



















Preview text:
CÁC KĨ THUẬT GIẢI PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC
Giáo viên giảng dạy: NGUYỄN THÀNH LONG
Email: Changngoc203@gmail.com
Bỉm sơn: 10 – 02 – 2014
Giáo viên: Nguyễn Thành Long Email: Changngoc203@gmail.com
Phương trình lượng giác và ứng dụng của nó là một phần rất quan trọng trong đề thi đại học và ứng dụng
của nó trong đại số cũng như hình học. Và đặc biệt là giải phương trình lượng giác là một câu không thể
thiếu trong đề thi đại học các năm. Vậy muốn làm tốt lượng giác trước tiên ta phải nắm được công thức lượng giác
TÓM TẮT CÁC CÔNG THỨC LƯỢNG GIÁC CẦN NHỚ
I. Các công thức lượng giác cần nhớ
1. Các công thức cơ bản sin a cos a tan a với a k cot a
với a k cos a 2 sin a tan .
a cot a 1 2 2 s in a
1 cos a (1 cosa)(1 cosa) 2 2
sin a cos a 1 2 2 cos a
1 sin a (1 sin a)(1 sin a) 1 1 2 1 tan a 2 1 cot a 2 cos a 2 sin a
2. Công thức cộng và trừ a. Với sin và cos
sin a b sin .
a cos b cos . a sin b
cos a b cos .
a cos b sin . a sin b
sin a b sin .
a cos b cos . a sin b
cos a b cos .
a cos b sin . a sin b b. Với tan a b a b tan a tan b tan a b 1 tan tan tan tan . a tan b 1 tan . a tan b
3. Công thức tính tích thành tổng 1 1 cos .
a cos b cos(a b) cos(a b) sin .
a cos b sin(a b) sin(a b) 2 2 1 1 sin .
a sin b cos(a b) cos(a b) cos .
a sin b sin(b a) sin(a b) 2 2
4. Công thức biến đổi tổng thành tích
a. Công thức sin và cos a b a b a b a b
cos a cos b 2cos cos
cos a cosb 2 sin sin 2 2 2 2 a b a b a b a b
sin a sin b 2sin cos
sin a sin b 2 cos sin 2 2 2 2
b.Công thức tan và cot sin(a b) sin(a b)
tan a tan b
tan a tan b cos . a cos b cos . a cos b sin(a b) sin(b a)
cot a cot b
cot a cot b sin . a sin b sin . a sin b
5. Công thức nhân đôi và nhân ba, nhân bốn sin 2a 2sin . a cos a 2 2 2 2
cos 2a 2cos a 1 1 2sin a cos a sin a 2 2
(sin a cosa ) 1 1 (sin a cosa ) 4 4
cos a sin a 2 tan a 3
3 tan a tan a 3
sin 3a 3sin a 4sin a sin a 2 3 4sin a tan 2a ; tan 3a = 2 1 tan a 2 1 3 tan a sin a 2 4 cos a
1 sin a 2cos a 1 2cos a 1 3
cos 3a 4cos a 3cos a cos a 2 4 cos a 3 cosa 2
1 4sin a cosa1 2sin a1 2sin a
https://www.facebook.com/trithuc.viet.37 1
Giáo viên: Nguyễn Thành Long Email: Changngoc203@gmail.com 4 2
sin 4a 4sin a 2sin a 4 2
cos 4a 8cos a 8cos a 1
6. Công thức hạ bậc 1 cos 2a 1 cos 2a 2 cos a 2 sin a 2 2 2 sin a 1 cos 2a 2 cos a 1 cos 2a 2 tan a 2 cot a 2 cos a 1 cos 2a 2 sin a 1 cos 2a
cos 3a 3cos a
3sin a sin 3a 3 cos a 3 sin a 4 4
II. Giá tri lượng giác của các góc liên quan đặc biệt
1. Bỏ chẵn lần pi thì không thay đổi
sin x k2 sin x
tan x k2 tan x
cos x k2 cos x
cot x k2 cot x
2. Bỏ pi hay lẻ lần pi thì thành cộng biến thành trừ
sin x sin x
sin x sin x
cos x cos x
cos x cos x
tan x tan x
tan x tan x
cot x cot x
cot x cot x
TQ: sin( k2 x) sin x
TQ: sin( k2 x) sin x
cos( k2 x) cos x
cos( k2 x) cos x 3. Bỏ pi trên hai
sin x cos x
sin x cos x 2 2
cos x sin x
cos x sin x 2 2
tan x cot x
tan x cot x 2 2
cot x tan x
cot x tan x 2 2 d. Đổi dấu
sin x sin x
tan x tan x
cos x cos x
cot x cot x a
III. Công thức tính sina, cosa theo t tan 2 2t sin a 2 1 t 2 2 1 t 1 t Ta có cos a cot a 2 1 t 2t 2t tan a 2 1 t
Một số công thức khác
https://www.facebook.com/trithuc.viet.37 2
Giáo viên: Nguyễn Thành Long Email: Changngoc203@gmail.com 2
cos a sin a cos a cos a 2cos .cos a 2. cos a 2 4 4 2 4 3 3 2.sin a 2.sin
a 2.sin a 2.sin a 2 4 4 4 4
Vậy cos a sin a 2 cos a 2 sin a
2 cos x 4 4 4 Tươ
ng tự: cos a sin a 2 cos a 2 cos a
2 sina 2 sin a 4 4 4 4 3 3 x x x x 2 2 sin cos sin cos sin x sin .
