Bài giảng 2,3,4 :Cầu cung và độ co giãn

Bài giảng 2,3,4 :Cầu cung và độ co giãn giúp sinh viên củng cố kiến thức và đạt điểm cao trong bài thi kết thúc học phần

Môn:
Thông tin:
16 trang 11 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài giảng 2,3,4 :Cầu cung và độ co giãn

Bài giảng 2,3,4 :Cầu cung và độ co giãn giúp sinh viên củng cố kiến thức và đạt điểm cao trong bài thi kết thúc học phần

115 58 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|36126 207
BÀI GIẢNG 2,3,4: CẦU CUNG VÀ ĐỘ CO DÃN
Bài 1. Sự cân bằng nhất thời, ngn hn và dài hạn.
Cá biển một mặt hàng dễ hư hỏng. Hãy phân tích tác động của sự tăng cầu về
biển đến giá cả số ợng cân bằng trong nhất thời, ngn hạn và dài hạn. Minh họa
bằng đồ thị.
Bài 2. Cung và cầu máy đin toán
Giả sử có biểu cung và cầu về máy điện toán TP. Hồ Chí Minh như sau:
Giá (triệu đồng/chiếc) 5 10 15 20 25 30
Lượng cầu (chiếc/tun) 100 90 80 70 60 50
Lượng cung (chiếc/tuần) 40 50 60 70 80 90
1. Vẽ và viết phương trình biểu diễn các đường cung, cầu cho trên.
2. Xác định giá và lượng cân bằng của th trường (bằng đồ thị và tính toán).
3. Giả sử giá của các yếu tđầu vào giảm xuống làm cho ợng cung ở mỗi mức giátăng
lên 10 chiếc. Hỏi gvà lượng cân bằng thay đổi như thế nào?
Bài 3.
Vào khong năm 1985 xà bông tràn ngập các cửa hàng Moscow. Tới năm 1988, thu
nhập trung bình của người n tăng nhưng cung không tăng và người ta đã chứng kiến
được những cảnh mua sắm hoảng loạn diễn ra trong những cửa hàng trống trơn, những
cảnh xếp hàng dài những nơi bán bông. Anh chị hãy giải thích hiện tượng này
bằng đồ thị cung cầu.
Bài 4.
Sau đây là số liệu giả thiết về cung và cầu đối với bếp nưng bánh m.
1. Vẽ viết phương trình đường cầu đường cung, xác định giá và lượng cân
bằng(bằng đồ thị và tính toán).
2. Xác định lượng dư thừa hoặc thiếu hụt tại mức giá 12.000 đ và 20.000 đ. tả
sựbiến động của giá trong 2 trường hợp.
3. Cái gì sẽ xảy ra với đường cầu về bếp nướng bánh mỳ khi giá bánh mỳ tăng?
Giảithích bằng đồ thị sự thay đổi của gvà lượng cân bằng.
4. Sự phát minh ra ớng bánh m thứ được coi phương pháp mới tốt hơn
sẽtác động thế nào đến đường cầu của bếp nướng bánh m? Giá lượng cân bằng sẽ
thay đổi như thế nào? Giải thích bng đthị.
P (giá, ngàn đồng/chiếc)
Lượng cầu (ngàn chiếc)
Lượng cung (ngàn chiếc)
10
10
3
12
4
9
14
5
8
16
6
7
18
7
6
20
8
5
lOMoARcPSD|36126 207
5. Giả sử mỗi mức giá lượng cung tăng lên 1000 chiếc. nh giá và lượng cân
bằngmi.
6. Giả sử chính phủ đánh thuế 1000 đ/ 1 bếp nướng bánh mỳ bán được, số ợng
bếpbán được sẽ thay đổi như thế nào? (sử dụng s liệu ở câu 5).
Bài 5. Thuế đánh vào xăng
Giả sử hàm số cầu và cung về xăng trên th trường Việt Nam như sau:
QD = 210 – 30P (P – ngàn đồng/ lít, Q – tỷ lít)
QS = 60 + 20P
1. c định giá và sản lượng cân bng của xăng trên thị trường.
2. Giả sử nhà nước đánh thuế 500 đ/ 1 lít xăng.
a. c định giá và lưng cân bằng mới sau khi có thuế.
b. Mức thuế người sản xuất, người tiêu dùng mỗi bên phải chịu trên mỗi lít ng
làbao nhiêu?
c. y tính số được hoặc số mất của người sản xuất, người tiêu dùng, chính phủ vàtoàn
xã hội do có khoản thuế trên.
Bài 6. Trợ cấp
Cho các hàm số cung và cầu về lúa như sau:
QS = P15
QD = 60 – 2P (P đồng/kg; Q – ngàn kg) 1.
Vẽ các đường cung và cầu về lúa.
2. Tính giá và sản lượng cân bng, ký hiệu chúng là P
1
và Q
1
trên nh.
3. Do hạn hán nên đường cung v a bdịch chuyển sang Q = P 21, cầu vẫn giữnguyên.
Vẽ đường cung mới.nh giá và sản lượng cân bằng mi, ký hiệu chúng P2 Q2
trên hình.
4. Để giảm bớt thiệt hại do hạnn gây ra, chính phủ đưa ra một khoản trợ cấp 5đ/ kglúa
cho người sản xuất. nh giá và lượng cân bằng trên thị trường. Giá người sản xuất
nhận đưc và giá mà người tiêu dùng phải trả sẽ là bao nhu?
5. Nếu chính phủ trợ cấp cho người tiêu dùng chứ không phải cho người sản xuất thìgiá
cân bằng trên thtrường sẽ bao nhiêu? Giá người sản xuất nhận được và giá
người tung phải trả sẽ như thế nào?
Bài 7.
Sản xuất mía năm nay trúng mùa. Nếu thnổi gcả cho th trường tự do ấn định theo
quy luật cung cầu thì giá mía 1500 đ/kg. Mức giá này theo đánh giá của nông n
thấp, do đó hu cầu chính ph can thiệp. Có hai giải pháp được đưa ra:
1) Chính phủ ấn định mức gtối thiểu của mía là 1800đ/kg và cam kết sẽ mua hết
phần mía thặng dư trên thị trường theo mức gnày.
2) Chính phủ không can thiệp vào thtrường (tức là kng định giá) nhưng cam kết
sẽ cấp bù cho nông dân 300 đ tính cho 1 kg mía bán được.
Cho biết đường cầu về mía trên thị trường là mt đường thẳng dốc xuống, ngoài ra
mía không xuất khẩu được cũng không d trữ được.
lOMoARcPSD|36126 207
a. Khi biết nông dân yêu sách nâng giá bán để tăng thu nhp ca họ, có thể khngđịnh
như thế nào về độ co dãn theo giá của cầu vmía trong giới hạn khung gnói
trên?
b. Hãy so sánh hai chính sách về mặt thu nhập và chi tiêu xét theo quan điểm:
- Của nông dân - Của chính phủ
- Của người tiêu thụ.
Bài 8. Chính sách nông nghiệp của Mỹ:
Lúa mì là một mặt hàng nông nghiệp quan trng và thị trường lúa mì luôn luôn được
các nkinh tế nông nghiệp quan tâm nghn cứu. Trong những năm 80 những thay đổi
quan trng trên thị trường lúa đã những tác động lớn đếnđến các chủ trang trại M
tới chính sách nông nghiệp liên bang. Qua thống kê, người ta biết rằng đường cung
lúa mì cho năm 1981 là: QS = 1800 + 240P
đường cầu: QD = 3550 266P (P –USD/thùng; Qtriệu thùng/năm) u
hỏi:
Phần I/
1. c định giá và khối lượng cân bằng ca lúa mì trên th trường tự do.
2. Các trương trình tr giá của chính ph đã giữ cho giá lúa 3,70 USD/thùng
vàonăm 1981. Chính phủ đã phải mua mt lượng a là bao nhiêu? Chi pcủa
chính phủ cho chính sách này trợ giá này là bao nhiêu?
3. c định số được hoặc số mất trong thặng dư của người sản xuất, ngưi tiêu dùngdo
có chính sách trợ giá này.
4. Trên thực tế các chủ trang trại ở M đã nhận được 4 USD/thùng lúa họ sảnxuất
được vào năm 1981 nhờ khoản hỗ tr trực tiếp 30 xu/thùng lúahọ nhn được
từ chính phủ. Tng số tiền mà chính phủ Mỹ đã phải chi cho chương trình này là bao
nhu?
5. Từ nhng kết quả trên các anh (chị) nhận xét gì vchương trình hỗ trợ giá lúa
mìtrong chính sách nông nghiệp liên bang của Mỹ vào năm 1981? Phần II/ Cũng
nhng câu hỏi n trên cho năm 1985. Biết rằng:
- Cầu đối với lúa ca Mỹ bao gồm cầu nội địa cầu xuất khẩu. Đến giữa
nhngnăm 1980 cầu nội địa ng vừa phải, trong khi đó cầu xuất khu giảm mạnh do
nhng biến động trên thị trường thế giới. Vào năm 1985, đường cầu đối với lúa là:
QD = 2580 – 194P
(đường cung vẫn giống như đường cung ở năm 1981).
- Nhờ chương trình tr giá của chính phủ g lúa trong m 1985 3,2
USD/thùng.- Vào năm 1985 chính phủ đã phải áp đặt mt hạn ngạch sản xuất khoảng
2425 triệu thùng và những điền chnào muốn tham dvào chương trình này đã phải
đồng ý hạn chế diện tích canh tác của mình.
- Cũng trong năm 1985, ngoài trợ giá, các chủ trang trại M còn nhận được khoản
hỗtrtrực tiếp 80 xu/thùng lúa mì sản xuất được từ chính phủ.
Bài 9. Hàm số cầu sản phẩm X trên thị trường được cho như sau:
PD = 81 – 2Q
lOMoARcPSD|36126 207
1. Vẽ đường cầu thị trường sản phẩm X và tính độ co giãn theo g ca cầu tại điểm
Acó mức giá là P = 31.
2. Nếu cung ca sản phẩm X 30 không thay đổi khi giá biến đi thì mức giá
cânbằng là bao nhiêu? Biểu diễn trên đồ thị.
3. Khi giá của sản phẩm X tăng từ 21 đến 31 thì lượng cầu của sản phẩm Y tăng
lên30%. Tính h số co dãn chéo của X Y. Hai sản phẩm này liên quan với nhau như
thế nào?
4. Thu nhập bình quân của dân ng 10% làm lượng cầu sản phẩm X giảm 5%.
Tínhhệ số co dãn của cầu theo thu nhập. Sản phẩm X thuộc loại nào?
Bài 10. Th trường dầu lửa thế giới.
Kể từ những năm 70 th trường dầu lửa thế giới do OPEC chi phối. Bằng cách tập thể
cùng hạn chế sản lượng dầu OPEC đã đẩy gdầu trên thế giới lên trên mức bình thưng
trong thị trường cạnh tranh. Nhng nước OPEC thể làm được việc này vì hchiếm
phần lớn nền sản xuất dầu lửa của thế giới (khoảng 2/3 vào năm 1974).
