Bài Báo Cáo (Report) - Kinh tế Chính trị Mác-Lê Nin (KTCT01) | Đại học kinh tế quốc dân NEU

Bài Báo Cáo (Report) - Kinh tế Chính trị Mác-Lê Nin (KTCT01) | Đại học kinh tế quốc dân NEU được siêu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuận bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đón xem!

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC N
KHOA MARKETING
MÔN HỌC
MARKETING CĂN BẢN
:
ĐI: “PHÂN CH ĐOẠN PHIM CHỨA TINH THẦN MARKETING”
LỚP HỌC PHẦN:
MKMA1104(223)_17
GING VIÊN:
TS. LÊ THTHU MAI
NM 8
NỘI 2024
lOMoARcPSD| 44820939
lOMoARcPSD| 44820939
2 | Page
DANH SÁCH THÀNH VIÊN Nhóm 8
STT
HỌ VÀ TÊN
MÃ SINH VIÊN
1
Nguyễn Hồng Yến (Nhóm trưởng)
11233803
2
Trần Thùy Linh
11233714
3
Nguyễn Thị Thảo Anh
11233770
4
Nguyễn Thị Yến Nhi
11233742
5
Nguyễn Thị Phương Thanh
11233764
6
Nguyễn Thị Hồng
11233682
MỤC LỤC
GIỚI THIỆU .................................................................................................................. 3
PHÂN TÍCH ................................................................................................................... 4
1. BỐI CẢNH MARKETING ................................................................................... 4
1.1. Môi trường Vĩ mô .............................................................................................. 4
1.2. Môi trường Vi mô .............................................................................................. 5
1.3. Mô hình SWOT ................................................................................................. 7
2. LÊN KẾ HOẠCH VÀ THỰC THI ....................................................................... 8
2.1. Mục tiêu ............................................................................................................. 8
2.2. Khách hàng mục tiêu ....................................................................................... 10
2.3. Phương thức Marketing ................................................................................... 11
lOMoARcPSD| 44820939
2.4. Quá trình Marketing ........................................................................................ 11
3. BÀI HỌC .............................................................................................................. 13
3.1. Bài học thành công: ......................................................................................... 13
3.2. Bài học thất bại: ............................................................................................... 13
TỔNG KẾT .................................................................................................................. 13
GIỚI THIỆU
Bad Genius(Thiên tài bất hảo) là phim iện ảnh Thái Lan năm 2017 xoay quanh
nhân vật chính là Lynn - nữ sinh thiên tài với thành tích học tập áng ngưỡng mộ. Dù gia
ình không quá khá giả, bố của Lynn vẫn cố gắng cho con học một trường nổi tiếng
với mong muốn tốt cho tương lai của con. Ở ngôi trường mới, Lynn kết thân với Grace
và Pat - những ứa trẻ nhà giàu nhưng lười học. Tận dụng trí thông minh của mình, Lynn
bắt ầu kiếm tiền từ việc cho các bạn cùng lớp quay cóp trong giờ kiểm tra. Trong nửa
sau phim, Lynn bắt tay với Bank - một thiên tài khác trong trường - thực hiện vụ gian
lận lớn kiếm số tiền lên ến 3.000.000 baht (hơn 2 tỷ ồng). Với sự hỗ trợ của Grace
Pat, hai học sinh thiên tài nhắm ến kỳ thi STIC (Standard Test International College) -
một dạng bài thi quốc tế với chung trên toàn thế giới. Bằng cách tận dụng múi giờ
chênh lệch giữa các quốc gia cả hai bay sang Sydney (Australia) thi trước gửi áp án
về Thái Lan ể bán cho những ứa trẻ nhà giàu ang cần iểm STIC vào ại học.
“Bad Genius” tài gần gũi với học sinh châu Á - những người bị áp lực iểm
số luôn tìm mọi cách thành tích tốt. Chuyện gian lận thi cử vốn diễn ra thường
xuyên trong các trường học. Đạo diễn Nattawut Poonpiriya biến chủ này thành một
phim có tiết tấu nhanh, có lối kể kịch tính và thông iệp châm biếm xã hội. Phim ề cập tới
các vấn nạn học ường nhưng không quá bi kịch, en tối cân bằng tốt giữa các trích
oạn căng thẳng và hài hước.
VỀ BỘ PHIM
Không khó lựa chọn một phân cảnh mang tinh thần Marketing trong bộ phim
Bad Geniusbởi cả bộ phim là một chiến lược, chiến dịch Marketing cho dịch vụ “gian
lận” thi cử. Trong toàn bộ diễn biến phim, những yếu tố Marketing ược nhắc ến từ những
lOMoARcPSD| 44820939
4 | Page
người làm quảng cáo cả khách hàng giúp tạo cái nhìn a chiều cho người xem, tạo sự
ồng cảm trên nhiều phương diện. Thông qua tác phẩm, nhóm em xin trình bày một số
yếu tố Marketing sau: Bối cảnh Marketing (Môi trường Vĩ mô, môi trường Vi mô và mô
hình SWOT: 3 phút); Mục tiêu (Mục tiêu Marketing Mục tiêu Kinh doanh); Khách
hàng mục tiêu Phương thức Marketing; Quá trình Marketing (4 phút); cuối cùng
Bài học (2 phút)
PHÂN TÍCH
1. BỐI CẢNH MARKETING
1.1. Môi trường Vĩ mô
MÔ HÌNH PEST
a. Môi trường chính trị:
Những bất cập trong hệ thống giáo dục
Đề thi luôn mang nặng tính lý thuyết nên òi hỏi học sinh phải luôn học tập chăm
chỉ, cố gắng phấn ấu nỗ lực không ngừng nghỉ. Vì vậy thường gây áp lực học tập lớn n
học sinh. Những học sinh không thể tiếp thu ược khối lượng kiến thức ó sẽ tìm cách
“lách luật”, gian lận ể vượt qua kì thi tạo ra môi trường học tập ganh ua quyết liệt.
Vấn ề “học thêm” vẫn còn gây nhiều tranh cãi: “học thêm” ể ược biết trước ề thi,
ược “ưu tiên” iểm số. Những khoản “tiền bồi dưỡng” không ràng , còn bất cập trong
việc xử lý những hành vi trục lợi cá nhân. Vấn ề trung thực trong thi cử cũng như trong
công tác nghề nghiệp.