x cos x cos x sin x cos x1 sin .xcos x 3 3 x x x x 2 2 sin cos sin cos sin x sin .
x cos x cos x sin x cos x1 sin .xcos x 1 1 1 3 1 4 4 2 2 2 2
sin x cos x 1 2sin .
x cos x 1 sin 2x
cos 2x cos4x 2 2 2 4 4 4 4 x x 2 2 x 2 2 cos sin cos sin
cos sin x cos2x 3 1 3 3 5 6 6 4 4 2 2 2 2
sin x cos x sin x cos x sin x cos x 1 sin 2x
cos 2x cos4x 4 4 4 8 8 6 6 4 4 2 2
cos x sin x cos 2x(sin x cos x sin x cos x)
sin x cos x 2 sin x 2 cos x 4 4 x x x x x x x2 2 2 1 sin 2 sin cos 2 sin cos sin cos 2 2 2
1 sin 2x sin x cos x 2sin x cos x (sin x cos x) sin 2x 2 2 sin x cos x
,1 cos 2x 2 cos x,1 cos 2x 2sin x 2
ĐƯỜNG TRÒN LƯỢNG GIÁC
Giá trị các hàm số lượng giác của các cung (góc) đặc biệt (ta nên sử dụng đường tròn lượng giác để
ghi nhớ các giá trị đặc biệt)
https://www.facebook.com/trithuc.viet.37 3
Giáo viên: Nguyễn Thành Long Email: Changngoc203@gmail.com y t 3 - 3 -1 - 3 /3 B /2 3 /3 1 3 u' 1 /3 u 2/3 3 /2 /4 3/4 2 /2 /6 5/6 3 /3 1/2 x' - 3 /2 - 2 /2 -1/2 1/2 3 /2 2 /2
1 A (Ñieåm goác) x -1 O -1/2 - 3 /3 -/6 - 2 /2 - 3 /2 -/4 -1 -/3 -1 -/2 - 3 y' t'
Bảng lượng giác của một số góc đặc biệt 00 300 450 600 900 1200 1350 1500 1800 3600 Góc 0 2 3 5 2 Hslg 6 4 3 2 3 4 6 sin 0 1 1 1 0 0 2 3 3 2 2 2 2 2 2 2 cos 1 3 2 1 0 1 -1 1 2 3 2 2 2 2 2 2 tan 0 1 0 0 3 3 kxđ 3 -1 3 3 3 cot kxđ 3 1 3 0 3 -1 3 kxđ kxđ 3 3
Hoặc: Đường tròn lượng giác
Một điểm M thuộc đường tròn lượng giác sẽ có tọa độ M cos;sin ứng với mỗi góc ta sẽ được
một điểm M cụ thể trên đường tròn
https://www.facebook.com/trithuc.viet.37 4
Giáo viên: Nguyễn Thành Long Email: Changngoc203@gmail.com
Để giải được phương trình lượng giác chúng ta nắm được các bước giải sau
Bước 1: Đặt điều kiện cho phương trình có nghĩa (nếu có). Điều kiện gồm, phương trình chứa
mẫu, chứa cot hoặc tan, chứa căn bậc chẵn… Cụ thể:
- Phương trình chứa tan x , điều kiện: cos x 0 x
k ,k . 2
- Phương trình chứa cot x , điều kiện: sin x 0 x k , k .
- Phương trình chứa cả tan x và cot x , điều kiện: x k , k . 2
Bước 2: Sử dụng công thức lượng giác, các phép biến đổi lượng giác. Các phương pháp giải
phương trình nói chung, tìm ra nghiệm của phương trình
Bước 3: Đối chiếu với điều kiện ban đầu để tìm ra nghiệm thỏa mãn và kết luận (xem mục kĩ
năng 5 loại nghiệm và kết hợp nghiệm) Chú ý: 1 1 2 cos x cos x Đố 2 2 i với phương trình
ta không nên giải trực tiếp vì khi đó có tới 4 nghiệm, 1 1 2 sin x sin x 2 2
khi kết hợp và so sánh với điều kiện rất phức tạp, ta nên hạ bậc là tối ưu nhất. Nghĩa là: 1 2 cos x 2 2cos x 1 0 cos2x 0 2 . 2 1 2sin x 1 0 cos 2x 0 2 sin x 2 2 Tương tự đố sin x 1 sin x 1 i với phương trình
ta không nên hạ bậc, mà nên biến đổi dựa vào 2 cos x 1 cos x 1 2 2 s in x 1 cos x 0 cos x 0 công thức 2 2
sin x cos x 1. Lúc đó: 2 2 cos x 1 sin x 0 sin x 0
https://www.facebook.com/trithuc.viet.37 5
Giáo viên: Nguyễn Thành Long Email: Changngoc203@gmail.com
Đối với phương trình cos x cos 2x 0. Chúng ta có thể chuyển về dạng cos x cos2x
nhưng đơn giản hơn là thay 2
cos 2x 2 cos x 1 để phương trình trở thành phương trình bậc hai với cosx
Tương tự với phương trình sin x cos2x 0
Khi đặt ẩn phụ t sin x,t cos x thì điều kiện của t là t 1. Khi đặt ẩn phụ 2 2
t sin x,t cos x
thì điều kiện của t là 0 t 1. Khi đặt ẩn phụ t sin x cos x thì điều kiện của t là t 2 .
