Bài giảng Chủ nghĩa xã hội khoa học | Đại học Nội Vụ Hà Nội
I. SỰ RA ĐỜI CỦA CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌCKhái niệm:Theo nghĩa rộng:Theo nghĩa hẹp:Chủ nghĩa Mác Lênin cấu thành 3 bộ phận thống nhất và độc lập:Triết học Mác Lê nin + Kinh tế chính trị học Mác Lê nin + Chủ nghĩa xã hội khoahọc.
Độc lập: Triết học mác lên nin (quy luật chung nhất) + Kinh tế chính trih Mác (quyluật kinh tế) + chủ nghĩa xã hội khoa học (quy luaajt chính trị xã hội).Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem.
Môn: Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa học(KH1)
Trường: Đại Học Nội Vụ Hà Nội
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoAR cPSD| 45619127 CHƯƠNG 1:
NHẬP MÔN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
I. SỰ RA ĐỜI CỦA CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC Khái niệm: Theo nghĩa rộng: Theo nghĩa hẹp:
Chủ nghĩa Mác Lênin cấu thành 3 bộ phận thống nhất và độc lập:
Triết học Mác Lê nin + Kinh tế chính trị học Mác Lê nin + Chủ nghĩa xã hội khoa học.
Độc lập: Triết học mác lên nin (quy luật chung nhất) + Kinh tế chính trih Mác (quy luật
kinh tế) + chủ nghĩa xã hội khoa học (quy luaajt chính trị xã hội)
1. HOÀN CẢNH LỊCH SỬ RA ĐOEIF CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC (đk khách quan)
Hoàn cảnh lịch sử ra đời CNXHKH:
a, Điều kiện KT – XH (Khách quan)
- Sự ra đời của CNXHKH năm 1840 là 1 tất yếu khách quan. Do sự củng cố và phát triển
của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa trong điều kiện cách mạng công nghiệp.
- Cùng với qúa trình phát triển của nền đại công nghiệp, sự ra đời hai giai cấp cơ bản đối lập
về lợi ích: giai cấp tư sản và giai cấp công nhân.
- Thực tiễn cách mạng của giai cấp vô sản là cơ sở chủ yếu nhất cho sự ra đời của CNXHKH.
b, Điều kiện khoa học tự nhiên và tưu tưởng lý luận -
Cung cấp cơ sở khoa học cho sự hình thành PBCDV
+ Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng
+ Học thuyết tiến hoá của Dac-uyn + Học thuyết tế bào
- Tiền đề tư tưởng lý luận:
+ Triết học cổ điển Đức( Hêghen và phơ bách), kinh tế chính trị cổ điển Anha ( ri các đô
và asmith) cung cấp tiền đề lý luận cho sự hình thành CNXHKH
+ Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp (với các đại biểu tiêu biểu: xanhximong, phurie,
oen) tiền đề tư tưởng trực tiếp cho sự hình thành CNXHKH. - Giá trị CNXH không tưởng lOMoAR cPSD| 45619127
+ Thể hiện tính phê phán, lên án chế độ quân chủ chuyên chế và chế độ TBCN đầy bất
công, xung đột của cải thì khánh kiệt, đạo đức thì đảo lộn, tội ác thì gia tăng
+ Đưa ra nhiều luận điểm có giá trị về xã hội tương lại: về tổ chức sản xuất và phân phối
sản phẩm xã hội, vai trò của công nghiệo và KHKT, yêu cầu xoá bỏ sự đối lập giưuax lao
động chân tay và lao động trí óc, về cái sự nghiệp giải phóng phụ nữ, về vai trò lịch sự của nhà nước,…
+ Thức tỉnh giai cấp công nhân và người lao động trong cuộc đấu tranh chống chế độ quan
chủ chuyên chế và chế dộ tư bản tư bản chủ nghĩa đầy bất công và xung đột - Hạn chế CNXH không tưởng:
+ Các nhà tư tương không phát hiện ra được quy luật vận động và phát triển của xã hội loài
nói chung, bản chất, quy luật vận độngn, phát triển của chủ nghĩa tư bản nói riêng. + Không
phát hiện ra được lực lượng tiên phong có thể thực hiện cuộc chuyển biến cách mạng từ
chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa cộng sản đó là giai cấp công nhân
+ Không chỉ ra được những biện pháp thực hiện để cải tạo xã hội áp bức, bóc lột, bất công
đồng thời xây dựng xã hội mới tốt đẹp.