Biết rằng: - giá dầu lửa trên thế gii năm 1973 4 USD/thùng
- Tổng lượng cầu và tổng lượng cung thế giới là 18 tỉ thùng/năm, trong đó cung dầu lửa
của OPEC vào năm 1973 – 12 tỉ thùng/năm và cung du lửa ca các nước cạnh tranh với
OPEC 6 tỉ thùng/năm. sau đây một số con số nhất quán về độ co n theo giá
của các đường thẳng cung và cầu:
Từ những số liệu trên anh (chị) hãy:
1. Xác lập phương trình đường cầu đường cung tuyến tính về dầu lửa trong
ngắnhạn và dài hạn.
2. Nếu OPEC cắt giảm sản xuất đi ¼ sản lượng hiện thời thì giá dầu trên thế giới sẽ
thay đổi như thế nào trong ngắn hạn và dài hạn.
Bài 11.
o tây là một sản phẩm phải nhp khẩu từ Trung Quc sang. Theo kết quả đánh giá
trong một cuộc điều tra thtrường do Tổng công ty XNK tổ chức thì hàm s cầu của loại
trái cây này ở thị trường Hà Nội là: Q = 3000 200PTP. HCM là: Q = 2000 – 100P
1. Biểu diễn bằng đồ th hai hàm s cầu. Gọi A giao điểm của chúng, tính hsố
codãn theo giá của cầu đối với loại trái y này trên cả hai thị trường tại điểm A.
2. Hiện nay mức cung vtáo tây Q = 1200. Xác đnh mức giá cân bằng của táo
ởHN và TP. HCM. Tính hệ số co dãn theo giá của cầu trong cả hai trường hợp.
3. Doanh thu của những người sản xuất táo tây sẽ thay đổi như thế nào nếu sản
lượngtăng lên Q = 1250.
4. Nếu một chiến dịch quảng cáo được phát động ở TP. HCM thì hàm số cầu v
táotây trên thị trường sẽ thay đổi: Q = 2700 – 100P.
Ngắn hạn
Dài hạn
Cung cạnh tranh
-0
,
05
0,10
-0
,
40
0,40
lOMoARcPSD|36126 207
Trong trường hợp này gtáo sẽ thay đổi như thế nào? Tính hsố co dãn (sử dụng s
liệu câu 2).
5. Với sự thay đổi ca hàm số cầu như trên doanh thu của người sản xuất sẽ thay
đổinhư thế nào nếu mức cung về táo sẽ tăng trong năm tới?
Bài 12. Thuế đánh vào hàng nhập khẩu.
Cho các đường cung và cầu trong nước vđậu như sau:
P = 50 + Q
P = 200 – 2Q (P giá, xu/pao; Q – số lượng, triệu pao)
c Mlà mt th trường nhỏ trên thế giới về đậu, ở đó giá cả không bị ảnh hưng
bởi bất kỳ việc làm nào của Mỹ. Giá của đậu trên thị trường thế giới là 60 xu/pao.
1. c định giá và s lượng n bằng trên thị trưng trong nước của đậu.
2. Nếu chính phủ muốn kềm gtrong nước bằng giá thế giới t ng đậu cần nhậpkhẩu
là bao nhiêu?
3. Quốc hội Mỹ cho rằng cần bảo hộ ngành sản xuất đậu trong nước bằng cách đặt ramột
biểu thuế nhập khẩu. Nếu một biểu thuế là T = 40 xu/pao được áp đặt, hãy tính: a.
Giá đậu trong nước
b. Thu nhập ca chính phủ từ thuế XNK.
c. Số được hoặc mất của người sản xuất và người tiêu dùng do có thuế.
d. Liệu biểu thuế này gây ra tổn thất vô ích cho xã hội hay không? Nếu thì
làbao nhiêu?
4. Cũng những câu hỏi như ở câu 3 nhưng với biểu thuế là T = 20 xu/pao.
5. Nếu thay vì đánh thuế T = 20 xu/pao chính phủ lại đặt ra một hạn ngạch nhập khẩu
30 triệu pao thì câu trả lời sẽ thay đổi như thế nào? Yêu cầu: Vẽ hình minh họa.
Bài 13. Thuế và hạn ngạch nhập khẩu.
Giả sử ta có cung và cầu trong nước về xi măng như sau:
QD = 7120 – 16P (P USD/tấn, Q – tấn)
QS = 5020 + 14P
1. c định giá và lưng cân bằng của xi măng trên thị trường (P1 và Q1).
2. Giả sử do nhu cầu xây dựng trong nước tăng cao làm hàm số cầu v xi măng trongnước
thay đổi: QD = 9520 16P. Hàm số cung không đi. Tìm giá và lượng cân bằng mới
(P2 và Q2).
3. Giả định trong nước nền kinh tế mở. Để tạo bình ổn giá xi măng trong nước bằng P1
thì chính phủ cần nhập khẩu một lượng xi ng bao nhiêu? Hãy tính khoản nn
sách cần dliệu để chính phủ thực hiện chính sách này. Biết giá xi ng trên thị
trường thế giới 60 USD/tấn (giả định chi pvận chuyển không đáng kể, thuế XNK
= 0).
4. Nếu chính phủ bán giấy pp nhập khẩu hạn ngạch xi măng trên thì theo anh chị
cầnbán giá bao nhiêu?
5. Anh ch y phân tích bằng định lượng số được, số mất ca người sản xuất, ngườitiêu
dùng, cnh phủ và toàn hội khi so sánh giữa hai chính sách: - thả nổi giá bằng P2
- kềm gbằng P1.
lOMoARcPSD|36126 207
BÀI GIẢNG 5. THUYẾT VỀ SỰ LỰA CHỌN CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG
Bài 1. Tổng lợi ích đạt được của cá nn A khi tiêu thụ 2 sản phẩm X và Y cho ở bảng sau:
Biết đơn giá của 2 sản phẩm này PX = 9 USD/sp, PY = 3 USD/sp, nếu mỗi tháng cá
nhân A dành 75 USD để mua 2 sản phẩm X và Y thì phải mua mỗi thứ bao nhiêu để đạt
tổng mức lợi ích tối đa? Tính tổng mức lợi ích tối đa đạt được.
Bài 2.
Một người tu dùng có một khoản chi tiêu dành cho việc thỏa mãn các sở thích của
ông ta. Tổng lợi ích (TU) người tiêu dùng này được theo số lượng sản phẩm
dịch vụ ông đã sử dụng đưc cho trong bảng sau.
1. Nếu người tiêu dùng này có mi tháng 36000 đồng để chi tiêu cho các mục đích
trênông ta sẽ pn phối s tiền đó nthế nào nếu gmột vé xem hát, gmột cuốn
sách và giá một lần xem phim là bằng nhau và bằng 3000 đồng.
2. Cũng u hỏi như trên nhưng nếu số tiền dành cho chi tiêu 72000 đồng
cácmức giá đều tăng gấp đôi.
3. Giả định rằng giá vé một lần xem hát là 9000 đồng, một cuốn sách giá 6000
đồng,một vé xem phim là 3000 đng. Việc phân phối sẽ được thực hiện như thế nào nếu
tổng s tiền nh để chi tiêu là 36000 đồng.
Bài 3. Đưng bàng quan và đường ngân sách.
Giả sử một người tiêu dùng có thu nhập bằng tiền M = 60 USD dùng để mua 2 ng
a X với giá PX = 3 USD/spY với giá PY = 1 USD/sp. Cho biết hàm lợi ích của ông
ta là TU = X.Y.
Sản phẩm Y
Q
X
(sp)
TU
X
(đv lợi ích)
Q
Y
(
sp
)
TU
Y
(
đv lợi ích
)
1
2
3
4
5
6
7
8
54
101
143
181
215
245
271
293
1
2
3
4
5
6
7
8
40
74
102
125
143
157
167
174
Xem hát
Mua sách
Xem phim
Số lần xem
TU
Số sách
TU
Số lần xem
TU
1
2
3
4
5
6
7
75
144
204
249
285
306
312
1
2
3
4
5
6
7
62
116
164
204
238
258
268
1
2
3
4
5
6
7
60
108
145
168
178
180
180
lOMoARcPSD|36126 207
1. Tính MUX, MUY và t lệ thay thế biên giữa hai hàng hóa X và Y (MRS).
2. Tìm tổ hợp hai hàng hóa mà người tiêu dùng tối đa hóa được lợi ích.
3. Giả sử g hai hàng hóa không đổi, lượng thu nhập tăng lên 90 USD. Xác định
điểmtiêu dùng tối ưu mới.
4. Giả sử thu nhập không đổi (M = 60 USD), PX không đổi, nng PY tăng lên PY = 3
USD/sp. y xác định điểm tiêu dùng tối ưu mi.
Bài 4. Một người tiêu dùng có một khoản thu nhập bng tiền M dùng đ mua 2 sản phẩm
X và Y. Hàm lợi ích của ông ta có dạng:
TU = (Y-1)*X
Giá của mỗi sản phẩm được ký hiệu lầnợt PX và PY.
1. Thiết lập phương trình đường ngân sách của người tiêu dùng này.
2. Nếu M = 1000, PX = 10 và PY = 10 thì sự phối hợp nào giữa 2 sản phẩm sẽ làm tối đa
a lợi ích của nời tiêu dùng?
3. Cũng câu hỏi trên nhưng với thu nhpM = 1200.
4. Nếu khoản tiền chỉ còn 1000, PX = 5 và PY = 10 thì lượng tung sản phẩm X và Y
sẽ thay đổi như thế nào để đạt lợi ích tối đa?
Bài 5. Một người tiêu dùng thu nhập bằng tiền M = 864 USD dùng để mua 2 hàng
a X với giá PX = 16 USD/sp Y với giá PY = 4 USD/sp. Cho biết hàm lợi ích ca ông
ta TU = X
0,8
.Y
0,1
. Hãy tìm tổ hợp hai hàng hóa X, Y để người tiêu dùng tối đa hóa lợi
ích.
Bài 6. Mary có một khon thu nhập 200USD để mua thịt (M) và khoai tây (P).
1. Nếu giá của thịt là 4 USD/pao và giá của khoai tây2 USD/pao. Vẽ đường ngân
sách.
2. Giả sử hàm lợi ích là TU = 2M + P, kết hợp nào ca thịt và khoai tây sẽ tối đa hóalợi
ích?
3. Siêu thị Mary mua hàng biện pháp đẩy mạnh n hàng bằng cách nếu Marymua
20 pao khoai tây với giá 2 USD/pao t10 pao tiếp theo sẽ được cho không. Điều này
chỉ áp dụng cho 20 pao đầu tiên. Lượng khoai tây vượt q vượt quá 20 pao vẫn phải
trả 2 USD/pao. Vẽ đường ngân sách.
4. Mất mùa làm gkhoai tây tăng lên thành 4 USD/pao, siêu thị không áp dụng biệnpháp
khuyến khích này nữa. Đường ngân sách của Mary sẽ nthế nào? Sự kết hợp nào
giữa thịt và khoai tây sẽ ti đa a lợi ích?