Ngăn chặn hành vi gian lận trong thi cử
Giám thị tìm cách ngăn chặn hàng vi gian lận của học sinh, cô hiệu trưởng ưa ra
hình phạt ối với việc Lynn gian lận trong thi cử. Điều ó cho thấy Nhà nước, hội
nhà trường luôn sẵn sàng ưa ra biện pháp mạnh tay, nghiêm cấm các hành vi gian lận
trong thi cử.
b. Môi trường kinh tế: Áp
lực ồng tiền
Các học sinh có xuất thân nghèo khó như Lynn, Bank phải chịu áp lực hoàn cảnh
lớn từ những vấn như học phí, tiền ăn, tiền i lại,... Cả Lynn Bank ều muốn thoát
lOMoARcPSD| 44820939
khỏi cảnh nghèo khó, san sẻ gánh nặng tài chính với gia ình. Chính những suy nghĩ này
ã tác ộng ến quyết ịnh của mỗi cá nhân.
c. Môi trường công nghệ:
Công nghệ phát triển
Việc nhóm Lynn sử dụng các thiết bị iện tử như iện thoại, laptop, máy in cùng
internet gian lận trong kỳ thi STIC chứng tinternet ã trở nên phổ biến, tạo iều kiện
thuận lợi cho việc truyền tin, in ấn.
d. Môi trường xã hội:
Sự phân chia giai cấp xã hội
Những người tài giỏi, xuất sắc, xứng áng ược cuộc sống tốt hơn thì lại bị áp lực
của ồng tiền mà ể tuột mất cơ hội vươn xa tới thành công. Ngược lại, những người sinh
ra ở vạch ích, luôn có bao cơ hội học tập, rèn luyện lại không biết cố gắng mà luôn chơi
bời, bỏ bê việc học.
Tư tưởng coi trọng iểm số, bằng cấp của người châu Á
Việc gia ình Pat giàu có, luôn chỉ ý tới iểm số học tập của cậu không dành
sự quan tâm Pat thật sự cần ã phản ánh ởng trọng iểm số, bằng cấp phổ biến
Châu Á. Bố mẹ Pat còn ánh giá con người Pat và Grace qua iểm số trên trường lớp.
1.2. Môi trường Vi mô
MÔ HÌNH 3C
a. Customer (Học sinh):
Phim ặt trong bối cảnh trường học nên Customer ây chính những học sinh
cần iểm cao trong thi cử mà không cần phải bỏ nhiều công sức và thời gian cho học tập,
ồng thời mong muốn hội ạt iểm tốt cao hơn. Là những khách hàng ủ khả năng
sẵn sàng chi trả, thậm chí trả giá cao hơn ể ạt ược mục tiêu. Những học sinh này có khả
năng giữ mật tốt, áng tin cậy khi thực hiện nhiệm vụ. Họ cũng những người chấp
nhận rủi ro cao khi sử dụng dịch vụ “gian lận” này.
b. Competitor:
Competitor
Đặc iểm
Điểm mạnh
Điểm yếu
lOMoARcPSD| 44820939
6 | Page
Cha Lynn
(Vit)
-Một người giáo viên
trung thực, ngay thẳng -
Yêu thương con gái
-Gia cảnh khó khăn
-Nghiêm khắc, ngay
thẳng
-Người giáo viên ầy
kinh nghiệm
-Luôn thấu hiểu
biết iều úng cho
Lynn
-Vấn ề tài chính è nặng
lên ông
-Khoảng cách giữa 2
cha con
trưởng
Giám
trường
hiệu
thị
-Đại diện cho bộ máy
trường học còn nhiều
bất cập
-Thực hiện trách
nhiệm của nghề giáo,
xong vẫn chưa thật sự
trung thực
-Có quyền lực ở
trường
-Có khả năng gây áp
lực tài chính cho học
sinh
Quá tự tin với khả
năng trông thi ra
của mình
Giám
STIC
thị
Đại diện cho bộ máy
giáo dục nghiêm khắc,
ngay thẳng
Phán oán nhanh nhạy
hành vi gian lận của
thí sinh; có quyền lực
với học sinh ( ình chỉ
thi…)
hở/ Hạn chế trong
hệ thống trông coi thi (
lọt học sinh gian lận
trong kì thi)
c. Company:
Lynn:
Đặc iểm nhận diện: Bình tĩnh, dứt khoát, ánh nhìn sắc sảo, vẻ mặt lạnh lùng.
Điểm mạnh: Trí tuệ bậc thầy, khả năng tính toán thiên bẩm, có tài lãnh ạo.
Điểm yếu: Gần như không có.
Hoạt ộng: Nghĩ ra chiêu thức gian lận thi cử cực thông minh.
Bank (sau này):
Đặc iểm nhận diện: Mọt sách cần cù, thường xuyên nói những câu khó hiểu.
Điểm mạnh: Học giỏi, trí nhớ siêu việt, con nhà người ta iển hình.
Điểm yếu: Giao tiếp xã hội kém, bản lĩnh tâm lý yếu.
Hoạt ộng: Hợp tác cùng Lynn ể gian lận trong kỳ thi STIC.
Pat:
Đặc iểm nhận diện: Đẹp trai, hài hước
lOMoARcPSD| 44820939
Điểm mạnh: Đẹp trai, nhà giàu, ường i nước ớc mánh lới làm ăn nmột
doanh nhân thứ thiệt, shữu duy của những chiến lược gia, tài hùng biện
thần sầu.
Điểm yếu: Học dở không ai bằng
Hoạt ộng: Lôi kéo các công tử, tiểu thư tham gia “lớp dạy àn của giáo
Lynn”. Thuyết phục Lynn và Bank “làm việc” cho mình. Tìm kiếmthuyết
phục các khách hàng thi STIC tiềm năng.
Grace:
Đặc iểm nhận diện: Thân thiện, tốt bụng, vô tư.
Điểm mạnh: Giàu cảm xúc, xem trọng nh bạn, bình tĩnh trong tình huống
nguy cấp.
Điểm yếu: Hay lưỡng lự, không thể ưa ra quyết ịnh.
Hoạt ộng: Ghi nhớ áp án bài thi và truyền cho các bạn khác.