Một số phương trình lượng giác cơ bản cần nhớ
sinx 0 x k Dạ u v k 2
ng 1: sin u sin v , k
Đặc biệt: sin x
1 x k2 , k u
v k2 2
sin x 1 x k2 2 Dạ u v k2
ng 2: cos u cos v , k Đặc biệt: u
v k2
cos x 0 x k
k2 2 2 cosx
1 x k2 , k
cos x 1 x k2
tanu tan v u v k
tan x 0 x k Dạ ng 3: , k Đặc biệt: , k u, v k
tan x 1 x k 2 4
cot x 0 x k Dạ cot u cot v u v k 2 ng 4: , k Đặc biệt: , k u, v k
cot x 1 x k 4
https://www.facebook.com/trithuc.viet.37 6
Giáo viên: Nguyễn Thành Long Email: Changngoc203@gmail.com
§ 1: CÁC DẠNG PHƯƠNG TRÌNH THƯỜNG GẶP
1. Phương trình bậc nhất đối với sin x,cos x
a. Định nghĩa: Phương trình a sin x b cos x c (1) trong đó a, b, c và 2 2
a b 0 được gọi là
phương trình bậc nhất đối với sin x,cos x b. Cách giải.
Ta có thể lựa chọn 1 trong 2 cách sau:
Cách 1: Thực hiện theo các bước Bước 1: Kiểm tra - Nếu 2 2 2
a b c phương trình vô nghiệm - Nếu 2 2 2
a b c khi đó để tìm nghiệm của phương trình ta thực hiện tiếp bước 2
Bước 2: Chia cả 2 vế phương trình (1) cho 2 2
a b , ta được a b c sin x cos x 2 2 2 2 2 2 a b a b a b 2 2 a b a b Vì 1
nên tồn tại góc sao cho cos, sin 2 2 2 2
a b a b 2 2 2 2 a b a b Khi đó phương tr c c ình (1) có dạng sin .
x cos sin.cos x
sin(x ) 2 2 2 2 a b a b
Đây là phương trình cơ bản của sin mà ta đã biết cách giải
Cách 2: Thực hiện theo các bước Bước 1: x Với cos
0 x k2 ,k thử vào phương trình (1) xem có là nghiệm hay không? 2 Bước 2: x Với cos
0 x k2 ,k 2 2 Đặt x 2t 1 t
t tan suy ra sin x , cos x 2 2 2 1 t 1 t
Khi đó phương trình (1) có dạng 2 2t 1 t 2 a b
c (c b)t 2at c b 0 (2) 2 2 1 t 1 t
Bước 3: Giải phương trình (2) theo t, sau đó giải tìm x. Dạng đặc biệt:
sin x cos x 0 tan x 1 x
k,k 4
sin x cos x 0 tan x 1 x
k,k . 4
sin x cos x k k 0 sử dụng công thức sin x cos x 2 sin x 2 cos x 4 4
Chú ý: Từ cách 1 ta có kết quả sau 2 2 2 2
a b asin x bcos x a b từ kết quả đó ta có thể áp dụng tìm GTLN và GTNN của các
a sin x b cos x
hàm số có dạng y a sin x b cos x , y
và phương pháp đánh giá cho một số phương
c sin x d cos x trình lượng giác . THÍ DỤ MINH HỌA
Thí dụ 1: Giải phương trình: sin 2x 3cos 2x 3 Giải:
https://www.facebook.com/trithuc.viet.37 7
Giáo viên: Nguyễn Thành Long Email: Changngoc203@gmail.com Cách 1:
Chia cả hai vế phương trình cho 2 2 1 3 10 ta được 1 3 3 sin 2x cos 2x 10 10 10 Đặt 3 1 sin,
cos . Lúc đó phương trình viết được dưới dạng 10 10
cos sin 2x sin cos 2x sin sin(2x ) sin x
x k
2x k2 , k 2x
k2
x k 2
Vậy phương trình có 2 nghiệm Cách 2:
Ta nhận thấy cos x 0 là nghiệm của phương trình
Với cos x 0 x
k ,k . 2 2 Đặt 2t 1 t
t tan x , lúc đó sin 2x , cos 2x 2 2 1 t 1 t 2 Phương tr 2t 1 t ình sẽ có dạng 2 2 3
3 2t 3(1 t ) 3(1 t ) t 3 2 2 1 t 1 t
Hay tan x 3 tan x k , k
Vậy phương trình có 2 họ nghiệm
Cách 3: Biến đổi phương trình về dạng 2
sin 2x 3(1 cos 2x) 2sin .
x cos x 6 cos x cos x 0 cos x 0
(sin x 3cos x)cos x 0 sin x 3cos x 0 tan x 3 tan x k 2 , k x
k
Vậy phương trình có hai họ nghiệm Chú ý:
Khi làm bài toán dạng này chúng ta nên kiểm tra điều kiện trước khi bắt tay vào giải phương trình bởi có
một số bài toán đã cố tình tạo ra những phương trình không thoả mãn điều kiện. Ta xét ví dụ sau:
Thí dụ 2: (Đại học Giao thông Vận tải Hà Nội 2000) Giải phương trình sau:
2 2 sin x cos xcos x 3 cos 2x Giải:
Phương trình 2 2 sin x cos xcos x 3cos2x
2 sin x 2 1cos2x 3 2 a b 22 2 2 2 2 1 5 2 2 Ta có c 3 22 2 11 6 2 Ta sẽ chứng minh: 2 2 2
a b c 5 2 2 11 6 2 2 2 4 2 6 4 2 6 32 36(đúng)
Vậy phương trình vô nghiệm.