Bài 7. Một người tiêu dùng thu nhập ng tháng M = 300 được dùng để mua 2 sản
phẩm X và Y với PX = 10/đvsp X và PY = 10/đvsp Y. Tổng lợi ích của người tiêu dùng
này qua việc tiêu thụ 2 sản phẩm X và Y thể hiện qua 2 hàm số tổng lợi ích như sau:
1
2
TU
X
X 80X
2
lOMoARcPSD|36126 207
3
2
TU
Y
Y 170Y
2
Tìm phương án tiêu dùng tối ưu và tính tổng lợi ích đạt đưc.
BÀI GIẢNG 6,7: LÝ THUYẾT SẢN XUẤT VÀ CHI PHÍ
Bài 1.
Bảng sau đây cho thấy sản lượng thay đổi như thế o khi đầu vào thay đổi. Giả sử
tiền công 20000 đ/ngày tiền thuê tiền thuê máy c liệu 10000đ/ngày. y tính chi phí
của phương pháp tiết kiệm nhất (có hiệu quả nhất về mặt kinh tế) để sản xuất 4, 8, 12 đơn vị sản phẩm.
1. Bạn năng suất theo qui ng dần, c định hay giảm dần giữa các sản
lượngnày? Trường hợp nào xy ra ở đâu?
2. Đối với mỗi mức sản lượng bảng trên y cho biết kỹ thuật sản xuất sử dụng
nhiềumáy móc tư liệu hơn.
3. Khi sản lượng tăng ng chuyển sang các kỹ thuật dùng nhiều máy móc
liệuhơn hay từ b chúng.
4. Giả sử giá thuê y móc liệu ở câu 2) tăng n là 15000 đ/ngày. Vậy hãng có
thayđổi pơng pháp sản xuất đối với các mức sản lượng bất kỳ hay không? Nếu có,
hãy chỉ rõ mức sản ng đó.
Tổng chi phí chi phí bình quân của hãng thay đổi như thế nào khi tiền thuê y
móc tư liệu tăng?
Bài 2. Có số liệu rút ra từ hàm sản xuất như sau:
1. Vẽ c đường đẳng lượng tương ứng với các mức sản lượng tn. Tính c tỷ lệ
biênthay thế kỹ thuật tương ứng vi các điểm trên đưng đẳng lượng Q1.
2. Để sản xuất mức sản lượng Q1 = 40 sp xí nghiệp chi ra 170 USD đchi phí về vốn
và lao động. Hãy tính xem xí nghiệp sử dụng bao nhiêu đơn vị vốn và bao nhiêu đơn v
lao động để việc kết hợp là tối ưu. Cho biết giá đơn vị vốn là 30 USD và giá đơn vị lao
động là 20 USD.
Bài 3.
Máy móc liệu (chiếc)
Sốợng lao động (người)
Sản lưng (sản phẩm)
4
2
7
4
11
8
5
6
10
12
15
16
4
4
8
8
12
12
Q
1
= 40 sp
K (đơn vị vốn)
L (đơn vị lao động)
6
2
4
3
3
4
2
6
Q
2
K (đơn vị vốn)
= 28 sp
L (đơn vị lao động)
6
1
3
2
2
3
1
6
lOMoARcPSD|36126 207
Một công ty may nghiên cứu thy rằng số lưng sản phẩm bán ra tùy thuộc vào chất
lượng và quảng cáo. Do đó họ có thể sử dụng vốn đ thuê vài nhà thiết kế tạo mẫu hoặc
chi phí cho việc quảng cáo. Mối quan hgiữa sản lượng sản phẩm bán ra (Q) với s
ợng nhà tạo mẫu (R) và số phút quảng cáo trên tivi (N) được cho bởi hệ thức sau:
Q = (R – 2)*N với R 2
Tổng chi phí sử dụng trong quảng cáo và thcác nhà tạo mẫu là 100000 USD. Chi
phí thuê một nhà tạo mẫu 5000 USD/tuần, chi phí cho một phút quảng cáo 5000
USD/tuần.
1. Công ty nên sử dụng phối hợp bao nhiêu nhà tạo mẫu, bao nhiêu phút quảng o
làtối ưu?
2. Nếu tổng chi phí tăng từ 100000 USD lên 200000 USD thì việc phối hợp tối ưu
giữaR và N sẽ được thực hiện như thế nào?
Bài 4.
Các điều kiện kthuật sản xuất đối với một doanh nghiệp để sn xuất ra các đơn vị khác nhau của
một sản phẩm được chobảng sau:
Sử dụng các thông tin để:
1. Chỉ ra các đầu vào vốn và lao động mà doanh nghiệp có thể mua sắm với 1000
đvtiền tnếu chi phí vốn là 2/đv và chi phí lao động là 20/đv.
Tổng sản lượng tối đa mà doanh nghiệp thsản xuất trong điều kiện như
vậy làbao nhiêu? Bao nhiêu vốn lao động được sử dụng để sản xuất ra sản
lượng này?
2. Sự kết hợp nào giữa các yếu tđầu o có thể mua sắm cho cũng 1000 đv tiền
tệnếu chi phí vn tăng lên đến 3?
Sản lượng cực đại hiện tại là bao nhiêu? Vốn và lao động được sdụng sẽ
là baonhiêu?
3. Cũng những câu hỏi trên nhưng nếu khoản tiền doanh nghiệp 960 đv
tiềntệ, chi phí vốn là 3/ đv, chi p lao động là 30/ đv tiền tệ.
Bài 5.
Một nhà sản xuất ghế đang sản xuất trong ngắn hạn khi các thiết bị là cố định. Người
sản xuất biết rằng số người lao động được dùng trong quá trình sản xuất tăng từ 1 đến 7.
Số ghế sản xuất được thay đổi như sau:
10
đơn vị
20
đơn vị
30
đơn vị
Lao động
Vốn
Lao động
Vốn
Lao động
Vốn
35
28
20
16
13
10
7
5
80
100
140
160
200
250
300
350
42
30
25
20
16
12
10
8
100
150
175
200
250
300
350
400
45
35
30
27
21
18
16
14
170
200
230
250
290
350
400
450
lOMoARcPSD|36126 207
10 , 17 , 22 , 25 , 26 , 25 , 23
1. Tính sản lượng bn MP và sản lượng trung bình AP của lao động cho hàm sản
xuấtnày.
2. Liệu hàm sản xuất này có bộc lộ qui luật ng suất bn giảm dần hay không?
Giảithích.
3. Hãy giải thích theo trực giác cái thể làm cho sản lượng biên của lao động
trởthành âm?
Bài 6.
Ba bảng số sau đây liên quan đến công nghệ sản xuất ca cùng một sản phẩm. Các
khối ng đầu ra (Q) phụ thuộc yếu t lao động (L) và khối ợng yếu tố vốn (K). Ba
qui trình ng nghy một điểm chung là: với một đơn vị yếu tố K và một đơn v
yếu tL người ta có thể sản xuất được 100 đơn vị sản phẩm.
Công nghệ 1
L
1 2 3 4 5 6
1 100 119 132 141 149 156
2 119 141 156 168 178 186
K 3 132 156 173 186 197
206 4 141 168 186 200 211
221
5 149 178 197 211 224 234
6 156 196 206 221 234 245
Công nghệ 2
L
1 2 3 4 5 6
1 100 141 173 200 224 245
2 141 200 245 282 316 346
K 3 173 245 300 346 387 423
4 200 282 346 400 447 490
5 224 316 387 447 500 548
6 245 346 423 490 548 600
Công nghệ 3
L
1 2 3 4 5 6
1 100 168 228 283 334 383
2 168 283 383 476 562 645
K 3 228 383 519 645 762 874
4 283 476 645 800 946 1084
5 334 562 762 946 1118 1282
lOMoARcPSD|36126 207
6 383 645 874 1084 1282 1470
u hỏi:
1. Vẽ trên 3 đthị khác nhau một số đường đng lượng ứng với 3 qui tnh công nghệ.
2. Nhờ một hoặc hai ví dụ đối với mỗi qui trình công nghệ hãy kiểm chứng xem quiluật
năng suất biên giảm dần chi phối kết qusản xuất của ba công nghnày hay không?
3. ng suất theo qui mô của mỗi hàm số sản xuất tăng, không đổi hay giảm dn?
4. Trường hợp qui trình công nghệ 1, với K = 4 hãy tính MP và AP.
5. Đối với qui trình ng ngh2 hãy nh những trị skế tiếp nhau của MRTS cho
mứcsản lượng Q = 346.
Bài 7. Cho hàm sản xuất Q = 2K(L – 2). Giá của vốn là P
K
= 600, giá của lao động là
P
L
= 300.
1. Xác định t hợp vốn lao động đsản xuất sản lượng tối đa với chi phícho
trước là TC = 15.000. Sản lượng này bằng bao nhu?
2. Xác định chi p tối thiểu để sản xuất sản lượng Q = 900.
BÀI GIẢNG 8. THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH HOÀN HẢO
Bài 1.
Trong ngắn hạn, sản lượng Q của doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo phụ thuộc vào
số lượng lao động L cho ở bảng sau:
Q 24 39 50 60 68 75 81 86 90
L 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Mặt kc ta có bảng số liệu dưới đây về AVC và AFC phụ thuộc vào các mức sản lượng sau:
Q 24 39 50 60 68 75 81 86 90
AVC 8,33 7,69 8 8,33 8,82 9,33 9,88 10,47 11,11 AFC 12,5 7,69 6
5 4,41 4 3,7 3,48 3,33
Trong đó: Q đơn vị sản lượng, L – đơn vị lao động
AVC, AFC – USD/đơn vị sản lượng Hãy cho biết:
1. Qui luật ng suất biên giảm dần có chi phối việc sản xuất của doanh nghiệp
haykhông?
2. c định chi phí bình quân AC, chi phí biên MC và biểu diễn chúngn đồ thị.
3. c định điểm hòa vốn và điểm đóng cửa sản xuất của doanh nghiệp này.
4. Nếu g thị trưng 25 USD/đvsp tlưng sản phẩm được sản xuất sẽ bao nhiêuđể
tối đa hóa lợi nhun? Nếu gthị trường là 10 USD/đvsp tdoanh nghiệp n nh
động như thế nào? Còn nếu giá thị trưng là 6 USD/đvsp thì sao?
Bài 2. Giả sử 1000 doanh nghiệp ging hệt nhau, mỗi doanh nghip đường chi phí
biên ngn hạn diễn tả bng phương trình:
SMC = q – 5 với q 5
Hàm số cầu của thị trường là: Q
D
= 20000 – 500P
1. Tìm phương trình đường cung ca thị trường.
2. Tính giá cả và sản lượng cân bằng trên thị trường.
lOMoARcPSD|36126 207
Bài 3. Một thị trường có 80 người mua và 60 ngưi sản xuất. Hàng hóa trên thị trường
hoàn toàn đồng nhất. Những người bán mới thể tự do tham gia thị trường. Người
bán và người mua có thông tin hoàn hảo về các sản phẩm đang được bán trên thị trường.
Tất cả nhng ngưi mua đều chung một hàm số cầu giống nhau:
q
D
= P + 8,2
Các doanh nghiệp trên thị trường đều chung hàm số tổng chi phí giống nhau:
TC = 3q
2
+ 24q , với q 0
1. Thiết lập hàm số cầu và hàm số cung ca thị trường.
2. Xác định mức giá cân bằng trên thị trường. Mức sản lượng mi nhà sản xuất bánđược
là bao nhiêu? Tính lợi nhun mỗi nhà sản xuất thu được.