2. VAI TRÒ CỦA C.MAC và ĂNG GHEN (chủ quan)
II. CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CỦA CHỦ NGHĨA XHKH
1. C.mác và ph.ăngghen phst triển chủ nghĩa xã hội khoa học
2. Lênin vận dụng và phát triển hủ nghĩa xã hội khoa học trong điều kiện mới
III. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP VÀ Ý NGHĨA CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU CNXHKH
1 Đối tượng nghiên cứu của CNXHKH 2 Phương pháp 3 Ý nghĩa
- Lý luận: Tranh bị những nhận thức hính trị xã hội và phương pháp luận khoa học về quá
trình tất yếu lịch sử dẫn đến sự hình thành phát triển hình thái kinh tế xã hội cojng sản chủ
nghĩa, giải phóng xã hội, giải phóng con người - Thực tiễn:…. lOMoAR cPSD| 45619127 CHƯƠNG 2:
SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN
I. QUAN ĐIỂM CỦA CHỦ NGHĨA MAC LÊ NIN VỀ GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SỨ
MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN
1. Khái niệm và đặc điểm của giai cấp công nhân
a. Nguồn gốc của giai cấp công nhân
- Giai cấp công nhân ra đời … - …
b. Khái niệm giai cấp công nhân
- Tập đoàn xã hội ổn định, hình thành và phát triển cùng với quá trình phát triển của nền côngnghiệp hiện đại
- Họ lao động bằng phương thức công nghiệp ngày càng hiện đại … - … - …
c. Đặc điểm giai cấp công nhân - … - … - …
2. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Nội dung tổng quát và nội dung cụ thể:
- Nội dung tổng quát:
- Nội dung tổng thể
3. Những điều kiện quy định và thực hiện sứ mệnh lịch sử giai cấp công nhân
Điều kiện: Khách quan và Chủ quan - Khách quan:
+ Do địa vị kinh tế của GCCN quy định: GCCN là sản phẩm của nền đại công nghiệp, đại
điện cho PTSX tiên tiến và lực lượng sản xuất hiện đại, GCCN về cơ bản không có TLSX,
lợi ích cơ bản đối lập trực tiếp với giai cấp tư sản. lOMoAR cPSD| 45619127
+ Do địa vị chính trị – xã hội của gia cấp công nhân quy định: GCC là giai cấp tiên tiến
nhất về mặt chính trị ( có hệ tuư tưởng chủ nghĩa mác, có đảng lãnh đạo). GCCN là giai
cấp có ý thức tổ chức kỷ luật cao. GCCN lsf giai cấp có tinh thần cách mạng triệt để.
GCCN là giai cấp có khả năng đoàn kết và bản chất quốc tế. - Chủ quan:
+ Sự phát triển của bản than GCCN về số lượng và chất lượng
+ ĐCS là nhân tốc chủ quan quan trọng nhất để GCCN thực hiện thắng lợi sứ mệnh lịch sử
+ XD được khối liên minh GC giữu GCCN với GCND và các tầng lớp lao động khác…
II. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ VIỆC THỰC HIỆN SỨ MỆNH LỊCH SỬ
CỦA GIAICẤP CÔNG NHÂN HIỆN NAY
1. Giai cấp công nhân hiện nay (so sánh)
2. Thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân trên thế giới hiện nay
- ND kinh tế: Vẫn là lực lượng giữu vai trò sản xuất vật chất chủ yếu cho xã hội, quyết định
sự tồn tại của XH - ND chính trị:
+ Ở các nước định hướng XHCN: là giai cấp lãnh đạo nhân dân xây dựng CNXH
+ Ở các nước TBCN: đi đầu trong các cuộc đấu tranh chống áp bức, bất công, ắp đặt của
CN đế quốc, chống nghèo đói, ô nhiễm môi trường,…
- ND văn hoá – xã hội: Lãnh đạo hoặc đi đầu trong xây dựng một nền văn hoá tiến bộ vì
công bằng, bình đẳng và quyền con người,…
III. SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN VIỆT NAM1.
Đặc điểm của GCCN Việt Nam - Quan niệm về GCCNVN:
“Giai cấp công nhân Việt Nam là 1 lực lượng xã hội to lớn, đang phát triển, bao gồm những
người lao động chân tay và trí óc, làm công hưởng lương trong các loại hình sản xuất kinh
doanh và dịch vụ công nghiệp hoặc sản xuất, kinh doanhm dịch vụ có tính chất công nghiệp”
- Đặc điểm GCCN Việt Nam:
+ Hoàn cảnh ra đời: Gắn với chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp
+ Nguồn gốc xã hội: Chủ yếuu là nông dân lOMoAR cPSD| 45619127
+ Quan hệ với các giai tầng: Đối kháng với tư sản Pháp, liên minh với nông dân, tri thức +
Chính trị: Tinh thần dân tộc, cách mạng triệt để.