Ngoài ra chúng ta cần lưu ý rằng việc biến đổi lượng giác cho phù hợp với từng bài toán sẽ biểu diễn
chẵn các họ nghiệm . Ta xét ví dụ sau
Thí dụ 3: Giải phương trình (1 3) sin x (1 3) cos x 2
https://www.facebook.com/trithuc.viet.37 8
Giáo viên: Nguyễn Thành Long Email: Changngoc203@gmail.com Giải: Cách 1:
Thực hiện phép biến đổi 1 3 1 3 2 1 PT sin x cos x 2 2 2 2 2 2 2 Đặt 1 3 1 3 cos x; sin x 2 2 2 2 Phương tr 1
ình được viết thành sin .
x cos sin.cos x
sin(x ) sin 2 4 x k2 x
k2 4 4 , k 3
x k2 x
k2 4 4
Vậy phương trình có hai họ nghiệm Cách 2:
Biến đổi phương trình về dạng
(sin x cos x) 3(sin x cos x) 2 2 sin x 6 cos x 2 4 4 1 3 1 1 sin x cos x sin x cos cos x sin 2 4 2 4 2 4 3 4 3 2 x k2 x k2 12 4 3 sin x
sin , k 4 3 4 5 x
k2 x k 2 12 4 6
Vậy phương trình có hai họ nghiệm
Qua hai cách giải ở bài trên ta nhận thấy bằng cách 2 ta thu được nghiệm phương trình chẵn. x
Bài trên cũng có thể sử dụng cách đặt t tan và ta cũng thu được nghiệm chẵn 2 2 x x
Thí dụ 4: (ĐH – D 2007) Giải phương trình: sin
cos 3cos x 2 2 2 Giải: Phương tr x x x x ình 2 2 sin 2sin cos cos 3 cos x 2 2 2 2 2
sin x 3 cos x 1 3 1 1 sin x cos x 2 2 2 1 sin . x cos cos .xsin 1 sin x 3 3 2 3 2 x k2 x k2 3 6 6 , k 5 x k2 x k2 3 6 2
Vậy phương trình có các nghiệm là x
k2, x k2 ,k 2 6 Chú ý:
https://www.facebook.com/trithuc.viet.37 9
Giáo viên: Nguyễn Thành Long Email: Changngoc203@gmail.com
Đối với phương trình dạng asin P(x) bcosQ(x) csinQ(x) d cos P(x) (*) trong đó a, b, c, d thoả mãn 2 2 2 2
a b c d 0 và P x,Q x không đồng thời là các hàm hằng số. Bằng phép chia cho 2 2
a b ta có (*) sinP(x) sinQ(x) hoặc
(*) cosP(x) cosQ(x) trong đó , là các góc phụ thích hợp. Ta xét ví dụ sau:
Thí dụ 5: (ĐH – D 2009) Giải phương trình: 3 cos5x 2sin 3x cos 2x sin x 0 Giải: 3 1
PT 3 cos 5x sin 5x 2sin x
cos 5x sin 5x sin x sin 5x sin x 2 2 3 k
5x x 2k x 3 18 3 , k k
5x x 2k x 3 6 2 k k
Vậy phương trình có nghiệm là x , x , k 18 3 6 2
Thí dụ 6: Giải phương trình: cos 7x sin 5x 3(cos 5x sin 7x) Giải:
PT cos 7x 3 sin 7x 3 cos5x sin 5x 1 3 3 1 cos7x sin 7x
cos 5x sin 5x 2 2 2 2
cos cos7x sin sin 7x cos cos5x sin sin5x 3 3 6 6 7x
5x k2 3 6 cos 7x cos 5x 3 6 7x 5x
k2 3 6 2x k2 x k 6 12 , k 3 k 12x k2 x 2 8 6
Vậy phương trình có hai nghiệm
Thí dụ 7: (ĐH – B 2012) Giải phương trình 2(cos x 3 sin x) cos x cos x 3 sin x 1. Giải:
Nhận xét 1: Sau khi nhân phá ra ta nhóm cụm 2
2 cos x 1 cos 2x và 2 3 sin x cos x 3 sin 2x , không
còn hệ số tự do và chuyển cung 2x sang một bên, cung 1x sang một bên thì bài toán trở thành bài toán cơ
bản nhưng mở rộng của bài phương trình bậc nhất đổi với sin và cos nên ta có lời giải sau Cách 1:
2 cos x 3sin xcos x cos x 3sin x 1 cos2x 3sin 2x cos x 3 sin x (*)
Chia hai vế cho 2 và biến đổi thành 2 x k2 3 cos 2x cos x
2x x
k2 , k 3 3 3 3 2 x k 3 Chú ý:
- Ta có thể biến đổi về sin như sau
https://www.facebook.com/trithuc.viet.37 10
Giáo viên: Nguyễn Thành Long Email: Changngoc203@gmail.com
cos2x 3 sin 2x cos x 3sin x 2 2x
x k2 x k2 6 6 3 sin 2x
sin x , k 6 6 2 2x
x k2 x k 6 6 3
- Có thể giải phương trình (*) như sau
cos2x cos x 3 sin 2x sin x 0 3x x 3x x 2
sin sin 2 3sin cos 0 2 2 2 2 3x 2 sin 0 x k 2 3 , k x 2 tan 3 x k2 2 3
Nhận xét 2: Sau khi nhân phá ra chuyển về một vế và nhóm thành hai cặp 2
2 cos x cos x 1 và
3 sin x 2cos x
1 ta thấy chúng có nhân tử chung là 2cos x 1 và ta có lời giải sau Cách 2: 2
2(cos x 3 sin x) cos x cos x 3 sin x 1 2cos x cos x 1 3 sin x 2cos x 1 0