3. Từ những kết quả trên có thể dự đoán gì về thị trường này trong dài hạn.
Bài 4. Một doanh nghiệp trong thtrường cạnh tranh hoàn hảo có các số liệu vchi pđược cho
bảng sau:
1. y tính các số liệu còn thiếu trong bảng.
2. c định điểm hòa vốn và điểm đóng cửa sản xuất của doanh nghiệp.
3. c định mức sản lượng doanh nghiệp sẽ sản xuất đtối đa hóa lợi nhuận hoặc tốithiểu
a thua lỗ nếu giá th trường của sản phẩm là: P = 22; P = 6; P = 4.
Bài 5.
1. y nêu công thức và điền đầy đủ s liệu vào bảng dưới đây.
Q
FC
MC
AVC
AFC
AC
TC
VC
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
0
6
11
15
21
31
45
63
85
111
141
lOMoARcPSD|36126 207
2. Nếu doanh nghiệp nói trên là doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo, tìm những mức
giásinh lời, hòa vốn và đóng cửa của doanh nghiệp.
3. Giả sử giá bán sản phẩm trên thtrường là 7. Doanh nghiệp muốn tối đa hóa lợinhuận
thì s lượng sản phẩm bán tối ưu là bao nhiêu? Tính mức lợi nhuận trong trường hợp
này.
4. c định lợi nhuận mức sản ợng Q = 5 và Q = 10 (nếu giá vẫn 7). So sánh
vớicâu 2, anh chị có nhận xét gì?
Bài 6. Một hãng trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo có hàm AC = 2Q + 2 + 77/Q.
Biết giá thị trường là 30$/sp, tính:
1. AVC, AFC, VC, FC, TC, MC.
2. Sản lượng tối đa hóa lợi nhuận. Tính mức lợi nhuận đó.
Bài 7. Một thị trường cạnh tranh hoàn hảo có 100 ngưi mua và 200 ngưi bán. Tất cả
q những người mua đều có chung một hàm số cầu giống nhau: P = 250 -
2
Mỗi doanh nghiệp trên thị trường đều có hàm số tổng chi phí giống nhau:
TC = q
2
+ 100q + 1500 (q 0)
Trong đó: q – sng, đv số lượng
P – giá, đv giá cả.
1. c định hàm s cầu và hàm s cung ca thị trường.
2. c định g sản ợng n bằng trên thị trường. Tính sản lượng sản xuất và
lợinhuận mỗi doanh nghiệp thu được.
3. Nếu cung thị trường giảm 50% so với trước thì giá và sản lượng cân bằng thtrườnglà
bao nhu?
4. Từ câu 3, nếu chính phủ muốn bảo v người tu dùng bằng cách qui định mức gbằng
mức gcân bằng ban đầu ( câu b) thì chính sách này có lợi hay hại cho xã hội?
Hãy chứng minh (xét cả 2 trường hợp có thể xảy ra).
Bài 8. Giả sử chi phí biên của một hãng cạnh tranh được cho là: MC = 3 + 2Q. Nếu giá
thị trường của sản phẩm của hãng 9$ thì:
lOMoARcPSD|36126 207
1. Mức sản lượng nào hãng sẽ sản xuất?
2. Thặng dư sản xuất ca hãng là bao nhiêu?
3. Giả sử chi phí biến đổi bình quân của hãng AVC = 3 + Q. Chi phí cố định FC=3.
Hãy cho biết trong ngắn hạn hãng sẽ kiếm được lợi nhuận hay không?
BÀI GIẢNG 9. THỊ TRƯỜNG ĐỘC QUYỀN HOÀN TOÀN
Bài 1. Một doanh nghiệp đứng trước hàm số cầu: P = Q + 1000
1
2
Hàm số tổng chi phí của doanh nghiệp: TC = Q + 100Q + 400000
4
1. Thiết lập hàm doanh thu biên và hàm chi phí biên của doanh nghiệp.
2. Xác định giá cả và sản lượng tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp. Tính tổng
lợinhuận tối đa đạt được.
Bài 2. Một hãng độc quyền đứng trước hàm số cầu: P = – Q + 2750
Hãng này có hàm s tổng chi phí: TC = Q
3
15Q
2
+ 2500Q
1. Viết hàm doanh thu biên của doanh nghiệp.
2. c định mức sản lượng và giá đlợi nhuận tối đa. Li nhuận trên mỗi đơn vị
sảnphẩm là bao nhiêu?
3. Nếu doanh nghiệp tự ấn định mức lợi nhun thu được trên mi đơn vsản phẩm là10%
so với chi phí trung bình thì giá và sảnợng sẽ là bao nhiêu?
4. Doanh nghiệp có thể bán số lượng sản phẩm tối đa là bao nhiêu mà không bị lỗ vàbán
theo giá nào?
5. Giá phải là bao nhiêu để doanh thu là tối đa?
Bài 3. Tương quan giữa các khối lượng sản xuất và chi phí biến đổi của doanh nghiệp được cho ở
lOMoARcPSD|36126 207
1. c định MR, AVC, AC, MC.
2. Vẽ các đường biểu diễn các hàm số khác nhau đó trênng một đồ thị.
3. Giả định trong thời k đu, doanh nghiệp muốn xâm nhập thị trường. Vậy
doanhnghiệp sẽ phải chọn mức giá nào để tối đa hóa sng bán mà không b lỗ?
4. Để tối đa hóa doanh thu thì giá bán và sản lượng phải là bao nhiêu?
5. c định giá và sản lượng để lợi nhuận là ti đa.
Bài 4. Một người độc quyn bán đứng trước đường cầu
P = 11 – Q (trong đó P – USD/đv; Q – ngàn đv).
Nhà độc quyền có chi phí trung bình là 6 USD/đv.
1. Vẽ đường cầu, dường AC, MC và MR. Xác định gvà sản lượng tối đa hóa linhuận
của doanh nghiệp. Tổng lợi nhuận là bao nhiêu?
2. Nếu chính phủ qui định gP = 7 USD/đv thì sản lượng sản xuất sẽ bao nhiêu?Tính
tổng lợi nhuận doanh nghiệp thu đưc.
3. Mức đầu ra lớn nhất doanh nghiệp có thể sản xuất mà không bị lỗ là bao nhiêu?
4. Chính phủ quyết định đánh thuế 1 USD/đv sản phẩm. Xác định giá và sản lượng tiđa
a lợi nhuận. Lợi nhuận doanh nghiệp thu được sẽ là bao nhiêu?
Bài 5. Hàm doanh thu trung bình và hàm chi phí trung bình của một doanh nghiệp đọc
quyền được cho như sau:
AR = 1200 – 4Q
AC = 400/Q + 300 – 4Q + 3Q
2
Trong đó AR và AC ngàn đồng; Q – ngàn đv sản phẩm.
1. Xác định phương trình đường cầu, đường tổng doanh thu, doanh thu biên, tổng
chiphí, chi phí biên và chi phí cố định của doanh nghiệp.
2. Xác định mức sản ợng g cả sản phẩm để doanh nghiệp tối đa hóa lợi
nhuận.Tính mức lợi nhuận tối đa đạt được.
3. Xác định mức sản lượng và giá cả sản phẩm đdoanh nghiệp tối đa hóa doanh
thu.Tính doanh thu tối đa đạt được.
bảng sau:
Q (ngàn sp)
VC (nn đồng)
50
70
90
110
130
150
170
190
210
230
2625
4225
6025
8025
10225
12625
15225
18025
21025
24225
Hàm số cầu của doanh nghiệp được tóm tắt trong bảng sau:
P
180
160
140
120
100
80
60
Q
40
80
120
160
200
240
280
FC = 4.000.000 đ
lOMoARcPSD|36126 207
Bài 6.một doanh nghiệp độc quyền có các hàm doanh thu biên MR = 32 – 4Q và hàm
tổng chi phí TC = 30 + 4Q + Q
2
. Xác định giá bán, sản lượng, doanh thulợi nhuận
mà doanh nghiệp đạt được trong các trường hợp sau:
1. Tối đa hóa doanh thu. 2. Tối đa hóa lợi nhuận.
Bài 7. nghiệp “Tân Tiến” là xí nghiệp duy nhất sản xuất máy bơm ở miền Nam.
Hàm số cầu về máy bơm của XN: P = – 10Q + 300 Hàm số chi phí sản xuất đưc
cho bởi hệ thức: FC =
1
3 2
VC = Q 10Q + 200Q
3
1. Nếu XN bán 20 sản phẩm thì giá bán là bao nhiêu?
2. Tìm mức giá sản ợng tại đó doanh nghiệp đạt lợi nhun ti đa. Tính tổng lợinhuận
đạt đưc.
3. Tính hệ sco dãn theo giá của cầu tại mức sản lưng đạt lợi nhuận tối đa.
4. Nếu chính phủ đánh thuế 36/đvsp thì ảnh hưởng như thế nào đến sản lượng, giá cảvà
lợi nhuận ca doanh nghiệp.
Bài 8. Một hãng độc quyền thuần nhất đứng trước mt hàm số cầu có dạng:
P = - 3/100Q + 10
Để đáp ứng nhu cầu của thị trường, hãng có thể hoặc sử dụng 2 nhà máy của mình,
hoặc nhập khẩu sản phẩm tnước ngoài. Các hàm chi phí bn của hai nhà máy lần lượt
là:
MC1 = 1/10Q + 4
MC2 = 1/20Q + 6
1. Thiết lập hàm chi phí biên (MCt) của hãng nếu hãng sử dụng tối ưu 2 nhà máy của
mình.
2. Nếu mục tiêu của hãng tối đa hoá lợi nhuận, hãng sẽ sản xuất bao nhiêu vàđịnh
giá như thế nào? Sản lượng này sẽ được phân phối ra sao giữa hai nhà máy?
3. Nếu nhà độc quyn thcung ứng sản phẩm cho thị trường bằng cách nhập
sảnphẩm từ nước ngoài với mức giá nhập n định P = 6,5 thì giá bán sản phẩm
phải là bao nhiêu để tối đa hoá lợi nhuận?
4. Từ câu 3, xác định tỷ suất lợi nhuận tính theo chi phí của hãng: (P AC)/AC.
Bài 9. Mt doanh nghiệp độc quyền có thể bán sản phẩm của mình trên hai thị trường A
và B với các hàm s cầu lần t là:
QA = 55 – P QB = 70 – 2P
ng này sản xuất với chi phí biên không đổi bằng 5 đvtt/đvsp. Chi phí cố định của
hãng bằng 100. Xác định giá cả, sản lượng và lợi nhuận hãng này thu được trong trường
hợp:
1. Hãng bán sản phẩm trên 2 thị trường theo chính sách giá cả phân biệt.
2. Hãng bán sản phẩm trên 2 thị trường theo một gthống nhất.
| 1/16

Preview text:

lOMoARc PSD|36126207
BÀI GIẢNG 2,3,4: CẦU CUNG VÀ ĐỘ CO DÃN
Bài 1. Sự cân bằng nhất thời, ngắn hạn và dài hạn.