- Những biến đổi của GCCN VN hiện nay:
+ Tăng về số lượng và chất lượng
+ Đa dạng về cơ cấu ngành nghề
+ Hình thành đội ngũ công nhân tri thức
- Biểu hiện cử sứ mệnh lịch sử của GCCN Việt Nam trong giai đoạn hiện nay:
+ Về Kinh tế + xã hội: GCCN là lực lượng đi đầu trong sự nghiệp đẩy mạnh CNH HĐH
đất nước, làm cho nước ta trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại, định hướng xã hội chủ nghĩa.
+ Về chính trị - xã hội: GCCN cùng với nhân dân lao động dưới sự lãnh đạo của Đảng
Cộng sản củng cố và hoàn thiện hệ thống chính trị xã hội chủ nghĩa, xây dựng nền dân chủ
xã hội chủ nghĩa, xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa. Bảo vệ thành quả của cách mạng xã hội chủ nghĩa.
+ Về văn hoá – tư tưởng: Xây dựng và phát triển nền văn hoá Việt Nam tiên tiến, đậm đà
bản sắc dân tộc, xây dựng con người mới xã hội chủ nghĩa. Bảo vệ sự trong sáng của chủ
nghĩa Mác – Lê nin và tư tưởng
2. Phương hướng và giải pháp Phương hướng:
- Quan tâm giáo dục đào tạo, bồi dưỡng, ptriển giai cấp công nhân cả về số lượng và chất lượng
- Nâng cao bản lĩnh chính trị, tình độ học vấn, chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp, tác phong
công nghiệp, kỹ thuật lao động của công nhân
- Đảm bảo việc làm nhà ở, các công trình phúc lợi phục vụ cho công nhân
- Sửa đổi bổ sung chinah sách pluajt về tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp…
Giải pháp: (trong giái trình) lOMoAR cPSD| 45619127 CHƯƠNG 3:
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
I. CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
1. Chủ nghĩa xã hội, giai đoạn đầu của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa
- Vận dụng quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử để nghiên cứu xã hội loài người, C.Mác
và Ăngghen xây dựng nên học thuyết HTKT-XH.
- Theo các ông, sự chuyển biến từ HTKT-XH thấp lên HTKT-XH cao là một quá trình lịch sử tự nhiên
- Sự ra đời của hình thái kinh tế - xã hội CSCN + HTKT-XH nguyên thuỷ + HTKT-XH nô lệ + HTKT-XH phong kiến + HTKT-XH TBCN + HTKT-XH CSCN
- Nguyên nhân sâu xa của sự thay thế các HTKTXH là do sự phát triển của các PTSX, trong
đó trình độ phát triển của lực lượng sản xuất là yếu tố quyết định
2. Điều kiện cơ bản cho sự ra đời của CNXH a. Điều kiện kinh tế:
- CNTB là một giai đoạn phát triển mới của nhân loại.
- CNTB nhờ sự phát triển nền đại công nghiệp thì tạo ra sự phát triển LLSX vô cùng đồ sộ.
- Sự phát triển của CNTB đã dẫn đến mâu thuẫn:
+ Về mặt kinh tế: LLSX mang tính xã hội hoá cao QHSX TBCN dựa trên chế độ chiếm hữu tư nhân
+ Về mặt chính trị- xã hội: Giai cấp công nhân hiện đại Giai cấp tư sản lỗi thời.
Mâu thuẫn này được giải quyết bằng đấu tranh mà đỉnh cao sẽ dẫn tới cách mạng vô sản (CMXHCN)
3. Những đặc trưng bản chất của CNXH lOMoAR cPSD| 45619127
- Đặc Trưng 1: CNXH giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, giải phóng xã hội, giải phỏng
con người, tạo điều kiện để con người phát triển toàn diện.