2cos x 1cos x 1 3sin x2cos x 1 0 2cos x 1 3sin x cosx 1 0 2 1 x k2 cos x 3 2cos x 1 0 2 x k2 , k 3 sin x cos x 1 0 1 cos x 2 3 2 x k2 3
Sử dụng đường tròn lượng giác tổng hợp nghiệm ta thấy M2
Với nghiệm x k 2 tương ứng trên đường tròn là điểm M1 Với nghiệm 2 x
k2 tương ứng trên đường tròn là điểm M2 3 Với nghiệm 2 x
k2 tương ứng trên đường tròn là điểm M1 3 M3
Nhận thấy 3 điểm nghiệm không trùng với hai điểm điều kiện mà
3 điểm nghiệm này cách đều nhau một góc 2 nên ta có gộp 3 điểm 3 M3 2
nghiệm thành x k , k . 3 2 2
Vậy phương trình có nghiệm là x
k2, x k , k 3 3 Chú ý:
- Ta cũng có thể biến đổi về sin như sau 1
3 sin x cos x 1 0 sin x sin 6 2 6
- Ta có bài toán tổng quát như sau khi xuất hiện cos 2x (hoặc 2 sin x hoặc 2
cos x ), sin 2x,sin x, cos x và
hệ số tự do ta có bài toán tổng quát sau a sin 2x b cos 2x c sin x d cos x e 0 ta biến đổi về một trong hai dạng
https://www.facebook.com/trithuc.viet.37 11
Giáo viên: Nguyễn Thành Long Email: Changngoc203@gmail.com
2asin xcos x b 2 2 cos x
1 c sin x d cos x e 0
2asin xcos x b 2
1 2sin x csin x d cos x e 0 2
2bcos x d cos x b e sin x2acos x c 0 2
2bsin x csin x b e cos
2asin x d 0
Từ đó sẽ xuất hiện nhân tử chung (với các hệ số a, ,
b c, d , e theo một tỉ lệ nào đó), với dạng bài này đề
thi khối D năm 2010 (xem ở mục kĩ năng đưa về phương trình tích)
Tương tự: Giải phương trình 6 6
8 sin x cos x 3 3sin 4x 3 3 cos2x 9sin 2x 11 Phương tr 3 ình 2 8 1
sin 2x 6 3sin 2x cos2x 3 3 cos2x 9sin 2x 11 0 4 x x 2 3 cos 2 2 sin 2
1 2sin 2x 3sin 2x 1 0
3 cos2x2sin2x 1 sin2x 12sin2x 1 0
2sin 2x 1 3cos2x sin2x 1 0 1 sin 2x 2sin 2x 1 0 2 3 cos 2x sin 2x 1 0 sin
2x sin 3 6 x k 12 5 x k 12 , k
x k 4 5 x k 12
Thí dụ 8: (ĐH – B 2009) Giải phương trình: x x x x 3 sin cos sin 2 3 cos 3
2 cos 4x sin x Giải: Phương trình x 2 sin
1 2sin xcos .xsin2x 3cos3x 2cos4x 1 3
sin3x 3 cos3x 2cos4x sin3x
cos 3x cos 4x 2 2
cos 4x cos 3x
4x 3x
k2 6 6 x k2 6 , k 2 x k 42 7
Hoặc: Phương trình 1 x x x 3 1 sin sin 3 sin
3 cos3x 2 cos4x
sin x sin3x 2 4 4 1 3 3 1
sin3x sin x 3 cos3x 2cos4x sin x sin3x 2 2 2 2
https://www.facebook.com/trithuc.viet.37 12
Giáo viên: Nguyễn Thành Long Email: Changngoc203@gmail.com 1 3
sin3x 3 cos3x 2cos4x sin3x
cos 3x cos 4x 2 2 2k
Vậy phương trình có nghiệm là x , x
2k,k 42 7 6
Thí dụ 9: Giải phương trình 8sin x
tan x cot x 4cot 2x 6 Giải: Điều kiện: sin x 0 sin 2x 0 (*) cos x 0 Phương tr 2 ình 8sin x 4cot 2x 6 sin 2x x x x x x 2 2 4 sin sin 2 1 2 cos 2 2 3 sin cos
.sin 2x 3sin x – cos x 0 6
( 3sin x cos x)(2sin 2x 3sin x cos x) 0
3sin x cos x 0 2sin 2x
3sin x cos x 0 TH1:
3 sin x cos x 0 cot x 3 x
k,k 6 3 1 TH2:
2 sin 2x 3 sin x cos x 0
sin x cos x sin 2x 2 2 5 x k2 x x 6 sin sin 2 , k 6 k2 x 18 3
Các nghiệm trên đều thỏa mãn (*). Vậy phương trình có 3 nghiệm trên
Thí dụ 10: Giải phương trình tan x 3cot x 4sin x 3 cos x Giải: 2 2 Phương tr sin x 3cos x 1 3 ình 8 sin x cos x sin x cos x 2 2 1
2cos2x 4sin 2 .xsin x 3 2 cos
cos2x cos x cos 3x 3 3 3 2
cos2x cos x cos 3x cos 0 3 3 3 3x x 3x 2cos cos
cos 0 2 6 2 6 2 2 3x
x 4cos sin x sin 0 2 6 3 2 6
https://www.facebook.com/trithuc.viet.37 13
Giáo viên: Nguyễn Thành Long Email: Changngoc203@gmail.com x sin 0 2 6 x k 3 sin x 0 , k 3 4 k2 x 3x 9 3 4 cos 0 2 6 4 k 2
Vậy nghiệm của phương trình là x k; x , k 3 9 3
Vậy phương trình có ba nghiệm trên
Chú ý: Cách khác xem ở Ví dụ 3 trang 23
Dạng 2: Phương trình thuần nhất bậc hai đối với sin x và cos x .
