗi chương 20 câu 60 câu 1 đề 75phút
6.1 Mua vật liệu nhập kho giá mua chưa thuế GTGT 10% là 100 trđ, chưa thanh toán tiền.
Chi phí vận chuyển 5trđ, thuế suất thuế GTGT 10%. Chi phí bốc dỡ 1trđ thanh toán bằng tiền
mặt. Tính giá vật liệu nhập kho. Ghi nhận bút toán/ định khoản nhập kho vật liệu
VAT khấu trừ (loại thuế ra)
Nguyên giá vật liệu nhập kho= 100 tr+5+1= 106 tr - Ghi nhận VL nhập kho +Theo hoá đơn:
Mua VL → TS tăng -> nợ 152
Thuế chưa trả → Nợ thuế tăng → nợ tk 133
NPT người bán tăng (chưa trả) → có TK 331 Nợ tk 152 100 nợ tk 133 10 có tk 331 110 +CPVC NVL NKho Nợ TK 152 5 Nợ TK 133 0,5 có tk 331 5,5 +Chi phí bốc dỡ Nợ TK 152 1 có tk 111 1
6.2 Số liệu được cho như sau:
Tồn kho nguyên vật liệu đầu kỳ : 500kg, giá 10.000đ/kg. Phát sinh trong kỳ:
Ngày 01/01 nhập kho 1.000kg, giá 10.500đ/kg Ngày 05/01 xuất kho 1.200kg
Tính giá xuất kho, tồn kho theo phương pháp FIFO- nhập trước xuất trước
→ xuất hàng tồn đầu kỳ trước, xuất hàng nhập liền kề sau nó
TRị giá xuất kho ngày 5/1= (500* 10000)+(700*10500)
trị giá tồn kho cuối kỳ = (300*10500)
còn lại 300 vì trong kho, nhập là 1000+500 kg trừ đi xuất là 1200kg
Tính giá xuất kho, tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ.
Đơn giá bình quân gia quyền =((500*10000)+(1000*10500))/500+1000=10.333→ số lẻ
trị giá VLXK 5/1= 1200x 10333=
Trị giá tồn kho cuối kỳ = (500x 10000)+(100x 10500)-(1200x 10333)=
Nếu đơn giá bình quân gia quyền không ra số lẻ thì lấy lượng hàng tồn * đơn giá bình
quân gia quyền = 10 333 * 300
6.3 Mua tài sản cố định hữu hình, giá mua chưa thuế GTGT 10% là 50trđ, thanh toán bằng
chuyển khoản. Chi phí lắp đặt, chạy thử 5trđ, thuế GTGT 10% thanh toán bằng tiền mặt. Tính
nguyên giá tài sản cố định. Ghi nhận bút toán mua TSCĐHH. VAT khấu trừ Nguyên giá tscđ= 50+ 5= 55 Bút toán ghi nhận TSCĐ HH mua theo hoá đơn Nợ TK 211 50 Nợ TK133 5 Có TK 112 55 Chi phí lắp đặt: Nợ TK 211 5 Nợ TK 133 0.5 Có Tk 111 5.5
6.4 Tài sản cố định hữu hình có nguyên giá 120trđ, thời gian sử dụng hữu ích 5 năm. Tài sản
này phục vụ bộ phận văn phòng công ty. Tính khấu hao TSCĐHH 1 năm. Ghi nhận chi phí khấu hao 1 tháng. Theo pp đường thẳng
Mức khấu hao 1 năm= Nguyên giá/ thời gian sd hữu ích
Mức khấu hao 1 tháng= Khấu hao 1 năm/ 12 tháng Khấu hao= 120/5 =24
Mức khấu hao 1 tháng= 24/12=2 Nợ TK 642 2tr Có TK 214 2tr
Câu 7. Tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm và ghi nhận giao dịch
Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất phát sinh:
- CP nguyên vật liệu trực tiếp: 600trđ
- Chi phí nhân công trực tiếp: 100trđ
- Chi phí sản xuất chung: 280trđ
DN nhập kho 10.000sp hoàn thành, chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ: 30trđ, chi phí sản
xuất dở dang cuối kỳ: 10trđ Hỏi.
Tổng chi phí sản xuất là bao nhiêu? =980
Tổng giá thành sp bao nhiêu? = 30 +980-10= 1000tr
Giá thành 1 đơn vị sp = 1000 tr/ 10 000 sp hoàn thành= 0.1 tr= 100 ngàn
Bút toán ghi nhận tập hợp/ kết chuyển chi phí sx chi phí và TK 154 980 có tk 621 600 có tk 622 100 có tk 627 280
Bút toán nhập kho thành phẩm. Nợ TK 155 1000 có tk 154 1000
Câu 8. Tính và ghi nhận doanh thu, giá vốn
Giá thành sản xuất của 1 sản phẩm là 100.000đ/sp. DN xuất kho 9.000sp bán cho khách hàng,
giá bán chưa thuế GTGT bằng 250% giá vốn, thuế suất thuế GTGT 10%. Khách hàng chưa
thanh toán. Xác định doanh thu, giá vốn và bút toán ghi nhận.
Giá vốn= 100 000 * 9000 sp= 900 000 000
Doanh thu= 900 000 x 250%= 2 250 000 000
Nếu có nhiều giá chọn pp xuất kho, pp FIFO hoặc bình quân cố định để xác định giá Bút toán ghi nhận
Giá vốn → chi phí → giảm vốn chủ → tăng bên nợ giảm bên có → kết chuyển bên có
xuất bán Thành phẩm → tài sản giảm → có
Doanh thu → tăng vốn chủ→ tăng có giảm bên nợ, phần còn lại là kết chuyển Nợ TK 131 2475 000 000 có tk 511 2250 000 000 có tk 3331 250 000 000
Câu 9. Lấy dữ liệu câu 8, bổ sung các khoản chi phí phát sinh bao gồm:
Chi phí quản lý doanh nghiệp: 50trđ
Chi phí bộ phận bán hàng: 80trđ
Xác định lợi nhuận trước thuế, thuế thu nhập doanh nghiệp, lợi nhuận sau thuế. Biết rằng thuế suất thuế TNDN 20%
Xem như lợi nhuận thuế là lợi nhuận kế toán, thực tế lợi nhuận thuế> lợi nhuận kế toán
ở các khoản bị phạt vd: vi phạm giao thông khi xe công ty đi công tác. Giải:
Lợi nhuận trước thuế (không lấy chi phí sx vì nằm trong giá vốn hàng bán)= 2250 - 50- 80- 900=1220 tr
Thuế thu nhập doanh nghiệp= 1220 tr * 20%= 244tr
Lợi nhuận sau thuế= 1220 tr- 244tr= 976 tr
Khi doanh nghiệp kinh doanh có lãi thì lợi nhuận trước thuế >0 nghĩa là doanh nghiệp có
Doanh thu> Chi phí=> Tính thuế Doanh nghiệp
Lợi nhuận trước thuế <0, công ty lỗ, Doanh thu < Chi phí => Ko tính thuế Hết./.