1.3. Mô hình SWOT
S – Strengths:
-Có mạng lưới khách hàng sẵn sàng chi tr
-Các thành viên trong nhóm oàn kết,
năng gian lận
-Biết cách xây dựng mô hình kinh doanh
siêu lợi nhuận
W – Weaknesses:
-Mỗi người có một mục ích riêng
-Việc thành công từ ban ầu thể khiến
họ trở nên tự mãn từ ó làm giảm khả năng
nhận thức ánh giá mức rủi ro -Sự áp
lực tâm cảm giác lo sợ về việc thất
bại có thể ảnh hưởng ến tinh thần hiệu
suất làm việc của các nhân vật, ặc biệt
khi họ phải ối mặt với những thách thức
mới.
lOMoARcPSD| 44820939
8 | Page
O – Opportunities:
-Sự mất cảnh giác của giám thị coi thi -
Thời gian nghỉ giải lao giữa các kì thi.
-Chuyển ổi nh kinh doanh bất hợp
pháp thành dịch vụ dạy kèm, luyện thi -
Tận dụng ng nghệ, tăng ờng phương
thức gian lận
-Mở rộng thị trường khách hàng
-Được tiếp cận với c thi quốc tế
chương trình học tập quốc tế tạo ra cơ hội
kiếm tiền từ việc gian lận
T – Threats:
-Rủi ro phát hiện: thể bị nhà trường,
chính quyền phát hiện trấn áp. Rủi ro
bị phát hiện phải i mặt với hậu quả
pháp lý, vĩnh viễn mất iều kiện học
tương lai sự nghiệp.
-Thiệt hại về danh tiếng: Nếu bị vạch trần
công khai về hành vi gian lận thể gây
ảnh hưởng xấu ến cuộc sống nhân
xã hội của họ
-Nguy cơ bị phản bội, xung ột nội bộ: Bất
ai trong nhóm cũng nguy phản
bội, ặc biệt khi Bank phát hiện Pat ã
thuê người ánh ập mình, khiến Bank mất i
hội giành ược học bổng du học
Singapore.
2. LÊN KẾ HOẠCH VÀ THỰC THI
2.1. Mục tiêu
a. Mục tiêu Marketing:
Thâm nhập thị trường: Sử dụng mạng lưới quan hệ rộng lôi kéo, thu hút
nhóm ối tượng có nhu cầu (Pat), ồng thời tạo ra những hình thức gian lận mới, ít rủi
ro (dùng kí hiệu các phím àn piano ể truyền áp án cho các học sinh khác 1 cách công
khai, không vi phạm quy chế thi,...)
Mức nhận thức: Hình tượng “cô giáo Lynn” trong mắt học sinh là một người
thông minh xuất sắc rất áng tin cậy => sẵn sàng bỏ ra nhiều tiền hơn tham gia
“lớp àn” => số lượng học viên tăng lên liên tục hầu hết học sinh ều biết về lớp
học. Khi bất cứ ai nhu cầu ợt qua kỳ thi một cách dễ dàng, Lynn luôn lựa
chọn hàng ầu.
Định vị và nâng cao thương hiệu:
Lynn Bank với các bằng khen cùng các giải thưởng của các cuộc thi lớn
nhỏ, ngoài ra họ còn hai người luôn xuất hiện trên danh sách những người giành
ược học bổng của trường qua ó họ ã ịnh vị cho mình những người ng xuất
sắc, năng lực mọi người tin ởng. Lynn tinh thần trách nhiệm cao trong
lOMoARcPSD| 44820939
công việc, ặc biệt là những lần thành công gian lận liên tiếp => mức ộ uy tín tăng lên
trong mắt của cả khách hàng cũ và mới.
Pat và Grace hiện lên là hai con người luôn vô tư, thân thiện, có mối quan hệ
tốt với mọi người; khả năng thuyết phục, kỹ năng tổ chức, quản lý các hoạt ộng.
=>”Đơn vị’ ộc nhất có chiến lược thông minh và cụ thể trong môi trường học
ường.
Mức ộ trung thành: Nhóm ã ạt ược thành công nhất ịnh trong những lần gian
lận, giữ mật về thông tin khách hàng cũng như tính an toàn trong quá trình gian
lận, từ ó lấy ược sự tín nhiệm của nhóm ối tượng mục tiêu, khẳng ịnh ược vị thế
lưu lại ược ấn tượng tốt trong mắt khách hàng. “Học viên cũ” càng thêm tin cậy vào
“lớp học àn” và chính những khách hàng ã trải nghiệm “dịch vụ” (Pat, Grace,...) sẽ i
marketing cô giáo Lynn tới nhóm khách hàng mới tiềm năng ( chính những học sinh
mới có thể dễ tiếp cận hơn vì có cùng chung vấn ề). b. Mục tiêu Kinh doanh:
Cải thiện thu nhập, nâng cao chất lượng cuộc sống: Lynn / Bank
lOMoARcPSD| 44820939
10 | Page
Tối a hóa doanh thu / lợi nhuận: Lynn yêu cầu Pat kêu gọi thêm nhiều học sinh
khác tham gia phi vụ gian lận trong kỳ thi STIC.
2.2. Khách hàng mục tiêu
a. Đặc iểm khách hàng mục tiêu
Who (Khách hàng ai?) học sinh trong trường học cấp 3 của Lynn (thường
học sinh cùng khóa, học sinh cùng phòng thi với Lynn), thậm chí có thể học sinh
bên ngoài trường. Khách hàng mục tiêu những hs nhu cầu khả năng chi
trả cho mỗi lần gian lận thành công
What (nhu cầu của khách hàng?) Nhu cầu chung của khách hàng ều mong
muốn vượt qua thi với số iểm cao một cách dễ dàng, không bị phát hiện gian
lận (một số còn ể ạt ược những giá trị, mục tiêu nhất ịnh: Pat, Grace,...)
When (Khách hàng xuất hiện khi nào?) Nhu cầu học “lớp àn piano” thường
thời iểm trước khi thi diễn ra; nhu cầu “trải nghiệm dịch vụ” thường ngay
trước khi thi và trong khi thi.