a. Định nghĩa: Phương trình thuần nhất bậc hai đối với sin x , cos x là phương trình. 2 2
a sin x bsin .
x cos x c cos x d (1) trong đó a, b, c, d b. Cách giải : Cách 1:
Chia từng vế của phương trình (1) cho một trong ba hạng tử 2 sin x hoặc 2 cos x hoặc sin . x cos x . Chẳng hạn nếu chia cho 2
cos x ta làm theo các bước sau: Bước 1:
Kiểm tra: cos x 0 x
k ,k xem nó có phải là nghiệm của phương trình (1) hay 2 không?
Bước 2: Với cos x 0 chia cả hai vế cho 2
cos x lúc đó phương trình (1) trở thành 2 2 2
a tan x b tan x c d(1 tan x) (a d ) tan x b tan x c d 0
Đây là phương trình bậc hai theo tan ta đã biết cách giải bằng cách đặt t tan x . Cách 2: 1 cos 2x 1 cos 2x sin 2x Dùng công thức hạ bậc 2 2 sin x ;cos x ;sin . x cos x đưa phương trình đã 2 2 2
cho về phương trình bsin 2x (c a) cos 2x d c a
Đây là phương trình bậc nhất đối với sin và cos ta đã biết cách giải (dạng 1) Chú ý: - Khi d 0 thì 2 2
a sin x bsin .
x cos x c cos x 0 gọi là phương trình đẳng cấp bậc 2
- Đối với phương trình đẳng cấp bậc n (n 3) với dạng tổng quát
(sinn , cosn ,sink cosh A x x x
x) 0 trong đó k h ;
n k, h, n
Khi đó ta cũng làm theo 2 bước:
Bước 1: Kiểm tra xem cos x 0 có phải là nghiệm của phương trình hay không?
Bước 2: Nếu cos x 0. Chia cả hai vế của phương trình trên cho cosn x ta sẽ được phương trình bậc n
theo tan. Giải phương trình này ta được nghiệm của phương trình ban đầu. THÍ DỤ MINH HỌA
Thí dụ 1: (ĐH – B 2008) Giải phương trình: sin 3 x 3 cos3 x sin x cos2 x 3 sin 2 x cos x Giải:
Nhận xét 1: Đây là phương trình đẳng cấp bậc 3 nên ta giải như sau Cách 1:
Thay cos x 0 x
k,k vào phương trình ta được 3
sin x 0 sin x 0 nên x k , k 2
không phải là nghiệm của phương trình
Khi cos x 0 chia cả hai vế của phương trình cho 3 cos x ta được
https://www.facebook.com/trithuc.viet.37 14
Giáo viên: Nguyễn Thành Long Email: Changngoc203@gmail.com 3 2 x x x
x 2 x 2 tan 3 tan 3. tan tan tan 1 3 tan x 1 0 x k tan x 1 2 tan x
1 tan x 3 0 4 , k tan x 3 x k 3
Nhận xét 2: Ta nhận thấy có các nhân tử chung và các hệ số tương ứng tỉ lệ nên ta có lời giải sau Cách 2: Phương trình 3 2 x x x 3 2 sin sin cos
3 cos x 3 sin x cos x 0 x 2 2 x x x 2 2 sin sin cos 3 cos
cos x sin x 0
sin xsin x cos xsin x cos x 3cos xcos x sin xcos x sin x 0
sin x cos xsin x cos xsin x 3cosx 0
sin x cos x 0 tan 1 x k x 4
sin x cos x 0 ; k tan x 3 sin 3 cos x k x x 3
Vậy phương trình có các nghiệm là x
k ; x k , k 4 2 3 Chú ý:
- Kết hợp hai nghiệm x
k thành một nghiệm x k vì chúng hợp với nhau một góc 4 4 2 2