Cá biển là một mặt hàng dễ hư hỏng. Hãy phân tích tác động của sự tăng cầu về cá
biển đến giá cả và số lượng cân bằng trong nhất thời, ngắn hạn và dài hạn. Minh họa bằng đồ thị.
Bài 2. Cung và cầu máy điện toán
Giả sử có biểu cung và cầu về máy điện toán ở TP. Hồ Chí Minh như sau:
Giá (triệu đồng/chiếc) 5 10 15 20 25 30
Lượng cầu (chiếc/tuần) 100 90 80 70 60 50
Lượng cung (chiếc/tuần) 40 50 60 70 80 90
1. Vẽ và viết phương trình biểu diễn các đường cung, cầu cho trên.
2. Xác định giá và lượng cân bằng của thị trường (bằng đồ thị và tính toán).
3. Giả sử giá của các yếu tố đầu vào giảm xuống làm cho lượng cung ở mỗi mức giátăng
lên 10 chiếc. Hỏi giá và lượng cân bằng thay đổi như thế nào? Bài 3.
Vào khoảng năm 1985 xà bông tràn ngập các cửa hàng ở Moscow. Tới năm 1988, thu
nhập trung bình của người dân tăng nhưng cung không tăng và người ta đã chứng kiến
được những cảnh mua sắm hoảng loạn diễn ra trong những cửa hàng trống trơn, những
cảnh xếp hàng dài ở những nơi có bán xà bông. Anh chị hãy giải thích hiện tượng này
bằng đồ thị cung cầu. Bài 4.
Sau đây là số liệu giả thiết về cung và cầu đối với bếp nướng bánh mỳ.
P (giá, ngàn đồng/chiếc)
Lượng cầu (ngàn chiếc) Lượng cung (ngàn chiếc) 10 10 3 12 9 4 14 8 5 16 7 6 18 6 7 20 5 8 1.
Vẽ và viết phương trình đường cầu và đường cung, xác định giá và lượng cân
bằng(bằng đồ thị và tính toán). 2.
Xác định lượng dư thừa hoặc thiếu hụt tại mức giá 12.000 đ và 20.000 đ. Mô tả
sựbiến động của giá trong 2 trường hợp. 3.
Cái gì sẽ xảy ra với đường cầu về bếp nướng bánh mỳ khi giá bánh mỳ tăng?
Giảithích bằng đồ thị sự thay đổi của giá và lượng cân bằng. 4.
Sự phát minh ra lò nướng bánh mỳ là thứ được coi là phương pháp mới tốt hơn
sẽtác động thế nào đến đường cầu của bếp nướng bánh mỳ? Giá và lượng cân bằng sẽ
thay đổi như thế nào? Giải thích bằng đồ thị. lOMoARc PSD|36126207 5.
Giả sử ở mỗi mức giá lượng cung tăng lên 1000 chiếc. Tính giá và lượng cân bằngmới. 6.
Giả sử chính phủ đánh thuế 1000 đ/ 1 bếp nướng bánh mỳ bán được, số lượng
bếpbán được sẽ thay đổi như thế nào? (sử dụng số liệu ở câu 5).
Bài 5. Thuế đánh vào xăng
Giả sử hàm số cầu và cung về xăng trên thị trường Việt Nam như sau:
QD = 210 – 30P (P – ngàn đồng/ lít, Q – tỷ lít) QS = 60 + 20P
1. Xác định giá và sản lượng cân bằng của xăng trên thị trường.
2. Giả sử nhà nước đánh thuế 500 đ/ 1 lít xăng.
a. Xác định giá và lượng cân bằng mới sau khi có thuế.
b. Mức thuế mà người sản xuất, người tiêu dùng mỗi bên phải chịu trên mỗi lít xăng làbao nhiêu?
c. Hãy tính số được hoặc số mất của người sản xuất, người tiêu dùng, chính phủ vàtoàn
xã hội do có khoản thuế trên. Bài 6. Trợ cấp
Cho các hàm số cung và cầu về lúa như sau: QS = P – 15
QD = 60 – 2P (P – đồng/kg; Q – ngàn kg) 1.
Vẽ các đường cung và cầu về lúa.
2. Tính giá và sản lượng cân bằng, ký hiệu chúng là P1 và Q1 trên hình.
3. Do hạn hán nên đường cung về lúa bị dịch chuyển sang Q = P – 21, cầu vẫn giữnguyên.
Vẽ đường cung mới. Tính giá và sản lượng cân bằng mới, ký hiệu chúng là P2 và Q2 trên hình.
4. Để giảm bớt thiệt hại do hạn hán gây ra, chính phủ đưa ra một khoản trợ cấp 5đ/ kglúa
cho người sản xuất. Tính giá và lượng cân bằng trên thị trường. Giá mà người sản xuất
nhận được và giá mà người tiêu dùng phải trả sẽ là bao nhiêu?
5. Nếu chính phủ trợ cấp cho người tiêu dùng chứ không phải cho người sản xuất thìgiá
cân bằng trên thị trường sẽ là bao nhiêu? Giá mà người sản xuất nhận được và giá
người tiêu dùng phải trả sẽ như thế nào? Bài 7.
Sản xuất mía năm nay trúng mùa. Nếu thả nổi giá cả cho thị trường tự do ấn định theo
quy luật cung cầu thì giá mía là 1500 đ/kg. Mức giá này theo đánh giá của nông dân là
thấp, do đó họ yêu cầu chính phủ can thiệp. Có hai giải pháp được đưa ra:
1) Chính phủ ấn định mức giá tối thiểu của mía là 1800đ/kg và cam kết sẽ mua hết
phần mía thặng dư trên thị trường theo mức giá này.
2) Chính phủ không can thiệp vào thị trường (tức là không định giá) nhưng cam kết
sẽ cấp bù cho nông dân 300 đ tính cho 1 kg mía bán được.
Cho biết đường cầu về mía trên thị trường là một đường thẳng dốc xuống, ngoài ra
mía không xuất khẩu được cũng không dự trữ được. lOMoARc PSD|36126207
a. Khi biết nông dân yêu sách nâng giá bán để tăng thu nhập của họ, có thể khẳngđịnh
như thế nào về độ co dãn theo giá của cầu về mía trong giới hạn khung giá nói trên?
b. Hãy so sánh hai chính sách về mặt thu nhập và chi tiêu xét theo quan điểm: - Của nông dân - Của chính phủ - Của người tiêu thụ.
Bài 8. Chính sách nông nghiệp của Mỹ:
Lúa mì là một mặt hàng nông nghiệp quan trọng và thị trường lúa mì luôn luôn được
các nhà kinh tế nông nghiệp quan tâm nghiên cứu. Trong những năm 80 những thay đổi
quan trọng trên thị trường lúa mì đã có những tác động lớn đếnđến các chủ trang trại Mỹ
và tới chính sách nông nghiệp liên bang. Qua thống kê, người ta biết rằng đường cung
lúa mì cho năm 1981 là: QS = 1800 + 240P
đường cầu: QD = 3550 – 266P (P –USD/thùng; Q – triệu thùng/năm) Câu hỏi: Phần I/
1. Xác định giá và khối lượng cân bằng của lúa mì trên thị trường tự do.
2. Các trương trình trợ giá của chính phủ đã giữ cho giá lúa mì là 3,70 USD/thùng
vàonăm 1981. Chính phủ đã phải mua một lượng lúa mì là bao nhiêu? Chi phí của
chính phủ cho chính sách này trợ giá này là bao nhiêu?
3. Xác định số được hoặc số mất trong thặng dư của người sản xuất, người tiêu dùngdo
có chính sách trợ giá này.
4. Trên thực tế các chủ trang trại ở Mỹ đã nhận được 4 USD/thùng lúa mì mà họ sảnxuất
được vào năm 1981 nhờ khoản hỗ trợ trực tiếp 30 xu/thùng lúa mì mà họ nhận được
từ chính phủ. Tổng số tiền mà chính phủ Mỹ đã phải chi cho chương trình này là bao nhiêu?
5. Từ những kết quả trên các anh (chị) có nhận xét gì về chương trình hỗ trợ giá lúa
mìtrong chính sách nông nghiệp liên bang của Mỹ vào năm 1981? Phần II/ Cũng
những câu hỏi như trên cho năm 1985. Biết rằng: -
Cầu đối với lúa mì của Mỹ bao gồm cầu nội địa và cầu xuất khẩu. Đến giữa
nhữngnăm 1980 cầu nội địa tăng vừa phải, trong khi đó cầu xuất khẩu giảm mạnh do
những biến động trên thị trường thế giới. Vào năm 1985, đường cầu đối với lúa mì là: QD = 2580 – 194P
(đường cung vẫn giống như đường cung ở năm 1981). -
Nhờ chương trình trợ giá của chính phủ giá lúa mì trong năm 1985 là 3,2
USD/thùng.- Vào năm 1985 chính phủ đã phải áp đặt một hạn ngạch sản xuất là khoảng
2425 triệu thùng và những điền chủ nào muốn tham dự vào chương trình này đã phải
đồng ý hạn chế diện tích canh tác của mình. -
Cũng trong năm 1985, ngoài trợ giá, các chủ trang trại ở Mỹ còn nhận được khoản
hỗtrợ trực tiếp 80 xu/thùng lúa mì sản xuất được từ chính phủ.
Bài 9. Hàm số cầu sản phẩm X trên thị trường được cho như sau: PD = 81 – 2Q lOMoARc PSD|36126207 1.
Vẽ đường cầu thị trường sản phẩm X và tính độ co giãn theo giá của cầu tại điểm Acó mức giá là P = 31. 2.
Nếu cung của sản phẩm X là 30 không thay đổi khi giá biến đổi thì mức giá
cânbằng là bao nhiêu? Biểu diễn trên đồ thị. 3.
Khi giá của sản phẩm X tăng từ 21 đến 31 thì lượng cầu của sản phẩm Y tăng
lên30%. Tính hệ số co dãn chéo của X và Y. Hai sản phẩm này liên quan với nhau như thế nào? 4.
Thu nhập bình quân của dân cư tăng 10% làm lượng cầu sản phẩm X giảm 5%.
Tínhhệ số co dãn của cầu theo thu nhập. Sản phẩm X thuộc loại nào?
Bài 10. Thị trường dầu lửa thế giới.
Kể từ những năm 70 thị trường dầu lửa thế giới do OPEC chi phối. Bằng cách tập thể
cùng hạn chế sản lượng dầu OPEC đã đẩy giá dầu trên thế giới lên trên mức bình thường
trong thị trường cạnh tranh. Những nước OPEC có thể làm được việc này vì họ chiếm
phần lớn nền sản xuất dầu lửa của thế giới (khoảng 2/3 vào năm 1974).
Biết rằng: - giá dầu lửa trên thế giới năm 1973 là 4 USD/thùng
- Tổng lượng cầu và tổng lượng cung thế giới là 18 tỉ thùng/năm, trong đó cung dầu lửa
của OPEC vào năm 1973 – 12 tỉ thùng/năm và cung dầu lửa của các nước cạnh tranh với
OPEC – 6 tỉ thùng/năm. Và sau đây là một số con số nhất quán về độ co dãn theo giá
của các đường thẳng cung và cầu: Ngắn hạn Dài hạn Cầu thế giới -0 , 05 -0 , 40 Cung cạnh tranh 0,10 0,40
Từ những số liệu trên anh (chị) hãy: 1.