Why (vì sao khách hàng nên lựa chọn sản phẩm của bạn?) Lý do khách hàng lựa
chọn lớp học của “cô giáo Lynn” là:
1) Lynn là học sinh xuất sắc và có trách nhiệm cao trong công việc;
2) Sự thành công liên tiếp trong các kì thi của Lynn;
3) Được chính khách hàng cũ giới thiệu lại (Grace, Pat…)
b. Tâm lý khách hàng mục tiêu:
Nhóm 1
Nhóm 2
Tâm dễ bị tác ộng, thiếu cảm giác an
toàn, chịu áp lực học tập, ám ảnh về iểm
số, bị bệnh thành tích
Lười học, ham chơi, chưa từng suy
nghĩ tìm ra giải pháp học hiệu quả hoặc
không có thế mạnh trong học tập.
=> Điểm chung: dễ sinh ra trạng thái lo lắng, bách dẫn ến tâm chống ối, nghĩ
mọi cách ạt ược mục ích cách ó trái với ạo ức pháp luật. xu hướng dựa
dẫm vào người khác.
c. Insight khách hàng:
Khao khát ược ng nhận khẳng nh bản thân thông qua những iểm số,
bằng cấp ảo.
lOMoARcPSD| 44820939
Muốn thành công nhưng lại không muốn phải phấn ấu vất vả bằng chính thực
lực của mình.
2.3. Phương thức Marketing
Giai oạn 1: Tại trường học
Quảng cáo in: Phát tờ rơi quảng bá "lớp học àn"
Word-of-mouth Buzz: Grace, Pat những khách hàng ầu tiên cũng những
người lan truyền tin tức về “lớp học àn piano”, tạo sự thu hút nhóm
khách hàng tiềm năng.
Fear marketing: Đánh vào nỗi sợ iểm số của học sinh Châu Á, vào sáp lực, kỳ
vọng của gia ình lên học sinh.
Marketing tập trung: Tập trung vào nhóm khách hàng nhất ịnh học sinh cùng
khối của Lynn, học sinh cùng phòng thi với Lynn
Giai oạn 2: Trước kì thi STIC
Truyền thông hội: Sử dụng mạng hội, nhóm chat giữa các thí sinh ôn thi
STIC ể kết nối doanh nghiệp với khách hàng.
Marketing trực tiếp: Buổi thuyết trình của Pat - trực tiếp trao ổi dịch vụ gian lận
với khách hàng, thuyết phục rất ấn tượng giúp khách hàng tin tưởng, hài lòng.
Marketing tập trung: Học sinh có nhu cầu thi STIC.
2.4. Quá trình Marketing
a. Kế hoạch:
Lynn yêu cầu Pat tìm kiếm thêm nhiều khách hàng khác tham gia vào phi vụ gian
lận kỳ thi STIC ể tăng doanh thu.
b. Thực hiện:
Cậu bạn Tong sử dụng nhóm chat MXH bao gồm các thí sinh ôn luyện thi STIC,
chọn lọc những khách hàng tiềm năng ể kêu gọi tham gia phi vụ gian lận.
=> Tìm kiếm nguồn khách hàng tiềm năng, chất lượng.
Pat mở buổi họp thuyết trình giới thiệu phi vụ gian lận, cách thức và quá trình
gian lận chi tiết từ A - Z.
lOMoARcPSD| 44820939
12 | Page
o Nói chuyện một cách tự nhiên o Giảm bớt nội
dung thuyết trình không cần thiết o Làm nổi bật
iểm bán hàng ộc nhất (USP) o Tập trung vào nhu
cầu của khách hàng o Tạo hiệu ứng FOMO
=> Thuyết phục khách hàng, gia tăng niềm tin quyết ịnh lựa chọn nhanh
chóng.
c. Kết quả:
Nhiều khách hàng ã ăng tham gia. Số tiền Lynn nhận ược nếu hoàn thành
phi vụ là 2 triệu bath, của Bank là 1 triệu bath.
lOMoARcPSD| 44820939
3. BÀI HỌC
3.1. Bài học thành công:
Phát hiện ra nhu cầu tiềm năng: Doanh nghiệp phải nhanh nhạy, biết quan sát,
tìm kiếm hội kinh doanh mới, nắm bắt sự thay ổi của thị trường và iều chỉnh
chiến lược marketing áp ứng nhu cầu khách hàng hiệu quả.
Xây dựng chiến lược, mục tiêu ràng: Giúp ịnh hướng doanh nghiệp, o lường
trước mọi tình huống có thể xảy ra.
Chiến lược khác biệt hoá sản phẩm: Giúp sản phẩm của thương hiệu nổi bật hơn
so với ối thủ. (Cùng là gian lận trong thi cử nhưng cách gian lận của nhóm Lynn
tinh vi hơn, khó bị phát hiện hơn).
Nắm bắt insight khách hàng: Giúp doanh nghiệp ưa ra chiến lược và thực thi phù
hợp, thực hiện kế hoạch nhạy bén, linh ộng.
Đoàn kết nội bộ: “Một cây làm chẳng nên non, ba y chụm lại nên hòn núi cao”.
Tinh thần oàn kết nội bộ tạo môi trường làm việc chất lượng, mỗi nhân
hội phát triển.
Đội ngũ nhân lực chất lượng cao: Tăng năng suất lao ộng, tiết kiệm chi phí, tăng
khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Đội ngũ nhân lực có kỹ năng thuyết phục
khách ng chuyên nghiệp còn giúp tạo niềm tin khách hàng, gia tăng doanh s
bán hàng.
Hãy khách hàng quảng cáo cho bạn: Khách hàng là nguồn chứng thực thương
hiệu tốt nhất. Hãy tận dụng lời chứng thực của khách hàng nâng cao uy tín
thương hiệu của bạn.
3.2. Bài học thất bại:
Đừng vì ồng tiền mà bán rẻ lương tâm ạo ức.
Giải quyết lục ục nội bộ, mối quan hệ giữa các thành viên trong công ty.
Làm Marketing phải nghĩ ến hậu quả ối với hành ộng mình gây ra.