- Cũng có thể biến đổi Phương trình 3 2 x x x 3 2 sin sin cos
3 cos x 3 sin x cos x 0 x 2 2 x x x 2 2 sin sin cos 3 cos
cos x sin x 0
sin xcos2x 3 cos xcos2x 0
cos2xsin x 3cosx 0 cos2 0 x k x 2 2 ; k sin x 3 cos x x k 3
Thí dụ 2: (ĐHCĐ – 2000) Giải phương trình 1 3 tan x 2sin 2x Giải:
Cách 1: Điều kiện: cos x 0 (*) Phương tr sin x ình 2 1 3
4sin x cos x cos x 3sin x 4sin x cos x cos x
Nhận xét: Đây là phương trình đẳng cấp bậc ba nên ta chia hai vế của phương trình cho 3 cos x Ta được 1 tan x 2 3
4tan x 1 tan x 3tan 2
1 tan x 4 tan x 2 2 cos x cos x 3 2
3tan x tan x tan x 1 0 tan x 1 2
3 tan x 2 tan x 1 0 tan x 1
x k ,k (thỏa mãn (*)) vì 2
3 tan x 2 tan x 1 0 vô nghiệm 4 Chú ý:
- Ta có thể chia từ đầu hai vế của phương trình cho 2 cos x
- Nhìn vào phương trình ta thấy xuất hiện tan x và sin 2x ta nghĩ tới mối quan hệ như giữa chúng
https://www.facebook.com/trithuc.viet.37 15
Giáo viên: Nguyễn Thành Long Email: Changngoc203@gmail.com 2 sin x cos x 2 sin x cos x 2 tan x 2 2 tan x sin 2x cos sin 2 2sin cos x x x x 2 2 2 sin x cos x 1 hoặc tan x 2 1 1 từ đó ta đặt tan x 2 cos x t tan x Cách 2: Đặt 2t
t tan x sin 2x 2 1 t Khi đó ta được 4t 3 2 2 1 3t
3t t t 1 0 (t 1)(3t 2t 1) 0 2 1 t
t 1 tan x 1 x k ,k (thỏa mãn (*)) 4
Vậy phương trình có duy nhất 1 họ nghiệm x
k ,k 4
Cách 3: Phân tích hệ số 3 1 2
Ta có phương trình 1 tan x 2tan x 4sin xcos x 2 sin x cos x 2 cos x 1 2sin x 0 cos x cos x
sin x cos x 1 2sin x
cosx sin x 0
sin x cos x 0 tan x 1 1 2sin x
cosx sin x sin 2x cos2x 2
x k,k (Vì phương trình sin 2x cos2x 2 vô nghiệm) 4
Cách 4: Phân tích hệ số 1 3 2
Ta có phương trình 31 tan x 21 sin x sin x cos x 3
2sin x cos x2 sin x cos x 2
3 sin 2x 2cos x 0 cos x
sin x cos x 0 tan x 1 2 3
sin 2x 2cos x 0 sin 2x cos2x 2
x k,k (Vì phương trình sin 2x cos2x 2 vô nghiệm) 4
Thí dụ 3: (ĐHQG HCM – 1998) Giải phương trình: 3 sin x
2 sin x 4 Giải: Cách 1: Ta nhận thấy sin x
có thể biểu diễn được qua sin x cos x . Luỹ thừa bậc ba biểu thức 4
sin x cos x
ta sẽ đưa phương trình về dạng thuần nhất đã biết cách giải 3 Phương tr ình 3 2 2 sin x
4sin x 2 sin x 4sin x 4 4 3
(sin x cos x) 4sin x (*)
Xét với cos x 0 x
k2 ,k . Khi đó phương trình có dạng 2 3
sin k 4sin k mâu thuẫn 2 2
https://www.facebook.com/trithuc.viet.37 16
Giáo viên: Nguyễn Thành Long Email: Changngoc203@gmail.com
Vậy phương trình không nhận x
k2 làm nghiệm 2
Với cos x 0 . Chia cả hai vế của phương trình (2) cho 3 cos x ta được: 3 2 3 2
(tan x 1) 4(1 tan x) tan x 3tan x 3 tan x tan x 1 0 .