- Đặc Trưng 2: CNXH có nền kinh tế phát triển cao dựa trên:
+ Lực lượng sản xuất hiện đại
+ Chế độ công hữu về TLSX chủ yếu từng bước xác lập
+ Tổ chức quản lý hiệu quả
+ Năng suất lao động cao
+ Phân phối theo lao động là chủ yếu
- Đặc Trưng 3: CNXH là chế độ xã hội do nhân dân lao động làm chủ
- Đặc Trưng 4: Chủ nghĩa xã hội có nhà nước kiểu mới mang bản chất giai cấp công nhân,
đại biểu cho lợi ích, quyền lực và ý chí của nhân dân lao động.
- Đặc Trưng 5: Chủ nghĩa xã hội có nền văn hóa phát triển cao, kế thừa và phát huy những
giá trị của văn hóa dân tộc và tinh hoa văn nhân loại.
- Đặc Trưng 6: Chủ nghĩa xã hội bảo đảm bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc và có quan
hệ hữu nghị, hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới.
II.THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI - Quan niệm: …….
1. Tính tất yếu khách quan của thời kỳ quá độ lên CNXH - ……..
2. Đặc điểm của thời lỳ quá độ lên CNXH
- Thực chất của thời kỳ quá độ lên CNXH:
+ Là thời kỳ cải biến cách mạng từ xã hội cũ tiền TBCN và TBCN……. a. Kinh tế lOMoAR cPSD| 45619127 -
Tồn tại đan xen nhiều thành phần kinh tế, trong đó có cả những thành phần kin tế đối lập
với kinh tế XHCN thời kỳ khó khăn, lâu dài, phức tạp b. Chính trị
- Thiết lập và tăng cường chuyên chính vô sản Thực hiện dân chủ với nhân dân, chuyên ……… c. Xã hội
- Tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp khác nhua, vừa hợp tác, vừa đấu tranh với nhau, còn có sự
khác biệt thành thị và nông thôn, giữa lao động trí óc và lao động chân tay. Đấu tranh chống
bất công, xoá bỏ tàn dư cũ. d. Tư tưởng – văn hoá
- Tồn tại nhiều tư tưởng khác nhau, chủ yếu là tư tưởng vô sản và tư sản. GCCN thông qua
đội tiền phong của mình là ĐCS từng bước xây dựng văn hoá vô sản, văn hoá mới XHCN;
tiếp thu giá trị văn hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại, đảm bảo đáp ứng nhu cầu
văn hoá tinh thần ngày càng tăng của nhân dân. III.
QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC Ở VIỆT NAM
1. Đặc điểm quá độ lên CNXH là bỏ qua chế độ TBCN
- Việt Nam tiến lên chủ nghĩa xã hội trong điều kiện vừa thuận lợi vừa khó khăn đan xen, có
những đặc trưng cơ bản:
+ Khó khăn: Việt Nam xuất phát từ trước thuộc địa, nửa phong kiến nên trình độ LLSX ở
nước ta còn thấp kém. VN trải qua các cuộc chiến tranh kéo ài. Hậu quả tàn phá nặng nền
sau chính tranh. Tàn dư của xã hội phong kiến.
+ Thuận lợi: Nhân dân Việt Nam có truyền thống yêu nước. Có nguồn tài nguyên thiên nhiên rất phong phú.
- Thực chất con đường quá độ lên CNXH ở Việt Nam
+ Quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa:
2. Những đặc trưng của CNXH và phương hướng xây dựng chủ nghĩa xã hội Việt Nam
a. Những đặc trưng bản chất của CNXH ở Việt Nam:
b. Đặc trưng của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam:
- Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
- Do nhân dân làm chủ lOMoAR cPSD| 45619127 -
Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sản xuất tiến bộ phù hợp
- Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
- Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện
- Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển
- Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do
Đảng Cộng sản lãnh đạo
- Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới
c. Phương hướmg xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam:
- Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước gắn với phát triển kinh tế tri thức, bảo
vệ tài nguyên, môi trường
- Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
- Xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; xây dựng con người, nâng cao đời
sống nhân dân, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội
- Bảo đảm vững chắc quốc phòng và an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội;
- Thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hoà bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển;
chủ động và tích cực hội nhập quốc tế;
- Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, thực hiện đại đoàn kết toàn dân tộc, tăng cường
và mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất
- Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân -
Xây dựng đảng trong sạch, vững mạnh. CHƯƠNG 4:
DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA I. DÂN CHỦ lOMoAR cPSD| 45619127 -
1. Dân chủ và sự ra đời, phát triển của nền dân chủ
a. Quan niệm về dân chủ
Theo nghĩa gốc: Dân chủ xuất phát từ chữ Hylạp “Demokratos”, có nghĩa là quyền lực
thuộc về nhân dân (hay nhân dân là chủ thể quyền lực).