TỔNG KẾT
Bộ phim Thiên Tài Bất Hảo” ã cho ta thấy hình Marketing tại môi trường
học ường; nơi những chiêu thức, chiến lược Marketing truyền thống ược các học sinh
áp dụng rất hiệu quả. Điều này không chỉ thể hiện sự thông minh, nhạy bén của nhóm
Lynn còn cho ta thấy tầm quan trọng của Marketing truyền thống cũng như Marketing
online khi công nghệ hiện ại phát triển.
lOMoARcPSD| 44820939
14 | Page
| 1/14

Preview text:

lOMoAR cPSD| 44820939
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN KHOA MARKETING BÀI TẬP NHÓM
MÔN HỌC : MARKETING CĂN BẢN
ĐỀ BÀI: “PHÂN TÍCH ĐOẠN PHIM CHỨA TINH THẦN MARKETING”
LỚP HỌC PHẦN: MKMA1104(223)_17
GIẢNG VIÊN: TS. LÊ THỊ THU MAI NHÓM 8
HÀ NỘI 2024 lOMoAR cPSD| 44820939
DANH SÁCH THÀNH VIÊN Nhóm 8 STT HỌ VÀ TÊN MÃ SINH VIÊN 1
Nguyễn Hồng Yến (Nhóm trưởng) 11233803 2 Trần Thùy Linh 11233714 3 Nguyễn Thị Thảo Anh 11233770 4 Nguyễn Thị Yến Nhi 11233742 5 Nguyễn Thị Phương Thanh 11233764 6 Nguyễn Thị Hồng 11233682 MỤC LỤC
GIỚI THIỆU .................................................................................................................. 3
PHÂN TÍCH ................................................................................................................... 4
1. BỐI CẢNH MARKETING ................................................................................... 4
1.1. Môi trường Vĩ mô .............................................................................................. 4
1.2. Môi trường Vi mô .............................................................................................. 5
1.3. Mô hình SWOT ................................................................................................. 7
2. LÊN KẾ HOẠCH VÀ THỰC THI ....................................................................... 8
2.1. Mục tiêu ............................................................................................................. 8
2.2. Khách hàng mục tiêu ....................................................................................... 10
2.3. Phương thức Marketing ................................................................................... 11 2 | Page lOMoAR cPSD| 44820939
2.4. Quá trình Marketing ........................................................................................ 11
3. BÀI HỌC .............................................................................................................. 13
3.1. Bài học thành công: ......................................................................................... 13
3.2. Bài học thất bại: ............................................................................................... 13
TỔNG KẾT .................................................................................................................. 13 GIỚI THIỆU
Bad Genius” (Thiên tài bất hảo) là phim iện ảnh Thái Lan năm 2017 xoay quanh
nhân vật chính là Lynn - nữ sinh thiên tài với thành tích học tập áng ngưỡng mộ. Dù gia
ình không quá khá giả, bố của Lynn vẫn cố gắng cho con học một trường tư nổi tiếng
với mong muốn tốt cho tương lai của con. Ở ngôi trường mới, Lynn kết thân với Grace
và Pat - những ứa trẻ nhà giàu nhưng lười học. Tận dụng trí thông minh của mình, Lynn
bắt ầu kiếm tiền từ việc cho các bạn cùng lớp quay cóp trong giờ kiểm tra. Trong nửa
sau phim, Lynn bắt tay với Bank - một thiên tài khác trong trường - thực hiện vụ gian
lận lớn ể kiếm số tiền lên ến 3.000.000 baht (hơn 2 tỷ ồng). Với sự hỗ trợ của Grace và
Pat, hai học sinh thiên tài nhắm ến kỳ thi STIC (Standard Test International College) -
một dạng bài thi quốc tế với ề chung trên toàn thế giới. Bằng cách tận dụng múi giờ
chênh lệch giữa các quốc gia cả hai bay sang Sydney (Australia) thi trước và gửi áp án
về Thái Lan ể bán cho những ứa trẻ nhà giàu ang cần iểm STIC vào ại học.
“Bad Genius” có ề tài gần gũi với học sinh châu Á - những người bị áp lực iểm
số và luôn tìm mọi cách ể có thành tích tốt. Chuyện gian lận thi cử vốn diễn ra thường
xuyên trong các trường học. Đạo diễn Nattawut Poonpiriya biến chủ ề này thành một
phim có tiết tấu nhanh, có lối kể kịch tính và thông iệp châm biếm xã hội. Phim ề cập tới
các vấn nạn học ường nhưng không quá bi kịch, en tối mà cân bằng tốt giữa các trích
oạn căng thẳng và hài hước. VỀ BỘ PHIM
Không khó ể lựa chọn một phân cảnh mang tinh thần Marketing trong bộ phim
Bad Genius” bởi cả bộ phim là một chiến lược, chiến dịch Marketing cho dịch vụ “gian
lận” thi cử. Trong toàn bộ diễn biến phim, những yếu tố Marketing ược nhắc ến từ những lOMoAR cPSD| 44820939
người làm quảng cáo và cả khách hàng giúp tạo cái nhìn a chiều cho người xem, tạo sự
ồng cảm trên nhiều phương diện. Thông qua tác phẩm, nhóm em xin trình bày một số
yếu tố Marketing sau: Bối cảnh Marketing (Môi trường Vĩ mô, môi trường Vi mô và mô
hình SWOT: 3 phút); Mục tiêu (Mục tiêu Marketing và Mục tiêu Kinh doanh); Khách
hàng mục tiêu và Phương thức Marketing
; Quá trình Marketing (4 phút); cuối cùng là Bài học (2 phút) PHÂN TÍCH
1. BỐI CẢNH MARKETING
1.1. Môi trường Vĩ mô MÔ HÌNH PEST
a. Môi trường chính trị:
Những bất cập trong hệ thống giáo dục
Đề thi luôn mang nặng tính lý thuyết nên òi hỏi học sinh phải luôn học tập chăm
chỉ, cố gắng phấn ấu nỗ lực không ngừng nghỉ. Vì vậy thường gây áp lực học tập lớn lên
học sinh. Những học sinh không thể tiếp thu ược khối lượng kiến thức ó sẽ tìm cách
“lách luật”, gian lận ể vượt qua kì thi tạo ra môi trường học tập ganh ua quyết liệt.
Vấn ề “học thêm” vẫn còn gây nhiều tranh cãi: “học thêm” ể ược biết trước ề thi,
ể ược “ưu tiên” iểm số. Những khoản “tiền bồi dưỡng” không rõ ràng , còn bất cập trong
việc xử lý những hành vi trục lợi cá nhân. Vấn ề trung thực trong thi cử cũng như trong công tác nghề nghiệp.