Đặt t tan x phương trình có được đưa về dạng: 3 2 2
3t 3t t 1 0 (t 1)(3t 1) 0 t 1 x
k,k 4
Họ nghiệm trên thoả mãn điều kiện của phương trình . Cách 2: Từ phương trình (*) 3 2
(*) (sin x cos x) 4sin x (sin x cos x)(sin x cos x) 4sin x 2 2
(sin x cos x)(1 2sin xcos x) 4sin x cos x 3sin x 2sin xcos x 2sin xcos x 0 2 2
cos x(2sin x 1) sin x(2cos x 3) 0 cos x(cos2x 2) sin x(cos2x 2) 0
(cos 2x 2)(cos x sin x) 0 cos 2x 2 (loại) hoặc tan x 1 x
k,k 4
Vậy phương trình có duy nhất 1 họ nghiệm x
k ,k 4
Cách 3.1: Đặt t x
x t khi đó ta được phương trình 4 4 3
sin t 2 sin t
sin t cost (**) 4
t 2 t 2 sin sin
1 cost sin t cos t cos t
cost sin2t 2 0 cost 0 t k,k 2 3 Với t
k x
k,k 2 4
Cách 3.1: Từ phương trình (**) ta thấy nếu sin x 0 cos x 1
thì phương trình (**) vô nghiệm nên sin x 0. Chia cả hai vế của (**) cho 3 sin x ta được phương trình 2 t t 2 1 1 cot
cot 1 cot t cott 0 3
t k x
k ,k 2 4 Chú ý:
Ngoài phương pháp giải phương trình thuần nhất đã nêu ở trên có những phương trình có thể giải bằng
phương pháp khác tuỳ thuộc vào từng bài toán để giải sao cho cách giải nhanh nhất, khoa học nhất. 1 tan x
Thí dụ 4: Giải phương trình: 1 sin 2x 1 tan x Giải: x k Điều kiện cos x 0 2 , k tan x 1
x k 4 Cách 1:
Biến đổi phương trình về dạng:
cos x sin x cos x sin x2 cos x sin x cosx sin x3 cos x sin x
Chia cả hai vế của phương trình (3) cho 3
cos x 0 ta được:
https://www.facebook.com/trithuc.viet.37 17
Giáo viên: Nguyễn Thành Long Email: Changngoc203@gmail.com
1 tan x 1 tan xtan x 1 tan x3 2 2 3 2
tan x tan x 2tan x 0 2
tan x tan x 2tan x 0 (*) (do 2
tan x tan x 2 0 vô nghiệm) nên:
Phương trình (*) tan x 0 x k,k Cách 2:
Biến đổi phương trình về dạng cos x
cos x sin x
cos x sin x2 4 2 2 2sin x cot x cos x sin x 4 4 2 sin x 1 cot x 4 4 Đặt 2 t cot x ta được: 3 t
t t 2 0 t 1 2t t 2 0 t 1 2 4 1 t Hay cot x
1 x k x k,k 4 4 4
Vậy phương trình có một họ nghiệm là x k , k Cách 3: Phương trình x x x x x x 2 cos sin sin cos sin cos 3 3
cos x sin x sin x cos x 3sin xcos xsin x cos x cos x 2 1 cos x 3
sin x sin x 3sin xcos xsin x cos x 0 2 3
cos xsin x sin x sin x 3sin xcos xsin x cos x 0
sin xsin 2x cos2x 3 0
sin x 0 x k ,k (Vì phương trình sin 2x cos2x 3 0 vô nghiệm) 2t
Cách 4: Đặt t tan x sin 2x ta được phương trình 2 1 t 1 t 2t 3 2 1
t t 2t 0 2 1 t 1 t
t 2t t 2 0 t 0 (vì phương trình 2t t 2 0 vô nghiệm)
Với tan x 0 x k ,k
Thí dụ 5: (Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh 1997) Giải phương trình: 3 sin .
x sin 2x sin 3x 6cos x Giải: PT x x x 3 3 sin 2 sin cos
3sin x 4sin x 6cos x 3 2 3
4sin x 3sin x 2sin x cos x 6cos x 0 (*)
Nếu cos x 0 là nghiệm (*) của thì: sin x 1 cos x 0 sin x 1 vô lý 3 4 sin x 3sin x 0 3 4 sin x 3sin x 0 Chia 2 vế của (*) cho 3
cos x 0 ta được phương trình tương đương: 3 2 x x x x 2 * tan 2 tan 3 tan 6 0 tan 2 tan x 3 0
tan x 2 tan
x k , k
tan x 3 tan
x k 3 3
https://www.facebook.com/trithuc.viet.37 18
Giáo viên: Nguyễn Thành Long Email: Changngoc203@gmail.com
Vậy phương trình có các nghiệm là x k; x
k,k với tan 2 3 cos 2x
Thí dụ 6: Giải phương trình
tan x 2 sin 2x 0 1 cot x 4 Giải: 1 cot x 0
Điều kiện: sin x 0 cos x 0 Phương tr cos 2 . x sin x sin x ình
sin 2x cos2x 0 sin x cos x cos x sin x 1 cos2x
1 sin x 2cos x 0
sin x cos x cos x
cos2 .xcos x sin .xcos2x 0 sin x cos x cos x sin x cos x cos2x 0 cos x sin x cos x 2 2
cos2x(sin x sin .xcos x cos x) 0 cos2x 0 (1) 2 2 sin x
sin .xcos x cos x 0 (2) (1) x
k ,k 4 2 1 5 1 5 2
(2) tan x tan x 1 0 tan x x arctan
l,l 2 2 x k
Đối chiếu điều kiện ta có nghiệm phương tr 4 ình là: 1 5 x arctan l 2
Dạng 3: Phương trình đối xứng đối với sin x và cos x .
a. Định nghĩa: Phương trình đối xứng đối với sin x và cos x là phương trình dạng
a(sin x cos x) b sin x cos x c 0 trong đó a, , b c b. Cách giải: Cách 1: Do 2
a(sin x cos x) 1 sin x cos x nên ta đặt
t sin x cos x 2 sin x
2 cos x . Điều kiện | t | 2 4 4 2 t 1
Suy ra sin x cos x
và phương trình được viết lại: 2
bt 2at (b 2c) 0 2
Đó là phương trình bậc hai đã biết cách giải Cách 2: Đặt t
x thì sin x cos x 2 cos x 2 cost 4 4 1 1 1 1 2
sin x cos x sin 2x cos 2x cos 2t cos t nên phương trình trở thành 2 2 2 2 2
https://www.facebook.com/trithuc.viet.37 19