+ Dân chủ được hiểu là nhân dân cai trị
+ Dân chủ là quyền lực của nhân dân
+ Dân chủ quyền lực thuộv về nhân dân
- Quan niệm củ chủ nghĩa Mác – Lênnin về dân chủ:
+ Phương diện quyền lực: Dân chủ là quyền lực thuộc về nhân dân, nhân dân là chủ thể…
+ Chế độ xã hội và trong lĩnh vực chính trị xã hôi:….
+ Tổ chức và quản lý xã hội:….
- Tư tưởng của Hồ Chí Minh về dân chủ:
+ Dân chủ là một giá trị nhân loại chung. Dân chủ là dân là chủ và dân làm chủ.
+ Dân chủ là một thể chế chính trị, một chế độ xã hội
- Quan niệm của Đảng
b. Sự ra đời, phát triển của dân chủ
- Trong chế độ cộng sản nguyên thủy: Dân chủ sơ khai “dân chủ nguyên thủy”, “dân chủ quân
sự”. Đặc trưng cơ bản của hình thức dân chủ này là nhân dân bầu ra thủ lĩnh quân sự thông
qua “Đại hội nhân dân”.
- Trong chế độ chiếm hữu nô lệ: Xuất hiện nền dân chủ chủ nô.
- Trong chế độ phong kiến: Tồn tại chế độ độc tài chuyên chế phong kiến.
- Trong chế độ tư bản chủ nghĩa: Dân chủ tư sản ra đời là một bước tiến lớn của nhân loại với
những giá trị nổi bật về quyền tự do, bình đẳng, dân chủ.
- Xuất hiện nền dân chủ vô sản (dân chủ xã hội chủ nghĩa) dành cho đại đa số nhân dân.
II. DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
1. Quá trình ra đời của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa
a. Sự pháp triển của dân chủ XHCN
- Mâu thuẫn trong CNTB và DCTS cách mạng, gia cấp công nhân, xã hội chủ nghĩa, giành
chính quyền Dân chủ xã hội chủ nghĩa. lOMoAR cPSD| 45619127 -
- Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là sản phẩm của tất yếu của cách mạng xã hội chủ nghĩa. Dân
chủ xã hội chủ nghĩa đã được phôi thai từ thực tiễn đấu tranh giai cấp ở Pháp và
Công xã Pari năm 1871, tuy nhiên, chỉ đến khi Cách mạng Tháng Mười Nga thành công lOMoAR cPSD| 45619127
với sự ra đời của nhà nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới (1917), nền dân chủ xã
hội chủ nghĩa mới chính thức được xác lập. Sự ra đời của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa
đánh dấu bước phát triển mới về chất của dân chủ.
b. Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa
- Dân chủ XHCN là: Nền dân chủ cao hơn về chất so với nền DCTS, là nền dân chủ mà ở
đó, mọi quyền lực thuộc về nhân dân, dân là chủ và dân làm chủ. Nhân dân… - Bản chất chính trị:
+ Bản chất chính trị của nền dân chủ XHCN là sự lãnh đạo chính trị của giai cấp công
nhân; nhất nguyên chính trị do ĐCS lãnh đạo, nhan dân lao động có quyền giới thiệu đại
biểu tham gia bộ máy chính quyền; đóng góp ý kiến; tham gia công việc quản lý nhà nước.
+ Nền DCXHCN khác về chất so với nền DCTS: ….
- Bản chất kinh tế:
+ Thực hiện chế độ sở hữu xã hội về những tư liệu sản xuất chủ yếu của toàn xã hội +
Thực hiện chế độ phân phối theo kết quae lao động….
- Bản chất tư tưởng – văn hoá – xã hội: … III.
NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
IV.DÂN CHỦ XHCN VÀ NHÀ NƯỚC PHÁP QUYỀN XHCN Ở VIỆT NAM
1. Dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
a. Sự ra đời và phát triển của dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
b. Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
2. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
3. Phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa, xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội
chủnghĩa ở việt nam CHƯƠNG 5:
CƯO CẤU XÃ HỘI – GIAI CẤP VÀ LIÊN MINH GIAI CẤP,
TẦNG LỚP TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI lOMoAR cPSD| 45619127
I. CƠ CẤU XÃ HỘI – GIAI CẤP TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH II.
LIÊN MINH GIAI CẤP, TẤNG LỚP TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH III. CHƯƠNG 6:
VẤN ĐỀ DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO TRONG THỜI KÌ QUÁ ĐỘ
I. DÂN TỘC TRONG THƠI KỲ QUÁ ĐỘ ĐI LÊN CNXH
1. Khái niệm, đặc trưng cơ bản của dân tộc
a. Khái niệm dân tộc
- Khái niệm về dân tộc theo nghĩa rộng: (ảnh 10/4) Là khái niệm dùng để chỉ 1 cộng đồng
người ổn định làm ….