Xác lập phương trình đường cầu và đường cung tuyến tính về dầu lửa trong ngắnhạn và dài hạn. 2.
Nếu OPEC cắt giảm sản xuất đi ¼ sản lượng hiện thời thì giá dầu trên thế giới sẽ
thay đổi như thế nào trong ngắn hạn và dài hạn. Bài 11.
Táo tây là một sản phẩm phải nhập khẩu từ Trung Quốc sang. Theo kết quả đánh giá
trong một cuộc điều tra thị trường do Tổng công ty XNK tổ chức thì hàm số cầu của loại
trái cây này ở thị trường Hà Nội là: Q = 3000 – 200P ở TP. HCM là: Q = 2000 – 100P 1.
Biểu diễn bằng đồ thị hai hàm số cầu. Gọi A là giao điểm của chúng, tính hệ số
codãn theo giá của cầu đối với loại trái cây này trên cả hai thị trường tại điểm A. 2.
Hiện nay mức cung về táo tây là Q = 1200. Xác định mức giá cân bằng của táo
ởHN và TP. HCM. Tính hệ số co dãn theo giá của cầu trong cả hai trường hợp. 3.
Doanh thu của những người sản xuất táo tây sẽ thay đổi như thế nào nếu sản lượngtăng lên Q = 1250. 4.
Nếu có một chiến dịch quảng cáo được phát động ở TP. HCM thì hàm số cầu về
táotây trên thị trường sẽ thay đổi: Q = 2700 – 100P. lOMoARc PSD|36126207
Trong trường hợp này giá táo sẽ thay đổi như thế nào? Tính hệ số co dãn (sử dụng số liệu câu 2). 5.
Với sự thay đổi của hàm số cầu như trên doanh thu của người sản xuất sẽ thay
đổinhư thế nào nếu mức cung về táo sẽ tăng trong năm tới?
Bài 12. Thuế đánh vào hàng nhập khẩu.
Cho các đường cung và cầu trong nước về đậu như sau: P = 50 + Q
P = 200 – 2Q (P – giá, xu/pao; Q – số lượng, triệu pao)
Nước Mỹ là một thị trường nhỏ trên thế giới về đậu, ở đó giá cả không bị ảnh hưởng
bởi bất kỳ việc làm nào của Mỹ. Giá của đậu trên thị trường thế giới là 60 xu/pao.
1. Xác định giá và số lượng cân bằng trên thị trường trong nước của đậu.
2. Nếu chính phủ muốn kềm giá trong nước bằng giá thế giới thì lượng đậu cần nhậpkhẩu là bao nhiêu?
3. Quốc hội Mỹ cho rằng cần bảo hộ ngành sản xuất đậu trong nước bằng cách đặt ramột
biểu thuế nhập khẩu. Nếu một biểu thuế là T = 40 xu/pao được áp đặt, hãy tính: a. Giá đậu trong nước
b. Thu nhập của chính phủ từ thuế XNK.
c. Số được hoặc mất của người sản xuất và người tiêu dùng do có thuế.
d. Liệu biểu thuế này có gây ra tổn thất vô ích cho xã hội hay không? Nếu có thì làbao nhiêu?
4. Cũng những câu hỏi như ở câu 3 nhưng với biểu thuế là T = 20 xu/pao.
5. Nếu thay vì đánh thuế T = 20 xu/pao chính phủ lại đặt ra một hạn ngạch nhập khẩulà
30 triệu pao thì câu trả lời sẽ thay đổi như thế nào? Yêu cầu: Vẽ hình minh họa.
Bài 13. Thuế và hạn ngạch nhập khẩu.
Giả sử ta có cung và cầu trong nước về xi măng như sau:
QD = 7120 – 16P (P – USD/tấn, Q – tấn) QS = 5020 + 14P
1. Xác định giá và lượng cân bằng của xi măng trên thị trường (P1 và Q1).
2. Giả sử do nhu cầu xây dựng trong nước tăng cao làm hàm số cầu về xi măng trongnước
thay đổi: QD = 9520 – 16P. Hàm số cung không đổi. Tìm giá và lượng cân bằng mới (P2 và Q2).
3. Giả định trong nước nền kinh tế mở. Để tạo bình ổn giá xi măng trong nước bằng P1
thì chính phủ cần nhập khẩu một lượng xi măng là bao nhiêu? Hãy tính khoản ngân
sách cần dự liệu để chính phủ thực hiện chính sách này. Biết giá xi măng trên thị
trường thế giới là 60 USD/tấn (giả định chi phí vận chuyển không đáng kể, thuế XNK = 0).
4. Nếu chính phủ bán giấy phép nhập khẩu hạn ngạch xi măng trên thì theo anh chị cầnbán giá bao nhiêu?
5. Anh chị hãy phân tích bằng định lượng số được, số mất của người sản xuất, ngườitiêu
dùng, chính phủ và toàn xã hội khi so sánh giữa hai chính sách: - thả nổi giá bằng P2 - kềm giá bằng P1. lOMoARc PSD|36126207
BÀI GIẢNG 5. LÝ THUYẾT VỀ SỰ LỰA CHỌN CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG
Bài 1. Tổng lợi ích đạt được của cá nhân A khi tiêu thụ 2 sản phẩm X và Y cho ở bảng sau: Sản phẩm X Sản phẩm Y Q X (sp) TU X (đv lợi ích) Q Y ( sp ) TU Y ( đv lợi ích ) 1 54 1 40 2 101 2 74 3 143 3 102 4 181 4 125 5 215 5 143 6 245 6 157 7 271 7 167 8 293 8 174
Biết đơn giá của 2 sản phẩm này là PX = 9 USD/sp, PY = 3 USD/sp, nếu mỗi tháng cá
nhân A dành 75 USD để mua 2 sản phẩm X và Y thì phải mua mỗi thứ bao nhiêu để đạt
tổng mức lợi ích tối đa? Tính tổng mức lợi ích tối đa đạt được. Bài 2.
Một người tiêu dùng có một khoản chi tiêu dành cho việc thỏa mãn các sở thích của
ông ta. Tổng lợi ích (TU) mà người tiêu dùng này có được theo số lượng sản phẩm và
dịch vụ ông đã sử dụng được cho trong bảng sau. Xem hát Mua sách Xem phim Số lần xem TU Số sách TU Số lần xem TU 1 75 1 62 1 60 2 144 2 116 2 108 3 204 3 164 3 145 4 249 4 204 4 168 5 285 5 238 5 178 6 306 6 258 6 180 7 312 7 268 7 180 1.
Nếu người tiêu dùng này có mỗi tháng 36000 đồng để chi tiêu cho các mục đích
trênông ta sẽ phân phối số tiền đó như thế nào nếu giá một vé xem hát, giá một cuốn
sách và giá một lần xem phim là bằng nhau và bằng 3000 đồng. 2.
Cũng câu hỏi như trên nhưng nếu số tiền dành cho chi tiêu là 72000 đồng và
cácmức giá đều tăng gấp đôi. 3.
Giả định rằng giá vé một lần xem hát là 9000 đồng, một cuốn sách giá 6000
đồng,một vé xem phim là 3000 đồng. Việc phân phối sẽ được thực hiện như thế nào nếu
tổng số tiền dành để chi tiêu là 36000 đồng.
Bài 3. Đường bàng quan và đường ngân sách.
Giả sử một người tiêu dùng có thu nhập bằng tiền M = 60 USD dùng để mua 2 hàng
hóa X với giá PX = 3 USD/sp và Y với giá PY = 1 USD/sp. Cho biết hàm lợi ích của ông ta là TU = X.Y. lOMoARc PSD|36126207
1. Tính MUX, MUY và tỷ lệ thay thế biên giữa hai hàng hóa X và Y (MRS).
2. Tìm tổ hợp hai hàng hóa mà người tiêu dùng tối đa hóa được lợi ích.
3. Giả sử giá hai hàng hóa không đổi, lượng thu nhập tăng lên 90 USD. Xác định
điểmtiêu dùng tối ưu mới.
4. Giả sử thu nhập không đổi (M = 60 USD), PX không đổi, nhưng PY tăng lên PY = 3
USD/sp. Hãy xác định điểm tiêu dùng tối ưu mới.
Bài 4. Một người tiêu dùng có một khoản thu nhập bằng tiền M dùng để mua 2 sản phẩm
X và Y. Hàm lợi ích của ông ta có dạng: TU = (Y-1)*X
Giá của mỗi sản phẩm được ký hiệu lần lượt là PX và PY.
1. Thiết lập phương trình đường ngân sách của người tiêu dùng này.
2. Nếu M = 1000, PX = 10 và PY = 10 thì sự phối hợp nào giữa 2 sản phẩm sẽ làm tối đa
hóa lợi ích của người tiêu dùng?
3. Cũng câu hỏi trên nhưng với thu nhập là M = 1200.
4. Nếu khoản tiền chỉ còn 1000, PX = 5 và PY = 10 thì lượng tiêu dùng sản phẩm X và Y
sẽ thay đổi như thế nào để đạt lợi ích tối đa?
Bài 5. Một người tiêu dùng có thu nhập bằng tiền M = 864 USD dùng để mua 2 hàng
hóa X với giá PX = 16 USD/sp và Y với giá PY = 4 USD/sp. Cho biết hàm lợi ích của ông
ta là TU = X 0,8 .Y 0,1 . Hãy tìm tổ hợp hai hàng hóa X, Y để người tiêu dùng tối đa hóa lợi ích.
Bài 6. Mary có một khoản thu nhập là 200USD để mua thịt (M) và khoai tây (P).
1. Nếu giá của thịt là 4 USD/pao và giá của khoai tây là 2 USD/pao. Vẽ đường ngân sách.
2. Giả sử hàm lợi ích là TU = 2M + P, kết hợp nào của thịt và khoai tây sẽ tối đa hóalợi ích?
3. Siêu thị mà Mary mua hàng có biện pháp đẩy mạnh bán hàng bằng cách nếu Marymua
20 pao khoai tây với giá 2 USD/pao thì 10 pao tiếp theo sẽ được cho không. Điều này
chỉ áp dụng cho 20 pao đầu tiên. Lượng khoai tây vượt quá vượt quá 20 pao vẫn phải
trả 2 USD/pao. Vẽ đường ngân sách.
4. Mất mùa làm giá khoai tây tăng lên thành 4 USD/pao, siêu thị không áp dụng biệnpháp
khuyến khích này nữa. Đường ngân sách của Mary sẽ như thế nào? Sự kết hợp nào
giữa thịt và khoai tây sẽ tối đa hóa lợi ích?
Bài 7. Một người tiêu dùng có thu nhập hàng tháng M = 300 được dùng để mua 2 sản
phẩm X và Y với PX = 10/đvsp X và PY = 10/đvsp Y. Tổng lợi ích của người tiêu dùng
này qua việc tiêu thụ 2 sản phẩm X và Y thể hiện qua 2 hàm số tổng lợi ích như sau: 1 2
TUX X 80X 2 lOMoARc PSD|36126207 3 2
TUY Y 170Y 2
Tìm phương án tiêu dùng tối ưu và tính tổng lợi ích đạt được.