Ngăn chặn hành vi gian lận trong thi cử
Giám thị tìm cách ngăn chặn hàng vi gian lận của học sinh, cô hiệu trưởng ưa ra
hình phạt ối với việc Lynn gian lận trong thi cử. Điều ó cho thấy Nhà nước, xã hội và
nhà trường luôn sẵn sàng ưa ra biện pháp mạnh tay, nghiêm cấm các hành vi gian lận trong thi cử.
b. Môi trường kinh tế: Áp lực ồng tiền
Các học sinh có xuất thân nghèo khó như Lynn, Bank phải chịu áp lực hoàn cảnh
lớn từ những vấn ề như học phí, tiền ăn, tiền i lại,... Cả Lynn và Bank ều muốn thoát 4 | Page lOMoAR cPSD| 44820939
khỏi cảnh nghèo khó, san sẻ gánh nặng tài chính với gia ình. Chính những suy nghĩ này
ã tác ộng ến quyết ịnh của mỗi cá nhân.
c. Môi trường công nghệ:
Công nghệ phát triển
Việc nhóm Lynn sử dụng các thiết bị iện tử như iện thoại, laptop, máy in cùng
internet ể gian lận trong kỳ thi STIC chứng tỏ internet ã trở nên phổ biến, tạo iều kiện
thuận lợi cho việc truyền tin, in ấn.
d. Môi trường xã hội:
Sự phân chia giai cấp xã hội
Những người tài giỏi, xuất sắc, xứng áng ược cuộc sống tốt hơn thì lại bị áp lực
của ồng tiền mà ể tuột mất cơ hội vươn xa tới thành công. Ngược lại, những người sinh
ra ở vạch ích, luôn có bao cơ hội học tập, rèn luyện lại không biết cố gắng mà luôn chơi bời, bỏ bê việc học.
Tư tưởng coi trọng iểm số, bằng cấp của người châu Á
Việc gia ình Pat giàu có, luôn chỉ ể ý tới iểm số học tập của cậu mà không dành
sự quan tâm mà Pat thật sự cần ã phản ánh tư tưởng trọng iểm số, bằng cấp phổ biến ở
Châu Á. Bố mẹ Pat còn ánh giá con người Pat và Grace qua iểm số trên trường lớp.
1.2. Môi trường Vi mô MÔ HÌNH 3C
a. Customer (Học sinh):
Phim ặt trong bối cảnh trường học nên Customer ở ây chính là những học sinh
cần iểm cao trong thi cử mà không cần phải bỏ nhiều công sức và thời gian cho học tập,
ồng thời mong muốn cơ hội ạt iểm tốt cao hơn. Là những khách hàng có ủ khả năng và
sẵn sàng chi trả, thậm chí trả giá cao hơn ể ạt ược mục tiêu. Những học sinh này có khả
năng giữ bí mật tốt, áng tin cậy khi thực hiện nhiệm vụ. Họ cũng là những người chấp
nhận rủi ro cao khi sử dụng dịch vụ “gian lận” này. b. Competitor:
Competitor Đặc iểm Điểm mạnh Điểm yếu lOMoAR cPSD| 44820939 Cha Lynn
-Một người giáo viên -Nghiêm khắc, ngay -Vấn ề tài chính è nặng (Vit)
trung thực, ngay thẳng - thẳng lên ông Yêu thương con gái
-Người giáo viên ầy -Khoảng cách giữa 2 -Gia cảnh khó khăn kinh nghiệm cha con -Luôn thấu hiểu và biết iều gì là úng cho Lynn Cô
hiệu -Đại diện cho bộ máy -Có quyền lực ở Quá tự tin với khả
trưởng thị trường học còn nhiều trường năng trông thi và ra ề Giám bất cập
-Có khả năng gây áp của mình trường -Thực hiện
trách lực tài chính cho học
nhiệm của nghề giáo, sinh xong vẫn chưa thật sự trung thực Giám
thị Đại diện cho bộ máy Phán oán nhanh nhạy Sơ hở/ Hạn chế trong STIC
giáo dục nghiêm khắc, hành vi gian lận của hệ thống trông coi thi ( ngay thẳng
thí sinh; có quyền lực ể lọt học sinh gian lận
với học sinh ( ình chỉ trong kì thi) thi…) c. Company: Lynn:
• Đặc iểm nhận diện: Bình tĩnh, dứt khoát, ánh nhìn sắc sảo, vẻ mặt lạnh lùng.
• Điểm mạnh: Trí tuệ bậc thầy, khả năng tính toán thiên bẩm, có tài lãnh ạo.
• Điểm yếu: Gần như không có.
• Hoạt ộng: Nghĩ ra chiêu thức gian lận thi cử cực thông minh. Bank (sau này):
• Đặc iểm nhận diện: Mọt sách cần cù, thường xuyên nói những câu khó hiểu.
• Điểm mạnh: Học giỏi, trí nhớ siêu việt, con nhà người ta iển hình.
• Điểm yếu: Giao tiếp xã hội kém, bản lĩnh tâm lý yếu.
• Hoạt ộng: Hợp tác cùng Lynn ể gian lận trong kỳ thi STIC. Pat:
• Đặc iểm nhận diện: Đẹp trai, hài hước 6 | Page lOMoAR cPSD| 44820939
• Điểm mạnh: Đẹp trai, nhà giàu, ường i nước bước và mánh lới làm ăn như một
doanh nhân thứ thiệt, sở hữu tư duy của những chiến lược gia, tài hùng biện thần sầu.
• Điểm yếu: Học dở không ai bằng
• Hoạt ộng: Lôi kéo các công tử, tiểu thư tham gia “lớp dạy àn của cô giáo
Lynn”. Thuyết phục Lynn và Bank “làm việc” cho mình. Tìm kiếm và thuyết
phục các khách hàng thi STIC tiềm năng. Grace:
• Đặc iểm nhận diện: Thân thiện, tốt bụng, vô tư.
• Điểm mạnh: Giàu cảm xúc, xem trọng tình bạn, bình tĩnh trong tình huống nguy cấp.
• Điểm yếu: Hay lưỡng lự, không thể ưa ra quyết ịnh.