- Khái niệm về dân tộc theo nghĩa hẹp: là tộc người dùng để chỉ 1 cộng đồng tộc người được
hình thành trong lịch sử, có mối liên hệ chặt chẽ và bền vững, có chung ý thức tự giác tộc
người ngôn ngữ và văn hoá. b. Đặc trưng của dân tộc
- Đặc trưng của dân tộc theo nghĩa rộng:
+ Có chung 1 lãnh thổ ổn định
+ Có chung 1 phương thức sinh hoạt kinh tế + Có chung 1 ngôn ngữ
+ Có chung 1 nét văn hoá và tâm lý + Có chung 1 nhà nước
- Đặc trưng của dân tộc theo nghĩa hẹp: + Có ngôn ngữ riêng
+ Có ý thức tự giác tộc người
+ Có những nét văn hoá đặc thù: VD: việt nam gồm 54 dân tộc,…
2. Quan điểm của chủ nghĩa mác lên nin về dân tộc
a. 2 xu hướng khách quan của sự phát triển quan hệ dân tộc lOMoAR cPSD| 45619127
- Xu hướng 1: Cộng đồng dân cư muốn tách ra để hình thành cộng đồng dân tộc độc lập.
+ Mục đích: Hình thành dân tộc độc lập
+ Nguyên nhân: do dự thức tỉnh trưởng thành về ý thức dân tộc
- Xu hướng 2: Các dân tộc trong từng quốc gia, thậm chí các dân tộc ở nhiều quốc gia muốn
liên hiệp lại với nhau. + Mục đích: phát triển
+ Nguyên nhân: do sự phát triển của lực lượng sản xuất khoa học và công nghệ, văn hoá
b. Nội dung cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác Lênin -
Cơ ở về mặt lí luận: (ảnh 10/4)….
- Cơ sở về mặt thực tiễn: (ảnh 10/4)….
- Các dân tộc hoàn thành bình đẳng: (ảnh 10/4)
+ Là quyền thiêng liêng của các dân tộc, không phân biệt daan tộc lớn hay dân tộc nhỏ, ở
trình độ ptr cao hay thấp. Các dân tộc đều có nghĩa vụ và quyền lợi như nhau trên tất cả
các lĩnh vực của đời sống xã hooij, không dân tộc nào đuiowjc giữ quyền, đặc lợi về kinh tế, chính trị, văn hoá
+ Trong một quốc gia có nhiều dân tộc, quyền bình đẳng giưuax các dân tộc được pháp
luật bảo vệ và được thực hiện … + Giữa các quốc gia dân tộc:…..
- Các dân tộc hoàn thành tự quyết: (ảnh 10/4) - Liên hiệp công nhân các dân tộc: (ảnh 10/4)
- Ý nghĩa: (ảnh 10/4)
3. Dân tộc và quan hệ dân tộc ở Việt Nam
+ Đặc điểm dân tộc Việt Nam Có sự chênh lệch về số dân giữa các tộc người
- Các dân tộc cư trú xen kẽ nhau (thuận lợi và khó khăn?)
- Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam phân bố chủ yếu ở địa bàn có vị trí chiến lược quan trọng
- Các dân tộc ở VN có trình độ phát triển không đồng đều (về kinh tế giữa miền ngược miền
xuôi? Nguyên nhân nào dẫn đến các dân tộc vn có tình độ phát triểnn không đề? “ NN do
phong tục tập quán: người miền xuôi gắn liền với nền văn minh lúa nước, NN do các cuộc
chiến tranh kéo dài,
- Các dân tộc ở Việt Nam có truyền thống đoàn kết găn bó lâu đời trong cộng đồng dân tộc, quốc gia thống nhất lOMoAR cPSD| 45619127
- Mỗi dân tộc có bản sắc văn hóa riêng, góp phần tạo nên sự phong phú đa dạng của nền văn hóa VN thống nhất
II. TÔN GIÁO TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ ĐI LÊN CNXH
III. QUAN HỆ DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO Ở VIỆT NAM