BÀI GIẢNG 6,7: LÝ THUYẾT SẢN XUẤT VÀ CHI PHÍ Bài 1.
Bảng sau đây cho thấy sản lượng thay đổi như thế nào khi đầu vào thay đổi. Giả sử
tiền công là 20000 đ/ngày và tiền thuê và tiền thuê máy móc tư liệu là 10000đ/ngày. Hãy tính chi phí
của phương pháp tiết kiệm nhất (có hiệu quả nhất về mặt kinh tế) để sản xuất 4, 8, 12 đơn vị sản phẩm.
Máy móc tư liệu (chiếc)
Số lượng lao động (người) Sản lượng (sản phẩm) 4 5 4 2 6 4 7 10 8 4 12 8 11 15 12 8 16 12 1.
Bạn có năng suất theo qui mô tăng dần, cố định hay giảm dần giữa các sản
lượngnày? Trường hợp nào xảy ra ở đâu? 2.
Đối với mỗi mức sản lượng ở bảng trên hãy cho biết kỹ thuật sản xuất sử dụng
nhiềumáy móc tư liệu hơn. 3.
Khi sản lượng tăng hãng có chuyển sang các kỹ thuật dùng nhiều máy móc tư
liệuhơn hay từ bỏ chúng. 4.
Giả sử giá thuê máy móc tư liệu ở câu 2) tăng lên là 15000 đ/ngày. Vậy hãng có
thayđổi phương pháp sản xuất đối với các mức sản lượng bất kỳ hay không? Nếu có,
hãy chỉ rõ mức sản lượng đó.
Tổng chi phí và chi phí bình quân của hãng thay đổi như thế nào khi tiền thuê máy móc tư liệu tăng?
Bài 2. Có số liệu rút ra từ hàm sản xuất như sau: Q 1 = 40 sp K (đơn vị vốn) 6 4 3 2 L (đơn vị lao động) 2 3 4 6 Q 2 = 28 sp K (đơn vị vốn) 6 3 2 1 L (đơn vị lao động) 1 2 3 6 1.
Vẽ các đường đẳng lượng tương ứng với các mức sản lượng trên. Tính các tỷ lệ
biênthay thế kỹ thuật tương ứng với các điểm trên đường đẳng lượng Q1. 2.
Để sản xuất mức sản lượng Q1 = 40 sp xí nghiệp chi ra 170 USD để chi phí về vốn
và lao động. Hãy tính xem xí nghiệp sử dụng bao nhiêu đơn vị vốn và bao nhiêu đơn vị
lao động để việc kết hợp là tối ưu. Cho biết giá đơn vị vốn là 30 USD và giá đơn vị lao động là 20 USD. Bài 3. lOMoARc PSD|36126207
Một công ty may nghiên cứu thấy rằng số lượng sản phẩm bán ra tùy thuộc vào chất
lượng và quảng cáo. Do đó họ có thể sử dụng vốn để thuê vài nhà thiết kế tạo mẫu hoặc
chi phí cho việc quảng cáo. Mối quan hệ giữa sản lượng sản phẩm bán ra (Q) với số
lượng nhà tạo mẫu (R) và số phút quảng cáo trên tivi (N) được cho bởi hệ thức sau: Q = (R – 2)*N với R 2
Tổng chi phí sử dụng trong quảng cáo và thuê các nhà tạo mẫu là 100000 USD. Chi
phí thuê một nhà tạo mẫu là 5000 USD/tuần, chi phí cho một phút quảng cáo là 5000 USD/tuần. 1.
Công ty nên sử dụng phối hợp bao nhiêu nhà tạo mẫu, bao nhiêu phút quảng cáo làtối ưu? 2.
Nếu tổng chi phí tăng từ 100000 USD lên 200000 USD thì việc phối hợp tối ưu
giữaR và N sẽ được thực hiện như thế nào? Bài 4.
Các điều kiện kỹ thuật sản xuất đối với một doanh nghiệp để sản xuất ra các đơn vị khác nhau của
một sản phẩm được cho ở bảng sau: 10 đơn vị 20 đơn vị 30 đơn vị Lao động Vốn Lao động Vốn Lao động Vốn 35 80 42 100 45 170 28 100 30 150 35 200 20 140 25 175 30 230 16 160 20 200 27 250 13 200 16 250 21 290 10 250 12 300 18 350 7 300 10 350 16 400 5 350 8 400 14 450
Sử dụng các thông tin để: 1.
– Chỉ ra các đầu vào vốn và lao động mà doanh nghiệp có thể mua sắm với 1000
đvtiền tệ nếu chi phí vốn là 2/đv và chi phí lao động là 20/đv. –
Tổng sản lượng tối đa mà doanh nghiệp có thể sản xuất trong điều kiện như
vậy làbao nhiêu? Bao nhiêu vốn và lao động được sử dụng để sản xuất ra sản lượng này? 2.
– Sự kết hợp nào giữa các yếu tố đầu vào có thể mua sắm cho cũng 1000 đv tiền
tệnếu chi phí vốn tăng lên đến 3? –
Sản lượng cực đại hiện tại là bao nhiêu? Vốn và lao động được sử dụng sẽ là baonhiêu? 3.
Cũng những câu hỏi trên nhưng nếu khoản tiền mà doanh nghiệp có là 960 đv
tiềntệ, chi phí vốn là 3/ đv, chi phí lao động là 30/ đv tiền tệ. Bài 5.
Một nhà sản xuất ghế đang sản xuất trong ngắn hạn khi các thiết bị là cố định. Người
sản xuất biết rằng số người lao động được dùng trong quá trình sản xuất tăng từ 1 đến 7.
Số ghế sản xuất được thay đổi như sau: lOMoARc PSD|36126207
10 , 17 , 22 , 25 , 26 , 25 , 23 1.
Tính sản lượng biên MP và sản lượng trung bình AP của lao động cho hàm sản xuấtnày. 2.
Liệu hàm sản xuất này có bộc lộ qui luật năng suất biên giảm dần hay không? Giảithích. 3.
Hãy giải thích theo trực giác cái gì có thể làm cho sản lượng biên của lao động trởthành âm? Bài 6.
Ba bảng số sau đây liên quan đến công nghệ sản xuất của cùng một sản phẩm. Các
khối lượng đầu ra (Q) phụ thuộc yếu tố lao động (L) và khối lượng yếu tố vốn (K). Ba
qui trình công nghệ này có một điểm chung là: với một đơn vị yếu tố K và một đơn vị
yếu tố L người ta có thể sản xuất được 100 đơn vị sản phẩm. Công nghệ 1 L 1 2 3 4 5 6 1 100 119 132 141 149 156 2 119 141 156 168 178 186 K 3 132 156 173 186 197 206 4 141 168 186 200 211 221 5 149 178 197 211 224 234 6 156 196 206 221 234 245 Công nghệ 2 L 1 2 3 4 5 6 1 100 141 173 200 224 245 2 141 200 245 282 316 346 K
3 173 245 300 346 387 423 4 200 282 346 400 447 490 5 224 316 387 447 500 548 6 245 346 423 490 548 600 Công nghệ 3 L 1 2 3 4 5 6 1 100 168 228 283 334 383 2 168 283 383 476 562 645 K
3 228 383 519 645 762 874 4 283 476 645 800 946 1084 5 334 562 762 946 1118 1282 lOMoARc PSD|36126207 6 383 645 874 1084 1282 1470 Câu hỏi:
1. Vẽ trên 3 đồ thị khác nhau một số đường đồng lượng ứng với 3 qui trình công nghệ.
2. Nhờ một hoặc hai ví dụ đối với mỗi qui trình công nghệ hãy kiểm chứng xem quiluật
năng suất biên giảm dần có chi phối kết quả sản xuất của ba công nghệ này hay không?
3. Năng suất theo qui mô của mỗi hàm số sản xuất tăng, không đổi hay giảm dần?
4. Trường hợp qui trình công nghệ 1, với K = 4 hãy tính MP và AP.
5. Đối với qui trình công nghệ 2 hãy tính những trị số kế tiếp nhau của MRTS cho mứcsản lượng Q = 346.
Bài 7. Cho hàm sản xuất Q = 2K(L – 2). Giá của vốn là PK = 600, giá của lao động là PL = 300.
1. Xác định tổ hợp vốn và lao động để sản xuất sản lượng tối đa với chi phícho
trước là TC = 15.000. Sản lượng này bằng bao nhiêu?
2. Xác định chi phí tối thiểu để sản xuất sản lượng Q = 900.
BÀI GIẢNG 8. THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH HOÀN HẢO Bài 1.
Trong ngắn hạn, sản lượng Q của doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo phụ thuộc vào
số lượng lao động L cho ở bảng sau: Q 24 39 50 60 68 75 81 86 90 L 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Mặt khác ta có bảng số liệu dưới đây về AVC và AFC phụ thuộc vào các mức sản lượng sau: Q 24 39 50 60 68 75 81 86 90 AVC 8,33 7,69 8
8,33 8,82 9,33 9,88 10,47 11,11 AFC 12,5 7,69 6 5 4,41 4 3,7 3,48 3,33
Trong đó: Q – đơn vị sản lượng, L – đơn vị lao động
AVC, AFC – USD/đơn vị sản lượng Hãy cho biết:
1. Qui luật năng suất biên giảm dần có chi phối việc sản xuất của doanh nghiệp haykhông?
2. Xác định chi phí bình quân AC, chi phí biên MC và biểu diễn chúng lên đồ thị.
3. Xác định điểm hòa vốn và điểm đóng cửa sản xuất của doanh nghiệp này.
4. Nếu giá thị trường là 25 USD/đvsp thì lượng sản phẩm được sản xuất sẽ là bao nhiêuđể
tối đa hóa lợi nhuận? Nếu giá thị trường là 10 USD/đvsp thì doanh nghiệp nên hành
động như thế nào? Còn nếu giá thị trường là 6 USD/đvsp thì sao?
Bài 2. Giả sử có 1000 doanh nghiệp giống hệt nhau, mỗi doanh nghiệp có đường chi phí
biên ngắn hạn diễn tả bằng phương trình: SMC = q – 5 với q 5
Hàm số cầu của thị trường là: Q = 20000 – 500P D
1. Tìm phương trình đường cung của thị trường.
2. Tính giá cả và sản lượng cân bằng trên thị trường. lOMoARc PSD|36126207
Bài 3. Một thị trường có 80 người mua và 60 người sản xuất. Hàng hóa trên thị trường
là hoàn toàn đồng nhất. Những người bán mới có thể tự do tham gia thị trường. Người
bán và người mua có thông tin hoàn hảo về các sản phẩm đang được bán trên thị trường.
Tất cả những người mua đều có chung một hàm số cầu giống nhau: qD = – P + 8,2
Các doanh nghiệp trên thị trường đều có chung hàm số tổng chi phí giống nhau: TC = 3q 2 + 24q , với q 0
1. Thiết lập hàm số cầu và hàm số cung của thị trường.
2. Xác định mức giá cân bằng trên thị trường. Mức sản lượng mỗi nhà sản xuất bánđược
là bao nhiêu? Tính lợi nhuận mỗi nhà sản xuất thu được.