• Hoạt ộng: Ghi nhớ áp án bài thi và truyền cho các bạn khác. 1.3. Mô hình SWOT S – Strengths: W – Weaknesses:
-Có mạng lưới khách hàng sẵn sàng chi trả -Mỗi người có một mục ích riêng
-Các thành viên trong nhóm oàn kết, có kĩ -Việc thành công từ ban ầu có thể khiến năng gian lận
họ trở nên tự mãn từ ó làm giảm khả năng
-Biết cách xây dựng mô hình kinh doanh nhận thức và ánh giá mức ộ rủi ro -Sự áp siêu lợi nhuận
lực tâm lý và cảm giác lo sợ về việc thất
bại có thể ảnh hưởng ến tinh thần và hiệu
suất làm việc của các nhân vật, ặc biệt là
khi họ phải ối mặt với những thách thức mới. lOMoAR cPSD| 44820939 O – Opportunities: T – Threats:
-Sự mất cảnh giác của giám thị coi thi -
-Rủi ro phát hiện: Có thể bị nhà trường,
Thời gian nghỉ giải lao giữa các kì thi.
chính quyền phát hiện và trấn áp. Rủi ro
-Chuyển ổi mô hình kinh doanh bất hợp bị phát hiện và phải ối mặt với hậu quả
pháp thành dịch vụ dạy kèm, luyện thi - pháp lý, vĩnh viễn mất iều kiện học và
Tận dụng công nghệ, tăng cường phương tương lai sự nghiệp. thức gian lận
-Thiệt hại về danh tiếng: Nếu bị vạch trần
-Mở rộng thị trường khách hàng
công khai về hành vi gian lận có thể gây
-Được tiếp cận với các kì thi quốc tế và ảnh hưởng xấu ến cuộc sống cá nhân và
chương trình học tập quốc tế tạo ra cơ hội xã hội của họ
kiếm tiền từ việc gian lận
-Nguy cơ bị phản bội, xung ột nội bộ: Bất
kì ai trong nhóm cũng có nguy cơ phản
bội, ặc biệt là khi Bank phát hiện Pat ã
thuê người ánh ập mình, khiến Bank mất i
cơ hội giành ược học bổng du học Singapore.
2. LÊN KẾ HOẠCH VÀ THỰC THI 2.1. Mục tiêu
a. Mục tiêu Marketing:
Thâm nhập thị trường: Sử dụng mạng lưới quan hệ rộng ể lôi kéo, thu hút
nhóm ối tượng có nhu cầu (Pat), ồng thời tạo ra những hình thức gian lận mới, ít rủi
ro (dùng kí hiệu các phím àn piano ể truyền áp án cho các học sinh khác 1 cách công
khai, không vi phạm quy chế thi,...)
Mức ộ nhận thức: Hình tượng “cô giáo Lynn” trong mắt học sinh là một người
thông minh xuất sắc và rất áng tin cậy => sẵn sàng bỏ ra nhiều tiền hơn ể tham gia
“lớp àn” => số lượng học viên tăng lên liên tục và hầu hết học sinh ều biết về lớp
học. Khi bất cứ ai có nhu cầu vượt qua kỳ thi một cách dễ dàng, Lynn luôn là lựa chọn hàng ầu.
Định vị và nâng cao thương hiệu:
Lynn và Bank với các bằng khen cùng các giải thưởng của các cuộc thi lớn
nhỏ, ngoài ra họ còn là hai người luôn xuất hiện trên danh sách những người giành
ược học bổng của trường qua ó họ ã ịnh vị cho mình là những người vô cùng xuất
sắc, có ủ năng lực ể mọi người tin tưởng. Lynn có tinh thần trách nhiệm cao trong 8 | Page lOMoAR cPSD| 44820939
công việc, ặc biệt là những lần thành công gian lận liên tiếp => mức ộ uy tín tăng lên
trong mắt của cả khách hàng cũ và mới.
Pat và Grace hiện lên là hai con người luôn vô tư, thân thiện, có mối quan hệ
tốt với mọi người; khả năng thuyết phục, kỹ năng tổ chức, quản lý các hoạt ộng.
=>”Đơn vị’’ ộc nhất có chiến lược thông minh và cụ thể trong môi trường học ường.
Mức ộ trung thành: Nhóm ã ạt ược thành công nhất ịnh trong những lần gian
lận, giữ bí mật về thông tin khách hàng cũng như tính an toàn trong quá trình gian
lận, từ ó lấy ược sự tín nhiệm của nhóm ối tượng mục tiêu, khẳng ịnh ược vị thế và
lưu lại ược ấn tượng tốt trong mắt khách hàng. “Học viên cũ” càng thêm tin cậy vào
“lớp học àn” và chính những khách hàng ã trải nghiệm “dịch vụ” (Pat, Grace,...) sẽ i
marketing cô giáo Lynn tới nhóm khách hàng mới tiềm năng ( chính những học sinh
mới có thể dễ tiếp cận hơn vì có cùng chung vấn ề). b. Mục tiêu Kinh doanh:
• Cải thiện thu nhập, nâng cao chất lượng cuộc sống: Lynn / Bank lOMoAR cPSD| 44820939
• Tối a hóa doanh thu / lợi nhuận: Lynn yêu cầu Pat kêu gọi thêm nhiều học sinh
khác tham gia phi vụ gian lận trong kỳ thi STIC.
2.2. Khách hàng mục tiêu
a. Đặc iểm khách hàng mục tiêu
Who (Khách hàng là ai?) học sinh trong trường học cấp 3 của Lynn (thường là
học sinh cùng khóa, học sinh cùng phòng thi với Lynn), thậm chí có thể học sinh
bên ngoài trường. Khách hàng mục tiêu là những hs có nhu cầu và khả năng chi
trả cho mỗi lần gian lận thành công
What (nhu cầu của khách hàng?) Nhu cầu chung của khách hàng là ều mong
muốn vượt qua kì thi với số iểm cao một cách dễ dàng, không bị phát hiện gian
lận (một số còn ể ạt ược những giá trị, mục tiêu nhất ịnh: Pat, Grace,...)
When (Khách hàng xuất hiện khi nào?) Nhu cầu học “lớp àn piano” thường là
thời iểm trước khi kì thi diễn ra; nhu cầu “trải nghiệm dịch vụ” thường là ngay
trước khi thi và trong khi thi.
Why (vì sao khách hàng nên lựa chọn sản phẩm của bạn?) Lý do khách hàng lựa
chọn lớp học của “cô giáo Lynn” là:
1) Lynn là học sinh xuất sắc và có trách nhiệm cao trong công việc;
2) Sự thành công liên tiếp trong các kì thi của Lynn;
3) Được chính khách hàng cũ giới thiệu lại (Grace, Pat…)
b. Tâm lý khách hàng mục tiêu: Nhóm 1 Nhóm 2
Tâm lý dễ bị tác ộng, thiếu cảm giác an Lười học, ham chơi, chưa từng có suy
toàn, chịu áp lực học tập, ám ảnh về iểm nghĩ tìm ra giải pháp ể học hiệu quả hoặc
số, bị bệnh thành tích
không có thế mạnh trong học tập.
=> Điểm chung: dễ sinh ra trạng thái lo lắng, bí bách dẫn ến tâm lý chống ối, nghĩ
mọi cách ể ạt ược mục ích dù cách ó có trái với ạo ức và pháp luật. Có xu hướng dựa dẫm vào người khác.
c. Insight khách hàng:
• Khao khát ược công nhận và khẳng ịnh bản thân thông qua những iểm số, bằng cấp ảo. 10 | Page lOMoAR cPSD| 44820939
• Muốn thành công nhưng lại không muốn phải phấn ấu vất vả bằng chính thực lực của mình.
2.3. Phương thức Marketing
Giai oạn 1: Tại trường học
• Quảng cáo in: Phát tờ rơi quảng bá "lớp học àn"
• Word-of-mouth Buzz: Grace, Pat là những khách hàng ầu tiên và cũng là những
người lan truyền tin tức về “lớp học àn piano”, tạo sự tò mò và thu hút nhóm khách hàng tiềm năng.
• Fear marketing: Đánh vào nỗi sợ iểm số của học sinh Châu Á, vào sự áp lực, kỳ
vọng của gia ình lên học sinh.
• Marketing tập trung: Tập trung vào nhóm khách hàng nhất ịnh – học sinh cùng
khối của Lynn, học sinh cùng phòng thi với Lynn
Giai oạn 2: Trước kì thi STIC
• Truyền thông xã hội: Sử dụng mạng xã hội, nhóm chat giữa các thí sinh ôn thi
STIC ể kết nối doanh nghiệp với khách hàng.
• Marketing trực tiếp: Buổi thuyết trình của Pat - trực tiếp trao ổi dịch vụ gian lận
với khách hàng, thuyết phục rất ấn tượng giúp khách hàng tin tưởng, hài lòng.
• Marketing tập trung: Học sinh có nhu cầu thi STIC. 2.4. Quá trình Marketing
a. Kế hoạch:
Lynn yêu cầu Pat tìm kiếm thêm nhiều khách hàng khác tham gia vào phi vụ gian
lận kỳ thi STIC ể tăng doanh thu.
b. Thực hiện:
Cậu bạn Tong sử dụng nhóm chat MXH bao gồm các thí sinh ôn luyện thi STIC,
chọn lọc những khách hàng tiềm năng ể kêu gọi tham gia phi vụ gian lận.
=> Tìm kiếm nguồn khách hàng tiềm năng, chất lượng. •
Pat mở buổi họp thuyết trình giới thiệu phi vụ gian lận, cách thức và quá trình
gian lận chi tiết từ A - Z. lOMoAR cPSD| 44820939
o Nói chuyện một cách tự nhiên o Giảm bớt nội
dung thuyết trình không cần thiết o Làm nổi bật
iểm bán hàng ộc nhất (USP) o Tập trung vào nhu
cầu của khách hàng o Tạo hiệu ứng FOMO
=> Thuyết phục khách hàng, gia tăng niềm tin và quyết ịnh lựa chọn nhanh chóng.
c. Kết quả:
Nhiều khách hàng ã ăng ký tham gia. Số tiền Lynn nhận ược nếu hoàn thành
phi vụ là 2 triệu bath, của Bank là 1 triệu bath. 12 | Page lOMoAR cPSD| 44820939 3. BÀI HỌC
3.1. Bài học thành công:
Phát hiện ra nhu cầu tiềm năng: Doanh nghiệp phải nhanh nhạy, biết quan sát,
tìm kiếm cơ hội kinh doanh mới, nắm bắt sự thay ổi của thị trường và iều chỉnh
chiến lược marketing áp ứng nhu cầu khách hàng hiệu quả.
Xây dựng chiến lược, mục tiêu rõ ràng: Giúp ịnh hướng doanh nghiệp, o lường
trước mọi tình huống có thể xảy ra.
Chiến lược khác biệt hoá sản phẩm: Giúp sản phẩm của thương hiệu nổi bật hơn
so với ối thủ. (Cùng là gian lận trong thi cử nhưng cách gian lận của nhóm Lynn
tinh vi hơn, khó bị phát hiện hơn).
Nắm bắt insight khách hàng: Giúp doanh nghiệp ưa ra chiến lược và thực thi phù
hợp, thực hiện kế hoạch nhạy bén, linh ộng.
Đoàn kết nội bộ: “Một cây làm chẳng nên non, ba cây chụm lại nên hòn núi cao”.
Tinh thần oàn kết nội bộ tạo môi trường làm việc chất lượng, mỗi cá nhân có cơ hội phát triển.
Đội ngũ nhân lực chất lượng cao: Tăng năng suất lao ộng, tiết kiệm chi phí, tăng
khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Đội ngũ nhân lực có kỹ năng thuyết phục
khách hàng chuyên nghiệp còn giúp tạo niềm tin khách hàng, gia tăng doanh số bán hàng.
Hãy ể khách hàng quảng cáo cho bạn: Khách hàng là nguồn chứng thực thương
hiệu tốt nhất. Hãy tận dụng lời chứng thực của khách hàng ể nâng cao uy tín thương hiệu của bạn.
3.2. Bài học thất bại:
• Đừng vì ồng tiền mà bán rẻ lương tâm ạo ức.
• Giải quyết lục ục nội bộ, mối quan hệ giữa các thành viên trong công ty.
• Làm Marketing phải nghĩ ến hậu quả ối với hành ộng mình gây ra. TỔNG KẾT
Bộ phim “Thiên Tài Bất Hảo” ã cho ta thấy mô hình Marketing tại môi trường
học ường; nơi mà những chiêu thức, chiến lược Marketing truyền thống ược các học sinh
áp dụng rất hiệu quả. Điều này không chỉ thể hiện sự thông minh, nhạy bén của nhóm
Lynn mà còn cho ta thấy tầm quan trọng của Marketing truyền thống cũng như Marketing
online khi công nghệ hiện ại phát triển. lOMoAR cPSD| 44820939 14 | Page