3. Từ những kết quả trên có thể dự đoán gì về thị trường này trong dài hạn.
Bài 4. Một doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo có các số liệu về chi phí được cho ở bảng sau: Q FC VC TC MC AC AFC AVC 0 10 0 1 10 6 2 10 11 3 10 15 4 10 21 5 10 31 6 10 45 7 10 63 8 10 85 9 10 111 10 10 141
1. Hãy tính các số liệu còn thiếu trong bảng.
2. Xác định điểm hòa vốn và điểm đóng cửa sản xuất của doanh nghiệp.
3. Xác định mức sản lượng doanh nghiệp sẽ sản xuất để tối đa hóa lợi nhuận hoặc tốithiểu
hóa thua lỗ nếu giá thị trường của sản phẩm là: P = 22; P = 6; P = 4. Bài 5.
1. Hãy nêu công thức và điền đầy đủ số liệu vào bảng dưới đây. lOMoARc PSD|36126207
2. Nếu doanh nghiệp nói trên là doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo, tìm những mức
giásinh lời, hòa vốn và đóng cửa của doanh nghiệp.
3. Giả sử giá bán sản phẩm trên thị trường là 7. Doanh nghiệp muốn tối đa hóa lợinhuận
thì số lượng sản phẩm bán tối ưu là bao nhiêu? Tính mức lợi nhuận trong trường hợp này.
4. Xác định lợi nhuận ở mức sản lượng Q = 5 và Q = 10 (nếu giá vẫn là 7). So sánh
vớicâu 2, anh chị có nhận xét gì?
Bài 6. Một hãng trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo có hàm AC = 2Q + 2 + 77/Q.
Biết giá thị trường là 30$/sp, tính: 1. AVC, AFC, VC, FC, TC, MC.
2. Sản lượng tối đa hóa lợi nhuận. Tính mức lợi nhuận đó.
Bài 7. Một thị trường cạnh tranh hoàn hảo có 100 người mua và 200 người bán. Tất cả
q những người mua đều có chung một hàm số cầu giống nhau: P = 250 - 2
Mỗi doanh nghiệp trên thị trường đều có hàm số tổng chi phí giống nhau: TC = q 2 + 100q + 1500 (q 0)
Trong đó: q – số lượng, đv số lượng P – giá, đv giá cả.
1. Xác định hàm số cầu và hàm số cung của thị trường.
2. Xác định giá và sản lượng cân bằng trên thị trường. Tính sản lượng sản xuất và
lợinhuận mỗi doanh nghiệp thu được.
3. Nếu cung thị trường giảm 50% so với trước thì giá và sản lượng cân bằng thị trườnglà bao nhiêu?
4. Từ câu 3, nếu chính phủ muốn bảo vệ người tiêu dùng bằng cách qui định mức giábằng
mức giá cân bằng ban đầu (ở câu b) thì chính sách này có lợi hay có hại cho xã hội?
Hãy chứng minh (xét cả 2 trường hợp có thể xảy ra).
Bài 8. Giả sử chi phí biên của một hãng cạnh tranh được cho là: MC = 3 + 2Q. Nếu giá
thị trường của sản phẩm của hãng là 9$ thì: lOMoARc PSD|36126207
1. Mức sản lượng nào hãng sẽ sản xuất?
2. Thặng dư sản xuất của hãng là bao nhiêu?
3. Giả sử chi phí biến đổi bình quân của hãng là AVC = 3 + Q. Chi phí cố định FC=3.
Hãy cho biết trong ngắn hạn hãng sẽ kiếm được lợi nhuận hay không?
BÀI GIẢNG 9. THỊ TRƯỜNG ĐỘC QUYỀN HOÀN TOÀN
Bài 1. Một doanh nghiệp đứng trước hàm số cầu: P = – Q + 1000 1 2
Hàm số tổng chi phí của doanh nghiệp: TC = Q + 100Q + 400000 4
1. Thiết lập hàm doanh thu biên và hàm chi phí biên của doanh nghiệp.
2. Xác định giá cả và sản lượng tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp. Tính tổng
lợinhuận tối đa đạt được.
Bài 2. Một hãng độc quyền đứng trước hàm số cầu: P = – Q + 2750
Hãng này có hàm số tổng chi phí: TC = Q 3 – 15Q 2 + 2500Q
1. Viết hàm doanh thu biên của doanh nghiệp.
2. Xác định mức sản lượng và giá để lợi nhuận là tối đa. Lợi nhuận trên mỗi đơn vị sảnphẩm là bao nhiêu?
3. Nếu doanh nghiệp tự ấn định mức lợi nhuận thu được trên mỗi đơn vị sản phẩm là10%
so với chi phí trung bình thì giá và sản lượng sẽ là bao nhiêu?
4. Doanh nghiệp có thể bán số lượng sản phẩm tối đa là bao nhiêu mà không bị lỗ vàbán theo giá nào?
5. Giá phải là bao nhiêu để doanh thu là tối đa?
Bài 3. Tương quan giữa các khối lượng sản xuất và chi phí biến đổi của doanh nghiệp được cho ở lOMoARc PSD|36126207 bảng sau: Q (ngàn sp) VC (ngàn đồng) FC = 4.000.000 đ 50 2625 70 4225 90 6025 110 8025 130 10225 150 12625 170 15225 190 18025 210 21025 230 24225
Hàm số cầu của doanh nghiệp được tóm tắt trong bảng sau: P 180 160 140 120 100 80 60 Q 40 80 120 160 200 240 280
1. Xác định MR, AVC, AC, MC.
2. Vẽ các đường biểu diễn các hàm số khác nhau đó trên cùng một đồ thị.
3. Giả định trong thời kỳ đầu, doanh nghiệp muốn xâm nhập thị trường. Vậy
doanhnghiệp sẽ phải chọn mức giá nào để tối đa hóa số lượng bán mà không bị lỗ?
4. Để tối đa hóa doanh thu thì giá bán và sản lượng phải là bao nhiêu?
5. Xác định giá và sản lượng để lợi nhuận là tối đa.
Bài 4. Một người độc quyền bán đứng trước đường cầu là
P = 11 – Q (trong đó P – USD/đv; Q – ngàn đv).
Nhà độc quyền có chi phí trung bình là 6 USD/đv.
1. Vẽ đường cầu, dường AC, MC và MR. Xác định giá và sản lượng tối đa hóa lợinhuận
của doanh nghiệp. Tổng lợi nhuận là bao nhiêu?
2. Nếu chính phủ qui định giá P = 7 USD/đv thì sản lượng sản xuất sẽ là bao nhiêu?Tính
tổng lợi nhuận doanh nghiệp thu được.
3. Mức đầu ra lớn nhất doanh nghiệp có thể sản xuất mà không bị lỗ là bao nhiêu?
4. Chính phủ quyết định đánh thuế 1 USD/đv sản phẩm. Xác định giá và sản lượng tốiđa
hóa lợi nhuận. Lợi nhuận doanh nghiệp thu được sẽ là bao nhiêu?
Bài 5. Hàm doanh thu trung bình và hàm chi phí trung bình của một doanh nghiệp đọc
quyền được cho như sau: AR = 1200 – 4Q
AC = 400/Q + 300 – 4Q + 3Q 2
Trong đó AR và AC – ngàn đồng; Q – ngàn đv sản phẩm. 1.
Xác định phương trình đường cầu, đường tổng doanh thu, doanh thu biên, tổng
chiphí, chi phí biên và chi phí cố định của doanh nghiệp. 2.
Xác định mức sản lượng và giá cả sản phẩm để doanh nghiệp tối đa hóa lợi
nhuận.Tính mức lợi nhuận tối đa đạt được. 3.
Xác định mức sản lượng và giá cả sản phẩm để doanh nghiệp tối đa hóa doanh
thu.Tính doanh thu tối đa đạt được. lOMoARc PSD|36126207
Bài 6. Ở một doanh nghiệp độc quyền có các hàm doanh thu biên MR = 32 – 4Q và hàm
tổng chi phí TC = 30 + 4Q + Q 2 . Xác định giá bán, sản lượng, doanh thu và lợi nhuận
mà doanh nghiệp đạt được trong các trường hợp sau:
1. Tối đa hóa doanh thu. 2. Tối đa hóa lợi nhuận.
Bài 7. Xí nghiệp “Tân Tiến” là xí nghiệp duy nhất sản xuất máy bơm ở miền Nam.
Hàm số cầu về máy bơm của XN: P = – 10Q + 300 Hàm số chi phí sản xuất được cho bởi hệ thức: FC = 1 3 2 VC = Q – 10Q + 200Q 3
1. Nếu XN bán 20 sản phẩm thì giá bán là bao nhiêu?
2. Tìm mức giá và sản lượng tại đó doanh nghiệp đạt lợi nhuận tối đa. Tính tổng lợinhuận đạt được.
3. Tính hệ số co dãn theo giá của cầu tại mức sản lượng đạt lợi nhuận tối đa.
4. Nếu chính phủ đánh thuế 36/đvsp thì ảnh hưởng như thế nào đến sản lượng, giá cảvà
lợi nhuận của doanh nghiệp.
Bài 8. Một hãng độc quyền thuần nhất đứng trước một hàm số cầu có dạng: P = - 3/100Q + 10
Để đáp ứng nhu cầu của thị trường, hãng có thể hoặc sử dụng 2 nhà máy của mình,
hoặc nhập khẩu sản phẩm từ nước ngoài. Các hàm chi phí biên của hai nhà máy lần lượt là: MC1 = 1/10Q + 4 MC2 = 1/20Q + 6
1. Thiết lập hàm chi phí biên (MCt) của hãng nếu hãng sử dụng tối ưu 2 nhà máy của mình.
2. Nếu mục tiêu của hãng là tối đa hoá lợi nhuận, hãng sẽ sản xuất bao nhiêu vàđịnh
giá như thế nào? Sản lượng này sẽ được phân phối ra sao giữa hai nhà máy?
3. Nếu nhà độc quyền có thể cung ứng sản phẩm cho thị trường bằng cách nhập
sảnphẩm từ nước ngoài với mức giá nhập ổn định P = 6,5 thì giá bán sản phẩm
phải là bao nhiêu để tối đa hoá lợi nhuận?
4. Từ câu 3, xác định tỷ suất lợi nhuận tính theo chi phí của hãng: (P – AC)/AC.
Bài 9. Một doanh nghiệp độc quyền có thể bán sản phẩm của mình trên hai thị trường A
và B với các hàm số cầu lần lượt là:
QA = 55 – P và QB = 70 – 2P
Hãng này sản xuất với chi phí biên không đổi bằng 5 đvtt/đvsp. Chi phí cố định của
hãng bằng 100. Xác định giá cả, sản lượng và lợi nhuận hãng này thu được trong trường hợp:
1. Hãng bán sản phẩm trên 2 thị trường theo chính sách giá cả phân biệt.
2. Hãng bán sản phẩm trên 2 thị trường theo một giá thống nhất.